Tài liệu Thủ thuât 1: Thav đổi hàm tính toán nhanh: Thủ thuât 1: Thav đổi hàm tính toán nhanh
Hầu hết người dùng đều biết rằng nếu chọn cùng lúc nhiều ô (cell)
ữong một bảng tính, bằng cách quan sát ở góc phải của thanh trạng thái
là có thể biết được tổng giá trị của các ô đã được chọn - tương ứng với
hàm Sum. Tuy nhiên, khi nhấn phải chuột lền chữ Sum trên thanh ừạng
thái, bạn có thể đổi hàm tính toán được áp dụng cho tình huống này với
các lựa chọn khác như Average, Count, Count Nums, Min hay Max.
Thủ ứìuật 2: Thay đổi s ố lượng bảng tính thành phần
Mọi bảng tính Excel được tạo mới về cơ bản sẽ gồm 3 bảng tính
thành phần (sheet) mà chẳng cần quan tâm người dùng có thực sự sử
dụng hết chúng không - cũng có trường hợp bấy nhiêu sheet vẫn không
đủ. Đừng bận tâm, bạn có thể thay đổi số lượng sheet mặc định trong
một bảng tính: chọn Tools.Options, ở thẻ General, bạn đặt một giá trị
mới cho mục Sheets in new workbook.
Thủ thuật 3: Định dạng báo cáo PivotTable cho SOL Server Analysis
Services
Nếu bạn muốn tạo các b...
6 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thủ thuât 1: Thav đổi hàm tính toán nhanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thủ thuõt 1: Thav đổi hàm tớnh toỏn nhanh
Hầu hết người dựng đều biết rằng nếu chọn cựng lỳc nhiều ụ (cell)
ữong một bảng tớnh, bằng cỏch quan sỏt ở gúc phải của thanh trạng thỏi
là cú thể biết được tổng giỏ trị của cỏc ụ đó được chọn - tương ứng với
hàm Sum. Tuy nhiờn, khi nhấn phải chuột lền chữ Sum trờn thanh ừạng
thỏi, bạn cú thể đổi hàm tớnh toỏn được ỏp dụng cho tỡnh huống này với
cỏc lựa chọn khỏc như Average, Count, Count Nums, Min hay Max.
Thủ ứỡuật 2: Thay đổi s ố lượng bảng tớnh thành phần
Mọi bảng tớnh Excel được tạo mới về cơ bản sẽ gồm 3 bảng tớnh
thành phần (sheet) mà chẳng cần quan tõm người dựng cú thực sự sử
dụng hết chỳng khụng - cũng cú trường hợp bấy nhiờu sheet vẫn khụng
đủ. Đừng bận tõm, bạn cú thể thay đổi số lượng sheet mặc định trong
một bảng tớnh: chọn Tools.Options, ở thẻ General, bạn đặt một giỏ trị
mới cho mục Sheets in new workbook.
Thủ thuật 3: Định dạng bỏo cỏo PivotTable cho SOL Server Analysis
Services
Nếu bạn muốn tạo cỏc bỏo cỏo dạng PivotTable cho dịch vụ Microsoft
SQL Server Analysis Services, hóy tải về tiện ớch Excel Add-in for
Analysis Services - hỗ trỢ Excel phiờn bản 2002 trở về sau - từ trang
chủ Microsoft.com.
PivotTable đặc biệt thớch hợp cho những ai làm kế toỏn tổng hợp, cho
phộp người dựng tạo ra những bỏo cỏo chuyờn nghiệp hơn từ cơ sở dữ
liệu là cỏc ừường và cột trong bảng tớnh. Tuy nhiờn, giao diện của
PivotTable đơn điệu, khú sử dụng và lối ừỡnh bày bỏo cỏo khụng bắt
mắt.
Thủ thuật 4: Giữ lại định dạng PivotTable
Cỏc bản bỏo cỏo PivotTable cú thúi quen xúa tất cả định dạng mỗi khi
người dựng "làm tươi" chỳng. Một phương phỏp tốt mà bạn cú thể ỏp
dụng là sử dụng tớnh năng AutoFormat (từ trỡnh đơn Format). Tuy
khụng mang đến chớnh xỏc định dạng mà bạn muốn sử dụng nhưng
AutoFormat là lựa chọn cú thể chấp nhận được nếu bạn muốn tỡm lại
định dạng gần giống với bản bỏo cỏo trước đú.
Thủ thuật 5: sử dụng hàm VLookup vũ HLookup
Hàm VLookup và HLookup cú nhiệm vụ tỡm kiếm cỏc giỏ trị theo chiều
dọc (YLookup) hay chiều ngang (HLookup) ữong một ma trận. Cụ thể,
VLookup tỡm cỏc giỏ trị ữền một cột cụ thể dựa ữền tiờu chuẩn được
đề ra và trả về giỏ trị tương ứng cho cột đú (hay một hàm sử dụng
chỳng) trong cựng dũng của một vựng bảng tớnh. Hàm HLookup hoạt
động với tớnh năng tương tự nhưng là với giỏ trị của cỏc dũng.
Thủ thuật 6: sử dụng Name Range là đầu vào cho PivotTable
mm\
c ựHôirkjtôcớuJ 5 # * Eliô- Ợ x iih ; ÍÍX*-1} Ị6CLr*y
Vre-ir Cstaiatm ỉ# . 1 fransten (1 M a r i ạ Oiat
n (UÊ !. I&faremô styte □ ftyiầi ia C-MtioớCU fcwwrtfrợT o rằ D‘.ằ> FoÀtkwWi ớừypd
0 ledNpi ũ {sum aỡiul S t^CMouằ
S&Haney Uỉỉdfằớ M! i ĩ ằoụm
1 ùÊeb O p to n s ,1 [. SaiùJcailptnnù.., 1
jiirrt-s n new (•tocỉ,: 3 ■1
lũ V 1And V Sĩ{
(Ăô¿M ft* fc<4ftCK CỡtiK <MMỈ Settnp miKutfW ỡf*t ớ ocưĩr 1
t*. ôM '#, ôỊ** Ạ t*B
lữứtom.
L ô j 1 Goriod 1
Tăng số lượng bảng tớnh thành phần được mặc định xuất hiện mỗi khi
tạo mới một bảng tớnh.
Khi tạo bỏo cỏo PivotTable dựa trờn một dóy cỏc ụ từ bảng tớnh khỏc,
bạn cõn lặp lại nhiều thao tỏc nếu muốn bổ sung dữ liệu vào một
bảng tớnh tham khảo. Để trỏnh điều này, tạo một Named Range bằng
cỏch chọn dóy giỏ ưị của bảng tớnh thành phần, rổi nhấn hộp thoại
Name ở cuối thanh cụng thức, và nhập vào đú một cỏi ten. Bạn sử dụng
Name Range mới tạo như dữ liệu đầu vào của bản bỏo cỏo PivotTable,
vỡ thế bất cứ khi nào bổ sung dữ liệu, bạn chỉ đơn giản là "làm tươi"
PivotTable mà khụng cần xỏc định lại vựng giỏ trị.
Thủ ứtuật 7: Tối ưu kớch thước bảng tớnh
Khi bạn tạo cỏc bảng tớnh với bỏo cỏo PivotTable bờn trong thỡ dữ liệu
cấu thành bản bỏo cỏo này sẽ được lưu trữ trong chớnh bảng tớnh, từ đú
làm tăng kớch thước tập tin. Cú 2 cỏch cú thể giỳp bạn tối Ưu kớch
thước tập tin:
* Nếu bạn cú vài bỏo cỏo PivotTable sử dụng cựng dữ liệu, trong
PivotTable và PivotChart Wizard luụn luụn chỉ định nguồn dữ liệu là
Another PivotTable report or PivotChart report. Excel sẽ sử dụng ớt bộ
nhớ hơn một cỏch đỏng kể nếu bảng tớnh được dựa ừờn dữ liệu từ một
bỏo cỏo hiện cú.
* Bạn cú thể chọn giải phỏp khụng lưu dữ liệu trong bảng tớnh bằng
cỏch bỏ chọn đối với hộp thoại Save data with table layout trong màn
hỡnh PivotTable Options của PivotTable & PivotChart Wizard. Nhược
điểm của cỏch làm này là bạn phải "làm tươi" bỏo cỏo PivotTable mỗi
khi mở bảng tớnh.
Thủ thuật 8: s ử dụng tựy chọn Paste Specia
Nếu thường xuyờn sử dụng tỏc vụ cắt và dỏn, bạn sẽ thớch thỳ với tớnh
năng Paste Special. Khi bạn muốn dỏn một nội dung vào một ụ bảng
tớnh, hóy đến trỡnh đơn Edit và chọn Paste Special. Bạn sẽ được cung
cấp nhiều tựy chọn để dỏn dữ liệu vào ụ bảng tớnh mới như chỉ dỏn giỏ
trị, giữ lại cụng thức và định dạng, v.v... Đỏng chỳ ý, tựy chọn
Transpose cú thể giỳp tiết kiệm thời gian khi cú thể dỏn giỏ trị của một
cột thàng dạng hàng dọc (và ngƯỢc lại).
Để tăng tớnh tiện lợi, Microsoft cung cấp hầu hết tựy chọn thụng dụng
từ tớnh năng Paste Spộcial ữong một trỡnh đơn ngữ cảnh riờng xuất hiện
ở gúc dưới bờn phải của bất kỳ lựa chọn cắt dỏn nào vừa được thực
hiện.
All: Dỏn tất cả
Formulas: Dỏn cụng thức
Values: Dỏn giỏ trị
Formats: Dỏn định dạng
Comments: Dỏn ghi chỳ
Validation: Dỏn tiờu chuẩn kiểm tra
All except borders : Dỏn tất cả chỉ trừ khung kẻ
None: Xoỏ nội dung cũ, dỏn nội dung mới
Nếu phải lặp lại một (hay nhiều) tỏc vụ vài lần, bạn cú thể cần đến
tớnh năng macro (ừỡnh đơn Tools.Marco). Việc tạo macro về cơ bản là
ghi lại mọi thao tỏc/lệnh mà người dựng cần thực hiện cho một tỏc vụ
nào đú, sau đú ỏp dụng lại cho những lần thực hiện sau. Bằng cỏch này,
người dựng cú thể tiết kiệm đỏng kể thời gian cho cỏc tỏc vụ thường
thực hiện. Tuy nhiờn, người dựng cần tự ừang bị chỳt ớt kiến thức về
ngụn ngữ lập trỡnh Visual Basic for Applications (VBA) để cú thể chỉnh
sửa macro sao cho linh hoạt và hữu ớch hơn. Cũng cần lưu ý, Microsoft
đó bổ sung những tớnh năng mà qua đú mặc định vụ hiệu húa cỏc macro,
vỡ thế bạn cần thay đổi thiết lập Macro Security Level trong trỡnh đơn
phụ Macro hay kớch hoạt tớnh năng chạy macro mỗi khi bạn mở bảng
tớnh.
Thủ thuật 10: Đúng cựng lỳc nhiểu bảng tớnh
Nếu bạn mở nhiều bảng tớnh để làm việc, thỡ sẽ thật oải nếu phải
đúng từng cửa sổ. Bạn hoàn toàn cú thể đúng chỳng cựng lỳc bằng cỏch
nhấn giữ phớm Shift trước khi chọn trỡnh đơn File. Khi làm như thế,
bạn sẽ thấy lệnh Close được đổi thành Close All.
Thủ thuật 9: Tận dụng macro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10_thu_thuat_trong_excel_2041.pdf