Tài liệu Thiết kế giếng chìm: Chương 9
Thiết kế giếng chìm
I, Lựa chọn sơ bộ kích thước thành giếng chìm, chân dao
Trạng thái ứng suất- biến dạng của giếng chìm trong thi công(hạ giếng) và trong khai thác rất khác nhau. Điều vừa nêu là do trong các giai đoạn ấy công trình chịu tác động bởi những tải trọng khác nhau về trị số và tính chất. Việc tính toán công trình cho những giai đoạn này đựơc tiến hành theo những sơ đồ tính toán không giống nhau.
Trong nhiều trường hợp , tường của giếng lúc hạ vào đất ở trạng thái ứng suất lớn hơn so với lúc khai thác, vì rằng khi đánh chìm giếng thì công trình làm việc như kết cấu không gian với côngxon tự do ở phía đầu trên và phía đầu dưới.
Vậy nên việc lựa chọn bề dày thành giếng là rất quan trọng, để có được kết quả sát thực nhất thì phải tiến hành lựa chọn nhiều lần rồi từ đó so sánh bề dày thành giếng về mặt kết cấu chịu lực cũng như về mặt kinh tế để tìm ra giá trị sát thực nhất. Từ đó ta lựa chọn kích thước của thành giếng như sau:
- Lựa chọn sơ bộ bề dày của thành...
40 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1358 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế giếng chìm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9
Thiết kế giếng chìm
I, Lựa chọn sơ bộ kích thước thành giếng chìm, chân dao
Trạng thái ứng suất- biến dạng của giếng chìm trong thi công(hạ giếng) và trong khai thác rất khác nhau. Điều vừa nêu là do trong các giai đoạn ấy công trình chịu tác động bởi những tải trọng khác nhau về trị số và tính chất. Việc tính toán công trình cho những giai đoạn này đựơc tiến hành theo những sơ đồ tính toán không giống nhau.
Trong nhiều trường hợp , tường của giếng lúc hạ vào đất ở trạng thái ứng suất lớn hơn so với lúc khai thác, vì rằng khi đánh chìm giếng thì công trình làm việc như kết cấu không gian với côngxon tự do ở phía đầu trên và phía đầu dưới.
Vậy nên việc lựa chọn bề dày thành giếng là rất quan trọng, để có được kết quả sát thực nhất thì phải tiến hành lựa chọn nhiều lần rồi từ đó so sánh bề dày thành giếng về mặt kết cấu chịu lực cũng như về mặt kinh tế để tìm ra giá trị sát thực nhất. Từ đó ta lựa chọn kích thước của thành giếng như sau:
- Lựa chọn sơ bộ bề dày của thành giếng (Bề dày này sẽ được kiểm tra tại muc II).
- Lựa chọn kích thước chân dao(Xem chương 8).
II, Tính toán thành giếng trong giai đoạn thi công
1, Tính toán điều kiện hạ giếng:
- Để thuận lợi cho quá trình thi công hạ giếng, cũng như phải giảm bớt khó khăn trong quá trình hạ giếng ta tiến hành hạ giếng trong áo sét.
Lúc này chiều dày của thành giếng sau khi đã được lựa chọn sơ bộ sẽ được kiểm tra lại theo công thức:
Ktc: Hệ số tin cậy lấy bằng 1,2.
Khi tính toán nên lấy chiều sâu thiết kế lớn nhất khi hạ giếng.
Giếng được hạ từ cos -8,5(m) đến cos -27,6(m).
Trong đó đoạn thành giếng có độ cao 19,1(m), phần chân dao là 0,6(m), phần còn lại bên dưới là bản đáy.
: Trọng lượng bản thân trung bình của thành giếng(T)
Trong đó :
U: Là chu vi thành giếng
: Trọng lượng riêng của bê tông;
H: Chiều cao của thành giếng ; H=19,1(m).
bt: Bề dày của thành giếng ; =0,6(m).
: Trọng lượng của áo xúc biến(áo sét).
: Trọng lượng riêng của áo sét,
H: Chiều cao của thành giếng là chiều cao của áo sét ; H=19,1(m)
: Bề dày của lớp áo sét, =0,1(m)
: Trọng lượng của phụ tải, chọn =0 (lúc này hạ trong áo sét, coi như ta không cần có thiết bị để tác động hạ xuống, giếng dược hạ xuống hoàn toàn nhờ vào trọng lượng bản thân của thành giếng)
: Lực ma sát tính toán của chân giếng(phần chân dao) ta tính theo công thức:
: Chu vi ngoài của giếng ở cốt chân dao.
: Chiều cao chân dao, =0,6 (m).
: Lực ma sát tiêu chuẩn ở mặt bên của chân dao
Giá trị của được nội suy từ bảng 8.1 ” Lực ma sát tiêu chuẩn (kN/m2) của đất tại mặt bên của tường theo độ sâu ” được lấy từ tài liệu [2]
Ta có được:
: Hệ số vận tải, =1,1
Vậy:
: Lực ma sát tính toán khi ép đất, gây ra khi hạ giếng tính theo công thức.
: Chiều cao ép đất; = 0,6(m).
: Lực ma sát của đất ở mặt bên khi ép đất lúc hạ giếng(lấy=2(T/m2))
- Sức chống giới hạn của đất ở đáy chân dao Rb tính theo công thức của Berezansev(tài liệu[2])
Xét tỷ số:
h: Chiều sâu chân dao vào đất, h= 0,6(m).
bd: Bề rộng của chân dao.
Lúc này:
Hệ số Anb được ngoại suy từ bảng 8.2 được lấy từ tài liệu [2]
Ta ngoại suy được: Anb= 13,42
: Là trọng lượng riêng đẩy nổi của lớp đất 7
=0,972(T/m3)
(T)
T: Ma sát giữa đất và thành giếng. Khi hạ giếng trong áo sét thì ma sát giữa đất và thành giếng gần bằng không, còn một số quan trắc khác thì lấy ma sát lúc ấy nên lấy bằng 0,2- 0,3(T/m2). Trong đồ án này em chọn lực ma sát đó là = 0,3(T/m2).
Cho nên ma sát giữa đất và thành giếng lúc này là:
(T)
Như vậy:
Như vậy điều kiện hạ giếng đã đựơc thoả mãn. Kích thước thành giếng ta chọn sơ bộ như vậy là hợp lý.
2, Tính toán điều kiện ổn định của giếng chìm
Sau khi giếng được hạ đến cao trình thiết kế và xây xong tấm đáy, thì giếng có khả năng bị đẩy nổi do áp lực thuỷ tĩnh của nước ngầm.Vì vậy ta phải kiểm tra khả năng chống đẩy nổi của thnàh giếng và bản đáy(Mục này được trình bày tại chương 13, mục II) .
Iii,Thiết kế thành giếng chìm
Với chiều sâu của giếng hạ đến cos -27,6(m). Trong đó đoạn thành giếng có 8 tầng bên trong. Ta dự kiến hạ thành giếng thông qua việc hạ các đốt giếng có độ cao bằng độ cao các tầng. Các đốt giếng có độ cao trung bình (2,27-2,74)m. Việc hạ từng đốt giếng này giúp cho công tác liên kết cốt thép giữa các sàn và cốt thép thành giếng được thực hiện thuận lợi. Thông qua việc làm thép chờ sẵn trong thành giếng tại các vị trí có sàn.
ứng với mỗi đốt giếng khi hạ xuống thì sẽ chịu một áp lực đất chủ động và áp lực nước riêng.
Ta sẽ tiến hành hạ giếng bắt đầu từ tầng hầm 2 sau khi đã đào hở 2 tầng hầm 1, 2 bên trên.
để tính toán nội lực của thành giếng ta sử dụng phần mềm SAP2000, Excel…
Nguyên tắc tính toán trong phần mềm SAP như sau:
III.1.Dữ liệu đầu vào của thành giếng trong SAP2000
1.Khai báo vật liệu:
Bêtông cấp độ bền chịu nén B25(Tương ứng với bêtông mác M350)
Trọng lượng riêng: 2,5(T/m3)
Môđun đàn hồi E= 30.103(MPa)= 30.105(T/m2)
Hệ số Poisson:
2.Tải trọng khai báo:
Bao gồm:
Trọng lượng bản thân.
Tải áp lực đất chủ động.
Tải áp lực nước.
Việc gán tải trọng phải gán vuông góc với bề mặt thành giếng(Tức là các tải áp lực đất, tải áp lực nước phải luôn hướng tâm).
Cho nên trình tự gán các tải trọng này như sau:
Khai báo các loại tải áp lực đất(Bởi vì thành giếng đi qua nhiều lớp đất, mỗi lớp đất sẽ có một áp lực riêng tác dụng lên thành giếng).
Muốn làm được việc đó ta tiền hành khai báo trong phần mềm SAP2000 như sau:
Define/ Joint Patterns. Rồi khai báo các trường hợp tải(Tải đất 1, Tải đất 2…)
Để khai báo được các áp lực này lên thành giếng. Ta làm như sau
Lựa chọn đoạn thành giếng cần gán tải.
Sau đó tiến hành Assign/ Joint Patterns/ Patterns Name(Tải đất 1, Tải đất 2…)
Tính toán các hệ số A, B, C, D của hàm số Patterns Value= Ax+By+Cz+D
Trong đồ án này ta chỉ việc xác định 2 hệ số C, D. Bởi vì tải áp lực đất và áp lực nước là thay đổi theo phương z.
Tiền hành nhập các hệ số C, D.
Sau đó lực chọn lại đoạn thành giếng đã chọn rồi làm như sau:
Assign/ Area Load/ Surface Pressua(All)/Lựa chọn By Joit Pattern/ Pattern(Tải đất 1, Tải đất 2…). Multiplier: 1
Bằng cách trên ta đã gán được tải trọng vuông góc với bề mặt của thành giếng.
Thành giếng thuộc loại Shell
Sở dĩ ta lựa chọn Thành giếng thuộc loại Shell
Bởi lý do sau:
Trong phần mềm SAP2000 có 3 lựa chọn cho vật liệu thuộc dạng tấm;
Thứ nhất: Membrane:
Là loại tấm chỉ chịu kéo, nén.
Thứ hai: Plate
Là loại tấm chỉ chịu uốn.
Thứ ba: Shell- Thin.
Là loại tấm vừa chịu uốn vừa chịu kéo, nén. Và thành giếng của ta thuộc loại này.
Lựa chọn kết quả cần xuất ra. Trong phần mềm SAP2000 có quy định chiều của các trục toạ độ như sau:
Từ việc quy ước chiều ứng suất cho phần tử tấm của SAP2000 như trên. Ta nhận thấy ta chỉ cần xuất ra kết quả ứng suất S11, S22 đối với thành giếng là đủ. Với 2 ứng suất S11, S22 ta sẽ lấy đem đi thiết kế cốt thép cho thành giếng.
Mỗi một phần tử tấm Shell trong phần mềm SAP được đặc trưng bởi 4 nút, Vậy ta sẽ tiến hành xuất kết quả nội lực của thành giếng thông qua 4 nút đặc trưng cho tấm đó.
III.2.Quá trình hạ các đốt giếng và áp lực đất, nước tác dụng lên thành giếng như sau:
(tính từ lúc chưa thi công 2 tầng 3, 4 nghĩa là toàn bộ thành giếng nằm dưới đất)
1.Giai đoạn 1
*Hạ đốt giếng 1:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 10 bằng 2,27(m).
Từ trụ địa chất của công trình ta nhận thấy đốt giếng này đi qua các lớp đất sau:
Lớp đất 4: 0,7(m), Ka4= 0,466; c4= 1,65(T/m2)
Lớp đất 5: 1,57(m). Trong đó có: 0,3(m) nằm trên mực nước ngầm (); 1,27(m) nằm dưới mực nước ngầm ()
Ka5= 0,407; c5= 0,76(T/m2)
Siêu tải mặt đất chọn q= 1(T/m2)
Ta có
áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm A(Thuộc lớp đất 4)
paA= .
=
= 5,71(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm B (điểm B thuộc lớp đất 4)
paB=.
=
=6,33(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm B (điểm B thuộc lớp đất 5)
paB=.
=
= 6,53(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm C (điểm C thuộc lớp đất 5).
paC=.
= = 7,31 (T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên đốt giếng 1
Toàn bộ thành giếng chịu tải trọng đối xứng. Vậy nên các giá trị nội lực của các tấm hoàn toàn giống nhau. Ta tiến hành tổ hợp nội lực của đốt giếng này thông qua các tải trọng: Trọng lượng bản thân, tải trọng đất, tải trọng nước. Đốt giếng này bao gồm 108(Tấm), Trong đó
+ 36(tấm) ở hàng dưới (Thuộc lớp đất 5)có giá trị giống nhau, có giá trị nội lực ứng suất là:
Tấm đặc trưng là tấm số 1
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-78.296
-16.552
66.273
-11.273
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-78.296
-16.552
66.273
-11.273
4
Shell-Thin
38
TOHOP1
-140.240
-8.734
-91.630
-27.634
6
Shell-Thin
37
TOHOP1
-140.240
-8.734
-91.630
-27.634
Từ bảng tổ hợp trên ta hiểu là:
Phần tử 1 được đặc trưng bởi 4 nút, là các nút: 1, 2, 38, 37
+ 36(tấm) ở hàng giữa(Thuộc lớp đất 5 trên mực nước ngầm) có giá trị giống nhau, có giá trị nội lực ứng suất là:
Tấm đặc trưng là tấm số 37
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
37
217
Shell-Thin
38
TOHOP1
-134.551
10.228
-86.228
-9.630
217
Shell-Thin
74
TOHOP1
-168.533
-8.616
-106.457
-7.049
219
Shell-Thin
73
TOHOP1
-168.533
-8.616
-106.457
-7.049
219
Shell-Thin
37
TOHOP1
-134.551
10.228
-86.228
-9.630
+ 36(tấm) ở hàng trên(Thuộc lớp đất 4) có giá trị giống nhau, có giá trị nội lực ứng suất là:
Tấm đặc trưng là tấm số 73(Đặc trưng bởi 4 nút: 74, 110, 109, 73)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
73
325
Shell-Thin
74
TOHOP1
-164.316
5.438
-101.373
9.898
325
Shell-Thin
110
TOHOP1
-241.581
-11.632
-147.706
-10.111
327
Shell-Thin
109
TOHOP1
-241.581
-11.632
-147.706
-10.111
327
Shell-Thin
73
TOHOP1
-164.316
5.438
-101.373
9.898
2.Giai đoạn 2
*Hạ đốt giếng 2:
Sau khi hạ đố giếng 1 ta tiến hành hạ đốt giếng 2 có chiều cao bằng chiều cao tầng 9 bằng 2,27(m).
Lúc này phần đốt giếng thứ 1 đựơc hạ dần xuống và đốt giếng thứ 2 sẽ thế chỗ đốt giếng 1 lúc ban đầu.
Đốt giếng 2 đi qua các lớp đất giống như lớp đất 1 phía trên.
Lúc này đốt giếng 1 nằm hoàn toàn trong lớp đất 5.
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 2
paA= 5,71(T/m2);
paB=6,33(T/m2).
paB= 6,53(T/m2).
paC= 7,31 (T/m2).
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 1 trong giai đoạn này.
paC = 7,31(T/m2)
paD =
=8,3(T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 2 đốt giếng 1,2.
Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau:
Nội lực của đốt giếng 1(bao gồm 36 tấm):
Tấm đặc trưng là tấm 1(bao gồm 4 nút 1, 2, 38, 37)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-165.775
-42.517
139.542
-29.657
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-165.775
-42.517
139.542
-29.657
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-155.662
55.019
-133.160
-95.258
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-155.662
55.019
-133.160
-95.258
3.Giai đoạn 3
*Hạ đốt giếng 3:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 8 bằng 2,74(m)
*áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 3.
paA = 5,71(T/m2)
paB = 6,33(T/m2)
paB= 6,53(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên điểm C (điểm C thuộc lớp đất 5).
paC=.
=
= 7,51 (T/m2)
*áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 2.
paC= 7,51 (T/m2)
paD=. = 8,5 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 1.
paD= 8,5 (T/m2)
paE=.
= 9,47 (T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 3 đốt giếng 1,2,3.
Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau:
Nội lực của đốt 1(Bao gồm 36 đốt)
Tấm đặc trưng là tấm 1(Bao gồm 4 nút 1, 2, 38 ,37)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-247.72
-68.82
204.58
-50.016
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-247.72
-68.82
204.58
-50.016
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-217.058
118.189
-210.582
-190.492
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-217.058
118.189
-210.582
-190.492
4.Giai đoạn 4
*Hạ đốt giếng 4:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 7 bằng 2,27(m).
Kết hợp với trụ địa chất ta có:
đốt giếng 4 đi qua các lớp đất 4,5
đốt giếng 2,3 nằm hoàn toàn trong lớp đất 5
đốt giếng 1 đi qua lớp đất 5(2,12m), lớp đất 6(0,15m)
*áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 4.
paA = 5,71(T/m2)
paB = 6,33(T/m2)
paB = 6,53(T/m2)
paC = 7,31 (T/m2)
*áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 3.
Tại C
paC= 7,31 (T/m2)
Tại D
paD=. =
= 8,5(T/m2)
*áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 2.
paD= 8,5(T/m2)
Tại E
paE= 9,47 (T/m2)
*áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt giếng 1.
đốt giếng 1 đi qua lớp đất 5(2,12m), lớp đất 6(0,15m)
paE= 9,47 (T/m2)
paF=.
=
= 10,38(T/m2)
điểm F thuộc lớp đất 6
paF=.
=
= 10,34(T/m2)
điẻm F1 thuộc lớp đất 6
paF=.
= = 10,4(T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 4 đốt giếng 1,2,3,4.
Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau:
Nội lực của đốt 1(Bao gồm 72 tấm)
+36 tấm thuộc lớp đất 6, tấm đặc trưng là tấm số 1
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-360.165
-137.277
247.328
-116.101
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-360.165
-137.277
247.328
-116.101
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-231.808
-47.693
119.499
-198.528
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-231.808
-47.693
119.499
-198.528
+36 tấm thuộc lớp đất 5, tấm đặc trưng là tấm số 37
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
37
1
Shell-Thin
38
TOHOP1
-218.836
-4.455
136.825
-140.775
3
Shell-Thin
37
TOHOP1
-218.836
-4.455
136.825
-140.775
7
Shell-Thin
74
TOHOP1
-272.909
133.771
-257.711
-227.012
9
Shell-Thin
73
TOHOP1
-272.909
133.771
-257.711
-227.012
5.Giai đoạn 5:
*Hạ đốt giếng 5:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 6 bằng 2,27(m)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5
paA = 5,71(T/m2)
paB=6,33(T/m2)
paB= 6,53(T/m2)
paC= 7,31 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4
paC= 7,31 (T/m2)
paD=8,3(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3
paD=8,3(T/m2)
paE=
=9,47 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2
paE= 9,47 (T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 5)
paF1= paE+ 1,057.2,12.0,407= 10,38(T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 6)
paF1=
=10,34(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1
paF= paF1+1,048.0,15.0,406= 10,34+1,048.0,15.0,406= 10,4(T/m2)
paG= paF+ 1,048.2,27.0,406= 11,37(T/m2).
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 5 đốt giếng 1,2,3,4,5
Nội lực của đốt 1(Bao gồm 36 tấm)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-349.367
-110.727
277.461
-85.418
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-349.367
-110.727
277.461
-85.418
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-332.545
152.685
-309.489
-268.236
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-332.545
152.685
-309.489
-268.236
6.Giai đoạn 6
*Hạ đốt giếng 6:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 5 bằng 2,27(m).
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 6
paA = 5,71(T/m2)
paB = 6,33(T/m2)
paB = 6,53(T/m2)
paC = 7,31 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5
paC= 7,31 (T/m2)
paD=8,3(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4
paD=8,3(T/m2)
paE= paD + 1,057.2,27.0,407= 9,3(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3
paE= 9,3 (T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 5)
paF1 =
=10,38(T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 6)
paF1 =
=10,34(T/m2)
paF= paF1+1,048.0,15.0,406= 10,4 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2
paF= 10,4 (T/m2)
paG= paF+1,048.2,27.0,406= 11,37(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1
paG= 11,37(T/m2)
paH= paG+ 1,048.2,27.0,406= 12,34(T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 6 đốt giếng 1,2,3,4,5,6
Nội lực của đốt 1(Bao gồm 36 tấm)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-402.675
-131.697
316.563
-102.863
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-402.675
-131.697
316.563
-102.863
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-393.212
171.591
-361.555
-309.335
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-393.212
171.591
-361.555
-309.335
7.Giai đoạn 7
*Hạ đốt giếng 7:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 4 bằng 2,27(m).
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 7
paA = 5,71(T/m2)
paB=6,33(T/m2)
paB= 6,53(T/m2)
paC= 7,31 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 6
paC= 7,31 (T/m2)
paD= paC+ 1,057.2,27.0,407= 8,3(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5
paD= 8,3(T/m2)
paE= paD+ 1,057.2,27.0,407= 9,3(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4
paE= 9,3(T/m2)
paF= paE+ 1,057.2,27.0,407= 10,24(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3
paF= 10,24(T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 5)
paF1= paF+ 1,057.0,32.0,407= 10,38(T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 6)
paF1=
=10,34(T/m2)
paG= paF1+ 1,048.2,42.0,406= 11,37(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2
paG=11,37(T/m2)
paH= paG+ 1,048.2,27.0,406= 12,34(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1
paH= 12,34(T/m2)
paH1(Thuộc lớp đất 6)
paH1= paH+ 1,048.1,31.0,406= 12,9(T/m2)
paH1(Thuộc lớp đất 7)
paH1=
=11,94(T/m2)
paI= paH1+ 0,952.0,96.0,566= 12,46(T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 7 đốt giếng 1,2,3,4,5,6,7
Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau:
Đốt 1 bao gồm 72 tấm, trong đó :
+Có 36 tấm thuộc hàng dưới (Thuộc lớp đất 7)
Tấm dặc trưng là tấm 1(Bao gồm 4 nút 1, 2, 38, 37)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-408.328
-137.637
325.813
-98.172
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-408.328
-137.637
325.813
-98.172
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-223.169
108.530
-294.212
-474.799
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-223.169
108.530
-294.212
-474.799
+Có 36 tấm thuộc hàng trên (Thuộc lớp đất 6)
Tấm dặc trưng là tấm 37(Bao gồm 4 nút 38, 37, 74, 73)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
37
1
Shell-Thin
38
TOHOP1
-176.517
264.036
-258.114
-354.474
3
Shell-Thin
37
TOHOP1
-176.517
264.036
-258.114
-354.474
7
Shell-Thin
74
TOHOP1
-450.780
193.589
-410.911
-345.010
9
Shell-Thin
73
TOHOP1
-450.780
193.589
-410.911
-345.010
8.Giai đoạn 8
*Hạ đốt giếng 8:
Có chiều cao bằng chiều cao tầng 3 bằng 2,74(m).
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 8
paA = 5,71(T/m2)
paB=6,33(T/m2)
paB= 6,53(T/m2)
paC =7,51 (T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 7
paC =7,51 (T/m2)
paD= paC +1,057.2,27.0,407= 8,5((T/m2))
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 6
paD= 8,5(T/m2)
paE= paD+ 1,057.2,27.0,407= 9,5(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 5
paE= 9,5(T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 5)
paF1= paE+ 1,057.2,12.0,407= 10,38(T/m2)
paF1(Thuộc lớp đất 6)
paF1=
=10,34(T/m2)
paF= paF1+ 1,048.0,15.0,406= 10,4(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 4
paF= 10,4(T/m2)
paG= paF+ 1,048.2,27.0,406= 11,37(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 3
paG= 11,37(T/m2)
paH= paG+ 1,048.2,74.0,406= 12,54(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 2
paH= 12,54(T/m2)
paH1(Thuộc lớp đất 6)
paH1= paH+1,048.0,84.0,406= 12,89(T/m2)
paH1(Thuộc lớp đất 7)
paH1=
=11,94(T/m2)
paI= paH1+0,972.1,43.0,566= 12,73(T/m2)
áp lực đất chủ động tác dụng lên đốt 1
paI= 12,73(T/m2)
paJ= paI+ 0,972.2,27.0,566=13,97(T/m2)
Biểu đồ áp lực đất chủ động và áp lực nước tác dụng lên 8 đốt giếng 1,2,3,4,5,6,7,8
Ta có biểu đồ ứng suất và kết quả nội lực như sau:
Nội lực của đốt 1 bao gồm 36(Tấm)(Thuộc lớp đất 7)
Tấm dặc trưng là tấm 1(bao gồm 4 nút 1, 2, 38, 37)
Area
AreaElem
ShellType
Joint
OutputCase
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
1
1
Shell-Thin
1
TOHOP1
-509.929
-177.853
391.931
-142.321
3
Shell-Thin
2
TOHOP1
-509.929
-177.853
391.931
-142.321
7
Shell-Thin
38
TOHOP1
-518.431
202.621
-465.349
-386.713
9
Shell-Thin
37
TOHOP1
-518.431
202.621
-465.349
-386.713
Trên đây là nội lực của đốt giếng 1 qua 8 giai đoạn hạ giếng
Tiếp theo sẽ là nội lực của đốt giếng 1 sau khi chạy nội lực của khung không gian
Nội lưc của đốt giếng 1 sau khi chạy nội lực khung không gian(Tức là lúc này ta tính nội lực của đốt 1 ở giai đoạn hoàn thành)
Đốt 1 bao gồm 36 tấm. Trong trường hợp này để tính toán được nội lực của đốt 1 ta phải tiến hành tổ hợp nội lực của cả 36 tấm. Sở dĩ lúc này ta phải tổ hợp như vậy là do:
công trình đã ở vào giai đoạn hoàn thành đã chịu các tải trọng khác nhau(hoạt tải theo các phương án chất tải khác nhau) cho nên ta phải tiến hành tổ hợp nội lực thông qua các tấm dặc trưng cho đốt.
Kết quả nội lực này có được sau khi chạy nội lực khung không gian. Nội lực của thành giếng này như trang bên.
Quá trình tổ hợp nội lực như sau:
Tấm 321: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
321
Shell-Thin
370
-599.357
-1872.029
286.170
1032.998
Shell-Thin
371
-617.104
-1907.761
285.077
1068.399
Shell-Thin
407
-321.289
-190.875
-76.914
-2.976
Shell-Thin
406
-239.580
-77.544
-191.196
-184.616
Tấm 321: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
321
Shell-Thin
370
-637.575
-1955.669
233.226
875.322
Shell-Thin
371
-657.540
-2000.277
235.027
922.821
Shell-Thin
407
-363.088
-339.505
-104.999
-78.637
Shell-Thin
406
-248.183
-115.713
-193.740
-209.878
Tấm 322: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
322
Shell-Thin
371
-610.216
-1902.687
302.723
1070.684
Shell-Thin
372
-624.195
-1907.436
290.256
1071.981
Shell-Thin
406
-241.874
-79.828
-189.676
-182.639
Shell-Thin
408
-241.532
-77.587
-189.976
-183.256
Tấm 322: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
322
Shell-Thin
371
-652.364
-1995.473
255.375
925.674
Shell-Thin
372
-666.926
-2000.240
242.389
927.207
Shell-Thin
406
-250.841
-118.508
-192.749
-207.510
Shell-Thin
408
-250.484
-116.099
-193.059
-208.095
Tấm 323: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
323
Shell-Thin
372
-601.440
-1896.912
298.938
1070.889
Shell-Thin
373
-610.838
-1870.597
275.824
1037.824
Shell-Thin
408
-239.985
-78.206
-190.921
-182.379
Shell-Thin
409
-321.117
-187.530
-77.164
-1.483
Tấm 323: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
323
Shell-Thin
372
-641.084
-1988.740
249.590
925.620
Shell-Thin
373
-649.350
-1953.583
222.615
880.907
Shell-Thin
408
-248.613
-116.344
-193.475
-207.489
Shell-Thin
409
-362.928
-335.881
-105.265
-77.413
Tấm 324: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
324
Shell-Thin
373
-592.523
-1861.151
291.992
1038.723
Shell-Thin
374
-614.667
-1893.185
287.417
1081.922
Shell-Thin
409
-321.421
-189.222
-77.256
0.226
Shell-Thin
410
-239.333
-72.786
-190.989
-180.210
Tấm 324: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
324
Shell-Thin
373
-629.400
-1943.294
240.243
881.891
Shell-Thin
374
-655.494
-1984.617
237.022
937.541
Shell-Thin
409
-363.248
-337.714
-105.329
-75.831
Shell-Thin
410
-247.920
-110.423
-193.557
-205.146
Tấm 325: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
325
Shell-Thin
374
-602.280
-1885.553
309.702
1084.692
Shell-Thin
375
-617.403
-1886.476
296.642
1092.433
Shell-Thin
410
-241.831
-75.567
-189.746
-177.883
Shell-Thin
411
-241.118
-71.367
-189.633
-176.880
Tấm 325: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
325
Shell-Thin
374
-643.072
-1976.340
263.563
940.952
Shell-Thin
375
-660.177
-1977.660
248.746
949.200
Shell-Thin
410
-250.822
-113.897
-192.819
-202.245
Shell-Thin
411
-250.044
-109.278
-192.700
-201.240
Tấm 326: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
326
Shell-Thin
375
-593.453
-1875.634
306.169
1091.634
Shell-Thin
376
-600.257
-1845.501
285.768
1063.262
Shell-Thin
411
-239.643
-71.937
-190.908
-176.176
Shell-Thin
412
-320.603
-180.777
-76.701
7.068
Tấm 326: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
326
Shell-Thin
375
-631.810
-1965.156
257.974
947.975
Shell-Thin
376
-638.490
-1926.502
232.828
908.140
Shell-Thin
411
-248.271
-109.571
-193.457
-200.715
Shell-Thin
412
-362.397
-328.578
-104.820
-69.511
Tấm 327: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
327
Shell-Thin
376
-585.414
-1838.073
298.638
1064.148
Shell-Thin
377
-601.257
-1866.430
300.044
1110.087
Shell-Thin
412
-320.788
-182.074
-77.000
8.452
Shell-Thin
413
-238.621
-65.548
-190.444
-172.093
Tấm 327: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
327
Shell-Thin
376
-621.136
-1917.767
247.925
909.141
Shell-Thin
377
-641.546
-1955.678
250.164
967.660
Shell-Thin
412
-362.612
-330.116
-105.130
-68.362
Shell-Thin
413
-247.145
-102.536
-192.988
-196.417
Tấm 328: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
328
Shell-Thin
377
-596.739
-1863.084
315.192
1112.641
Shell-Thin
378
-602.367
-1860.553
310.888
1121.148
Shell-Thin
413
-240.903
-67.410
-189.461
-170.701
Shell-Thin
414
-240.272
-64.518
-189.055
-169.065
Tấm 328: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
328
Shell-Thin
377
-636.546
-1951.460
269.965
970.883
Shell-Thin
378
-644.408
-1949.498
263.702
979.947
Shell-Thin
413
-249.836
-105.104
-192.528
-194.440
Shell-Thin
414
-249.118
-101.783
-192.122
-192.829
Tấm 329: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
329
Shell-Thin
378
-589.823
-1855.736
310.131
1119.868
Shell-Thin
379
-584.890
-1822.470
300.394
1090.533
Shell-Thin
414
-238.469
-63.977
-190.475
-169.414
Shell-Thin
415
-319.686
-175.145
-75.910
15.055
Tấm 329: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
329
Shell-Thin
378
-627.369
-1942.973
262.694
978.231
Shell-Thin
379
-622.254
-1901.263
248.281
937.413
Shell-Thin
414
-247.015
-100.988
-192.972
-193.324
Shell-Thin
415
-361.421
-322.468
-104.107
-62.234
Tấm 330: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
330
Shell-Thin
379
-583.687
-1822.214
301.068
1090.840
Shell-Thin
380
-586.810
-1847.912
313.953
1134.596
Shell-Thin
415
-319.599
-175.012
-76.274
15.032
Shell-Thin
416
-237.598
-60.860
-189.784
-166.355
Tấm 330: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
330
Shell-Thin
379
-618.766
-1899.825
250.969
937.828
Shell-Thin
380
-626.159
-1935.106
264.976
994.126
Shell-Thin
415
-361.368
-322.538
-104.492
-62.456
Shell-Thin
416
-246.023
-97.304
-192.287
-190.129
Tấm 331: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
331
Shell-Thin
380
-596.629
-1852.014
316.333
1136.467
Shell-Thin
381
-589.851
-1847.248
323.112
1141.953
Shell-Thin
416
-239.469
-61.351
-188.858
-166.239
Shell-Thin
417
-239.231
-61.139
-188.340
-164.741
Tấm 331: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
331
Shell-Thin
380
-635.959
-1938.573
271.590
996.637
Shell-Thin
381
-630.938
-1934.332
276.851
1002.587
Shell-Thin
416
-248.293
-98.469
-191.948
-189.451
Shell-Thin
417
-247.976
-97.934
-191.434
-187.990
Tấm 332: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
332
Shell-Thin
381
-590.779
-1849.414
310.395
1140.026
Shell-Thin
382
-574.957
-1814.380
310.271
1107.295
Shell-Thin
417
-237.041
-59.267
-189.933
-166.346
Shell-Thin
418
-318.729
-172.808
-75.172
18.304
Tấm 332: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
332
Shell-Thin
381
-627.986
-1935.115
263.323
1000.197
Shell-Thin
382
-611.387
-1891.537
259.054
955.843
Shell-Thin
417
-245.472
-95.738
-192.381
-189.807
Shell-Thin
418
-360.393
-319.796
-103.448
-59.500
Tấm 333: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
333
Shell-Thin
382
-585.082
-1819.955
300.921
1107.028
Shell-Thin
383
-579.765
-1844.511
321.188
1147.584
Shell-Thin
418
-318.436
-171.633
-75.531
17.244
Shell-Thin
419
-236.711
-59.556
-189.271
-164.815
Tấm 333: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
333
Shell-Thin
382
-619.939
-1896.296
251.079
955.645
Shell-Thin
383
-618.245
-1930.327
273.052
1008.606
Shell-Thin
418
-360.130
-318.765
-103.840
-60.704
Shell-Thin
419
-245.042
-95.665
-191.721
-188.203
Tấm 334: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
334
Shell-Thin
383
-597.886
-1852.856
316.276
1149.019
Shell-Thin
384
-585.649
-1847.555
327.714
1151.694
Shell-Thin
419
-238.378
-59.292
-188.418
-165.419
Shell-Thin
420
-238.500
-60.469
-187.944
-164.226
Tấm 334: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
334
Shell-Thin
383
-637.094
-1938.425
271.712
1010.648
Shell-Thin
384
-625.954
-1933.512
282.214
1013.617
Shell-Thin
419
-247.092
-96.003
-191.490
-188.315
Shell-Thin
420
-247.161
-96.994
-191.009
-187.158
Tấm 335: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
335
Shell-Thin
384
-591.405
-1852.145
310.804
1149.483
Shell-Thin
385
-573.292
-1817.249
312.492
1114.507
Shell-Thin
420
-236.205
-58.206
-189.589
-166.203
Shell-Thin
421
-318.111
-172.187
-74.884
18.112
Tấm 335: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
335
Shell-Thin
384
-628.564
-1937.096
263.839
1010.906
Shell-Thin
385
-609.039
-1893.500
261.933
964.110
Shell-Thin
420
-244.535
-94.343
-191.996
-189.409
Shell-Thin
421
-359.717
-318.997
-103.222
-59.977
Tấm 336: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
336
Shell-Thin
385
-584.739
-1823.423
302.071
1114.120
Shell-Thin
386
-580.178
-1848.820
321.432
1153.037
Shell-Thin
421
-317.818
-170.957
-75.236
16.939
Shell-Thin
422
-236.258
-59.354
-189.137
-165.395
Tấm 336: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
336
Shell-Thin
385
-619.608
-1899.218
252.275
963.760
Shell-Thin
386
-618.080
-1933.941
273.850
1014.891
Shell-Thin
421
-359.446
-317.848
-103.601
-61.232
Shell-Thin
422
-244.530
-95.311
-191.550
-188.587
Tấm 337: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
337
Shell-Thin
386
-596.371
-1856.074
318.323
1154.500
Shell-Thin
387
-587.634
-1852.350
326.444
1156.140
Shell-Thin
422
-237.997
-59.338
-188.195
-165.751
Shell-Thin
423
-238.131
-60.200
-187.871
-164.928
Tấm 337: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
337
Shell-Thin
386
-635.645
-1941.278
273.754
1016.930
Shell-Thin
387
-627.464
-1937.788
281.396
1018.659
Shell-Thin
422
-246.638
-95.841
-191.270
-188.505
Shell-Thin
423
-246.749
-96.625
-190.953
-187.715
Tấm 338: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
338
Shell-Thin
387
-588.661
-1854.391
313.840
1154.091
Shell-Thin
388
-576.374
-1821.760
310.178
1118.568
Shell-Thin
423
-235.970
-58.439
-189.399
-166.401
Shell-Thin
424
-317.697
-171.429
-74.923
17.332
Tấm 338: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
338
Shell-Thin
387
-625.935
-1939.125
266.815
1016.081
Shell-Thin
388
-611.734
-1897.633
259.973
968.521
Shell-Thin
423
-244.243
-94.424
-191.788
-189.514
Shell-Thin
424
-359.286
-318.197
-103.292
-60.863
Tấm 339: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
339
Shell-Thin
388
-580.793
-1824.185
306.088
1118.440
Shell-Thin
389
-583.902
-1852.387
318.452
1157.064
Shell-Thin
424
-317.585
-170.934
-75.086
16.852
Shell-Thin
425
-235.905
-58.601
-189.153
-165.751
Tấm 339: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
339
Shell-Thin
388
-615.829
-1899.885
256.171
968.404
Shell-Thin
389
-621.494
-1937.256
271.142
1019.028
Shell-Thin
424
-359.182
-317.735
-103.467
-61.377
Shell-Thin
425
-244.170
-94.552
-191.552
-188.891
Tấm 340: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
340
Shell-Thin
389
-591.324
-1854.984
323.218
1158.865
Shell-Thin
390
-591.618
-1854.551
323.139
1160.351
Shell-Thin
425
-237.863
-59.453
-187.953
-165.226
Shell-Thin
426
-237.749
-59.126
-187.886
-164.937
Tấm 340: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
340
Shell-Thin
389
-630.828
-1940.213
278.459
1021.380
Shell-Thin
390
-631.200
-1939.846
278.293
1022.741
Shell-Thin
425
-246.485
-95.906
-191.030
-187.975
Shell-Thin
426
-246.379
-95.592
-190.956
-187.713
Tấm 341: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
341
Shell-Thin
390
-582.733
-1851.330
319.445
1158.688
Shell-Thin
391
-580.296
-1822.324
306.836
1122.943
Shell-Thin
426
-235.834
-58.345
-189.125
-165.417
Shell-Thin
427
-317.309
-169.941
-74.924
17.606
Tấm 341: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
341
Shell-Thin
390
-620.312
-1936.205
272.149
1020.523
Shell-Thin
391
-615.455
-1898.157
256.776
972.528
Shell-Thin
426
-244.108
-94.325
-191.525
-188.567
Shell-Thin
427
-358.931
-316.803
-103.289
-60.565
Tấm 342: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
342
Shell-Thin
391
-574.305
-1819.207
312.106
1123.205
Shell-Thin
392
-587.472
-1851.203
315.290
1161.308
Shell-Thin
427
-317.450
-170.521
-74.820
18.157
Shell-Thin
428
-235.562
-56.971
-189.160
-164.959
Tấm 342: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
342
Shell-Thin
391
-609.734
-1895.172
261.824
972.774
Shell-Thin
392
-624.898
-1936.138
268.081
1022.671
Shell-Thin
427
-359.064
-317.363
-103.179
-59.995
Shell-Thin
428
-243.878
-93.061
-191.572
-188.168
Tấm 343: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
343
Shell-Thin
392
-584.726
-1848.372
329.222
1163.480
Shell-Thin
393
-594.595
-1851.759
320.335
1163.926
Shell-Thin
428
-237.785
-58.858
-187.695
-163.395
Shell-Thin
429
-237.539
-57.385
-187.940
-163.844
Tấm 343: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
343
Shell-Thin
392
-624.727
-1934.007
283.990
1025.364
Shell-Thin
393
-634.037
-1937.242
275.554
1025.490
Shell-Thin
428
-246.444
-95.392
-190.769
-186.272
Shell-Thin
429
-246.241
-94.044
-191.019
-186.731
Tấm 344: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
344
Shell-Thin
393
-576.638
-1843.654
324.861
1162.566
Shell-Thin
394
-582.509
-1818.354
304.508
1125.049
Shell-Thin
429
-235.872
-57.561
-188.921
-163.365
Shell-Thin
430
-317.320
-168.366
-75.121
18.712
Tấm 344: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
344
Shell-Thin
393
-614.829
-1929.106
276.976
1023.542
Shell-Thin
394
-617.555
-1894.525
254.485
973.596
Shell-Thin
429
-244.202
-93.668
-191.360
-186.693
Shell-Thin
430
-359.015
-315.466
-103.439
-59.287
Tấm 345: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
345
Shell-Thin
394
-569.454
-1811.370
316.235
1125.499
Shell-Thin
395
-588.865
-1846.845
313.459
1160.905
Shell-Thin
430
-317.648
-169.756
-74.834
19.999
Shell-Thin
431
-235.896
-55.768
-189.431
-163.871
Tấm 345: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
345
Shell-Thin
394
-605.620
-1888.115
265.243
973.994
Shell-Thin
395
-626.205
-1932.290
266.253
1021.015
Shell-Thin
430
-359.321
-316.758
-103.128
-57.902
Shell-Thin
431
-244.318
-92.171
-191.881
-187.293
Tấm 346: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
346
Shell-Thin
395
-581.926
-1841.620
331.298
1163.113
Shell-Thin
396
-595.294
-1848.258
318.894
1159.899
Shell-Thin
431
-238.246
-58.181
-187.790
-161.761
Shell-Thin
432
-238.240
-57.041
-188.379
-163.259
Tấm 346: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
346
Shell-Thin
395
-622.786
-1928.258
285.230
1023.701
Shell-Thin
396
-634.690
-1934.471
274.076
1020.015
Shell-Thin
431
-246.992
-94.943
-190.878
-184.934
Shell-Thin
432
-247.061
-94.083
-191.464
-186.414
Tấm 347: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
347
Shell-Thin
396
-576.674
-1839.581
324.213
1158.404
Shell-Thin
397
-582.898
-1817.286
303.197
1116.319
Shell-Thin
432
-236.598
-57.385
-189.159
-162.565
Shell-Thin
433
-318.169
-169.304
-75.990
17.923
Tấm 347: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
347
Shell-Thin
396
-615.845
-1926.300
275.381
1017.889
Shell-Thin
397
-617.963
-1894.462
253.090
963.255
Shell-Thin
432
-245.026
-93.777
-191.661
-186.258
Shell-Thin
433
-359.952
-316.786
-104.218
-59.674
Tấm 348: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
348
Shell-Thin
397
-572.881
-1811.641
312.389
1116.436
Shell-Thin
398
-589.516
-1849.718
311.760
1146.423
Shell-Thin
433
-318.497
-170.540
-75.409
19.053
Shell-Thin
434
-237.195
-58.426
-190.109
-165.632
Tấm 348: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
348
Shell-Thin
397
-610.127
-1889.946
260.361
963.271
Shell-Thin
398
-626.964
-1936.454
264.389
1004.746
Shell-Thin
433
-360.247
-317.830
-103.611
-58.354
Shell-Thin
434
-245.749
-95.357
-192.608
-189.455
Tấm 349: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
349
Shell-Thin
398
-588.899
-1847.564
324.123
1148.163
Shell-Thin
399
-596.974
-1856.503
316.234
1139.325
Shell-Thin
434
-239.309
-60.246
-188.311
-163.984
Shell-Thin
435
-239.651
-61.597
-189.165
-166.787
Tấm 349: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
349
Shell-Thin
398
-630.900
-1936.038
276.955
1006.920
Shell-Thin
399
-636.599
-1944.333
271.149
997.530
Shell-Thin
434
-248.162
-97.427
-191.383
-187.666
Shell-Thin
435
-248.596
-99.221
-192.235
-190.429
Tấm 350: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
350
Shell-Thin
399
-586.897
-1852.053
314.077
1137.251
Shell-Thin
400
-586.399
-1831.640
298.972
1089.903
Shell-Thin
435
-237.694
-61.166
-189.653
-166.698
Shell-Thin
436
-319.391
-175.697
-76.952
11.810
Tấm 350: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
350
Shell-Thin
399
-627.229
-1940.875
264.137
994.780
Shell-Thin
400
-621.861
-1910.769
248.470
934.857
Shell-Thin
435
-246.225
-98.060
-192.208
-190.949
Shell-Thin
436
-361.236
-323.714
-105.090
-65.134
Tấm 351: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
351
Shell-Thin
400
-585.514
-1830.606
300.108
1089.475
Shell-Thin
401
-595.380
-1869.927
305.496
1115.147
Shell-Thin
436
-319.578
-176.019
-76.019
12.088
Shell-Thin
437
-238.497
-66.483
-190.768
-172.736
Tấm 351: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
351
Shell-Thin
400
-623.878
-1911.249
247.030
934.300
Shell-Thin
401
-633.411
-1958.899
257.574
971.450
Shell-Thin
436
-361.385
-323.757
-104.134
-64.582
Shell-Thin
437
-247.138
-104.079
-193.314
-197.179
Tấm 352: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
352
Shell-Thin
401
-602.709
-1871.786
310.803
1116.399
Shell-Thin
402
-605.408
-1881.286
307.769
1104.924
Shell-Thin
437
-240.308
-67.558
-188.791
-171.683
Shell-Thin
438
-240.786
-70.695
-189.700
-175.068
Tấm 352: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
352
Shell-Thin
401
-645.699
-1962.708
262.699
973.110
Shell-Thin
402
-645.823
-1971.561
261.954
961.148
Shell-Thin
437
-249.235
-105.376
-191.853
-196.003
Shell-Thin
438
-249.788
-109.005
-192.768
-199.344
Tấm 353: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
353
Shell-Thin
402
-600.462
-1879.496
301.038
1102.598
Shell-Thin
403
-597.107
-1858.887
288.595
1054.765
Shell-Thin
438
-238.632
-69.655
-190.154
-175.521
Shell-Thin
439
-320.406
-184.787
-77.404
1.994
Tấm 353: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
353
Shell-Thin
402
-641.578
-1970.770
250.371
958.156
Shell-Thin
403
-633.571
-1940.572
237.204
897.898
Shell-Thin
438
-247.216
-107.207
-192.733
-200.435
Shell-Thin
439
-362.247
-333.301
-105.491
-74.163
Tấm 354: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
354
Shell-Thin
403
-597.452
-1858.524
288.555
1054.286
Shell-Thin
404
-607.611
-1896.955
293.873
1081.922
Shell-Thin
439
-320.552
-185.005
-76.417
2.254
Shell-Thin
440
-239.289
-75.070
-191.100
-181.318
Tấm 354: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
354
Shell-Thin
403
-636.311
-1941.458
235.023
897.308
Shell-Thin
404
-646.821
-1988.395
244.908
936.633
Shell-Thin
439
-362.363
-333.301
-104.512
-73.694
Shell-Thin
440
-247.925
-113.223
-193.644
-206.363
Tấm 355: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
355
Shell-Thin
404
-611.897
-1897.379
301.795
1083.437
Shell-Thin
405
-618.040
-1905.269
295.920
1076.223
Shell-Thin
440
-241.204
-76.337
-189.270
-180.154
Shell-Thin
441
-241.419
-77.754
-189.976
-182.618
Tấm 355: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
355
Shell-Thin
404
-655.020
-1990.236
253.570
938.612
Shell-Thin
405
-659.747
-1997.742
248.965
931.209
Shell-Thin
440
-250.146
-114.786
-192.364
-205.007
Shell-Thin
441
-250.395
-116.465
-193.060
-207.431
Tấm 356: Tổ hợp giá trị ứng suất lớn nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
356
Shell-Thin
405
-606.142
-1900.057
295.197
1074.364
Shell-Thin
370
-608.809
-1877.214
277.664
1032.795
Shell-Thin
441
-239.502
-77.387
-190.611
-182.521
Shell-Thin
407
-321.049
-189.849
-77.398
-4.035
Tấm 356: Tổ hợp giá trị ứng suất nhỏ nhất
Area
ShellType
Joint
S11Top
S22Top
S11Bot
S22Bot
Text
Text
Text
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
Ton/m2
356
Shell-Thin
405
-647.000
-1992.720
244.766
928.752
Shell-Thin
370
-646.590
-1960.620
225.112
875.136
Shell-Thin
441
-248.095
-115.501
-193.170
-207.815
Shell-Thin
407
-362.855
-338.521
-105.495
-79.740
Iv.Thiết kế cốt thép cho thành giếng
IV.1.Lựa chọn nội lực thiết kế thép
Thép của thành giếng được thiết kế theo ứng suất(ứng suất kéo và ứng suất nén).
Cốt thép trong thành giếng bao gồm:
Cốt thép dọc chịu lực
Cốt thép vòng chịu lực
Cốt thép cấu tạo
IV.2.Tính toán cốt thép dọc chịu lực:
- Giá trị nội lực cần quan tâm: ứng suất S22(Bao gồm ứng suất S22-Top, S22- Bot). Đây là ứng suất có thể gây nén hoặc kéo cho thành giếng.
- Quan niệm về sự làm việc của bêtông và cốt thép trong thành giếng:
- Nếu thành giếng chịu kéo theo phương đứng, tức là S22> 0. Ta sẽ quan niệm cốt thép hoàn toàn chịu lực kéo này. Và sẽ phải đi tính toán cốt thép đủ để chịu tất cả lực kéo này.
- Nếu thành giếng chịu nén theo phương đứng, tức là S22< 0. Ta sẽ tính toán cốt thép chịu ứng suất âm này như sau:
+ Nếu cường độ chịu nén của bêtông lớn hơn ứng suất gây nén, thì lúc này không phải tính cốt thép chịu nén, toàn bộ lực nén do bêtông chịu, cốt thép chỉ bố trí theo cấu tạo.
+ Nếu cường độ chịu nén của bêtông nhỏ hơn ứng suất gây nén, thì ta sẽ phải tính toán cốt thép cùng tham gia chịu nén với bêtông.
IV.3.Tính toán cốt thép vòng chịu lực:
- Giá trị nội lực cần quan tâm: ứng suất S11(Bao gồm ứng suất S11-Top, S11- Bot). Đây là ứng suất có thể gây nén hoặc kéo cho thành giếng.
- Quan niệm về sự làm việc của bêtông và cốt thép trong thành giếng:
- Nếu thành giếng chịu kéo theo phương vòng, tức là S11> 0. Ta sẽ quan niệm cốt thép hoàn toàn chịu lực kéo này. Và sẽ phải đi tính toán cốt thép đủ để chịu tất cả lực kéo này.
- Nếu thành giếng chịu nén theo phương vòng, tức là S11< 0. Ta sẽ tính toán cốt thép chịu ứng suất âm này như sau:
+ Nếu cường độ chịu nén của bêtông lớn hơn ứng suất gây nén, thì lúc này không phải tính cốt thép chịu nén, toàn bộ lực nén do bêtông chịu, cốt thép chỉ bố trí theo cấu tạo.
+ Nếu cường độ chịu nén của bêtông nhỏ hơn ứng suất gây nén, thì ta sẽ phải tính toán cốt thép cùng tham gia chịu nén với bêtông.
IV.4. Phương pháp tính toán
Để tính toán cốt thép cho thành giếng ta làm như sau:
Cắt ra một đoạn thành giếng có kích thứơc: bxh= 0,6 x 1(m) theo cả phương ngang và phương đứng. Lúc này ta có thể coi tấm gần như là phẳng, chịu các ứng suất S11 và S22 có thể gây ra kéo hoặc nén cho tấm này.
IV.4.1.Đối với cốt dọc chịu lực ta sử dụng ứng suất S22:
Khi S22> 0, tính cốt dọc chịu kéo.
Tổng diện tích cốt dọc chịu kéo là: As=
Diện tích cốt dọc chịu kéo cho mỗi bên thành giếng là: As’=
Khi S22< 0.
Nếu (S22).b.h< Rb.b.hTa không phải tính cốt dọc chịu nén mà chỉ đặt theo cấu tạo
Nếu (S22).b.h> Rb.b.hTa phải tính cốt dọc chịu nén
Phần cốt thép cần phải chịu nén là:
F= (S22).b.h- Rb.b.h
Tổng diện tích cốt thép trong phạm vi bxh sẽ là: As=
Diện tích cốt thép cho mỗi bên thành giếng là: As’=
IV.4.2.Đối với cốt ngang(cốt thép vòng) chịu lực ta sử dụng ứng suất S11:
Khi S11> 0, tính cốt dọc chịu kéo.
Tổng diện tích cốt dọc chịu kéo là: As=
Diện tích cốt dọc chịu kéo cho mỗi bên thành giếng là: As’=
Khi S11< 0.
Nếu (S11).b.h< Rb.b.hTa không phải tính cốt ngang chịu nén mà chỉ đặt theo cấu tạo
Nếu (S11).b.h> Rb.b.hTa phải tính cốt dọc chịu nén
Phần cốt thép cần phải chịu nén là:
F= (S11).b.h- Rb.b.h
Tổng diện tích cốt thép trong phạm vi bxh sẽ là: As=
Diện tích cốt thép cho mỗi bên thành giếng là: As’=
Như vậy với cách tính toán như trên ta sẽ tính toán được diện tích cốt thép cần thiết theo phương đứng và theo phương vòng cho toàn bộ thành giếng.
Ta sẽ thiết kế thép cho đốt 1 qua tất cả các giai đoạn trên, từ đó ta so sánh trong trường hợp nào cho diện tích cốt thép lớn nhất thì lấy cốt thép cho trưòng hợp đó để bố trí thép cho thành giếng.
IV.5.Thiết kế cốt thép:
Vật liệu:
Sử dụng bêtông cấp độ bền chịu nén B25, có Rb= 14,5(MPa)= 145(kG/cm2).
Sử dụng cốt thép nhóm AIII, có Rs= 365(MPa)= 3650(kG/cm2).
Việc tính toán cốt thép được thực hiện trên phần mềm Excel và cho ta được kết quả như sau:
Từ bảng kết quả tính thép ở trên ta tìm được diện tích thép lớn nhất cho đốt 1 là:
Với cốt vòng chịu kéo: As= 27,23(cm2)
Với cốt vòng chịu nén: Đặt theo cấu tạo.
Với cốt dọc chịu kéo: As= 95,67(cm2)
Với cốt dọc chịu nén: Đặt theo cấu tạo.
Ta sẽ lấy diện tích thép này đi bố trí thép cho toàn bộ thành giếng.
Lựa chọn số thanh thép
Với cốt vòng chịu kéo: As= 27,23(cm2)
Chọn: 11d18(As= 27,99(cm2))
Với cốt dọc chịu kéo: As= 95,67(cm2)
Chọn: 12d32(As= 96,51(cm2)). Chọn chiều dày lớp bêtông bảo vệ là: a= 4(cm)
Lúc này khoảng hở giữa các thanh cốt thép là:
t=
Đây chính là khoảng cách giữa 2 mép cốt thép.
Thoả mãn khoảng hở giữa các thanh cốt thép lúc đổ bêtông theo phương đứng
(TCVN 356-2005)
Cốt thép dọc được bố trí bên trong, cốt thép vòng được bố trí bên ngoài.
IV.6.Nối, buộc cốt thép cho cốt thép dọc và cốt thép vòng
Phương án lựa chọn: Nối chồng.
Hai đầu cốt thép chập vào nhau 1 đoạn
lan=
(Công thức 3.10 trang 59 - tài liệu [4])
Đồng thời đoạn neo cũng không nhỏ hơn và lmin
Các trị số ,, và lmin cho trong bảng và là đường kính của cốt thép
Tra bảng trang 60 - tài liệu [4]),
Ta có
= 0,9; =20; = 11, lmin=250(mm)
Như vậy:
lan==1076(mm).
Chọn khoảng nối giữa hai thanh cốt thép là: lan= 1500(mm)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9.thiet ke gieng chìm.doc