Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Tài liệu Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam: Số 10 ISSN: 0866 - 7802 6 - 20153 THÁNG 1 KỲ SỐ 10 ISSN: 0866 - 7802 6 - 2015 Tòa soạn & trị sự 530 đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Email: tapchiktktbd@edu.com Tổng Biên tập PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh Ph́ Tổng Biên tập TS.NB. Trần Thanh Vũ Ḥi đồng Biên tập Chủ tịch: ThS. Bùi Vũ Tùng Chân Các ủy viên: GS.TS.DS. Nguyễn Vĕn Thanh GS.TS. Hồng Vĕn Châu GS.TS. H̀ Đức Hùng GS.TS. Hồng Thị Ch̉nh PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế PGS.TS. Phạm Vĕn Dược PGS.TS. Phương Ngọc Thạch PGS.TS. Võ Vĕn Nhị PGS.TS. Phước Minh Hiệp PGS.TS. Phùng Đ̀nh Mẫn PGS.TS. Phạm Minh Tiến TS. Lê Bích Phương TS. DS. Nguyễn Thị H̀ng Hương TS. Nguyễn Hữu Thân TS. Nguyễn Tường Dũng ThS. Lê Thị Bích Thủy Thư ký Tịa soạn TS. Nguyễn Thị Ngọc Hương  Giấy phép hoạt động báo chí in Ś: 36/GP-BTTTT Cấp ngày 05.02.2013 Ś lượng in: 3000 cún   Chế b̉n và in tại Nhà in: Liên Từng, Quận 6, Tp. HCM MỤC LỤC Trang Kinh tế - Kỹ thuật 3...

pdf126 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thu hút vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số 10 ISSN: 0866 - 7802 6 - 20153 THÁNG 1 KỲ SỐ 10 ISSN: 0866 - 7802 6 - 2015 Tòa soạn & trị sự 530 đại lộ Bình Dương, Phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Email: tapchiktktbd@edu.com Tổng Biên tập PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh Ph́ Tổng Biên tập TS.NB. Trần Thanh Vũ Ḥi đồng Biên tập Chủ tịch: ThS. Bùi Vũ Tùng Chân Các ủy viên: GS.TS.DS. Nguyễn Vĕn Thanh GS.TS. Hồng Vĕn Châu GS.TS. H̀ Đức Hùng GS.TS. Hồng Thị Ch̉nh PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế PGS.TS. Phạm Vĕn Dược PGS.TS. Phương Ngọc Thạch PGS.TS. Võ Vĕn Nhị PGS.TS. Phước Minh Hiệp PGS.TS. Phùng Đ̀nh Mẫn PGS.TS. Phạm Minh Tiến TS. Lê Bích Phương TS. DS. Nguyễn Thị H̀ng Hương TS. Nguyễn Hữu Thân TS. Nguyễn Tường Dũng ThS. Lê Thị Bích Thủy Thư ký Tịa soạn TS. Nguyễn Thị Ngọc Hương  Giấy phép hoạt động báo chí in Ś: 36/GP-BTTTT Cấp ngày 05.02.2013 Ś lượng in: 3000 cún   Chế b̉n và in tại Nhà in: Liên Từng, Quận 6, Tp. HCM MỤC LỤC Trang Kinh tế - Kỹ thuật 3 THÁNG 1 KỲ 1. Lê Thị Tuyết Hoa: Thu hút vốn đầu tư nước ngồi trên thị trường Chứng khốn Việt Nam ................................................................... 1 2. Đ̀o Duy Huân: Gợi mở mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế thành phố Cần Thơ giai đoạn từ 2016 đến nĕm 2020 ..................................... 7 3. Bùi Kim Yến, Nguyễn Thị Thanh Hòi: Đánh giá khả nĕng vỡ nợ của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quan hệ tín ḍng ngân hàng .. 15 4. Nguyễn Hòng Lê: Thực trạng cạnh tranh ngành du lịch Việt Nam thơng qua ch̉ số nĕng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch (TTCI) ..... 27 5. Nguyễn Quang Đại: Áp ḍng th̉ điểm cân bằng trong quản trị chiến lược kinh doanh cho ngành dịch ṿ vận chuyển tại Việt Nam .............. 34 6. Đặng Thanh Sơn, La Thị Tr̀ Giang: Đánh giá mức độ hài lịng của khách hàng đối với dịch ṿ th̉ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Kiên Giang ................. 42 7. Đ̀m Trí Cừng: Kiểm định thang đo chất lượng đào tạo đại học trên gĩc độ sinh viên tại trường Đại học Vĕn Lang ..................... 51 8. Nguyễn Thị Trâm Anh, Phù Vĕn Phứng: Phát triển hoạt động tín ḍng bán l̉ tại ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long, chi nhánh Rạch Giá, t̉nh Kiên Giang .......................................... 59 9. H̀ Kiên Tân: Các yếu tố tác động đến sự gắn kết tổ chức của nhân viên khối hành chính t̉nh B̀nh Dương ................................ 71 10. Võ Th̀nh Khởi: Phát triển ngùn nhân lực ở trường Cao đẳng Bến Tre .......................................................................................... 78 Chính trị - Xã hội 11. Nguyễn Kh́nh Vân: Xây dựng, phát triển đội ngũ trí thức ở Việt Nam trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa và hội nhập quốc tế ............................................................................ 86 12. Bùi Thị Ngọc Nga: Biện pháp quản lý nâng cao nĕng lực ứng ḍng cơng nghệ thơng tin cho đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện Vĩnh Cửu, t̉nh Đ̀ng Nai.................................................... 93 13. Đỗ Mạnh H̀: Rèn luyện tư duy biện chứng duy vật của học viên đào tạo ở trường Đại học Ngơ Quyền hiện nay .......................... 103 Nghiên ću – Trao đổi 14. Huỳnh Thị Hồng Hạnh, Lê Thị Mỹ Phương: Một số đặc điểm từ ngữ biểu đạt khơng gian và thời gian trong ngơn ngữ lời b̀nh “Mêkơng ký sự” .......................................................................... 107 Thơng tin Khoa học – Đ̀o tạo Editorial Office and management 530 Bình Dương Avenu. Hiệp Thành Ward. Thủ Dầu Một City, Bình Dương Province Email: tapchiktktbd@gmail.com Editor - in - chief Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thanh Deputy Editor - in – chief Dr. Tran Thanh Vu Editorial board President: MA. Bui Vu Tung Chan Member Prof.Dr. Nguyen Van Thanh Prof.Dr. Hoang Van Chau Prof.Dr. Ho Duc Hung Prof.Dr. Hoang Thi Chinh Assoc.Prof.Dr. Đo Linh Hiep Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Te Assoc.Prof.Dr. Pham Van Duoc Assoc.Prof.Dr. Phuong Ngoc Thach Assoc.Prof.Dr. Vo Van Nhi Assoc.Prof.Dr. Phuoc Minh Hiep Assoc.Prof.Dr. Phung Minh Man Assoc.Prof.Dr. Pham Minh Tien Dr. Lê Bích Phuong Dr. Nguyen Thị Hong Huong Dr. Nguyen Huu Than Dr. Nguyen Tuong Dung MA. Le Thi Bich Thuy Managing Editor Dr. Nguyen Thi Ngoc Huong  Publishing licence No: 36/GP-BTTTT Date 05/02/2013 In number: 3000 copies   Printing at: Liên Từng printing, District 6, HCM city TABLE OF CONTENNTS Page Economic – Technical 1. Le Thị Tuyet Hoa: Attracting investment capital in Vietnam stock maket ...................................................................................... 1 2. Đao Duy Huan: Locations open economic growth model Can Tho city period from 2016 to 2020 .......................................... 7 3. Bui Kim Yen, Nguyen Thi Thanh Hoai: Evaluation of default ability of sme in the credit relationship with commercial banks ...... 15 4. Nguyen Hoang Le: Industry competitive patterns travel Vietnam through competitiveness indicator travel and tourism (TTCI) ........ 27 5. Nguyen Quang Đai: Applying the balanced scorecard (bsc) in business strategic management for transportation service in Vietnam ............... 34 6. Đang Thanh Son, La Thi Tra Giang: Assessing the satisfaction of customer service for cards in stock commercial bank for foreign trade of Vietnam - Kien Giang branch ............................................................ 42 7. Đam Tri Cuong: Scale testing of higher education quality based on the student’s perspective at Van Lang university .............................. 51 8. Nguyen Thi Tram Anh, Phu Van Phưong: Development of retail credit operations in Commercial Banking Shares Kien Long, Branch Rach Gia, Kien Giang Province ............................................................. 59 9. Ha Kien Tan: The factors impacting on organisational commitment of the ofice workers in Binh Duong province....................................... 71 10. Vo Thanh Khoi: The solutions to the development of human resource in Ben Tre college ................................................................................... 78 Politics - Society 11. Nguyen Khanh Van: Construction and development of the intelligentsia in Vietnam in boost phase of industrialization, modernization and international integration ......................................... 86 12. Bui Thi Ngoc Nga: A management measure for improving capacity of applying information technology for high school teachers in Vinh Cuu district, Dong Nai province .................................................................... 93 13. Đo Manh Ha: The practice of materialistic dialectics thinking of student Ngo Quyen university in the present........................................ 103 Research - Exchange 14. Nguyen Thi Hong Hanh, Le Thi My Phuong: Language of the journalese sketch is shown in words that express space and time in a piece of work entitled “Mekong catalog record” ......................... 107 EVERY 3 MONTHS JOURNAL ECONOMICS - TECHNOLOGY No.10 ISSN: 0866 - 7802 6 - 2015 Information Science - Training 1Thu hút vốn đầu tư . . . Kinh tế - Kỹ thuật THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGỒI TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM Lê Thị Tuyết Hoa* T́M T́T Về phương diện lý luận và từ kinh nghiệm thực tiễn của các nước trên thế giới, cĩ thể khẳng định rằng, trong số các kênh tạo vốn trong nước, thị trường chứng khốn (TTCK) là một trong những kênh cĩ vị trí quan trọng nhất. Tuy nhiên, TTCK là một định chế tài chính trực tiếp, cĩ cơ chế vận hành rất phức tạp và cĩ mức độ ảnh hưởng rất sâu rộng, tới hầu hết các lĩnh vực hoạt động khác của nền kinh tế xã hội. Do vậy, con đường phát triển TTCK phải trên nguyên tắc hội nhập nhưng thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng điều kiện trong nước và hồn cảnh quốc tế để cĩ biện pháp phù hợp. Một trong những vấn đề mang tính nguyên tắc, pháp lý, thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư đối với một TTCK nào đĩ, chính là quyền hạn tham gia đầu tư chứng khốn của các nhà đầu tư nước ngồi trên TTCK đĩ. Nội dung của bài viết tập trung vào viêc bàn về những lợi ích và bất lợi của việc tĕng dịng vốn ngoại vào TTCK, kinh nghiệm thực tiễn của một số quốc gia và sự cần thiết của việc thu hút dịng vốn ngoại trên TTCK Việt Nam hiện nay. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, bài viết cũng đề xuất một số giải pháp trước mắt và lâu dài cho vấn đề này. T̀ kh́a: thị trừng ch́ng khón, v́n đ̀u tư nức ngòi trong giao dịch ch́ng khón ATTRACTING INVESTMENT CAPITAL IN VIETNAM STOCK MAKET ABSTRACT In theory and based on the pratical experiences from all of the world, we can afirm that, among the national capital channels, the Stock Exchange (SEs) is one of the most important channels. However, the SE is the direct inancial institution which has the complex operating mechanism and indepth inluence level toward all the ields of socio-economic operations. So, the road of developing SE should be based on the integration principles, but we must be careful with weghing-up the national conditions and international environments in order to have the appropriate solutions. One of the problems with the principle and legal characteristics atttracting the special considerations of the investors with respect to a Stock Exchange is mainly the authority of participating in the SE investment of the foreign investors into that SE. The reseach focuses on the advantages and disadvantages of increasing foreign capital low into SE; pratical exeriences from some countries; and the needs of attracting foreign capital into Vietnam SE at the present time. Based on the theory and practices, the research also proposes some present and long- run solutions to this problem. Keywords: the Stock market, foreign capital low into Stock Exchange * PGS.TS. Trường Đại học Ngân hàng TP. H̀ Chí Minh 2Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 1. Ṃt ś quan đỉm Các nhà nghiên cứu soạn thảo chính sách, liên quan t́i l̃nh ṿc thu h́t v́n đ̀u tư nức ngồi trên tḥ trừng chứng khốn, đã bàn luận nhiều về vấn đề này và cĩ thể quy tụ thành hai loại quan điểm trái ngược nhau như sau: ● Loại quan điểm thứ nhất Cho dù nguồn v́n nức ngồi là hết sức c̀n thiết cho ṣ phát triển kinh tế qúc gia. Nhưng trong điều kiện TTCK ḿi hình thành và phát triển, khơng thể mở rộng cho ngừi nức ngồi tham gia đ̀u tư vào TTCK trong nức. Bởi vì: - Nhà đ̀u tư nức ngồi thừng cĩ tiềm ḷc về v́n mạnh, cĩ ṣ hiểu biết và kinh nghiệm hoạt động trên TTCK. Do vậy khả nĕng dẫn dắt tḥ trừng, kiểm sốt hệ th́ng tài chính là rất cĩ thể nếu họ nắm giữ một tỷ trọng cổ phiếu đáng kể; - Kinh nghiệm của các nức cho thấy, mức độ qúc tế hĩa tḥ trừng càng cao, thì bên cạnh những mặt tích c̣c cũng cĩ những mặt tiêu c̣c khơn lừng. Ḿi quan hệ kinh tế qua lại giữa TTCK các nức đã dẫn t́i việc chuyển những rủi ro kinh tế từ nức này sang nức khác, trong đĩ các nức càng chậm phát triển càng gánh cḥu rủi ro nhiều hơn; - Nguồn vồn nức ngồi trên TTCK cĩ thể làm hỗn loạn tḥ trừng trong trừng hợp nhà đ̀u tư nức ngồi bán tháo cổ phiếu và ồ ạt ŕt v́n khỏi tḥ trừng (như đã từng xảy ra trong th̀i gian khủng hoảng tài chính châu Á nĕm 1997). ● Loại quan điểm thứ hai Ṣ tham gia của các nhà đ̀u tư nức ngồi trên TTCK là vơ cùng quan trọng, đ́i v́i ṣ phát triển của nền kinh tế và tḥ trừng v́n trong nức, đặc biệt là đ́i v́i các qúc gia chậm phát triển và đang thiếu v́n. Do đĩ c̀n mạnh dạn cho phép các chủ thể nức ngồi được ṭ do đ̀u tư v́n vào TTCK trong nức. Chính điều này s̃ đem lại một ś lợi ích sau: - Cho phép tḥc hiện được mục tiêu tĕng nguồn v́n đ̀u tư từ nức ngồi - Học tập được kinh nghiệm và khoa học kỹ thuật tiên tiến của các nức trong l̃nh ṿc tḥ trừng chứng khốn - Mở rộng ḿi quan hệ giao lưu kinh tế trên các l̃nh ṿc. 2. Kinh nghiệm thực tiễn Quá trình hình thành và phát triển của TTCK một ś nức trên thế gíi cho thấy, quy đ̣nh về ṣ tham gia của các nhà đ̀u tư nức ngồi trên TTCK ở mỗi nức và mỗi th̀i kỳ khác nhau. Nhưng đại đa ś các nức khi ḿi thành lập TTCK, đều hạn chế khả nĕng tham gia của các nhà đ̀u tư nức ngồi trên TTCK. Tḥ trừng chứng khốn Hàn Qúc, thành lập nĕm 1956, sau 36 nĕm ḿi chính thức mở cửa tḥ trừng cổ phiếu cho ngừi nức ngồi v́i gíi hạn 10% trên tổng ś cổ ph̀n của một cơng ty. Tḥ trừng chứng khốn Indonesia bắt đ̀u được thành lập và đi vào hoạt động từ nĕm 1912. Nhưng cho đến tháng 10/1988 (ngh̃a là sau 76 nĕm), chính phủ ḿi thơng qua quy chế cho phép tổ chức nức ngồi tham gia vào hoạt động của TTCK, nhưng hạn chế nhà đ̀u tư nức ngồi chỉ được sở hữu t́i đa 49% trong một cơng ty. Tḥ trừng chứng khốn Philippines cũng chỉ cho phép ngừi nức ngồi được quyền nắm giữ 49% v́n cổ ph̀n của một cơng ty đ̣a phương. Nhưng khơng phải tất cả các ngành, mà cĩ một ś ngành cơng nghiệp cụ thể khơng cho phép ngừi nức ngồi 3Thu hút vốn đầu tư . . . được đ̀u tư. Ngồi ra, việc hạn chế nhà đ̀u tư nức ngồi cịn được tḥc hiện bằng cách phát hành hai loại chứng khốn A và B hoặc bằng việc khức từ đĕng ký chuyển nhượng. Bên cạnh đĩ, cịn cĩ một loại cổ phiếu dành riêng cho các quỹ đ̀u tư nức ngồi mà ngừi nắm giữ cĩ thể thu lợi nhuận nhưng khơng được quyền bỏ phiếu. Tuy nhiên, cũng cĩ một ś qúc gia, ngay khi TTCK ḿi thành lập, đã mạnh dạn cho phép các nhà đ̀u tư nức ngồi được tư do tham gia hoạt động trên tḥ trừng này, chẳng hạn như trừng hợp TTCK ở Đức. ̉ Việt Nam, TTCK đã được chính thức thành lập và hoạt động từ cách đây g̀n 15 nĕm, trong b́i cảnh nền kinh tế các nức đang phát triển theo hứng mở cửa, hứng ngoại; cùng v́i xu thế mạnh m̃ của tồn c̀u hĩa và hội nhập kinh tế qúc tế. Do đĩ việc tḥc hiện cơ chế tḥ trừng đĩng, ngh̃a là một tḥ trừng khơng cĩ ṣ tham gia của nhà đ̀u tư nức ngồi là điều khơng thể. Nhưng cũng chưa thể phù hợp nếu tḥc hiện ngay một TTCK hồn tồn mở cửa và hứng ngoại. Do đĩ trong giai đoạn đ̀u, khi TTCK Việt Nam ḿi thành lập (7/2000), Việt Nam đã chọn con đừng trung gian - ngh̃a là vẫn cho phép ṣ tham gia của các nhà đ̀u tư nức ngồi trên TTCK, nhưng cĩ ṣ kh́ng chế gíi hạn tham gia thơng qua các quy đ̣nh của pháp luật- theo quy đ̣nh, khi ḿi thành lập là 30% và hiện nay là 49%. Mặc dù cĩ những quy đ̣nh hạn chế, nhưng trong th̀i gian qua, ṣ tham gia của nhà đ̀u tư nức ngồi trên TTCK Việt Nam đã và đang cĩ những đĩng gĩp to ĺn cho ṣ phát triển của TTCK. Bên cạnh ṣ đĩng gĩp nguồn ḷc tài chính dứi hình thức ngoại tệ, chính ṣ tham gia của nhà đ̀u tư nức ngồi, v́i kiến thức, kinh nghiệm và tiềm ḷc về v́n đã kéo theo ṣ quan tâm của các nhà đ̀u tư trong nức, từ đĩ làm cho TTCK càng phát triển mạnh hơn. Ngay từ cúi nĕm 2005 và đ̀u nĕm 2006, v́i ṣ tĕng mạnh các giao ḍch của chủ thể nức ngồi trên TTCK, đã gĩp ph̀n đ̉y nhanh t́c độ tĕng trưởng cả về kh́i lượng giao ḍch và quy mơ niêm yết, tạo đà cho VN-Index tĕng mạnh. 3. Sự cần thiết mở ṛng đầu tư nước ngồi trên thị trường chứng khốn Việt Nam trong giai đoạn hiện nay Tḥ trừng chứng khốn Việt Nam đã cĩ th̀i gian hình thành và phát triển g̀n 15 nĕm. Tuy th̀i gian khơng phải là dài so v́i ḷch sử, nhưng cũng đủ để khẳng đ̣nh ṣ c̀n thiết và quan trọng của TTCK- kênh đ̀u tư và huy động v́n hữu hiệu cho nền kinh tế. Thơng qua TTCK, Chính phủ đã huy động được 1.200.000 tỷ đồng v́n bằng trái phiếu chính phủ, các doanh nghiệp và các thành ph̀n kinh tế khác huy động được 800.000 tỷ đồng v́n bằng cổ phiếu và chứng chỉ quỹ qua tḥ trừng này. “V́i quy mơ v́n hĩa 31 đến 32% GDP, TTCK Việt Nam khơng thể nĩi là cịn nhỏ, mà đã đ̣nh hình là một kênh huy động v́n trong nền kinh tế”(3). Đã đến ĺc Việt Nam c̀n mạnh dạn mở rộng hoạt động đ̀u tư của chủ thể nức ngồi trên TTCK, xuất phát từ những cơ sở tḥc tiễn sau: Thứ nhất, Điều kiện kinh tế thuận lợi Điều mà các nhà đ̀u tư nức ngồi quan tâm nhiều nhất khi đ̀u tư trên TTCK Việt nam đĩ là ṣ ổn đ̣nh và tĕng trưởng của nền kinh tế. Cho đến nay, Việt Nam đã vượt qua giai đoạn kém phát triển để vươn lên t̀m qúc gia cĩ t́c độ tĕng trưởng kinh tế cao. Nĕm 2014, các chỉ ś kinh tế ṽ mơ đã cĩ những chuyển biến tích c̣c. 4Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật H̀nh 1: T̀nh h̀nh ch̉ số giá cả hàng hĩa tiêu dùng và giá bán l̉ xĕng dầu Nguồn; SSI (1) Mục tiêu tĕng trưởng GDP nĕm 2015 chính phủ Việt Nam đặt ra là 6,2% , ổn đ̣nh chỉ ś giá cả hàng hĩa tiêu dùng (CPI) ở mức thấp hơn 5% và ổn đ̣nh Việt Nam đồng (VND) đặt mục tiêu 2% cho ṣ trượt giá của VND. Theo Ủy ban Kinh tế-Xã hội khu ṿc châu Á-Thái Bình Dương (ESCAP) của Liên Hợp Qúc đánh giá, nĕm 2015 và nĕm 2016, tĕng trưởng kinh tế của Việt Nam ḍ báo s̃ tĕng vào khoảng 6,1 đến 6,2% (2). Đánh giá chung về triển vọng tĕng trưởng kinh tế Việt Nam, ESCAP cho rằng, kinh tế s̃ tiếp tục tĕng trưởng, hịa nhập t́t vào b́i cảnh tồn c̀u, lạm phát s̃ giảm do giá d̀u thế gíi thấp. Đây là cơ hội t́t để Việt Nam cĩ thể thu h́t nguồn v́n nức ngồi đ̀u tư trên TTCK Việt Nam. B̉ng 1: Một số ch̉ tiêu tiền tệ tín ḍng của hệ thống tài chính Việt Nam Đơn vị tính: % GPD Nguồn: vietbao.vn (3) Ch̉ tiêu 2010 2011 2012 2013 2014 M2 114,85 99,8 106,45 117,03 - Tín dụng 124,66 110,22 104,91 108,23 100 Chứng khốn 39 27,3 26 31 32,23 Thứ hai, Yêu c̀u phát triển nguồn v́n cho nền kinh tế từ TTCK Khơng thể phủ nhận ṣ phát triển của TTCK Việt Nam trong th̀i gian qua, đã gĩp ph̀n quan trọng trong việc cung ứng kh́i lượng v́n đ̀u tư rất ĺn cho ṣ phát triển kinh tế Việt Nam. Tuy nhiên, nguồn v́n cung ứng cho nền kinh tế từ TTCK vẫn cịn chiếm một tỷ trọng khá khiêm t́n, so v́i nhu c̀u v́n cho đ̀u tư phát triển . Tḥc tế cho thấy, đến nay nguồn cung ứng v́n cho nền kinh tế Việt Nam vẫn phụ thuộc rất ĺn (g̀n 70%) vào nguồn v́n từ hệ th́ng các đ̣nh chế tài chính trung gian. V́i mục tiêu phát triển cân bằng, lành mành và tồn diện tḥ trừng tài chính bao gồm cả tḥ trừng v́n và tḥ trừng tiền tệ, địi hỏi phải ch́ trọng hơn nữa đ́i v́i các dịng v́n chảy vào TTCK. Đánh giá về vấn đề này, Ủy ban Giám sát Tài chính Qúc gia cũng cho rằng, để 5Thu hút vốn đầu tư . . . TTCK phát triển bền vững c̀n cĩ ṣ tham gia tích c̣c của cả dịng tiền ngoại và dịng tiền trong nức. Thứ ba, gĩp ph̀n th́c đ̉y nhanh tiến trình cổ ph̀n hĩa doanh nghiệp Theo kế hoạch cổ ph̀n hĩa doanh nghiệp nhà nức đã được Chính phủ phê duyệt, trong giai đoạn 2014 – 2015, Việt Nam s̃ tḥc hiện cổ ph̀n hĩa 432 doanh nghiệp. Trong nĕm 2014 vừa qua, ch́ng ta đã tḥc hiện cổ ph̀n hĩa được 143 doanh nghiệp. Như vậy, ph̀n nhiệm vụ kế hoạch cịn lại phải hồn thành trong nĕm 2015 là 289 doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu nhiệm vụ vơ cùng nặng nề, khĩ cĩ khả nĕng hồn thành, bởi l̃ tính đến hết quý I/2015, cũng ḿi chỉ cĩ 29 doanh nghiệp được phê duyệt phương án cổ ph̀n hĩa, tương đương v́i 10% kế hoạch cả nĕm được tḥc hiện. V́i một ph̀n tư quỹ th̀i gian đã trơi qua, song chỉ tiêu kế hoạch ḿi chỉ tḥc hiện được 10%; lại thêm những khĩ khĕn ḿi xuất phát từ nguồn v́n trên tḥ trừng hạn chế. Đây quả là một thách thức khơng nhỏ, trong việc tḥc hiện nhiệm vụ kế hoạch cổ ph̀n hĩa nĕm 2015. Cĩ thể thấy, kế hoạch cổ ph̀n hĩa trong nĕm nay s̃ được hồn thành đến mức độ nào, phụ thuơc vào nhiều yếu t́, trong đĩ yếu t́ quan trọng mang tính quyết, chí là khả nĕng hấp thụ của TTCK. Vì vậy, ṣ tham gia tích c̣c của dịng v́n ngoại vào TTCK trong giai đoạn này là hết sức c̀n thiết và cĩ ý ngh̃a rất quan trọng. Thứ tư, ṣ quan tâm của các nhà đ̀u tư nức ngồi Tính đến ngày 30/4/2015, Trung tâm Lưu ký Chứng khốn Việt Nam (VSD) đã cấp mã ś giao ḍch chứng khốn cho 17.776 nhà đ̀u tư nức ngồi, trong đĩ cĩ 2.654 nhà đ̀u tư tổ chức và 15.122 nhà đ̀u tư cá nhân (4) Điều đặc biệt là trong hơn 17 ngàn tài khoản nhà đ̀u tư nức ngồi, cĩ t́i 40% là của các nhà đ̀u tư Nhật Bản.Trong khi đĩ, nếu xét về quy mơ, TTCK Việt nam nhỏ hơn rất nhiều so v́i TTCK Nhật Bản. Điều này cho thấy kỳ vọng của nhà đ̀u tư nức ngồi vào TTCK Việt Nam. Tuy nhiên, dịng v́n ngoại chảy vào TTCK Việt Nam vẫn cịn hạn chế. Một trong những nguyên nhân là do gíi hạn tỷ lệ sở hữu đ́i v́i nhà đ̀u tư ngoại. Hiện nay cĩ nhiều cổ phiếu được nhiều nhà đ̀u tư nức ngồi quan tâm nhưng đã hết room trong đĩ tập trung vào những doanh nghiệp ĺn, đ̀u ngành, ví dụ như: Hàng tiêu dùng (VNM, EVE, KMR, PNJ, TCM, BBC, MWG), Dược (DHG, DMC, JVC), và một ś cổ phiếu khác FPT, REE, CTD, BMP, VNS, GMD Đại đa ś các nhà đ̀u tư nức ngồi đều mong mún, Việt Nam nâng tỷ lệ tr̀n sở hữu hoặc dỡ bỏ hồn tồn mức tr̀n 49% của kh́i ngoại. Nếu việc tĕng room được tḥc hiện, cĩ ngh̃a là cơ hội để cho nhà đ̀u tư nức ngồi tham gia vào TTCK Việt Nam càng cao, từ đĩ thu h́t thêm dịng v́n ngoại và tĕng khả nĕng thanh khoản cho TTCK Việt Nam. 5. Ṃt ś đề xuất V́i các phân tích về lý luận và tḥc tiễn trên cho thấy, trong th̀i gian t́i, bên cạnh việc tiếp tục duy trì và đ̉y mạnh khai thác nguồn v́n từ các nhà đ̀u tư trong nức, c̀n nghiên cứu áp dụng những chính sách, biện pháp phù hợp, để gia tĕng việc thu h́t dịng v́n đ̀u tư nức ngồi qua kênh TTCK Việt Nam. Tác giả cĩ một ś suy ngh̃ đề xuất v́i các nhà nghiên cứu, các chuyên gia hoạch đ̣nh chính sách về l̃nh ṿc TTCK như sau: Thứ nhất, trức mắt c̀n tiến hành xem xét và phân loại doanh nghiệp để tḥc hiên nâng tỷ lệ sở hữu của nhà đ̀u tư nức ngồi tại 6Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật doanh nghiệp Việt Nam. Cĩ thể tĕng từ 49% lên khoảng từ 55% đến 70% theo từng mức độ cho từng loại hình doanh nghiệp, tùy theo từng l̃nh ṿc hoạt động sản xuất kinh doanh khơng thuộc l̃nh ṿc cấm kinh doanh và Nhà nức khơng c̀n nắm cổ ph̀n chi ph́i; Thứ hai, trong dài hạn, tiến d̀n đến việc ṭ do hĩa đ́i v́i các nhà đ̀u tư nức ngồi trên TTCK Việt Nam trong l̃nh ṿc ngành nghề khơng thuộc l̃nh ṿc cấm kinh doanh và Nhà nức khơng c̀n nắm cổ ph̀n chi ph́i. Tuy nhiên, vấn đề này c̀n tḥc hiện các bức đi thận trọng và cĩ lộ trình để đề phịng những rủi ro cĩ thể; Thứ ba, Bên cạnh loại cổ phiếu thừng của doanh nghiệp, cho phép các doanh nghiệp phát hành loại cổ phiếu khơng cĩ quyền biểu quyết, tạo điều kiện đáp ứng nhu c̀u v́n đ̀u tư cho doanh nghiệp (nhưng khơng ḅ chia x̉ quyền tham gia quản lý); đồng th̀i đáp ứng nhu c̀u đ̀u tư của các nhà đ̀u tư nức ngồi; Thứ tư, tḥc tiễn cho thấy, các loại cổ phiếu mà nhà đ̀u tư nức ngồi quan tâm nhiều đều là loại cổ phiếu t́t và luơn trong tình trạng hết room trong các phiên giao ḍch . Vì vậy nghiên cứu để áp dụng biện pháp ńi room cho các nhà đ̀u tư nức ngồi là vấn đề quan trọng đ́i v́i việc gia tĕng thu h́t dịng v́n đ̀u tư nức ngồi trên TTCK. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng và cĩ tính dài hạn hơn, đĩ là việc nghiên cứu để tìm giải pháp nâng cao chất lượng của các cổ phiếu niêm yết trên TTCK Việt Nam, thơng qua tái cấu tŕc và nâng cao nĕng ḷc hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết. Cĩ như vậy ḿi mở rộng được đ́i tượng cổ phiếu chất lượng t́t mà các nhà đ̀u tư nức ngồi quan tâm; Thứ nĕm, để khuyến khích các nhà đ̀u tư nức ngồi tham gia vào TTCK Việt Nam, vấn đề nâng tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đ̀u tư nức ngồi tại các ngân hàng thương mại cổ ph̀n niêm yết cũng c̀n được xem xét lại cho phù hợp v́i tḥc trạng quá trình tái cấu tŕc hệ th́ng ngân hàng hiện nay. Tuy nhiên, do tính chất đặc biệt của ngành ngân hàng, do đĩ việc mở room c̀n hết sức thận trọng v́i các bức đi khơng vội vã. Trức mắt cĩ thể nâng tỷ lệ sở hữu của nhà đ̀u tư nức ngồi từ 30% lên 35%; Tĩm lại, đ̉y mạnh thu h́t nhà đ̀u tư nức ngồi tham gia vào TTCK trức mắt cũng như lâu dài là một đ̣nh hứng đ́ng. Nĩ mang lại những lợi ích thiết tḥc cho ṣ phát triển của tḥ trừng tài chính, cũng như nền kinh tế Việt Nam nĩi chung. Tuy nhiên bên cạnh mặt tích c̣c của TTCK cũng cĩ thể phát sinh những tiêu c̣c, rủi ro. Do đĩ rất c̀n những bức đi thận trọng và ṣ chủn ḅ kỹ các yêu c̀u về pháp lý trong quá trình triển khai tḥc hiện đ̣nh hứng này./. TÀI LIỆU THAM KHẢO: (1) Kinh tế Việt Nam nĕm 2015 vươn t̀m cao ḿi ( (2) Kinh tế Việt Nam tĕng trưởng nhẹ ( (3) Thiếu chính sách th́c đ̉y tḥ trừng chứng khốn phát triển (Tin nhanh Việt Nam ra thế gíi vietbao.vn ) (4) Nhà đ̀u tư ngoại s̃ dễ dàng tham gia chứng khốn Việt hơn ( gia-chung-khoan-viet-hon-19874.aspx) (5) Neil F Stapley (1994) The stock market (6) Nasser Arshadi & Gordon V.Karels (1997) Modern Financial Intermediaries and Markets 7Gợi mở mơ hình . . . GỢI MỞ MƠ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN TỪ 2016 ĐẾN NĂM 2020 Đ̀o Duy Huân* T́M T́T Bài viết nhấn mạnh, trong nền kinh tế tồn cầu hĩa, mỗi quốc gia, địa phương cần thiết phải chuyển đổi mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế để tạo cơ sở cho hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế giới. TP. Cần Thơ được xác định là trung tâm kinh tế, xã hội và khoa học và cơng nghệ của vùng Tây Nam Bộ, 10 nĕm qua, bên cạnh những kết quả tích cực đạt được trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xây dựng mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế, th̀ cũng cịn bộc lộ các hạn chế là chưa cĩ một mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế tối ưu. V̀ vậy, cần tiếp ṭc chuyển đổi mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020, theo hướng tĕng trưởng chiều sâu, đảm bảo bền vững, thật sự là trung tâm Cơng nghiệp - Thương mại - Dịch ṿ của vùng Tây Nam Bộ, với các ch̉ số TFP đạt 27,28%. ICOR: 2,0-2,5. T̀ kh́a: Tĕng trưởng kinh tế, C̀n Thơ LOCATIONS OPEN ECONOMIC GROWTH MODEL CAN THO CITY PERIOD FROM 2016 TO 2020 ABSTRACT The article emphasized that during the economic globalization, every country, city need to transform their economic growth model to provide a basis for integrating deeply into the world economy. Can Tho City is identiied as the center of economic, social, scientiic and technological of South west region. Over the past 10 years, in addition to the positive gain in economic restructuring, building the economic growth model, it also reveals the limitation is notanoptimal economic growth model. So, during 2015-2020 period, Can Tho city should continue to transform their economic growth model more deeply, ensuring sustainability, make Can Tho city become truly industrial- trade-services center of South west region, with the ICOR from1-1.5; TFP from 50-60%. Keyworrds: Conomic growth, Cantho. * PGS.TS. GV. Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học 8Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Thành ph́ C̀n Thơ, là trung tâm kinh tế - xã hội - khoa học cơng nghệ của khu ṿc Tây Nam Bộ, trung tâm của chuỗi cung ứng ḍch vụ ra các khu ṿc khác của cả nức, cĩ những thế mạnh đặc biệt về cơng nghiệp chế biến, cơng nghiệp phụ trợ, sản xuất nơng nghiệp, nuơi trồng thủy hải sản, du ḷch, giáo dục - đào tạo. Ngḥ quyết 45-NQ/TW đã nêu “xây ḍng và phát triển thành ph́ trở thành thành ph́ đồng bằng cấp qúc gia vĕn minh, hiện đại, xanh, sạch, đẹp, xứng đáng là thành ph́ cửa ngõ của cả vùng hạ lưu sơng Mê Kơng; là trung tâm cơng nghiệp, trung tâm thương mại - ḍch vụ, du ḷch, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học - cơng nghệ, trung tâm y tế và vĕn hố, là đ̀u ḿi quan trọng về giao thơng vận tải nội vùng và liên vận qúc tế; là đ̣a bàn trọng điểm giữ ṿ trí chiến lược về qúc phịng, an ninh của vùng đồng bằng sơng Cửu Long và của cả nức”. Qua mừi nĕm xây ḍng và phát triển kinh tế - xã hội, thành ph́ C̀n Thơ đã đạt được những thành quả tích c̣c trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hứng cơng nghiệp - ḍch vụ - nơng nghiệp cơng nghệ cao. T́c độ tĕng trưởng GDP (theo giá so sánh 2010) bình quân giai đoạn 2004-2013 đạt 14,5%/nĕm, tổng GDP. Tổng giá tṛ tĕng thêm nĕm 2013 đạt 62.600 tỷ đồng gấp 3,38 l̀n so v́i nĕm 2004 là 18.502 tỷ đồng; GDP bình quân đ̀u ngừi (theo giá hiện hành) tĕng 6,1 l̀n, từ 10,3 triệu đồng nĕm 2004 lên 62,9 triệu đồng nĕm 2013; kim ngạch xuất kh̉u hàng hĩa và ḍch vụ thu ngoại tệ tĕng gấp 4,7 l̀n, từ mức 317,6 triệu USD nĕm 2004 lên 1.500 triệu USD nĕm 2013; thu ngân sách theo chỉ tiêu trung ương giao tĕng 4,25 l̀n so v́i nĕm 2004. Nĕm 2013, giá tṛ sản xuất theo giá hiện hành phân theo khu ṿc kinh tế Nơng, lâm nghiệp và thủy sản bằng 7,48%, Cơng nghiệp và xây ḍng 58,55% và ḍch vụ 33,97%. Tuy vậy, nếu xem xét kỹ lưỡng trên các khía cạnh của mơ hình tĕng trưởng kinh tế thì thành ph́ C̀n Thơ vẫn đang chủ yếu tĕng trưởng kinh tế theo chiều rộng ḍa trên khai thác tài nguyên đất, ḷc lượng lao động trình độ tay nghề chưa cao, chưa đảm bảo tính bền vững. V́i lý do đĩ, nghiên cứu này mún phác họa mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016 đến nĕm 2020 là phải chuyển sang phát triển theo chiều sâu, với hiệu quả sử ḍng vốn (ICOR) cao và nĕng suất tổng hợp (TFP) phải đạt từ 35- 40%. 2. KHÁI QUÁT CÁC MƠ HÌNH TĔNG TRƯỞNG KINH TẾ TRONG LỊCH SỬ Cho đến nay trên thế gíi đã cĩ nhiều mơ hình tĕng trưởng kinh tế. Các mơ hình tĕng trưởng kinh tế đều hứng t́i lý giải nguồn ǵc, hệ th́ng các nhĩm yếu t́ quyết đ̣nh của tĕng trưởng kinh tế, để từ đĩ các nhà hoạch đ̣nh chính sách, chọn ḷa mơ hình tĕng trưởng kinh tế phù hợp. Cụ thể như: Mơ hình ḍa vào tài nguyên của D.Ricardo: cho rằng, đất đai là nguồn ǵc của tĕng trưởng kinh tế. Vì thế, khu ṿc đĩng gĩp quan trọng cho tĕng trưởng kinh tế là nơng nghiệp. Của cải, hay sản lượng qúc gia cĩ được là từ đất. Nhưng đất thì cĩ gíi hạn, sử dụng quá nhiều thì đất s̃ bạc màu, làm cho nĕng suất giảm, vì vậy mức giá s̃ tĕng, tức lạm phát tĕng. Mơ hình nḥ nguyên (mơ hình hai khu ṿc): lý giải rằng, ngùn gốc của tĕng trưởng dựa vào hai yếu tố chính là lao động và vốn. Tĕng trưởng kinh tế dựa vào hai khu vực chính là nơng nghiệp và cơng nghiệp. Tiêu biểu cho mơ h̀nh Lewis của trường phái Tân cổ điển và Harry T.Oshima. Mơ hình Kaldor: lại cho rằng tĕng trưởng kinh tế phụ thuộc phát triển kỹ thuật hoặc trình độ cơng nghệ. 9Gợi mở mơ hình . . . Mơ hình Sung Sang Park: Từ tình hình tḥc tế trong quá trình tĕng trưởng kinh tế của các nức như Nhật Bản, Hàn Qúc, Brazil, nhà kinh tế học ǵc Hàn Qúc lại cho rằng nguồn ǵc của tĕng trưởng kinh tế là tĕng cừng v́n đ̀u tư qúc gia cho đ̀u tư con ngừi, để cĩ thể cĩ nguồn nhân ḷc trình độ cao, nhằm tiếp thu và phát triển những cơng nghệ hiện đại nhất của nhân loại mà khơng c̀n đ̀u tư nghiên cứu và phát triển. Hay nĩi cách khác, v́i nguồn nhân ḷc trình độ cao, một qúc gia cĩ thể “đi tắt, đĩn đ̀u” cơng nghệ của thế gíi. Mơ hình Harrod Domar: mơ hình tĕng trưởng ḍa vào tiết kiệm tư bản và hiệu suất của đ̀u tư (ICOR). Gíi hạn và vấn đề của mơ hình là (1) tĕng tiết kiệm khĩ tḥc hiện ở các nền kinh tế đang phát triển (2) hệ th́ng tài chính chưa phát triển (3) v́n nhân ḷc cịn yếu (4) đ̀u tư vào nghiên cứu/phát triển để giảm ICOR hạn chế. Mơ hình tĕng trưởng Solow: tĕng trưởng kinh tế đến từ tĕng yếu t́ đ̀u vào cho nền kinh tế, đĩ là v́n đ̀u tư, nhân ḷc và đổi ḿi cơng nghệ. Mơ hình Solow tin rằng tĕng v́n đ̀u tư chỉ đem lại tĕng trưởng tạm th̀i vì tỉ ś v́n trên lao động tĕng lên. Tuy nhiên, sản lượng tĕng thêm từ tĕng thêm một đơn ṿ v́n cĩ thể giảm và nền kinh tế cĩ xu hứng trở về mức tĕng trưởng dài hạn ở đĩ GDP cĩ t́c độ tĕng trưởng bằng tổng của t́c độ tĕng của nguồn nhân ḷc và nhân t́ hiệu suất. Khác nhau về t́c độ đổi ḿi cơng nghệ giữa các nức giải thích ṣ khác nhau về t́c độ tĕng trưởng. Như vậy, mơ hình Solow cho rằng nhân t́ nĕng suất là nhân t́ bên ngồi độc lập v́i lượng v́n đ̀u tư. Mơ hình tĕng trưởng nội sinh cho rằng cải thiện hiệu suất quan hệ tṛc tiếp đến đổi ḿi cơng nghệ và đ̀u tư vào nguồn nhân ḷc. Mơ hình này nhấn mạnh đến vai trị của chính phủ và chính sách khuyến khích khu ṿc tư nhân trong việc nâng cao nĕng suất. Kinh tế tri thức - như trong l̃nh ṿc cơng nghệ thơng tin, sinh hĩa - trở thành quan trọng đ́i v́i các nền kinh tế đang phát triển. Các nội dung chính của thuyết tĕng trưởng nội sinh bao gồm: chính sách khuyến khích cạnh tranh trong tḥ trừng th́c đ̉y đổi ḿi qui trình sản xuất và sản ph̉m; cĩ kinh tế qui mơ trong v́n đ̀u tư; đ̀u tư của khu ṿc tư nhân trong nghiên cứu và phát triển; bảo vệ bằng sáng chế và sáng kiến; đ̀u tư vào nâng cao chất lượng nguồn nhân ḷc. Mơ hình Kim cương và Kim cương đơi của M. Porter: Trong b́i cảnh tồn c̀u hĩa, M. Porter đã xác đ̣nh rằng, mơ hình tĕng trưởng kinh tế cạnh tranh của một qúc gia, hay vùng lãnh thổ ḅ ảnh hưởng bởi 4 biến (yếu t́) nội sinh gồm: Điều kiện các yếu t́ sản xuất; Các ngành cơng nghiệp hỗ trợ, cĩ liên quan; Chiến lược - cơ cấu và mức độ cạnh tranh của ngành, doanh nghiệp; điều kiện về c̀u và 2 biến (yếu t́) ngoại sinh là chính sách của chính phủ, của đ̣a phương và cơ hội nảy sinh trong từng th̀i kỳ. Như vậy, cĩ nhiều nghiên cứu đánh giá mơ hình tĕng trưởng kinh tế và đề xuất giải pháp chuyển đổi mơ hình tĕng trưởng kinh tế v́i qui mơ cả nức. Các nghiên cứu ph̀n ĺn ḍa trên khảo hứng hạch tốn đ̣nh lượng tĕng trưởng để phân tích theo đĩng gĩp của việc tích lũy yếu t́ đ̀u vào sản xuất là v́n, lao động và đĩng gĩp của việc tĕng TFP. 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TĔNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở CẦN THƠ Giai đoạn 2001-2012, TP. C̀n Thơ tĕng trưởng kinh tế ổn đ̣nh ở mức cao (cao hơn so v́i khu ṿc ĐBSCL, các thành ph́ tṛc thuộc Trung ương khác và cả nức). Từ nĕm 10 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 2012, kinh tế thành ph́ C̀n Thơ cĩ dấu hiệu chững lại do tác động của suy giảm kinh tế của cả nức và thế gíi. Nền kinh tế chuyển từ tĕng trưởng cao (do quy mơ kinh tế nhỏ, đ̀u tư ĺn khi thành ph́ tṛc thuộc Trung ương) sang tĕng trưởng ổn đ̣nh ở mức thấp (do quy mơ kinh tế trở nên ĺn hơn). Khu ṿc 1 tĕng trưởng thấp và kém ổn đ̣nh, trong khi đĩ khu ṿc 2 tĕng trưởng ổn đ̣nh ở mức cao (trên 17%/nĕm), khu ṿc này giảm tĕng trưởng từ nĕm 2011. Khu ṿc 3 đĩng gĩp ĺn nhất cho tĕng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2012, hiện tại khu ṿc này vẫn tĕng trưởng khá ổn đ̣nh và duy trì ở mức cao (trên 15%/nĕm). Cụ thể: B̉ng 1: Tĕng trưởng kinh tế qua các giai đoạn (%/nĕm, giá SS94) Khu vực kinh tế 01-05 06-10 01-10 2011 2012 Khu vực 1 7,46 1,42 4,40 4,92 4,57 Khu vực 2 17,30 18,16 17,73 10,42 9,56 Khu vực 3 13,86 17,20 15,52 18,77 14,18 Tồn thành ph́ 13,46 15,14 14,30 14,12 11,55 Nguồn: Niên giám thống kê 2005, 2010 và 2012. C̣c Thống kê TP. Cần Thơ Tĕng trưởng GDP của TP. C̀n Thơ (giá SS1994) th̀i kỳ2001-2005 là 13,5%/nĕm; 2006- 2012 là 15,1%/nĕm và bình quân cả giai đoạn 2001-2012 là 14,3%/nĕm. T́c độ tĕng trưởng này cao hơn nhiều t́c độ tĕng trưởng kinh tế cùng kỳ của cả nức (giai đoạn 2001-2005 là 7,51%; 2006-2010 là 7,01%); của khu ṿc ĐBSCL (giai đoạn 2001-2005 là 10,50%; 2006-2010 là 12%); và của các thành ph́ tṛc thuộc Trung ương khác như TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. H̀nh 1: Tĕng trưởng kinh tế của TP. Cần Thơ phân theo khu vực Nguồn: Niên giám thống kê 2005, 2010 và 2012. C̣c thống kê TP. Cần Thơ Kinh tế khu ṿc 1 tĕng trưởng bình quân 7,46%/nĕm trong giai đoạn 2001-2005, giảm xúng cịn 1,42%/nĕm trong giai đoạn 2006-2012. Các nĕm g̀n đây, kinh tế khu ṿc 1 hồi phục và duy trì ở mức tĕng trưởng bình quân 4,5-5%/nĕm. Kinh tế khu ṿc 2 tĕng trưởng ổn đ̣nh ở mức cao (17-18%/ nĕm) trong giai đoạn 2001-2012. Tuy nhiên, các nĕm g̀n đây, kinh tế khu ṿc 2 cĩ dấu hiệu cḥng lại và duy trì ở mức xung quanh 10% vào nĕm 2011 và 2012. Kinh tế khu ṿc 3 tĕng trưởng bình 11 Gợi mở mơ hình . . . quân 13,86%/nĕm trong giai đoạn 2001-2005 và 17,20%/nĕm trong giai đoạn 2006-2012, các nĕm g̀n đây, kinh tế khu ṿc 3 cĩ dấu hiệu cḥng lại nhưng vẫn duy trì tĕng trưởng ở mức cao nhất so v́i 2 khu ṿc cịn lại. Xét ở cấp độ ngành cấp hai nhận thấy các ngành cĩ t́c độ tĕng trưởng (giá SS94) vượt trội trong đoạn 2001-2012 l̀n lượt là: kinh doanh bất động sản, cơng nghiệp chế biến, tài chính tín dụng, thủy sản, phục vụ cộng đồng, khách sạn nhà hàng, y tế, giáo dục đào tạo và hoạt động khoa học cơng nghệ (chủ yếu thuộc khu ṿc 2 và 3). Giai đoạn 2001-2005, các ngành thủy sản, kinh doanh bất động sản, cơng nghiệp chế biến tĕng trưởng vượt trội. Đến giai đoạn 2006-2012, các ngành kinh doanh bất động sản và cơng nghiệp chế biến khơng cịn duy trì tĕng trưởng cao như giai đoạn trức, các ngành giáo dục và đào tạo, y tế, ḍch vụ phục vụ cá nhân và cộng đồng tĕng trưởng vượt trội. 10 nĕm qua, thành ph́ C̀n Thơ đã đưa ra nhiều chính sách để th́c đ̉y chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế theo hứng tĕng d̀n tỷ trọng của ngành ḍch vụ, cơng nghiệp, giảm d̀n tỷ trọng của ngành nơng nghiệp (cơ cấu ḍch vụ - cơng nghiệp – nơng nghiệp). Việc nâng cao tỷ trọng của các ngành ḍch vụ, cơng nghiệp, giảm tỷ trọng của ngành nơng nghiệp là để hứng t́i gia tĕng hiệu quả sử dụng v́n đ̀u tư (ICOR) và gia tĕng nĕng suất tổng hợp (TFP). Cơ cấu ngành kinh tế đã tác động tích c̣c đến tĕng trưởng kinh tế. Nếu như nĕm 2008, nơng nghiệp - thủy sản chiếm 16,74%, cơng nghiệp - xây ḍng chiếm 38,37%, ḍch vụ chiếm 44,89% trong cơ cấu GDP thì đến nĕm 2009, tỷ trọng nơng nghiệp - thủy sản là 14,02%, cơng nghiệp - xây ḍng 42,48%, ḍch vụ 43,5% trong cơ cấu GDP. Nĕm 2013, tỷ lệ tương ứng ở ba l̃nh ṿc này là 11,07%, 44,32% và 44,61%. So v́i nĕm 2010, tỷ trọng khu ṿc I giảm 2,64%, khu ṿc II giảm 5,01%; khu ṿc III tĕng 7,65% trong cơ cấu GDP từ 2011 đến 2014. T́c độ tĕng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2004-2013 đạt 14,5%/nĕm. Trong đĩ: khu ṿc nơng nghiệp - thủy sản tĕng 2,86%, khu ṿc cơng nghiệp - xây ḍng tĕng bình quân 17,22% và khu ṿc ḍch vụ tĕng bình quân 17,54%. Như vậy, ngành ḍch vụ vẫn là ngành cĩ t́c độ tĕng trưởng nhanh nhất, các ngành cơng nghiệp cĩ t́c độ tĕng trưởng cũng khá cao. Nĕm 2013, thành ph́ C̀n Thơ dẫn đ̀u trong khu ṿc về thu nhập bình quân đ̀u ngừi. Chỉ tiêu này của thành ph́ C̀n Thơ (theo giá hiện hành) đạt 62,9 triệu đồng, tương đương 2.989 USD, tĕng 357 USD so v́i nĕm 2012. Để đạt được kết quả này, thành ph́ C̀n Thơ đã tḥc hiện thắng lợi nhiều chương trình kinh tế, đưa tổng giá tṛ GDP nĕm 2013 đạt 62.600 tỷ đồng, tĕng 11,6% so nĕm 2012, trong đĩ khu ṿc cơng nghiệp-xây ḍng và thương mại chiếm 90% trong cơ cấu GDP. Tḥc hiện đổi ḿi máy mĩc, thiết ḅ đi đơi v́i giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản ph̉m cơng nghiệp, đưa giá tṛ sản xuất cơng nghiệp đạt trên 87.000 tỷ đồng. Tḥc hiện t́t kế hoạch nâng cao sức cạnh tranh của hàng xuất kh̉u, hội nhập qúc tế, đưa kim ngạch xuất kh̉u nĕm 2013 đạt trên 1,5 tỷ USD. T́c độ tĕng trưởng ngành cơng nghiệp thành ph́ đạt mức khá, trên 18%/nĕm (giai đoạn 2006 - 2010); Trong các nĕm từ 2011 đến 2013, t́c độ này tiếp tục được giữ vững và ổn đ̣nh. Theo đĩ, giá tṛ sản xuất ngành cơng nghiệp nĕm 2012 đạt 23.600 tỷ đồng, nĕm 2013 đạt trên 30.000 tỷ đồng (tĕng gấp 5 l̀n so v́i nĕm 2004). Theo ś liệu của Sở Cơng thương C̀n Thơ, trong 6 tháng đ̀u nĕm 2014, giá tṛ sản xuất cơng nghiệp trên đ̣a bàn thành ph́ đạt trên 8.000 tỷ đồng, nâng tổng giá tṛ sản 12 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật xuất cơng nghiệp 6 tháng đ̀u nĕm đạt 48.349 tỷ đồng, tĕng 11,4% so cùng kỳ nĕm 2013, dẫn đ̀u các tỉnh Đồng bằng sơng Cửu Long. C̀n Thơ hiện cĩ 6 KCN tập trung: KCN Trà Nĩc I và Trà Nĩc II, KCN Hưng Ph́ I, Hưng Ph́ II A, Hưng Ph́ II B và KCN Th́t Ńt và đang quy hoạch xây ḍng thêm KCN Ơ Mơn cĩ diện tích 600 ha và KCN Bắc Ơ Mơn cĩ diện tích 400 ha. 4. GỢI MỞ MƠ HÌNH TĔNG TRƯỞNG KINH TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 2016 ĐẾN 2020 Chuyển nhanh từ mơ hình tĕng trưởng theo chiều rộng sang mơ hình tĕng trưởng theo chiều sâu để tạo cơ sở kinh tế - kỹ thuật, để nâng cao chất lượng, hiệu quả và nĕng ḷc cạnh tranh; giải quyết t́t từng bức ḿi quan hệ giữa t́c độ và chất lượng tĕng trưởng kinh tế, giữa tĕng trưởng kinh tế v́i tiến bộ, cơng bằng xã hội và bảo vệ mơi trừng và đến nĕm 2020 đạt mức t́p khá của vùng ĐBSCL. Nĕng suất các yếu t́ tổng hợp (TFP) đến 2015 là 24,31% và th̀i kỳ 2016 - 2020 là 27,28 %. ICOR là 4,59 (2012), nĕm 2015, ICOR là 3,5 và 2020, ICOR là 2,5 trở thành thành ph́ đồng bằng cấp qúc gia, trung tâm của vùng đồng bằng sơng Cửu Long trên nhiều l̃nh ṿc v́i mơ hình tĕng trưởng kinh tế theo chiều sâu, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và nĕng ḷc cạnh tranh của nền kinh tế, giữ vững ổn đ̣nh chính tṛ, đảm bảo an ninh qúc phịng và trật ṭ an tồn xã hội. Ngh̃a là mơ hình phát triển theo chiều sâu cho phép khai thác t́t nhất tiềm nĕng, lợi thế, nâng cao chất lượng, hiệu quả và nĕng ḷc cạnh tranh; giải quyết hài hịa ḿi quan hệ giữa t́c độ và chất lượng tĕng trưởng kinh tế, giữa tĕng trưởng kinh tế v́i tiến bộ, cơng bằng xã hội và bảo vệ mơi trừng. Th́c đ̉y phát triển cơng nghiệp hĩa, hiện đại hĩa v́i t́c độ nhanh hơn, śm hơn so v́i v́i th̀i hạn chung của cả nức để sau nĕm 2020, thành ph́ C̀n Thơ trở thành trung tâm cơng nghiệp, trung tâm thương mại - ḍch vụ, du ḷch, trung tâm giáo dục - đào tạo và khoa học - cơng nghệ, trung tâm y tế và vĕn hố, là đ̀u ḿi quan trọng về giao thơng vận tải nội vùng và liên vận qúc tế. Tuy nhiên, giai đoạn từ 2016- 2020, c̀n phát triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu là ṣ phát triển hợp lý các ngành, các l̃nh ṿc cĩ lợi thế; cịn ngành nào, l̃nh ṿc nào chưa đủ điều kiện thì chuyển d̀n d̀n. Bởi l̃, để chuyển sang phát triển theo chiều sâu thì phải đ̀u tư các thiết ḅ cơng nghệ ḿi nhằm sản xuất ra các sản ph̉m v́i nĕng suất, chất lượng cao, cĩ giá tṛ gia tĕng ĺn, phát triển cơng nghiệp hỗ trợ,... và như vậy phải cĩ một quá trình tích tụ v́n và tích tụ nĕng ḷc cơng nghệ chứ khơng phải ngày một ngày hai là cĩ thể chuyển được ngay ở mọi ngành sản xuất. Tḥc trạng trình độ của nguồn lao động của thành ph́ C̀n Thơ cịn thấp, phải mất nhiều th̀i gian đào tạo và đào tạo lại để ngừi lao động cĩ kỹ nĕng nhất đ̣nh tiếp cận được v́i trình độ cơng nghệ cao Vì vậy, trong th̀i gian ngắn, thành ph́ C̀n Thơ khơng thể chuyển hẳn nền kinh tế sang mơ hình phát triển theo chiều sâu mà phải chuyển hợp lý, cĩ ngh̃a là ngành nào, l̃nh ṿc nào chuyển được thì phải chuyển ngay, ngành nào, l̃nh ṿc nào chưa đủ điều kiện thì chuyển d̀n d̀n. Việc làm này cịn nhằm giải quyết việc làm cho ś lao động khơng cĩ điều kiện học tập nâng cao trình độ, tay nghề trong th̀i gian ngắn, để bảo đảm an sinh xã hội, nhất là ṣ ảnh hưởng của suy thối kinh tế tồn c̀u vẫn cịn. Song, điều này khơng cĩ ngh̃a là thiếu quyết liệt chuyển nhanh sang phát triển theo chiều sâu ở những l̃nh ṿc mà khoa học cơng nghệ, nguồn ḷc lao động, v́n đã đáp ứng yêu c̀u chuyển sang chiều sâu mà thành ph́ C̀n Thơ cĩ lợi thế. Điều này được thể hiện qua mơ hình ŕt gọn sau: 13 Gợi mở mơ hình . . . H̀nh 2. Mơ h̀nh tĕng trưởng kinh tế giai đoạn từ 2016- 2020 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN Thứ nhất, tḥc hiện t́t cơng tác tuyên truyền, vận động làm chuyển biến nhận thức của các chủ thể kinh tế về chủ trương chuyển đổi mơ hình tĕng trưởng kinh tế gắn v́i phát triển kinh tế xanh. Bởi l̃, các chủ thể kinh tế là ngừi tṛc tiếp sử dụng các nguồn ḷc phát triển kinh tế (khoa học - cơng nghệ, v́n, nguồn ḷc lao động, tài nguyên thiên nhiên) và nâng cao trình độ quản lý của các doanh nghiệp. Nếu ḷc lượng này khơng nhận thức và ṭ giác tḥc hiện thì chủ trương cĩ t́t đẹp đến mấy cũng chỉ dừng lại trên chủ trương; Thứ hai, làm t́t cơng tác lập, quản lý và tḥc hiện quy hoạch gồm: quy hoạch phát triển khơng gian kinh tế - xã hội; quy hoạch đơ tḥ và hạ t̀ng; quy hoạch tài nguyên thiên nhiên và đất đai; quy hoạch về phát triển khoa học cơng nghệ; quy hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân ḷc; quy hoạch bảo vệ mơi trừng; Thứ ba, đ̉y mạnh cơng tác đào tạo nguồn nhân ḷc, nhất là nguồn nhân ḷc chất lượng cao, phục vụ cho quá trình chuyển đổi mơ hình tĕng trưởng kinh tế; xây ḍng cơ chế chính sách để thu h́t nguồn nhân ḷc chất lượng cao; thu h́t các nguồn v́n đ̀u tư nức ngồi xây ḍng các cơ sở đào tạo chất lượng cao, đa ngành tại thành ph́ C̀n Thơ; Thứ tư, đ̉y mạnh huy động các nguồn ḷc: nguồn ḷc v́n, nguồn ḷc con ngừi, nguồn ḷc từ truyền th́ng vĕn hố, ḷch sử... Tận dụng và khai thác t́i đa ṿ trí đ̣a chiến lược của thành ph́ C̀n Thơ; khai thác cĩ hiệu quả truyền th́ng, vĕn hố, ḷch sử, cảnh quan; các sản ph̉m đặc trưng; truyền th́ng cách mạng; thái độ niềm nở, vui v̉ c̀u tḥ của mỗi ngừi dân thành ph́ C̀n Thơ; Thứ nĕm, đ̉y mạnh xây ḍng kết cấu hạ t̀ng đồng bộ, trong đĩ trức hết là tạo bức đột phá xây ḍng các cơng trình cĩ tính chất động ḷc như giao thơng đơ tḥ, sân bay, hệ th́ng bến cảng, hạ t̀ng một ś thiết chế vĕn hố mang tính khác biệt để phát triển du ḷch. Ngồi ra, xây ḍng cơ chế để thu h́t đ̀u tư hạ t̀ng đơ tḥ, hạ t̀ng khu kinh tế - khu cơng nghiệp, hạ t̀ng thương mại, hạ t̀ng khoa học - cơng nghệ, cơng nghệ thơng tin, giáo dục đào tạo, y tế...; Thứ sáu, tập trung cải cách hành chính, trọng tâm là tiếp tục đ̉y mạnh cải cách thủ tục 14 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật hành chính; xây ḍng chính quyền điện tử và thành lập trung tâm ḍch vụ hành chính cơng; triển khai đào tạo cơng dân điện tử. Tiếp tục rà sốt, cắt giảm các thủ tục hành chính khơng phù hợp trên tất cả các l̃nh ṿc. Cơ chế chính sách c̀n đảm bảo theo hứng thơng thống, phù hợp v́i cơ chế tḥ trừng, thơng lệ qúc tế để các chủ thể kinh tế cĩ mơi trừng thuận lợi hơn trong hoạt động; Thứ bảy, đ̀u tư cho phát triển và ứng dụng khoa học - cơng nghệ, đặc biệt là cơng nghệ cao, cùng v́i phát triển nguồn nhân ḷc chất lượng cao để từng bức hình thành và phát triển kinh tế tri thức. Dành nguồn ḷc để đ̀u tư nghiên cứu, ứng dụng khoa học - cơng nghệ; phát triển mạnh doanh nghiệp khoa học - cơng nghệ; đổi ḿi cơ chế quản lý khoa học và tranh thủ khai thác, ứng dụng cơng nghệ từ các qúc gia phát triển... Bên cạnh đĩ, ch́ trọng tĕng cừng quản lý tài nguyên và bảo vệ mơi trừng; Thứ tám, tái cơ cấu các khu vực kinh tế theo hứng: Phát triển nhanh, đồng bộ các ngành ḍch vụ, nhất là các loại hình ḍch vụ cĩ giá tṛ gia tĕng cao; đa dạng hĩa, mở rộng quy mơ, nâng cao sức cạnh tranh của các loại hình ḍch vụ mà tỉnh cĩ lợi thế;đa dạng hố sản ph̉m du ḷch độc đáo, mang đặc trưng của thành ph́ C̀n Thơ. Phát triển cơng nghiệp sạch, cơng nghiệp hỗ trợ, cơng nghiệp chế biến, cơng nghiệp cơng nghệ cao thân thiện v́i mơi trừng. Phát triển nơng nghiệp sinh thái, nơng nghiệp sạch, nơng nghiệp cơng nghệ cao. KẾT LUẬN Để chuyển từ kinh tế chủ yếu phát triển theo chiều rộng, sang phát triển hợp lý theo chiều sâu theo hứng nâng cao chất lượng, hiệu quả, nâng cao nĕng ḷc cạnh tranh và tính bền vững, thì thành ph́ C̀n Thơ, c̀n tái cơ cấu kinh tế nhằm nâng cao sức cạnh tranh; tĕng cừng đ̀u tư củng ć kết cấu hạ t̀ng, khu cơng nghiệp, khu đơ tḥ nhằm tạo bức chuyển biến mạnh hơn cho mơi trừng đ̀u tư; vận dụng cơ chế chính sách linh hoạt nhằm khơi thơng các nguồn ḷc; phát triển đào tạo và cung cấp nguồn lao động cĩ chất lượng cho cả vùng. Đặc biệt c̀n ch́ trọng các giải pháp ph́i hợp liên kết giữa các đ̣a phương trong cả nức, nhất là khu ṿc Tây Nam Bộ và các bộ, ngành trong việc điều chỉnh và tḥc hiện mục tiêu quy hoạch, cải thiện mơi trừng sinh thái để đảm bảo tĕng trưởng bền vững. Yếu t́ chuyển giao cơng nghệ, gắn nghiên cứu, ứng dụng, triển khai v́i sản xuất; đảm bảo quá trình cơng nghiệp hố vùng đi đơi v́i hiện đại hố. Xây ḍng khu sinh dưỡng cơng nghiệp để hỗ trợ các doanh nghiệp cải tiến kỹ thuật, đổi ḿi cơng nghệ, ứng dụng thành ṭu khoa học ḿi, th́c đ̉y hiện đại hố của vùng. Về cơng nghiệp, sản ph̉m chủ ḷc phải là các sản ph̉m cĩ giá tṛ gia tĕng cao, cĩ sức cạnh tranh ĺn, hàm lượng chất xám cao như: sản ph̉m ph̀n mềm, sản ph̉m điện tử cơng nghiệp và dân dụng; d̀u khí và các sản ph̉m hố d̀u; thép vật liệu xây ḍng cao cấp; cơ khí chế tạo, thiết ḅ, phụ tùng và sửa chữa; chế biến lương tḥc tḥc ph̉m, dệt, da, may. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đảng bộ Thành ph́ C̀n Thơ, 2010. Vĕn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ Thành ph́ C̀n Thơ l̀n thứ XII (nhiệm kỳ 2010-2015) 2. Hội đồng nhân dân thành ph́ C̀n Thơ, Ngḥ quyết ś 11/2010/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 nĕm 2010 của Hội đồng nhân dân thành ph́ C̀n Thơ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 nĕm 2011-2015 3. Ủy ban nhân dân thành ph́ C̀n Thơ, kỷ yếu chủ đề “Thành ṭu 10 nĕm thành ph́ C̀n Thơ tṛc thuộc Trung ương”, C̀n Thơ 2013. 4. UBND thành ph́ C̀n Thơ, Báo cáo ś 215/BC-UBND ngày 21 tháng 11 nĕm 2013 về “Kết quả tḥc hiện Ngḥ quyết của HĐND thành ph́ về kinh tế - xã hội, qúc phịng, an ninh nĕm 2013 và phương hứng, nhiệm vụ nĕm 2014”. 5. Samuelson Paul A, Nordhalls William D, (2007). Kinh tế học, Nxb Tài chính. 6. Michael E. Porter (2008). Lợi thế cạnh tranh Qúc Gia, Nxb Tr̉. 15 Đánh giá khả nĕng . . . ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG VỠ NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG QUAN HỆ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Bùi Kim Yến*, Nguyễn Thị Thanh Hòi ** T́M T́T Ṃc tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá khả nĕng vỡ nợ của các DNVVN khi họ là những con nợ của NHTM. Nhằm giúp các NHTM ngĕn ngừa được rủi ro tín ḍng, tác giả sử ḍng mơ h̀nh Logistic để xác định những nhân tố gây nên khả nĕng vỡ nợ của các DNVVN. T̀ khố: doanh nghiệp vừa v̀ nhỏ (DNVVN); ngân h̀ng thương mại (NHTM); rủi ro tín dụng; khả nĕng vỡ nợ . EVALUATION OF DEFAULT ABILITY OF SME IN THE CREDIT RELATIONSHIP WITH COMMERCIAL BANKS ABSTRACT This research aims to evaluate the default ability of Small and Medium Enterprises when they are the borrowers of loans of commercial banks. In order helping commercial banks prevent credit risks, we use the Logistic model to determine the factors that cause the default ability of SME. Key words: Small and Medium Enterprises (SME), commercial banks, credit risk, default ability . 1. Đặt vấn đề Thơng qua phân tích tḥc trạng tín dụng ngân hàng (TDNH) đ́i v́i doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) ở Việt Nam th̀i gian qua để thấy được khả nĕng tiếp cận v́n vay và khả nĕng trả nợ của các doanh nghiệp (DN). Ứng dụng mơ hình logistic để đ̣nh lượng khả nĕng cĩ thể trả được nợ hoặc khả nĕng vỡ nợ của các DN này. Để từ đĩ cĩ những giải pháp thích hợp cho cả phía DN và NHTM trong quan hệ TD hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng (RRTD) đ́i v́i DNVVN. V́i tḥc trạng là ś lượng DNVVN ở Việt Nam chiếm khoảng hơn 90% tổng ś lượng các DN nhưng qui mơ v́n thì rất nhỏ. DNVVN chủ yếu ở khu ṿc kinh tế tư nhân cĩ những đĩng gĩp đáng kể cho nền kinh tế xã hội như đĩng gĩp vào ngân sách Nhà nức, giải quyết nạn thất nghiệp ... Tuy nhiên trong những nĕm g̀n đây, do tác động của khủng hoảng kinh tế tài chính, suy thối kinh tế thế gíi cùng v́i những yếu kém v́n cĩ của nền kinh tế nức ta đã ảnh hưởng ĺn đến ṣ phát triển của nền kinh tế, đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nĩi chung và DNVVN nĩi riêng. Theo báo cáo của Phịng Thương mại và Cơng * PGS.TS. GV. Trường Đại học Kinh tế thành phố H̀ Chí Minh ** ThS. Ngân hàng Cơng thương Việt Nam 16 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật nghiệp Việt Nam (VCCI), nĕm 2002 nức ta cĩ 63.000 doanh nghiệp thì từ khi cĩ Luật doanh nghiệp đến nay tĕng lên 694.000 doanh nghiệp, nhưng tính đến ngày 31/12/2012 chỉ cịn 312.600. Theo ś liệu của tổng cục th́ng kê, ức tính nĕm 2013 tổng ś doanh nghiệp đĕng ký thành lập ḿi là 76.955 doanh nghiệp, tĕng 10,1% so v́i nĕm 2012, trong khi ś doanh nghiệp gặp khĩ khĕn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động nĕm nay là 60.737 doanh nghiệp, tĕng 11,9% so v́i nĕm trức. Đánh giá tḥc trạng đĩ đ́i v́i DNVVN cĩ nhiều nguyên nhân từ nhiều khía cạnh, gĩc độ khác nhau, song ś liệu về doanh nghiệp giải thể, phá sản đã phản ánh mức độ khĩ khĕn, thách thức trong điều kiện hiện nay. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng khĩ khĕn của doanh nghiệp đĩ là khả nĕng tiếp cận nguồn v́n. Mặc dù nhu c̀u về v́n của các DNVVN là rất ĺn, do DNVVN chiếm hơn 97% tổng ś doanh nghiệp của nức ta; trong khi nguồn cung về v́n của các ngân hàng là rất ĺn do mức tĕng trưởng tín dụng liên tục giảm trong vài nĕm trở lại đây. Các ngân hàng hiện đang rất mún tĕng trưởng tín dụng cũng như các DNVVN hiện đang rất c̀n v́n; câu hỏi đặt ra là tại sao chỉ cĩ khoảng 32% DNVVN tiếp cận được v́n vay ngân hàng thừng xuyên, khoảng 35% phản ánh khĩ tiếp cận, cịn lại 33% khơng thể tiếp cận được v́n ngân hàng. Do đĩ, rất c̀n phải cĩ những nghiên cứu tìm ra nguyên nhân của vấn đề tại sao DNVVN ở Việt Nam khĩ tiếp cận nguồn v́n ngân hàng. Câu trả l̀i từ phía ngân hàng đĩ là vì khu ṿc này ngồi việc khơng đủ điều kiện vay v́n ngân hàng thì đ́i v́i những DN từng vay v́n ngân hàng thì khả nĕng vỡ nợ rất ĺn. Bài viết Đánh giá khả nĕng vỡ nợ của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quan hệ tín dụng ngân hàng nhằm cải thiện ḿi quan hệ TDNH giữa NHTM và DNVVN để nâng cao hiệu quả của việc cho vay và đi vay. 2. Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đ́i với doanh nghiệp v̀a và nhỏ 2.1. Vai trị của TDNH đ́i v́i DNVVN + Tín dụng ngân hàng gĩp ph̀n nâng cao hiệu quả sử dụng v́n của các DNVVN. Khi sử dụng v́n vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tuân thủ hợp đồng tín dụng, đảm bảo hồn trả ǵc, lãi đ́ng hạn. Để vay được v́n của ngân hàng, các doanh nghiệp phải cĩ phương án kinh doanh khả thi. Ngồi ra, trong quá trình cho vay, ngân hàng tḥc hiện kiểm sốt trức, trong và sau khi giải ngân, do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng v́n vay đ́ng mục đích. + Tín dụng ngân hàng gíp nâng cao khả nĕng cạnh tranh của các DNVVN trong nền kinh tế tḥ trừng. Nền kinh tế tḥ trừng địi hỏi các doanh nghiệp luơn phải cải tiến kỹ thuật, thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi ḿi cơng nghệ máy mĩc thiết ḅ hiện đại để cĩ thể đứng vững và phát triển. Tuy nhiên, các DNVVN khơng thể đảm bảo đủ v́n cho nhu c̀u sản xuất kinh doanh. V́n vay từ ngân hàng s̃ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp ḳp th̀i đ̀u tư xây ḍng cơ bản, mua sắm máy mĩc thiết ḅ, cải tiến phương thức kinh doanh. + Tín dụng ngân hàng gíp các DNVVN tiếp cận v́i nguồn hàng hĩa từ nức ngồi, máy mĩc thiết ḅ hiện đại trên thế gíi. Thơng qua tài trợ thương mại của ngân hàng như bảo lãnh cho các doanh nghiệp mua thiết ḅ, thanh tốn LC trả chậm, nh̀ thu quan hệ qúc tế của các doanh nghiệp được mở rộng, đặc biệt tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong l̃nh ṿc xuất nhập kh̉u. 2.2. Rủi ro tín dụng 17 Đánh giá khả nĕng . . . Về phía DN đi vay, khi xảy ra khả nĕng vỡ nợ cĩ ngh̃a là khơng cĩ khả nĕng thanh tốn tiền lãi hoặc v́n ǵc vào đ́ng kỳ hạn đ̣nh. Về phía NH cho vay, tình trạng vỡ nợ của DN đi vay là nguyên nhân chính và chủ yếu gây RRTD cho NH. Theo Worldbank, RRTD là nguy cơ mà ngừi đi vay khơng thể chi trả tiền lãi, hoặc hồn trả v́n ǵc so v́i th̀i hạn đã ấn đ̣nh trong hợp đồng tín dụng. RRTD được Ngân hàng nhà nức quy đ̣nh thơng qua đ̣nh ngh̃a về RRTD tại Thơng tư 02/2013/TT- NHNN ngày 21/01/2013: “RRTD trong hoạt động ngân hàng là tổn thất cĩ khả nĕng xảy ra đ́i v́i nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nức ngồi do khách hàng khơng tḥc hiện hoặc khơng cĩ khả nĕng tḥc hiện một ph̀n hoặc tồn bộ ngh̃a vụ của mình cam kết”. 3. Nguyên nhân dẫn đến kh̉ nĕng vỡ nợ của các DNVVN tại Việt Nam + Nguyên nhân khách quan: Theo Tổng cục Th́ng kê, ś doanh nghiệp phải giải thể hoặc ngừng hoạt động nĕm 2013 là 60.737 doanh nghiệp, tĕng 11,9% so v́i nĕm 2012. Nguyên nhân là do tình hình kinh tế thế gíi nĕm 2013 vẫn cịn nhiều bất ổn, gây ảnh hưởng khơng nhỏ đến hoạt động của các doanh nghiệp nức ta. Đặc biệt đ́i v́i các doanh nghiệp hoạt động trong các l̃nh ṿc xuất kh̉u. Mặt khác, tình hình kinh tế trong nức gặp nhiều khĩ khĕn, ảnh hưởng đến thu nhập của ngừi lao động, do đĩ sức mua của các mặt hàng giảm śt, gây khĩ khĕn cho các doanh nghiệp sản xuất trong nức. Ṣ bất ổn trên tḥ trừng tài chính, ngân hàng: biến động về tỷ giá và lãi suất ngoại tệ. Cùng ĺc đĩ lãi suất tĕng cao đã khiến cho các doanh nghiệp Việt Nam rơi vào tình trạng thiếu v́n, kinh doanh thua lỗ, khơng cĩ khả nĕng chi trả lãi, đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến chất lượng nợ xấu tĕng cao. + Nguyên nhân từ phía doanh nghiệp Khách hàng thiếu thiện chí trả nợ: khi xảy ra nợ quá hạn, một ś khách hàng khơng hợp tác v́i ngân hàng trong việc thu hồi nợ; thiếu hợp tác v́i ngân hàng trong việc xử lý tài sản dẫn đến việc thu hồi nợ t́n nhiều th̀i gian và cơng sức, thậm chí khơng thu hồi được. Khách hàng sử dụng v́n sai mục đích: DNVVN cĩ xu hứng sử dụng v́n sai mục đích để đ̀u tư vào các ḍ án cĩ mức độ rủi ro cao để tìm kiếm tỷ suất lợi nhuận cao hơn so v́i phương án kinh doanh ban đ̀u như khách hàng dùng v́n vay kinh doanh thơng thừng để đ̀u tư vào chứng khốn, bất động sản, vay bổ sung v́n lưu động nhưng lại đ̀u tư trung dài hạn; hoặc đ̀u tư thêm vào các l̃nh ṿc ḿi ngồi khả nĕng quản lý của khách hàng, việc thiếu kinh nghiệm trong l̃nh ṿc kinh doanh ḿi ảnh hưởng xấu đến khả nĕng trả nợ đ́ng hạn, thậm chí cĩ nguy cơ khơng trả được nợ. Nĕng ḷc tài chính yếu kém, thiếu minh bạch: DNVVN thừng cĩ v́n ṭ cĩ nhỏ, tỷ nợ/v́n chủ sở hữu cao. Hoạt động kinh doanh của các DNVVN chủ yếu ḍa vào nguồn v́n vay của ngân hàng. Do đĩ, khi cḥu bất kỳ tác động xấu nào ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của DNVVN s̃ dẫn đến thua lỗ, khơng trả được nợ ngân hàng. Báo cáo tài chính khơng minh bạch, hệ th́ng thơng tin kế tốn khơng đ̀y đủ, thiếu độ tin cậy ảnh hưởng. Do đĩ, khi nhân viên ngân hàng phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ḍa trên ś liệu do doanh nghiệp cung cấp thừng thiếu tính tḥc tế làm ảnh hưởng xấu đến quyết đ̣nh tín dụng, tiềm ̉n nguy cơ RRTD cao. 18 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Mơ hình nghiên ću + Mơ hình đánh giá khả nĕng vỡ nợ của các DNVVN Mơ hình hồi quy Logistic nghiên cứu ṣ phụ thuộc của một biến nḥ phân vào các biến độc lập khác. Nghiên cứu này s̃ vận dụng mơ hình Logistic để ḍ đốn xác xuất trả được nợ của doanh nghiệp ḍa vào thơng tin các biến độc lập được đưa vào mơ hình. B̉ng 4.1: Cấu trúc dữ liệu của mơ h̀nh Biến Loại Phụ thuộc Nḥ phân Độc lập Lệ thuộc hoặc r̀i rạc Phương trình: log��(� = 1) = �0 + �1�1 + �2�2 + �3�3 + �4�4 + �5�5 + �6�6 + ⋯+ �����(� = 0) 4.1.1. Các biến nghiên cứu + Biến phụ thuộc Mơ hình nghiên cứu đo lừng xác suất vỡ nợ của DNVVN, do đĩ biến phụ thuộc trong nghiên cứu này là xác xuất trả được nợ của doanh nghiệp. Trong đĩ, Y là biến nḥ phân: Y=0: nếu khơng trả được nợ (cĩ rủi ro tín dụng) Y=1: nếu trả được nợ (khơng cĩ rủi ro tín dụng) Theo Basel II, doanh nghiệp cĩ RRTD khi xuất hiện ít nhất một trong các dấu hiệu sau: - Khơng cĩ khả nĕng tḥc hiện ngh̃a vụ tín dụng v́i đ́i tác - V́n lưu động rịng < 0 - Giá tḥ trừng của doanh nghiệp < Tổng nợ phải trả + Biến độc lập B̉ng 4.2. Các biến độc lập được sử ḍng trong mơ h̀nh Nhĩm Mã hĩa Chỉ tiêu Cách tính Giả thiết Thanh Khoản X1 Tiền/Tổng tài sản Tiền/Tổng tài sản + X2 Nợ phải trả/Nợ ngắn hạn Nợ phải trả/Nợ ngắn hạn + X3 Hệ ś thanh tốn ngắn hạn Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn + Địn b̉y X4 Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu -X5 Tổn gnợ/V́n chủ sở hữu Nợ/V́n chủ sỡ hữu - Hoạt động X6 Vịng quay V́n lưu động Doanh thu thùn * 2 / (Tài sản ngắn hạn đ̀u kỳ+Tài sản ngắn hạn cúi kỳ) + X7 Doanh thu/Tổng tài sản Doanh thu/Tổng tài sản + X8 Nợ phải trả/Doan hthu Nợ phải trả/Doanh thu - Hiệu quả X9 Lợi nhuận chưa phân ph́i/ Tổng tài sản Lợi nhuận chưa phân ph́i/ Tổng tài sản + X10 EBIT/Tổng tài sản EBIT/Tổng tài sản + (+/-: tác động cùng chiều/ngược chiều đến khả nĕng trả nợ) Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 19 Đánh giá khả nĕng . . . Ḍ kiến dấu của hệ ś � của các biến độc lập: �1 s̃ mang dấu dương, do chỉ tiêu Tiền/ Tổng tài sản cĩ ḿi quan hệ tương quan thuận v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay), do khi tỷ lệ Tiền/Tổng tài sản càng cao, khả nĕng thanh tốn các khoản nợ khi đến hạn càng t́t. �2 s̃ mang dấu dương, do chỉ tiêu Nợ phải trả/Nợ ngắn hạn cĩ ḿi quan hệ tương quan thuận v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay). Chỉ ś này càng cao, nguy cơ vỡ nợ của doanh nghiệp càng thấp hơn theo nghiên cứu của Athaide (2009). �3 s̃ mang dấu dương, do chỉ tiêu Hệ ś thanh tốn ngắn hạn cĩ ḿi quan hệ tương quan thuận v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay). Nếu chỉ ś này giảm cho thấy khả nĕng thanh tốn giảm và cũng là dấu hiệu báo trức những khĩ khĕn về tài chính của doanh nghiệp. �4 s̃ mang dấu âm, do chỉ ś Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu cĩ ḿi quan hệ tương quan ngḥch v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay). Chỉ ś này đo lừng nĕng ḷc sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Chỉ ś này càng cao, khả nĕng xảy ra rủi ro tín dụng của doanh nghiệp càng ĺn. �5 s̃ mang dấu âm, do chỉ tiêu Tổng nợ/ V́n chủ sở hữu cĩ ḿi tương quan ngḥch v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay), do khi tỷ lệ này cho biết quan hệ giữa v́n huy động bằng đi vay và v́n chủ sở hữu. Tỷ ś này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào v́n vay. Doanh nghiệp cḥu rủi ro thấp hơn. �6 s̃ mang dấu dương, do chỉ tiêu Vịng quay V́n lưu động cĩ ḿi quan hệ tương quan thuận v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay), do tỷ ś Doanh thu thùn*2/ (Tài sản ngắn hạn đ̀u kỳ+Tài sản ngắn hạn cúi kỳ) đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng tài sản lưu động. Ś vịng quay tài sản lưu động cịn cho biết mỗi đồng tài sản lưu động đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Do vậy, chỉ ś này cao chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả. �7 s̃ mang dấu dương, do chỉ ś Doanh thu/Tổng tài sản cĩ ḿi quan hệ tương quan thuận v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay). Chỉ ś này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, chỉ ś này càng cao hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao, khả nĕng trả nợ của doanh nghiệp càng t́t. �8 s̃ mang dấu âm, do chỉ tiêu Nợ phải trả/ Doanh thu cĩ ḿi quan hệ ngḥch biến v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay), do khi tỷ lệ Nợ phải trả/Doanh thu càng cao, khả nĕng thanh tốn các khoản nợ khi đến hạn càng thấp. �9 s̃ mang dấu dương, do tỷ lệ Lợi nhuận chưa phân ph́i/Tổng tài sản cĩ ḿi quan hệ tương quan thuận v́i biến phụ thuộc Y (biến trả được v́n vay), do khi tỷ lệ Lợi nhuận chưa phân ph́i/Tổng tài sản càng ĺn, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng cao, khả nĕng thanh tốn các khoản nợ khi đến hạn càng t́t. �10 s̃ mang dấu dương, do tỷ lệ Lợi nhuận trức thuế và lãi vay/Tổng tài sản càng cao thừng cho biết hiệu quả của một doanh nghiệp khi sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập. Khả nĕng trả nợ của doanh nghiệp ḍa trên khả nĕng tạo ra lợi nhuận từ các tài sản của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng cao, khả nĕng đáp ứng các ngh̃a vụ tài chính của doanh nghiệp càng ĺn. + Mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm 250 khách hàng là DNVVN, trong đĩ cĩ 36 khách hàng đang cĩ nợ xấu. Nhĩm 36 khách hàng đang cĩ nợ xấu s̃ nhận giá tṛ Y=0; Nhĩm 214 khách hàng trả nợ t́t s̃ nhận giá tṛ Y=1; Các biến độc lập được tính tốn từ báo cáo tài chính của các cơng ty vào nĕm 2012. Ḍ kiến kết quả mơ hình: log��(�=1)= �0 + �1�1 + �2�2 + �3�3 + �4�4 + �5�5 + �6�6 + �7�7 + �8�8 + �9�9 + �10�10 �(�=0) 20 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật + Kiểm đ̣nh mơ hình Bước 1: Đưa tất cả các biến đã chọn vào mơ hình: Kết quả ma trận hệ ś tương quan như sau: B̉ng 1. Ma trận hệ số tương quan X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 X1 1.0000 - 0.1172 0.0473 - 0.0632 - 0.0456 - 0.0373 0.0844 - 0.0736 0.1346 0.0879 X2 - 0.1172 1.0000 0.0012 - 0.1676 0.0593 0.0860 - 0.1096 0.2172 - 0.1287 - 0.1267 X3 0.0473 0.0012 1.0000 - 0.4221 - 0.3490 - 0.0427 0.0306 - 0.1920 0.4013 0.2520 X4 - 0.0632 - 0.1676 - 0.4221 1.0000 0.7563 - 0.0225 0.0644 0.2774 - 0.3467 - 0.2626 X5 - 0.0456 0.0593 - 0.3490 0.7563 1.0000 0.0077 0.0493 0.2839 - 0.1634 - 0.1468 X6 - 0.0373 0.0860 - 0.0427 - 0.0225 0.0077 1.0000 0.0568 - 0.0346 0.0581 0.0885 X7 0.0844 - 0.1096 0.0306 0.0644 0.0493 0.0568 1.0000 - 0.3749 0.1128 0.1154 X8 - 0.0736 0.2172 - 0.1920 0.2774 0.2839 - 0.0346 - 0.3749 1.0000 - 0.2282 - 0.2412 X9 0.1346 - 0.1287 0.4013 - 0.3467 - 0.1634 0.0581 0.1128 - 0.2282 1.0000 0.8074 X10 0.0879 - 0.1267 0.2520 - 0.2626 - 0.1468 0.0885 0.1154 - 0.2412 0.8074 1.0000 Nguồn: Nghiên cứu của tác giả B̉ng 2. Kết quả chạy mơ h̀nh Dependent Variable:Y Method:ML-BinaryLogit(Quadratichill climbing) Date:06/22/14Time:15:19 Sample:1250 Included observations:250 Convergence achieve dafter10iterations Covarian cematrix computed using second derivatives Variable Coeficient Std.Error z-Statistic Prob C X1 X2 X3 X4 -5.159843 0.86546 -0.685105 1.958499 -0.694309 2.71472 3.318613 1.46378 0.970515 1.359287 -1.900691 0.26079 -0.468039 2.017999 -0.510789 0.0573 0.7943 0.6398 0.0436 0.6095 21 Đánh giá khả nĕng . . . X5 X6 X7 X8 X9 X10 0.266898 -0.000389 4.558542 0.26922 7.581613 -1.427822 1.295866 0.001838 1.124955 0.800997 7.553496 3.533368 0.205961 -0.211355 4.0522 0.336106 1.003722 -0.404097 0.8368 0.8326 0.0001 0.7368 0.3155 0.6861 McFaddenR-squared S.D.dependentvar Akaikeinfocriterion Schwarzcriterion Hannan-Quinncriter. Restr.deviance LRstatistic Prob(LRstatistic) 0.465131 0.351794 0.528902 0.683846 0.591262 206.0794 95.85395 0.000000 Meandependentvar S.E.ofregression Sumsquaredresid Loglikelihood Deviance Restr.loglikelihood Avg.loglikelihood 0.856 0.26229 16.44223 -55.11271 110.2254 -103.0397 -0.220451 ObswithDep=0 ObswithDep=1 36 214 Totalobs 250 Nguồn: Nghiên cứu của tác giả Phương trình: log��(� = 1) /�(� = 0)= − 5.1598 + 0.8654 ∗ X1 − 0.6851 ∗ X2 + 1.9584 ∗ X3 − 0.6943 ∗ X4 + 0.2668 ∗ X5 − 0.0003 ∗ X6 + 4.5585 ∗ X7 + 0.2692 ∗ X8 + 7.5816 ∗ X9 − 1.4278 ∗ X10 Giá tṛ xác suất của X5=0.8368 > α = 0.05, do đĩ hệ ś của biến này rất cĩ khả nĕng bằng 0, tiến hành loại bỏ biến X5 ra khỏi mơ hình. Sử dụng kiểm đ̣nh Wald Test để kiểm tra xem cĩ thể loại bỏ biến X5 ra khỏi mơ hình khơng. Giả thuyết: H0: C(6) = 0 H1: C(6) ≠ 0 Bước 2: Kiểm đ̣nh Wald Test: B̉ng 3. Kết quả kiểm định Wald Test WaldTest: Equation:Untitled TestStatistic Value df Probability t-statistic F-statistic Chi-square 0.205961 0.042420 0.042420 239 (1,239) 1 0.8370 0.8370 0.8368 NullHypothesis:C(6)=0 NullHypothesisSummary: NormalizedRestriction(=0) Value Std.Err. C(6) 0.266898 1.295866 Restrictionsarelinearincoeficients. Nguồn: Nghiên cứu của tác giả 22 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật Kết quả kiểm đ̣nh cho thấy C(6) = 0 do kiểm đ̣nh F cĩ xác suất bằng 0.8370> 0.05 và kiểm đ̣nh χ2 cĩ xác suất bằng 0.8368> 0.05; do đĩ chấp nhận giả thuyết H0. Vì vậy, cĩ thể loại biến X5 ra khỏi mơ hình. Tương ṭ l̀n lượt loại các biến X6, X1, X8, X10, X2, X9 ra khỏi mơ hình Sau khi chạy dữ liệu mơ hình thơng qua ph̀n mềm Eviews 8, sử dụng mơ hình hồi quy Logit, kết quả như sau: B̉ng4. Kết quả chạy mơ h̀nh sau khi loại các biến khơng cĩ ý nghĩa thống kê Dependent Variable:Y Method:ML-BinaryLogit(Quadratichill climbing) Date:06/22/14Time:15:19 Sample:1250 Included observations:250 Convergenc eachieve dafter6iterations Covariance matrix computed usingsecond derivatives Variable C X3 X4 X7 Coeficient -5.500927 2.010162 -0.411151 4.474368 Std.Error 1.56618 0.89808 0.18822 0.86129 z-Statistic -3.512324 2.23828 -2.184408 5.194972 Prob. 0.0004 0.0252 0.0289 0 McFaddenR-squared 0.455242 Meandependentvar 0.856000 S.D.dependentvar 0.351794 S.E.ofregression 0.264193 Akaikeinfocriterion 0.481054 Sumsquaredresid 17.17030 Schwarzcriterion 0.537397 Loglikelihood -56.13172 Hannan-Quinncriter. 0.503730 Deviance 112.2634 Restr.deviance 206.0794 Restr.loglikelihood -103.0397 LRstatistic 93.81593 Avg.loglikelihood -0.224527 Prob(LRstatistic) 0.000000 ObswithDep=0 36 Totalobs 250 ObswithDep=1 214 Nguồn: Nghiên cứu của tác giả Phương trình: log��(� = 1)/�(� = 0)= −5.5009 + 2.0101 ∗ X3 − 0.4111 ∗ X4 + 4.4743 ∗ X7 Mơ hình được ḷa chọn do tất cả các biến đều cĩ ý ngh̃a th́ng kê ở mức sai ś chủn hồi quy bằng 5%. 4.1.2. Kết quả nghiên cứu và nhận định các ch̉ số ảnh hưởng đến khả nĕng trả nợ + Ý ngh̃a kết quả của mơ hình Ý ngh̃a các hệ ś trong mơ hình: Sử dụng kiểm đ̣nh Wald Test để kiểm chứng lại các hệ ś của các biến X3, X4 và X7 khác 0. Giả thuyết: H0: C(2) = C(3) = C(4) = 0 H1: C(2) ≠ 0 C(3) ≠ 0 C(4) ≠ 0 23 Đánh giá khả nĕng . . . B̉ng 5. Kết quả kiểm định Wald Test hệ số của các biến cĩ ý nghĩa thống kê WaldTest: Equation:Untitled Test Statistic Value df Probability F-statistic Chi-square 10.56095 31.68285 (3,246) 3 0.0000 0.0000 Null Hypothesis:C(2)=C(3)=C(4)=0 Null Hypothesis Summary: Normalized Restriction(=0) Value Std.Err. C(2) C(3) C(4) 2.010162 -0.411151 4.474368 0.898083 0.188221 0.861288 Restrictionsarelinearincoeficients. Nguồn: Nghiên cứu của tác giả Kết quả kiểm đ̣nh Wald Test cho thấy C(2) ≠ 0, C(3) ≠ 0, C(4) ≠ 0 do kiểm đ̣nh F và kiểm đ̣nh χ2 đều cĩ xác suất bằng 0.0000 < 0.05. Vì vậy chấp nhận giả thuyết H1, bác bỏ giả thuyết H0 hay các hệ ś cĩ ý ngh̃a th́ng kê. + Ý ngh̃a chung của mơ hình Trong bảng kết quả chạy mơ hình, chỉ ś Prob(LR statistic) = 0.0000 < α = 0.05, do đĩ mơ hình cĩ ý ngh̃a hay RRTD đ́i v́i DNVVN cḥu ảnh hưởng bởi các chỉ tiêu tài chính của khách hàng đĩ là Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn (X3); Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu (X4); Ś vịng quay tài sản (X7). + Độ thích hợp của mơ hình Trong kết quả chạy mơ hình, chỉ ś McFadden R-squared = 0.455242; ngh̃a là các chỉ tiêu tài chính được đưa vào mơ hình ảnh hưởng đến 45,5242% khả nĕng xảy ra RRTD của các khách hàng là DNVVN. Tḥc tế cho thấy rằng khả nĕng xảy ra RRTD khơng chỉ phụ thuộc vào các chỉ tiêu tài chính mà cịn phụ thuộc nhiều vào các chỉ tiêu phi tài chính. Điều này phù hợp v́i kết quả nghiên cứu của Ciampi & Gordini (2008) và nghiên cứu của Bambang Hermanto & Surasa Gunawidjaja (2014) khi cho rằng một mơ hình ḍ đốn rủi ro tín dụng đ́i v́i DNVVN là t́i ưu khi kết hợp giữa các yếu t́ tài chính và các yếu t́ phi tài chính. 4.2. Kết quả dự đón của mơ hình Nghiên cứu tḥc hiện kiểm đ̣nh tỷ lệ ḍ báo đ́ng của mơ hình, kết quả thể hiện như sau: 24 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật B̉ng 6. Kết quả kiểm định tỷ lệ dự đốn đúng của mơ h̀nh WaldTest: Equation: Untitled TestStatistic Value df Probability F-statistic Chi-square 10.56095 31.68285 (3,246) 3 0.0000 0.0000 NullHypothesis:C(2)=C(3)=C(4)=0 NullHypothesisSummary: NormalizedRestriction(=0) Value Std.Err. C(2) C(3) C(4) 2.010162 -0.411151 4.474368 0.898083 0.188221 0.861288 Restrictionsarelinearincoeficients. Nguồn: nghiên cứu của tác giả Kết quả ḍ đốn của mơ hình cho thấy mơ hình đã ḍ đốn đ́ng được 52,78% trừng hợp doanh nghiệp đang cĩ nợ xấu; cịn v́i các doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, mơ hình ḍ đốn đ́ng 97,66% trừng hợp. Tỷ lệ ḍ đốn đ́ng của mơ hình là 91,20% 4.3. Nhận định ćc ch̉ ś ảnh hưởng đến khả nĕng trả nợ của DNVVN Kết quả mơ hình nghiên cứu cho thấy rằng các chỉ tiêu tài chính ảnh hưởng đến khả nĕng trả nợ của DNVVN bao gồm: Hệ ś thanh tốn ngắn hạn, Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu, Doanh thu/Tổng tài sản. Trong đĩ, chỉ tiêu cĩ ảnh hưởng ĺn nhất là X7: Doanh thu/Tổng tài sản v́i hệ ś hồi quy bằng 4.4743; tiếp theo là X3: Hệ ś thanh tốn ngắn hạn (Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn) v́i hệ ś hồi quy là 2.0101 và cúi cùng là X4: Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu v́i hệ ś hồi quy là -0.4111. Biến X7: Doanh thu/Tổng tài sản v́i hệ ś hồi quy bằng 4.4743; tiếp theo là X3: Hệ ś thanh tốn ngắn hạn (Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn) v́i hệ ś hồi quy là 2.0101 và cúi cùng là X4: Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu v́i hệ ś hồi quy là -0.4111. Chỉ tiêu X7 và X3 cĩ tương quan thuận v́i khả nĕng trả nợ của DNVVN, chỉ tiêu X4 cĩ tương quan ngḥch v́i khả nĕng trả nợ của khách hàng. Kết quả này phù hợp v́i kỳ vọng ban đ̀u của tác giả, cũng như phù hợp v́i các nghiên cứu trức đây. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng một doanh nghiệp đảm bảo được khả nĕng thanh tốn trong ngắn hạn t́t khi Hệ ś thanh tốn ngắn hạn cao, xác suất vỡ nợ của doanh nghiệp s̃ thấp hơn so v́i các doanh nghiệp cĩ Hệ ś thanh tốn ngắn hạn thấp; một doanh nghiệp cĩ hệ ś Nợ ngắn hạn/V́n chủ sở hữu cao cĩ ngh̃a là doanh nghiệp đang gặp khĩ khĕn về quản lý dịng tiền và thanh tốn các khoản nợ vay đến hạn, điều này làm ảnh hưởng đến khả nĕng hoạt động liên tục của doanh nghiệp; cúi cùng, doanh nghiệp nào hoạt động hiệu quả hơn thì xác suất vỡ nợ s̃ thấp hơn. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy rằng: hệ ś hồi quy của biến Doanh thu/Tổng tài 25 Đánh giá khả nĕng . . . sản cao hơn so v́i hai hệ ś cịn lại, chứng tỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp cĩ ảnh hưởng rất ĺn đến khả nĕng trả nợ của doanh nghiệp. 5. Ṃt ś gỉi pháp ngĕn ng̀a kh̉ nĕng vỡ nợ của các DNVVN cũng như hạn chế RRTD trong NHTM + Phân tán rủi ro trong hoạt động tín dụng đ́i v́i DNVVN Tḥc hiện phân tán rủi ro bằng cách tiếp cận đến nhiều doanh nghiệp trong những l̃nh ṿc kinh doanh, ngành nghề khác nhau; khơng tập trung vào một vài ngành nghề. Ch́ ý đến các yếu t́ ṽ mơ, tình hình kinh tế của từng đ̣a bàn. Các quy đ̣nh về tín dụng phải đĩn được xu hứng của tḥ trừng, nền kinh tế; hạn chế việc quy đ̣nh đi sau tḥc tế như hiện nay ví dụ: khi tḥ trừng bất động sản đĩng bĕng ḿi ra cơng vĕn hạn chế cho vay đ́i v́i các doanh nghiệp kinh doanh sắt, thép; các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản. + Nâng cao trình độ quản tṛ doanh nghiệp Các DNVVN tại Việt Nam hoạt động theo mơ hình cơng ty gia đình, các thành viên đĩng vai trị chủ ch́t của cơng ty là các thành viên trong gia đình, do đĩ ph̀n nào hạn chế ṣ phát triển của doanh nghiệp, do các quyết đ̣nh liên quan đến doanh nghiệp s̃ do ngừi đứng đ̀u gia đình/ngừi đứng đ̀u doanh nghiệp quyết đ̣nh, các thành viên khác buộc phải nghe theo. Tḥc tế nữa là lãnh đạo DNVVN khơng được đào tạo bài bản nên ph̀n ĺn lãnh đạo DNVVN tại Việt Nam thừng khơng biết cách quản lý dịng tiền hoặc quản lý dịng tiền khơng hiệu quả. Sức mạnh của các DNVVN phụ thuộc rất ĺn vào ngừi đứng đ̀u doanh nghiệp, do đĩ mún DNVVN ngày càng ĺn mạnh, giảm thiểu RRTD, ngừi đứng đ̀u doanh nghiệp c̀n thay đổi bản thân; thay đổi cách quản lý; ṭ nâng cao nĕng ḷc, cách điều hành doanh nghiệp; thay đổi tư duy, cĩ một cái nhìn xa hơn để ngày càng phát triển trong tương lai. Chủ động hội nhập v́i các nức trên thế gíi. Các DNVVN c̀n chủ động học hỏi, tìm tịi học hỏi các cơng nghệ từ các nức trên thế gíi thơng qua con đừng chuyển giao cơng nghệ, giảm chi phí trong cơng tác nghiên cứu và ứng dụng; học hỏi các bài học ŕt ra trong kinh doanh của các doanh nghiệp trên thế gíi, từ đĩ ŕt ra bài học áp dụng cho bản thân doanh nghiệp mình vượt qua giai đoạn khĩ khĕn và ngày càng ĺn mạnh. Liên kết v́i các doanh nghiệp nức ngồi để tận dụng thế mạnh cơng nghệ của họ, đồng th̀i học hỏi cách quản lý, điều hành của các doanh nghiệp nức ngồi. Tận dụng các nguồn v́n qúc tế: v́n vay ưu đãi chính thức, các nguồn viện trợ của nức ngồi, thu h́t các nhà đ̀u tư nức ngồi. + Minh bạch tình hình tài chính của các DNVVN Các DNVVN c̀n ṭ minh bạch hệ th́ng thơng tin kế tốn của mình; c̀n gộp chung báo cáo tài chính gửi cơ quan thuế, báo cáo tài chính gửi ngân hàng và báo cáo tài chính lưu hành nội bộ của doanh nghiệp. Tích c̣c tḥc hiện các giao ḍch chuyển khoản qua hệ th́ng ngân hàng. Việc giao ḍch chuyển khoản qua ngân hàng như trả lương cho cơng nhân, thanh tốn cho bạn hàng ph̀n nào gíp các DNVVN minh bạch tình hình tài chính. Việc minh bạch tình hình tài chính s̃ gíp các DNVVN tạo được ṣ tin tưởng từ phía ngân hàng; ngày càng xây ḍng được uy tín v́i ngân hàng. Cĩ như vậy, khi doanh nghiệp gặp khĩ khĕn các ngân hàng s̃ hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khĩ khĕn; gíp doanh nghiệp giảm nguy cơ xảy ra RRTD 26 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật thay vì chỉ ch́ trọng vào vấn đề xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. + Quy đ̣nh pháp lý xử phạt v́i các doanh nghiệp ć tình vi phạm các ngh̃a vụ đã giao kết v́i ngân hàng C̀n phải cĩ những chế tài xử phạt đ́i v́i các doanh nghiệpć tình vi phạm các ngh̃a vụ đã giao kết v́i ngân hàng và/hoặc gây tổn thất cho ngân hàng như sử dụng v́n sai mục đích, gây khĩ khĕn cho ngân hàng trong hoạt động kiểm tra, khơng hợp tác v́i ngân hàng trong quá trình xử lý tài sản để thu hồi nợ Các biện pháp xử phạt cĩ thể là: xử phạt hành chính, bắt buộc hồn trả v́n, tạm ngừng hoạt động C̀n lập một danh sách khách hàng cĩ ḷch sử vi phạm để các tổ chức tín dụng khác th̉m đ̣nh kỹ càng hơn trức khi quyết đ̣nh cho vay khách hàng đĩ; cũng như để bắt buộc các doanh nghiệp phải nghiêm t́c tḥc hiện các ngh̃a vụ v́i ngân hàng. TÀI LIỆU THAM KHẢO: [1]. Filipe, Grammatikos and Michala, 2014. Forecasting Distress in European SME Portfolios. Luxembourg School of Finance. [Accessed 25 May 2014] [2]. I.Altman and Sabato, 2007. Modeling Credit Risk for SMEs: Evidence from the US Market. Abacus Journal, 43(3), 332-357 [3]. I.Altman, Sabato and Wilson, 2008. The Value of Qualitative information in SME risk management. Journal of Credit Risk, 6(2), 95-127 [4]. Malcolm Athaide , 2009. Credit risk for small business loans in a Basel II environment. International Conference proceedings. [Accessed 12 January 2014] [5]. Surasa Gunawidjaja and Bambang Hermanto, 2013. Default Prediction model for SME’s: Evidence from Idonesian maket using inancial ratios. [Accessed 12 January 2014] Các trang Web: [6]. kho-khan- cho-doanh-nghiep-nho-va-vua/51659.tctc [7]. thuong-mai-cua- mot-so-nuoc-tren-the-gioi.html [8]. 2084.html. 27 Thực trạng cạnh tranh . . . THỰC TRẠNG CẠNH TRANH NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM THƠNG QUA CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH LỮ HÀNH VÀ DU LỊCH (TTCI) Nguyễn Hồng Lê * T́M T́T Trong những nĕm gần đây, du lịch đã trở thành một trong những ngành lớn nhất trên thế giới cả về doanh thu lẫn tác động của nĩ đến nền kinh tế của các quốc gia. Trong nĕm 2014, ngành du lịch chiếm 10% tổng GDP của thế giới, tương đương với 7,6 tỷ USD, đ̀ng thời giải quyết việc làm cho hơn 277 triệu lao động trên tồn cầu (World Travel and Tourism Council - WTTC, 2015). Điều này chứng tỏ tầm quan trọng của ngành trong bối cảnh tồn cầu hĩa và hội nhập hiện nay. Xu hướng này cũng sẽ mở ra khơng ch̉ nhiều cơ hội mà cịn cả những thách thức trong quá tr̀nh phát triển ngành du lịch ở nhiều quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá tr̀nh phát triển của m̀nh, ngành du lịch Việt Nam đang phải đương đầu với những khĩ khĕn, đặc biệt là vấn đề nâng cao nĕng lực cạnh tranh để tạo lợi thế so sánh, giúp ngành du lịch nước nhà cĩ thể thu hút được nhiều du khách cũng như các nhà đầu tư trong tương lai. V̀ lý do này, bài nghiên cứu hướng đến việc xác định những nguyên nhân làm cản trở nĕng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam dựa trên ch̉ số nĕng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch (TTCI). T̀ kh́a: nĕng lực cạnh tranh, ng̀nh du lịch, TTCI INDUSTRY COMPETITIVE PATTERNS TRAVEL VIETNAM THROUGH COMPETITIVENESS INDICATOR TRAVEL AND TOURISM (TTCI) ABSTRACT In today’s global economy, tourism is one of the world’s largest industries in both of revenue and economic impacts. The economic impacts of the industry showed that, in 2014, the industry contributed 10% of global GDP, equivalent to the value of over 7.6 trillion USD, and accounted for 277 million jobs (WTTC, 2015). Over the next ten years, the tourism industry is expected to grow by an average of 4% annually, taking it to 10% of global GDP, or approximately 10 trillion USD. By 2022, it is predictable that the industry will account for 328 million jobs, or 1 in every 10 jobs all over the world (WTTC, 2012). This trend, therefore, will create not only more opportunities but also more challenges to build up the sector in many countries, especially a developing country like Vietnam. However, the tourism industry in Vietnam is having to face dificulties and challenges, especially the issue of inceasing the competitiveness of the industry in order to create the competitive advantage that helping to attract more customers as well as investors in the future. This research, therefore, aims to identify the factors that inluenced the industry’s competitiveness of the country through the Travel and Tourism Competitiveness Index (TTCI). Keywords: competitiveness, tourism, TTCI * Thạc sĩ, giảng viên Khoa Kinh tế, trường Đại học Kinh tế TP.HCM 28 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật 1. Khái quát về thực trạng thu hút khách du lịch qúc tế tại Việt Nam những nĕm gần đây Bỉu đồ 1: Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam 2008-2014 Nguồn: Tổng c̣c Du lịch 2008-2014 và tổng hợp của tác giả Biểu đồ trên cho thấy nhìn chung khách du ḷch đến Việt Nam tĕng d̀n qua các nĕm, ngoại trừ nĕm 2009 do ảnh hưởng suy thối kinh tế tồn c̀u dẫn đến lượng du khách đến Việt Nam cĩ xu hứng giảm một cách tương đ́i (khoảng 12% so v́i nĕm 2008). Tuy nhiên, trong vài nĕm g̀n đây (từ 2011) thì t́c độ tĕng trưởng cĩ chậm lại, điển hình nĕm 2014 vừa qua, lượt du khách qúc tế đến Việt Nam chỉ tĕng khoảng 3,8% so v́i nĕm 2013. Bên cạnh đĩ, trong những tháng đ̀u nĕm 2015, lượng khách qúc tế đến Việt Nam cĩ chiều hứng chững lại, đặc biệt cĩ dấu hiệu suy giảm đáng kể so v́i nĕm trức. Theo đĩ, lượng khách qúc tế trong 4 tháng đ̀u nĕm 2015 chỉ đạt 2,7 triệu lượt, giảm 12,2% so v́i cùng kỳ nĕm ngối. Nguyên nhân khách quan cĩ thể kể đến đĩ là do ṣ kiện Trung Qúc hạ đặt giàn khoan Hải Dương 981 trái phép tại biển Đơng cũng như ṣ trượt giá của đồng rouble của Nga. Điều này khiến lượng khách của hai tḥ trừng chính là Trung Qúc và Nga cĩ ṣ sụt giảm mạnh. Cụ thể là ở tḥ trừng Nga giảm 27%, cịn tḥ trừng Trung Qúc giảm g̀n 40% lượng khách. Do vậy, việc tìm ra nguyên nhân của ṣ suy giảm này là c̀n thiết, đặc biệt liên quan đến vấn đề về nĕng ḷc cạnh tranh của ngành, để từ đĩ cĩ thể đưa ra các hàm ý chính sách trong ngắn và dài hạn nhằm khắc phục tình trạng trên. 2. Ch̉ ś nĕng lực cạnh tranh lữ hành và du lịch (Travel and Tourism Competitiveness Index - TTCI) - Áp dụng cho trường hợp Việt Nam TTCI là một khái niệm được đưa ra l̀n đ̀u tiên vào nĕm 2007 bởi Diễn đàn Kinh tế thế gíi (World Economic Forum - WEF). Chỉ ś này là một cơng cụ đo lừng các yếu t́ ảnh hưởng đến ṣ phát triển ngành du ḷch tại các qúc gia và được đánh giá ḍa trên thang điểm từ 1 đến 7. Thơng thừng cĩ 3 danh mục chính để xác đ̣nh TTCI, bao gồm 1) khung pháp lý, 2) mơi trừng kinh doanh và cơ sở hạ t̀ng, 3) nguồn nhân ḷc, vĕn hĩa, tài nguyên. Tuy nhiên trong nĕm 2015 ś lượng danh mục đã cĩ ṣ thay đổi, mở rộng lên 4 danh mục v́i nhiều tiêu chí khác nhau để đánh giá nĕng ḷc cạnh tranh ngành. Ngồi ra, nếu như 29 Thực trạng cạnh tranh . . . nĕm 2007, TTCI được đo lừng cho 124 nền kinh tế ĺn và đang nổi, thì cho đến nay tiêu chí này đã được áp dụng cho 141 nền kinh tế trên tồn c̀u, chứng tỏ ṣ ứng dụng rộng rãi của cơng cụ, đặc biệt hữu hiệu trong cơng tác đánh giá nĕng ḷc cạnh tranh của ngành du ḷch và lữ hành. Theo th́ng kê của WEF vào nĕm 2015, Tây Ban Nha là qúc gia được đánh giá cao nhất về chỉ ś TTCI v́i điểm ś đạt 5,3, xếp sau là Pháp và Đức. Bên cạnh đĩ, Úc và Nhật Bản là 2 qúc gia châu Á nằm trong top 10 v́i các điểm ś l̀n lượt là 5,0 và 4,9. Tại khu ṿc Đơng Nam Á thì Singapore là qúc gia dẫn đ̀u và Myanmar là qúc gia đứng cúi bảng xếp hạng (Brunei khơng nằm trong nghiên cứu của WEF trong nĕm 2015). Cụ thể điểm và xếp hạng của các nức Đơng Nam Á thể hiện qua bảng sau: B̉ng 1: Ch̉ số TTCI và xếp hạng của các quốc gia trong khu vực Đơng Nam Á nĕm 2014 STT Qúc gia Điểm (trên 7) Xếp hạng thế giới 1 Singapore 4,9 11 2 Malaysia 4,4 25 3 Thái Lan 4,3 35 4 Indonesia 4,0 50 5 Philippines 3,6 74 6 Việt Nam 3,6 75 7 Lào 3,3 95 8 Cambodia 3,2 105 9 Myanmar 2,7 134 Nguồn: WEF (2015) So v́i nĕm 2013 thì Việt Nam đã tĕng 5 bậc trên bảng xếp hạng (từ 80 lên 75), tuy nhiên lại giảm về điểm ś (từ 3,95 xúng 3,6) và ḅ Philippines qua mặt, do qúc gia này cĩ bức nhảy vọt 20 bậc (từ 94 lên 74) nh̀ vào những chính sách phát triển du ḷch tồn diện và hiệu quả. Do đĩ, xét về nĕng ḷc cạnh tranh của ngành trong khu ṿc, Việt Nam hiện chỉ xếp trên 3 nức Lào, Cambodia và Myanmar. Vậy đâu là nguyên do? Như đã trình bày ở trên, hiện nay TTCI được chia thành b́n danh mục chính, bao gồm 1) mơi trừng kinh doanh, 2) các chính sách và quy đ̣nh, 3) cơ sở hạ t̀ng, 4) tài nguyên thiên nhiên và vĕn hĩa. B́n danh mục chính này lại được đánh giá thơng qua 14 danh mục nhỏ và đo lừng bởi tổng cộng 93 tiêu chí khác nhau. Trong khuơn khổ bài nghiên cứu, tác giả ḷa chọn ra các tiêu chí được xếp hạng và/hoặc điểm ś đánh giá thấp so v́i các nức trong khu ṿc và mặt bằng chung của thế gíi, từ đĩ nhận diện các điểm yếu cịn tồn đọng trong việc nâng cao nĕng ḷc cạnh tranh của ngành du ḷch tại Việt Nam. Cụ thể, những điểm yếu s̃ được chia thành ba nhĩm: 1) mơi trừng kinh doanh; 2) chính sách và quy đ̣nh; và 3) cơ sở hạ t̀ng. Lưu ý rằng ở danh mục “tài nguyên thiên nhiên và vĕn hĩa”, do chỉ cĩ một tiêu chí ḅ đánh giá thấp tại Việt Nam là “chất lượng mơi trừng ṭ nhiên’ nên s̃ được gộp chung vào danh mục “chính sách và quy đ̣nh”. Thứ nhất, đ́i v́i mơi trường kinh doanh ngành du ḷch, cĩ 6 tiêu chí ḅ đánh giá thấp được thể hiện qua bảng sau: 30 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật B̉ng 2: Các tiêu chí về mơi trường kinh doanh ngành du lịch bị đánh giá thấp tại Việt Nam Tiêu chí Điểm Xếp hạng thế giới 1.1 Th̀i gian c̀n thiết để bắt đ̀u kinh doanh (ngày) 34 119 1.2 Hiệu quả của khung pháp lý khi xảy ra tranh chấp 3.4 89 1.3 Độ tin cậy về ḷc lượng an ninh (cơng an, cảnh sát) 3,7 99 1.4 Chất lượng nguồn nhân ḷc 5 85 1.5 Khả nĕng tìm kiếm lao động cĩ kỹ nĕng 3,4 107 1.6 Đ́i xử v́i khách hàng 4,1 104 Nguồn: WEF (2015) và tổng hợp của tác giả Hiện nay, v́i xu hứng tồn c̀u hĩa và hội nhập, các doanh nghiệp du ḷch và lữ hành đã cĩ ṣ gia tĕng đáng kể về ś lượng. Tính đến tháng 6 nĕm 2014, trên cả nức đã cĩ 1.383 doanh nghiệp, trong đĩ chủ yếu là các cơng ty trách nhiệm hữu hạn, cơng ty cổ ph̀n và doanh nghiệp tư nhân (Vụ lữ hành – Tổng cục Du ḷch, 2014). Tuy nhiên, việc thành lập và đi vào hoạt động của các doanh nghiệp vẫn cịn gặp nhiều khĩ khĕn do thủ tục pháp lý cịn rừm rà và kéo dài, trung bình phải mất 34 ngày để đi vào hoạt động tính từ ĺc nộp hồ sơ (tiêu chí 1.1). Hơn nữa, ṣ nở rộ của các doanh nghiệp du ḷch và lữ hành cũng dẫn đến một ś tình trạng như tranh giành khách hoặc phá giá, tuy nhiên việc xử lý các tranh chấp này vẫn chưa t́t v́i khung pháp lý chưa rõ ràng (tiêu chí 1.2). Điều này cũng dẫn đến ṣ tin cậy của doanh nghiệp đ́i v́i các ḷc lượng chức nĕng như cơng an, cảnh sát, tịa án là chưa cao (tiêu chí 1.3). Bên cạnh đĩ, vấn đề về chất lượng nguồn nhân ḷc phục vụ cho ngành du ḷch, đặc biệt là đ́i v́i khách nức ngồi, vẫn là một thách thức khơng nhỏ cho các doanh nghiệp (tiêu chí 1.4). Đội ngũ nhân ḷc phục vụ trong ngành tại Việt Nam cĩ trình độ chuyên mơn khơng cao, kiến thức về marketing cũng như khả nĕng đưa ra các chương trình tour hấp dẫn v́i các sản ph̉m du ḷch đa dạng là cịn kém, thiếu sáng tạo. Nguyên nhân là do việc tìm kiếm nguồn nhân ḷc cĩ trình độ và kỹ nĕng cịn khĩ khĕn (tiêu chí 1.5). Cụ thể, đ́i v́i đội ngũ hứng dẫn viên qúc tế - v́n được xem là sứ giả du ḷch - thì trình độ ngoại ngữ chưa t́t cũng là một rào cản ĺn, đặc biệt v́i các ngoại ngữ hiếm. Theo th́ng kê của Bộ Vĕn hĩa, Thể thao và Du ḷch (2014), tính đến nĕm 2013, đa ph̀n các hứng dẫn viên chỉ sử dụng được một trong nĕm ngoại ngữ thơng dụng là Anh, Trung Qúc, Pháp, Nhật và Nga. Chỉ cĩ ś ít các hứng dẫn viên sử dụng được các ngoại ngữ ít thơng dụng hơn như Tháilan, Hàn Qúc, Ý; cịn v́i các ngoại ngữ hiếm như Indonesia, Lào, Campuchia, Ba Lan, Hungary thì ś hứng dẫn viên sử dụng được các thứ tiếng này chỉ đếm trên đ̀u ngĩn tay. Chính vì lý do trên, khả nĕng đáp ứng ṣ hài lịng của du khách là cịn thấp (tiêu chí 1.6). Thứ hai, đ́i v́i các chính sách và quy định trong ngành, cĩ 8 tiêu chí ḅ đánh giá thấp được thể hiện qua bảng 3: 31 Thực trạng cạnh tranh . . . B̉ng 3: Các tiêu chí về chính sách và quy định trong ngành du lịch bị đánh giá thấp tại Việt Nam Tiêu chí Điểm Xếp hạng thế giới 2.1 Ṣ ưu tiên của Chính phủ đ́i v́i ngành 4,8 93 2.2 Tỷ trọng chi Chính phủ cho ngành so v́i tổng ngân sách (%) 1,4 122 2.3 Mức độ hiệu quả các chiến lược ngành của Chính phủ (%) 53,4 115 2.4 Hiệu quả marketing trong việc thu h́t du khách 3,9 102 2.5 Yêu c̀u về visa nhập cảnh cho du khách (thang điểm 100) 13 119 2.6 Chất lượng mơi trừng ṭ nhiên 3,2 132 2.7 Tính nghiêm ngặt của các quy đ̣nh về mơi trừng 3,0 128 2.8 Ṣ tuân thủ các quy đ̣nh về mơi trừng 3,2 112 Nguồn: WEF (2015) và tổng hợp của tác giả Ṣ ưu tiên tập trung cho việc phát triển ngành du ḷch tại Việt Nam vẫn cịn ḅ bỏ ngỏ (tiêu chí 2.1), thể hiện qua việc tỷ trọng chi Chính phủ cho ngành chỉ chiếm 1,4% tổng chi ngân sách (tiêu chí 2.2). Trong khi đĩ, con ś này ở các nức láng giềng trong khu ṿc như Thái Lan, Philippines hay Singapore l̀n lượt là 2,8%, 6,1% và 9%, cao hơn rất nhiều so v́i Việt Nam. Điều này là bất hợp lý bởi ngành du ḷch là một trong những ngành c̀n được ưu tiên phát triển mạnh vì làm du ḷch thì khơng c̀n quá nhiều v́n, do vậy rất phù hợp v́i nền kinh tế xuất phát điểm thấp và ḍ trữ v́n yếu như Việt Nam. Chưa kể là Việt Nam lại cĩ tiềm nĕng rất ĺn để phát triển ngành du ḷch v́i hệ th́ng động tḥc vật phong ph́, đa dạng cùng những danh thắng đã được UNESCO cơng nhận là di sản thiên nhiên thế gíi như ṿnh Hạ Long và vừn qúc gia Phong Nha – K̉ Bàng; hay di sản vĕn hĩa thế gíi như ph́ cổ Hội An, ć đơ Huế, thánh đ̣a Mỹ Sơn, hồng thành Thĕng Long – Hà Nội; hay di sản vĕn hĩa phi vật thể như ca trù, nhã nhạc cung đình Huế, vĕn hĩa cồng chiêng Tây Nguyên (Tổng cục Du ḷch, 2012). Hơn nữa, lãnh thổ đất nức kéo dài từ Bắc vào Nam và tiếp giáp v́i 3.260 km b̀ biển cũng tạo cho qúc gia cĩ những cảnh quan phong ph́, đa dạng, cùng v́i những bãi tắm đẹp như Trà Cổ, Bãi Cháy, Đồ Sơn, S̀m Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu, ... Đây là một tiềm nĕng rất cĩ giá tṛ cho du ḷch biển, nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí (Lê, 2014). Cũng chính vì ṣ ưu tiên cho ngành cịn thấp đã dẫn t́i hiệu quả các chiến lược phát triển du ḷch đề ra của Chính phủ cũng như các chiến lược marketing để thu h́t khách du ḷch đạt chưa cao (tiêu chí 2.3 và 2.4). Bên cạnh đĩ, thủ tục tḥ tḥc nhập cảnh vào Việt Nam đ́i v́i du khách nức ngồi vẫn cịn khĩ khĕn, do đĩ ḅ đánh giá khá thấp v́i điểm ś chỉ đạt 13/100 (tiêu chí 2.5). Hiện nay, chỉ cĩ cơng dân mang hộ chiếu phổ thơng của các nức Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Lào và Cambodia được miễn tḥ tḥc vào Việt Nam v́i th̀i hạn tạm tŕ khơng quá 30 ngày; cơng dân Philippines được tạm tŕ khơng quá 21 ngày; cơng dân Brunei và Myanmar được tạm tŕ khơng quá 14 ngày và ngược lại. Trong khi đĩ, các nức trong khu ṿc là đ́i thủ cạnh tranh của Việt Nam lại cĩ chính sách tḥ tḥc nhập cảnh rất thơng thống như tḥc hiện miễn tḥ tḥc nhập cảnh, đơn giản hĩa thủ tục, ứng dụng cơng nghệ cấp tḥ tḥc qua mạng hoặc tại cửa kh̉u. Cụ thể, Singapore đã miễn tḥ tḥc cho cơng dân của trên 150 qúc gia và vùng lãnh thổ; Malaysia miễn tḥ tḥc nhập cảnh cho cơng dân của 155 qúc gia và vùng lãnh 32 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật thổ; Thái Lan áp dụng miễn tḥ tḥc cho cơng dân của 55 nức, cấp tḥ tḥc tại cửa kh̉u cho cơng dân 28 nức tại 24 cửa kh̉u; Thái Lan và Campuchia đã hợp tác tḥc hiện chính sách tḥ tḥc chung; Campuchia, Indonesia, Myanmar và Philippines đã ký hiệp đ̣nh thư về thiết lập hệ th́ng tḥ tḥc chung linh hoạt; Trung Qúc đã miễn tḥ tḥc trong vịng 72 gì cho cơng dân 51 nức quá cảnh tại Bắc Kinh, Thượng Hải, Tứ Xuyên, Quảng Châu, Trùng Khánh, Đại Liên và Th̉m Dương (Bộ Vĕn hĩa, Thể thao và Du ḷch , 2014). Ngồi ra, chất lượng mơi trừng ṭ nhiên phục vụ cho phát triển du ḷch tại Việt Nam cũng là một trong những tiêu chí ḅ đánh giá rất thấp (tiêu chí 2.6). Mơi trừng du ḷch trên phạm vi cả nức, đặc biệt ở những đ̣a bàn trọng điểm phát triển du ḷch như Hạ Long, Cát Bà, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... đã và đang cĩ ṣ suy thối do tác động của hoạt động phát triển kinh tế xã hội. Hiện tại, ở nhiều đ̣a phương vẫn đang tồn tại ṣ bất cơng bằng trong phân chia lợi ích kinh tế do tĕng trưởng du ḷch mang lại dẫn t́i ṣ xung đột về lợi ích giữa các ngành, các đ̣a phương, giữa các nhĩm đ́i tượng, dẫn t́i những tác động tiêu c̣c nhiều mặt. Việc khai thác quá mức, bừa bãi, ṭ phát, thiếu trách nhiệm hoặc trách nhiệm khơng rõ ràng, thiếu tính nghiêm ngặt trong việc tuân thủ các quy đ̣nh về mơi trừng (tiêu chí 2.7 và 2.8) đã gây ơ nhiễm, quá tải, từ đĩ tạo ra những tác động, hệ lụy tiêu c̣c làm cho chất lượng mơi trừng ṭ nhiên cĩ nguy cơ suy thối nhanh. Thứ ba, về cơ sở hạ tầng phục vụ cho du ḷch, cĩ 3 tiêu chí ḅ đánh giá thấp thể hiện qua bảng sau: B̉ng 4: Các tiêu chí về cơ sở hạ tầng trong ngành du lịch bị đánh giá thấp tại Việt Nam Tiêu chí Điểm Xếp hạng thế giới 3.1 Chất lượng đừng sá 3,2 104 3.2 Ṣ sẵn cĩ của các cơng ty cho thuê xe du ḷch 1,0 120 3.3 Chất lượng cơ sở vật chất của các sân bay 4,0 87 Nguồn: WEF (2015) và tổng hợp của tác giả Cơ sở hạ t̀ng tại Việt Nam vẫn ḅ xem là một trong những điểm yếu nhất trong cơng cuộc xây ḍng và phát triển kinh tế đất nức. Đ́i v́i ngành du ḷch, cơ sở hạ t̀ng kém là yếu t́ cản trở rất ĺn đến quá trình thu h́t khách du ḷch, đặc biệt là khách nức ngồi. Đ̀u tiên phải kể đến là chất lượng đừng sá tại Việt Nam cịn kém và ḅ xúng cấp tr̀m trọng (tiêu chí 3.1). Mặc dù hiện nay, một ś cao t́c đã được đi vào hoạt động như cao t́c Long Thành – D̀u Giây, cao t́c Trung Lương, cao t́c Nội Bài – Lào Cai nhưng chất lượng cũng là một vấn đề cịn gây nhiều tranh cãi. Cụ thể, cao t́c Trung Lương cĩ một ś đoạn đừng xấu khiến xe cộ lưu thơng dễ gặp ṣ ć khi xử lý ở t́c độ cao; hoặc như cao t́c Nội Bài – Lào Cai vừa thơng xe đã cĩ dấu hiệu ḅ nứt. Ngồi ra, ở những con đừng khơng phải cao t́c thì chất lượng cịn tệ hơn rất nhiều, mặc dù đã trải qua nhiều l̀n nâng cấp và sửa chữa (như Qúc lộ 1A đoạn từ Nha Trang trở ra phía Bắc), khiến cho t́c độ lưu thơng chậm, ảnh hưởng đến ḷch trình của khách du ḷch, đồng th̀i cũng là nguy cơ tiềm ̉n gây tai nạn giao thơng. Bên cạnh đĩ, ḍch vụ cho thuê xe du ḷch là cịn thiếu và chất lượng kém v́i 33 Thực trạng cạnh tranh . . . phương tiện cũ kỹ, thiếu tiện nghi và an tồn, gây lo lắng cho rất nhiều du khách khi tham quan tại Việt Nam (tiêu chí 3.2). Việt Nam hiện cĩ 8 sân bay qúc tế và 13 sân bay nội đ̣a đang hoạt động, tuy nhiên chất lượng cơ sở vật chất của các sân bay là chưa cao (tiêu chí 3.3). Theo phản ánh của các hành khách, mặc dù nằm trong khu ṿc nhiệt đ́i nhưng hệ th́ng điều hịa ở các sân bay tại Việt Nam luơn rất kém, nhất là tại các th̀i điểm đơng ngừi. Bên cạnh đĩ, hệ th́ng biển chỉ dẫn cịn nghèo nàn, thiếu thơng tin về các chuyến bay, chất lượng truy cập internet bằng wii rất chậm, thiếu ghế ngồi cho khách, khơng đủ các qùy đổi tiền. Chính vì những lý do này mà sân bay Nội Bài và Tân Sơn Nhất đã ḅ liệt vào trong top 10 sân bay tệ nhất châu Á trong nĕm 2014 (The Guide to Sleeping in Airports, 2014). Nĩi tĩm lại, ngành du ḷch tại Việt Nam, đặc biệt v́i tḥ trừng du khách qúc tế, s̃ cĩ động ḷc để phát triển thơng qua việc nâng cao nĕng ḷc cạnh tranh của mình để vươn lên t̀m cao ḿi nếu những vấn đề trên được giải quyết một cách triệt để. Việc kết hợp các đề xuất, kiến ngḥ trong cả ngắn và dài hạn c̀n cĩ ṣ hợp tác chặt ch̃ giữa các doanh nghiệp v́i các cơ quan ban ngành cĩ th̉m quyền. Và đến ĺc đĩ ch́ng ta ḿi cĩ thể hy vọng Việt Nam từ một “v̉ đẹp tiềm ̉n” (hidden charm) trở thành một “v̉ đẹp bất tận” (timeless charm) như slogan của ngành trong giai đoạn 2011-2015. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Bộ Vĕn hĩa, Thể thao và Du ḷch (2014), Báo cáo chuyên đề: Du lịch Việt Nam – Thực trạng và giải pháp phát triển, Hà Nội, tháng 6 nĕm 2014. [2]. Lê, N.H (2014), ‘Du ḷch Việt Nam: Tiềm nĕng, tḥc trạng và những vấn đề đặt ra’, Hội thảo khoa học “Tổng kết một số vấn đề lý luận – thực tiễn qua 30 nĕm đổi mới”, Ban Kinh tế Trung ương ph́i hợp v́i Trừng Đại học Kinh tế TPHCM tổ chức, tháng 1 nĕm 2014. [3]. The Guide to Sleeping in Airports (2014), ‘Worst Airports in Asia 2014’, sleepinginairports.net/2014/worst-airports-asia.htm (truy cập 19/5/2015). [4]. Tổng cục Du ḷch (2008-2014), Số liệu thống kê khách quốc tế đến Việt Nam, gov.vn/index.php/cat/1205 (truy cập 18/5/2015). [5]. Tổng cục Du ḷch (2012), Di sản thế giới tại Việt Nam, (truy cập 20/5/2015). [6]. Vụ Lữ hành – Tổng cục Du ḷch (2014), ‘Doanh nghiệp lữ hành qúc tế giai đoạn 2005-2014’, Tổng c̣c Du lịch, (truy cập 19/5/2015). [7]. WEF (2015), Insight Report - The Travel and Tourism Competitiveness Report 2015 – Growth through shocks, World Economic Forum, 2015. [8]. World Travel and Tourism Council (2012), Travel And Tourism – Economic Impact 2012 – Vietnam, World Travel and Tourism Council, London. [9]. World Travel and Tourism Council (2015), Travel And Tourism – Economic Impact 2015 – Vietnam, World Travel and Tourism Council, London. 34 Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật ÁP DỤNG THẺ ĐIỂM CÂN BẰNG TRONG QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CHO NGÀNH DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN TẠI VIỆT NAM Nguyễn Quang Đại * T́M T́T Th̉ điểm cân bằng là một cơng c̣ quản trị hiệu quả thực hiện chiến lược bằng việc đo hiệu suất các ch̉ tiêu hoạt động đạt được của tổ chức. Th̉ điểm cân bằng đặt các hoạt động vào bản đ̀ chiến lược với bốn ngữ cảnh: tài chính, khách hàng, nội bộ và học hỏi – phát triển. Th̉ điểm cân bằng giúp các nhà quản trị đánh giá hiệu quả thực thi chiến lược của tổ chức một cách tồn diện và đầy đủ, đ̀ng thời liên kết được các hoạt động kiểm sốt ngắn hạn với chiến lược và tầm nh̀n dài hạn của doanh nghiệp. Tại Việt Nam, số lượng các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp kinh doanh dịch ṿ vận tải áp ḍng Th̉ điểm cân bằng cịn rất khiêm tốn. Nghiên cứu đã thực hiện việc áp ḍng xây dựng và đo lường các KPIs cho hai bộ phận chuyển phát nhanh và vận tải của cơng ty DHL. Kết quả cho thấy, mức độ thực hiện ch̉ tiêu c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf10_2569_2165663.pdf
Tài liệu liên quan