Tài liệu Thiết kế sàn xây dựng: CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ SÀN
CHƯƠNG 2
TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
- Sàn bê tông cốt thép được dùng rộng rãi trong ngành xây dựng hiện nay. Nó thường được dùng làm sàn cho các loại nhà dân dụng, nhà công nghiệp. Kết cấu sàn còn thấy ở cầu tàu, bến cảng, móng bè, mặt cầu, tường chắn đất,… ưu điểm là bền lâu, độ cứng lớn, chống cháy tốt, dễ cơ giới hóa xây dựng và kinh tế hơn so với một số loại sàn khác.
- Việc lựa chọn kiểu sàn phụ thuộc vào công dụng của các phòng, và kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật …Mãi cho đến bây giờ thế giới có nhiều loại vật liệu khác nhau để thay thế cho sàn bê tông cốt thép nhưng ở Việt Nam thì loại kết cấu vật liệu này luôn được ưu chuộng hàng đầu.
- Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn BTCT đổ toàn khối là giải phá...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế sàn xây dựng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
THIẾT KẾ SÀN
CHƯƠNG 2
TÍNH SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
- Sàn bê tông cốt thép được dùng rộng rãi trong ngành xây dựng hiện nay. Nó thường được dùng làm sàn cho các loại nhà dân dụng, nhà công nghiệp. Kết cấu sàn còn thấy ở cầu tàu, bến cảng, móng bè, mặt cầu, tường chắn đất,… ưu điểm là bền lâu, độ cứng lớn, chống cháy tốt, dễ cơ giới hóa xây dựng và kinh tế hơn so với một số loại sàn khác.
- Việc lựa chọn kiểu sàn phụ thuộc vào công dụng của các phòng, và kích thước mặt bằng của nó, phụ thuộc hình thức kiến trúc của trần, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật …Mãi cho đến bây giờ thế giới có nhiều loại vật liệu khác nhau để thay thế cho sàn bê tông cốt thép nhưng ở Việt Nam thì loại kết cấu vật liệu này luôn được ưu chuộng hàng đầu.
- Do công trình sử dụng kết cấu khung chịu lực là chính nên dùng phương án sàn BTCT đổ toàn khối là giải pháp tương đối tốt nhất vì sàn có khả năng chịu tải lớn và làm tăng độ cứng, cột đứng chịu 1 phần tải trọng ngang.., tăng độ ổn định cho toàn công trình.
2.1 Xác định sơ bộ kích thước sàn và các bộ phận sàn
2.1.1 Kích thước tiết diện dầm
- Chiều cao của dầm được chọn sơ bộ theo công thức sau :
trong đó :
md _ hệ số phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng;
+ md = 1216 đối với dầm khung nhiều nhịp;
+ md = 812 đối với dầm khung một nhịp;
+ md = 1620 đối với dầm phụ;
ld _ nhịp dầm;
- Bề rộng dầm được chọn theo công thức sau :
Kích thước tiết diện dầm được trình bày trong bảng 2.1
CHỌN SƠ BỘ TIẾT DIỆN DẦM
Ký hiệu
Loại dầm
Nhịp dầm
Hệ số md
Chiều cao
Bề rộng
Chọn tiết diện
D1
Db
8.5
16
0.53
0.27
60x30
D2
Db
8.0
16
0.50
0.25
60x30
D3
Db
9.0
16
0.56
0.28
60x30
D4
Dc
8.5
12
0.71
0.35
70x30
D5
Dc
8.0
12
0.67
0.33
70x30
D6
Dc
9.0
12
0.75
0.38
70x30
D7
Db
7.5
16
0.47
0.23
60x30
D8
Dc
7.5
12
0.63
0.31
60x30
D9
Db
8.0
16
0.50
0.25
60x30
D10
Dc
8.0
12
0.67
0.33
70x30
D11
Db
9.0
16
0.56
0.28
60x30
D12
Dc
9.0
12
0.75
0.38
70x30
D13
Dp
5.8
20
0.29
0.15
30x20
D14
Dp
3.6
20
0.18
0.09
20x20
D15
Dp
2.7
20
0.14
0.07
20x20
Bảng 2.1 : Chọn sơ bộ tiết diện dầm
2.1.2 Xác định bề dày sàn (hs):
Bề dày hs phải thỏa các điều kiện sau :
- Sàn phải đủ độ cứng để không bị rung động, dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang (gió, bão, động đất...) làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng.
- Độ cứng trong mặt phẳng sàn đủ lớn để khi truyền tải trọng ngang vào vách cứng, lõi cứng giúp chuyển vị ở các đầu cột bằng nhau.
- Trên sàn, hệ tường ngăn không có hệ dầm đỡ có thể được bố trí bất kỳ vị trí nào trên sàn mà không làm tăng đáng kể độ võng của sàn.
- Chọn chiều dày bản sàn sơ bộ theo công thức sau :
(hshmin6 cm)
trong đó :
D = 0.8 1.4 _hệ số kinh nghiệm phụ thuộc hoạt tải;
ms = 3035 đối với sàn làm việc 1 phương;
ms = 4045 đối với sàn làm việc 2 phương;
l _ độ dài cạnh ngắn của sàn.
Chiều dày của sàn được trình bày trong bảng2.2
Bảng 2.2 Phân loại ô sàn và chiều dày bản sàn
Từ bảng 2.2, sơ bộ chọn chiều dày bản sàn của tầng điển hình hs = 12 cm để tính toán
Hình 2.1 Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình
2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên sàn
2.2.1 Tải trọng thường xuyên
- Trọng lượng bản thân sàn : sàn cấu tạo gồm 5 lớp
(KN/m2)
trong đó :
gi _ trọng lượng bản thân của lớp cấu tạo thứ I.
ni _ hệ số độ tin cậy.
i _ độ dày lớp thứ i.
gạch ceramic g = 2000( daN/m3),d = 20
vữa lót g = 1800 ( daN/m3),d= 20
bê tông cốt thép g = 2500(daN /m3), d =120
vữa trác g = 1800(daN /m3),d = 15
Trần treo 15(daN /m2)
Hình 2.2 Các lớp cấu tạo sàn
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.3
STT
Các lớp cấu tạo
g
(daN/m3)
d
(mm)
n
gstc
(daN/m2)
gstt
(daN/m2)
1
Gạch ceramic
2000
20
1.1
40
44
2
Vữa lót
1800
20
1.3
36
46.8
3
Sàn BTCT
2500
120
1.1
300
330
4
Vữatrát
1800
15
1.3
27
35.1
5
Trần treo
1.2
15
18
S gstt
473.9
Bảng 2.3 .Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo trên sàn
2.2.2 Tải trọng tạm thời
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải) tiêu chuẩn phân bố trên sàn lấy theo Bảng 3 TCVN 2737:1995
trong đó :
ptc _ tải trọng tiêu chuẩn lấy theo Bảng 3 TCVN 2737:1995 phụ
thuộc vào công năng cụ thể từng phòng;
n _ hệ số độ tin cậy,theo 4.3.3 TCVN 2737:1995;
+ n = 1.3 ptc < 200 (daN/m2);
+ n = 1.2 ptc 200 (daN/m2);
- Theo 4.3.4 TCVN 2737:1995, khi tính toán bản sàn, tải trọng toàn phần trong bảng 3 được phép giảm như sau :
- Đối với các phòng nêu ở mục 1, 2, 3, 4, 5 bảng 3 nhân với hệ số A1 (A > A1 = 9 m2)
- Đối với các phòng nêu ở mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 bảng 3 nhân với hệ số A2 (A > A2 = 36 m2)
trong đó : A _ diện tích chịu tải.
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.4
Kí
hiệu
Công năng
Diện
tích
A (m2)
Hệ số
yA
Hoạt tải
tiêu chuẩn ptc
(daN/m2)
n
Hoạt tải
tính toán ptt
(daN/m2)
S1
Văn phịng
31.9
0.719
200
1.2
172.5
S2
Văn phịng
30.0
0.774
200
1.2
185.7
S3
Văn phịng
33.8
0.758
200
1.2
182.0
S4
Văn phịng
34.0
0.757
200
1.2
181.7
S5
Văn phịng
16.0
0.875
200
1.2
210
S6
Văn phịng
38.3
0.743
200
1.2
178.2
S7
Văn phịng
36.0
0.75
200
1.2
180
S8
Sảnh thang
14.4
0.895
300
1.2
322.3
S9
Nhà tắm,tollet
31
0.769
200
1.2
184.7
S10
Sảnh thang
28.8
0.780
300
1.2
280.6
S11
Sảnh thang
19.0
0.844
300
1.2
303.8
S12
Sảnh thang
6.1
1.106
300
1.2
398.3
S13
Nhà tắm,tollet
45.6
0.722
200
1.2
173.3
Bảng 2.4 :Hoạt tải tác dụng lên sàn
2.2.3 Tải trọng tường ngăn :
- Trọng lượng tường ngăn trên sàn được qui đổi thành tải trọng phân bố đều trên sàn (cách tính này đơn giản mang tính chất gần đúng). Tải trọng tường ngăn có xét đến sự giảm tải (trừ đi 30% diện tích lỗ cửa) được tính theo công thức sau:
(daN/m2)
trong đó :
n _ hệ số độ tin cậy,n = 1.3;
lt _ chiều dài tường (m);
ht _ chiều cao tường (m);
gt _ trọng lượng đơn vị tường tiêu chuẩn;
+ gt =180 daN/m3 (tường gạch 100);
+ gt = 330 daN/m3 (tường gạch 200);
A : diện tích ô sàn có tường ngăn,A = ln.ld (m2);
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.5
Kí
hiệu
Diện tích
A (m2)
Chiều dài
tường
lt (m)
Chiều cao
tường
ht (m)
Trọng lượng
đơn vị tường
gttc
(daN/m3)
Trọng lượng
tường có cửa
70%gttc
(daN/m3)
Hệ số độ
tin cậy
n
Trọng lượng
tường qui đổi
gtqđ (daN/m2)
S1
31.9
23.5
2.9
180
126
1.3
350.2
S2
30.0
15.5
2.9
180
126
1.3
245.4
S3
33.8
16.5
2.9
180
126
1.3
232.2
S4
34.0
20.3
2.9
180
126
1.3
283.6
S5
16.0
12.0
2.9
180
126
1.3
356.3
S6
38.3
17.5
2.9
180
126
1.3
217.3
S7
36.0
12.5
2.9
180
126
1.3
164.9
S8
14.4
7.8
2.9
180
126
1.3
257.3
S9
31
11.2
2.9
180
126
1.3
171.6
S10
28.8
12.0
2.9
180
126
1.3
197.9
S11
19.0
9.0
2.9
180
126
1.3
224.5
S12
6.1
5.2
2.9
180
126
1.3
403.6
S13
45.6
3.7
2.9
180
126
1.3
142.7
Bảng 2.5 :Tải trọng tường qui đổi phân bố đều trên sàn
2.3 Tính toán các ô sàn
2.3.1 Tính toán các ô bản làm việc 1 phương (bản loại dầm)
- Các ô bản loại dầm là các ô bản S6, S7, S10.
- Các giả thiết tính toán :
Ô bản được tính toán như ô bản đơn, bỏ qua ảnh hưởng của ô sàn bên cạnh.
Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Cắt 1 dải bản có bề rộng là 1 m theo phương cạnh ngắn để tính toán.
Nhịp tinh toán là khoảng cách giữa hai trục dầm.
Xác định sơ đồ tính toán bản sàn
- Xét tỉ số để xác định liên kết giữa bản sàn với dầm. Theo đo ù:
Bản sàn liên kết ngàm với dầm.
Bản sàn liên kết khớp với dầm.
Sơ đồ tính của các ô sàn được trình bày trong bảng 2.6
Ô sàn
Dầm
Tỉ số
hd/hs
Liên kết
Sơ đồ tính
Kí hiệu
hs(cm)
Kí hiệu
hd(cm)
S6
12
D6
80
6.6
Ngàm
D4
80
6.6
Ngàm
S7
12
D6
80
6.6
Ngàm
D5
80
6.6
Ngàm
S10
12
D12
80
6.6
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
Bảng 2.6 : Sơ đồ tính bản sàn loại dầm
Hình 2.3 .Sơ đồ tính bản sàn loại dầm
Xác định nội lực
- Giá trị momen gối và momen nhịp của dải bản được tính theo công thức sau :
Momen nhịp Mnh = (daN.m);
Momen gối Mg = (daN.m);
trong đó :
q _ tải trọng toàn phần;
q = gstt + gtqđ + pstt;
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.7
Kí
hiệu
Nhịp
Tĩnh tải
Hoạt tải
Tải trọng
toàn phần
Giá trị moment
ln
(m)
gstt
(daN/m2)
gtqđ
(daN/m2)
pstt
(daN/m2)
q
(daN/m2)
Mn
(daN.m)
Mg
(daN.m)
S6
4.25
473.9
217.3
178.2
869.4
654.3
1308.6
S7
4.0
473.9
164.9
180
818.8
545.9
1091.7
S10
3.2
473.9
197.9
280.6
907.4
387.2
774.3
Bảng 2.7 : Xác định nội lực trong bản sàn loại dầm
Tính toán cốt thép
- Ô bản như cấu kiện chịu uốn.
- Giả thiết tính toán :
a = 2 cm _ khoảng cách từ trọng tâm cốt thép đến mép bê tông chịu kéo;
ho _ chiều cao có ích của tiết diện, ho = hs – a = 12 – 2 = 10 cm;
b = 100 cm bề rộng tính toán của dải bản;
Đặc trưng vật liệu tính toán được trình bày trong bảng 2.8
Bê tông M250
Cốt thép CI
Rn
(daN/cm2)
Rk
(daN/cm2)
Eb
(daN/cm2)
ao
Ra
(daN/cm2)
Ra’
(daN/cm2)
Ea
(daN/cm2)
110
8.8
2,65.105
0.58
2000
2000
2,1.106
Bảng 2.8: Đặc trưng vật liệu sử dụng tính toán.
- Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau :
(cm2)
trong đó : với
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép (theo Bảng 15 TCVN 5574 :1991)
- Giá trị hợp lí {0.3%0.9%] theo [19]).
- Kết quả tính toán trình bày trong bảng 2.9
Bảng 2.9 : Tính toán cốt thép cho bản sàn loại dầm
2.3.2 Tính toán các bản sàn làm việc 2 phương (sàn bản kê 4 cạnh)
- Các ô bản loại bản kê 4 cạnh là các ô : S1, S2, S3, S4, S5, S8, S9, S11, S12, S13.
- Các giả thiết tính toán :
Ô bản được tính toán như ô bản liên tục, có xét đến ảnh hưởng của ô bản bên cạnh.
Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Nhịp tính toán là khoảng cách giữa 2 trục dầm.
Xác định sơ đồ tính toán của bản sàn :
Xét tỉ số giữađể xác định liên kết giữa cạnh bản sàn với dầm. Điều kiện tương tự như 2.3.1.a. Kết quả được trình bày trong bảng 2.10.
Ô sàn
Dầm
Tỉ số
Liên kết
Sơ đồ tính
Kí hiệu
hs(cm)
Kí hiệu
hd(cm)
SS1
112
D1
60
5
Ngàm
(9)
D7
50
4.2
Ngàm
D4
80
6.6
Ngàm
D8
60
5
Ngàm
SS2
112
D2
60
5
Ngàm
(9)
D8
60
5
Ngàm
D8
60
5
Ngàm
D5
80
6.6
Ngàm
SS3
112
D3
60
5
Ngàm
(9)
D8
60
5
Ngàm
D8
60
5
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
SS4
112
D9
50
4.2
Ngàm
(9)
D10
70
5.8
Ngàm
D4
80
6.6
Ngàm
D4
80
6.6
Ngàm
SS5
112
D10
70
5.8
Ngàm
(9)
D10
70
5.8
Ngàm
D5
80
6.6
Ngàm
D5
80
6.6
Ngàm
SS8
112
D10
70
5.8
Ngàm
(9)
D10
70
5.8
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
SS9
112
D13
40
3.3
Ngàm
(9)
D10
70
5.8
Ngàm
D15
40
3.3
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
SS11
112
D12
80
6.6
Ngàm
(9)
D12
80
6.6
Ngàm
D14
40
3.3
Ngàm
D14
40
3.3
Ngàm
SS12
112
D12
80
6.6
Ngàm
(9)
D12
80
6.6
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
D6
80
6.6
Ngàm
SS13
112
D6
80
6.6
Ngàm
(9)
D6
80
6.6
Ngàm
D10
70
5.8
Ngàm
D16
80
6.6
Ngàm
Bảng 2.10 : Xác định sơ đồ tính cho sàn bản kê
Xác định nội lực
- Moment dương lớn nhất giữa nhịp : theo [9]
M1 = M1’ + M1’’ = m11.P’ + mi1.P’’
M2 = M2’ + M2’’ = m12.P’ + mi2.P’’
với : P’ = q’.ln.ld ; q’= ;
P’’ = q’’.ln.ld ; q’’= g+;
trong đó :
g - tĩnh tải ở ô bản đang xét;
P - hoạt tải ở ô bản đang xét;
mi1(2) - kí tự i là số hiệu của bản đang xét;
kí tự 1(2) là phương của ô bản đang xét;
- Theo bảng 2.10 các ô bản đều thuộc ô bản số 9 ( 4 cạnh ngàm) nên i = 9
- Moment âm lớn nhất trên gối :
MI = k91.P
MII= k92.P
với : P = (gstt + gtqđ + pstt) .ln.ld ;
trong đó :
P _ tổng tải trọng tác dụng lên ô bản;
các hệ số , m91, m92, k91, k92 được tra bảng phụ thuộc vào tỉ số;
Kết quả tính toán được trình bày trong bảng 2.11
Bảng 2.11 Nội lực bản kê dạng ô bản liên tục
Hình 2.4 : Mặt bằng sơ đồ tính
Tính toán cốt thép
- Ô bản được tính như cấu kiện chịu uốn.
- Giả thiết tính toán :
a1 = 1.5 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh ngắn đến mép bê tông chịu kéo.
a2 = 2 cm khoảng cách từ trọng tâm cốt thép theo phương cạnh dài đến mép bê tông chịu kéo.
ho chiều cao có ích của tiết diện :
+ ho1 = 12 – 1.5 = 10.5 cm;
+ ho2 = 12 – 2 = 10 cm;
b = 100 cm bề rộng tính toán của dải bản.
- Đặc trưng vật liệu lấy theo bảng 2.8, công thức tính toán và kiểm tra hàm lượng m với điều kiện tương tự như 2.3.1 c
Bảng 2.12 Tính toán cốt thép cho bản sàn loại bản kê cạnh
- Kết luận : Các kết quả tính toán đều thỏa mãn khả năng chịu lực và điều kiện kiểm tra, cho nên các giả thiết ban đầu là hoàn toàn hợp lí.
.Bố trí cốt thép sàn
- Cốt thép sàn được bố trí trong bản vẽ KC 01/07
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2.KC SAN DIEN HINH.DOC