Thực trạng công tác y tế trường học trong chăm sóc và quản lý bệnh tai mũi họng tại các trường tiểu học Thành phố Thái Nguyên

Tài liệu Thực trạng công tác y tế trường học trong chăm sóc và quản lý bệnh tai mũi họng tại các trường tiểu học Thành phố Thái Nguyên: r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC TRONG CH M SÓC VÀ QUẢN LÝ BỆNH TAI MŨI HỌNG TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN rần V t ũn rần u n Tr n u n TÓM TẮT Công tác ch m sóc sức khỏe cho lứ tuổi học sinh có ý nghĩ r t qu n trọng đối với mỗi Quốc gi . Vì vậy, trong những n m qu Thủ tƣớng Chính phủ, các Bộ, B n ngành liên qu n đã r các quyết định, chỉ thị và các v n bản hƣớng dẫn thực hiện công tác Y tế trƣờng học. Tuy nhiên, cho đến n y những đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động củ công tác này còn r t hạn chế. Đề tài nghiên cứu trên 35 trƣờng tiểu học tại thành phố Thái Nguyên (trong đó có 34 trƣờng công lập và 01 trƣờng dân lập) nhằm xác định thực trạng công tác y tế trƣờng học trong ch m sóc và quản lý bệnh t i mũi họng tại đây. Bằng phƣơng pháp phỏng v n trực tiếp kết hợp với qu n sát thực tế và đƣ r các tình huống giả định đối với các cán bộ y tế trƣờng học. Kết quả: 100 các trƣờng đều đã...

pdf9 trang | Chia sẻ: Tiến Lợi | Ngày: 01/04/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng công tác y tế trường học trong chăm sóc và quản lý bệnh tai mũi họng tại các trường tiểu học Thành phố Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC TRONG CH M SÓC VÀ QUẢN LÝ BỆNH TAI MŨI HỌNG TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN rần V t ũn rần u n Tr n u n TÓM TẮT Công tác ch m sóc sức khỏe cho lứ tuổi học sinh có ý nghĩ r t qu n trọng đối với mỗi Quốc gi . Vì vậy, trong những n m qu Thủ tƣớng Chính phủ, các Bộ, B n ngành liên qu n đã r các quyết định, chỉ thị và các v n bản hƣớng dẫn thực hiện công tác Y tế trƣờng học. Tuy nhiên, cho đến n y những đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng hoạt động củ công tác này còn r t hạn chế. Đề tài nghiên cứu trên 35 trƣờng tiểu học tại thành phố Thái Nguyên (trong đó có 34 trƣờng công lập và 01 trƣờng dân lập) nhằm xác định thực trạng công tác y tế trƣờng học trong ch m sóc và quản lý bệnh t i mũi họng tại đây. Bằng phƣơng pháp phỏng v n trực tiếp kết hợp với qu n sát thực tế và đƣ r các tình huống giả định đối với các cán bộ y tế trƣờng học. Kết quả: 100 các trƣờng đều đã nhận đƣợc sự qu n tâm, chỉ đạo củ các ngành hữu qu n; 100 các trƣờng công lập đã có cán bộ y tế trƣờng học cùng với cơ sở vật ch t b n đ u. Tuy nhiên do một số yếu tố khách qu n và chủ qu n nên thực ch t hiệu quả củ công tác này còn r t hạn chế. Đề tài c n tiết tục nghiên cứu để đƣ r những giải pháp c n thiệp phù hợp. SITUATION OF SCHOOL HEALTH ACTIVITIES IN CARE AND MANAGEMENT OF EAR- NOSE- THROAT DISEASES IN PRIMARY SCHOOLS IN THAI NGUYEN CITY Tran Viet Dung, Tran Duy Ninh Thai Nguyen University of Medicine and Pharmacy ABSTRACT Background.Health care for children at school age is always important for all countries. Therefore, during the recent years the government and related organisations and associations have issued many documents related to school medicine. However, to date there have been a limited number of studies on the performance of health care system in schools. Subjects. We conducted a study on 35 primary schools in Thai Nguyen city (of which there were 34 public and 01 private schools) in order to investigate the status of health care system in general and ear nose throat care in schools in particular. Methods. Methods used were direct interviews, observation, and role play in proposed situations. Results. We found that 100% of the schools received concerns and interests of related ministries and organisations; 100% of public schools had school health care staff and primary health equipment. However, the effectiveness of health care at schools was limited due to some subjective and objective factors. Further stdudies should be done to propose suitable solutions. 96 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 1. Đặt vấn đề Lứ tuổi học sinh chiếm một t lệ khá c o trong cơ c u dân số (từ trên 1/4 tới g n 1/3). Lứ tuổi này chính là tƣơng l i củ một dân tộc, một quốc gi s u này, vì thế công tác ch m sóc sức khỏe cho lứ tuổi này có ý nghĩ r t thiết thực và giữ v i trò r t qu n trọng củ mỗi đ t nƣớc. Học sinh là lứ tuổi đ ng trong gi i đoạn phát triển và lớn nh nh về mọi mặt, vì thế muốn có một thế hệ tƣơng l i vừ khỏe mạnh lại vừ thông minh thì chúng t c n phải chú ý đến công tác ch m sóc sức khỏe cho các em ng y từ tuổi học đƣờng. Đặc biệt lứ tuổi học sinh tiểu học có t lệ mắc các bệnh về t i mũi họng (TMH) r t c o, có thể gây ảnh hƣởng đến thể ch t và kết quả học tập củ các em. Theo báo cáo củ sở Giáo dục thành phố Thái Nguyên (TPTN) hiện n y mạng lƣới y tế trƣờng học (YTTH) đã đƣợc kiện toàn cùng với cơ sở vật ch t b n đ u. Tuy nhiên thực ch t n ng lực cán bộ YTTH, cơ sở vật ch t và kết quả hoạt động củ YTTH nói chung và về TMH nói riêng vẫn chƣ đƣợc đánh giá cụ thể. Đề tài đƣợc tiến hành với các mục tiêu: 1. n t ự tr n ôn t tế tr n tron ăm só và qu n lý b n t mũ n t tr n t u t àn p u n năm 2012. 2. Đề xuất một số giải pháp can thiệp. 2. Đố t ợn v p n p p n n ứu 2.1. Thiết kế nghiên cứu Phƣơng pháp mô tả 2.2. Đối tượng nghiên cứu Các v n bản pháp quy củ nhà nƣớc liên qu n đến công tác YTTH. Các cán bộ quản lý, cán bộ YTTH củ các trƣờng tiểu học TPTN. Cơ sở vật ch t, tr ng thiết bị, thuốc phục vụ cho công tác YTTH. Hồ sơ lƣu trữ về YTTH củ các trƣờng tiểu học TPTN. 2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Đị điểm nghiên cứu: tại các trƣờng tiểu học TPTN. Thời gi n nghiên cứu: 04/2012 - 10/2012 2.4. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu nghiên cứu Chọn mẫu có chủ đích: chọn toàn bộ cán bộ quản lý (hiệu trƣởng hoặc hiệu phó) và cán bộ làm công tác YTTH củ các trƣờng tiểu học TPTN. 2.5. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác YTTH trong ch m sóc và quản lý bệnh TMH tại các trƣờng tiểu học TPTN. - Đề xu t một số giải pháp c n thiệp. 2.6. Các chỉ số nghiên cứu Tổng quát về hệ thống YTTH tại TPTN. Công tác chỉ đạo củ ngành y tế, giáo dục đị phƣơng về YTTH. Kết quả triển kh i công tác YTTH tại các trƣờng tiểu học. Thực trạng về nguồn lực YTTH: nhân lực (số lƣợng, tuổi, giới, trình độ chuyên môn ), cơ sở vật ch t (dụng cụ, tr ng thiết bị, thuốc ). Thực trạng hoạt động củ cán bộ YTTH trong ch m sóc và quản lý các bệnh TMH. Đề xu t củ các trƣờng về công tác YTTH. 2.7. Phương pháp thu thập và đánh giá thông tin Phỏng v n và phỏng v n sâu cán bộ quản lý về công tác chỉ đạo củ ngành giáo dục 97 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 và ngành y tế đối với công tác YTTH, kết hợp xem xét các v n bản, hƣớng dẫn thực hiện, hồ sơ lƣu trữ và các tài liệu liên qu n. Đánh giá củ các cán bộ quản lý về công tác chỉ đạo này. Phỏng v n và phỏng v n sâu kết hợp qu n sát việc thực hiện công tác YTTH. Qu n sát về cơ sở vật ch t YTTH củ từng trƣờng b o gồm phòng y tế, dụng cụ, tr ng thiết bị, tủ thuốc Đối chiếu và đánh giá dự trên các thông tƣ, quyết định, quy định về vệ sinh trƣờng học và YTTH củ bộ giáo dục và bộ y tế b n hành. Phỏng v n và đƣ r các tình huống giả định về xử lý một số tình huống thƣờng gặp trong TMH ở học sinh cho các cán bộ YTTH. Dự trên các kết quả thu đƣợc để đánh giá n ng lực thực hành chuyên môn củ cán bộ và phân r 2 mức nhƣ s u: Đạt nếu trả lời đúng trên 50 tình huống, không đạt nếu trả lời đúng dƣới 50 tình huống. Các kết quả phỏng v n và qu n sát đƣợc ghi vào mẫu phiếu đã thiết kế sẵn. 2.8. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Theo phƣơng pháp thống kê y học. 3. Kết quả n n Nghiên cứu trên 35 trƣờng tiểu học (trong đó có 34 trƣờng công lập và 1 trƣờng dân lập) đề tài đã thu đƣợc một số kết quả nhƣ s u: 3.1. Hệ thống y tế trường học tại thành phố Thái Nguyên Đối với các trƣờng tiểu học công lập: 34/34 trƣờng (100 ), đã có cán bộ làm công tác YTTH và đã có những cơ sở vật ch t b n đ u để phục vụ cho công tác YTTH. Tại TPTN duy nh t chỉ có 1 trƣờng tiểu học dân lập và đây cũng là trƣờng duy nh t chƣ có cán bộ làm công tác YTTH, cũng nhƣ chƣ có cơ sở v t ch t để phục vụ cho công tác này. Nghiên cứu trên 34 trƣờng tiểu học công lập, đề tài thu đƣợc những kết quả dƣới đây: 3.2. Công tác chỉ đạo của ngành giáo dục và y tế địa phương đối với công tác y tế trường học Kết quả phỏng v n 34 cán bộ quản lý củ các trƣờng tiểu học về công tác chỉ đạo củ các ngành hữu qu n trong đị phƣơng đối với công tác YTTH, 100 đối tƣợng đều thống nh t ý kiến nhƣ s u: Hằng n m, vào đ u n m học phòng giáo dục đều cung c p cho các trƣờng kế hoạch hoạt động về YTTH và tổ chức tập hu n công tác này cho các cán bộ quản lý nhà trƣờng và cán bộ YTTH 1-2 l n/1 n m. Ngoài r nhà trƣờng còn đƣợc cung c p các tài liệu chuyên môn, tài liệu hƣớng dẫn truyền thông và có kế hoạch tổng kết công tác này vào cuối n m học. Đối với ngành y tế đị phƣơng: tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho học sinh 1 l n/n m (thƣờng là vào đ u n m học). Trong n m học ngành y tế và ngành giáo dục có tiến hành kiểm tr , giám sát. Cuối n m học có tổng kết, đánh giá công tác YTTH củ các trƣờng. Khi phỏng v n cán bộ quản lý “Với các hoạt động nhƣ trên củ các ngành hữu qu n có đáp ứng đƣợc nhu c u củ nhà trƣờng không?”, kết quả trả lời đƣợc trình bày trong bảng 1 dƣới đây: 98 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 Bảng 1. Nhận định của cán bộ quản lý về công tác chỉ đạo và cung ứng của ngành giáo dục và y tế địa phương Có, Có n n Không Tổn số Nộ un đầ đủ rất ít SL % SL % SL % SL % Cung c p tài liệu 11 32,4 23 67,6 0 0,0 34 100,0 Tập hu n chuyên môn, nghiệp vụ 22 64,7 12 35,3 0 0,0 34 100,0 Cung c p dụng cụ, tr ng thiết bị 0 0,0 10 29,4 24 70, 34 100,0 6 Cung c p thuốc 0 0,0 0 0,0 0 0,0 34 100,0 Công tác kiểm tr , giám sát 24 70,6 10 29,4 0 0,0 34 100,0 n xét: Về việc cung c p tài liệu: 67,6 số trƣờng cho rằng tài liệu mà họ đƣợc cung c p là quá ít, nhiều khi họ phải tìm kiếm từ những nguồn khác để có đƣợc những thông tin cập nhật. Tuy nhiên có 32,4 số trƣờng lại cho rằng với số tài liệu đƣợc cung c p là đủ. Đối với công tác tập hu n chuyên môn, nghiệp vụ: 64,7 số trƣờng nhận th y nhƣ vậy là đủ, nhƣng với 35,3 số trƣờng lại cho rằng số l n tập hu n nhƣ vậy còn r t ít, chƣ đáp ứng đƣợc nhu c u củ họ để thực thi công việc. Về mặt cung c p dụng cụ, tr ng thiết bị và thuốc: 70,6 số trƣờng không nhận đƣợc nguồn cung c p nào cho hoạt đông YTTH, tuy nhiên có 29,4 số trƣờng có đƣợc tr ng bị với một cơ số tối thiểu. Đối với thuốc, 100 các trƣờng phải tự mu với nguồn kinh phí ít ỏi đƣợc trích r từ nguồn đóng góp bảo hiểm y tế củ học sinh. Đánh giá về công tác kiểm tr , giám sát củ các cơ qu n hữu qu n về YTTH: 70,6 số trƣờng nhận th y đƣợc kiểm tr , giám sát đ y đủ, tuy nhiên có 29,4 trƣờng khác lại đánh giá nhƣ vậy là quá ít. 3.3. Kết quả triển khai công tác y tế trường học Bảng 2. Việc triển khai công tác y tế trường học tại các trường Nộ un Có Không Tổn số SL % SL % SL % Lập kế hoạch hoạt động YTTH 34 100,0 0 0,0 34 100,0 Mu sắm tr ng thiết bị, thuốc... 34 100,0 0 0,0 34 100,0 Khám sức khỏe định kỳ 34 100,0 0 0,0 34 100,0 Khám, sơ cứu b n đ u 34 100,0 0 0,0 34 100,0 Truyền thông giáo dục sức khỏe 34 100,0 0 0,0 34 100,0 Quản lý sổ y bạ 34 100,0 0 0,0 34 100,0 Kiểm tr , giám sát, đánh giá YTTH 34 100,0 0 0,0 34 100,0 n xét: 100 số trƣờng đã triển kh i đƣợc các nội dung cơ bản củ công tác YTTH trong nhà trƣờng. 99 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 3.4. Thực trạng về nguồn lực y tế trường học 3.3.1. Nhân lực Tổng hợp số liệu trên 34 cán bộ YTTH (đều thuộc các trƣờng công lập), kết quả thể hiện trong bảng 3 dƣới đây: Bảng 3. Thông tin cơ bản về cán bộ làm công tác y tế trường học Thông tin Nộ un Số l ợn Tỷ lệ (%) 20-29 23 67,6 Tuổi đời 30-39 11 32,4 1.Nam 0 0,0 Giới tính 2.Nữ 34 100,0 Trình độ 1.Trung học cơ sở 0 0,0 học v n 2.Trung học phổ thông 34 100,0 1. Trung học điều dƣỡng 30 88,2 2. Cao đẳng y tế học đƣờng 1 2,9 Trình độ 3. C o đẳng y tế đ kho 3 8,9 chuyên môn 4. Bác sĩ 0 0,0 5. Khác 0 0,0 1-2 n m 11 32,4 Thâm niên 3-4 n m 22 64,7 công tác >=5 n m 1 2,9 Chức n ng 1. Chuyên trách 12 35,3 làm việc 2. Kiêm nhiệm 22 64,7 Tổn số 34 100,0 n xét: Tuổi đời: độ tuổi 20 - 29 có 67,6 và độ tuổi 30 - 39 là 32,4%. Giới tính: 100 cán bộ YTTH là nữ. Trình độ chuyên môn: cán bộ YTTH có trình độ trung học điều dƣỡng 88,2 , c o đẳng y tế đ kho 8,9 , c o đẳng y tế học đƣờng 2,9 . Thâm niên công tác: h u hết cán bộ YTTH có thâm niên công tác dƣới 5 n m (97,1 ), t lệ công tác trên 5 n m có 2,9 . Chức n ng làm việc: ph n lớn số cán bộ YTTH phải làm kiêm nhiệm các công việc khác (64,7 ), t lệ cán bộ chuyên trách về công tác YTTH th p (35,3 ). 100 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 3.3.2. Vật lực Bảng 4. Trang thiết bị, dụng cụ Thông tin Nộ un Số l ợn % Có phòng dành riêng cho hoạt động 1. Có 29 85,3 YTTH 2. Không 5 14,7 Cơ sở YTTH sạch sẽ, gọn gàng 1. Có 29 85,3 2. Không 5 14,7 Các tr ng thiết bị đảm bảo công tác 1. Có đủ 0 0,0 vô trùng 2. Có nhƣng không đủ 17 50,0 3. Không có 17 50,0 Phƣơng tiện vận chuyển bệnh nhân 1. Có đ y đủ 0 0,0 2. Có nhƣng không đủ 34 100,0 3. Không có 0 0,0 Tổn số 34 100,0 n xét: Đối với phòng dành riêng cho hoạt động YTTH: 85,3 số trƣờng đã có phòng dành riêng cho hoạt động YTTH, 14,7 số trƣờng hiện tại chƣ có phòng riêng, hoạt động YTTH đƣợc đặt chung với phòng hành chính, tạp vụ, nhà kho Qu n sát sự sắp xếp trong phòng YTTH: 85,3 số phòng YTTH đƣợc xếp đặt, gọn gàng, đảm bảo triển kh i công việc thuận tiện, 14,7 chƣ đảm bảo. Tr ng thiết bị đảm bảo công tác vô trùng: 50 số trƣờng đã có những tr ng thiết bị tối thiểu nhƣ tủ s y, nồi h p, nồi luộc dụng cụ; 50 số trƣờng chƣ có. Phƣơng tiện vận chuyển bệnh nhân: 100 số trƣờng chƣ có phƣơng tiện dành riêng để phục vụ cho công tác vận chuyển bệnh nhân, khi c n phải huy động các phƣơng tiện củ cá nhân. Bản 5. Tủ t uố v ụn ụ Có đủ Có n n Không có Tổn số Nộ un k ôn đủ SL % SL % SL % SL % Thuốc c p cứu nói chung 2 5,9 18 52,9 14 41,2 34 100,0 Thuốc điều trị TMH 0 0,0 32 94,1 2 5,9 34 100,0 Dụng cụ khám TMH thông 0 0,0 32 94,1 2 5,9 34 100,0 thƣờng Tr ng thiết bị, dụng cụ ch m sóc sức khỏe b n đ u về TMH 0 0,0 2 5,9 32 94,1 34 100,0 n xét: Thuốc c p cứu chung: 58,8 số trƣờng đã có hộp thuốc c p cứu, tuy nhiên chỉ có 5,9 là có đ y đủ các loại thuốc c p cứu thông thƣờng, 52,9 là có nhƣng không đủ, còn lại không có hộp thuốc c p cứu (41,2 ). Đối với các thuốc điều trị TMH thông thƣờng: h u hết các trƣờng đều có thuốc điều trị các bệnh TMH nhƣng không đủ (94,1 ), còn lại không có (5,9 ). 101 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 Dụng cụ khám TMH thông thƣờng: 94,1 cơ sở YTTH đã có một số dụng cụ tối thiểu phục vụ khám TMH thông thƣờng, tuy nhiên còn r t thiếu và đặc biệt 5,9 số trƣờng không có dụng cụ khám TMH thông thƣờng. Dụng cụ ch m sóc sức khỏe b n đ u về TMH: ph n lớn các trƣờng không có các dụng cụ ch m sóc sức khỏe b n đ u về TMH (94,1 ), còn lại 5,9 có nhƣng còn r t hạn chế. 3.5. Thực trạng hoạt động của cán bộ y tế trường học đối với việc chăm sóc và quản lý các bệnh về tai mũi họng Kết quả giám sát, trả lời các câu hỏi phỏng v n và xử lý các tình huống đặt r về c p cứu và điều trị bệnh TMH thông thƣờng củ các cán bộ YTTH đƣợc thể hiện trong bảng 6 dƣới đây: Bảng 6. Thực hành về chăm sóc và quản lý bệnh tai mũi họng của cán bộ y tế trường học Nộ un Số l ợn Tỷ lệ (%) Đạt 12 35,3 Không đạt 22 64,7 Tổn số 34 100,0 n xét: Có tới 64,7 cán bộ YTTH thực hành chuyên môn không đạt yêu c u, số đạt chỉ chiếm 35,3 . Bảng 7. Tham gia truyền thông phòng tránh các bệnh về tai mũi họng Nộ un Số l ợn Tỷ lệ (%) Có 23 67,6 Không 11 32,4 Tổn số 34 100,0 n xét: Có 67,6 số cán bộ YTTH đã th m gi truyền thông các bệnh về TMH, còn lại 32,4 chƣ b o giờ thực hiện công việc này. 3.6. Các kiến nghị, đề xuất của các trường về công tác y tế trường học với ngành giáo dục, y tế và cơ quan hữu quan khác Tập hợp các ý kiến đề xu t củ các trƣờng tiểu học đối với các cơ qu n hữu qu n về công tác YTTH cho kết quả cụ thể nhƣ s u: v ôn t đ o: Có 6 trƣờng (17,6 ) đề nghị các cơ qu n hữu qu n c n t ng cƣờng hơn nữ trong công tác kiểm tr , giám sát hoạt động YTTH. v ôn t đào t o: Có 15 trƣờng (44,1 ) đề nghị t ng cƣờng thêm các khó đào tạo, tập hu n nhằm nâng c o kiến thức chuyên môn cho cán bộ YTTH. Có 11 trƣờng (32,4 ) đề nghị c n mở những khó bồi dƣỡng nhằm nâng c o n ng lực tổ chức, lập kế hoạch, công tác triển kh i, truyền thông giáo dục sức khỏe cho cán bộ YTTH. V ôn t đ m b o: Có 14 trƣờng (41,2 ) đề nghị đƣợc cung c p nhiều hơn tài liệu chuyên môn, tài liệu truyền thông. 102 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 Có 11 trƣờng kiến nghị các cơ qu n hữu qu n nghiên cứu bổ xung thêm nguồn ngân sách cho công tác YTTH (32,4%). Với những trƣờng có nhiều lớp học sinh, c n t ng cƣờng thêm số lƣợng cán bộ YTTH, có 1 trƣờng kiến nghị (2,9 ). V ôn t t ự n ế đ ín s : 100 các trƣờng đều đề nghị c n thực hiện phụ c p ƣu đãi nghề cho cán bộ YTTH theo đúng Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 1/11/2005 củ Thủ tƣớng Chính phủ. 4. B n luận Nghiên cứu trên 35 trƣờng tiểu học (trong đó có 34 trƣờng công lập và 1 trƣờng dân lập) kết quả cho th y: Hệ thống YTTH tại đây về cơ bản đã đƣợc kiện toàn: 100 các trƣờng công lập đã có cán bộ làm công tác YTTH và đã có những cơ sở vật ch t b n đ u để phục vụ cho công tác YTTH, đó là d u hiệu đáng mừng. Tuy nhiên, duy nh t còn 1 trƣờng dân lập chƣ triển kh i công tác này, câu hỏi đặt r đối với các nhà quản lý là làm s o để đảm bảo cho sức khỏe củ học sinh học tập tại đây? Kết quả phỏng v n 34 cán bộ quản lý củ các trƣờng tiểu học công lập cho th y về công tác chỉ đạo và triển kh i hoạt động YTTH từ các ngành hữu qu n tới các trƣờng tiểu học là nhƣ nh u, nhƣng tại s o có sự nhận định khác nh u giữ các trƣờng về v n đề này? (Bảng 1). Điều đó trƣớc hết phụ thuộc và sự nhận thức và trình độ củ ngƣời quản lý đối với công tác YTTH, vì đây là một hoạt động khá mới mẻ đối với nƣớc t . S u nữ là phụ thuộc vào n ng lực và trình độ chuyên môn củ cán bộ YTTH. Về mặt bằng chứng khách qu n 100 số trƣờng công lập đã triển kh i đƣợc các nội dung cơ bản củ công tác YTTH trong nhà trƣờng (Bảng 2). Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu tại bảng 3 cho th y: tuổi đời củ cán bộ YTTH còn r t trẻ (67,6 dƣới 30 tuổi); 100 là nữ; 88,2 có trình độ trung học; thâm niên công tác chƣ nhiều (97,1 công tác dƣới 5 n m) và 64,7 phải kiêm nhiệm thêm công việc khác. Điều đó chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khó kh n mà họ sẽ gặp phải trong quá trình thực thi công việc. Ngoài những khó kh n từ mỗi cá nhân, họ còn thiếu thốn về cơ sở vật ch t đảm bảo cho hoạt động nghề nghiệp (Bảng 4 và 5): 14,7 số trƣờng hiện tại chƣ có phòng riêng; cơ sở vật ch t, tr ng thiết bị còn r t hạn chế Những v n đề trên gây ảnh hƣởng tiêu cực tới hiệu quả công tác tới mức nào đó là v n đề c n đƣợc tiếp tục nghiên cứu. Một trong những nhiệm vụ củ cán bộ YTTH là ch m sóc và quản lý các bệnh về TMH, một nhóm bệnh thƣờng gặp nhiều nh t ở lứ tuổi học sinh. Tuy nhiên, có tới 64,7% cán bộ YTTH thực hành chuyên môn không đạt yêu c u, số đạt chỉ chiếm 35,3 (Bảng 6). Trong quá trình hoạt động nghề nghiệp củ họ có tới 32,4 cán bộ YTTH chƣ từng có 1 l n th m gi truyền thông giáo dục phòng tránh các bệnh về TMH đó là v n đề r t đáng đƣợc qu n tâm. Có lẽ cũng vì r t nhiều những lý do nêu trên mà các cán bộ quản lý và cán bộ YTTH đã kỳ vọng nhiều ở các cơ qu n hữu qu n: họ mong đợi đƣợc th m gi nhiều hơn nữ các khó đào tạo nhằm nâng c o trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Họ mong muốn đƣợc cung c p nhiều hơn các tài liệu chuyên môn. Họ cũng mong muốn đƣợc cung c p bổ sung thêm ngân sách và thậm chí còn có trƣờng mong muốn có thêm biên chế cán bộ YTTH để đảm bảo mở rộng phạm vi hoạt động. Ngoài r một đề nghị r t chính đáng củ cán bộ YTTH là đƣợc hƣởng phụ c p ƣu đãi nghề theo đúng Quyết định số 276/2005/QĐ- TTg ngày 1/11/2005 củ Thủ tƣớng Chính phủ nhằm tạo điều kiện cho họ yên tâm ph n khởi trong công việc. 103 r n u n n t n m n n s 4 năm 2012 5. Kết luận Cho đến n y hệ thống y tế trƣờng học đã đƣợc kiện toàn tại các trƣờng tiểu học công lập, tuy nhiên, do trình độ chuyên môn củ cán bộ còn hạn chế, trong khi cơ sở, tr ng thiết bị còn nhiều thiếu thốn, chế độ đãi ngộ chƣ thực hiện kịp thời... vì vậy chƣ phát huy đƣợc công tác quản lý và ch m sóc sức khỏe b n đ u về t i mũi họng. 6. K ến n ị Các cơ qu n hữu qu n c n có sự qu n tâm chỉ đạo sâu sát hơn nữ đối với công tác y tế trƣờng học. Mặt khác c n t ng cƣờng mở các lớp tập hu n nâng c o trình độ cho đội ngũ cán bộ y tế trƣờng học. Cung c p đ y đủ tài liệu chuyên môn và có chế độ đãi ngộ kịp thời cho cán bộ y tế trƣờng học giúp họ yên tâm và phát huy hiệu quả trong công tác. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Qu ết đ n b n àn Qu đ n v o t đ n tế tron tr n t u tr n trun ơ sở tr n trun p ổ t ôn và tr n p ổ t ôn ó n u ấp Số 73/2007/QĐ-BGDĐ, Hà Nội. 2. Bộ Y tế - Cục y tế dự phòng (2010), à l u n dẫn k t u t v s n tr n , Hà Nội. 3. Bộ Y tế (2008), Qu ết đ n v v b n àn n mụ tr n t ết b t u t ết ếu d n tron P n tế đ n ủ tr n t u trun ơ sở trun p ổ t ôn tr n p ổ t ôn ó n u ấp , Số 1221/QĐ-BYT, Hà Nội. 4. Thủ tƣớng Chính phủ (2005), “Qu ết đ n s 276/2005/Q -TTg ngày 1/11/2005 ủ ủ t n C ín p ủ v v qu đ n ế đ p ụ ấp u đã t eo n đ v n b v n t ơ sở tế ủ à n .” 5. Thủ tƣớng chính phủ (2006), “C t v v tăn n ôn t tế tron tr n ” số 23/2006/CT - TTg, Hà Nội. 104

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_cong_tac_y_te_truong_hoc_trong_cham_soc_va_quan_l.pdf
Tài liệu liên quan