Tài liệu Thiết lập phương trình năng lượng tổng quát: 1
THIẾT LẬP PHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG TỔNG QUÁT
PGS.TS. Trịnh Văn Quang. ĐHGT
Đặt vấn đề : Khi khảo sát quá trình tỏa nhiệt đối lưu, chúng ta phải xây dựng từng phương trình (PT)
riêng biệt gồm các PT chuyển động, năng lượng, liên tục, và toả nhiệt. Việc này vô hình đã tách rời
các hiện tượng xảy ra đồng thời thành những quá trình riêng biệt độc lập dường như không liên quan
nhau. Vấn đề đặt ra là bốn PT trên có liên hệ gì với nhau không, trong khi các hiện tượng trong dòng
chảy thực tế luôn phụ thuộc vào nhau. Vậy có thể biểu thị toàn bộ các hiện tượng trong quá trình bằng
một mô hình toán nào đó mà nó có bản chất thống nhất tự nhiên như quá trình đã xảy ra hay không?
Bài viết trình bày cách xây dựng một PT như thế trong đó bao hàm cả biến đổi năng lượng và cả mọi
dạng vận động của hệ thống và sự biến đổi giữa chúng. Gọi đó là PT năng lượng tổng quát.
1. Các yếu tố đặc trưng cơ bản của phân tố chất lỏng
Trong dòng chảy, mỗi phân tố chất lỏng vừa chuyển động vừa...
10 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết lập phương trình năng lượng tổng quát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
THIẾT LẬP PHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG TỔNG QUÁT
PGS.TS. Trịnh Văn Quang. ĐHGT
Đặt vấn đề : Khi khảo sát quá trình tỏa nhiệt đối lưu, chúng ta phải xây dựng từng phương trình (PT)
riêng biệt gồm các PT chuyển động, năng lượng, liên tục, và toả nhiệt. Việc này vô hình đã tách rời
các hiện tượng xảy ra đồng thời thành những quá trình riêng biệt độc lập dường như không liên quan
nhau. Vấn đề đặt ra là bốn PT trên có liên hệ gì với nhau không, trong khi các hiện tượng trong dòng
chảy thực tế luôn phụ thuộc vào nhau. Vậy có thể biểu thị toàn bộ các hiện tượng trong quá trình bằng
một mô hình toán nào đó mà nó có bản chất thống nhất tự nhiên như quá trình đã xảy ra hay không?
Bài viết trình bày cách xây dựng một PT như thế trong đó bao hàm cả biến đổi năng lượng và cả mọi
dạng vận động của hệ thống và sự biến đổi giữa chúng. Gọi đó là PT năng lượng tổng quát.
1. Các yếu tố đặc trưng cơ bản của phân tố chất lỏng
Trong dòng chảy, mỗi phân tố chất lỏng vừa chuyển động vừa biến dạng biểu thị qua cách yếu tố đặc
trưng sau.
1.1. Tốc độ và ứng suất: phân tố chất lỏng trong toạ độ xyz có tốc độ (hình 1), do có ma sát tại các
bề mặt xuất hiện ứng suất ̿ (hình 2).
Tốc độ là một véc tơ :
k.j.i.),r( zyx = (1)
Ứng suất là một ten xơ:
zzzyzx
yzyyyx
xzxyxx
ppp
ppp
ppp
P = [Pij] (2)
Tenxơ ứng suất là đối xứng *PP (tenxơ chuyển vị)
Với i chỉ hướng pháp tuyến của bề mặt,
j chỉ hướng của ứng suất.
1.2. Biến dạng thuần tuý là dãn nở hoặc nén không gây méo.
Biến dạng thuần tuý do sự khác nhau giữa tốc độ tại 2 điểm nút
cùng hướng với cạnh phân tố gây nên. Độ dãn dài của cạnh theo
hướng x trong thời gian d là:
ddx
x
dddx
x
x
x
x
x .. -
(3)
Tương tự theo hướng y và z, độ dãn dài của cạnh là:
d.dy.
y
y
,
d.dz.
z
z .
Tốc độ dãn dài tương đối của cả ba cạnh phân tố là:
div
zxx
zxx
(4)
Thấy rằng, nếu phân tố không bị dãn hay nén thì:
0div (5)
1.3. Méo thuần tuý. Phân tố bị méo dạng do các thành phần tốc độ
vuông góc với các cạnh phân tố gây nên (hình 3). Góc méo quanh
trục z trên mặt xy do hai cạnh quay hai góc d và d có giá trị
khác nhau:
PZZ
PZX
PZY
PYZ
PYY
PYX
PXY
PXX
PXZ
X
Y
Z
Hình .2
y
z
Hình .1
d
d
Hình .3
2
d
yx
dd x
y
.=-
. (6)
Tốc độ méo góc quanh trục z là:
yxd
dd xy
. (7)
Tương tự như vậy, tốc độ méo góc quanh trục x là:
yz
zy .
Tốc độ méo góc quanh trục y là:
xz
zx
2. Các phương trình cơ bản
2.1. Phương trình dịch chuyển trong dòng chảy
Trong quá trình dịch chuyển, các phân tố luôn gắn với các đại lượng đặc trưng nhất định.
Gọi F(x) là hàm dung lượng mở rộng biểu thị các đại lượng đặc trưng phụ thuộc vào thể tích khảo sát,
thì F(x) là hàm của thời gian và được xác định bởi:
F() =
)(V
dV),r(f (8)
Trong đó: r - vectơ toạ độ; - thời gian; V() - thể tích của hệ kín được khảo sát thay đổi theo thời
gian; ,r(f ) là hàm mật độ tổng quát phụ thuộc vào toạ độ và thời gian.
Hàm F() có thể là: khối lượng, xung lượng, năng lượng. Hàm ),( rf tương ứng với nó sẽ phải là:
mật độ , động lượng ( ), tổng nội năng và động năng phân tố 2/2 u . Cụ thể:
Khối lượng:
)(
.
V
dVM ; Xung lượng:
)(
..
V
dVJ ; Năng lượng:
)(
2
2
.
V
dVuE .
Sự thay đổi thực của hàm F() theo thời gian chính là đạo hàm toàn phần của F():
)(
),()(
V
dVrf
D
D
F
D
D
(9)
Việc tính trực tiếp (9) là rất phức tạp và khó khăn vì khi khảo sát dòng chảy, đạo hàm toàn phần được
tính theo phương pháp Lagrange, còn tích phân lại tính theo phương pháp Euler là hai phương pháp
độc lập nhau. Bởi vậy, cần biến đổi vế phải của (9) theo định nghĩa đạo hàm tại thời điểm = 0:
)()(
0
)( 00
0
),(),(
1
lim),(
VV
o
t
V
dVrfdVrfdVrf
D
D
(10)
Với V(0),V(o+) là thể tích trước và sau thay đổi
của miền tích phân mở rộng:
V(0+) = V(0) + V(0+) (11)
V(0 + ) là hiệu của V1 (diện tích gạch dọc) và
V2 (diện tích gạch ngang):
V(0 + ) = V2 - V1 (12)
Thay thế (11) vào (10) sẽ được:
)( )(
0
)(
0
0
)( 0 0
0
0
),(),(),(
1
lim),(
V V
Vt
V
dVrfdVrfdVrfdVrf
D
D
(13)
V2 V1
V(0)
V(0 +)
Hình .4
3
Sau khi khai triển chuỗi Taylor đối với hàm ),( 0 rf tại lân cận = 0 và bỏ qua các đạo hàm bậc hai
trở lên được:
dVrfdV
f
dVrf
D
D
V
t
VV
)(
0
0
)()( 00
0
),(
1
lim),(
(14)
Thấy rằng số hạng đầu của vế phải là xác định vì miền tích phân có vị trí và hình dạng cố định. Còn số
hạng sau của vế phải cần phải biến đổi tiếp
. Chú ý đến (11) phân tích sự thay đổi thể tích V(0
+ ). Xét phân tố thể tích dV được xác định bởi:
AdrdV .).,( 0 (15)
Ở đây và Ad là véc tơ tốc độ và véc tơ pháp
tuyến của các mặt cắt diện tích phân tố dA.
Tích hai véc tơ trên là: dV < 0 khi dV thuộc V1;
dV > 0 khi dV thuộc V2 , (hình 5).
Áp dụng (15) có
)(
0
)(
.).,().,(),(
oo A
o
V
o AdrrfdVrf
(16)
Sau khi lại khai triển chuỗi Taylo hàm ),r(f 0 tại lân cận = 0 rồi thay thế vào (16) sẽ được:
)(
0
)(
.....),(),(
oo AV
o Ad
f
rfdVrf
(17)
Trở lại số hạng sau của (14) sẽ là:
)(
0
)(
0
0
)(
0
.),(.....),(
1
lim),(
1
lim
ooo AAV
o dArfAd
f
rfdVrf
(18)
Thay (18) vào (10) sẻ có :
)(
00
)()(
).,(),().(
oo
o
o AVV
dArrfdV
f
dVrf
D
D
.
Nếu lấy tại lân cận 0 thì (9) trở thành:
)(
00
)()(
).,(),(),()(
AVV
dArrfdV
f
dVrF
D
D
F
D
D
(19)
(19) được gọi là phương trình dịch chuyển trong dòng chảy.
Về ý nghĩa vật lý có thể hiểu sự thay đổi thực của đại lượng dung lượng mở rộng nào đó của hệ kín
trong môi trường chảy liên tục gồm hai thành phần, phần thứ nhất là sự thay đổi cục bộ trong thể tích
khảo sát mà đó chứa đầy trong hệ kín, phần thứ hai là sự thay đổi đối lưu là lượng đi vào và đi ra qua
bề mặt giới hạn thể tích trên trong một đơn vị thời gian.
2.2. Nguyên lý bảo toàn năng lượng
Theo định luật bảo toàn và biến hoá năng lượng thì biến đổi năng lượng của hệ được thể hiện bằng
công và nhiệt (định luật 1 Nhiệt động học):
QL
D
DE
(20)
trong đó: E là năng lượng tổng cộng của hệ trong dòng chảy; L là công hệ sinh ra trong một đơn vị
thời gian gọi là công suất cơ;
Q là nhiệt hệ sinh ra trong một đơn vị thời gian gọi là công suất nhiệt
2.3. Phương trình năng lượng cơ bản
d
d
dV> 0
dV< 0
Hình .5
4
Năng lượng tổng của hệ trong dòng chảy có tốc độ ),r( nói chung gồm động năng và nội năng:
V
dVuE
2
2
(21)
trong đó: u là nội năng của 1 kg (kJ/kg); (2/2 + u) là năng lượng tổng của 1 m3 (kJ/m3)
Thấy rằng (2/2 + u) đóng vai trò f, và E đóng vai trò F trong (8) bởi vậy thay vào (19) sẽ có:
AVV
dAudVudVu
D
D
222
222
(22)
Xét số hạng đầu vế phải của (22):
VVV
dVudVudVu
2
)(
22
222
Theo điều kiện liên tục của dòng chảy; 0)(
dV
bởi vậy (22) trở thành:
dAudVudVu
D
D
AVV
.)
2
()
2
(
2
222
(23)
Theo ý nghĩa vật lý của phương trình dịch chuyển thấy rằng, số hạng đầu trong vế phẳi của (23) biểu
thị biến đổi năng lượng bên trong thể tích kín V của hệ trong một đơn vị thời gian. Đó chính là công
suất cơ toàn phần của hệ. Số hạng sau trong vế phải của (23) biểu thị thành phần năng lượng đi qua
diện tích A bao kín hệ, đó là dạng truyền năng lượng vi mô do các phân tử thực hiện. Nó phải là công
suất nhiệt toàn phần của phân tố. Bởi vậy (23) sẽ được viết thành:
dAqdVldVu
D
D
AVV
..)
2
(
2
(24)
trong đó:
l là công tổng cộng của một đơn vị thể tích trong một đơn vị thời gian;
q là mật độ dòng
nhiệt tại A. Theo tích phân Gauss - Ostrogradski :
dVqdivdAq
VA
...
(25)
thay (25) vào (24) có:
dVqdivldVqdivdVldVu
D
D
VVVA
).(..)
2
(
2
(26)
(26) được gọi là Phương trình năng lượng cơ bản dạng vi phân, biểu thị công suất toàn phần gồm
công suất cơ và công suất nhiệt. Công suất cơ gồm có công suất của lực khối và công suất của các lực
bề mặt của phân tố :
qdivlu
D
D
)
2
(
2
(27)
3. Xây dựng các thành phần của phương trình năng lượng tổng quát
3.1. Công suất của các lực bề mặt
PXY
PXZ
PXX
y
x
z Hình 6
Y
X
Z
x
z
Hình 7
5
Xét phân tố chất lỏng trong môi trường liên tục. Ứng suất và tốc độ tại các mặt theo các hướng :
+ Theo hướng x:
- Mặt thứ nhất có các ứng suất: Pxx, Pxy, Pxz và các tốc độ: x, y, z (hình 6, hình 7)
- Mặt thứ hai có các ứng suất:
dx
x
P
Pdx
x
P
Pdx
x
P
P XZXYXX XZXYXX ,,
và các tốc độ:
dx
x
dx
x
dx
x
Z
Z
Y
Y
X
X
,, ,
+ Theo hướng y :
- Mặt thứ nhất có các ứng suất và tốc độ: Pyy, Pyx, Pyz ; x, y, z
- Mặt thứ hai có các ứng suất:
dy
y
P
Pdy
y
P
Pdy
y
P
P YZYXYY YZyxYY ,,
,
và các tốc độ:
dx
y
dx
y
dx
y
Z
Z
Y
Y
X
X
,,
+ Theo hướng z cũng tương tự như trên .
Tích số giữa lực do ứng suất tại các mặt với tốc độ tại các mặt đó theo cả ba hướng là công suất riêng
của phân tố.
Xét riêng thành phần pháp tuyến : XP
x
dx
x
dx
x
P
PP
XX
X
X
XX
XXXXX .
,
Sau khi bỏ qua đạo hàm bậc cao, một cách tương tự theo cả ba hướng, tích giữa lực ứng suất với tốc
độ tạo nên công suất của các lực bề mặt:
ZZZYZYXZXZYZYYYXYXZXZYXYXXX + + . + + . + + . PPP
z
PPP
y
PPP
x
iij
j
p
x
pdiv ...
(28)
Công suất của các lực bề mặt sẽ làm phân tố thực hiện chuyển động và biến dạng. Nếu phân tố chỉ
chuyển động thuần tuý không biến dạng nghĩa là phân tố được coi như vật rắn thì công suất đó chính
là động năng của phân tố, gọi là công suất chuyển động. Trong trường hợp chung phân tố chất lỏng
vừa chuyển động vừa biến dạng. Biến dạng gồm hai thành phần: biến dạng thuận nghịch: nén hoặc
dãn nở đối với chất lỏng chịu nén và biến dạng không thuận nghịch đối với chất lỏng không bị nén.
Sau đây sẽ phân tích các thành phần của công suất cơ của các lực bề mặt:
3.1.1. Công suất chuyển động
Trường hợp phân tố không bị biến dạng, lúc đó các thành phần tương ứng của tốc độ tại các mặt bằng
nhau. Các thành phần công suất của các lực bề mặt theo ba hướng gây nên chuyển động của phân tố .
Công suất riêng chuyển động của phân tố:
x
P
x
P
x
P xz
z
xy
y
xx
x
+
y
P
y
P
y
P yz
z
yy
y
yx
x
+
z
P
z
P
z
P zz
z
zy
y
zx
x
=
=
j
ij
i
x
P
Pdiv
.. (29)
Công suất này có thể gọi là công suất chuyển động của trọng tâm vì các lực bề mặt gây chuyển động
được quy về trọng tâm.
3.1.2. Công suất biến dạng phân tố
Từ phân tích ở trên thấy rằng công suất biến dạng của phân tố chính là hiệu công suất toàn phần và
công suất chuyển động, tức là:
PdivPdiv , divP
x
P
x
P
P
x jjj
i
ij
ij
iiij
-) (
(30)
Trong các ứng suất Pịj thì các ứng suất pháp (i = j) gây nên biến dạng thuận nghịch, làm phân tố
thay đổi thể tích thuần tuý: nén hoặc dãn. Các ứng suất tiếp còn lại (i j) là ứng suất trượt do tính nhớt
của chất lỏng thực tạo ra. Các ứng suất trượt gây méo dạng phân tố không trở lại hình dạng cũ nên làm
y
6
tiêu hao công suất không thuận nghịch. Trong chất lỏng không chịu nén chúng gây méo góc, còn trong
chất lỏng chịu nén chúng còn gây nên cả sự thay đổi thể tích của phân tố.
Có thể viết ứng P suất dưới dạng:
ij
i
j
j
i div
xx
PP
).( + . - = 2ijij
(31)
Công suất biến dạng (30) được biến đổi như sau:
ji
j
j
i
j x
div
xx
P
x
PdivP
i2ij
i
ij ).( + . -
222
2.
zyx
Pdiv z
yx + 22
222
.
div
zxyzxy
xzzyyx
hoặc: DPdiv
x
P
j
.iij (32)
trong đó: .Pdiv là Công suất biến dạng thuận nghịch:
chất lỏng bị nén: div 0, không bị nén: div = 0
D là Công suất biến dạng không thuận nghịch:
222
2
zyx
D z
yx + 22
222
.
div
zxyzxy
xzzyyx
(33)
Công suất biến dạng thuận nghịch không bị tiêu hao trong quá trình chảy. Trong đường ống thu
hep tốc độ tăng, áp suất giảm, đến khu vực đường ống mở rộng, áp suất lại tăng lên nhờ tốc độ
giảm đi. Các phấn tố chất lỏng thay đổi thể tích: dãn nở hoặc nén (không biến dạng).
Công suất biến dạng không thuận nghịch làm phân tố chất lỏng quay, méo dạng. Công suất này
không thể lấy lại được, biểu thị bằng D.
3.2. Công suất của các lực khối
Lực khối tác dụng lên phân tố chất lỏng do tác dụng của trọng trường là: g dxdydz
trong đó: - mật độ chất lỏng, g - gia tốc trọng trường.
Vậy công suất riêng của lực khối là: g . (34)
3.3. Công suất nhiệt
Lượng nhiệt truyền đi trong một đơn vị thời gian là hiệu số lượng nhiệt qua mặt thứ nhất và thứ hai.
Công suất nhiệt truyền đi theo cả ba hướng trong một đơn vị thể tích:
dV
Qd
= -
z
q
y
q
x
q zyx = - div q = + div(gradT) (35)
4. Phương trình năng lượng tổng quát
4.1. Phương trình năng lượng tổng quát
Từ phương trình năng lượng cơ bản (26) và các thành phần dẫn đến:
)(...
2
2
gradTdivPdivPdivgu
D
D
D (36)
(36) gọi là Phương trình năng lượng tổng quát
Vế trái biểu thị công suất tổng của động năng và thế năng
Vế phải biểu thị các thành phần:
..g là công suất lực khối
Pdiv. là công suất chuyển động
Pdiv là công suất biến dạng thuận nghịch
D là công suất biến dạng không thuận nghịch
7
div(gradT) là công suất nhiệt
Như trên đã phân tích, có thể tách (36) thành hai phương trình: phương trình cơ năng và phương trình
nhiệt năng
4.2. Phương trình cơ năng
Pdivg
D
D
..
2
2
(37)
4.3. Phương trình nhiệt năng
)( gradTdivPdivu
D
D
D (38)
5. Một vài dạng ứng dụng của phương trình năng lượng dạng tổng quát
5.1. Phương trình chuyển động
5.1.1. Phương trình chuyển động tổng quát
Từ phương trình cơ năng (37) ta có:
Pdivg
D
D
)(
(39)
đơn giản cho sẽ được:
Pdivg
D
D
)( (40)
hoặc dạng ký hiệu:
j
ij
i
i
x
P
g
D
D
(41)
5.1.2. Phương trình Navier – Stokes
Từ (41) viết theo các thành phần ứng suất
z
P
y
P
x
P
g
D
D x
ZXYXXXX
z
P
y
P
x
P
g
D
D Y
ZYYYXYY
(42)
z
P
y
P
x
P
g
D
D Z
ZZYZXZZ
Với các giá trị của Pij trong (31) sẽ được:
xzzxyy
div
xxx
P
D
D zxyxxx
2x 2g =
yzzxyx
div
yyy
P
D
D zYyxYY
2 Y 2g =
(43)
yzyxzx
div
zzz
P
D
D ZYZXZZ
2 Z 2g =
Hệ (43) được gọi là hệ phương trình chuyển động Navier - Stokes dạng tổng quát. Cũng có thể viết
gọn thành một phương trình dạng tenxơ:
EPdivDdivg
D
D
s
22 (44)
hay ở dạng ký hiệu:
8
ij
i
j
j
i
j
i Pdiv
xxx
g
D
D
+ = i (45)
trong đó:
i
j
j
i
s
xx
D
là tenxơ tốc độ biến dạng
Phương trình trên ứng dụng với các chất lỏng Newton.
5.1.3. Phương trình chuyển động Navier - Stokes trong chất lỏng không chịu nén
Khi đó div = 0, không phụ thuộc vào áp suất ( f(P)), phụ thuộc nhiệt độ = (T). Triển khai
hệ (43) theo điều kiện này sẽ được hệ:
xzz
T
xyy
T
xx
T
dT
d
x
P
g
D
D ZXyXX
XX
x
22
yzz
T
xyx
T
yy
T
dT
d
y
P
g
D
D ZYYXY
YY
Y
22
(46)
zyy
T
zxx
T
zz
T
dT
d
z
P
g
D
D YZXZZ
ZZ
Z
22
5.1.4. Phương trình chuyển động Navier - Stokes trong chất lỏng không chịu nén, đẳng nhiệt
Trường hợp này = const, = 0 = const bởi vậy hệ phương trình trên trở thành:
XX
x
x
p
g
D
D
20
YY
Y
y
p
g
D
D
20
(47)
ZZ
Z
z
p
g
D
D
20
hoặc dạng vectơ:
2. gradPg
D
D
(48)
(47) và (48) là các phương trình quen thuộc trong các giáo trình nhiệt, đó là dạng đơn giản nhất trong các
trường hợp đã nêu ở trên.
5.2. Phương trình nhiệt năng
5.2.1. Dạng tổng quát: viết theo nội năng
).(. gradTdivDPdiv
D
Du
(49)
5.2.2. Dạng chứa entanpy (i)
Bằng cách thay u = i - P/ vào (49) sẽ được:
).( gradTdivD
D
DP
D
Di
(50)
5.2.3. Dạng chứa nhiệt độ
Thay i = i(P, T) vào (50) sau khi biến đổi sẽ được:
9
).( gradTdivD
D
DP
T
D
DT
CP
(51)
với
PT
1
5.2.4. Trong dòng chảy đẳng áp
).( gradTdivD
D
Di
(52)
hoặc
).( gradTdivD
D
DT
CP
(53)
Trong dòng chảy đẳng áp, bỏ qua các tổn thất không thuận nghịch D và coi = const, Cp = const.
TgradTdiv
D
DT
CP
2)(
hay
TagradT
T
D
DT 2.
(54)
là dạng đơn giản nhất đã quen thuộc Fourier – Kirshopp,
trong đó
pC
a
gọi là hệ số khuếch tán nhiệt độ.
5.3. Hệ phương trình truyền nhiệt đối lưu
5.3.1. Phương trình chuyển động
Trong dòng chảy không bị nén, thay đổi nhiệt độ không lớn lắm thì có thể coi = (T) = const và =
(T) a. Khi đó phương trình chuyển động có dạng
2. gradPg
D
D
(55)
5.3.2. Phương trình nhiệt
Với điều kiện như trên phương trình nhiệt có dạng:
TagradT
T 2.
(56)
5.3.3. Phương trình liên tục: G = const
Từ phương trình dịch chuyển lấy f = , suy ra
V
dV = G = const thì:
0)(
VAVV
dVdivdVdVdV
D
D
(57)
suy ra:
div( ) = 0. Trong môi trường không bị nén, nhiệt độ thay đổi không lớn: = const, khi đó:
div = div = 0 hay div = 0
5.3.4. Phương trình vi phân toả nhiệt :
Trường hợp dòng chảy có truyền nhiệt với bề mặt vật rắn sẽ có thêm điều kiện biên gọi là phương trình vi
phân toả nhiệt:
t
n
T
m
(58)
trong đó:
mn
T
là grad nhiệt độ tại bề mặt, là hệ số toả nhiệt
t là độ chênh nhiệt độ chất lỏng 1 và chất lỏng 2
10
Kết luận
Phương trình năng lượng tổng quát được xây dựng từ sự tương tác của các yếu tố của phân tố dòng
chảy trong quá trình dich chuyển, bởi vậy nó đã mang bản chất thống nhất tự nhiên của các quá trình
biến đổi cơ năng và nhiệt năng xảy ra trong dòng chảy.
Tài liệu tham khảo:
[1]. Pr. Konecsny Ferencs. уравнение энeргии и возоможностии егo упросщении пpи исследoвa-
нии охлаждeнния элeктрoмoтoрoв. Periodica Polytechnica – Transp.Eng.6.(1978) No.2
[2]. Trịnh Văn Quang. " Xây dựng phương trình năng lượng tổng trong truyền nhiệt đối lưu ". Đề tài
NCKH cấp cơ sở. Nghiệm thu: 12 tháng 11 năm 1993. Kết quả: Xuất sắc.
[3]. Bruce R. Munson et al. Fundamentals of Fluid Mechanics . West Virginia University
Morgantown, West Virginia, USA. John. Wiley & Sons, Inc.
[4]. Yunus A. Aenge et al. Fluid Mechanics: Fundamentals and Applications. Mc Graw Hill
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_trinh_nang_luong_tong_quat_trinh_van_quang_8795.pdf