Tài liệu Thuyết minh thi công Hầm Phước Tượng: PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
I. Điều kiện địa chất, địa hình khu vự thi công hầm
1. Địa điểm xây dựng:
Hầm Phước Tượng: đi xuyên qua đèo Phước Tượng, phần đường dẫn và phần hầm phía bắc thuộc địa phận xã Lộc Trì, đường dẫn và phần hầm phía nam thuộc địa phận xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điểm đầu gói thầu (phía cửa Bắc) : Km2+700;
- Điểm cuối gói thầu (phía cửa Nam) : Km3+700.
2. Điều kiện tự nhiên
2.1 Đặc điểm địa hình, địa mạo:
- Vị trí công trình hầm đường bộ Phước Tượng nằm cách thành phố Đà Nẵng 40km về phía Nam và cách thành phố Huế 50 km về phía Bắc.
- Địa hình trong khu vực có dạng sườn núi dốc thoải và đồng bằng chủ yếu là Đầm phá, bề mặt là lớp đất đá phong hóa mạnh (đá cấp I và cáp IV), rừng loại 2.
2.2 Khí hậu và thủy văn
- Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9,tuy nhiên thường không ổn định mưa nắng thất thường.
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 02, tập trung chủ yếu vào các tháng 10,11,12 với lượng mưa trung bình chiếm tới 60-8...
121 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thuyết minh thi công Hầm Phước Tượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG
I. Điều kiện địa chất, địa hình khu vự thi công hầm
1. Địa điểm xây dựng:
Hầm Phước Tượng: đi xuyên qua đèo Phước Tượng, phần đường dẫn và phần hầm phía bắc thuộc địa phận xã Lộc Trì, đường dẫn và phần hầm phía nam thuộc địa phận xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điểm đầu gói thầu (phía cửa Bắc) : Km2+700;
- Điểm cuối gói thầu (phía cửa Nam) : Km3+700.
2. Điều kiện tự nhiên
2.1 Đặc điểm địa hình, địa mạo:
- Vị trí công trình hầm đường bộ Phước Tượng nằm cách thành phố Đà Nẵng 40km về phía Nam và cách thành phố Huế 50 km về phía Bắc.
- Địa hình trong khu vực có dạng sườn núi dốc thoải và đồng bằng chủ yếu là Đầm phá, bề mặt là lớp đất đá phong hóa mạnh (đá cấp I và cáp IV), rừng loại 2.
2.2 Khí hậu và thủy văn
- Mùa khô kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9,tuy nhiên thường không ổn định mưa nắng thất thường.
- Mùa mưa kéo dài từ tháng 10 đến tháng 02, tập trung chủ yếu vào các tháng 10,11,12 với lượng mưa trung bình chiếm tới 60-85% lượng mưa trung bình hàng năm, vì vậy rất khó khăn cho việc thi công.
- Độ ẩm trung bình: 80- 85%.
3.3 Điều kiện địa chất khu vực hầm
a. Địa hình:
Đường hầm chạy theo hướng TB – ĐN dài 357 m, chạy dưới sườn dốc thoải, phía trên là QL1A chạy cắt ngang qua theo hướng TB-ĐN.
b. Địa chất:
Điều kiện địa chất của khu vực nằm trong khu vực hầm gồm 03 lớp:
- Phía trên cùng là lớp đá phong hóa hoàn toàn ED-Q+IA1, tồn tại từ đầu tuyến đến cuối tuyến và có chiều dày từ 0-:-5m. Vận tốc truyền sóng trong lớp V=300m/s -:- 900m/s .
- Lớp tiếp theo là lớp đá phong hóa mạnh dến vừa IA2+IB, tồn tại từ đầu tuyến đến cuối tuyến có chiều dày thay đổi từ 8-:-20m, vận tốc truyền sóng V=1000-:-3000m/s.
- Lớp dưới là lớp đá rắn chắc IIB, độ sâu đến mặt lớp 11-:-25m, vận tốc truyền sóng V>3000m/s.
II. Cơ sở lập biện pháp tổ chức thi công:
- Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số: 61/2006/QH1 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cao trình bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số: 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số: 15/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của bộ xây dựng về “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí Dự án đầu tư xây dựng công trình” Thông tư số 07/2006/TT-BXD về việc “Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình”;
- Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu gói XL01: Xây lắp hầm Phước Tượng.
- Căn cứ vào Hợp đồng thi công xây dựng công trình số 27/2014/HĐXD ngày 15/02/2014 giữa Công ty cổ phần Phước Tượng Phú Gia BOT và Liên danh Tổng công ty XD Lũng Lô – Công ty TNHH BOT Hưng Phát – Công ty TNHH Nhạc Sơn.
- Căn cứ vào bản vẽ thi công: Tập I: Cửa hầm - Do Công ty Cổ phần kỹ sư và tư vấn Việt nan lập và được Công ty Cổ phần Phước Tượng Phú Gia BOT phê duyệt tháng 4/2014;
- Căn cứ vào bản vẽ thi công: Tập II: Hệ thống kết cấu chống đỡ, hệ thống kiểm soát ứng suất biến dạng - Do Công ty Cổ phần kỹ sư và tư vấn Việt Nam lập và được Công ty Cổ phần Phước Tượng Phú Gia BOT phê duyệt tháng 4/2014;
- Căn cứ vào yêu cầu tiến độ và tài liệu điều kỹ thuật của công trình;
- Căn cứ vào điều kiện thời tiết, mặt bằng thi công công trình, điều kiên địa chất của hạng mục công trình;
- Căn cứ vào năng lực thiết bị máy móc và nhân lực hiện có của Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô;
- Căn cứ vào Chỉ dẫn kỹ thuật của Dự án.
III. Các tiêu chuẩn , quy chuẩn, quy trình, quy phạm áp dụng
Trong quá trình thi công nhà thầu cam kết tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và sự thoả thuận giữa các bên.
- 22 TCN 333 – Phương pháp I-D
- TCVN 4055-85: Tổ chức thi công;
- TCXDVN 309-2004: Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung;
- TCVN 4447-2012: Công tác đất thi công và nghiệm thu;
- TCVN 1651 - 2008: Thép cốt bê tông;
- TCVN 4453 - 1995: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
- 22 TCN 272-05;
- 22 TCN 280-01: Quy trình hàn.
- TCVN 5439-2004: Xi măng. Phân loại;
-TCVN 2682: 2009: Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật;
-TCVN 6260: 2009: Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật;
-TCVN 9202: 2012: Xi măng xây trát;
-TCVN 7570: 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật;
-TCXD 127: 1985: Cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng. Hướng dẫn sử dụng;
-TCVN 4314: 2003: Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật;
-TCVN 4506: 2012: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật;
-TCVN 5440: 1991: Bê tông. Kiểm tra đánh giá độ bền. Qui định chung;
-TCXD 305: 2004: Bê tông khối lớn – Qui phạm thi công và nghiệm thu;
-TCXD 173: 1989: Phụ gia tăng dẻo KDT2 cho vữa và bê tông xây dựng;
-TCVN 9334: 2012: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy;
-TCVN 7572-15: 2006: Bê tông nặng – Phương pháp xác định hàm lượng clorua trong cốt liệu và bê tông;
-TCVN 3015: 1993: Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt;
-TCVN 3117: 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ co ngót;
-TCVN 3118: 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén;
-TCVN 3119: 1993: Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ kéo;
-TCVN 8828: 2011: Bê tông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên;
- ASTM C150;
- ASTM C136 và ASTM C117;
- ASTM C494 và ASTM C937;
- ASTM C940, ASTM C939 và ASTM C942;
- ASTM A 53;
- ASTM A 615;
- ASTM A 307;
- ASTM C 579;
- ASTM A 501;
- ASTM C 33;
- ASTM C 1141;
- ASTM C 309;
- ASTM C 94;
- ASTM A185;
- ASTM A82;
- JIS G3101, G3192;
- ASTM A 325;
- ASTM F 436;
- ASTM A 563;
- TCVN 5308-91: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng;
- TCVN 3985-85: Tiếng ồn - Mức cho phép tại các vị trí lao động;
- TCVN 4086-95: An toàn điện trong xây dựng - Yêu cầu chung;
- TCVN 3254-89: An toàn cháy - Yêu cầu chung;
- TCVN 3255-86: An toàn nổ - Yêu cầu chung;
- TCVN 3146-86: Công việc hàn điện - Yêu cầu chung về an toàn;
- Điều kiện kỹ thuật của Dự án.
PHẦN II
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHÍNH
NHÂN LỰC VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
I. KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG KẾT CẤU CHỐNG ĐỠ
TT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Ghi chú
1
Đào hầm
m3
37.736,01
2
Bê tông phun dày 5cm
m2
772,20
3
Bê tông phun dày 10cm
m2
5.250,96
4
Bê tông phun dày 15cm
m2
928,20
5
Bê tông phun dày 20cm
m2
1.877,33
6
Bê tông phun dày 3,5cm
m2
8.726,61
7
Cấp phối đá dăm
m3
222,25
8
Neo SN 200KN, L = 3m
Bộ
1.842,00
9
Neo Swellex 200kN, L = 3m
Bộ
324,00
10
Neo IBO R32/15 330KN, L = 3m
Bộ
326,00
11
Neo SN 200KN, L = 4m
Bộ
1.233,00
12
Neo IBO R32/15 330KN, L = 4m
Bộ
528,00
13
Neo dẫn trước D25, L = 3m
Bộ
788,00
14
Neo ống dẫn trước D114, L = 6m
Bộ
664,00
15
Lưới thép CQS6
m2
6.023,16
16
Lưới thép CQS7
m2
4.284,35
17
Vì thép H125
Tấn
59,30
18
Vì thép H150
Tấn
32,45
19
Vì thép H200
Tấn
101,14
(Khối lượng trên được lấy theo bản vẽ thi công tập 2: Hệ thống kết cấu chống đỡ, hệ thống kiểm soát ứng suất biến dạng do Công ty Cổ phần kỹ sư và tư vấn Việt nam lập tháng 4 năm 2014 và được Công ty Cổ phần Phước Tượng Phú Gia BOT phê duyệt . Khối lượng nghiệm thu được nghiệm thu theo thực tế tại hiện trường).
II. NĂNG LỰC THIẾT BỊ THI CÔNG
Sử dụng các loại máy móc, thiết bị đã được trang bị từ trước và có thể mua mới các thiết bị khác phụ thuộc vào yêu cầu của công việc, tiến độ. Luôn đảm bảo cho quá trình thi công chất lượng và hiệu quả, có khả năng thay thế nhanh nhất.
BẢNG TỔNG HỢP THIẾT BỊ THI CÔNG
TT
Nội dung
Đơn vị
Số lượng
Ghi chú
Mũi thi công Cửa Bắc
Mũi thi công Cửa Nam
1
Máy khoan hầm Bommer L2D
Chiếc
1
1
2
Xúc lật hầm 2,3m3
Chiếc
2
1
3
Xúc lật 1,2m3
Chiếc
1
4
Ô tô vận chuyển (10-12)T
Chiếc
4
4
5
Xe vận chuyển bê tông 6m3
Chiếc
3
3
6
Máy đào 2,3m3
Chiếc
1
1
7
Máy đào 1,2m3
Chiếc
1
1
8
Máy ủi 110CV
Chiếc
1
1
9
Máy phun bê tông 30m3/h
Chiếc
1
1
10
Máy bơm phụt vữa
Chiếc
1
1
11
Máy nén khí Diezel 1200m3/h
Cái
1
1
12
Máy bơm nước 3,7kW
Cái
2
2
13
Quạt thông gió 2x55kW
Cái
1
1
14
Máy bơm bê tông 90m3/h
Cái
1
1
15
Máy cắt thép
Cái
1
1
16
Máy uốn thép
Cái
1
1
17
Máy hàn điện
Cái
4
4
18
Máy đầm dùi
Cái
3
3
19
Trạm trộn bê tông 45-60m3
Trạm
1
1
20
Máy toàn đạc điện tử
Cái
1
1
II. TỔ CHỨC NHÂN LỰC THI CÔNG
TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG LŨNG LÔ
BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG
Bộ phận tài chính, hành chính, LĐTL
Bộ phận Vật tư thiết bị
Bộ phận Kế hoạch, Kỹ thuật, ATLĐ
Tổ 2
Đảm bảo điện nước, thông gió
Tổ 3
Đào và gia cố hầm
Xưởng sửa chữa
Trạm trộn
Tổ 1
Đảm bảo ô tô - xe máy thi công
BẢNG DỰ KIẾN BỐ TRÍ NHÂN SỰ
TT
Nội dung
Số lượng
Ghi chú
Tổng
Mũi thi công Cửa Bắc
Mũi thi công Cửa Nam
I
Ban chỉ huy công trường
6
3
3
1
Chỉ huy trưởng
1
1
2
Chỉ huy phó
5
3
2
II
Bộ phận KH-KT, ATLĐ
12
6
6
3
Phụ trách KH-KT
2
1
1
4
Bộ phận KH-KT
8
4
4
5
An toàn lao động
2
1
1
III
Bộ phận tài chính, hành chính LĐTL
14
7
7
6
Phụ trách kế toán
2
1
1
7
Thủ quỹ
2
1
1
8
Phụ trách hành chính
2
1
1
9
Quân y
2
1
1
10
Lái xe
2
1
1
11
Bảo vệ
2
1
1
12
Phục vụ
2
1
1
IV
Bộ phận trang bị vật tư
8
4
4
13
Phụ trách VT - TB
2
1
1
14
Nhân viên vật tư
2
1
1
15
Thủ kho
4
2
2
IV
Xưưởng sửa chữa
12
6
6
16
Xưởng trưởng
2
1
1
17
Thợ hàn
6
3
3
18
Thợ sửa chữa
4
2
2
V
Đội thi công đào + Gia cố
72
36
36
19
Ca trưởng
6
3
3
20
Thợ khoan tự hành
4
2
2
21
Lái xe vận chuyển
14
7
7
22
Lái máy Xúc lật hầm
4
2
2
23
Lái máy ủi
2
1
1
24
Thợ mìn
6
3
3
25
Thợ điện, nước thông gió
2
1
1
26
Thợ vận hành máy phun bê tông
4
2
2
27
Thợ vận hành máy phụt vữa
2
1
1
28
Thợ vận hành máy nén khí
4
2
2
29
Đội phục vụ gia cố
20
10
10
30
Đội duy tu đường hầm
4
2
2
VI
Trạm trộn bê tông
14
7
7
31
Trạm trưởng
2
1
1
32
Thợ vận hành
2
1
1
33
Lái xe xúc lật
2
1
1
34
CN đảm bảo trạm
6
3
3
35
Thủ kho - Bảo vệ
2
1
1
Tổng cộng
138
69
69
PHẦN III
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG KHOAN PHUN TẠO Ô
I. Vật liệu và thiết bị
1. Vật liệu
1.1 Xi măng
- Theo Chỉ dẫn kỹ thuật phần công tác khoan và phun vữa của Dự án và tiêu chuẩn ASTM C 150, ở đây Nhà thầu sử dụng ximăng Porland loại I, II, III, IV và V được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Khi chế tạo vữa phụt không cho phép trộn các loại xi măng khác nhau và các mác xi măng khác nhau. Việc vận chuyển, lưu kho, bảo quản và nghiệm thu xi măng sử dụng làm vữa phụt được tuân thủ theo các quy định kỹ thuật hiện hành.
Nước
- Nước trộn vữa xi măng phụt được sử dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Dự án.
- Nhiệt độ nước khi trộn vữa để phụt không cao hơn 45o.
1.3 Cát
Cát sử dụng loại hạt cứng, bền và không có tạp chất. Cát sử dụng theo đúng yêu cầu tiêu chuẩn ASTM C136 và ASTM C117
CỠ SÀNG
Phần trăm lọt sàng
Lưới sàng tiêu chuẩn Mỹ
Cỡ sàng theo mét
8
2,36 mm
100
16
1.18 mm
95-100
30
600 µm
60-85
50
300 µm
20-50
100
150 µm
10-30
200
75 µm
0-5
Bentonite
- Bentonite dùng cho công tác phụt vữa được đảm bảo theo các yêu cầu sau:
+ Độ mịn: Qua sàng #200 của Mỹ (75 µm) – 90%.
+ Giới hạn lỏng: 200-500.
- Công tác bảo quản được sử dụng bằng các kho kín đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Dự án.
2. Thiết bị
a. Thiết bị khoan tạo lỗ.
Sử dụng máy khoan tự hành để khoan các lỗ khoan D127, L = 6m để lắp đặt ống D114 đảm bảo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
b. Thiết bị phun xi măng.
- Máy trộn vữa là loại cơ học hai thùng trộn, mỗi thùng dung tích >= 200L, tốc độ quay của động cơ 1000-1500 vòng/phút, thời gian trộn là 1 phút, thùng trộn vữa ở trên, thùng chứa vữa xi măng ở dưới, hoặc hai thùng độc lập, thiết bị đo lường đặt tại thùng trộn hoặc phễu xả dung dịch. Do phụt vữa xi măng phải liên tục tránh dán đoạn cho nên phương pháp dùng là phụt vữa tuần hoàn. Trong trường hợp do sự cố mà thời gian chờ quá 1h thì vữa trộn cần phải xả bỏ không được dùng bơm vào trong hố khoan.
- Máy bơm vữa được sử dụng là loại máy bơm HB 32 có công xuất 250/50 do Liên Xô sản xuất công suất là 250L/ph, áp lực lớn nhất đến 50 at, Máy bơm Koken MG 250/50 do nhật sản xuất có công xuất 250L/ph, áp lực lớn nhất đến 50 at. Máy bơm BW 250/50 do Trung quốc sản xuất có công xuất 250L/ph, áp lực lớn nhất đến 50 at. Tất cả các máy có hệ thống điều chỉnh áp lực ngay tại máy phụt và van xả hồi về thùng trộn.
- Thiết bị phụt vữa trong hố khoan có 2 hoặc 3 bộ phận nút. Cùng hệ thống dây chịu lực và ống thép dẫn vữa.
- Thiết bị đo lường bao gồm đồng hồ áp lực, đồng hồ lưu lượng trước khi đưa vào sử dụng phải có giấy kiểm định độ chính xác.
II. Phương án khoan phụt xử lý
Công tác khoan phụt trong đất đá gồm nhiều tầng đất đá khác nhau theo tài liệu khảo sát tại khu vực cần khoan phụt gồm các đới IA1, IA2, IB đất đá có nguồn gốc phong hóa từ đá Granit (Đới phong hóa mãnh liệt, đới phong hóa mạnh, đới phong hóa trung bình) diễn ra rất phức tạp. Do các đới này có cường độ chịu tải kém, hệ thống khe nứt rất mạnh, khi gặp nước dễ bở rời cho nên ngay trong quá trình khoan tạo hố cũng cần phải hết sức chú ý hiện tượng sập hố khoan. Còn trong quá trình phụt vữa xi măng hiện tượng thường xảy ra là dung dịch trào rất mạnh ra ngoài mặt gương hầm. Sử lý hiện tượng dung dịch trào ra ngoài gạp rất nhiều khó khăn.
Chính vì vậy công tác khoan phụt vượt trước cần tuân thủ nghiêm ngặt biện pháp thi công mà đơn vị thi công đưa ra được chủ đầu tư phê duyệt.
Trong trường hợp này không thể tiến hành phụt dung dịch vữa thông thường mà phải sử dụng phương án phụt màng Manzet (cụ thể sẽ trình bày trong mục phụt vữa Xi măng).
1. Phương án khoan phụt.
Sau khi tiến hành khoan tạo lỗ có đường kính D127 cần tiến hành lắp đặt ngay ống thép D114 đã đục lỗ và bọc cao su, màng cao su này có tác dụng như van một chiều vừa tránh đất đá bít hết các lỗ đã đục và khi phụt hố khoan không cho dung dịch trào vào các hố khoan bên cạnh vít hết các lỗ khoan trong cùng một gương.
Nếu để quá lâu quá cần khoan doa lại hố khoan tránh trường hợp hố khoan bị sập gây ra tắc lỗ khoan dẫn đến không thể lắp đặt được ống thép.
Sau khi đã lắp đặt xong các ống thép thì tiến hành dùng dẻ hoặc vật liệu có khả năng vít phần khe hở giữa ống thép và hố khoan rồi tiến hành bơm bồi tường.
2. Đề nghị
- Trước khi khoan phụt đại trà chúng tôi kiến nghị: Như đã trình bày ở trên do đặc thù của công tác khoan phụt. Nên việc chỉ dựa vào tài liệu khảo sát, tài liệu thiết kế và chỉ dẫn trong thuyết minh thiết kế cùng với các tiêu chuẩn khoan phụt trong đất đá là chưa đủ cơ sở để tiến hành công tác khoan phụt đại trà. Như việc chọn tỷ lệ pha trộn dung dịch sét : xi măng cho phụt bồi tường, áp lực phụt vữa. Chính vì vậy chúng tôi đề nghị trước khi phụt đại trà cần phụt thử nghiệm. Nhằm chính xác hóa lại các số liệu về tỷ lệ pha trộn dung dịch, áp lực phụt trong các đới đất đá khác nhau, thời gian chờ sau khi phụt xong bồi tường. Khối lượng khoan phụt thử nghiệm khoảng 03 hố khoan sau đó gửi thông tin nhanh cho đơn vị thiết kế để kịp thời điều chỉnh các thông số trên cho phù hợp với Công trình.
II. Biện pháp thi công
1. Đinh vị hố khoan phụt
- Xác định vị trí các hố khoan phụt bằng máy toàn đạc điện tử và thước thép.
- Tất cả các hố khoan được đánh số có hệ thống để xác định vị trí của từng hố trên mặt gương hầm. Dùng sơn đỏ đánh dấu tại hiện trường.
- Các hố khoan được đảm bảo độ chênh lệch tối thiếu so với thiết kế, đảm bảo vách hố khoan phẳng, ít mùn khoan nhất.
2. Trình tự khoan phụt
2.1 Công tác khoan và vệ sinh lỗ khoan
- Tiến hành khoan phụt gia cố vượt trước.
- Trong các hố gia cố khoan phụt được chia làm ba đợt:
+ Đợt 1: Tiến hành khoan các lỗ khoan với cách nhau L = 1,6m ( Các lỗ khoan lẻ 1,5,9).
+ Đợt 2: Tiến hành khoan các lỗ khoan nằm giữa các lỗ khoan đợt 1 ( Các lỗ khoan lẻ 3,7,11)
+ Đợt 3: Tiến hành khoan các lỗ khoan còn lại ( Các lỗ khoan chẵn 2,4,6)
Chỉ tiến hành phụt đợt II sau khi đã xong đợt I và chờ khoảng 8-24h tùy thuộc vào tổng lượng tiêu hao dung dịch. Thời gian chờ do tư vấn giám sát quyết định.
- Sau khi khoan hết chiều sâu của hố khoan tiến hành vét sạch mùn khoan bằng cách khoan khô tới đáy hố khoan sau đó dùng áp lực của máy khoan ép lấy hết mùn khoan lên.. Sau đó đó kiểm tra chiều sâu lỗ khoan bằng thước thép thả vào lỗ khoan hoặc cây thép có chiều dài 6m.
Trong quá trình khoan cần theo dõi và đánh giá sơ bộ đất đá thông qua mùn khoan, độ cứng của đất đá, hố khoan khô hay có nước thấm ra để trong trường hợp có sự cố sẽ xớm có cách khắc phục.
2.2 Công tác lắp đặt thiết bị phun vữa
Sau khi khoan và kiểm tra chiều sâu hố khoan xong. Tiến hành lắp đặt ống thép đục lỗ theo chỉ dẫn của thiết kế. Do các ống thép có bọc cao su nên khi thả ống vào cần tránh trầy sước màng cao su.
2.3 Công tác phụt vữa xi măng sét bồi tường
- Sau khi pha trộn theo tỷ lệ XM: S: N 400:120:833. Tiến hành trộn vữa theo trình tự cho nước vào trước sau đó cho sét vào dùng máy đánh tan trong khoảng thời gian 1 phút. Sau đó mới cho xi măng vào trộn tiếp. Tỷ lệ này có thể thay đổi trong quá trình thi công do tư vấn giám sát quyết định để phù hợp với thời gian chờ vữa đông kết trước khi phụt vữa xi măng. Tiến hành đặt bộ nút tại vị trí cuối cùng của ống thép đục lỗ sau đó tiến hành bơm dung dịch vào trong hố khoan. Khi nào thấy vữa xi măng sét trào ra ngoài thì cần dùng các loại vật liệu như dẻ, bao tải nhét vào khe hở giữa hố khoan và ống thép sau đó bơm đầy mới được dừng. Thời gian dự kiến chờ cho màng Manzet đông kết và phát triển cường độ đủ để khi tiết hành phụt dung dịch vữa không bị trào ra ngoài khoảng 12 - 24h.
2.4 Công tác phụt vữa xi măng
Sau khi pha trộn nồng độ vữa ban đầu dự kiến theo tỷ lệ N/XM là 6/1 tiến hành bơm phá màng manzet lúc này cần khóa hết van sả hồi tạo áp lực tăng đột biến khoảng 25-35 at sau khi màng manzet bị phá vỡ cần sả hồi ngay lập tức giảm về khoảng 1at sau đó mới tăng áp lực từ từ đến khi đạt áp lực thiết kế đề ra mới thôi. Việc tăng nồng độ vữa chỉ khi lưu lượng vữa tiêu hao lớn mà không thay đổi trong khoảng thời gian khoảng 30 cần tăng thêm một cấp nồng độ, hoặc lượng tiêu hao vữa lớn mà áp lực không tăng lên được thì cũng cần tăng thêm một hoặc hai cấp nồng độ.
Bảng thay đổi nồng độ
Tỷ lệ
C1
C2
C3
C4
C5
N/XM
5/1-6/1
3/1-4/1
2/1-3/1
1/1
0.8/1
Tỷ lệ này thay đổi tăng dần theo từng cấp tùy thuộc lượng tiêu hao vữa xi măng. đầu nên phụt dung dịch lỏng mới tiến hành tăng nồng độ theo từng cấp một. Khi dung dịch được trộn đều mới được phép tiến hành bơm vữa vào hố khoan.
Do có nhiều đới đất đá khác nhau nên việc chọn áp lực phụt tối đa được áp dụng cho ba đới chính trong phạm vi thi công công trình.
Tại mỗi đới đất đá áp lực phụt quy định tạm thời theo bảng sau:
Đới đất đá
Áp lực dự kiến cho mỗi hố khoan
IA1
3-5
IA2
5-7
IB
7-15
Áp lực phụt có thể điều chỉnh tại hiện trường cho phù hợp với loại đất đá khác nhau và theo yêu cầu của thiết kế đề ra.
- Trong quá trình phụt vữa áp lực được tăng theo từng cấp mỗi cấp không quá 1at cho đến áp lực cao nhất do đơn vị thiết kế đưa ra. Nhằm đảm bảo lượng vữa đi vào nền đất từ từ và không lan tỏa quá xa không cần thiết. Tránh trường hợp tăng đột ngột làm phá vỡ kết cấu của nền đất tự nhiên.
- Công tác phụt vữa chống thấm kết thúc sau khi duy trì áp lực lớn nhất Pmax trong vòng 30 phút mà lưu lượng ấp thụ Q< 3 (l/pmm). Nếu không đạt được kết quả như trên đơn vị thi công sẽ mời Chủ đầu tư và TVGS xác nhận và cho phương án khoan phụt bổ xung.
- Trường hợp có vữa thừa sau khi phụt mỗi lỗ khoan nhưng không quá 1 giờ thì ta tiếp tục chuyển sang hố khác.
- Trong quá trình phụt không được ngừng quá 30 phút, nếu quá 30 phút thì phải thổi rửa và bơm vữa xi măng lại.
Sau khi kết thúc phụt vữa xi măng không được phép tháo bộ nút hoặc dây bơm khỏi ống thép mà phải để nguyên khoảng 30 phút mới được tháo hoặc dùng nút, nút chặt lại miệng ống tránh trường hợp khi tháo dung dịch trào ngược ra ngoài gây lãng phí và không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Việc chọn nồng độ, áp lực phụt rất khó do đó đơn vị thi công cần phải có kỹ sư chuyên nghành hoặc đã từng thi công ít nhất 3 công trình có lien quan đến công tác khoan phụt.
2.5 Công tác lấp hố
Do ống thép sẽ được để lại trong hố khoan cho nên sau khi khoan phụt xong không tiến hành lấp hố khoan nhưng có thể nút tạm thời để khi phụt các lỗ khoan bên cạnh để nước và khí thoát ra ngoài, vữa phụt có thể đi xa hơn.
3. Một số biện pháp xử lý sự cố trong quá trình khoan phụt
- Giữ nguyên nồng độ khi lượng vữa tiêu hao giảm mà áp lực đạt Ptkmax.
- Khi phụt mà lưu lượng tiêu hao không giảm, áp lực không tăng lên được thì tiếp tục phụt cho tới khi đã phụt được một lượng dung dịch có chứa 1000 kg vật liệu khô mới dừng phụt, thời gian dừng phụt là 24h. Sau đó tiến hành bơm lại.
Khi phụt lại vào các đoạn đã phụt mà chưa đạt độ chối, cần tiến hành khoan xoáy nạo sạch các vữa đã đông cứng và thí nghiệm ép nước. Nếu lượng mất nước lớn hơn yêu cầu thì tiến hành phụt dung dịch vào luôn lỗ khoan đó và coi như phụt bình thường.
- Khi dung dịch trào lên ở miệng lỗ khoan vòng qua nút ép, cần ngừng phụt để đặt lại nút ép rồi tiếp tục phụt lại.
- Khi dung dịch trào ra ở các hố khoan bên cạnh, giảm 30-50% áp lực phụt, đồng thời bít các lỗ khoan có dung dịch vữa trào lên bằng cách đặt nút, sau đó tiếp tục phụt vữa với áp lực cũ.
- Khi dung dịch xuất hiện trào lên mặt gương hầm qua các khe nứt, giảm 30-50% áp lực phụt và bít các lỗ rò từ bên ngoài, trong trường hợp không thể bít được các lỗ rò rỉ thì ngừng phụt 2- 4 giờ sau đó phụt lại.
- Khi ngừng phụt do thiết bị hỏng phải rửa toàn bộ thiết bị bằng nước hoặc khí nén để phụt lại nếu thời gian nhỏ hơn 15 phút kể từ khi ngưng phụt.
- Nếu sau khi phụt xong dung dịch vũa trào lên miệng đất qua miệng lỗ khoan, cần đóng van và chỉ được tháo nút sau 8 giờ.
4. Công tác khoan kiểm tra
- Công tác khoan kiểm tra được thực hiện khi đã khoan phụt gia cố xong ít nhất 5 đến 8 ngày.
- Các lỗ khoan kiểm tra được khoan xoay lấy nõn. Nõn khoan được bỏ vào hòm nõn chụp ảnh, mô tả ghi chép tỷ mỉ như khoan khảo sát địa chất công trình nhằm đánh giá khả năng xâm nhập của vữa xi măng vào trong nền đất đá.
- Khối lượng khoan kiểm tra bằng 5-10% tổng khối lượng khoan phụt chiều dài khoan 15 met theo hướng vuông góc với hầm.
- Vị trí lỗ khoan kiểm tra do tư vấn giám sát chỉ định tại hiện trường sau khi phân tích tài liệu hoàn công để sơ bộ chọn chỗ xung yếu để kiểm tra.
5. Hồ sơ kỹ thuật
- Các công đoạn của quá trình khoan phụt dung dịch xi măng vào các đoạn như: Khoan tạo hố, đặt nút, phụt bồi tường, phun xi măng, lấp hốphải được ghi chép đầy đủ thành hồ sơ kỹ thuật, trong đó phản ánh các điều kiện tiến hành từng công đoạn, tiến hành thực hiện và các kết quả đạt được.
- Các hồ sơ tài liệu công tác khoan phụt bao gồm:
+ Nhật ký thi công công trình của nhà thầu;
+ Nhật ký khoan;
+ Nhật ký phụt bồi tường;
+ Nhật ký phụt vữa xi măng;
+ Biên bản thí nghiệm hố khoan kiểm tra;
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng nội bộ;
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn thi công xây dựng;
+ Bản vẽ hoàn công (mặt bằng và các mặt cắt).
Các loại hồ sơ tài liệu trên do cán bộ thi công ghi chép đầy đủ trong quá trình thi công.
Các chứng chỉ về thiết bị đo lường được kểm định, kết quả thí nghiệm các loại vật liệu như Xi măng, sét, nước.
PHẦN IV
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG ĐÀO VÀ GIA CỐ HẦM TẠM
CỬA BẮC VÀ CỬA NAM
Để đảm bảo tiến độ thi công của hạng mục Hầm Phước Tượng Nhà thầu tổ chức thi công đào Hầm theo 2 mũi thi công:
- Mũi thi công số 1: Từ Cửa Bắc tại Km3+002 đến Km3 + 180
- Mũi thi công số 2: Từ Cửa nam tại Km3+359 đến Km3 + 180
I. Biện pháp tổ chức thi công phần hầm tạm Cửa Bắc
I.1 Kết cấu thống số
- Cửa hầm tạm L = 5,2m dùng 6 khung chống thép H200, khoảng cách a = 1m. Bê tông phun dầy 20cm kết hợp hệ thống liên kết ngang và lưới thép CQS7.
- Kết cấu khoan tạo ô với ống thép D114, L = 6m được sử dụng để gia cố phần đất đá khu vực vòm hầm.
II.2 Biện pháp thi công
1. Trình tự thi công:
Thi công kết cấu cửa hầm tạm được thực hiện theo trình tự sau:
- Thi công phần vòm hầm: Phần vòm hầm được đào bằng cách phân gương thành các mảnh nhỏ, đào đến đâu tiến hành thi công kết cấu chống đỡ đến đó.
+ Đo đạc định vị tim và kích thước giới hạn gương đào.
+ Khoan phun tạo ô bằng các ống thép có đường kính D114, L = 6m có đục lỗ.
+ Lắp dựng khung chống thép hình H200.
+ Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông.
- Thi công phần tường bên trái:
+ Đào phần tường trái bằng máy đào chuyên dụng bước đào 1m.
+ Lắp dựng khung chống thép hình H200 phần tường.
+ Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông.
- Thi công phần tường bên phải:
+ Được thực hiện tương tự như phần tường bên trái.
- Chuẩn bị đào hầm.
2. Biện pháp thi công chi tiết
2.1. Thông số kỹ thuật
Hình 1: Cắt dọc cửa hầm tạm phía Bắc
Hình 2: Cắt ngang phân chia gương đào
2.2 Biện pháp thi công
a. Thi công phần vòm
a1. Công tác định vị
- Tiến hành định vị đường trục, tim hầm và xác định đường biên hầm, độ dốc mái theo đúng yêu cầu thiết kế bằng máy toàn đạc điện tử.
a2. Công tác đào và lắp dựng khung vòm
- Bước 1: Thi công cắt cơ mái dốc cửa hầm tạm phần vòm làm phẳng mặt gương bằng máy đào 2,3m3, kết hợp khoan nổ nhr xử lý đá mồ côi bằng máy khoan hầm tự hành L2D.
- Bước 2: Đo đạc xác định vị trí vòm hầm phục vụ công tác khoan phun tạo ô.
- Bước 3: Khoan lỗ khoan D127 và cắm ống dẫn trước D114 bằng máy khoan tự hành L02D kết hợp với nhân công.
- Bước 4: Bơm vữa ống Neo D114 theo đúng yêu câu kỹ thuật bằng máy bơm chuyên dụng (được trình bày trong phần I: Khoan phun tạo ô).
- Bước 5: Lắp dựng khung vòm H200 phần vòm bên trái và bên phải hầm bằng máy khoan kết hợp với thủ công.
- Bước 6: Định vị chân khung vòm H200 bằng các thanh chống bằng thép D25 cố định chân vòm, đổ bê tông tạo phẳng vị trí chân vòm.
- Bước 7: Tiến hành thi công lắp dựng khung vòm H200 số 6 sát mặt gương bằng máy khoan L02D kết hợp với nhân công, sử dụng máy khoan đưa hai nửa vòm vào đúng vị trí lắp dựng. Căn chỉnh bằng máy khoan và nhân công, kiểm tra lại cao độ vị trí bằng máy toàn đạc điện tử. Hàn cố định vòm thép vào các ống thép D114 đã cắm, và các thanh thép D25 cắm vào vách đá để giữ cho ổn định vòm thép.
- Tiến hành lắm dựng vì thép số 05 tương tự như vòm số 06. Liên kết giữa khung vòm số 06 và vòm số 05 được thực hiện bằng các thanh thép liên kết D16, a = 1m gắn vào các khuy thép L40x40x3 theo chu vi vòm.
- Bước 8: Công tác lắp dựng các khung vòm còn lại được tiến hành tương tự như vậy cho đến hết đoạn hầm tạm. Đối với cửa phía Bắc chiều dài hầm tạm L = 5,2m
a3. Công tác lắp dựng lưới thép và tôn lượn sóng
* Lắp dựng lưới thép CQS7:
- Lưới thép được chế tạo tại xưởng và được vận chuyển đến hiện trường bằng ô tô vận chuyển 10T.
- Lưới thép được đưa vào vị trí lắp dựng bằng máy khoan kết hợp với thủ công.
- Định vị lưới thép bằng cách hàn vào khung thép hình H200 theo đúng yêu cầu thiết kế.
* Lắp dựng tôn lượn sóng D = 1mm
- Lắp dựng các thanh thép N4: 50x50x5mm bằng cách hàn vào lưới thép.
- Lắp dựng các thanh thép lớp trong G2, D14, a = 0,5m bằng cách buộc vào các thanh thép N4. Lắp dựng các thanh thép A3-R8 bằng cách buộc các thanh thép G2.
- Lắp dựng các tấm tôn D = 1mm bằng xe nâng kết hợp với thủ công. Các tấm tôn được cố định bằng các thanh thép nẹp G1, D14, a = 0,5 lớp ngoài buộc vào các thanh thép A3-R8.
a4. Phun bê tông dày 20cm
- Sau khi lắp dựng xong các tấm tôn và lưới thép CQS7 tiến hành phun bê tông bằng máy phun chuyên dụng, với phương pháp phun là phun ướt nhằm giảm lượng bụi sinh ra trong quá trình phun bê tông.
- Dòng vật liệu phun từ vòi được liên tục và đồng nhất, mật độ trên một diện tích bất kỳ phải đồng đều.
- Công tác thí nghiệm :
+ Trong quá trình thi công Nhà thầu có thể sử dụng phụ gia để tăng cường các chỉ tiêu của bê tông phun, phụ gia được đảm bảo theo yêu cầu của đồ án thiết kế.
+Vật liệu sử dụng bê tông phun được đảm bảo theo các yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật Dự án.
+ Thí nghiệm thành phần vữa: Được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn ASTM C1140.
- Công tác kiểm tra:
+ Trước khi thi công Nhà thầu sẽ trình cho tư vấn mặt bằng bố trí máy thi công và các thiết bị thi công.
+ Trộn vữa thời gian ít nhất phải > = 2 phút, thời gian tối đa từ khi trộn đến khi phun không qúa 1 tiếng.
- Công tác kiểm tra chất lượng:
+ Kiểm tra chiều dày: Kiểm tra chiều dày bê tông phun bằng phương pháp khoan lấy mẫu.
a5. Phun bê tông phía ngoài dày 10cm
- Được thực hiện tương tự như mục a4 nhưng với chiều dày bê tông phun 10cm.
b. Thi công phần tường:
b1. Công tác định vị
- Tiến hành định vị đường trục, tim hầm và xác định đường biên hầm, chân vòm theo đúng yêu cầu thiết kế bằng máy toàn đạc điện tử.
b2. Công tác đào và lắp dựng khung vòm H200
- Phần tường trái
+ Bước 1: Thi công phần tường trái bằng máy đào 2,3m3 và kết hợp khoan nổ nổ nhỏ bằng máy khoan hầm tự hành với bước đào 1.0m. Đào hạ nền đến đúng cao độ thiết kế tiến hành đo đạc xác định vị trí lắp dựng chân vòm phần tường sao cho khớp với vị trí phần vòm đã lắp dựng.
+ Bước 2: Lắp dựng chân vòm H200 số 01 phần tường trái bằng máy khoan kết hợp với thủ công, chân vòm được liên kết với phần vòm bằng bu lông M20 và hàn cố định với thép neo D25 cắm trong đá.
+ Bước 3: Lắp dựng các chân vòm tiếp theo tương tự như chân vòm số 01 và liên kết các chân vòm với nhau bằng các thép liên kết D16.
+ Bước 4: Công tác thi công được tiến hành tương tự như vậy cho đến hết đoạn hầm tạm. Đối với cửa phía Bắc chiều dài hầm tạm L = 5,2m.
- Phần tường phải
+ Được thực hiện tương tự như phần tường trái.
b3. Công tác lắp dựng lưới thép và tôn lượn sóng D = 1mm
- Công tác lắp dựng lưới thép và tôn lượn sóng phần tường được tiến hành tương tự như thi công phần vòm.
b4. Phun bê tông dày 20cm
- Công tác phun bê tông phần tường được tiến hành tương tự như thi công phần vòm.
II. Biện pháp tổ chức thi công phần hầm tạm Cửa Nam
I.1 Kết cấu thống số
- Cửa hầm tạm L = 8,5m dùng 9 khung chống thép H200, khoảng cách a = 1m. Bê tông phun dầy 20cm kết hợp hệ thống liên kết ngang và lưới thép CQS7.
- Kết cấu khoan tạo ô với ống thép D114, L = 6m được sử dụng để gia cố phần đất đá khu vực vòm hầm.
II.2 Biện pháp thi công
1. Trình tự thi công:
Thi công kết cấu cửa hầm tạm được thực hiện theo trình tự sau:
- Thi công phần vòm hầm: Phần vòm hầm được đào bằng cách phân gương thành các mảnh nhỏ, đào đến đâu tiến hành thi công kết cấu chống đỡ đến đó.
+ Đo đạc định vị tim và kích thước giới hạn gương đào.
+ Khoan phun tạo ô bằng các ống thép có đường kính D114, L = 6m có đục lỗ.
+ Lắp dựng khung chống thép hình H200.
+ Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông.
- Thi công phần vòm ngược bên trái:
+ Đào phần vòm ngược bên trái bằng máy đào chuyên dụng bước đào 1m.
+ Lắp dựng khung chống thép hình H200.
+ Lắp đặt lưới thép, tôn lượn sóng D = 1mm, phun bê tông.
- Thi công phần vòm ngược bên phải:
+ Được thực hiện tương tự như phần vòm ngược bên trái.
2. Biện pháp thi công chi tiết
2.1. Thông số kỹ thuật
Hình 3: Cắt dọc cửa hầm tạm phía Nam
Hình 4: Cắt ngang phân chia gương đào
2.2 Biện pháp thi công
- Được thực hiện tương tự như thi công phần hầm tạm Cửa Bắc.
PHẦN V
BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO HẦM VÀ KẾT CẤU GIA CỐ
I. Thi công kết cấu chống đỡ loại II
1. Các thông số kỹ thuật
Mặt cắt hầm có kích thước BxHxR = 12,275m x 8,765m x 6,335m. Diện tích mặt cắt S = 92,67m2.
THÔNG SỐ MẶT CẮT LOẠI II
2. Trình tự thi công
- Công tác thi công kết cấu chống đở loại II được tiến hành 2 giai đoạn gồm phần vòm và phần tường:
+ Phần vòm: Được chia thành 04 gương nổ gồm gương 01, gương 02, gương 03 và gương 04. Tiến hành khoan nổ theo thứ tự gương 01 trước tiếp theo là gương 02, gương 03 và sau cùng là gương 04.
+ Phần tường: Được tiến hành khoan nổ toàn tiết diện phần tường.
- Trình tự thi công cho từng công tác gương hầm:
Đo đạc, vẽ gương à Khoan nạp, nổ mìn à Thông gió, chọc om à Bốc xúc, vận chuyển à Phun vẩy gia cố à Khoan cắm neo à Phun bê tông hoàn thiện.
3. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần vòm
3.1 Gương 01: Diện tích tiết diện SG01 = 10,53m2.
- Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí tim hầm.
- Định vị các lỗ khoan theo hộ chiếu khoan nổ.
- Tiến hành khoan phần gương hầm bằng máy khoan hầm tự hành theo đúng hộ chiếu với chiều sâu lỗ khoan 2,2m.
- Nạp mìn, nổ mìn.
- Thông gió, chọc om đưa gương về trạng thái an toàn.
- Xúc bốc vận chuyển đá ra bải thãi bằng tổ hợp xúc lật đổ ngang 2,3m3 và ô tô vận chuyển 10T.
- Sau khi xúc hết đất đá gương hầm tiến hành treo lưới thép CQS 6, phun vẩy bê tông dày 5cm, khoan cắm neo thép loại SN D25, a = 1,5x2m, L = 3m, phun bê tông hoàn thiện dày 3,5cm.
- San ủi bãi thải bằng máy ủi 110CV.
3.1.1 Công tác đào
- Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí tim hầm.
- Định vị các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ.
- Khoan các lỗ khoan bằng máy khoan tự hành theo đúng hộ chiếu.
- Nạp mìn bằng máy nâng hoặc máy khoan.
- Nổ mìn, thông gió đưa gương về trạng thái an toàn.
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính theo công thức của GS. Pocrovxki N.M:
q = 1,2.q1.fc.e.kd (kg/m3)
Trong đó:
+ q1- chi phí thuốc nổ đơn vị, phụ thuộc vào độ cứng của đất đá q1 = 0,1*f = 0,1x10 = 1,0kg/m3.
+ fc- hệ số cấu trúc phụ thuộc vào trạng thái cấu tạo của đất đá fe = 1,4 (đá nằm không đều và có đứt gãy và nứt nẻ nhỏ).
+ e - hệ số xét tới sức công nổ của thuốc nổ được sử dụng (P113) e = 380/Ps = 380/320 = 1,19. Trong đó Ps - là sức công nổ của thuốc nổ P113, Ps = 320 cm3.
+ kd- hệ số ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc, kd = 1,0.
Ta tính được: q = 1,2.1.1,4.1,19.1 = 2,0 kg/m3.
- Tiêu hao thuốc nổ cho 1 lần nổ (Q)
Q = q.Sd.l (kg)
Trong đó:
+ q - chỉ tiêu thuốc nổ, q = 2,0 kg/m3.
+ Sd - diện tích gương đào, Sd = 10,53 m2.
+ l - chiều sâu lỗ mìn, l = 2,2 m.
Ta tính được: Q = 2,0.10,53.2,2 = 46,22 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan:
g = 0,785. db2.a.kn.D (kg/m)
Trong đó:
+ db - đường kính thỏi thuốc, db = 0,032 m.
+ a - hệ số nạp thuốc, phụ thuộc vào hệ số kiên cố của đất đá và đường kính thỏi thuốc, a = 0,56.
+ kn - hệ số nén chặt thỏi thuốc trong lỗ mìn, kn = 1.
+ D - mật độ thuốc nổ trong thỏi thuốc, D = 1100 kg/m3.
Ta tính được: g = 0,785. 0.0322. 0,56. 1. 1100 = 0,5 kg/m.
- Tổng số lỗ mìn trên gương:
Theo GS. Pocrovxki N.M tổng số lỗ mìn trên gương được tính theo công thức:
N = q.Sđ/g +
Trong đó:
- N là tổng số lỗ mìn trên gương (lỗ).
- q là chỉ tiêu thuốc nổ q = 2,0 (Kg/m3).
- g là lượng thuôc nổ trên 1m dài lỗ khoan g = 0,5 (Kg/m).
- Sđ là diện tích gương đào Sđ = 10,53 (m2).
Thay các giá trị vào công thức ta có:
N = 2,0.10,53/0,5 + » 46 lỗ.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn
qtb = g.lp = 0,5.2,2 = 1,1 kg
(Trong đó lp = 2,2 m là chiều dài của lỗ khoan nhóm phá)
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm phá
qptb = qtb = 1,1 kg.
Vì khối lượng của một thỏi thuốc nổ là 0,3kg, ta tính được số lượng thỏi thuốc trong một lỗ mìn phá là: np = 1,1/0,3 = 3,67 thỏi, chọn np = 3,5 thỏi.
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm phá là: 3,5. 0,3 = 1,05 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm đột phá
- Lượng thuốc nổ trong nhóm lỗ mìn đột phá lấy tăng lên từ 15 - 20% so với lượng thuốc nổ trung bình.
qđp=1,2.qtb = 1,2.1,1 = 1,32 kg.
- Số thỏi thuốc nạp trong các lỗ mìn đột phá là: ndp = 1,32/0.3 » 4, thỏi
Vậy lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn đột phá là: 4,0.0,3 = 1,2 kg
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan nhóm tạo biên:
Lượng thuốc nổ lỗ mìn biên lấy bằng 0,8 lượng thuốc nổ lỗ mìn phá:
qb = 0,8. qp = 0,8.1,1 = 0,88 kg
Số lượng thỏi thuốc nổ nạp trong một lỗ mìn tạo biên là:
ntb = 0,88/0,3 = 2,93 thỏi, chọn ntb = 3 thỏi.
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm tạo biên là: 3.0,3 = 0,9 kg.
- Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương
Việc bố trí đúng các lỗ mìn trên gương hầm có ý nghĩa quan trọng lớn, vì nó đảm bảo được các yêu cầu về nổ mìn. Các lỗ mìn trên gương khi đào hầm vào đá rắn có f = 8 - 10 chia thành 4 nhóm: Nhóm lỗ mìn đột phá, nhóm phá, nhóm tạo biên và nhóm mìn tạo nền.
- Nhóm đột phá: Nhóm này được bố trí phụ thuộc vào khe nứt mặt tạo lớp của đất đá trên gương. Vì đất đá rắn, nứt nẻ không rõ ràng, để hợp lý nhóm đột phá được bố trí sâu 2,4m, đường kính D42mm và được khoan hình nêm một góc 2o , Nđột phá = 8 lỗ.
- Nhóm mìn phá: Nhóm này được khoan vuông góc với gương sâu 2,2m đường kính 42mm, Nphá = 9 lỗ.
- Nhóm mìn biên: Nhóm này được bố trí sát biên, hướng biên 840, khoảng cách giữa các lỗ là 0,496m, chiều sâu 2,2m, Nbiên = 14 lỗ.
- Nhóm tạo nền: Nhóm này được bố trí sát nền, hướng cắm xuống 840 đường kính D42mm, sâu 2,2m Nnền = 11 lỗ.
Vậy số lỗ mìn trên gương là:
N = Nđột phá + Nphá + Nbiên + Nnền = 8 + 9 + 14 + 11 = 46 lỗ.
(Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương thể hiện như bản vẽ kèm theo)
- Tổng chi phí thuốc nổ thực tế cho một chu kỳ khoan nổ
Qtt = Nđp.qđp + Np.qp + Nb.qb + Nnền.qnền = 8.1,2 + 9.1,05 + 14.0,9 + 11.1,05 = 43,20 kg.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 01 PHẦN VÒM
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Đột phá
1
2
2,4
1,2
2,40
1,2
90
90
1
25
2
2
2,4
1,2
2,40
1,2
90
90
2
50
3
4
2,4
1,2
4,80
1,2
90
90
3
75
2
Phá 1
4
3
2,2
1,05
3,15
1,15
90
90
4
100
3
Phá 2
5
6
2,2
1,05
6,30
1,15
90
90
5
125
4
Nền
6
11
2,2
1,05
11,55
1,15
84
84
6
150
5
Biên
7
14
2,2
0,9
12,60
0,9
84
84
7
175
Tổng
42
43,20
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
10,53
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
2,2
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,90
5
Tiến độ một chu kỳ
m
2,0
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
2,07
10
+ Kể cả đá lẹm
1,97
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
43,20
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
44
+ Kíp vi sai phi điện
42
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
200
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
98,4
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
4,49
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ Không kể đá lẹm
20,85
+ Kể đá lẹm
21,89
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 12T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ khoan gương bước đào 2m
Thời gian khoan một lỗ: t = L. k1. k2/v.n (phút).
Trong đó:
L - là chiều dài lỗ khoan, L = 2,2m
k1 - là hệ số tính đến thời gian chuyển lỗ, k1 = 1,4
k2 - là hệ số làm việc đồng thời của hai cần khoan, k2 = 1,2
n - là số lượng cần khoan làm việc đồng thời, n = 2
v - là vận tốc khoan. Đối với đá có f = 8 ¸10 thì v = 1,1m/phút
Ta tính được t = 2* 1,4* 1,2/(1,1* 2) = 2,03 phút.
Vậy thời gian khoan hết một gương hầm là:
Tk = N.t (phút)
Trong đó:
N – số lượng lỗ khoan trên gương (Tính cả lỗ khoan trống thì N = 45lỗ)
Ta có: Tk = 45. 2,03 = 91,35 phút » 1,5h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tn = (N.t)/(jn.nn)
Trong đó:
+ N - Số lỗ mìn trên gương, N = 45 lỗ.
+ t - Thời gian nạp thuốc cho 1 lỗ khoan lấy theo kinh nghiệm, t = 0,06 giờ.
+ jn- hệ số làm việc đồng thời trong quá trình nạp thốc, jn = 0,85
+ nn- Số công nhân làm việc đồng thời, nn = 7 người.
Thay số ta có: Tn = (45.0,06)/(0,85.7) = 42,70 phút » 0,7h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật 2,3m3 và ôtô vận chuyển 10T
* Tính toán số ôtô làm việc liên tục
- Khối lượng đá nguyên khối nổ được trong một chu kỳ là:
Qck = Sđ. l. h. m (m3).
Trong đó:
Sđ - là diện tích tiết diện đào, Sđ = 10,53 m2.
l - là chiều sâu lỗ mìn, l = 2,2 m.
h - là hệ số sử dụng lỗ mìn, h = 1.
m - là hệ số thừa tiết diện, m = 1,05.
Ta có: Qck = 10,53.2,2.1.1,05 = 24,32 m3.
- Thời gian cho một hành trình vận chuyển của một xe là:
tch = Tvh + Trh + Thở + Tx + Tqđ + Tc + Tvt (phút).
Trong đó:
Tvh là thời gian xe đi vào hầm, Tvh = 5 phút.
Trh là thời gian xe đi ra hầm, Trh = 5 phút.
Thở là thời gian xe chạy ngoài hầm, Thở = 8 phút.
Tx là thời gian xúc đầy một xe, Tx = 5 phút.
Tqđ là thời gian xe quay và dỡ tải, Tqđ = 5 phút.
Tc là thời gian xe chờ tại vị trí tránh xe, Tc = 4 phút.
Tvt là thời gian xe vào vị trí chất tải, Tvt = 3 phút
Ta tính được: tch = 5 + 5 + 8 + 5 + 5 + 4 + 3 = 35 phút.
- Thời gian chất tải của một xe:
txe = Tx + Tvt = 5 + 3 = 8 phút.
Vậy số lượng xe cần thiết phục vụ công tác xúc bốc trong 1 chu kỳ công tác là:
nc = tch/txe = 35/8 » 4 xe.
* Thời gian xúc bốc vận tải của một chu kỳ công tác
Txck = txe. nxe (phút).
Trong đó:
nxe - là số lượng chuyến xe cần vận chuyển trong một chu kỳ công tác
nxe = Qck/vxe (chuyến).
vxe - là khối lượng đá nguyên khối một xe vận chuyển được (7 m3).
nxe = 24,32/7 » 3 chuyến.
Ta có: Txck = (tch/ nc). nxe = (35/4). 7 » 0,5 h.
c. Công tác thông gió
Sau khi tiến hành nổ mìn nhà thầu tiến hành thông gió gương hầm bằng hệ thống quạt thông gió 2x55kW đặt tại cửa hầm. Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
Để công tác xúc bốc vận chuyển đạt hiệu quả cao cần có biện pháp tổ chức hợp lý. Bốc xúc vận chuyển được hoạt động nhịp nhàng, tránh có thời gian chờ đợi. Trong thời gian gom đá tiến hành dọn tẩy đá vách và trên mặt gương, sau đó đưa máy xúc vào gương, đồng thời ô tô vào vị trí nhận tải. Ô tô ngoài hầm chạy vào sau khi xe nhận tải đi qua tại vị trí tránh nhau tại cửa hầm. Xúc lật xúc đá đổ đá vào xe vận chuyển đến vị trí bãi thải qui định của Chủ đầu tư. Quá trình được lặp lại liên tục cho đến hết quá trình thi công bốc xúc.
3.1.2 Thi công kết cấu chống đỡ
a. Lắp dựng lưới thép CSQ6 (3,13kg/m2)
- Lưới thép được sử dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Dự án.
- Lưới thép được vận chuyển đến hiện trường bằng ô tô vận chuyển 10T.
- Lắp dựng lưới thép theo thứ tự từ dưới lên trên bằng máy khoan hoặc xe nâng.
- Lưới thép được cố định bằng cách hàn vào các thanh thép neo gia cố, các thanh thép định vị khoan vào vách đá hầm. Lưới thép được ghim chắc chắn và ép sát vào vách hầm. Chiều dài nối chồng của lưới thép là 20cm theo đúng yêu cầu thiết kế.
b. Phun bê tông dày 5cm
Công tác phun bê tông gia cố được thực hiện sau công tác đào hầm G01 phần vòm cho một chu kỳ 2m.
Biện pháp thi công
- Chuẩn bị bề mặt
+ Tất cả đá tơi, gờ đá sắc nhọn, đá long rời, bụi bẩn, chất dính, dầu mỡ và các chất bẩn khác phải được dọn sạch khỏi bề mặt đá đào.
+ Nhà thầu tiến hành dọn sạch bề mặt bằng nước áp lực hoặc khí nén nếu được Tư vấn giám sát thỏa thuận.
+ Nước ngầm tại chổ sẽ được xử lý bằng biện pháp thích hợp để tránh cho vữa mới phun tiếp xúc với nước trước khi vữa chưa đủ ổn định.
- Vữa bê tông được trộn tại trạm trộn và được vận chuyển đến hiện trường bằng xe chuyển trộn chuyên dụng.
- Phun bê tông
+ Sau khi lắp dựng xong lưới thép tiến hành phun bê tông bằng máy phun bê tông chuyên dụng, với phương pháp phun là phun ướt nhằm giảm lượng bụi sinh ra trong quá trình phun bê tông.
+ Dòng vật liệu phun từ vòi được phun liên tục và đồng nhất, mật độ trên một diện tích bất kỳ đều được đồng đều. Các viên đá nhỏ, vệt cát, diện tích ẩm ướt hoặc các khuyết tật khác sẽ được nạo sạch và sửa chữa.
* Công tác thí nghiệm :
+ Trong quá trình thi công Nhà thầu có thể sử dụng phụ gia để tăng cường các chỉ tiêu của bê tông phun, phụ gia được đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.
+Vật liệu sử dụng: Xi măng phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C150 loại I, II.
+ Cốt liệu thô và mịn phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C33.
+ Phụ gia được lấy phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C 1141.
+ Thí nghiệm thành phần vữa: Công tác thí nghiệm được tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn ASTM C 1140 và ASTM C 403.
* Công tác kiểm tra:
+ Trước khi thi công Nhà thầu sẽ trình cho tư vấn mặt bằng bố trí máy thi công và các thiết bị thi công. Các thiết bị phục vụ công tác phun bê tông được lấy phù hợp với tiêu chuẩn ASTM C 94.
* Công tác kiểm tra chất lượng:
+ Kiểm tra chiều dày: Kiểm tra chiều dày bê tông phun bằng phương pháp khoan lấy nõn.
* Công tác kiểm tra cường độ
+ Công tác kiểm tra cường độ được tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn ASTM C 1140 và ASTM C 403.
c. Khoan cắm neo loại SN D25, L = 3m, a = 1,5x2m
- Công tác khoan
+ Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, dùng máy toàn đạc và thước thép xác định vị trí cần khoan neo (dùng sơn đánh dấu vị trí khoan).
+ Sử dụng máy khoan hầm tự hành khoan các lỗ khoan neo SN D25 theo đúng thiết kế.
+ Hướng khoan neo anke: Căn cứ vào khe nứt tại khu vực cần khoan, đầu khoan được hướng vuông góc với mạch khe nứt của đá nhằm cho anke làm tăng cường các khối đá liên kết lại.
- Công tác phụt vữa.
+ Vữa được trộn bằng máy trộn vữa chuyên dụng có tỷ lệ nước/ xi măng = 0,35/0,45.
+ Phụt vữa bằng máy phụt vữa chuyên dụng bơm vữa vào các lỗ neo đã được khoan.
- Kiểm tra chất lượng
+ Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ các chứng chỉ kiểm tra xuất xưởng của tất cả các lô neo đá được cung cấp.
+ Khả năng chịu lực, phụ thuộc không chỉ vào hệ thống neo đá và phụt vữa mà còn phụ thuộc vào điều kiện của đá. Sẽ thực hiện thí nghiệm tại hiện trường trong các loại đá khác nhau và cho từng loại neo.
- Công tác lắp đặt
+ Trước khi lắp đặt neo đá vào lỗ khoan, lỗ khoan đều được làm sạch bằng khí nén và được lấp đầy bằng vữa.
+ Cắm neo bằng thủ công kết hợp xe nâng và búa đóng neo chuyên dụng.
+ Các neo đá sẽ được lắp vào lỗ khoan trước khi vữa đông cứng. Công tác lắp đặt được đảm bảo cho bề mặt thanh thép tiếp xúc với vữa. Phải quan tâm đặt biệt để đảm bảo không có dịch chuyển của thanh thép đã được lắp đặt.
- Các tấm chịu lưc và đệm cầu được lắp đặt sau khi vữa cố đủ độ cứng. Các tấm chịu lực và đệm cầu được xiết chặt bởi đai ốc cho tới bề mặt bê tông phun để có tiếp xúc chặt với bề mặt.
- Công tác kéo thử neo đá
+ Vị trí thí nghiệm neo được bố trí cách gương hầm đang thi công một khoảng không nhỏ hơn 15m. Các thanh neo được chọn để thí nghiệm được phân bố đều theo chiều dài hầm. Tư vấn chỉ định các thanh neo cần kéo thử.
+ Trình tự kéo thử neo:
Lắp đặt và bố trí dụng cụ thử neo tại vị trí đặt neo thép. Bơm kích dầu dần dần. Trong quá trình tăng dần áp lực phải theo dõi các kết cấu thử và đồng hồ chỉ áp lực dầu. Trường hợp bơm áp lực, kim đồng hồ chỉ áp không tăng hoặc giảm đột ngột phải ngừng bơm ngay để xem xét xử lý. Thời gian duy trì sau khi dừng ở áp lực cho phép là 5 phút. Ghi nhận trị số áp lực đã đạt được. Hạ áp lực dầu trong kích về không, tháo dỡ các thiết bị thử.
d. Phun bê tông hoàn thiện 3,5cm
- Được thực hiện tương tự như công tác phun bê tông dày 5cm.
3.2 Gương 02: Diện tích tiết diện SG02 = 10,53m2.
- Các bước thi công được tiến hành thi công tương tự như gương đào 01.
3.3 Gương 03: Diện tích tiết diện SG03 = 20,99m2.
Thi công gương đào 03 được tiến hành sau khi kết thúc quá trình thi công gương 01 và gương 02.
3.3.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 03
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
6
2,2
1,05
6,30
1,15
90
90
1
25
2
Phá 2
2
6
2,2
1,05
6,30
1,15
90
90
2
50
3
Phá 3
3
6
2,2
1,05
6,30
1,15
90
90
3
75
4
Phá 4
4
7
2,2
1,05
7,35
1,15
90
90
4
100
5
Nền
3
11
2,2
1,05
11,55
1,15
90
84
5
125
6
Biên
4
6
2,2
0,9
5,40
0,9
90
84
6
150
Tổng
42
43,20
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
20,99
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
2,2
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
2,0
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,04
10
+ Kể cả đá lẹm
0,99
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
43,20
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
44
+ Kíp vi sai phi điện
42
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
96,8
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,22
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
41,56
+ Kể đá lẹm
43,64
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 2,2m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,4 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,7 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 1,0 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
` Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d
3.3.2 Thi công kết cấu chống đỡ
- Được thực hiện tương tự gương 01.
3.4 Gương 04: Diện tích tiết diện SG04 = 20,99m2.
Thi công gương đào 03 được tiến hành sau khi kết thúc quá trình thi công gương 01, gương 02 và gương 03.
3.4.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 04
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
13
2,2
1,05
13,65
1,15
90
90
1
25
2
Phá 2
2
12
2,2
1,05
12,60
1,15
90
90
2
50
3
Nền
3
3
2,2
1,05
3,15
1,15
90
84
3
75
4
Biên
4
6
2,2
0,9
5,40
0,9
90
84
4
100
Tổng
34
34,80
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
20,99
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
2,2
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
2,0
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
0,84
10
+ Kể cả đá lẹm
0,80
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
34,80
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
36
+ Kíp vi sai phi điện
34
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
79,2
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
1,81
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
41,56
+ Kể đá lẹm
43,64
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 2,2m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,2 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,6 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 1,0 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
` Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d
3.4.2 Thi công kết cấu chống đỡ
- Được thực hiện tương tự gương 01.
4. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần tường
Tiến hành thi công gương đào phần vòm trước. Sau khi thông hầm kỹ thuật phần vòm hầm thì tiến hành thi công phần tường, gương đào phần tường được chia thành 02 gương nổ gồm gương tường trái và gương tường phải. Tiến hành thi công gương tường trái trước rồi thi công gương tường phải, các bước thi công được thực hiện tương tự như công tác thi công gương hầm phần vòm.
Diện tích tiết diện gương đào phần tường STT = 14,76m2 và STP = 14,87m2.
4.1. Công tác đào gương tường trái
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG PHẦN TƯỜNG TRÁI
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
7
2,2
1,05
7,35
1,15
90
90
1
25
2
Phá 2
2
7
2,2
1,05
7,35
1,15
90
90
2
50
3
Nền
3
13
2,2
1,05
13,65
1,15
84
84
3
75
4
Biên
4
5
2,2
0,9
4,50
0,9
84
84
4
100
Tổng
32
32,85
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
14,76
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
2,2
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
2,0
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,12
10
+ Kể cả đá lẹm
1,07
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
32,85
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
34
+ Kíp vi sai phi điện
32
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
70,4
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,29
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
29,22
+ Kể đá lẹm
30,69
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 2,2m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,0 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,5 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,7 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
` Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d
4.1.1 Thi công kết cấu chống đỡ
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.
4.2. Công tác đào gương tường phải
Được thực hiện tương tự gương đào phần tường trái
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG PHẦN TƯỜNG PHẢI
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
7
2,2
1,05
7,35
1,15
90
90
1
25
2
Phá 2
2
7
2,2
1,05
7,35
1,15
90
90
2
50
3
Nền
3
13
2,2
1,05
13,65
1,15
84
84
3
75
4
Biên
4
3
2,2
0,9
2,70
0,9
84
84
4
100
Tổng
30
31,05
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
14,87
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
2,2
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
2,0
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,05
10
+ Kể cả đá lẹm
1,00
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
31,05
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
32
+ Kíp vi sai phi điện
30
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
66
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,13
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
29,44
+ Kể đá lẹm
30,91
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
II. Thi công mặt cắt loại III
1. Các thông số kỹ thuật
Mặt cắt hầm có kích thước BxHxR = 12,376m x 8,765m x 6,385m. Diện tích mặt cắt S = 96,00m2 (chưa tính lẹm).
THÔNG SỐ MẶT CẮT LOẠI III
2. Trình tự thi công
- Công tác thi công kết cấu chống đở loại III được tiến hành 2 giai đoạn gồm phần vòm và phần tường:
+ Phần vòm: Được chia thành 04 gương nổ gồm gương 01, gương 02, gương 03 và gương 04. Tiến hành khoan nổ theo thứ tự gương 01 trước tiếp theo là gương 02, gương 03 và sau cùng là bước 04.
+ Phần tường: Được tiến hành khoan nổ toàn tiết diện phần tường.
- Trình tự thi công cho từng công tác gương hầm:
Đo đạc, vẽ gương à Khoan nạp, nổ mìn à Thông gió, chọc om à Bốc xúc, vận chuyển à Phun vẩy gia cố à Khoan cắm neo à Phun bê tông hoàn thiện.
3. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần vòm
3.1 Gương 01: Diện tích tiết diện SG01 = 13,59m2.
- Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí tim hầm.
- Định vị các lỗ khoan theo hộ chiếu khoan nổ.
- Tiến hành khoan phần gương hầm bằng máy khoan hầm tự hành theo đúng hộ chiếu với chiều sâu lỗ khoan 1,7m.
- Nạp mìn, nổ mìn.
- Thông gió, chọc om đưa gương về trạng thái an toàn.
- Xúc bốc vận chuyển đá ra bải thãi bằng tổ hợp xúc lật đổ ngang 2,3m3 và ô tô vận chuyển 10T.
- Sau khi xúc hết đất đá gương hầm tiến hành treo lưới thép CQS 6, phun vẩy bê tông dày 10cm, khoan cắm neo thép loại SN D25, a = 1,5x1,5m, L = 3m (70%), neo đuôi nêm Swellex, a = 1,5x1,5m, L = 3m (30%), phun bê tông dày 10cm.
- San ủi bãi thải bằng máy ủi 110CV.
3.1.1 Công tác đào:
- Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí tim hầm.
- Định vị các lỗ khoan theo đúng hộ chiếu khoan nổ.
- Khoan các lỗ khoan bằng máy khoan tự hành theo đúng hộ chiếu.
- Nạp mìn bằng máy nâng hoặc máy khoan.
- Nổ mìn, thông gió đưa gương về trạng thái an toàn.
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính theo công thức của GS. Pocrovxki N.M:
q = 1,2.q1.fc.e.kd (kg/m3)
Trong đó:
+ q1- chi phí thuốc nổ đơn vị, phụ thuộc vào độ cứng của đất đá q1 = 0,1*f = 0,1x9 = 0,9kg/m3.
+ fc- hệ số cấu trúc phụ thuộc vào trạng thái cấu tạo của đất đá fe = 1,4 (đá nằm không đều và có đứt gãy và nứt nẻ nhỏ).
+ e - hệ số xét tới sức công nổ của thuốc nổ được sử dụng (P113) e = 380/Ps = 380/320 = 1,19. Trong đó Ps - là sức công nổ của thuốc nổ P113, Ps = 320 cm3.
+ kd- hệ số ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc, kd = 1,0.
Ta tính được: q = 1,2.0,9.1,4.1,19.1 = 1,8 kg/m3.
- Tiêu hao thuốc nổ cho 1 lần nổ (Q)
Q = q.Sd.l (kg)
Trong đó:
+ q - chỉ tiêu thuốc nổ, q = 1,8 kg/m3.
+ Sd - diện tích gương đào, Sd = 13,59 m2.
+ l - chiều sâu lỗ mìn, l = 1,7 m.
Ta tính được: Q = 1,8.13,59.1,7 = 41,48 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan:
g = 0,785. db2.a.kn.D (kg/m)
Trong đó:
+ db - đường kính thỏi thuốc, db = 0,032 m.
+ a - hệ số nạp thuốc, phụ thuộc vào hệ số kiên cố của đất đá và đường kính thỏi thuốc, a = 0,56.
+ kn - hệ số nén chặt thỏi thuốc trong lỗ mìn, kn = 1.
+ D - mật độ thuốc nổ trong thỏi thuốc, D = 1100 kg/m3.
Ta tính được: g = 0,785. 0.0322. 0,56. 1. 1100 = 0,5 kg/m.
- Tổng số lỗ mìn trên gương:
Theo GS. Pocrovxki N.M tổng số lỗ mìn trên gương được tính theo công thức:
N = q.Sđ/g +
Trong đó:
- N là tổng số lỗ mìn trên gương (lỗ).
- q là chỉ tiêu thuốc nổ q = 1,8 (Kg/m3).
- g là lượng thuôc nổ trên 1m dài lỗ khoan g = 0,5 (Kg/m).
- Sđ là diện tích gương đào Sđ = 13,59 (m2).
Thay các giá trị vào công thức ta có:
N = 1,8.13,59/0,5 + » 53 lỗ.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn
qtb = g.lp = 0,5.1,7 = 0,84 kg
(Trong đó lp = 1,7 m là chiều dài của lỗ khoan nhóm phá)
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm phá
qptb = qtb = 0,84 kg.
Vì khối lượng của một thỏi thuốc nổ là 0,3kg, ta tính được số lượng thỏi thuốc trong một lỗ mìn phá là: np = 0,84/0,3 = 2,81 thỏi. Chọn np = 3 thỏi
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm phá là: 3. 0,3 = 0,9 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm đột phá
- Lượng thuốc nổ trong nhóm lỗ mìn đột phá lấy tăng lên từ 15 - 20% so với lượng thuốc nổ trung bình.
qđp=1,2.qtb = 1,2 . 0,84 = 1,01 kg.
- Số thỏi thuốc nạp trong các lỗ mìn đột phá là: ndp = 1,01/0.3 = 3,4 thỏi. Chọn ndp = 3,5 thỏi
Vậy lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn đột phá là: 3,5.0,3 = 1,05 kg
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan nhóm tạo biên:
Lượng thuốc nổ lỗ mìn biên lấy bằng 0,8 lượng thuốc nổ lỗ mìn phá:
qb = 0,8. qp = 0,8.0,84 = 0,67 kg
Số lượng thỏi thuốc nổ nạp trong một lỗ mìn tạo biên là:
ntb = 0,67/0,3 = 2,24 thỏi. Chọn ntb = 2 thỏi.
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm tạo biên là: 2,0.0,3 = 0,6 kg.
- Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương
Việc bố trí đúng các lỗ mìn trên gương hầm có ý nghĩa quan trọng lớn, vì nó đảm bảo được các yêu cầu về nổ mìn. Các lỗ mìn trên gương khi đào hầm vào đá rắn có f = 8 - 10 chia thành 4 nhóm: Nhóm lỗ mìn đột phá, nhóm phá, nhóm tạo biên và nhóm mìn tạo nền.
- Nhóm đột phá: Nhóm này được bố trí phụ thuộc vào khe nứt mặt tạo lớp của đất đá trên gương. Vì đất đá rắn, nứt nẻ không rõ ràng, để hợp lý nhóm đột phá được bố trí sâu 1,9m, đường kính D42mm và được khoan hình nêm một góc 2o , Nđột phá = 8 lỗ.
- Nhóm mìn phá: Nhóm này được khoan vuông góc với gương sâu 1,7m đường kính 42mm, Nphá = 17 lỗ.
- Nhóm mìn biên: Nhóm này được bố trí sát biên, hướng biên 840, khoảng cách giữa các lỗ là 0,5m, chiều sâu 1,7m, Nbiên = 14 lỗ.
- Nhóm tạo nền: Nhóm này được bố trí sát nền, hướng cắm xuống 820 đường kính D42mm, sâu 1,7m Nnền = 12 lỗ.
Vậy số lỗ mìn trên gương là:
N = Nđột phá + Nphá + Nbiên + Nnền = 8 + 17 + 14 + 12 = 51 lỗ.
(Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương thể hiện như bản vẽ kèm theo)
- Tổng chi phí thuốc nổ thực tế cho một chu kỳ khoan nổ
Qtt = Nđp.qđp + Np.qp + Nb.qb + Nnền.qnền = 8.1,05 + 17.0,9 + 14.0,6 + 12.0,9 = 42,90 kg.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 01
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Đột phá
1
2
1,9
1,05
2,10
0,85
90
90
1
25
2
2
1,9
1,05
2,10
0,85
90
90
2
50
3
4
1,9
1,05
4,20
0,85
90
90
3
75
2
Phá 1
4
3
1,7
0,9
2,70
0,8
90
90
4
100
3
Phá 2
5
6
1,7
0,9
5,40
0,8
90
90
5
125
4
Phá 3
6
8
1,7
0,9
7,20
0,8
90
90
6
150
7
Nền
7
12
1,7
0,9
10,80
0,8
82
82
7
175
8
Biên
8
14
1,7
0,6
8,40
0,9
82
82
8
200
Tổng
52
42,90
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
13,59
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,7
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,5
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
2,09
10
+ Kể cả đá lẹm
1,99
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
42,90
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
54
+ Kíp vi sai phi điện
52
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
93,4
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
4,28
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
20,79
+ Kể đá lẹm
21,83
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ khoan gương đào 1,7m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1.
Ta có: Tk » 1,5 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2.
Ta có: Tn » 1,0 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3.
Ta có: Txck » 0,5 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c.
Ta có: Txck » 1,0 h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d.
3.1.2 Thi công kết cấu chống đỡ
a. Lắp dựng lưới thép CSQ6 (3,13kg/m2)
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.a.
b. Phun bê tông dày 10cm
Công tác phun bê tông gia cố được thực hiện sau công tác đào hầm phần vòm cho một chu kỳ 1,5m.
Công tác phun bê tông được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.b.
c. Khoan cắm neo loại SN D25, L = 3m, a = 1,5x1,5m và neo Swellex L = 3m, a = 1,5x1,5m
- Công tác khoan cắm neo SN D25, L = 3m, a = 1,5x1,5m:
+ Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.c.
- Đối với loại neo Swellex: Được đặt tại vị trí đá nứt nẻ nhiều theo chỉ định của Tư vấn giám sát tại hiện trường.
+ Neo đuôi nêm dược cấu tạo từ thanh thép, đầu neo liên kết bản thép, neo được lắp đặt trong lỗ khoan. Bơm nước áp lực cao.
+ Công tác kéo neo được thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Dự án. Vị trí neo kéo thử được TVGS chỉ định tại hiện trường.
d. Phun bê tông hoàn thiện 3,5cm
- Được thực hiện tương tự như công tác phun bê tông dày 10cm.
3.2 Gương 02: Diện tích tiết diện: SG02 = 13,59m2.
- Các bước thi công được tiến hành thi công tương tự như gương đào 01.
3.3 Gương 03: Diện tích tiết diện SG03 = 18,43m2.
Thi công gương đào 03 được tiến hành sau khi kết thúc quá trình thi công gương 01 và gương 02.
3.3.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính toán tương tự như mục II.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 03
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
1
25
2
Phá 2
2
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
2
50
3
Phá 3
3
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
3
75
4
Nền
4
13
1,7
0,9
11,70
0,8
82
82
4
100
5
Biên
5
5
1,7
0,6
3,00
0,9
82
82
5
125
Tổng
39
33,60
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
18,42
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,7
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,5
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,19
10
+ Kể cả đá lẹm
1,14
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
33,60
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
41
+ Kíp vi sai phi điện
39
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
66,3
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,24
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
28,18
+ Kể đá lẹm
29,59
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 1,7m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,0 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,6 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,6 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
` Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d
3.3.2 Thi công kết cấu chống đỡ
Được thực hiện tương tự như gương 01
3.4 Gương 04: Diện tích tiết diện SG04 = 18,43m2.
Thi công gương đào 04 được tiến hành sau khi kết thúc quá trình thi công gương 01, gương 02 và gương 03.
3.4.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính toán tương tự như mục II.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 04
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
14
1,7
0,9
12,60
0,8
90
90
1
25
2
Phá 2
2
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
2
50
3
Nền
3
3
1,7
0,9
2,70
0,8
82
82
3
75
4
Biên
4
5
1,7
0,6
3,00
0,9
82
82
4
100
Tổng
29
24,60
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
18,42
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,7
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,5
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
0,87
10
+ Kể cả đá lẹm
0,83
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
24,60
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
31
+ Kíp vi sai phi điện
29
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
49,3
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
1,67
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
28,18
+ Kể đá lẹm
29,59
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 1,7m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 0,8 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,5 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,7 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
` Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d
3.4.2 Thi công kết cấu chống đỡ
Được thực hiện tương tự như gương 01.
4. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần tường
Tiến hành thi công gương đào phần vòm trước. Sau khi thông hầm kỹ thuật phần vòm hầm thì tiến hành thi công phần tường, gương đào phần tường được chia thành 02 gương nổ gồm gương tường trái và gương tường phải. Tiến hành thi công gương tường trái trước rồi thi công gương tường phải, các bước thi công được thực hiện tương tự như công tác thi công gương hầm phần vòm.
Diện tích tiết diện gương đào phần tường STT = 14,88m2 và STP = 14,98m2.
4.1. Công tác đào:
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
Tính toán tương tự như mục II.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG PHẦN TƯỜNG
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
1
25
2
Phá 2
2
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
2
50
3
Nền
3
13
1,7
0,9
11,70
0,8
82
82
3
75
4
Biên
4
5
1,7
0,6
3,00
0,7
82
82
4
100
Tổng
32
27,30
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
14,88
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,7
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,5
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,20
10
+ Kể cả đá lẹm
1,14
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
27,30
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
34
+ Kíp vi sai phi điện
32
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
54,4
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,28
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
22,77
+ Kể đá lẹm
23,90
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 1,7m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,0 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,5 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,5 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d.
4.1.1 Thi công kết cấu chống đỡ
Được thực hiện tương tự như mục II.3.1.2.
4.2. Công tác đào gương tường phải
Được thực hiện tương tự gương đào phần tường trái
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG PHẦN TƯỜNG PHẢI
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
1
25
2
Phá 2
2
7
1,7
0,9
6,30
0,8
90
90
2
50
3
Nền
3
13
1,7
0,9
11,70
0,8
82
82
3
75
4
Biên
4
3
1,7
0,6
1,80
0,7
82
82
4
100
Tổng
30
26,10
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
14,98
2
Hệ số kiên cố đá
f
8-10
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,7
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,5
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,14
10
+ Kể cả đá lẹm
1,08
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
26,10
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
32
+ Kíp vi sai phi điện
30
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
51
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,12
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
22,92
+ Kể đá lẹm
24,07
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
III. Thi công mặt cắt loại IV
1. Các thông số kỹ thuật
Mặt cắt hầm có kích thước BxHxR = 12,376m x 9,215m x 6,385m. Diện tích mặt cắt S = 93,93m2 (chưa tính lẹm).
THÔNG SỐ MẶT CẮT LOẠI IV
2. Trình tự thi công
- Công tác thi công kết cấu chống đở loại IV được tiến hành 2 giai đoạn gồm phần vòm và phần tường:
+ Phần vòm: Được chia thành 03 gương nổ gồm gương 01, gương 02 và gương 03. Tiến hành khoan nổ theo thứ tự gương 01 trước tiếp theo là gương 02 và sau cùng là bước 03.
+ Phần tường: Được tiến hành khoan nổ toàn tiết diện phần tường.
- Trình tự thi công cho từng công tác gương hầm:
Đo đạc, vẽ gương à Khoan nạp, nổ mìn à Thông gió, chọc om à Bốc xúc, vận chuyển à Phun vẩy gia cố à Khoan cắm neo, lắp đặt vì chống à Phun bê tông hoàn thiện.
3. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần vòm
3.1 Gương 01: Diện tích tiết diện SG01 = 22,53m2.
3.1.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính theo công thức của GS. Pocrovxki N.M:
q = 1,2.q1.fc.e.kd (kg/m3)
Trong đó:
+ q1- chi phí thuốc nổ đơn vị, phụ thuộc vào độ cứng của đất đá q1 = 0,1*f = 0,1x7 = 0,7kg/m3.
+ fc- hệ số cấu trúc phụ thuộc vào trạng thái cấu tạo của đất đá fe = 1,4 (đá nằm không đều và có đứt gãy và nứt nẻ nhỏ).
+ e - hệ số xét tới sức công nổ của thuốc nổ được sử dụng (P113) e = 380/Ps = 380/320 = 1,19. Trong đó Ps - là sức công nổ của thuốc nổ P113, Ps = 320 cm3.
+ kd- hệ số ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc, kd = 1,0.
Ta tính được: q = 1,2.0,7.1,4.1,19.1 = 1,4 kg/m3.
- Tiêu hao thuốc nổ cho 1 lần nổ (Q)
Q = q.Sd.l (kg)
Trong đó:
+ q - chỉ tiêu thuốc nổ, q = 1,4 kg/m3.
+ Sd - diện tích gương đào, Sd = 22,53 m2.
+ l - chiều sâu lỗ mìn, l = 1,4 m.
Ta tính được: Q = 1,4.22,53.1,4= 44,05 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan:
g = 0,785. db2.a.kn.D (kg/m)
Trong đó:
+ db - đường kính thỏi thuốc, db = 0,032 m.
+ a - hệ số nạp thuốc, phụ thuộc vào hệ số kiên cố của đất đá và đường kính thỏi thuốc, a = 0,52.
+ kn - hệ số nén chặt thỏi thuốc trong lỗ mìn, kn = 1.
+ D - mật độ thuốc nổ trong thỏi thuốc, D = 1100 kg/m3.
Ta tính được: g = 0,785. 0.0322. 0,52. 1.1100 = 0,46 kg/m.
- Tổng số lỗ mìn trên gương:
Theo GS. Pocrovxki N.M tổng số lỗ mìn trên gương được tính theo công thức:
N = q.Sđ/g +
Trong đó:
- N là tổng số lỗ mìn trên gương (lỗ).
- q là chỉ tiêu thuốc nổ q = 1,4 (Kg/m3).
- g là lượng thuôc nổ trên 1m dài lỗ khoan g = 0,446 (Kg/m).
- Sđ là diện tích gương đào Sđ = 22,53 (m2).
Thay các giá trị vào công thức ta có:
N = 1,4.22,53/0,46 + » 73 lỗ.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn
qtb = g.lp = 0,46.1,4 » 0,64 kg
(Trong đó lp = 1,4 m là chiều dài của lỗ khoan nhóm phá)
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm phá
qptb = qtb = 0,64 kg.
Vì khối lượng của một thỏi thuốc nổ là 0,3kg, ta tính được số lượng thỏi thuốc trong một lỗ mìn phá là: np = 0,64/0,3 = 2,15 thỏi, chọn np = 2 thỏi
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm phá là: 2.0,3 = 0,6 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm đột phá
- Lượng thuốc nổ trong nhóm lỗ mìn đột phá lấy tăng lên từ 15 - 20% so với lượng thuốc nổ trung bình.
qđp=1,2.qtb = 1,2 . 0,624 = 0,77 kg.
- Số thỏi thuốc nạp trong các lỗ mìn đột phá là: ndp = 0,77/0.3 = 2,6 thỏi, chọn ndp = 2,5 thỏi.
Vậy lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn đột phá là: 2,5.0,3 = 0,75 kg
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan nhóm tạo biên:
Lượng thuốc nổ lỗ mìn biên lấy bằng 0,8 lượng thuốc nổ lỗ mìn phá:
qb = 0,8. qp = 0,8.0,64 = 0,51 kg
Số lượng thỏi thuốc nổ nạp trong một lỗ mìn tạo biên là:
ntb = 0,51/0,3 ≈ 1,5 thỏi.
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm tạo biên là: 1,5.0,3 = 0,45 kg.
- Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương
Việc bố trí đúng các lỗ mìn trên gương hầm có ý nghĩa quan trọng lớn, vì nó đảm bảo được các yêu cầu về nổ mìn. Các lỗ mìn trên gương khi đào hầm vào đá rắn có f = 5 - 7 chia thành 4 nhóm: Nhóm lỗ mìn đột phá, nhóm phá, nhóm tạo biên và nhóm mìn tạo nền.
- Nhóm đột phá: Nhóm này được bố trí phụ thuộc vào khe nứt mặt tạo lớp của đất đá trên gương. Vì đất đá rắn, nứt nẻ không rõ ràng, để hợp lý nhóm đột phá được bố trí sâu 1,6m, đường kính D42mm và được khoan hình nêm một góc 2o , Nđột phá = 12 lỗ.
- Nhóm mìn phá: Nhóm này được khoan vuông góc với gương sâu 1,4m đường kính 42mm, Nphá = 26 lỗ.
- Nhóm mìn biên: Nhóm này được bố trí sát biên, hướng biên 800, khoảng cách giữa các lỗ là 0,5m, chiều sâu 1,4m, Nbiên = 16 lỗ.
- Nhóm tạo nền: Nhóm này được bố trí sát nền, hướng cắm xuống 800 đường kính D42mm, sâu 1,7m Nnền = 19 lỗ.
Vậy số lỗ mìn trên gương là:
N = Nđột phá + Nphá + Nbiên + Nnền = 12 + 26 + 16 + 19 = 73 lỗ.
(Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương thể hiện như bản vẽ kèm theo)
- Tổng chi phí thuốc nổ thực tế cho một chu kỳ khoan nổ
Qtt = Nđp.qđp + Np.qp + Nb.qb + Nnền.qnền = 12.0,75 + 26.0,6 + 16.0,45 + 19.0,6 = 43,20kg
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 01
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Đột phá
1
2
1,6
0,75
1,50
0,85
90
90
1
25
2
2
1,6
0,75
1,50
0,85
90
90
2
50
3
4
1,6
0,75
3,00
0,85
90
90
3
75
4
4
1,6
0,75
3,00
0,85
90
90
4
100
2
Phá 1
5
3
1,4
0,6
1,80
0,8
90
90
5
125
3
Phá 2
6
6
1,4
0,6
3,60
0,8
90
90
6
150
4
Phá 3
7
8
1,4
0,6
4,80
0,8
90
90
7
175
5
Phá 4
8
9
1,4
0,6
5,40
0,8
90
90
8
200
6
Nền
10
19
1,4
0,6
11,40
0,8
80
80
9
250
7
Biên
11
16
1,4
0,45
7,20
0,75
80
80
10
300
Tổng
73
43,20
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
22,53
2
Hệ số kiên cố đá
f
5-7
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,4
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,85
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,2
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,61
10
+ Kể cả đá lẹm
1,53
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
43,20
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
75
+ Kíp vi sai phi điện
73
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
102,2
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
3,63
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
26,81
+ Kể đá lẹm
28,15
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 1,4m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,5 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 1,0 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,7 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d.
3.1.2 Thi công kết cấu chống đỡ
a. Lắp dựng lưới thép CSQ6 (3,13kg/m2)
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.a.
b. Khoan cắm neo loại SN D25, L = 3m và neo IBO L = 3m, a = 1,5x1,2m
- Công tác khoan cắm neo SN D25, L = 3m, a = 1,5x1,2m:
+ Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.c.
- Đối với loại neo IBO: Được đặt tại vị trí đá nứt nẻ đá yếu nhiều theo chỉ định của Tư vấn giám sát tại hiện trường.
+ Neo IBO là lọai neo nhập ngoại, được khoan vào đất đá như một mũi khoan khi thi công không cần khoan lỗ trước, Thân neo có các lỗ để bơm vữa xi măng, đầu neo được gia cố như 1 đầu khoan.
+ Thi công: Gắn neo vào máy rồi khoan neo cắm vào đất đá đến chiều dài thiết kế. Sau đó dùng vữa xi măng bơm vào trong thân neo cho đến khi vữa xi măng trào ra ngoài lỗ, vữa xi măng sẽ thâm nhập vào trong các lớp đất đá và gắn chặt neo với 1 phần đất đá xung quanh neo.
+ Công tác kéo neo được thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật của Dự án. Vị trí neo kéo thử được TVGS chỉ định tại hiện trường.
3.2 Gương 02: Diện tích tiết diện SG02 = 22,53m2.
- Các bước thi công được tiến hành thi công tương tự như gương đào 01.
3.3 Gương 03: Diện tích tiết diện SG03 = 18,98m2.
Thi công gương đào 03 được tiến hành sau khi kết thúc quá trình thi công gương 02 và gương 03.
3.3.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính toán tương tự như mục III.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 03
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
16
1,4
0,6
9,60
0,8
90
90
1
25
2
Phá 2
2
8
1,4
0,6
4,80
0,8
90
90
2
50
3
Nền
3
3
1,4
0,6
1,80
0,8
90
80
3
75
4
Biên
4
5
1,4
0,45
2,25
0,95
90
80
4
100
Tổng
32
18,45
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
18,98
2
Hệ số kiên cố đá
f
5-7
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,4
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,85
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,2
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
0,82
10
+ Kể cả đá lẹm
0,78
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
18,45
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
33
+ Kíp vi sai phi điện
32
+ Kíp điện số 8 VN
1
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
100
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
44,8
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
1,89
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
22,59
+ Kể đá lẹm
23,72
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 1,4m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 0,7h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 0,5 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,5 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 0,5h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
` Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d
3.3.2 Thi công kết cấu chống đỡ
a. Lắp dựng lưới thép CSQ6 (3,13kg/m2)
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.a.
b. Lắp dựng vì thép H125x125
- Công tác lắp dựng vì chống H125x125, a= 1,2m được tiến hành sau mỗi bước đào 1,2m. Bao gồm các công việc sau:
+ Sau khi xúc hết đất đá gương hầm, tiến hành lắp dựng vì chống H125x125.
+ Dùng máy toàn đạc điện tử xác định vị trí lắp dựng khung, dùng sơn đánh dấu vị trí của khung cần lắp. Dùng búa chèn tạo hố chôn chân khung lắp dựng vì chống.
+ Dựng chân khung chống bằng máy khoan kết hợp với thủ công, cố định các chân khung chống phần bằng các thanh thép định vị D16, L=0,75m, khoan sâu vào đá 0,5m.
+ Phần vòm được lắp dựng bằng cách bắt các bu lông với phần chân khung vì và được cố định bằng các bu lông M20 và các thanh thép liên kết D16 gắn vào các khuy thép L40x40x3.
+ Công việc được tiến hành liên tục cho đến hết chiều dài đoạn đoạn hầm loại IV.
LẮP DỰNG VÌ THÉP H125
c. Phun bê tông dày 10cm
Được thực hiện tương tự như mục I.3.2.1.b
d. Khoan cắm neo loại SN D25, L = 3m và neo IBO L = 3m, a = 1,5x1,2m
Được thực hiện tương tự như mục III.3.1.2.b.
e. Phun bê tông hoàn thiện 3,5cm
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.e
4. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần tường
Tiến hành thi công gương đào phần vòm trước. Sau khi thông hầm kỹ thuật phần vòm hầm thì tiến hành thi công phần tường. Các bước thi công được thực hiện tương tự như công tác thi công gương hầm phần vòm.
Diện tích gương đào phần tường: ST = 29,86m2
4.1. Công tác đào:
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.a.
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG PHẦN TƯỜNG
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Phá 1
1
14
1,4
0,6
8,40
0,8
90
90
1
25
2
Phá 2
2
14
1,4
0,6
8,40
0,8
90
90
2
50
3
Nền
3
27
1,4
0,6
16,20
0,8
82
82
4
75
4
Biên
4
6
1,4
0,45
2,70
0,55
82
82
5
100
Tổng
61
35,70
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
29,86
2
Hệ số kiên cố đá
f
6-8
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,4
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,9
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,2
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
0,99
10
+ Kể cả đá lẹm
0,95
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
35,70
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
63
+ Kíp vi sai phi điện
61
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
150
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
85,4
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
2,26
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
35,95
+ Kể đá lẹm
37,75
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ gương đào 1,4m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,5 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 1,0 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 1,0 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d.
4.2 Thi công kết cấu chống đỡ
Được thực hiện tương tự như mục III.3.1.2.
IV. Thi công mặt cắt loại V
1. Các thông số kỹ thuật
Mặt cắt hầm có kích thước BxHxR = 12,881m x 9,465m x 6,635m. Diện tích mặt cắt S = 100,49m2 (chưa tính lẹm).
THÔNG SỐ MẶT CẮT LOẠI V
2. Trình tự thi công
- Công tác thi công kết cấu chống đở loại V được tiến hành 2 giai đoạn gồm phần vòm và phần tường:
+ Phần vòm: Được chia thành 03 gương nổ gồm gương 01, gương 02 và gương 03. Tiến hành khoan nổ theo thứ tự gương 01 trước tiếp theo là gương 02 và sau cùng là bước 03.
+ Phần tường: Được tiến hành khoan nổ toàn tiết diện phần tường.
- Trình tự thi công cho từng công tác gương hầm:
Đo đạc, vẽ gương à Khoan nạp, nổ mìn à Thông gió, chọc om à Bốc xúc, vận chuyển à Phun vẩy gia cố à Khoan cắm neo, lắp đặt vì chống à Phun bê tông hoàn thiện.
3. Biện pháp kỹ thuật thi công gương đào phần vòm
3.1. Công tác khoan neo dẫn trước D25, L = 3m
a) Trình tự thi công
- Xác định vị trí khoan
- Khoan các lỗ khoan neo bằng máy tự hành lỗ khoan D42.
- Nghiệm thu lỗ khoan neo.
- Cắm neo thi công.
- Phụt vữa bằng máy phụt vữa chuyên dụng.
- Nghiệm thu neo.
b) Biện pháp thi công
* Công tác khoan
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế, dùng máy toàn đạc và thước thép xác định vị trí cần khoan neo (dùng sơn đánh dấu vị trí khoan).
- Sử dụng máy tự hành khoan các lỗ khoan neo. Đối với các lỗ khoan neo vượt trước tiến hành khoan các lỗ khoan D42, L = 3m góc nghiêng so với đỉnh hầm là 10o, khoảng cách theo chu vi a = 0,6m, khoảng cách theo dọc trục hầm 1,0m .
- Đối với các lỗ khoan bị sạt lở hoặc nơi neo đá bị trượt sẽ được trám xi măng và khoan lại.
* Công tác lắp đặt
- Trước khi lắp đặt neo đá vào lỗ khoan, lỗ khoan được làm sạch bằng khí nén và được lấp bằng vữa.
- Cắm néo bằng thủ công kết hợp xe nâng và búa đóng neo chuyên dụng.
- Các neo đá sẽ được lắp vào lỗ khoan trước khi vữa đông cứng. Công tác lắp đặt được đảm bảo cho bề mặt thanh thép tiếp xúc với vữa.
* Công tác phụt vữa
- Vữa được trộn bằng máy trộn vữa chuyên dụng.
- Phụt vữa bằng máy bơm vữa chuyên dụng bơm vữa vào các lỗ neo đã được khoan.
* Kiểm tra chất lượng
- Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ các chứng chỉ kiểm tra xuất xưởng của tất cả các lô neo đá được cung cấp.
- Khả năng chịu lực, phụ thuộc không chỉ vào hệ thống neo đá và phụt vữa mà còn phụ thuộc vào điều kiện của đá. Sẽ thực hiện thí nghiệm tại hiện trường trong các loại đá khác nhau và cho từng loại neo. Với mục đích này như công tác kiểm tra chất lượng thông thường, Nhà thầu sẽ thực hiện thí nghiệm tải trọng kéo theo cách Nhà thầu do đề nghị và được TVGS thỏa thuận.
- TVGS phải có mặt khi thực hiện thí nghiệm tải trọng kéo, các neo đá bị đứt sẽ được lắp đặt lại tại các vị trí do TVGS chỉ định kéo neo.
3.2 Gương 01: Diện tích tiết diện SG01 = 24,71m2.
3.2.1. Công tác đào
a. Lập hộ chiếu khoan nổ
- Tính theo công thức của GS. Pocrovxki N.M:
q = 1,2.q1.fc.e.kd (kg/m3)
Trong đó:
+ q1- chi phí thuốc nổ đơn vị, phụ thuộc vào độ cứng của đất đá q1 = 0,1*f = 0,1x6 = 0,6kg/m3.
+ fc- hệ số cấu trúc phụ thuộc vào trạng thái cấu tạo của đất đá fe = 1,4 (đá nằm không đều và có đứt gãy và nứt nẻ nhỏ).
+ e - hệ số xét tới sức công nổ của thuốc nổ được sử dụng (P113) e = 380/Ps = 380/320 = 1,19. Trong đó Ps - là sức công nổ của thuốc nổ P113, Ps = 320 cm3.
+ kd- hệ số ảnh hưởng của đường kính thỏi thuốc, kd = 1,0.
Ta tính được: q = 1,2.0,6.1,4.1,19.1 = 1,29 kg/m3.
- Tiêu hao thuốc nổ cho 1 lần nổ (Q)
Q = q.Sd.l (kg)
Trong đó:
+ q - chỉ tiêu thuốc nổ, q = 1,29 kg/m3.
+ Sd - diện tích gương đào, Sd = 24,71 m2.
+ l - chiều sâu lỗ mìn, l = 1,2 m.
Ta tính được: Q = 1,29.24,71.1,2 = 35,49 kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan:
g = 0,785. db2.a.kn.D (kg/m)
Trong đó:
+ db - đường kính thỏi thuốc, db = 0,032 m.
+ a - hệ số nạp thuốc, phụ thuộc vào hệ số kiên cố của đất đá và đường kính thỏi thuốc, a = 0,5.
+ kn - hệ số nén chặt thỏi thuốc trong lỗ mìn, kn = 1.
+ D - mật độ thuốc nổ trong thỏi thuốc, D = 1100 kg/m3.
Ta tính được: g = 0,785. 0.0322. 0,5. 1.1100 = 0,44 kg/m.
- Tổng số lỗ mìn trên gương:
Theo GS. Pocrovxki N.M tổng số lỗ mìn trên gương được tính theo công thức:
N = q.Sđ/g +
Trong đó:
- N là tổng số lỗ mìn trên gương (lỗ).
- q là chỉ tiêu thuốc nổ q = 1,29 (Kg/m3).
- g là lượng thuôc nổ trên 1m dài lỗ khoan g = 0,44 (Kg/m).
- Sđ là diện tích gương đào Sđ = 24,71 (m2).
Thay các giá trị vào công thức ta có:
N = 1,29.24,71/0,44 + » 74 lỗ.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn
qtb = g.lp = 0,44.1,2 = 0,53 kg
(Trong đó lp = 1,2 m là chiều dài của lỗ khoan nhóm phá)
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm phá
qptb = qtb = 0,53 kg.
Vì khối lượng của một thỏi thuốc nổ là 0,3kg, ta tính được số lượng thỏi thuốc trong một lỗ mìn phá là: np = 0,53/0,3 » 2 thỏi, np = 2.0,3 = 0,6kg.
- Lượng thuốc nổ trung bình nạp trong 1 lỗ mìn nhóm đột phá
- Lượng thuốc nổ trong nhóm lỗ mìn đột phá lấy tăng lên từ 15 - 20% so với lượng thuốc nổ trung bình.
qđp=1,2.qtb = 1,2 . 0,53 = 0,64 kg.
- Số thỏi thuốc nạp trong các lỗ mìn đột phá là: ndp = 0,64/0.3 » 2,5 thỏi.
Vậy lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn đột phá là: 2,5.0,3 = 0,75 kg
- Lượng thuốc nổ trung bình trên 1m chiều dài lỗ khoan nhóm tạo biên:
Lượng thuốc nổ lỗ mìn biên lấy bằng 0,8 lượng thuốc nổ lỗ mìn phá:
qb = 0,8. qp = 0,8.0,53 = 0,42 kg
Số lượng thỏi thuốc nổ nạp trong một lỗ mìn tạo biên là:
ntb = 0,42/0,3 » 1,5 thỏi.
Vậy khối lượng thuốc nổ thực tế nạp trong một lỗ mìn nhóm tạo biên là: 1,5.0,3 = 0,45 kg.
- Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương
Việc bố trí đúng các lỗ mìn trên gương hầm có ý nghĩa quan trọng lớn, vì nó đảm bảo được các yêu cầu về nổ mìn. Các lỗ mìn trên gương khi đào hầm vào đá rắn có f = 5 - 7 chia thành 4 nhóm: Nhóm lỗ mìn đột phá, nhóm phá, nhóm tạo biên và nhóm mìn tạo nền.
- Nhóm đột phá: Nhóm này được bố trí phụ thuộc vào khe nứt mặt tạo lớp của đất đá trên gương. Vì đất đá rắn, nứt nẻ không rõ ràng, để hợp lý nhóm đột phá được bố trí sâu 1,4m, đường kính D42mm và được khoan hình nêm một góc 2o , Nđột phá = 12 lỗ.
- Nhóm mìn phá: Nhóm này được khoan vuông góc với gương sâu 1,2m đường kính 42mm, Nphá = 26 lỗ.
- Nhóm mìn biên: Nhóm này được bố trí sát biên, hướng biên 800, khoảng cách giữa các lỗ là 0,52m, chiều sâu 1,2m, Nbiên = 19 lỗ.
- Nhóm tạo nền: Nhóm này được bố trí sát nền, hướng cắm xuống 820 đường kính D42mm, sâu 1,2m Nnền = 17 lỗ.
Vậy số lỗ mìn trên gương là:
N = Nđột phá + Nphá + Nbiên + Nnền = 12 + 26 + 19 + 17 = 74 lỗ.
(Sơ đồ bố trí lỗ mìn trên gương thể hiện như bản vẽ kèm theo)
- Tổng chi phí thuốc nổ thực tế cho một chu kỳ khoan nổ
Qtt = Nđp.qđp + Np.qp + Nb.qb + Nnền.qnền = 12.0,75 + 26.0,6 + 19.0,45 + 17.0,6 = 43,35kg
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ LỖ MÌN GƯƠNG 01
Bảng chỉ tiêu khoan nổ mìn
TT
Tên gọi
Số thứ tự các lỗ mìn
Số lỗ
Chiều dài lỗ mìn, m
Lượng thuốc nổ, kg
Chiều dài nạp bua, m
Góc nghiêng lỗ mìn, độ
Tên kíp vi sai
Thời gian chậm nổ
1 lỗ
Toàn bộ
Chiếu bằng
Chiếu đứng
1
Đột phá
1
2
1,4
0,75
1,50
0,65
90
90
1
25
2
2
1,4
0,75
1,50
0,65
90
90
2
50
3
4
1,4
0,75
3,00
0,65
90
90
3
75
4
4
1,4
0,75
3,00
0,65
90
90
4
100
2
Phá 1
5
3
1,2
0,6
1,80
0,6
90
90
5
125
3
Phá 2
6
6
1,2
0,6
3,60
0,6
90
90
6
150
4
Phá 3
7
8
1,2
0,6
4,80
0,6
90
90
7
175
5
Phá 4
8
9
1,2
0,6
5,40
0,6
90
90
8
200
7
Nền
9
17
1,2
0,6
10,20
0,6
82
82
9
250
8
Biên
10
19
1,2
0,45
8,55
0,75
82
82
10
300
Tổng
74
43,35
Bảng lý lịch lỗ mìn
TT
Tên các chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng
1
Diện tích đào
m2
24,71
2
Hệ số kiên cố đá
f
5-7
3
Chiều sâu lỗ khoan
m
1,2
4
Hệ số sử dụng lỗ mìn
0,85
5
Tiến độ một chu kỳ
m
1,0
6
Loại thuốc nổ sử dụng
P113 QP
7
Loại kíp sử dụng
Kíp vi sai phi điện
8
Lượng thuốc nổ đơn vị
Kg/m3
9
+ Không kể đá lẹm
1,75
10
+ Kể cả đá lẹm
1,67
11
Lượng thuốc nổ cho một chu kỳ
Kg
43,35
12
Tổng số kíp cho một chu kỳ
Cái
76
+ Kíp vi sai phi điện
74
+ Kíp điện số 8 VN
2
15
Tổng dây nổ/chu kỳ
m
200
16
Tổng mét khoan/chu kỳ
m
91,2
17
Chi phí khoan đơn vị
m/m3
3,52
18
Đá nguyên khối sau khi nổ/chu kỳ
m3
+ không kể đá lẹm
24,71
+ Kể đá lẹm
25,95
19
Hệ số thừa tiết diện
1,05
20
Máy khoan tự hành
Chiếc
1
21
Xúc lật 2,3m3
Chiếc
1
22
Ô tô tự đổ 10T
Chiếc
4
Ghi chú:
- Hộ chiếu khoan nổ được điều chỉnh theo thực tế tại hiện trường
- Để đảm bảo an toàn cho công trình đường sắt và an toàn chạy tàu Nhà thầu sẽ tiến hành nổ mìn trong thời gian không có tàu chạy qua kết hợp nổ mìn vi sai phi điện để tăng độ chệnh lệch thời gian nổ giữa hai số kíp liên tiếp nhằm chia lượng thuốc nổ cho mỗi vòng nổ để không ảnh hưởng tác động đến công trình đường sắt.
b. Tính toán thời gian hoàn thành 1 chu kỳ khoan nổ
b1. Thời gian khoan lỗ khoan gương đào 1,2m
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b1
Ta có: Tk » 1,5 h.
b2. Tính toán thời gian nạp thuốc nổ và đấu kíp:
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b2
Ta có: Tn » 1,2 h.
b3. Tính toán thời gian bốc xúc bằng tổ hợp xúc lật ôtô tự đổ 10T
Tính toán tương tự như mục I.3.1.1.b.b3
Ta có: Txck » 0,5 h.
c. Công tác thông gió
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.c
- Thời gian thông gió dự kiến Ttg = 1h.
d. Tổ chức công tác bốc xúc vận chuyển
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.1.d.
3.2.2 Thi công kết cấu chống đỡ
a. Lắp dựng lưới thép CSQ7 (4,3kg/m2)
Được thực hiện tương tự như mục I.3.1.2.a.
b. Khoan cắm neo SN L = 4mvà neo IBO, L = 4m, a = 1,2x1,0m
- Công tác khoan cắm neo SN L = 4m, a = 1,2x1m: Được thực hiện tương tự như mục II.3.1.c
- Đối với loại neo IBO: Được đặt tại vị trí đá nứt nẻ đá yếu nhiều theo chỉ định của Tư vấn giám sát tại hiện trường.
+ Neo IBO là lọai neo nhập ngoại, được khoan vào đất đá như một mũi khoan khi thi công không cần khoan lỗ trước, Thân neo có các lỗ để bơm vữa xi măng, đầu neo được gia cố như 1 đầu khoan.
+ Thi công: Gắn neo vào máy rồi neo khoan cắm vào đất đá đến chiều dài thiết kế. Sau đó dùng vữa xi măng bơm vào trong thân neo cho đến khi vữa xi măng trào ra ngoài lỗ, vữa xi măng sẽ thâm nhập vào trong các lớp đất đá và gắn chặt neo với 1 phần đất đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thuyet_minh_3375.doc