Thực hành lập trình windows

Tài liệu Thực hành lập trình windows: TH Lập trình Windows Chương 1-2 Bài tập chương 1 1. Viết chương trình hiển thị màn hình như sau: Hướng dẫn: 1/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 2/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 3/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 4/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 2. Từ chương trình câu 1, thay đổi một số thuộc tính của cửa sổ lần lượt như sau: 5/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 - 3. Lần lượt thay đổi trạng thái cửa sổ như sau: • Nằm ở giữa màn hình, kích thước 640x480 • Luơn nằm trên các cửa sổ khác . • Khơng thể thay đổi kích thước • Cửa sổ phĩng to đầy màn hình Gợi ý: sử dụng các hàm thuộc lớp CWnd: Create, ShowWindow, SetWindowPos Bài tập chương 2 1. Bài 1 6/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 Gợi ý: - Sử dụng hàm GetClientRect để lấy kích thước vùng Client - Chia vùng Client thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là một hình chữ nhật - Sử dụng các đối tượng CPen, CBrush và các hàm Ellipse, Chord, Pie, RoundRect, SetTextColor, SetBk...

pdf86 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thực hành lập trình windows, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TH Lập trình Windows Chương 1-2 Bài tập chương 1 1. Viết chương trình hiển thị màn hình như sau: Hướng dẫn: 1/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 2/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 3/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 4/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 2. Từ chương trình câu 1, thay đổi một số thuộc tính của cửa sổ lần lượt như sau: 5/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 - 3. Lần lượt thay đổi trạng thái cửa sổ như sau: • Nằm ở giữa màn hình, kích thước 640x480 • Luơn nằm trên các cửa sổ khác . • Khơng thể thay đổi kích thước • Cửa sổ phĩng to đầy màn hình Gợi ý: sử dụng các hàm thuộc lớp CWnd: Create, ShowWindow, SetWindowPos Bài tập chương 2 1. Bài 1 6/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 Gợi ý: - Sử dụng hàm GetClientRect để lấy kích thước vùng Client - Chia vùng Client thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần là một hình chữ nhật - Sử dụng các đối tượng CPen, CBrush và các hàm Ellipse, Chord, Pie, RoundRect, SetTextColor, SetBkMode, DrawText Ví dụ: hàm vẽ Ellipse: 7/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 2. Bài 2 Gợi ý: - Tính kích thước bitmap, mỗi ảnh sau cĩ kích thước gấp 2 lần ảnh trước - Sử dụng hàm BitBlt và StretchBlt. 8/9 TH Lập trình Windows Chương 1-2 3. Bài 3 9/9 TH Lập trình Windows Chương 3 Bài tập chương 3 1. Dùng MFC AppWizard xây dựng ứng dụng sau: Chuỗi Hello!MFC cĩ thể chuyển động theo các phương: - Sang trái : khi nhấn phím ← - Sang phải: khi nhấn phím → - Đi lên: khi nhấn phím ↑ - Đi xuống: khi nhấn phím ↓ - Phím S: Start – Stop chuyển động Gợi ý: - Sử dụng MDC và các hàm LoadBitmap, StretchBlt để load ảnh nền. - Tạo font chữ, sử dụng các hàm SetTextColor, DrawText để xuất chuỗi Hello!MFC - Chuỗi Hello!MFC nằm trong một frame hình chữ nhật (CRect). Để thay đổi vị trí chuỗi, chỉ cần di chuyển frame. Chú ý: Để tính tốn kích thước frame trên, sử dụng hàm GetTextMetrics kết hợp với độ dài chuỗi. - Khai báo hàm xử lý sự kiện WM_TIMER. Trong hàm OnTimer, cập nhật lại vị trí frame tuỳ theo chiều di chuyển đang được chọn - Khai báo hàm xử lý sự kiện WM_KEYDOWN. Trong hàm OnKeyDown, cập nhật lại chiều chuyển động dựa vào giá trị các phím được nhấn 1/7 TH Lập trình Windows Chương 3 Ví dụ: - Khai báo các biến thuộc lớp CChildView: - Tạo MDC: - Load ảnh nền: - Tính kích thước và vị trí frame chứa chuỗi Hello!MFC: 2/7 TH Lập trình Windows Chương 3 - Xử lý sự kiện nhấn phím: - Xử lý sự kiện WM_TIMER: 3/7 TH Lập trình Windows Chương 3 2. Dùng MFC AppWizard xây dựng ứng dụng vẽ tự do như sau: Yêu cầu: - Giữ chuột trái rê vẽ tự do - Khi nhấn một trong các phím: o ‘R’, ‘G’, ‘B’: nét vẽ chuyển sang màu tượng ứng (Red, Green, Blue) o Phím ‘A’, ‘C’: thay đổi con trỏ chuột (tùy ý), phím ‘E’: về dạng mặc định o Phím ↑, ↓: thay đổi độ dày nét vẽ ( 1 ≤ nét vẽ ≤ 20) o Phím Delete: xĩa màn hình - Khi click chuột trên thanh tiêu đề: thay đổi tiêu đề cửa sổ Gợi ý: - Để thực hiện được thao tác vẽ, sử dụng các hàm xử lý sự kiện nhấn chuột (WM_LBUTTONDOWN) để bắt đầu chọn vị trí vẽ và di chuyển chuột (WM_MOUSEMOVE ) thực hiện thao tác vẽ. 4/7 TH Lập trình Windows Chương 3 - Thay đổi con trỏ chuột và độ dày nét vẽ thực hiện trong hàm OnKeyDown - Để thay đổi tiêu đề khi click trên thanh tiêu đề cửa sổ, xử lý sự kiện WM_NCLBUTTONDOWN của lớp CmainFrame Ví dụ: Trong lớp CChildView, khai báo các biến, các hàm và viết code cho các hàm: // CChildView.h //Hàm thay đổi con trỏ chuột //Nhấn nút trái chuột //Di chuyển chuột 5/7 TH Lập trình Windows Chương 3 //Nhấn phím //Thay đổi con trỏ chuột 6/7 TH Lập trình Windows Chương 3 //Nhấn nút trái chuột ngồi vùng client 7/7 TH Lập trình Windows Chương 4 Bài tập chương 4 Dùng MFC AppWizard xây dựng ứng dụng vẽ các đoạn thẳng như sau: Yêu cầu: Dùng chuột rê vẽ các đoạn thẳng, cho phép lưu vào file có tên Lines.dat - Chúc năng bàn phím: ™ Thay đổi màu vẽ: Phím R: đỏ Phím G: màu xanh lá Phím B: màu xanh dương ™ Lưu vào file: phím S ™ Load từ file: phím L ™ Xoá màn hình: phím C Gợi ý: ™ Xây dựng lớp CLine kế thừ từ CObject: 1/2 TH Lập trình Windows Chương 4 ™ Định nghĩa hàm Serialize: ™ Trong lớp CChildView , khai báo danh sách các đối tượng CLine: CArray m_arrLines; ™ Để vẽ một đoạn thẳng, sử dụng các hàm xử lý sự kiện: - Nhấn chuột (WM_LBUTTONDOWN): xác định hai điểm của đoạn thẳng, đưa đoạn thẳng vào danh sách m_arrLines. - Di chuyển chuột (WM_MOUSEMOVE ): cập nhật vị trí điểm thứ hai của đoạn thẳng và thực hiện thao tác vẽ. - Nhả chuột (WM_LBUTTONUP): kết thúc thao tác vẽ đoạn thẳng. ™ Để lưu và load danh sách các đoạn thẳng đã vẽ, trong lớp CChildView, khai báo và định nghĩa hàm Serialize: ™ 2/2 THỰC HÀNH BÀI DRAWS PHẦN I: 1) Tạo ứng dụng SDI: 2) Tạo class CShape  Trong file Shape.h, khai báo marco và các biến như sau:  Khai báo hàm Draw:  Định nghĩa hàm Draw: void CShape::Draw(CDC *pDC) { CBrush br (clrBkColor); CBrush *pOldBr = pDC->SelectObject(&br); CPen pen(PS_SOLID, nPenWidth, clrBorderColor); CPen *pOldPen =pDC->SelectObject(&pen); switch (nShape) { case 0://ve doan thang pDC->MoveTo(pLeftTop); pDC->LineTo(pRightBottom); break; case 1://ve ellipse pDC-> Ellipse (pLeftTop.x, pLeftTop.y, pRightBottom.x, pRightBottom.y); break; case 2://ve hinh chu nhat pDC-> Rectangle (pLeftTop.x, pLeftTop.y, pRightBottom.x, pRightBottom.y); break; } pDC->SelectObject(pOldBr); pDC->SelectObject(pOldPen); br.DeleteObject(); pen.DeleteObject(); }  Khai báo hàm ảo Serialize:  Bổ sung marcro IMPLEMENT_SERIAL(CShape, CObject,1)trên hàm Serialize và định nghĩa hàm này như sau: IMPLEMENT_SERIAL(CShape, CObject,1) void CShape::Serialize(CArchive& ar) { if (ar.IsStoring()) { // storing code (luu du lieu) ar << nShape << clrBkColor << clrBorderColor << nPenWidth << pLeftTop << pRightBottom; } else { // loading code (load du lieu) ar >> nShape >> clrBkColor >> clrBorderColor >> nPenWidth >> pLeftTop >> pRightBottom; } } 3) Trong class CDrawsDoc, khai báo các biến:  Trong hàm Serialize của lớp CDrawsDoc, bổ sung đoạn code sau:  Trong hàm OnNewDocument, khởi tạo giá trị ban đầu cho các biến: 4) Chuyển sang class CDrawsView, khai báo các biến:  Tạo hàm xử lý sự kiện WM_CREATE:  Trong hàm OnCreate, tạo memdc:  Trong hàm OnDraw:  Tạo hàm xử lý sự kiện WM_LBUTTONDOWN:  Tạo hàm xử lý sự kiện WM_MOUSEMOVE:  Tạo hàm xử lý sự kiện WM_ERASEBKGND, chặn sự kiện xĩa view:  Chạy thử ứng dụng, dùng chuột vẽ các ellipse màu đỏ, đĩng và save thành file Mở lại ứng dụng, mở file đã lưu, xem kết quả. PHẦN II: Bổ sung Dialog option cho phép lựa chọn các thuộc tính vẽ 1) Bổ sung hộp thoại Option dialog: Trong tab Resource view, click phải trên mục Dialog:  Thiết kế hộp thoại như sau:  Double click vào vùng trống trên hộp thoại, tạo class gắn với hộp thoại như sau: 2) Tạo class CColorStatic kế thừa từ class CStatic để hiển thị màu chữ, màu nền cho đối tượng Static:     Để thấy được class mới tạo trong cửa sổ Class View, khai báo file tiêu đề colorstatic.h trên phần khai báo lớp COptionDlg như sau:   Trong class CColorStatic, khai báo các biến sau:  Tạo hai hàm SetBkColor và SetTextColornhư sau:     Viết code cho hai hàm vừa tạo:   Tạo hàm xử lý sự kiện =WM_CTRLCOLOR:   Viết code cho hàm vừa tạo:  3) Khai báo các biến cho các control trên hộp thoại Options: 4) Chuyển sang tab ResourceView, chọn Menu IDR_MAINFRAME, bổ sung thêm menu Tools, Options:  Click phải trên menu Options: 5) Trong class COptionDlg, khai báo các biến sau:  Thêm hàm ảo OnInitDialog vào class COptionDlg:  Tạo hàm xử lý sự kiện cho hai control Static:  Thiêt lập thuộc tính Notify cho hai control Static này là True:  Viết code cho hai hàm xử lý sự kiện vừa tạo: 6) Cuộn lên trên đầu file CDrawsDoc.cpp, khai báo tiêu đề file “OptionDlg.h”:  Viết code xử lý sự kiện menu: Kết thúc TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 2 Dialog và các Controls 2.1 Bài tập 1 (FontView) Bước 1: Tạo project (Dialog base), thiết kế giao diện theo yêu cầu Bước 2: Khai báo các biến thành viên ứng với các controls : Loại control ID Caption Biến đối tượng ComboBox IDC_COMBOSIZE m_cbSize ListBox IDC_LIST_FONT m_lbFonts Editbox IDC_CONTENT m_editContent CheckBox IDC_CHECK_TRUETYPE m_chkCheckbox CheckBox IDC_B m_chkB CheckBox IDC_I m_chkI CheckBox IDC_U m_chkU Static IDC_STATIC_FONTVIEW m_staticFontView 1/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls Bước 3: Tạo menu: Bước 4: Khai báo và định nghĩa hàm xử lý font : int CALLBACK EnumFontfamProc (LPENUMLOGFONT lpelf, LPNEWTEXTMETRIC lpntm, DWORD nFonttype, long lParam); Bước 5: Trong lớp CFontViewDlg, khai báo và định nghĩa các hàm 2/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //Hàm liệt kê và hiển thị font //Hàm tạo và chọn font dựa vào các lựa chọn 3/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //Hàm kiểm tra có đoạn văn bản nào đang được chọn trong EditBox //Hàm cập nhật trạng thái menu 4/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //Tạo danh sách các cỡ chữ trong ComboBox Bước 5: Trong lớp CFontViewDlg, khai báo và định nghĩa các hàm xử lý sự kiện //Trong OnInitDialog // Thay đổi lựa chọn font trong ListBox //Check – uncheck ComboBox True Type 5/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls // Sự kiện từ menu 6/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //sự kiện click vào menu -> cập nhật trạng thái menu //Xử lý sự kiện phím //Check – uncheck các CheckBox B, I, U //Thay đổi lựa chọn trên ComboBox Size 7/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls 2.2 Bài tập 2 (ColorText) Bước 1: Tạo project (Dialog base), thiết kế giao diện theo yêu cầu Bước 2: Tạo các lớp CColorStatic kế thừa từ lớp cơ sở CStatic và CiconListBox kế thừa từ lớp cơ sở CListBox (xem trong slides) Bước 3: Trong lớp CcolorTextDlg khai báo các biến : Bước 4: Khai báo các biến thành viên ứng với các controls : Loại control ID Caption Biến đối tượng CColorStatic IDC_STATIC_TEXT Advanced Control Programming m_staticText CIconListBox IDC_LIST_ICON m_lbIcon Bước 5: Khai báo các và định nghĩa các hàm xử lý sự kiện : //Trong OnInitDialog 8/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //Trong OnPaint // Các sự kiện từ Radio Button, ListBox 9/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls 10/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls 2.3 Bài tập 3 (SampleEditor) Bước 1: Tạo project (Dialog base), thiết kế giao diện theo yêu cầu ListBox EditBox CheckBox ComboBo 11/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls Bước 2: Xây dựng các lớp đáp ứng yêu cầu thiết kế giao diện • ComboBox hiển thị màu sắc: 12/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls • ListBox hiển thị màu cho text: Tạo lớp CColorListBox kế thừa từ lớp cơ sở CListBox: File ColorListbox.h File ColorListbox.cpp // //Thêm một chuỗi vào ListBox với màu text là cColor // Thiết lập kích thước cho mỗi item 13/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls // Vẽ lại ListBox 14/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls • Lớp CEditColor : kế thừa từ lớp cơ sở CEdit, thêm các chức năng chọn màu văn bản, màu nền //File EditColor.h 15/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //File EditColor.cpp 16/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls Bước 3: Khai báo các biến thành viên ứng với các controls : Loại control ID Caption Biến đối tượng ComboBox IDC_COMBOCOLOR m_cbColor (COwnerDrawComboBox) ComboBox IDC_COMBOSIZE m_cbSize ListBox IDC_FONTLIST m_lbFonts (CColorListBox) Editbox IDC_CONTENT m_editContent (CEditColor) CheckBox IDC_CHECKB m_bB CheckBox IDC_CHECKI m_bI CheckBox IDC_CHECKU m_bU Bước 4: // file SimpleEditor.h Khai báo và định nghĩa hàm xử lý font : int CALLBACK EnumFontfamProc (LPENUMLOGFONT lpelf, LPNEWTEXTMETRIC lpntm, DWORD nFonttype, long lParam); //file SimpleEditor.cpp 17/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls 18/19 TH Lập trình Windows chương 5 Dialog - Controls //Trong hàm OnInitDialog() 19/19 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH CHƯƠNG 5 3 Kiến trúc Documents/Views 3.1 SdiSquares Bước 1: Tạo ứng dụng SDI với project name: SdiSquares Bước 2: Thiết kế lại menu Bước 3: Trong lớp CSquaresDoc: ID_COLOR_RED Red ID_COLOR_YELLOW Yellow ID_COLOR_GREEN Green ID_COLOR_CYAN Cyan ID_COLOR_BLUE Blue ID_COLOR_WHITE White • Khai báo hai biến COLORREF m_clrCurrentColor; // màu tô hiện tại COLORREF m_clrGrid[4][4]; // màu tô trong các ô • Xây dựng các hàm: // Đặt giá trị màu (color) cho ô thứ [i][j] // Báo tài liệu đã được thay đổi, cập nhật các view void CSquaresDoc::SetSquare(int i, int j, COLORREF color) { ASSERT (i >= 0 && i = 0 && j <= 3); m_clrGrid[i][j] = color; SetModifiedFlag (TRUE); UpdateAllViews (NULL); } //Lấy giá trị màu của ô thứ [i][j] COLORREF CSquaresDoc::GetSquare(int i, int j) { ASSERT (i >= 0 && i = 0 && j <= 3); return m_clrGrid[i][j]; } // Lấy giá trị màu hiện tại COLORREF CSquaresDoc::GetCurrentColor() { return m_clrCurrentColor; } • Khởi tạo giá trị các biến trong hàm OnNewDocument() for (int i =0; i<4; i++) for (int j=0; j<4; j++) m_clrGrid[i][j] = RGB (255, 255, 255); 1 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets m_clrCurrentColor = RGB (255, 0, 0); • Khai báo các hàm xử lý sự kiện ON_COMMAND, ON_UPDATE_COMMAND_UI cho các menu ID_COLOR_RED - >ID_COLOR_WHITE • Xử lý việc lưu và lấy giá trị các biến trong hàm Serialize if (ar.IsStoring()) { for (int i=0; i<4; i++) for (int j=0; j<4; j++) ar << m_clrGrid[i][j]; ar << m_clrCurrentColor; } else { for (int i=0; i<4; i++) for (int j=0; j<4; j++) ar >> m_clrGrid[i][j]; ar >> m_clrCurrentColor; } Bước 4: Trong lớp CSquaresView: • Thực hiện thao tác vẽ trong hàm OnDraw CSquaresDoc* pDoc = GetDocument(); ASSERT_VALID(pDoc); // vẽ và tô màu các ô trong lưới với giá trị từ các biến của lớp Doc for (int i=0; i<4; i++) { for (int j=0; j<4; j++) { COLORREF color = pDoc->GetSquare (i, j); CBrush brush (color); int x1 = (j * 100) + 50; int y1 = (i * 100) + 50; int x2 = x1 + 100; int y2 = y1 +100; CRect rect (x1, y1, x2, y2); pDC->FillRect (rect, &brush); } } // vẽ các đường thẳng theo phương đứng for (int x=50; x<=450; x+=100) { pDC->MoveTo (x, 50); pDC->LineTo (x, 450); } // vẽ các đường thẳng theo phương ngang for (int y=50; y<=450; y+=100) { pDC->MoveTo (50, y); 2 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets pDC->LineTo (450, y); } • Khai báo hàm xử lý sự kiện khi nhấn nút trái chuột if (point.x >= 50 && point.x = 50 && point.y <= 450) { int i = (point.y-50)/100; int j = (point.x - 50) / 100; CSquaresDoc* pDoc = GetDocument (); COLORREF clrCurrentColor = pDoc->GetCurrentColor (); pDoc->SetSquare (i, j, clrCurrentColor); } 3.2 MDIDrawEllipse Bước 1: Tạo ứng dụng MDI với project name: MDIDrawEllipse Bước 2: Thiết kế lại menu 3 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets Bước 3: Xây dựng lớp CEllipse class CEllipse : public CObject { DECLARE_SERIAL(CEllipse) CPoint m_P1, m_P2; COLORREF m_clrBorderColor, m_clrFillColor; BOOL m_bThick; public: CEllipse(); virtual ~CEllipse(); void Draw(CDC *pDC); void SetPoint2(CPoint p); void SetPoint1(CPoint p); void SetBorderColor(COLORREF clrBorderColor); void SetFillColor(COLORREF clrFillColor); void SetPenWidth(int nPenWidth); CPoint GetPoint2(); CPoint GetPoint1(); COLORREF GetBorderColor(); COLORREF GetFillColor(); BOOL GetPenWidth(); void Serialize(CArchive& ar); }; // Ellipse.cpp CEllipse::CEllipse() { m_P1 = m_P2 = CPoint(0,0); m_clrBorderColor = RGB(0,0,0); m_clrFillColor = RGB(255, 255, 255); m_bThick=FALSE; } IMPLEMENT_SERIAL(CEllipse, CObject,1) . . . void CEllipse::Draw(CDC* pDC) { CPen NewPen, *pOldPen = NULL; CBrush NewBrush, *pOldBrush = NULL; if(m_bThick) NewPen.CreatePen(PS_SOLID, 5, m_clrBorderColor); else NewPen.CreatePen(PS_SOLID, 0, m_clrBorderColor); NewBrush.CreateSolidBrush(m_clrFillColor); pOldPen = pDC->SelectObject(&NewPen); 4 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets pOldBrush = pDC->SelectObject(&NewBrush); pDC->Ellipse(CRect(m_P1, m_P2)); pDC->SelectObject(pOldPen); pDC->SelectObject(pOldBrush); NewPen.DeleteObject(); NewBrush.DeleteObject(); } void CEllipse::Serialize(CArchive& ar) { CObject::Serialize(); if (ar.IsStoring()) { ar << m_P1<<m_P2<<m_clrFillColor<<m_clrBorderColor<<m_bThick; } else { ar >> m_P1>>m_P2>>m_clrFillColor>>m_clrBorderColor>>m_bThick; } } Bước 4: Trong lớp CMDIDrawEllipseDoc: • Khai báo các biến: COLORREF m_clrBkColor, m_clrBorderColor; BOOL m_bThick; CArray m_Objects; // danh sách các Ellipses • Xây dựng hàm: void CMDIDrawEllipseDoc::SetEllipse(CPoint point) { CEllipse *pEllipse = new CEllipse; pEllipse->SetPoint1(point); pEllipse->SetPoint2(point); pEllipse->SetFillColor(m_clrBkColor); pEllipse->SetPenWidth (m_bThick); pEllipse->SetBorderColor (m_clrBorderColor); m_Objects.Add(pEllipse); SetModifiedFlag (TRUE); UpdateAllViews (NULL); } • Khởi tạo giá trị các biến trong hàm OnNewDocument() m_Objects.RemoveAll(); 5 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets m_clrBkColor = RGB (255, 0, 0); m_clrBorderColor = RGB(255,255,0); m_bThick=FALSE; • Khai báo các hàm xử lý sự kiện ON_COMMAND, ON_UPDATE_COMMAND_UI cho các menu. • Xử lý việc lưu và lấy giá trị các biến trong hàm Serialize if (ar.IsStoring()) { ar<<m_clrBkColor<<m_clrBorderColor<<m_bThick; for(int i=0;i<m_Objects.GetSize();i++) ar << m_Objects[i]; } else { ar>>m_clrBkColor>>m_clrBorderColor>>m_bThick; while(!ar.IsBufferEmpty()) { CEllipse *pEll=new CEllipse(); Ar >> pEll ; m_Objects.Add (pEll); } } Bước 5: Trong lớp CMDIDrawEllipseView: • Khai báo các biến: CDC m_MemDC; CBitmap m_MemBitmap, *m_pOldBitmap; • Khai báo và định nghĩa hàm // MDIDrawEllipseView.h afx_msg int OnCreate(LPCREATESTRUCT lpCreateStruct); // MDIDrawEllipseView.cpp ON_WM_CREATE() //BEGIN MESSAGEMAP // int CMDIDrawEllipseView::OnCreate(LPCREATESTRUCT lpCreateStruct) { if (CView::OnCreate(lpCreateStruct) == -1) return -1; // lay kich thuoc man hinh CClientDC dc(this); int MaxX = ::GetSystemMetrics(SM_CXSCREEN); int MaxY = ::GetSystemMetrics(SM_CYSCREEN); //Tao ra MemDC tuong thich voi dc cua man hinh m_MemDC.CreateCompatibleDC(&dc); 6 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets //tao doi tuong CBitmap(kich thuoc MaxX,MaxY) tuong thich voi dc man hinh m_MemBitmap.CreateCompatibleBitmap (&dc,MaxX,MaxY); // Dua doi tuong bitmap m_MemBitmap vao m_MemDC m_pOldBitmap=m_MemDC.SelectObject(&m_MemBitmap); return 0; } • Thực hiện thao tác vẽ trong hàm OnDraw CMDIDrawEllipseDoc* pDoc = GetDocument(); ASSERT_VALID(pDoc); CRect rect; GetClientRect(&rect); m_MemDC.FillSolidRect(rect,RGB(255,255,255)); int i, n = pDoc->m_Objects.GetSize(); for (i=0; i<n; i++) pDoc->m_Objects[i]->Draw(&m_MemDC); pDC- >BitBlt(0,0,rect.Width(),rect.Height(),&m_MemDC,0,0,SRCC OPY); • Khai báo hàm xử lý sự kiện khi nhấn nút trái chuột CMDIDrawEllipseDoc* pDoc = GetDocument(); ASSERT_VALID(pDoc); pDoc->SetEllipse (point); • Khai báo hàm xử lý sự kiện khi di chuyển chuột CMDIDrawEllipseDoc* pDoc = GetDocument(); ASSERT_VALID(pDoc); if (nFlags & MK_LBUTTON==MK_LBUTTON) if (pDoc->m_Objects.GetSize()>0) { CEllipse* pEllipse= pDoc->m_Objects[pDoc- >m_Objects.GetSize()-1]; pEllipse->SetPoint2(point); Invalidate(); } • Khai báo hàm xử lý sự kiện khi nhả nút trái chuột CMDIDrawEllipseDoc* pDoc = GetDocument(); ASSERT_VALID(pDoc); if (pDoc->m_Objects.GetSize()>0) { CEllipse* pEllipse= pDoc->m_Objects[pDoc- >m_Objects.GetSize()-1]; pEllipse->SetPoint2(point); CClientDC dc(this); pEllipse->Draw(&dc); pDoc->SetModifiedFlag (TRUE); pDoc->UpdateAllViews (NULL); 7 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets } • Hủy các đối tượng trong hàm CMDIDrawEllipseView::~CMDIDrawEllipseView() m_MemDC.DeleteDC(); m_MemBitmap.DeleteObject(); 4 Dialog, Property Sheets 4.1 DlgDemo (Modal dialog) Bước 1: Tạo ứng dụng SDI (bỏ chọn Document/View) Thiết kế lại menu File: Gồm hai menu Options và Exit. Bước 2: Từ menu Insert, chọn Resource, Dialog, New để thêm vào ứng dụng một hộp thoại dialog. Thiết kế lại dialog (IDD_OPTIONS ) và thêm các controls theo yêu cầu Double click vào dialog để tạo lớp mới COptionsDialog : public CDialog và khai báo các biến cho các controls tương ứng: Loại control ID Caption Biến đối tượng Command Button IDC_RESET Reset Editbox IDC_WIDTH m_nWidth Editbox IDC_HEIGHT m_nHeight Radio Button IDC_INCHES (group) Inches m_nUnits 8 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets Radio Button IDC_CENTIMETERS Centimeters Radio Button IDC_PIXELS Pixels Bước 3: Trong lớp CChildView khai báo các biến: int m_nUnits; int m_nHeight; int m_nWidth; Trong hàm OnPaint() void CChildView::OnPaint() { CPaintDC dc(this); // Device context for painting. CBrush brush (RGB (255, 0, 255)); CBrush* pOldBrush = dc.SelectObject (&brush); switch (m_nUnits) { case 0: // Inches. dc.SetMapMode (MM_LOENGLISH); dc.Rectangle (0, 0, m_nWidth * 100, -m_nHeight * 100); break; case 1: // Centimeters. dc.SetMapMode (MM_LOMETRIC); dc.Rectangle (0, 0, m_nWidth * 100, -m_nHeight * 100); break; case 2: // Pixels. dc.SetMapMode (MM_TEXT); dc.Rectangle (0, 0, m_nWidth, m_nHeight); break; } dc.SelectObject (pOldBrush); } Khai báo hàm xử lý sự kiện cho menu File -> Option void CChildView::OnFileOptions() { COptionsDialog dlg; dlg.m_nWidth = m_nWidth; dlg.m_nHeight = m_nHeight; dlg.m_nUnits = m_nUnits; if (dlg.DoModal () == IDOK) { m_nWidth = dlg.m_nWidth; 9 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets m_nHeight = dlg.m_nHeight; m_nUnits = dlg.m_nUnits; Invalidate (); } } 4.2 DlgDemo (Modeless dialog) Bước 1-2: Tạo ứng dụng và thiết kế hộp thoại Options giống bài tập 3.1 Right click vào lớp COptionsDlg , chọn Add Windows Message Handler, chọn sự kiện WM_INITDIALOG để thêm hàm OnInitDialog cho lớp này. BOOL COptionsDialog::OnInitDialog() { CDialog::OnInitDialog(); // TODO: Add extra initialization here CMainFrame* pMain = (CMainFrame*)AfxGetApp()- >GetMainWnd(); m_nWidth = pMain->m_nWidth; m_nHeight = pMain->m_nHeight; m_nUnits = pMain->m_nUnits; UpdateData(FALSE); return TRUE; // return TRUE unless you set the focus to a control } Khai báo hàm xử lý sự kiện cho các nút OK, Cancel và Reset void COptionsDialog::OnReset() { m_nWidth = 4; m_nHeight = 2; m_nUnits = 0; UpdateData (FALSE); } void COptionsDialog::OnOK() { UpdateData(TRUE); CMainFrame* pMain = (CMainFrame*)AfxGetApp()- >GetMainWnd(); pMain->m_nWidth = m_nWidth; pMain->m_nHeight = m_nHeight; pMain->m_nUnits = m_nUnits; pMain->Invalidate (); CDialog::OnOK(); } 10 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets void COptionsDialog::OnCancel() { ShowWindow(SW_HIDE); CDialog::OnCancel(); } Bước 3: Trong lớp CMainFrame khai báo các biến: int m_nUnits; int m_nHeight; int m_nWidth; Bước 4: Trong lớp CChildView Khai báo biến : COptionsDialog pDialog; Khai báo hàm xử lý sự kiện cho menu File -> Option void CChildView::OnFileOptions() { if(!pDialog) pDialog.Create(IDD_OPTIONS); pDialog.ShowWindow(SW_SHOW); } 4.3 PropDemo (Property Sheets) Bước 1: Tạo ứng dụng SDI như bài tập 3.1. Bước 2: Insert hai dialog, thiết kế giao diện như yêu cầu và tạo hai lớp mới tương ứng với hai dialog trên: class CSizePage : public CPropertyPage { . . . // Dialog Data //{{AFX_DATA(CSizePage) enum { IDD = IDD_SIZEPAGE }; int m_nHeight; int m_nWidth; int m_nUnits; //}}AFX_DATA . . . // Implementation protected: // Generated message map functions //{{AFX_MSG(CSizePage) afx_msg void OnChange(); //}}AFX_MSG DECLARE_MESSAGE_MAP() }; void CSizePage::OnChange() { SetModified (TRUE); 11 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets } class CColorPage : public CPropertyPage { . . . // Dialog Data //{{AFX_DATA(CColorPage) enum { IDD = IDD_COLORPAGE }; int m_nColor; //}}AFX_DATA . . . // Implementation protected: // Generated message map functions //{{AFX_MSG(CColorPage) afx_msg void OnChange(); //}}AFX_MSG DECLARE_MESSAGE_MAP() }; void CColorPage::OnChange() { SetModified (TRUE); } Bước 3: Tạo lớp mới kế thừa từ lớp CPropertySheet class CMyPropertySheet : public CPropertySheet { . . . // Attributes public: CColorPage m_colorPage; CSizePage m_sizePage; . . . // Generated message map functions protected: //{{AFX_MSG(CMyPropertySheet) //}}AFX_MSG afx_msg void OnApply (); DECLARE_MESSAGE_MAP() }; // MyPropertySheet.cpp BEGIN_MESSAGE_MAP(CMyPropertySheet, CPropertySheet) //{{AFX_MSG_MAP(CMyPropertySheet) //}}AFX_MSG_MAP ON_BN_CLICKED (ID_APPLY_NOW, OnApply) END_MESSAGE_MAP() 12 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets //////////////////////////////////////////////////////// ///////////////////// void CMyPropertySheet::OnApply () { GetActivePage ()->UpdateData (TRUE); CMainFrame* pMain = (CMainFrame*)AfxGetApp()- >GetMainWnd(); pMain->m_nWidth = m_sizePage.m_nWidth; pMain->m_nHeight = m_sizePage.m_nHeight; pMain->m_nUnits = m_sizePage.m_nUnits; pMain->m_nColor = m_colorPage.m_nColor; pMain->Invalidate (); } Bước 4: Trong lớp CChildView: Trong hàm OnPaint() void CChildView::OnPaint() { CPaintDC dc(this); CMainFrame* pMain = (CMainFrame*)AfxGetApp()- >GetMainWnd(); CBrush brush (CColorPage::m_clrColors[pMain- >m_nColor]); CBrush* pOldBrush = dc.SelectObject (&brush); switch (pMain->m_nUnits) { case 0: // Inches. dc.SetMapMode (MM_LOENGLISH); dc.Ellipse (0, 0, pMain->m_nWidth * 100, -pMain- >m_nHeight * 100); break; case 1: // Centimeters. dc.SetMapMode (MM_LOMETRIC); dc.Ellipse (0, 0, pMain->m_nWidth * 100, -pMain- >m_nHeight * 100); break; case 2: // Pixels. dc.SetMapMode (MM_TEXT); dc.Ellipse (0, 0, pMain->m_nWidth, pMain- >m_nHeight); } dc.SelectObject (pOldBrush); } Khai báo hàm xử lý sự kiện cho menu File -> Propertiers void CChildView::OnFilePropertiers() { 13 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets CMainFrame* pMain = (CMainFrame*)AfxGetApp()- >GetMainWnd(); CMyPropertySheet ps (_T ("Properties")); ps.m_sizePage.m_nWidth = pMain->m_nWidth; ps.m_sizePage.m_nHeight = pMain->m_nHeight; ps.m_sizePage.m_nUnits = pMain->m_nUnits; ps.m_colorPage.m_nColor = pMain->m_nColor; if (ps.DoModal () == IDOK) { pMain->m_nWidth = ps.m_sizePage.m_nWidth; pMain->m_nHeight = ps.m_sizePage.m_nHeight; pMain->m_nUnits = ps.m_sizePage.m_nUnits; pMain->m_nColor = ps.m_colorPage.m_nColor; pMain->Invalidate (); } } 4.4 Phones(Common Dialog) Bước 1: Tạo ứng dụng dialog và thiết kế giao diện theo yêu cầu ListBox (m_lbPhoneList 14 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets Bước 2: Tạo lớp CEditNumber kế thừa từ lớp CEdit: class CEditNumber : public CEdit { . . . //{{AFX_MSG(CEditNumber) afx_msg void OnChar(UINT nChar, UINT nRepCnt, UINT nFlags); //}}AFX_MSG . . . }; //EditNumber.cpp void CEditNumber::OnChar(UINT nChar, UINT nRepCnt, UINT nFlags) { // TODO: Add your message handler code here and/or call default if (((nChar >= _T ('0')) && (nChar <= _T ('9'))) || (nChar == VK_BACK) || (nChar == _T ('(')) || (nChar == _T (')')) || (nChar == _T ('-')) || (nChar == _T (' '))) CEdit::OnChar(nChar, nRepCnt, nFlags); } Bước 3: Insert dialog • Tạo lớp mới CAddPhoneDlg :public CDialog và khai báo các biến cho các controls tương ứng Loại control ID Caption Biến đối tượng Editbox IDC_NAME m_editName Editbox IDC_PHONE CEditNumber m_editPhone Command IDOK (Bitmap) OK m_btOk 15 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets Button Command Button IDCANCEL (Bitmap) Cancel m_btCancel • Trong hàm OnInitDialog() BOOL CAddPhoneDlg::OnInitDialog() { CDialog::OnInitDialog(); HBITMAP hbitmap=::LoadBitmap (::AfxGetInstanceHandle (), MAKEINTRESOURCE(IDB_OK)); m_buttonOk.SetBitmap (hbitmap); hbitmap=::LoadBitmap (::AfxGetInstanceHandle (), MAKEINTRESOURCE(IDB_CANCEL)); m_buttonCancel.SetBitmap (hbitmap); return TRUE; } Bước 4: Insert menu và thiết kế menu File theo yêu cầu Bước 5: Trong lớp CPhonesDlg • Khai báo biến CString m_strPathName; • Khai báo và định nghĩa các hàm: // Lưu dữ liệu từ ListBox vào file BOOL CPhonesDlg::SaveFile(LPCTSTR pszFile) { BOOL bResult = FALSE; try { CStdioFile file (pszFile, CFile::modeWrite | CFile::modeCreate); DWORD dwCount = m_lbPhoneList.GetCount (); file.Write (&dwCount, sizeof (dwCount)); if (dwCount) { for (int i=0; i<(int) dwCount; i++) { CString string; m_lbPhoneList.GetText (i, string); string += _T ("\n"); 16 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets file.WriteString (string); } } bResult = TRUE; } catch (CFileException* e) { e->ReportError (); e->Delete (); } return bResult; } 17 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets //Đọc file đưa vào ListBox BOOL CPhonesDlg::LoadFile(LPCTSTR pszFile) { BOOL bResult = FALSE; try { CStdioFile file (pszFile, CFile::modeRead); m_lbPhoneList.ResetContent (); DWORD dwCount; file.Read (&dwCount, sizeof (dwCount)); if (dwCount) { for (int i=0; i<(int) dwCount; i++) { CString string; file.ReadString (string); m_lbPhoneList.AddString (string); } } bResult = TRUE; } catch (CFileException* e) { e->ReportError (); e->Delete (); } return bResult; } • Khai báo các hàm xử lý sự kiện từ menu void CPhonesDlg::OnFileNew() { CAddPhoneDlg dlg; if(dlg.DoModal ()==IDOK) { CString str=dlg.m_sName +_T("\t")+dlg.m_sPhone ; m_lbPhoneList.AddString (str); } } void CPhonesDlg::OnFileOpen() { CFileDialog dlg (TRUE, _T ("phn"), _T ("*.phn"), OFN_FILEMUSTEXIST | OFN_HIDEREADONLY, m_szFilters); if (dlg.DoModal () == IDOK) { if (LoadFile (dlg.GetPathName ())) { m_strPathName = dlg.GetPathName (); m_lbPhoneList.SetCurSel (0); 18 TH Lập trình Windows chương 5 Kiến trúc Documents/Views – Dialog, Property Sheets } } } void CPhonesDlg::OnFileSave() { if (!m_strPathName.IsEmpty ()) SaveFile (m_strPathName); else OnFileSaveAs (); } void CPhonesDlg::OnFileSaveAs() { CFileDialog dlg (FALSE, _T ("phn"), m_strPathName, OFN_OVERWRITEPROMPT | OFN_PATHMUSTEXIST | OFN_HIDEREADONLY, m_szFilters); if (dlg.DoModal () == IDOK) if (SaveFile (dlg.GetPathName ())) m_strPathName = dlg.GetPathName (); } void CPhonesDlg::OnFileExit() { OnOK(); } // biến m_szFilters[] được khai báo đầu file PhoneDlg.cpp như sau: TCHAR m_szFilters[] = _T ("My files (*.phn)|*.phn|All files (*.*)|*.phn||"); 19

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieu.pdf
Tài liệu liên quan