Tài liệu Thiết kế sơ bộ phương án 2 (cầu chính dây văng 3 nhịp với sơ đồ nhịp: ( 87 + 182 + 87 ): Chương IV:
thiết kế sơ bộ phương án 2
(Cầu chính dây văng 3 nhịp với sơ đồ nhịp: ( 87 + 182 + 87 )
Giới thiệu phương án thiết kế
Sơ đồ cầu : 87 + 182 + 87 m
Khổ cầu : K=11m
Quy phạm thiết kế: Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN 272 – 05, hoạt tải thiết kế: HL93
Khổ thông thuyền: B = 50m , H = 7.0 m.
Trắc dọc cầu: Cầu nằm trên đường thẳng có độ dốc dọc id = 4 %. Độ dốc dọc lớn nhất imax= 4 %.
Phương án kết cấu:
Kết cấu phần trên: cầu chính cầu dây văng 3 nhịp (87 + 182 + 87). Chiều cao dầm không đổi h = 1.8 m, tiết diện hở 2 sườn BTCT. Được đỡ bởi 56 cặp dây văng bố trí hình rẽ quạt trên 2 tháp. Tháp cầu dạng tháp cứng BTCT hình chữ H, tiết diện tháp dạng hộp chữ nhật.
Kết cấu phần dưới:
Mố: Hai mố đối xứng, loại mố nặng chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D = 2m.
Tháp cầu dạng tháp cứng BTCT hình chữ H, tiết diện tháp dạng hộp chữ nhật. Tháp được đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi đường kính D = 2 m.
Móng tháp, mố: Móng cọc khoan nhồi, sử dụng đườ...
25 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2211 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế sơ bộ phương án 2 (cầu chính dây văng 3 nhịp với sơ đồ nhịp: ( 87 + 182 + 87 ), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV:
thiết kế sơ bộ phương án 2
(Cầu chính dây văng 3 nhịp với sơ đồ nhịp: ( 87 + 182 + 87 )
Giới thiệu phương án thiết kế
Sơ đồ cầu : 87 + 182 + 87 m
Khổ cầu : K=11m
Quy phạm thiết kế: Tiêu chuẩn thiết kế cầu: 22 TCN 272 – 05, hoạt tải thiết kế: HL93
Khổ thông thuyền: B = 50m , H = 7.0 m.
Trắc dọc cầu: Cầu nằm trên đường thẳng có độ dốc dọc id = 4 %. Độ dốc dọc lớn nhất imax= 4 %.
Phương án kết cấu:
Kết cấu phần trên: cầu chính cầu dây văng 3 nhịp (87 + 182 + 87). Chiều cao dầm không đổi h = 1.8 m, tiết diện hở 2 sườn BTCT. Được đỡ bởi 56 cặp dây văng bố trí hình rẽ quạt trên 2 tháp. Tháp cầu dạng tháp cứng BTCT hình chữ H, tiết diện tháp dạng hộp chữ nhật.
Kết cấu phần dưới:
Mố: Hai mố đối xứng, loại mố nặng chữ U, BTCT tường thẳng, đặt trên móng cọc khoan nhồi đường kính D = 2m.
Tháp cầu dạng tháp cứng BTCT hình chữ H, tiết diện tháp dạng hộp chữ nhật. Tháp được đặt trên hệ móng cọc khoan nhồi đường kính D = 2 m.
Móng tháp, mố: Móng cọc khoan nhồi, sử dụng đường kính D = 2 m.
Kết cấu khác:
Khe co giãn bằng cao su.
Gối cầu bằng cao su.
Lan can cầu bằng bê tông và thép ống
Lớp phủ mặt cầu:
Bêtông nhựa hạt mịn 7.5cm
Lớp phòng nước 0.4cm.
Lựa chọn sơ bộ kết cấu nhịp:
Theo yêu cầu về độ võng của nút dây treo là nhỏ nhỏ nhất:
yi =
Trong đó:
Si , Li :Là lực dọc và hình chiếu của dây văng thứ i lên phương dọc cầu.
E, Ai :Độ cứng chịu kéo của dây văng thứ i .
i : Góc nghiêng của dây văng thứ i.
Ta thấy yi nhỏ nhất khi sin2i = 1 2i = 90o i = 45o
Theo yêu cầu về chuyển vị của đỉnh tháp cầu là nhỏ nhất:
Trong đó :
So : Lực dọc trong dây neo.
H : Chiều cao tháp cầu.
E.Ao : Độ cứng chịu kéo của dây neo.
0 : Góc nghiêng của dây neo so với phương ngang.
Ta thấy: nhỏ nhất khi sin20 = 1 20 = 90o 0 = 45o
Như vậy khi góc nghiêng đạt giá trị 45o thì độ cứng của cầu đạt giá trị lớn nhất, lúc đó chiều cao của tháp cầu bằng chiều dài nhịp biên. Tuy nhiên góc nghiêng của dây neo lớn thì tháp cầu sẽ rất cao, làm tăng kích thước và khối lượng vật liệu.Khi đó tháp cầu làm việc bất lợi do chịu uốn dọc. Làm tăng lực nhổ, đặc biệt công nghệ thi công gặp nhiều khó khăn.Thực tế cho thấy góc nghiêng hợp lí về chịu lực và kinh tế của dây văng nghiêng nhất là 22o – 25o . Từ đó xác định được chiều cao hợp lý của tháp cầu.
Góc nghiêng của các dây văng còn lại được lựa chọn trên cơ sở đảm bảo độ cứng tốt nhất của hệ và tránh mô men uốn lớn trong tháp. Do đó kiến nghị dùng sơ đồ dây hình rẽ quạt là hợp lý nhất, nó khắc phục được nhược điểm của sơ đồ dây đồng quy và song song.
Căn cứ vào yêu cầu thiết kế, tình hình địa chất, thuỷ văn, yêu cầu mỹ quan, kiến trúc, địa hình của vị trí dựng cầu, ta đưa ra sơ đồ của cầu dây văng như trong bản vẽ
Theo sơ đồ trên ta thấy cầu dây văng có một hình dáng kiến trúc đẹp, hài hoà và thích hợp với công nghệ thi công hiện nay (Dùng xe đúc để đúc hẫng từ 2 tháp ra 2 bên mà không cần giàn giáo hay hệ phao, phà trên sông). Với công nghệ thi công này thì hầu như không ảnh hưởng tới chế độ thuỷ văn của sông.
Số lượng dây và chiều dài khoang
Chiều dài khoang:
Hiện nay cầu dây văng thường được thi công theo công nghệ đúc hẫng hay lắp hẫng. Trong công nghệ thi công hẫng thì khoang dầm càng nhỏ vừa thích hợp với chiều dài đốt đổ bê tông, vừa làm cho cấu tạo neo đơn giản do lực tác dụng lên dây nhỏ. Khoang dầm nhỏ làm giảm mô men uốn cục bộ trong phạm vi khoang, nâng cao độ an toàn cho công trình khi sửa chữa thay thế dây hoặc neo. Do đó kiến nghị dùng hệ dây nhiều khoang nhỏ. Với dầm cứng bằng BTCT thì ta quyết định chọn như sau:
Nhịp giữa gồm 29 khoang trong đó:
2 khoang áp trụ tháp mỗi khoang dài 9 m.
1 khoang đốt hợp long 8 m.
26 khoang còn lại đều nhau mỗi khoang 6 m.
Nhịp biên gồm 14 khoang trong đó:
1 khoang áp trụ tháp dài 9 m.
13 khoang giữa mỗi khoang dài 6 m.
Số lượng dây và tiết diện dây:
Theo số lượng khoang và chiều dài khoang đã chọn thì số lượng dây nhịp biên là 14 dây và nhịp giữa là 28 dây trên một mặt phẳng dây.
Hiện nay các bó cáp cường độ cao trong cầu dây văng thường được tổ hợp từ các tao cáp đơn vì các tao cáp đơn dễ vận chuyển, lắp đặt và thích hợp với các hệ thống neo hiện nay. Do đó sử dụng các tao cáp đơn loại 15.2mm gồm 7 sợi thép 7.
Thiết kế mặt cắt ngang dầm chính
Chọn mặt cắt ngang dầm cứng là loại dầm đơn năng bằng BTCT gồm 2 dầm chủ tiết diện hình thang. Liên kết với nhau bằng dầm ngang và bản mặt cầu.
Chiều cao dầm chủ: Với hệ 3 nhịp 2 mặt phẳng dây:
Với L = 182 m chọn h = 1.8 m, tương ứng
Chiều cao bản mặt cầu hb = 30 cm.
Chiều cao dầm ngang: hdn = 1.5m, dầy 30cm, bố trí cách nhau 3 m.
Cấu tạo mặt cắt ngang cầu dây văng
Tháp cầu
Từ góc nghiêng của dây văng thoải nhất min = 23.42o , ta xác định được chiều cao của tháp htháp = 40 m ( Chiều cao từ mặt cầu đến vị trí neo dây cao nhất ).
Sử dụng tháp có dạng hình thang (Chữ H), ta có sơ đồ tính áp lực tại chân tháp:
Diện tích tối thiểu của tháp có thể xác định theo công thức:
At = =
Trong đó :
At : Diện tích cột tháp (tháp 2 cột).
g , w : Tĩnh tải và tải trọng làn tác dụng đều trên một giàn dây.
l1 , l2 : Chiều dài nhịp biên và chiều dài nhịp chính l1 = 87m, l2 = 182m.
f’c : Cường độ vật liệu làm tháp ở 28 ngày.Bê tông f’c=55 MPa.
:Góc nghiêng của chân tháp so với phương ngang, = 84.45o
: Hệ số phân phối ngang của hoạt tải thiết kế đối với ĐAH gối là gối kê dầm chủ ( vì khi tính tháp nguy hiểm nhất là xếp xe tại vị trí tháp ).
P : Tải trọng xe thiết kế, coi gần đúng xe là lực tập trung đứng tại vị trí tháp cầu.
Tĩnh tải:
Trọng lượng bản thân của hệ dầm mặt cầu:
Trọng lượng bản thân dầm chủ và bản :
Với : Fdc+b= 7.173 m2
= 2.4 T/m3
Trọng lượng dầm ngang:
Dầm ngang tiết diện 30 x 150 cm, bố trí cách đều nhau: d =3 m.
0.3 x 1.5 x 12.2 x 2.4 = 8.993 T
Trọng lượng dầm ngang trên một mét dài cầu:
= 2.998 T/m.
Vậy trọng lượng bản thân của hệ dầm mặt cầu là:
17.215 + 2.998 = 20.213 T/m.
= T
Vậy lực tác dụng lên một chân tháp là:
T.
Trọng lượng lớp phủ mặt cầu:
Với : 1.43 m2
2.25 T/m3
1.43 x 2.25 = 3.218 T/m.
= T
Vậy lực tác dụng lên một chân tháp là:
T
Trọng lượng lan can :
2 x 0.25 x 2.4 = 1.2 T/m.
= T
Vậy lực tác dụng lên một chân tháp là:
T
Hoạt tải:
Xác định hệ số phân phối ngang:
Đường ảnh hưởng áp lực lên một giàn dây
Hệ số phân phối ngang của tải trọng làn xe HL93 :
làn = 0.5 x (0.923 + 0.231) x 9 = 5.193
Hệ số phân phối ngang của tải trọng xe tải thiết kế (Xe tải thiết kế coi là lực tập trung đứng tại tháp cầu)
Không tính cho xe 2 trục thiết kế vì coi xe là lực tập trung thì xe tải gây bất lợi hơn.
Đường ảnh hưởng áp lực lên dầm chủ
0.5.yi = 0.5 x (0.952 + 0.786 + 0.571 + 0.508+0.397+0.228) = 1.721
Trong đó: yi- các tung độ Đah áp lực ở dưới các tải trọng
Vậy nội lực do tải trọng hoạt tải HL93 :
Tổ hợp nội lực theo trạng thái giới hạn I
= 1.25 x 1840.313 + 1.25 x 109.255 + 1.5 x 292.986 + 1.75 x 512.656
= 3773587 ( T )
Diện tích tối thiểu của tháp cầu là:
= 1.915 m2.
Chọn tiết diện của tháp cầu có dạng hình hộp thay đổi từ đỉnh tháp đến chân tháp:
Diện tích thật của đỉnh tháp :
3.8x2.0 – 2.8 x 1.0 = 4.8 m2 >1.915 m2.
Diện tích thật của chân tháp (tại mặt đài). Trong đoạn 15.1 m kể từ đài tiết diện chữ nhật đặc.
4.5x 2 = 9.0 m2 >1.915 m2.
Tính toán nội lực dây văng
Trong cầu dây văng, dây làm việc như gối đàn hồi chịu kéo, nội lực trong dây đạt giá trị lớn nhất khi hoạt tải đứng trên toàn cầu. Khi đó lực dọc trong dây thoải nhất ở giữa nhịp là lớn nhất xác định theo công thức gần đúng:
Trong đó:
g, w: tĩnh tải và tải trọng làn (hoạt tải) phân bố đều tác dụng lên một dàn dây.
g= (1.25 x g1 + 1.25 x glc + 1.5 x glp)/2
= ( 1.25 x 20.213 + 1.25 x 1.2 + 1.5 x 3.218 )/2
= 15.796 T/m
w=1.75xxx0.31
= 1.75 x 0.85 x 5.193 x 0.31
= 2.395 T/m
: Hệ số phân phối ngang của xe thiết kế.
Pi : Tải trọng trục xe thiết kế.
yi : Tung độ đah (như hình vẽ).
d,dg: Chiều dài 2 khoang dầm nằm kề nút dây thoải nhất:
0: Góc nghiêng của dây văng thoải nhất ở khu giữa nhịp
Với xe tải thiết kế:
14.5T
3.5T
1
0.283
0.14
23.70°
6000
8000
4300
4300
14.5T
330.662T
Với xe hai trục thiết kế:
6000
8000
11T
1
0.8
23.70°
11T
==333.687T
Vậy : Smax =333.687 T.
Trong đó :
St = 216.144 T
Sh (chưa kể hoạt tải xe) = 32.767 T
Nội lực trong các dây văng còn lại trong phạm vi nhịp được xác định theo công thức:
Trong đó: i- góc nghiêng của dây văng thứ i
Riêng dây neo làm việc bất lợi nhất khi hoạt tải đứng kín nhịp giữa. Khi đó nội lực trong dây neo xác định theo công thức:
Trong đó: St o: nội lực trong dây neo do tĩnh tải
St i:Nội lực trong dây văng thứ i do tĩnh tải (i là chỉ số của dây, tính từ dây văng thứ 2 (không kể dây neo là thứ nhất ) đến dây thứ 28 ở giữa nhịp)
Sh o: Nội lực trong dây neo do hoạt tải:
Sh i: Nội lực trong dây văng thứ i do hoạt tải
: Tổng số lực trong dây do hoạt tải, tính từ dây thứ i đến dây thứ k (j, k là dây đầu và dây cuối ở nhịp chính từ tháp ra giữa nhịp chính j = 15 , k = 28 )
i: góc nghiêng của dây văng thứ i thay đổi từ j đến k.
0: góc nghiêng của dây neo
Ta có:
= 117.543T
Kết quả tính toán nội lực trong các dây văng được thể hiện trong bảng sau:
Dây số
ji
Sinai
Cos ai
Shi(T)
Si(T)
Si max
2
25.317
0.428
0.904
110.485
203.165
202.472
313.650
3
25.772
0.435
0.901
108.664
199.817
198.381
308.481
4
26.273
0.443
0.897
106.735
196.270
194.029
303.005
5
26.823
0.451
0.892
104.704
192.535
189.426
297.239
6
27.433
0.461
0.888
102.551
188.575
184.521
291.126
7
28.11
0.471
0.882
100.275
184.391
179.307
284.666
8
28.867
0.483
0.876
97.863
179.956
173.744
277.819
9
29.718
0.496
0.868
95.306
175.254
167.800
270.560
10
30.68
0.510
0.860
92.596
170.269
161.443
262.865
11
31.776
0.527
0.850
89.719
164.980
154.624
254.700
12
33.033
0.545
0.838
86.671
159.375
147.305
246.046
13
34.503
0.566
0.824
83.408
153.374
139.347
236.782
14
36.195
0.591
0.807
80.006
147.119
130.893
227.124
15
38.21
0.619
0.786
76.383
140.456
121.673
216.839
16
61.634
0.880
0.475
72.550
133.408
111.616
205.958
17
43.445
0.688
0.726
68.706
126.340
101.127
195.046
18
47.147
0.733
0.680
64.447
118.508
88.859
182.956
19
51.643
0.784
0.621
60.251
110.792
75.798
171.043
20
57.335
0.842
0.540
56.123
103.201
61.408
159.323
21
64.59
0.903
0.429
52.306
96.183
45.501
148.490
22
73.814
0.960
0.279
49.196
90.465
27.802
139.661
23
73.685
0.960
0.281
49.229
90.524
28.036
15.246
139.752
24
64.308
0.901
0.434
52.430
96.410
46.080
25.059
148.840
25
56.893
0.838
0.546
56.403
103.717
62.456
33.965
160.120
26
51.067
0.778
0.628
60.737
111.686
77.377
42.079
172.423
27
46.46
0.725
0.689
65.177
119.850
91.020
49.499
185.027
28
42.769
0.679
0.734
69.578
127.943
103.547
56.311
197.520
29
39.771
0.640
0.769
73.854
135.807
115.079
62.582
209.662
30
37.207
0.605
0.796
78.132
143.673
126.155
68.606
221.805
31
35.237
0.577
0.817
81.888
150.580
135.593
73.738
232.468
32
33.493
0.552
0.834
85.617
157.436
144.748
78.717
243.053
33
32.003
0.530
0.848
89.150
163.933
153.264
83.348
253.083
34
30.718
0.511
0.860
92.492
170.079
161.199
87.663
262.571
35
25.598
0.432
0.902
109.353
201.083
199.929
108.725
310.435
36
28.616
0.479
0.878
98.648
181.399
175.559
95.472
280.047
37
27.748
0.466
0.885
101.477
186.602
182.066
99.011
288.079
38
26.975
0.454
0.891
104.158
191.531
188.185
102.338
295.689
39
26.284
0.443
0.897
106.694
196.194
193.935
105.466
302.888
40
25.663
0.433
0.901
109.094
200.608
199.348
108.409
309.702
41
25.102
0.424
0.906
111.369
204.791
204.453
111.185
316.160
42
24.592
0.416
0.909
113.531
208.766
209.282
113.811
322.296
43
24.128
0.409
0.913
115.580
212.533
213.842
116.291
328.113
44
23.7
0.402
0.916
117.543
216.144
218.196
118.659
333.687
1
24.899
0.421
0.907
372.274
1756.180
2128.454
Tiết diện dây văng được xác định theo công thức:
Trong đó:
Si : Nội lực do tĩnh tải và hoạt tải trong dây văng thứ i
f : Cường độ tính toán của vật liệu làm dây: f = 0.45xfpu (Tính theo tổ hợp chính)
fPu : cường độ kéo quy định của thép dự ứng lực, fPu = 1860 MPa= 18600 kG/cm2
f = 0.45x18600 = 8370 kG/cm2 = 8.37T/cm2
Tiết diện các dây văng được tổ hợp từ các tao cáp đường kính 15.2mm có diện tích At = 2.6939cm2 (gồm 7 sợi 7)
Số tao cáp trong từng dây văng là:
ni =
Kết quả tính toán được thể hiện trong bảng sau:
Dây
số
Chiều dài khoang
Si
Diện tích cần thiết (cm2)
Số tao tính toán cần thiết
Số tao chọn
Diện tích thực tế của dây(cm2)
2
6
313.650
37.473
13.910
14
37.715
3
6
308.481
36.856
13.681
14
37.715
4
6
303.005
36.201
13.438
14
37.715
5
6
297.239
35.512
13.182
14
37.715
6
6
291.126
34.782
12.911
13
35.021
7
6
284.666
34.010
12.625
13
35.021
8
6
277.819
33.192
12.321
13
35.021
9
6
270.560
32.325
11.999
12
32.327
10
6
262.865
31.406
11.658
12
32.327
11
6
254.700
30.430
11.296
12
32.327
12
6
246.046
29.396
10.912
11
29.633
13
6
236.782
28.289
10.501
11
29.633
14
6
227.124
27.136
10.073
11
29.633
15
6
216.839
25.907
9.617
10
26.939
16
6
205.958
24.607
9.134
10
26.939
17
6
195.046
23.303
8.650
9
24.245
18
6
182.956
21.858
8.114
9
24.245
19
6
171.043
20.435
7.586
8
21.551
20
6
159.323
19.035
7.066
8
21.551
21
6
148.490
17.741
6.585
7
18.857
22
9
139.661
16.686
6.194
7
18.857
23
9
139.752
16.697
6.198
7
18.857
24
6
148.840
17.783
6.601
7
18.857
25
6
160.120
19.130
7.101
8
21.551
26
6
172.423
20.600
7.647
8
21.551
27
6
185.027
22.106
8.206
9
24.245
28
6
197.520
23.599
8.760
9
24.245
29
6
209.662
25.049
9.298
10
26.939
30
6
221.805
26.500
9.837
10
26.939
31
6
232.468
27.774
10.310
11
29.633
32
6
243.053
29.039
10.779
11
29.633
33
6
253.083
30.237
11.224
12
32.327
34
6
262.571
31.371
11.645
12
32.327
35
6
310.435
37.089
13.768
14
37.715
36
6
280.047
33.458
12.420
13
35.021
37
6
288.079
34.418
12.776
13
35.021
38
6
295.689
35.327
13.114
14
37.715
39
6
302.888
36.187
13.433
14
37.715
40
6
309.702
37.001
13.735
14
37.715
41
6
316.160
37.773
14.022
15
40.409
42
6
322.296
38.506
14.294
15
40.409
43
6
328.113
39.201
14.552
15
40.409
44
6
333.687
39.867
14.799
15
40.409
1
6
2128.454
254.296
94.396
95
255.922
Tính toán khối lượng sơ bộ
Khối lượng công tác phần kết cấu nhịp :
Thể tích khối đúc phần dầm cứng có chiều cao không đổi:
Vdầm cứng = Ax = 7.173 x 545 = 3909.228 m3
Thể tích dầm ngang:
Vdầm ngang = 183 x 183 x 3.747 = 685.701 m3
Thể tích phần kết cấu nhịp cầu:
Vcầu chính = 3909.228 + 685.701 = 4594.986 m3
Tính toán khối lượng công tác của trụ mố:
Khối lượng mố cầu:
Mố
Cao
Tường cánh
Thân mố
Bệ móng
Vmố(m3)
A0
7.4
25.838
161.951
440
627.789
A3
7.8
25.838
161.951
440
627.789
Tổng khối lượng công tác bê tông mố: Vmố = 1255.578 (m3)
Khối lượng của bản quá độ : Vbản qú độ=12.76 m3
Khối lượng tháp cầu:
Tháp
Cao (m)
Thân tháp
Bệ tháp
Dầm ngang
Vtháp m3
T1
82.1
846.097
3332
152.263
4330.36
T2
82.1
846.097
3332
152.263
4330.36
Tổng khối lượng công tác bê tông trụ: Vtrụ = 8660.72 (m3)
Tính toán khối lượng công tác lan can và lớp phủ mặt cầu:
Lan can:
VLan can = 2xALan can x Llan can = 2 x 0.25 x 545 = 272.5 m3
Diện tích lớp phòng nước dày 0.4cm:
APhòng nước = 11 x 545 = 5995 m2
Thể tích bê tông nhựa:
VBê tông nhựa = A x L= 1.43 x 545 = 779.35 (m3)
Tính sơ bộ số cọc của mố, tháp
Tính sức chịu tải của cọc:
Bêtông: =30 MPa
Cốt thép chịu lực: fy =400 MPa
Công thức tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu:
=j.Pn
Trong đó :
Pn=0.85x( 0.85 x x Ac + fy x As)
(đối với cấu kiện có cốt thép đai xoắn, điều 5.7.4.4).
Với:
j : hệ số sức kháng, j = 0.75 (5.5.4.2.1 22 TCN 272-05)
Ac : Diện tích nguyên của bê tông(m2)
fc: Cường độ chịu nén của bê tông ở 28 ngày, fc =3000 (T/m2)
As : Diện tích cốt thép chịu lực (m2).
Chọn sơ bộ: 5036 cho cọc D=2m
As==0.05 m2
Ac==3.142 m2
= > 0.8
( Hàm lượng cốt thép thoả mãn điều 5.13.4.5.2 22 TCN 272-05)
fy: giới hạn chảy của thép chịu lực, fy =40000( T/m2)
Với cọc D = 2m:
ị=0.75x0.85x[0.85x3000x(3.142-0.05)+40000x0.05] = 6322.109( T )
Sức chịu tải tính toán theo đất nền:
Trong đó:
:hệ số chiết giảm do ảnh hưởng của nhóm cọc
: hệ số sức kháng đối với khả năng chịu lực của mũi cọc
qp: sức kháng đầu cọc danh định (T/m2)
: hệ số sức kháng đối với khả năng chịu lực của thân cọc
qp: sức kháng thành bên danh định (T/m2)
Qc: trọng lượng bản thân cọc ( T ).
Tính toán sức kháng danh định của cọc gồm sức kháng thành bên và sức kháng mũi theo công thức của Reese và Wright (1977) (10.8.3.4 22 TCVN 272-05):
Sức kháng thành bên:
Với N53: qS=0,0028N (MPa)
Với : qs=0,0021(N-53) + 0.15 (MPa)
Sức kháng mũi cọc:
qP=0,064.N (MPa) đối với N 60
qP=3.8 (MPa) đối với N > 60
Sức kháng tính toán phải xác định bằng cách sử dụng các kinh nghiệm sẵn có trong điều kiện tương tự. (10.8.3.4.1)
Sơ bộ chọn hệ số sức kháng cho cả sức kháng thành bên và sức kháng mũi là: =0.7
Theo quy định của 10.8.3.9 22 TCN 272-05 ta cần chiết giảm sức kháng của cọc đơn do ảnh hưởng của nhóm cọc. Với khoảng cách các cọc chọn L=3D ta có hệ số chiết giảm =0.7 ( 10.8.3.9.3 22 TCN 272-05)
Sức chịu tải của cọc theo đất nền khi chiều dài cọc tính từ mặt đất tự nhiên L=58m
Lớp
N
li (m)
L(m)
U (m)
A(m2)
qs
Qp
Tổng
1
0.0
4.0
4.0
6.283
3.14159
0
2
5.4
12.5
16.500
6.283
3.14159
0.0152
3
17.5
3.5
20.000
6.283
3.14159
0.049
4
22.0
11.0
31.000
6.283
3.14159
0.0616
5
36.1
27.0
58.000
6.283
3.14159
0.101
2.3104
1078.677
Vậy sức chịu tải của cọc là:
P=min (Pcọc, QR ) =QR =1078.677 T
Xác định số lượng cọc
Xác định số lượng cọc tại mố A0, A3 :
Tĩnh tải
Phản lực(T)
Hoạt tải
Tung độ ĐAH
Diện tích ĐAH
Phản lực(T)
Bản thân mố
1506.694
Làn
67.5
160.076
Kết cấu nhịp
1364.364
Xe tải
1
0.961
0.936
81.127
Lan can
81
Xe hai trục
1
0.991
36.975
Lớp Phủ
217.1813
4437.95
Phản lực tại gối do tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ I là:
PĐáy đài = 4437.95 (T)
Dùng cọc khoan nhồi f2.0m, chiều dài tính từ mặt đất tự nhiên L = 58m. Vậy số lượng cọc sơ bộ là :
nc = = 6.17 (cọc).
Do đây còn là nơi neo của dây nên số cọc chọn là : 8 cọc.
Chọn 8 cọc khoan nhồi f2.0 m, cự li các cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên hình vẽ.
Mặt bằng móng mố A0
Do kết cấu có tính đối xứng và địa chất theo bài ra cũng đối xứng nên số cọc và cách bố trí cọc ở mố A3 cũng tương tự như mố A0.
Xác định số lượng cọc tại tháp T1, T2
Tĩnh tải
Phản lực
Hoạt tải
Tung độ đường ảnh hưởng
DT DAH
Phản lực
Tháp cầu
10392.863
Làn
205
486.158
Kết cấu nhịp + dây
4143.624
2 xe tải
141.942
Lan can (T/m)
246
14.5
1
0.968
0.928
0.912
Lớp phủ (T/m)
659.5875
3.5
0.984
0.898
1 xe tải
82.01348
14.5
1
0.984
3.5
0.968
DC
14782.487
2 trục
55.97658
DW
659.5875
11
1
0.995
Tổng tải trọng tính toán dới đáy bệ mố ở TTGH cờng độ I
20566.66
Phản lực tại gối do tổ hợp tải trọng ở trạng thái giới hạn cường độ I là:
Vậy: PĐáy đài = 20566.66( T )
Dùng cọc khoan nhồi f2.0m, chiều dài tính từ mặt đất tự nhiên L = 58m. Vậy số lượng cọc sơ bộ là :
nc = = 28.6 (cọc).
Chọn 30 cọc khoan nhồi f2.0 m, cự li các cọc và chiều dài cọc được thể hiện trên hình vẽ.
Tổ chức thi công và xây dựng
Mực nước thi công (MNTC) là 1.59 m
Với mực nước thi công như trên thì: 2 mố A0 và A3 , 2 trụ tháp T1 và T2 là thi công dưới nước.
Thi công mố A0 , A3
San ủi mặt bằng thi công
Lắp dựng máy khoan, tiến hành thi công cọc khoan nhồi đường kính D = 2m.
Đổ lớp bê tông đệm dày 10cm tại cao độ đáy đài.
Lắp dựng ván khuôn, đặt cốt thép bệ mố, thân mố, mũ mố.
Đổ bê tông tại chỗ bệ mố, thân mố, mũ mố.
Hoàn thiện mố: Tháo dỡ ván khuôn, thi công bấc thấm đất đắp sau mố, xây 1/4 nón, hoàn thiện mố, thanh thải lòng sông.
Thi công trụ tháp T1 , T2
Hạ ống vách:
Xác định vị trí tim trụ và tim cọc.
Lắp dựng giá búa trên hệ nổi.
Đóng cọc định vị, hàn giằng các cọc định vị.
Lắp dựng hệ thống khung dẫn hướng ống vách.
Dùng cần cẩu búa rung trên hệ nổi hạ ống vách đến cao độ thiết kế.
Thi công cọc khoan nhồi.
Lắp dựng máy khoan trên hệ nổi, tiến hành thi công cọc khoan nhồi D =2 m .
Thi công vòng vây cọc ván thép: Lợi dụng ống vách lắp đặt vành đai khung dẫn hướng. Rung hạ cọc ván thép đến cao độ thiết kế. Thiết lập vòng vây cọc ván thép.
Đào hút đất trong vòng vây cọc ván thép đến cao độ thiết kế.
Thi công lớp bê tông bịt đáy.
Đổ bê tông bệ tháp.
Đập đầu cọc
Vệ sinh hố móng, đổ lớp bê tông đệm dày 10 cm
Lắp đặt ván khuôn, cốt thép.
Đổ bê tông bệ tháp.
Thi công đổ bê tông thân tháp:
Dùng hệ ván khuôn trượt, lắp đặt cốt thép và các chi tiết chôn sẵn phục vụ thi công dầm. Đổ bê tông thân tháp:
Đổ bêtông từng phần thân tháp bằng cần cẩu kết hợp thùng đổ và vòi bơm bê tông.
Khi đổ xong đốt đầu tiên tiến hành trượt ván khuôn di động lên đổ các đốt còn lại cho đến hết toàn bộ tháp cầu.
Hoàn thiện tháp: Tháo dỡ ván khuôn, hoàn thiện tháp, thanh thải lòng sông.
Thi công kết cấu nhịp
Phần thi công trên đà giáo mở rộng tháp: Đúc khoang K0
Lắp dựng hệ thống đà giáo mở rộng tháp để thi công khoang dầm K0 đầu tiên đối xứng qua tháp.
Lắp dựng ván khuôn, cốt thép.
Đổ bê tông khoang K0 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm.
Bảo dưỡng bê tông.
Khi bê tông đạt cường độ tiến hành căng kéo cốt thép DƯL cho dầm cứng.
Lắp đặt dây văng và căng sơ chỉnh dây văng cho khoang Ko.
Đúc các khoang tiếp theo (đúc hẫng cân bằng):
Lắp dựng đường trượt cho xe đúc.
Lắp dựng xe đúc hẫng chuyên dụng đối xứng 2 bên tháp.
Lắp đặt ván khuôn, cốt thép khoang K1 trên giàn giáo treo của xe đúc.
Đổ bê tông khoang K1 bằng cần cẩu tháp kết hợp thùng đổ và vòi bơm.
Bảo dưỡng bê tông.
Khi bê tông đạt cường độ tiến hành căng kéo cốt thép DƯL cho dầm cứng.
Lắp đặt dây văng và căng sơ chỉnh dây văng cho khoang K1 theo thiết kế.
Tiếp tục di chuyển xe đúc thi công các khoang tiếp theo, mỗi khoang dài 9 m.
Sau khi đúc xong mỗi khoang phải tiến hành lắp ngay dây văng của khoang đó và căng sơ chỉnh trước khi chuyển sang khoang mới.
Hợp long nhịp chính:
Lắp dựng hệ thống quang treo chuẩn bị cho hợp long nhịp chính.
Tiến hành định vị 2 đầu dầm cứng bằng các máy trắc địa.
Lắp dựng ván khuôn và cốt thép và đổ bê tông cho khoang hợp long.
Bảo dưỡng bê tông.
Khi bê tông đạt cường độ tiến hành căng kéo cốt thép DƯL cho khoang hợp long.
Hoàn thiện cầu:
Sau khi bê tông đạt cường độ, tiến hành tháo dỡ quang treo, đà giáo ván khuôn.
Căn cứ vào biểu đồ nội lực và biến dạng thực tế để điều chỉnh dây văng làn cuối cùng nhằm đạt được trạng thái nội lực hoặc biến dạng tối ưu trước khi đưa công trình vào khai thác.
Đổ bê tông các lớp mặt cầu, lắp lan can, thiết bị chiếu sáng, thoát nước.
Hoàn thiện cầu, vệ sinh môi trường, thanh thải lòng sông.
Thống kê khối lượng vật liệu dùng trong công trình
Khối lượng bê tông sẽ được tính dựa theo kích thước hình học của các cấu kiện còn khối lượng cốt thép sẽ được tính dựa vào tỷ lệ so với bê tông của các công trình đã xây dựng và theo định mức dự toán cơ bản của Bộ xây dựng ban hành.
Tổng mức đầu tư được lập dựa trên những căn cứ sau :
Sự thống kê vật liệu toàn cầu.
Định mức dự toán XDCB số 1242/1998/QĐ-BXD ngày 25 tháng 11 năm 1998 của Bộ xây dựng
Giá ca máy và thiết bị xây dựng số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28 tháng 11 năm 1998 của Bộ xây dựng
Giá vật tư, vật liệu lấy theo mặt bằng giá tại thời điểm lập.
Tiền lương và các khoản phụ cấp theo thông tư số 23/BXD-VTK ngày 15 tháng 12 năm 1994 của Bộ xây dựng
Thông tư số 01/1999/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 1999 của Bộ xây dựng, hướng dẫn lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo luật thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Các chi phí theo tỷ lệ được rút ra từ các công trình đã làm.
Thống kê vật liệu toàn cầu phương án 2
STT
Hạng mục công trình
Vật liệu
Đơn vị
Khối lượng
A. Kết cấu phần trên
1
Bê tông dầm cứng + dầm ngang
f'c=50MPa
m3
4594.986
2
Dây văng
m
1853.804585
3
Bê tông át phan mặt cầu
m2
779.35
4
Bê tông lan can
f'c=50MPa
m3
272.5
5
Lớp phòng nước
m2
5995
6
Cốt thép thường dầm cứng (160kg/1m3)
fy=400MPa
T
735.19776
7
Cốt thép lan can (100kg/1m3)
fy=400MPa
T
27.25
8
Cốt thép C.Đ.C dầm cứng (64.5kg/1m3)
15.2mm
T
296.376597
9
Gối cao su
cái
8
10
Điện chiếu sáng
cột
40
B. Kết cấu phần dưới
11
Bê tông mố + bản quá độ
f'c=30MPa
m3
1268.338
12
Bê tông trụ + tháp cầu
f'c=50MPa
m3
8660.7195
13
Cốt thép mố ( 90kg/1m3)
fy=400MPa
T
114.15042
14
Cốt thép trụ + tháp cầu ( 100kg/1m3)
fy=400MPa
T
866.07195
15
Cọc khoan nhồi F200 cm
f'c=30MPa
m
4392
Tổng mức đầu tư phương án 2
Số hiệu đơn giá
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền
Tổng mức đầu tư
đ
(A+B+C+D)
151,270,970,612
A
Giá trị dự toán xây lắp
đ
AI+AII
119,487,338,556
AI
Gtrị dtoán xây lắp chính
đ
I+II
114,891,671,689
I
Kết cấu phần trên
đ
73,118,713,429
1
Cáp văng
T
303.405
25,000,000
7,585,126,666
2
ống HDPE( Hight density polyethylene sheath)
m
5.461
300,000
1,638,387
3
Neo + phụ kiện
cái
352
30,000,000
10,560,000,000
4
Căng cáp văng
T
145.2
5,000,000
726,000,000
5
BTCT nhịp dây văng
m3
4,595
5,000,000
22,974,930,000
6
Cốt thép tháp
T
866.07
7,500,000
6,495,539,625
7
Bê tông tháp
m3
8,661
2,500,000
21,651,798,750
9
Cốt thép lan can
T
27.25
6,500,000
177,125,000
10
Bê tông lan can
m3
272.5
800,000
218,000,000
11
Bê tông atphan
m3
779.35
1,300,000
1,013,155,000
12
Gối cầu
cái
8
60,000,000
480,000,000
14
Khe co dãn 15 cm
m
22
8,000,000
176,000,000
16
Lớp phòng nớc
m2
5,995
120,000
719,400,000
17
Điện chiếu sáng
Cột
40
8,500,000
340,000,000
II
Kết cấu phần dới
41,772,958,260
1
Cọc khoan nhồi D=2.0 m
m
4,392
7,500,000
32,940,000,000
2
Cốt thép mố
T
114.150
7,500,000
856,128,150
3
Bê tông mố
m3
1,268
800,000
1,014,670,400
4
Phụ trợ thi công
%
20
1+2+3
6,962,159,710
AII
Gía trị xây lắp khác
%
4
AI
4,595,666,868
B
Chi phí khác (Tạo mặt bằng, bến bãi, quản lý dự án ...)
%
6
A
7,169,240,313
C
Dự phòng
%
10
A+B
12,665,657,887
D
Trợt giá
%
10
A
11,948,733,856
Chỉ tiêu 1m2 cầu theo GTDTXL
22,554,865
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3- PA2- Cau day vang 3 nhip 42- 65 tu.doc