Tài liệu Thuần nhất hóa biên phân chia độ nhám cao giữa hai tinh thể đàn điện: 54 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG 55 S¬ 24 - 2016
KHOA H“C & C«NG NGHª
( / ) ( ) ( / )r h h y yθ ε θ ε= = = với h là hàm tuần hoàn theo y với chu kì 1 và 2 / Nε π= , N là số thực dương. Giả thiết
0 1ε< << khi đó L được gọi là biên phân chia có độ nhám cao và a, b tương ứng là giá trị min, max của hàm h (0<a<b)
(xem Hình 1). Miền −Ω( ) , −Ω( ) nằm ngoài (trong) đường cong kín L. Giả thiết thêm rằng trong miền 0 , 0 1yθ ε< < < <
đường tròn 0 ,r r const= = 0( )a r b< < cắt L tại 2 điểm phân biệt.
Xét trạng thái biến dạng phẳng (xem [13,14]) với các thành phần chuyển dịch ,ru uθ và các hàm điện thế φ có
dạng như sau:
( , ), ( , ), ( , )r ru u r u u r rθ θθ θ φ φ θ= = = (1)
Các thành phần biến dạng ij và các véc tơ trường điện E được biểu diễn như sau [13,14]:
, , , ,
, ,
1 1 1
, ( ), ( )
2
1
,
r
rr r r r r r
r r
uu
u u u u
r r r r
E E
r
θ
θθ θ θ θ θ θ
θ θ
ε ε ε
φ φ
= = + = − +
= − = −
(2)
Sử dụng ký hiệu theo Voi...
3 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuần nhất hóa biên phân chia độ nhám cao giữa hai tinh thể đàn điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
54 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG 55 S¬ 24 - 2016
KHOA H“C & C«NG NGHª
( / ) ( ) ( / )r h h y yθ ε θ ε= = = với h là hàm tuần hoàn theo y với chu kì 1 và 2 / Nε π= , N là số thực dương. Giả thiết
0 1ε< << khi đó L được gọi là biên phân chia có độ nhám cao và a, b tương ứng là giá trị min, max của hàm h (0<a<b)
(xem Hình 1). Miền −Ω( ) , −Ω( ) nằm ngoài (trong) đường cong kín L. Giả thiết thêm rằng trong miền 0 , 0 1yθ ε< < < <
đường tròn 0 ,r r const= = 0( )a r b< < cắt L tại 2 điểm phân biệt.
Xét trạng thái biến dạng phẳng (xem [13,14]) với các thành phần chuyển dịch ,ru uθ và các hàm điện thế φ có
dạng như sau:
( , ), ( , ), ( , )r ru u r u u r rθ θθ θ φ φ θ= = = (1)
Các thành phần biến dạng ij và các véc tơ trường điện E được biểu diễn như sau [13,14]:
, , , ,
, ,
1 1 1
, ( ), ( )
2
1
,
r
rr r r r r r
r r
uu
u u u u
r r r r
E E
r
θ
θθ θ θ θ θ θ
θ θ
ε ε ε
φ φ
= = + = − +
= − = −
(2)
Sử dụng ký hiệu theo Voigt, các thành phần ứng suất ijσ và các thành phần véc tơ chuyển dịch điện Di biểu diễn
theo biến dạng ijε và các thành phần Ei của véc tơ trường điện là [13], [14]
11 12 11 12 11 11
66 11
11 11 11 11 11
,
2
,
, 2
,
rr rr r rr r
r r
r rr r r
c c e E c c e E
c e E
D e e E D e E
θθ θθ θθ
θ θ θ
θθ θ θ θ
σ ε ε σ ε ε
σ ε
ε ε ε
= + + = + −
= −
= − − = − −
(3)
trong đó , ,ij ij ijc e tương ứng là tenxơ modul đàn hồi (được đo ở trạng thái trường điện cố định), tenxơ modul đàn
điện (được đo ở trạng thái biến dạng hoặc trường điện cố định) và tenxơ điện môi (được đo ở trạng thái biến dạng cố
định). Chúng có tính chất đối xứng sau:
; ;ij ji ij ji ij jic c e e= = = (4)
Và chúng được xác định như sau:
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
, ,
, ,
, ,
ij ij ij
ij ij ij
ij ij ij
c e
c e
c e
+ + + +
− − − −
∈ Ω= ∈ Ω
(5)
Các phương trình chuyển động là định luật Gauss là [13, 14]:
Hình 1. Biên phân chia độ nhám cao dao động
giữa hai đường tròn đồng tâm
Tóm tắt
Mục đích chính của bài báo là tìm ra các
phương trình thuần nhất hóa dạng hiện của
tinh thể đàn điện 6 2m trong miền hai chiều
với biên phân chia dao động giữa hai đường
tròn đồng tâm. Để làm được điều này, đầu
tiên, chúng ta viết các phương trình cơ bản
của lý thuyết đàn điện cho tinh thể đang xét
dưới dạng ma trận. Sau đó, dùng các kỹ thuật
của phương pháp thuần nhất hóa được đưa ra
bởi Vinh and Tung, các phương trình thuần
nhất hóa và các điều kiện liên tục tương ứng
được tìm ra. Cuối cùng, hệ các phương trình
thuần nhất được viết dưới dạng thành phần.
Các phương trình đạt được phụ thuộc hiển vào
các tham số của môi trường cũng như dạng
của biên phân chia nên chúng có nhiều ý nghĩa
trong tính toán.
Abstract
The main purpose of this paper is to derive
explicit homogenized equations of the linear
piezoelectric solids (crystals class 6 2m ) in two-
dimensional domains separated by a very rough
interface oscillating between two circles. In order
to do that, first, the basic equations of the theory of
piezoelectricity are written down in matrix form.
Then, following the techniques presented recently by
Vinh and Tung, the explicit homogenized equation in
matrix form and the associate continuity condition are
derived. They are then written down in component
form. Since the obtained equations are totally explicit,
they are significant in use.
TS. Đỗ Xuân Tùng
Bộ môn Cơ học lý thuyết, Khoa Xây dựng
ĐT: 0984468136
Email: tungdx2783@gmail.com.
ThS. Nguyễn Thị Kiều
Bộ môn Cơ học lý thuyết, Khoa Xây dựng
ĐT: 01663441889
Email: kieumt@gmail.com
Thußn nhÞt hÍa biãn phÝn chia ½î nh¾m cao
giùa hai tinh thæ ½¿n ½ièn
TS. }í XuÝn TÓng
ThS. Nguyçn ThÌ Kiåu
1. Giới thiệu
Các bài toán trong miền với biên hay biên phân chia
xuất hiện nhiều trong thực tế như sự tán xạ trên biên
nhám [1,2], sự phản xạ, khúc xạ của các sóng trên biên
phân chia nhám [3,4] Khi biên độ của biên phân chia
nhỏ hơn chu kì của nó (độ nhám thấp), phương pháp
nhiễu thường được sử dụng để giải quyết lớp các bài
toán này. Trong trường hợp biên độ của biên phân chia
lớn hơn nhiều so với chu kì của nó (độ nhám cao) thì
phương pháp thuần nhất hóa (homogenization method)
được sử dụng (xem [5]-[7]). Đối với lý thuyết đàn hồi,
Nevard và Keller [8] nghiên cứu thuần nhất hóa biên phân
chia có độ nhám cao trong miền 3 chiều dao động giữa
hai mặt phẳng song song của 2 vật thể đàn hồi dị hướng
tuyến tính. Sử dụng phương pháp thuần nhất hóa, các
tác giả đã rút ra hệ phương trình thuần nhất hóa. Tuy
nhiên, chúng được viết dưới dạng ẩn, không thuận lợi khi
sử dụng. Trong một số bài báo gần đây [9, 10, 11], các
phương trình thuần nhất hóa dạng hiện của lý thuyết đàn
hồi trong miền hai chiều với biên phân chia dao động giữa
hai đường thẳng song song, hai đường tròn đồng tâm đã
được tìm ra.
Vật liệu đàn điện đang được sử dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khác nhau của công nghệ hiện đại như:
các thiết bị âm học, đầu dò, điều khiển dao động(xem
[12]). Vì vậy, việc nghiên cứu các bài toán của lý thuyết
đàn điện trong miền với biên phân chia có độ nhám cao
có nhiều ý nghĩa khoa học và thực tế.
Theo Daros [13], trong số 20 lớp tinh thể đàn điện
có thể, trạng thái biến dạng phẳng chỉ xảy ra đối với các
tinh thể thuộc các lớp m, 6 và 6 2m . Trong phạm vi của
bài báo, các tác giả chỉ xét lớp tinh thể 6 2m . Do vậy,
mục đích chính của bài báo là tìm ra phương trình thuần
nhất hóa dạng hiện trong miền 2 chiều với biên phân chia
dao động giữa hai đường tròn đồng tâm của các tinh thể
6 2m . Sử dụng các kỹ thuật của phương pháp thuần nhất
hóa được đưa ra bởi Vinh and Tung (xem [9]-[11]), các
phương trình thuần nhất hóa và các điều kiện liên tục
tương ứng được tìm ra và được viết dưới dạng thành
phần. Các phương trình đạt được phụ thuộc hiển vào các
tham số của môi trường cũng như dạng của biên phân
chia nên chúng có nhiều ý nghĩa trong tính toán.
2. Hệ các phương trình cơ bản và điều kiện liên
tục dưới dạng ma trận
Xét vật thể đàn điện nằm trong các miền 2 chiều
−Ω( ) và −Ω( ) của mặt phẳng x1x3 với biên phân chia L
dao động giữa hai đường tròn đồng tâm (xem Hình 1).
Để thuận lợi cho việc nghiên cứu bài toán, hệ tọa độ
cực ( r,θ ) được sử dụng. Đường cong L được cho bởi
56 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG 57 S¬ 24 - 2016
KHOA H“C & C«NG NGHª
Theo định nghĩa của các véctơ , , rθ∑ ∑u thì các điều kiện liên tục (12) là:
[ ] 0; [ ] 0L r r Ln nθ θ= + =∑ ∑u (13)
Sử dụng (10), điều kiện liên tục (13)2 trở thành
, , , ,( ) ( ) 0[ ]r r r rr r r Ln nθθ θ θ θ θ θ+ + + + + =A u A u Gu A u A u Hu (14)
Biểu diễn kn theo h, điểu kiện liên tục (14) có thể viết như sau:
1 '
, , , ,( ) 0[ ( )] [ ]r r L r rr r Lh y θθ θ θ θ θ− + + − + + =A u A u Gu A u A u Hu (15)
3. Các phương trình thuần nhất hóa dạng ma trận
Theo [15, 16], ta giả sử rằng ( , , , ) ( , , , , )r t y r tθ θ=u U và U được biểu diễn bởi (xem [9, 10, 11])
( )
( )
1 1 1
, ,
2 2 2 2 2 2 2 3
, , , , , ( )
r
r
r r rr
r r rr O
θ
θ
θ θθ θ
θ θθ θ
= + + +
+ + + + + + +
U V N V N V N V
N V N V N V N V N V N V
(16)
trong đó ( , , )r tθ=V V (không phụ thuộc vào y) và 1 1 1 2 2; ; ; ; ;r rθN N N N N
2 2 2 2; ; ;r rrθ θθ θN N N N là ma trận 2x2 của các hàm y và r (không phụ thuộc vào θ ), và chúng là các hàm tuần
hoàn với chu kỳ là 1
Khi ( , )V rθ là nghiệm của bài toán.
Với r>b
( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ), , , ,, ,
..
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
, ,
r r r rr r r
r
θθ θ θ θ θθ
θ ρ
+ + + + + +
+ + + + +
+ + + + +
+ + + + =
A V A V G V A V A V H V
B V D V E V F V
(17)
Với 0 r a< <
( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ), , , ,, ,
..
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
, ,
r r r rr r r
r
θθ θ θ θ θθ
θ ρ
− − − − − −
− − − − −
+ + + + +
+ + + + =
A V A V G V A V A V H V
B V D V E V F V
(18)
Với a r b< <
0 0 1 1 1 1 1 1 1 1
, , , ,
..
1 1 1 1 1
[ ]
[ ]
r r r r rθ θ θθ θθ θ θθ θθ θθ θ θθ θ
θθ θθ θθ θθ ρ
− − − − − − − −
− − − − −
+ + 〈 〉〈 〉 + 〈 〉 + 〈 〉〈 〉 〈 〉 − 〈 〉
+ 〈 〉 + 〈 〉〈 〉 〈 〉 − 〈 〉 + 〈 〉 = 〈 〉
∑ ∑ BA A V D BA A A A BA A V
E BA A A G BA G V F V
(19)
V và 0r∑ liên tục trên đường tròn r=a và r=b
* *
0 *[ ] 0; [ ] 0; : ;rL L L r a r b= = = =∑V (20)
Trong đó 0 0;r θ∑ ∑ có dạng ban đầu tương ứng là ;r θ∑ ∑
0 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
, ,
0 1 1 1 1 1 1 1 1
, ,
[ ]
[ ]
r r r
r rr r r r r r
r r
θ θθ θθ θθ θ θθ
θ θθ θθ θ θ θθ θθ θθ θ θ θθ θ
θ θθ θθ θθ θ θθ θθ θ
− − − − −
− − − − − − − −
− − − − − − − −
= 〈 〉〈 〉 〈 〉 − 〈 〉 + 〈 〉
+ 〈 〉〈 〉 + 〈 〉 + 〈 〉〈 〉 〈 〉 − 〈 〉
= 〈 〉 〈 〉 + 〈 〉 + 〈 〉 〈 〉
∑
∑
A A A A G A A G H V
A A A V A A A A A A A A A V
A A G V A V A A A V
(21)
, ,
, ,
, ,
1 1
( ) 0
1 2
0
1
0
rr r r rr r
r r r
r
r r
f
r r
f
r r
D
D D q
r r
θ θ θθ
θ θθ θ θ θ
θ θ
σ σ σ σ
σ σ σ
+ + − + =
+ + + =
+ + − =
(6)
trong đó ,rf fθ là các thành phần lực khối, q là mật độ nguồn điện tích.
Thay (3) vào (6) và sử dụng (1), (2) dẫn đến hệ phương trình đối với các thành phần chuyển dịch và thế điện mà
dạng ma trận của chúng là:
( ) ( )
..
, , , , , ,, ,r r r rr r rrθθ θ θ θ θ θθ
ρ+ + + + + + + + + =A u A u Gu A u A u Hu Bu Du Eu F u (7)
Trong đó ρ là mật độ khối lượng (có giá trị không đổi ( ) ( ),ρ ρ+ − tương ứng trong miền
( ) ( ),+ −Ω Ω ),
[ ] , [ ]T Tr ru u f f qθ θφ= = −u F , ký hiệu T là chuyển vị của các ma trận, và:
11 12 11
66 11 662
11 11 11
0 0 0
1 1
0 , 0 0 ,
0 0 0
r
c c e
c e c
r r
e e
θθ θ
−
= − =
− − −
A A
66 11 66
12 11 11
11 11 11
0 0 0
1
0 0 , 0 ,
0 0 0
r rr
c e c
c c e
r
e e
θ
−
= =
− −
A A
(8)
66 11 66
12 11 11 12 112
11 11 11
0 2 2 2 0 0
1 1
0 0 , 0 2 ,
0 0 0
c e c
c c c c e
r r
e e
−
= − = −
− −
B D
11 66
11 12 66 122 2
11 11 11
0 0 0 0 0 0 0
1 1 1
0 0 , 0 0 , 0 0
0 0 0 0 0 0
c c
c c c c
r r r
e e e
−
= − + = − =
− −
E G H
Đặt: [ ] ; [ ]
T T
r r r rr rD Dθ θθ θ θ θσ σ σ σ= =∑∑ (9)
Do đó chúng có dạng sau:
, , , ,;r r r r rr rθ θθ θ θ θ θ= + + = + +∑ ∑A u A u Gu A u A u Hu (10)
Khi đó (7) trở thành:
..
, , , ,r r rθ θ θ ρ+ + + + + =∑∑ Bu Du Eu F u (11)
Giả sử rằng ( ) ( ),+ −Ω Ω là gắn chặt với nhau trên biên L, điều kiện liên tục đối với chuyển dịch và véc tơ ứng suất
pháp phải thỏa mãn. Như vậy, điều kiện liên tục có dạng
[ ] 0; [ ] 0; [ ] 0; [ ] 0 , ,i L L ik k L k k Lu n D n i k rφ σ θ= = = = = (12)
Trong đó ( ) ( )[ ]La a a
+ −= − và 1: ( ) / :1rn n h y rθ
−−=
58 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG 59 S¬ 24 - 2016
KHOA H“C & C«NG NGHª
1 1 1 1 1
11 12 11 11 11 11 12 11 11
,
( )
r r
e c e c e c c c c
V
r
− − − − −〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉〈 〉〈 〉
+
1 2 1 1 2 1
11 11 11 11 11 11
,
( )
r
e c c e c
r
φ
− − − −〈 〉 〈 〉 − 〈 〉 − 〈 〉
+
1 1 1
11 11 11 11
2
(2 )
,r
e e c c
V q a r b
r
ρ φ
− − −〈 〉 − 〈 〉〈 〉
+ − 〈 〉 = 〈 〉 < <
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( )
( )12 66 11 66 6611
, , 66 , , ,2 2
( ) ( )
r r rr r r
c c c c cc
V V c V V V
r r r rθ θθ θ θ θ θ
− − − − −−
−+ ++ + + +
( )( ) ( ) ..
( )6611 11
, ,2 2
2
, 0r
ce e
V f V r a
r r rθ θ θ θ θ
φ φ ρ
−− −
− −− − + + = < <
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( )
( ) ( )66 12 66 11 6611
, , 11 , , 11 , ,2 2 2
( ) ( )
r r r rr rr
c c c c ce
V V c V e V
r r r rθθ θ θ θθ θ θ
φ φ
− − − − −−
− −+ ++ + − + −
( ) ( )( ) ( ) ..
( )11 1211 11
, , 2
22
, 0
( )
r r r r r r
c cc e
V V f V r a
r r r
φ ρ
− −− −
− −++ + − + = < <
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )11 11 11 11
, , , 11 , 11 , ,2 2
2
r r rr r rr r
e e
V V e V
r r r rθθ θ θ θθ
φ φ φ
− − − −
− −− − − − + −
( ) ( )
( )11 11
,2 2
2
, 0r
e e
V V q r a
r r θ θ
ρ φ
− −
− −+ + − = < < (27)
Điều kiện liên tục (20) :
*, , , 0[ ]r r L
a a b
V V a V
r r rθ θ θ θ
φ
′ ′ ′
′− + + + =
1 1 1
1 2 1 1 2 112 11 11
, 12 11 11 11 12 11 ,( )[ ( )r r rc c c V V c c c c c c Vr θ θ
− − −
− − − −〈 〉〈 〉 + + 〈 〉 〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉
*
1 1 1 1 1
11 12 11 11 12 11 11 11 11 , 0( ) ]r Le c e c c c e c c φ− − − − −+ 〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉〈 〉〈 〉 =
1 1 1
1 1 1 1 111 11 11
, 11 12 11 11 12 11 11 11 11 ,( )[ ( )r r re c c V V e c e c c c e c c Vr θ θ
− − −
− − − − −〈 〉〈 〉− + + 〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉〈 〉〈 〉
*
1 2 1 1 2 1
11 11 11 11 11 11 , 0( ) ]r Le c c e c φ− − − −+ 〈 〉 〈 〉 − 〈 〉 − 〈 〉 =
* * *[ ] 0; [ ] 0; [ ] 0r L L LV Vθ φ= = =
L* là đường tròn r=a và r=b (28)
Trong đó
2
12 11 11 12 66 11 11 11 11 66; ; ( ); / ; / ; /c c c c c e a b e c cα β= − = + ∆ = + = ∆ = − ∆ = − ∆
2 66 11 11
11 66 11
/ / /
/ / / ; ; ;
c e
c e a b c
〈 ∆〉 〈 ∆〉 〈 ∆〉′ ′ ′ ′∆ = 〈 ∆〉〈 ∆〉 + 〈 ∆〉 = = − = −
′ ′ ′∆ ∆ ∆
(29)
5. Kết luận
Trong bài báo này các tác giả nghiên cứu thuần nhất hóa biên phân chia dao động giữa hai đường tròn đồng tâm
của các tinh thể đàn điện (6 2).m Sử dụng các kỹ thuật của phương pháp thuần nhất hóa trong [17,18,19], các phương
trình thuần nhất hóa dạng hiện và các điều kiện biên tương ứng được tìm ra và được viết dưới dạng thành phần. Vì
chúng phụ thuộc hiển vào các tham số của môi trường cũng như dạng của biên phân chia nên có nhiều ý nghĩa trong
tính toán./.
Chú ý rằng:
1 ( ) ( )
2 1 2 10
( ) ( ) (1 )dy y y y yφ φ φ φ+ −〈 〉 = = − + − +∫ (22)
4. Hệ các phương trình thuần nhất hóa dạng thành phần
Các phương trình (17) - (19) được viết dưới dạng thành phần như sau:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )( )
( )12 66 11 66 6611
, , 66 , , ,2 2
( ) ( )
r r rr r r
c c c c cc
V V c V V V
r r r rθ θθ θ θ θ θ
+ + + + ++
++ ++ + + +
( )( ) ( ) ..
( )6611 11
, ,2 2
2
,r
ce e
V f V r b
r r rθ θ θ θ θ
φ φ ρ
++ +
+ +− − + + = >
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )66 12 66 11
, , 11 , , 11 ,2 2
( )
r r r rr rr
c c c e
V V c V e
r r rθθ θ θ θθ
φ φ
+ + + +
+ +++ + − +
( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ..
( )11 1211 66 11 11
, , ,2 2
2( ) 2
,
( )
r r r r r r
c cc c c e
V V V f V r b
r r r rθ θ
φ ρ
+ ++ + + +
+ +++− + + − + = >
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( )11 11 11 11
, , , 11 , 11 , ,2 2
2
r r rr r rr r
e e
V V e V
r r r rθθ θ θ θθ
φ φ φ
+ + + +
+ +− − − − + −
( ) ( )
( )11 11
,2 2
2
,r
e e
V V q r b
r r θ θ
ρ φ
+ +
+ ++ + − = >
(23)
1 1 1 1 1 1 1 1
11 12 11 11 11 11 11
, , , ,2
( )r r r r
c c c c e c c
V V V
r r rθ θ θθ θ θ
φ
− − − − − − − −〈 〉 〈 〉〈 〉 〈 〉〈 〉
+ + −
, , , , , , ,2 2
2 2 2[ ]r r r r ra a b a b aV V a V V Vr r r r r rθ θ θ θ θ θ θφ φ
′ ′ ′ ′ ′ ′
′+ − + + + + + +
(24)
..
, ,f V a r bθ θρ+〈 〉 = 〈 〉 < <
1 1 1
11 11
, , , , ,2 2 2 2r r
c ca a b a
V V V V
r r r r rθ θ θθ θθ θ θ θ θ
α
φ
− − −′ ′ ′ ′ 〈 〉〈 〉
− + + + +
1 1 1
1 2 1 1 2 112 11 11
, 12 11 11 11 12 11 ,( )[ ( )r r rc c c V V c c c c c c Vr θ θ
− − −
− − − −〈 〉〈 〉 + + 〈 〉 〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉+
1 1 1 1 1
11 12 11 11 12 11 11 11 11 , ,( ) ]r re c e c c c e c c φ− − − − −+ 〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉〈 〉〈 〉 (25)
1 1 1 1 1
11 12 11 11 12 11
,
( )
r r
c c c c c c
V
r
α α α− − − − −〈 〉〈 〉〈 〉 − 〈 〉 − 〈 〉
+
1 1 1 1 1
11 11 11 11 11 11 11
,
( 2 )
r
e c e c e c c
r
α α
φ
− − − − −〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉〈 〉〈 〉
+
1 1 1 ..
11 11 12
2
( 2 )
,r r r
c c c
V f V a r b
r
α
ρ
− − −〈 〉〈 〉 − 〈 〉
+ + 〈 〉 = 〈 〉 < <
, , , ,2 2 2r r
b b c b
V V V
r r r rθ θ θθ θθ θ θ
φ
′ ′ ′ ′
− + + +
1 1 1
1 1 1 1 111 11 11
, 11 12 11 11 12 11 11 11 11 ,( )[ ( )r r re c c V V e c e c c c e c c Vr θ θ
− − −
− − − − −〈 〉〈 〉+ − + + 〈 〉 + 〈 〉 − 〈 〉〈 〉〈 〉
1 1 1
1 2 1 1 2 1 11 11 11
11 11 11 11 11 11 , , ,2
( ) ]r r e c ce c c e c Vr θ θφ
− − −
− − − − 〈 〉〈 〉+ 〈 〉 〈 〉 − 〈 〉 − 〈 〉 −
(26)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 89_9637_2163286.pdf