Tài liệu Thiết kế cầu liên tục liên hợp thép - bê tông cốt thép: Chương III : Phương án sơ bộ III
Thiết kế Cầu liên tục liên hợp thép - BTCT
*
* *
I – Giới thiệu chung về phương án
I.1 – Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy trình thiết kế : 22TCN – 272 – 01 Bộ Giao thông vân tải
- Tải trọng thiết kế : HL93 , đoàn Người bộ hành 300 Kg/m2
I.2 – sơ đồ kết cấu
I.2.1 – Kết cấu phần trên
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 5x33 + 95 + 120 + 95 + 3x33 m
- Kết cấu cầu không đối xứng gồm 4 nhịp dẫn phía bên trái và 2 nhịp dẫn phía bên phải và hệ kết cấu cầu liên tục liên hợp thép - BTCT
- Dầm liên tục 3 nhịp 95 + 120 + 95 m tiết diện dầm thép có chiều cao thay đổi
+) Chiều cao dầm trên đỉnh trụ h= 4,65 m.
+) Chiều cao dầm tại giữa nhịp h= 3,15 m.
- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật tuyến tính đảm bảo phù hợp yêu cầu chịu lực và mỹ quan kiến trúc.
- Mặt cắt dầm chủ là dạng mặt cắt chữ I có bản cánh không đối xứng
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Số dầm chủ thiết kế
ndc
5
cm
Khoảng cách giữa các dầm chủ
d
296
cm
Chiều dài phầ...
39 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế cầu liên tục liên hợp thép - bê tông cốt thép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III : Phương án sơ bộ III
Thiết kế Cầu liên tục liên hợp thép - BTCT
*
* *
I – Giới thiệu chung về phương án
I.1 – Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy trình thiết kế : 22TCN – 272 – 01 Bộ Giao thông vân tải
- Tải trọng thiết kế : HL93 , đoàn Người bộ hành 300 Kg/m2
I.2 – sơ đồ kết cấu
I.2.1 – Kết cấu phần trên
- Sơ đồ bố trí chung toàn cầu 5x33 + 95 + 120 + 95 + 3x33 m
- Kết cấu cầu không đối xứng gồm 4 nhịp dẫn phía bên trái và 2 nhịp dẫn phía bên phải và hệ kết cấu cầu liên tục liên hợp thép - BTCT
- Dầm liên tục 3 nhịp 95 + 120 + 95 m tiết diện dầm thép có chiều cao thay đổi
+) Chiều cao dầm trên đỉnh trụ h= 4,65 m.
+) Chiều cao dầm tại giữa nhịp h= 3,15 m.
- Cao độ đáy dầm thay đổi theo quy luật tuyến tính đảm bảo phù hợp yêu cầu chịu lực và mỹ quan kiến trúc.
- Mặt cắt dầm chủ là dạng mặt cắt chữ I có bản cánh không đối xứng
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Số dầm chủ thiết kế
ndc
5
cm
Khoảng cách giữa các dầm chủ
d
296
cm
Chiều dài phần cánh trong
ct
148
cm
Chiều dài phần cánh hẫng
ch
148
cm
Chiều cao bản bụng mặt cắt gối
hb
457
cm
Chiều cao bản bụng mặt cắt giữa nhịp
hbg
307
cm
Chiều dày bản bụng
db
3
cm
Bề rộng bản cánh trên
bc
80
cm
Chiều dày bản cánh trên
dc
4
cm
Bề rộng bản cánh dưới
bd
100
cm
Chiều dày bản cánh dưới
dd
4
cm
Chiều cao dầm chủ mặt cắt gối
h
465
cm
Chiều cao dầm chủ mặt giữa nhịp
hg
315
cm
- Vật liệu dùng cho kết cấu nhịp.
1- Bê tông mác M400 có:
+) f’c = 40 (MPa).
+) gc = 25 (kN/m3).
+) Ec = 0,043. gc1,5.= 38006.99 (MPa).
2- Cốt thép DƯL của hãng VSL theo tiêu chuẩn ASTM - grade 270 có các chỉ tiêu sau:
+) Diện tích một tao Astr = 98.71mm
+) Cường độ cực hạn: fpu = 1860 MPa
+) Độ chùng sau 1000h ở 200C là 2.5%
3- Neo: Sử dụng loại neo EC-5-31, EC-5-22 và EC 5-12.
4- Cốt thép thường: Sử dụng loại cốt thép có gờ với các chỉ tiêu:
+) Rs = 300 (MPa).
+) Es = 200000 (MPa).
+) fy = 420 (MPa).
5- Thép chế tạo dầm : sử dụng thép M270M, cấp 345 W
+) Cường độ chịu kéo của thép : Fy = 345 (Mpa)
+) Cường độ chịu kéo khi uốn : Fu = 485 (Mpa)
+) Es = 200000 (MPa).
+) Trọng lượng riêng của thép : g = 78,5 (KN /m3)
+) Hệ số tính đổi từ bê tông sang thép :
n = 7 (khi xét mặt cắt liên hợp dài hạn n = 21)
- Nhịp dẫn : Dầm dẫn 2 bờ dùng dầm BTCT dự ứng lực giản đơn chiều dài 33 m chế tạo định hình theo công nghệ căng sau.
+ Chiều cao 1,65 m
+ Có dầm ngang
1I.2.2 – Kết cấu phần dưới
1 - Cấu tạo trụ cầu :
- Trụ cầu dùng loại trụ thân hẹp , đổ bê tông tại chỗ mác M300
- Trụ cầu chính: được xây dựng trên móng cọc khoan nhồi: D = 150 cm
- Trụ cầu dẫn: được xây dựng trên móng cọc khoan nhồi : D = 120 cm
- Phương án móng : Móng cọc đài cao .
2 - Cấu tạo mố cầu
- Mố cầu dùng loại mố U BTCT , đổ tại chỗ mác bê tông chế tạo M300.
- Mố của kết cấu nhịp dẫn được đặt trên móng cọc khoan nhồi: D = 120 cm
II – tính toán kết cấu nhịp
II.1 – Yêu cầu tính toán cho phương án sơ bộ
- Trong phương án sơ bộ yêu cầu tính toán KCN trong giai đoạn khai thác.
- Tiết diện tại hai mặt cắt.
+ Mặt cắt gối
+ Mặt cắt giữa.
- Tính toán một trụ , một mố: kiểm toán và tổ hợp chất tại mắt cắt đỉnh bệ móng, sơ bộ tính cọc.
- Nhịp dẫn cho phép chọn thiết kế định hình.
II.2 – Tính toán kết cấu nhịp
- Cần kiểm toán tại 2 mặt cắt trên đỉnh trụ và mặt cắt giữa nhịp
II.2.1 – Sơ bộ chọn các kích thước cầu chính
- Chiều dài kết cấu nhịp: đối với kết cấu nhịp liên tục chiều dài nhịp biên Lnb= (0,7 á 0,8) chiều dài nhịp giữa Lng.
+) Trong phương án này chọn Lng = 120 m.
+) Lấy : Lnb = 95 m
- Xác định kích thước mặt cắt ngang: Dựa vào công thức kinh nghiệm mối quan hệ, ta chọn mắt cắt ngang như hình vẽ
II.2.2 – Tính đặc trưng hình học của dầm chủ giai đoạn I
1 – Các công thức tính đặc trưng hình học mặt cắt giai đoạn I
- Giai đoạn I chỉ là giai đoạn mới chi có dầm thép tham gia chịu lực do đó ĐTHH của mặt cắt giai đoạn I sẽ là ĐTHH của dầm thép với các kích thước như hình vẽ
a- Xác định trọng tâm mặt cắt :
- Chọn hệ trục đi qua mép bản cánh dưới .
- Toạ độ trọng tâm mặt cắt tính từ mép bản cánh dưới
được tính theo công thức
YO =
b- Tính các đặc trưng hình học của mặt cắt
- Công thức tính diện tích mặt cắt:
- Tính mômen quán tính của mặt cắt:
+) Công thức tính mômen quán tính của phần bản bụng:
+) Công thức tính mômen quán tính bản cánh trên :
+) Công thức tính mômen quán tính bản cánh dưới :
+) Công thức tính mômen quán tính của mặt cắt:
Jt=Jb+ Jct+ Jcd
- Tính mômen tĩnh cảu mặt cắt đối với trục trung hoà :
- Tính moomen kháng uốn của mặt cắt :
2 – Tính đặc trưng hình học mặt cắt giai đoạn I
- Thay các kích thước của mặt cắt vào các công thức ta tính được các đặc trưng hình học của mặt cắt dầm trong giai đoạn I (kết quả tính toán được lập thành bảng)
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
MC gối
MC giữa
Diện tích mặt cắt
At
2091
1641
cm2
Mô men tĩnh của mặt cắt
So
467718
246018
cm3
Vị trí TTH so với đáy mặt cắt
Yo
223.681
149.919
cm
Mô men quán tính của bản bụng
Jb
2.4E+07
7286538
cm4
Mô men quán tính của bản cánh trên
Jct
1.8E+07
8510932
cm4
Mô men quán tính của bản cánh dưới
Jcd
2E+07
8752576
cm4
Mô men quán tính của mặt cắt
Jt
6.2E+07
2.5E+07
cm4
Mômen kháng uốn của mặt cắt
Wt
276971
163755
cm3
Mô men tĩnh của mặt cắt
St
161062
91106.3
cm3
II.2.3 – Tính đặc trưng hình học của dầm chủ giai đoạn II
1 – Các công thức tính đặc trưng hình học mặt cắt giai đoạn I
- Giai đoạn II là giai đoạn mà dầm thép và bản BTCT đã tạo hiệu ứng liên hợp để cùng tham gia chịu lực do đó ĐTHH giai đoạn II sẽ là ĐTHH của mặt cắt liên hợp
- Tính diện tích mặt cắt tính đổi của dầm chủ :
+) Tính đổi phần bản bê tông :
+) Tính đổi phần vút bản bê tông :
+) Diện tích mặt cắt tính đổi dầm chủ:
Atd= At + Ac+ Av
- Công thức tính mômen tĩnh của tiết diện liên hợp với trục trung hoà của tiết diện thép (trục I-I):
- Tính khoảng cách từ trọng tâm dầm thép đến trọng tâm tiết diện liên hợp:
- Tính mômen quán tính của tiết diện liên hợp với trục trung hoà của nó (trục II-II)
+)Mômen quán tính của dầm thép:
+)Mômen quán tính của phần bản bê tông :
+)Mômen quán tính của phần vút bản bê tông :
+)Mômen quán tính của dầm liên hợp :
Jtd=JtII + Jban + Jvut
- Tính mômen tĩnh của bản bê tông với trục trong hoà của tiết diện liên hợp.
2 – Tính đặc trưng hình học mặt cắt giai đoạn II
Mặt cắt dầm biên tại gối Mặt cắt dầm biên tại giữa nhịp
- Bảng tính ĐTHH mặt cắt giai đoạn II
Tên các đặc trưng hình học
của dầm
Kí hiệu
Mặt cắt liên hợp ngắn hạn (n=7)
Mặt cắt liên hợp dài hạn (n=21)
Đơn vị
Giá trị
Giá trị
MC
gối
MC giữa
MC gối
MC giữa
Bề rộng cánh hẫng
b1
148
148
148
148
cm
Bề rộng cánh trong
b2
148
148
148
148
cm
Bề rộng tính toán bản
bb
296
296
296
296
cm
Diện tích bản tính đổi
Ac
845.71
845.71
281.90
281.90
cm2
Diện tích phần vút bản
Av
214.29
214.29
71.43
71.43
cm2
Diện tích mặt cắt tính đổi
Atd
3151.00
2701.00
2444.33
2444.33
cm2
Mômen tĩnh của mc với trục I-I
SxI
414345.87
263577.6
245490
148597
cm4
KC giữa hai trục I-I và II-II
Z
131.50
97.59
100.43
60.79
cm
MMQT dầm thép với trục II-II
JtII
98109360
40177081
8.3E+07
3.1E+07
cm4
MMQT bản BTCT với trục II-II
Jban
15400743
7263635
7766936
1.2E+07
cm4
MMQT vút bản với trục II-II
Jvut
3594004.4
1482683
1909929
1088539
cm4
MMQT mc liên hợp với trục II-II
Jtd
117104107
48923399
9.3E+07
4.4E+07
cm4
MM tĩnh của bản vói trục II-II
Sban
139268.59
94402.41
57398.9
44467.6
cm3
II.2.3 – Tính tĩnh tải giai đoạn I
1 – Chọn cấu tạo các bộ phận liên kết của cầu
a- Chọn cấu tạo hệ liên kết ngang tại gối
- Tại gối trong quá trình thi công sẽ phải bố trí kích để kích dầm do đó hệ liên kết ngang tại gối phải được cấu tạo đảm bảo chịu lực .
- Hệ liên kết ngang tậi các mặt cắt tại gối được cấu tạo từ các thanh thép góc đều cánh L 100x100x10 và thanh thép I90
- Dầm ngang I90 được tổ hợp từ các thép bản với kích thước như sau :
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao bản bụng
hbn
84
cm
Chiều dày bản bụng
dbn
2
cm
Bề rộng bản cánh
bcn
40
cm
Chiều dày bản cánh
dcn
3
cm
Chiều cao dầm ngang
hdn
90
cm
Diện tích mặt cắt dầm ngang
Fdn
408
cm2
Mômen quán tính của dầm ngang
Jdn
454320
cm4
Trọng lượng trên 1 m dài
gn
3.2028
KN/m
Số liên kết ngang theo phương dọc cầu
nd
2
Số liên kết ngang theo phương ngang cầu
nn
4
Tổng số liên kết ngang trên toàn cầu
nlkn
8
thanh
Chiều dài mỗi thanh liên kết ngang
Ln
2.9
m
Trọng lượng dầm ngang
Pdn
74.30
KN
Trọng lượng dầm ngang dải đều
qdn
0.17
KN /m
b- Chọn cấu tạo hệ liên kết ngang tại các mặt cắt ngoài gối
- Hệ liên kết ngang tậi các mặt cắt ngoài gối được cấu tạo từ các thanh thép góc đều cánh L 100x100x10
- Cấu tạo hệ liên kết ngang như sau :
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Trọng lượng thanh trên 1 m dài
glkn
0.15
KN /m
Chiều dài thanh ngang
Ltn
2.42
m
Số thanh ngang trên 1 mặt cắt
ntn
8
thanh
Chiều dài thanh xiên
Ltx
2.71
m
Số thanh xiên trên 1 mặt cắt
ntx
8
thanh
Khoảng cách giữa các liên kết ngang
alkn
4
m
Trọng lượng liên kết ngang dải đều
qlkn
0.36
KN /m
c - Chọn cấu tạo hệ liên kết dọc cầu
- Hệ liên kết ngang tậi các mặt cắt ngoài gối được cấu tạo từ các thanh thép góc đều cánh L 100x100x10
Cấu tạo hệ liên kết dọc dưới như sau :
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Trọng lượng thanh trên 1 m dài
glkd
0.15
KN /m
Chiều dài 1 thanh liên kết dọc
Llkd
4.86
m
Số thanh liên kết dọc trên 1 khoang
nlkd
8
thanh
Chiều dài khoang liên kết dọc
Lkh
4
m
Trọng lượng liên kết dọc dải đều
qlkd
0.29
KN /m
d- Chọn cấu tạo sườn tăng cường đứng cho các dầm chủ
- Hệ sườn tăng cường cho các dầm chủ được cấu tạo từ các thanh thép bản có chiều dày 3 cm
- Cấu tạo hệ sườn tăng cường đứng cho dầm chủ như sau :
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao sườn tăng cường tại gối
hsg
457
cm
Chiều cao sườn tăng cường tại giữa nhịp
hsg
307
cm
Chiều cao trung bình sườn tăng cường
hs
382
cm
Chiều dày sườn tăng cường
ds
23
cm
Bề rộng sườn tăng cường
bs
3
cm
Trọng lượng thanh sườn tăng cường
gs
2.7
KN
Khoảng cách giữa các sườn tăng cường
as
2
m
Trọng lượng sườn tăng cường dải đều
qs
2.7
KN /m
2 – Tổng hợp tĩnh tải giai đoạn I
- Trọng lượng của dầm chủ.
(KN/m)
- Trọng lượng neo liên kết : qneo=0,1 (KN/m)
- Trọng lượng bản bê tông :
KN/m
- Trọng lượng gờ chắn bánh : Gờ chắn bánh được đổ cùng với bản mặt cầu do đó thuộc tĩnh tải giai đoạn I.
KN /m
- Trọng lượng mối nối dầm : qmn=0,1 (K N /m)
- Bảng tổng hợp tĩnh tải giai đoạn I (Tính cho 1 m dài 1 dầm chủ)
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Trọng lượng dầm chủ
qdc
14.65
KN / m
Trọng lượng dầm ngang
qdn
0.16
KN / m
Trọng lượng liên kết ngang
qlkn
0.36
KN / m
Trọng lượng sườn tăng cường
qs
2.7
KN / m
Trọng lượng liên kết dọc
qlkd
0.29
KN / m
Trọng lượng bản bê tông cốt thép
qb
18.55
KN / m
Trọng lượng gờ chắn bánh
qg
0.56
KN / m
Trọng lượng chân lan can
glc
2.00
KN / m
Trọng lượng mối nối dầm
qmn
0.1
KN / m
Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn I
DCtc
38.98
KN / m
Tĩnh tải tính toán giai đoạn I
DCtt
48.72
KN / m
II.2.4 – Tính tĩnh tải giai đoạn II
1 – Tĩnh tải giai đoạn II
- Tĩnh tải giai đoạn II gồm có các bộ phận sau :
+) Trọng lượng lan can tay vịn
+) Trọng lượng lớp phủ mặt cầu
+) Trọng lượng phần lề Người đi bộ
DWIITC = (DWgc+ DWlc+tv+ DWng )
- Tính trọng lượng lớp phủ mặt cầu
Tên gọi các đại lượng
Dày
h (cm)
DWtc
Đơn vị
Lớp bê tông Atphan
5
1.15
KN /m2
Lớp bê tông bảo vệ
3
0.69
KN /m2
Lớp chống thấm
3
0.69
KN /m2
Lớp bê tông mui luyện dày
1.03
0.24
KN /m2
Chiều dày lớp phủ mặt cầu
hmc
120. 3
cm
Trọng lượng lớp phủ mặt cầu
DWmcTC
2.77
KN /m2
Trọng lượng dải đều lớp phủ mặt cầu tính cho toàn cầu
DWmctc= 2,77.10,5= 29,05 KN /m
- Tính trọng lượng của lan can + tay vịn +gờ chắn bánh + lề Người đi bộ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
1- Tính trọng lượng cột lan can và tay vịn
Trọng lượng 1 cột lan can
Pclc
0.276
KN
Khoảng cách bố trí cột lan can
aclc
2
m
Trọng lượng dải đều của cột lan can
Pclc
0.138
KN /m
Trọng lượng dải đều phần tay vịn
Ptv
0.7
KN /m
Trọng lượng dải đều lan can và tay vịn
Plv
1.68
KN /m
2 - Tính trọng lượng lề người đi bộ
Bề rộng lề người đi bộ
ble
1.5
cm
Chiều dày trung bình lề người đi bộ
hle
10
cm
Trọng lượng lề người đi bộ
DWNG
6.9
KN /m
2 – Tổng hợp tĩnh tải tải giai đoạn II
+) Tính tải giai đoạn II tiêu chuẩn
DWIITC = KN /m
+) Tĩnh tải giai đoạn II tính toán
DWIItt = g . DWIITC = 1,5.7,53 = 11,29 KN /m
II.2.5 – Tính hệ số phân bố ngang
1- Tính hệ số phân bố mômen
a - Công thức tính toán hệ số phân bố mô men
- Công thức hệ số phân bố cho dầm giữa
Với :
- Điều kiện áp dụng công thức :
+) 1100 S 4900 (mm)
+) 110 ts 300 (mm)
+) 600 L 73000 (mm)
+) 4 ndc (dầm)
Trong đó :
+) L : Chiều dài nhịp , L = 120000 (mm)
+) S : Khoảng cách giữa các dầm chủ, S = 2960 (mm)
+) n = : tỷ số giữa mô đun đàn hồi của dầm với mô đun đàn hồi của bản.
+) kg : Tham số độ cứng dọc.
+) I : Mômen quán tính của dầm không liên hợp.
+) J : Mô men quán tính chống xoắn của dầm không liên hợp.
+) ts : Chiều dày bản bê tông mặt cầu.
+) eg : Khoảng cách giữa trọng tâm dầm chủ và trọng tâm của bản bê tông .
+) A : Diện tích mặt cắt ngang của dầm (có liên hợp)
- Công thức tính hệ số phân bố mô men cho dầm biên
gdb = e . gdg
Với :
Trong đó :
+) de : Chiều dài hẫng của phần đường xe chạy , de = 1060 mm
+) gdb : Hệ số phân bố ngang mô men cho dầm biên.
+) gdg : Hệ số phân bố ngang mô men cho dầm giữa.
b - Bảng tính hệ số phân bố mô men cho đầm chủ.
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
MC gối
MC giữa
Chiều dài tính toán nhịp
L
120000
120000
m
Số dầm chủ thiết kế
ndc
5
5
dầm
Mômen quán tính của dầm (không liên hợp)
I
6.195E+11
2.455E+11
mm4
Mômen quán tính chống xoắn của dầm
J
6.195E+11
2.455E+11
mm4
Tỉ số I/J
I/J
1
1
Diện tích mặt cắt ngang dầm
A
315100
270100
mm2
Tỉ số EB/ED
n
5.714
5.714
Kc giữa trọng tâm dầm chủ và trọng tâm bản
eg
2575
1825
mm
Tham số độ cứng dọc
kg
1.194E+13
5.141E+12
Chiều dày bản bê tông mặt cầu
ts
200
200
mm
KC giữa các dầm chủ
S
2960
2960
cm
Chiều dài phần hẫng của đờng xe chạy
de
1065
1065
mm
Hệ số phân bố ngang mômen cho dầm giữa
gdg
0.565
0.526
Hệ số tính đổi từ dầm giữa sang dầm biên
e
1.150
1.150
Hệ số phân bố ngang mômen cho dầm biên
gdb
0.650
0.605
II.2.6 – Tính duyệt mặt cắt đỉnh trụ
1- Vẽ ĐAH mômen mặt cắt đỉnh trụ
- Diện tích ĐAH mômen mặt cắt đỉnh trụ
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 222.987
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -1526.776
+) Tổng diện tích ĐAH : S = - 1303.789
2- Tính nội lực mặt cắt đỉnh trụ
a - Tính giá trị mômen do tĩnh tải
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 48,72 (KN /m)
- Tĩnh tải giai đoạn II tính toán : DWTT = 11,29 (KN /m)
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : MTTI = 48,72. (-1303,789) = -63521 KN.m
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : MTTII = 11,29. (-1303,789) = - 14718 KN.m
b - Tính giá trị mômen do hoạt tải (xếp tải trên cả 3 làn)
- Đối với tải trọng làn và tải trọng Người thì ta xếp tải trọng lên phần ĐAH âm khi đó nội lực do tải trọng được tính theo công thức :
MTT = gi .g. q. -
+) Tải trọng làn dải đều : qlan = 9,3 KN /m
+) Tải trọng Người : qNG = 4,5 KN /m
+) Nội lực do tải trọng làn :
MlanTT = 1,75 . 0,650. 9,3 . (-1526,776 )= - 16606 KN.m
+) Nội lực do tải trọng Người :
MNgTT = 1,75 . 0,650. 4,5 . (-1526,776)= - 7880 KN.m
- Tính nội lực do xe tải :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt đỉnh trụ thì ta sử dụng 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15 m , khoảng cách các trục lấy bằng 4,3 m
+) Xếp xe lên ĐAH ta có
Xe 2
Xe 1
P (KN)
145
145
35
P (KN)
145
145
35
Y
-12.007
-12.340
12.572
Y
-11.697
-11.087
-10.417
+) Nội lực do 2 xe tải thiết kế :
MXTTT = = - 8236,1 KN.m
- Tổng nội lực do hoạt tải : Hiệu ứng do hoạt tải được tính như sau
MHTTT = 90% MXTTT + 90% MlanTT + MTTNG
= 0,9. (-8236,1) + 0,9 . (-16606 ) + (-7880) = - 30233 KN.m
- Bảng tính toán nội lực tại mặt cắt đỉnh trụ:
Tên các nội lực
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I
Mtt1
-63521
KN.m
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn II
Mtt2
-14718
KN.m
Nội lực do tải trọng làn
Mlan
-16476
KN.m
Nội lực do đoàn Người
Mng
-7820.7
KN.m
Nội lực do 2 xe tải thiết kế
M2XT
-8174.1
KN.m
Tổ hợp : 90% 2 Xe tải + 90% Làn + Người
Mht
-30005
KN.m
Nội lực tính toán tổng hợp
Mu
108244
KN.m
3- Vẽ ĐAH lực cắt mặt cắt đỉnh trụ
- Diện tích ĐAH lực cắt mặt cắt đỉnh trụ
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 7.325
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -66.883
+) Tổng diện tích ĐAH : S = - 59.558
4- Tính lực cắt mặt cắt đỉnh trụ
a - Tính giá trị lực cắt do tĩnh tải
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 48,72 (KN /m)
- Tĩnh tải giai đoạn II tính toán : DWTT = 11,29 (KN /m)
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : VTTI = 48,72. (-59,558) = -2901,7 KN
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : VTTII = 11,29. (-59,558) = - 672,4 KN
b - Tính giá trị lực cắt do hoạt tải (xếp tải trên cả 3 làn)
- Đối với tải trọng làn và tải trọng Người thì ta xếp tải trọng lên phần ĐAH âm khi đó nội lực do tải trọng được tính theo công thức :
VTT = gi .g. q. -
+) Tải trọng làn dải đều : qlan = 9,3 KN /m
+) Tải trọng Người : qNG = 4,5 KN /m
+) Nội lực do tải trọng làn :
VlanTT = 1,75 . 0,650. 9,3 . (-66,883)= - 721,2 KN
+) Nội lực do tải trọng Người :
VNgTT = 1,75 . 0,650. 4,5 . (-66,883)= - 342,4 KN
- Tính nội lực do xe tải :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt đỉnh trụ thì ta sử dụng 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15 m , khoảng cách các trục lấy bằng 4,3 m
+) Xếp xe lên ĐAH ta có
Xe 2
Xe 1
P (KN)
145
145
35
P (KN)
145
145
35
Y
-1
-0.975
-0.95
Y
-0.792
-0.754
-0.714
+) Nội lực do 2 xe tải thiết kế :
VXTTT = = - 6874 KN
- Tổng lực cắt do hoạt tải : Hiệu ứng do hoạt tải được tính như sau
VHTTT = 90% VXTTT + 90% VlanTT + VTTNG
= 0,9. (-687,4) + 0,9 . (-748,6 ) + (-342,4 ) = - 1634,8 KN
- Bảng tính toán lực cắt tại mặt cắt đỉnh trụ:
Tên các nội lực
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I
Vtt1
-2901.7
KN
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn II
Vtt2
-672.4
KN
Nội lực do tải trọng làn
Vlan
-721.2
KN
Nội lực do đoàn Người
Vng
-342.4
KN
Nội lực do 2 xe tải thiết kế
V2XT
-687.4
KN
Tổ hợp : 90% 2 Xe tải + 90% Làn + Người
Vht
-1634.8
KN
Nội lực tính toán tổng hợp
Vu
6960
KN
5.Xác định sức kháng uốn âm của mặt cắt đỉnh trụ:
Lấy giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị sau:
Mn=Mp
Trong đó:
Qp=3 (Mặt cắt đối xứng)
Xác định trục trung hoà dẻo:
Các lực dẻo:
Bản biên chịu kéo:
Pt = Fybttt = 345x800x40 = 1,38x107 N
Vách đứng
Pw = FyDtw = 345x30x4570 = 4,73x107 N.
Bản biên chịu nén:
Pc = Fybctc = 345x800x40 = 1,104x107 N
Bản bê tông:
Ps =0.85f’cbsts = 0,85x40x(2960x20+15x(800+150)) = 2,054365x107N.
Ta thấy:
Như vậy: Vị trí trục trung hoà dẻo ở bản bụng
ị= tfb.(Pw + Pt –PS+PC)/(2Pc) = 1426 mm
Dcp==1426 mm
Thay vào ta có: Qn=2,65
5.1.Xác định mô men dẻo: MP
Được lấy bằng tổng mô men của các lực dẻo đối với trục trung hoà dẻo:
Thay số vào ta có: MP=132740,17 KN.m
5.2.Xác định mô men chảy:MY
*Trường hợp cót thép bản và mép trên bản chịu kéo xuất hiện giới hạn chảy:
-ứng suất cánh chịu kéo:
-ứng suất mép dưới cánh chịu nén :
Mô men chảy của tiết diện:
*Trường hợp bản bê tông đạt giới hạn chảy,mép dưới của bản cánh chịu kéo bắt đầu xuất hiện giới hạn chảy
-ứng suất mép trên cánh chịu kéo:
-ứng suất mép trên cánh chịu nén:
-ứng suất mép dưới cánh chịu nén:
Mô men chảy của tiết diện:
Mô men chảy là: My=min(136324;137080)=136324 KNm
Thay số vào ta có:
Mn(1)=Mp=132740,17 KN.m
Vậy sức kháng uốn của mặt cắt là:
Mn=0,957.Mp=0,957.132740,17=127062 KNm
Hệ số sức kháng uốn f= 1
Mômen uốn tính toán Mu=108244 KNm
Như vậy:
fMn>Mu Đạt
6. Thiết kế sườn tăng cường mặt cắt đỉnh trụ
Chiều rộng phần chìa ra
Chọn bt= 300 mm
tp= 30 mm
Thoả mãn điều kiện trên:
*Xác định số gờ tăng cường:
Lực cắt tính toán
Vu= 6960 KN
Hệ số kháng tựa fb=1
Diện tích kháng tựa cần thiết
Apn=Vu.fb/Fys=20243 mm2
Số cặp gờ tăng cường:
n= . Chọn n=2
7- Vẽ ĐAH lực cắt mặt cắt 1/4 nhịp giữa
- Diện tích ĐAH lực cắt mặt cắt 1/4 nhịp giữa
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 10.224
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -39.778
+) Tổng diện tích ĐAH : S = - 29.554
8- Tính lực cắt mặt cắt 1/4 nhịp giữa
a - Tính giá trị lực cắt do tĩnh tải
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 48,72 (KN /m)
- Tĩnh tải giai đoạn II tính toán : DWTT = 11,29 (KN /m)
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : VTTI = 48,72. (-29,554) = -1439,9 KN
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : VTTII = 11,29. (-29,554) = - 333,7 KN
b - Tính giá trị lực cắt do hoạt tải (xếp tải trên cả 3 làn)
- Đối với tải trọng làn và tải trọng Người thì ta xếp tải trọng lên phần ĐAH âm khi đó nội lực do tải trọng được tính theo công thức :
VTT = gi .g. q. -
+) Tải trọng làn dải đều : qlan = 9,3 KN /m
+) Tải trọng Người : qNG = 4,5 KN /m
+) Nội lực do tải trọng làn :
VlanTT = 1,75 . 0,650. 9,3 . (-39,224)= - 423 KN
+) Nội lực do tải trọng Người :
VNgTT = 1,75 . 0,650. 4,5 . (-39,224)= - 200,8 KN
- Tính nội lực do xe tải :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt đỉnh trụ thì ta sử dụng 1 xe tải thiết kế, khoảng cách các trục lấy bằng 4,3 m
+) Xếp 1 xe tải lên ĐAH ta có
Xe tải thiết kế
P (KN)
145
145
35
Y
-0.792
-0.754
-0.714
+) Nội lực do 1 xe tải thiết kế :
VXTTT = = - 301,1 KN
+) Xếp 1 xe 2 trục lên ĐAH ta có
P (KN)
110
110
Y
-0.792
-0.781
+) Nội lực do xe 2 trục thiết kế :
VX2TTT = = - 209,1 KN
- Tổng lực cắt lớn nhất do hoạt tải : Hiệu ứng do hoạt tải được tính như sau
VHTTT = VXTTT + VlanTT + VTTNG
= (-301,1) + (-432 ) + (-200,8 ) = - 933,9 KN
- Bảng tính toán lực cắt tại mặt cắt 1/4 nhịp giữa:
Tên các nội lực
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I
Vtt1
-1439.9
KN
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn II
Vtt2
-333.7
KN
Nội lực do tải trọng làn
Vlan
-432.
KN
Nội lực do đoàn Người
Vng
-200.8
KN
Nội lực do 1 xe tải thiết kế
V1XT
-301.1
KN
Nội lực do 1 xe 2 trục thiết kế
V1X2T
-209.1
KN
Tổ hợp lớn nhất : Xe tải + Làn + Người
Vht
-933.9
KN
Nội lực tính toán tổng hợp
Vu
-2707.5
KN
9- Vẽ ĐAH mô men mặt cắt 1/4 nhịp giữa
- Diện tích ĐAH mô men mặt cắt 1/4 nhịp giữa
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 442.446
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -409.749
+) Tổng diện tích ĐAH : S = - 32.697
10- Tính mô men mặt cắt 1/4 nhịp giữa
a - Tính giá trị mô men do tĩnh tải
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 4,8,72 (KN /m)
- Tĩnh tải giai đoạn II tính toán : DWTT = 11,29 (KN /m)
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : MTTI = 48,72. (-32,697) = -1593 KN.m
- Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I : MTTII = 11,29. (-32,697) = - 369,2 KN.m
b - Tính giá trị mô men do hoạt tải (xếp tải trên cả 3 làn)
- Đối với tải trọng làn và tải trọng Người thì ta xếp tải trọng lên phần ĐAH dương khi đó nội lực do tải trọng được tính theo công thức :
MTT = gi .g. q. +
+) Tải trọng làn dải đều : qlan = 9,3 KN /m
+) Tải trọng Người : qNG = 4,5 KN /m
+) Nội lực do tải trọng làn :
MlanTT = 1,75 . 0,650. 9,3 . (442,446)= 4771,1 KN.m
+) Nội lực do tải trọng Người :
MNgTT = 1,75 . 0,650. 4,5 . (442,446)= 2264,8 KN.m
- Tính nội lực do xe tải :
+) Khi tính giá trị mômen tại mặt cắt đỉnh trụ thì ta sử dụng 1 xe tải thiết kế, khoảng cách các trục lấy bằng 4,3 m
+) Xếp 1 xe tải lên ĐAH ta có
Xe tải thiết kế
P (KN)
145
145
35
Y
10.5
12.692
10.907
+) Nội lực do 1 xe tải thiết kế :
VXTTT = = 452,57 T.m
+) Xếp 1 xe 2 trục lên ĐAH ta có
P (KN)
110
110
Y
12.692
12.194
+) Nội lực do xe 2 trục thiết kế :
VX2TTT = = 3308,5 KN.m
- Tổng mô men lớn nhất do hoạt tải : Hiệu ứng do hoạt tải được tính như sau
MHTTT = VXTTT + VlanTT + VTTNG
= (4525,7) + (4771,1) + (4424,46 ) = 13721,3 TKN.m
- Bảng tính toán mô men tại mặt cắt 1/4 nhịp giữa:
Tên các nội lực
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I
Mtt1
-1593.
KN.m
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn II
Mtt2
-369.2
KN.m
Nội lực do tải trọng làn
Mlan
4771.1
KN.m
Nội lực do đoàn Người
Mng
4424.46
KN.m
Nội lực do 1 xe tải thiết kế
M1XT
4525.7
KN.m
Nội lực do 1 xe 2 trục thiết kế
M1X2T
3308.5
KN.m
Tổ hợp lớn nhất : Xe tải + Làn + Người
Mht
13121.3
KN.m
Nội lực tính toán tổng hợp
Mu
11459.1
KN.m
11. Sức kháng cắt danh định của mặt cắt của mặt cắt 1/4 nhịp giữa
Nếu Mu<=0,5.fr.Mp thì
Nếu Mu>0,5.fr.Mp thì
Trong đó
Mu: Mômen lớn nhất trong các dầm đang nghiên cứu Mu=11459100 Nm
Vp: Lực cắt dẻo Vp= 36070850 N
Mp: Mômen dẻo Mp=85364697 Nm
Mr: Sức kháng uốn tính toán Mr= 77694880 Nm
jr: Hệ số kháng uốn jr = 1
My: Mômen chảy My=80777000 Nm
D: Chiều cao bản bụng D= 3150 mm
do: Khoảng cách giữa các gờ tăng cờng do= 2000 mm
C: Tỷ số độ oằn cắt với cường độ chảy cắt
Nếu D/tw<=1,1.sqrt(Eyc/Fyw) thì
C= 1
Nếu 1,1.sqrt(Eyc/Fyw)<=D/tw<1,38.sqrt(Eyc/Fyw) thì
C= =0,38
Nếu D/tw>1,38.sqrt (Eyc/Fyw) thì
C= =0,18
Ta có: D/tw=105
1,1.sqrt (Eyc/Fyw)= 26,5
1,38.sqrt (Eyc/Fyw)=33,23
Do đó :
R=min(0,6+0,4.(Mr-Mu)/(Mr-0,75.fr.My),1)=min(2,15;1)=1
Do Mu>0,5.fr.Mp
Vậy:
Vn=0,78.Vp=2821,68 T
Ta có
Vu<jr.Vn Đạt
II.2.7 – Tính duyệt mặt cắt giữa nhịp
1- Vẽ ĐAH mômen mặt cắt giữa nhịp
- Diện tích ĐAH mômen mặt cắt đỉnh trụ
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 889.028
+) Diện tích ĐAH âm : S- = -419.549
+) Tổng diện tích ĐAH : S+ = 469.479
- Xếp hoạt tải lên ĐAH ta có :
Xe tải thiết kế
Xe 2 trục thiết kế
P (KN)
145
145
35
P (KN)
110
110
Y
16.266
18.303
16.266
Y
18.019
18.019
2- Tính nội lực mặt cắt giữa nhịp
- Bảng tính toán nội lực tại mặt cắt giữa nhịp
Tên các nội lực
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn I
Mtt1
22873.3
KN.m
Nội lực do tĩnh tải giai đoạn II
Mtt2
5299.7
KN.m
Nội lực do tải trọng làn
Mlan
8339.7
KN.m
Nội lực do đoàn Người
Mng
3958.7
KN.m
Nội lực do xe tải thiết kế
MXT
5868.5
KN.m
Nội lực do xe 2 trục thiết kế
M2T
4167.8
KN.m
Tổ hợp 1 : Xe tải + Làn + Người
Mht1
18166.9
KN.m
Tổ hợp 2 : Xe 2 trục + Làn + Người
Mht2
16466.2
KN.m
Nội lực tính toán do hoạt tải
Mht
18166.9
KN.m
Nội lực tính toán tổng hợp
Mu
46339.9
KN.m
3.Xác định sức kháng uốn dương của mặt cắt giữa nhịp:
Nếu: DP<D’ thì Mn=Mp
Nêư: DP>D’ thì:
Xác định D’
Trong đó: b= 0.7
d: Chiều cao mặt cắt thép =3070 mm
th: Chiều dày nách BT phía trên bản cánh = 15 mm
ts: Chiều dày của bản BT= 200 mm
Thay vào biểu thức ta có: D’=314,1 mm
Xác định trục trung hoà dẻo:
Các lực dẻo:
Bản biên chịu kéo:
Pt = Fybttt = 345x1000x40 = 1,38x107 N
Vách đứng
Pw = FyDtw = 345x30x3070 = 3,17745x107 N.
Bản biên chịu nén:
Pc = Fybctc = 345x800x40 = 1,104x107 N
Bản bê tông:
Ps =0.85f’cbsts = 0,85x40x(2960x20+15x(800+150)) =2,054365x107N.
Ta thấy:
Như vậy: Vị trí trục trung hoà dẻo ở bản bụng
ị= tfb.(Pw + Pt –PS+PC)/(2Pc) = 676 mm
Dcp==676 mm
Khoảng cách từ đỉnh bản của mặt cắt đến TTH dẻo là:
Dp=Dcp+tc+tv+ts=1066 mm
Vậy 5.D’ >DP>D’
3.1.Xác định mô men dẻo: MP
Được lấy bằng tổng mô men của các lực dẻo đối vớẳttục trung hoà dẻo
Thay số vào ta có: MP=85364,7 KN.m
3.2.Xác định mô men chảy:MY
*Trường hợp tiết diện làm việc ở giai đoạn đàn hồi dẻo,ứng suất trong bản bê tông và cánh nén bắt đầu xuất hiện giới hạn chảy
-ứng suất cánh chịu kéo:
-ứng suất mép dưới cánh chịu nén :
Mô men chảy của tiết diện:
*Trường hợp bản bê tông đạt giới hạn chảy,mép dưới của bản cánh chịu kéo bắt đầu xuất hiện giới hạn chảy
-ứng suất mép trên cánh chịu kéo:
-ứng suất mép trên cánh chịu nén:
-ứng suất mép dưới cánh chịu nén:
Mô men chảy của tiết diện:
Mô mên chảy là: My=min(80777;80880,2)=80777 KNm
Vậy sức kháng uốn của mặt cắt là:
Hệ số sức kháng uốn f=1
Mômen uốn tính toán Mu=46339,9 KNm
Như vậy:
fMn>Mu =>Đạt
III – tính toán thiết kế trụ cầu.
III.1 – Tính áp lực thẳng đứng tác dụng lên bệ cọc
III.1.1 – Tính áp lực thẳng đứng do trọng lượng bản thân trụ
- Cấu tạo tru cầu
- Bảng tính toán trọng lượng trụ và bệ trụ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao trụ
htr
8.44
m
Bề rộng thân trụ
btr
10.84
m
Chiều dày thân trụ
dtr
2.00
m
Bề rộng xà mũ trụ
bxm
15.84
m
Chiều cao xà mũ trụ
hxm
1.50
m
Chiều dày xà mũ trụ
dxm
3.00
m
Chiều dài phần cánh hẫng
ch
2.50
m
Chiều cao bệ trụ
hbt
2.50
m
Bề rộng bệ trụ
bbt
13.84
m
Chiều dày bệ trụ
dbt
5.50
m
- Bảng tính áp lực do trọng lượng bản thân trụ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Trọng lượng thân trụ
Pttr
4574.5
KN
Trọng lượng xà mũ trụ
Pxm
178.2
KN
Trọng lượng bệ trụ
Pbt
4757.5
KN
Tổng trọng lượng trụ
Ptr
11114
KN
III.1.2 - Tính áp lực nước đẩy nổi ứng với mực nước thấp nhất
- Theo như bố trí cấu tạo thì bệ của cả 2 tháp đều đặt dưới mực nước thấp nhất 0,5 m do đó ta chỉ tính áp lực nước đẩy nổi tác dụng lên phần bệ tháp ngập trong nước.
- Công thức tính
- Tính toán :
III.1.3 - Tính phản lực của kết cấu nhịp và hoạt tải truyền lên trụ
- Để tính được phản lực của kết cấu nhịp lên móng trụ tháp thì trong phương án sơ bộ ta tính gần đúng như sau : bằng phản lực của dầm liên tục (tĩnh tải + hoạt tải )
- Dùng chương trình Sap2000 vẽ ĐAH phản lực gối của dầm liên tục ta có :
- Diện tích ĐAH
+) S = 119.386
+) S+ = 129.064
+) S- = - 9.678
1- Phản lực do tĩnh tải .
Ptttt = qtt . = 63,02. 119,386 = 7523,24 (KN)
2 - Phản lực do hoạt tải : Khi tính phản lực tác dụng lên gối trụ thì ta tính như sau :
+) Sử dụng 2 xe tải thiết kế đặt cách nhau 15 m ( khoảng cách trục sau lấy bằng 4,3 m )
+) Hiệu ứng của hoạt tải thiết kế được lấy bằng 90% giá trị phản lực tính được cộng với hiệu ứng của 90% tải trọng làn + hiệu ứng của tải trọng Người
- Tính phản lực do tải trọng làn
PLantt = glan. qlan . v+ = 3. 1,75 . 9,3 . 129,064= 6423,52 KN
- Tính phản lực do tải trọng Người
PNGtt = gNG. qNG . v+ = 2. 1,75 . 4,5 . 129,064= 2032,76 KN
- Tính phản lực do xe tải thiết kế : xếp 2 xe lên ĐAH phản lực gối ( 2 xe đặt cách nhau 15 m , khoảng cách trục sau bằng 4,3m)
PttXT = gxt . m.IM.
+) Xếp xe 1 :
P (KN)
145
145
35
Pi . Yi
Y
0.973
0.984
1
318.765
+) Xếp xe 2 :
P (KN)
145
145
35
Pi . Yi
Y
0.978
0.962
0.944
314.34
=> PttXT = 3. 1,75 . 1 . 1,25 . (318,765 + 314,34 ) = 4154,75 KN
- Tính tổng phản lực do hoạt tải thiết kế xếp tải 3 làn
PttHT = 0,9 . 4154,75 + 0,9. 6423,52 + 2032,76 = 1155,3,2 KN
3- Tổng phản lực do KCN truyền lên trụ
PKCN = PTinh + PHoat = 7523,24 + 11553,2 = 19076,4 KN
4-Tổng phản lực thẳng đứng tác dụng lên đáy bệ cọc
P = PTR + Pdn + PKCN = 11114+ (-1903 ) + 19076,4 = 28287,4 KN
III.4 – Tính và bố trí cọc trong móng
- Móng của trụ được thiết kế với móng cọc khoan nhồi D = 150cm
III.4.1- Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Trong đó :
+) fc’ : Cường độ chịu nén của bê tông
+) Ac : Diện tích phần bê tông trên mặt cắt ngang cọc
+) fy : Cường độ chịu kéo của thép
+) As : Diện tích phần thép trên mặt cắt ngang cọc
+) j : Hệ số uốn dọc , j = 0,75
- Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Mác bê tông chế tạo cọc
M300
Thép chế tạo cọc
AII
Đường kính cọc thiết kế
D
1.5
m
Đường kính cốt thép
d
28
mm
Số thanh thép thiết kế
nthanh
24
Thanh
Diện tích phần bê tông
Ac
1.767
M2
Diện tích phần cốt thép
As
0.015
M2
Hệ số uốn dọc
j
0.75
Cường độ chịu nén của bê tông
fc'
3000
KN /m2
Cường độ chịu kéo của thép
fy
240000
KN /m2
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Qvl
36457
KN
III.4.2 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
Loại đất
D m
Li m
As m2
N
Su KN /m2
a
qsKN /m2
QsKN
jqs
Sức kháng thân cọc
Bùn sét xám đen
1.5
13.27
18.85
12
110.6
0.28
31.0
583.8
0.65
Sét xám đen nâu
1.5
2.45
11.55
15
104.4
0.65
67.9
783.4
0.65
Cát hạt trung
1.5
16.81
79.22
25
197.3
0.38
75.0
5939.8
0.45
Sét xám đen
1.5
3.89
18.33
15
104.4
0.3
31.3
574.1
0.65
Cát hạt trung
1.5
6.58
23.94
25
197.3
0.38
75.0
1795.0
0.45
Sức kháng thành cọc
Qthan
4742.5
KN
Sức kháng mũi cọc
Loại đất
D m
Ap m2
N
qp KN /m2
Qp
KN
jqp
Cát hạt trung
1.5
1.767
25
1600
2827.4
0.65
Sức kháng mũi cọc
Qmui
1837.8
KN
Q cọc theo đất nền
Qr
6580.3
KN
Q cọc theo vật liệu
Qvl
36457
KN
Qi tính toán của cọc
Qcoc
6580.3
KN
Chiều dài cọc
Lcoc
43
m
L coc
3 - Tính toán số cọc trong móng
Trong đó :
+) b : Hệ số xét đến loại móng và độ lớn của mô men với móng cọc đài cao ta lấy
b = 1,5
+) Qcoc : Sức chịu tải tính toán của cọc :
Qcoc = 6580,3 KN
+) P : Tổng áp lực thẳng đứng truyền lên bệ cọc : P = 28287,8 KN
=> Số cọc bố trí trong móng là n = 8 (cọc) . Bố trí thành 2 hàng mỗi hàng 4 cọc
IV – Tính toán thiết kế mố cầu
iV.1 – Kích thước thiết kế mố
IV.1.1 – Cấu tạo mố M1
IV.1.2 – Các kích thước cơ bản của mố
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều cao mố
hmo
450
cm
Chiều rộng mố
bmo
1500
cm
Loại gối
Gối
Cao su
Hệ số ma sát gối với bê tông
f
0.30
Chiều cao tường đỉnh
htd
211
cm
Bề dầy tường đỉnh
dtd
50.0
cm
Chiều cao tường thân
htt
239
cm
Bề dầy tường thân
dtt
170
cm
Chiều dài tường cánh
ltc
270
cm
Bề dầy cánh
dtc
50.0
cm
Chiều dài bản quá độ
lqd
400
cm
Chiều dày bản quá độ
dqd
20.0
cm
Chiều rộng bản quá độ
bqd
1200
cm
Chiều cao bệ móng
hm
250
cm
Chiều dài bệ móng
lm
630
cm
Bề rộng bê móng
bm
1600
cm
IV.2 – Kích thước thiết kế kết cấu nhịp cầu dẫn
IV.2.1 – Cấu tạo mặt cắt ngang KCn cầu dẫn
IV.2.2 – Các kích thước cơ bản của KCN cầu dẫn
- Kết cấu nhịp cầu dẫn được sử dụng kết cấu định hình dầm giản đơn L = 33 m với các kích thước thiết kế cơ bản như sau :
- Bảng các kích thước thiết kế KCN cầu dẫn :
Tên gọi các kích thước
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Chiều dài nhịp thiết kế
L
33
m
Chiều dài nhịp tính toán
Ltt
32.4
m
Chiều cao dầm chủ
hdc
165
cm
Chiều rộng bầu trên
bdt
85
cm
Chiều cao bầu trên
hdt
25.5
cm
Chiều rộng bản bụng
b
20
cm
Chiều cao bầu dưới
hd
35
cm
Chiều rộng bầu dưới
bd
65
cm
Diện tích mặt cắt ngang dầm chủ
Fdc
5342.5
cm2
Số dầm chủ
ndc
6
dầm
Khoảng cách giữa các dầm chủ
adc
230
cm
Chiều dày bản mặt cầu
d
18
cm
Diện tích mặt cắt dầm chủ kể cả bmc
Fdc
9842.5
cm2
Trọng lượng 1 dầm chủ và dầm ngang
Pdc
898.6
KN
Chiều dày lớp phủ mặt cầu
hmc
10
cm
Tổng trọng lượng KCN
PKCN
5391.8
KN
Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn
DCtc
163.39
KN /m
IV.2.3 – Tĩnh tải kết cấu nhịp cầu dẫn trên mố
- Tĩnh tải giai đoạn I tiêu chuẩn : DCTC = 163,39 KN /m
- Tĩnh tải giai đoạn II tiêu chuẩn : DWTC = 47,94 KN /m
- Tĩnh tải tiêu chuẩn toàn bộ : gTT = 211,13 KN /m
- Tĩnh tải giai đoạn I tính toán : DCTT = 20,4,23 KN /m
- Tĩnh tải giai đoạn II tiêu chuẩn : DWTC = 71,9 KN /m
- Tĩnh tải tính toán toàn bộ : gTT = 276,1 KN /m
IV.3 – Xác định tải trọng tác dụng lên mố
IV.3.1 – Nguyên tác chung khi tính toán mố
1 - Các tải trọng tác dụng lên mố
- Mố ở trên mực nước thông thuyền và hầu như không ngập nước nên không tính tải trọng va xô tầu bè và cũng không tính tải trọng gió. Đất đắp sau mố sử dụng đất tốt đầm chặt có g = 1.8 T/m3 . j = 350.
- Nên tải trọng tác dụng lên mố gồm :
1
Trọng lượng bản thân mố
2
Phản lực thẳng đứng do trọng lượng KCN
3
Phản lực thẳng đứng do hoạt tải đứng trên KCN
4
Lực hãm dọc cầu
5
Ma sát gối cầu
6
áp lực của đất sau mố
7
Phản lực truyền xuống từ bản quá độ
2 - Các mặt cắt cần kiểm toán với mố
- Mặt cắt I-I : Mặt cắt bệ móng mố
- Mặt cắt II-II : mặt cắt chân tường đỉnh
- Mặt cắt III-III : mặt cắt chân tường thân
- Mặt cắt IV-IV : mặt cắt chân tường cánh
IV. 3 .2 – Xác định các tải trọng thẳng đứng tác dụng lên mố
1 – Xác định tải trọng do trọng lương bản thân của mố
- Bảng tổng hợp tải trọng do trọng lượng bản thân mố
Tên các bộ phận của mố
Ptc KN
Mặt cắt
I - I
Mặt cắt
II - II
Mặt cắt
III - III
Mặt cắt
IV - IV
e1
m
M1
T.m
e2
m
M2
KN.m
e3
m
M3
KN.m
e4
(m)
M4
KN.m
Tường thân
1523.6
0.5
761.8
0
0
0
0
0
0
Tường đỉnh
395.6
-0.1
-39.6
-0.6
-237.38
0
0
0
0
Tường cánh
303.8
-1.7
-516.4
0.00
0.00
0
Bệ móng mố
6300
0
0.00
0
0
0
0
0
0
Bản quá độ
240.0
-0.5
-120.0
-1
-240
-0.4
-96
0
0
Gờ kê
13.5
-0.5
-06.8
-1
-13.5
-0.4
-5.4
0
0
Đất đắp sau mố
3288.6
-1.8
-5919.5
0.00
0.00
0.00
2 – Xác định tải trọng do tĩnh tải và hoạt tải trên kết cấu nhịp
- Chiều dài nhịp tính toán : L = 33 m
- Sơ đồ xếp tải trên nhịp dẫn như sau :
+) Tổng diện tích ĐAH : S = 16,2
+) Diện tích ĐAH dương: S+ = 16,2
+) Diện tích ĐAH âm: S- = 0
- Tĩnh tải kết cấu nhịp được tính cho toàn bộ cầu
+) Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn I : DCTC = 163,39 (KN /m)
+) Tĩnh tải tĩnh tải giai đoạn I : DCTT = 1,25.163,39 = 204,23 (KN /m)
+) Tĩnh tải tiêu chuẩn giai đoạn II : DWTC = 47,94 (KN /m)
+) Tĩnh tải tĩnh tải giai đoạn II : DWTT = 1,5. 47,94 = 71,9 (KN /m)
- Hoạt tải trên kết cấu nhịp được tính cho cả 3 làn
+) Tải trọng Người : qNG = 2. 4,5 = 9 (KN /m)
+) Tải trọng làn : qLan = 3.9,3 = 27,9 (KN /m)
+) Xe tải thiết kế : PXT = 3. 325 = 975 (KN)
+) Xe 2 trục thiết kế : PXT = 3. 220 = 660 (KN)
- Nội lực do hoạt tải được lấy với hiệu ứng lớn nhất trong số các hiệu ứng sau :
+) Hiệu ứng 1 : Xe tải thiết kế (với cự ly trục sau thay đổi từ 4,3 đến 9 m ) tổ hợp với tải trọng làn và tải trọng đoàn Người.
+) Hiệu ứng của 1 xe 2 trục tổ hợp với tải trọng làn và tải trọng Người.
- Xếp xe tải thiết kế và xe 2 trục thiết kế lên ĐAH phản lực gối ta có
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe tải
P (KN)
145
145
35
Pi.Yi
Y
1.00
0.867
0.735
296.47
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe 2 trục
P (KN)
110
110
Pi.Yi
Y
1.00
0.963
215.93
- Bảng tính toán áp lực từ KCN truyền xuống mố
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
TC
TT
áp lực do tải trọng làn
Plan
153.6
268.8
KN
áp lực do tải trọng Người
PNg
72.9
127.6
KN
áp lực do xe tải
PXT
252.0
551.2
KN
áp lực do xe 2 trục
P2T
183.5
401.5
KN
Tổ hợp : Xe tải + Làn + Người
P1
1435.4
2715.1
KN
Tổ hợp : Xe 2 trục + Làn + Người
P2
1230.0
2265.9
KN
Tổng áp lực do hoạt tải max
Pht
1435.4
2842.7
KN
áp lực do tĩnh tải giai đoạn I
PttI
2646.9
3308.6
KN
áp lực do tĩnh tải giai đoạn II
PttII
776.6
1164.9
KN
Tổng áp lực từ KCN
PKCN
4858.9
7188.7
KN
3 – Xác định tải trọng do hoạt tải trên bản qúa độ
- Chiều dài bản quá độ : Lqd = 4,0 (m)
- Bề rộng bản quá độ : Bqd = 12 (m)
- Vẽ ĐAH phản lực gối trên bản quá độ tại vị trí vai kê
+) Tổng diện tích ĐAH : S = 2
+) Diện tích ĐAH dương : S+ = 2
+) Diện tích ĐAH âm : S- = 0
- Xếp xe tải và xe 2 trục thiết kế lên ĐAH phản lực gối ta có
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe tải
P (KN)
145
145
35
Pi.Yi
Y
0.00
1.00
0.00
145
+) Tung độ ĐAH khi xếp xe 2 trục
P (KN)
110
110
Pi.Yi
Y
0.70
1
187
- Bảng tính toán áp lực truyền lên vai kê khi hoạt tải trên bản quá độ
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
TC
TT
áp lực do tải trọng làn
Plan
19.0
33.2
KN
áp lực do tải trọng Người
PNg
9.0
15.8
KN
áp lực thẳng đứng do xe tải
PXT
123.3
269.6
KN
áp lực thẳng đứng do xe 2 trục
P2T
159.0
347.7
KN
Tổ hợp : Xe tải + Làn + Người
P1
453.6
955.6
KN
Tổ hợp : Xe 2 trục + Làn + Người
P2
560.7
1189.9
KN
Tổng áp lực từ bản qua độ
Pht bqd
560.7
1189.9
KN
4- Tổng hợp áp lực thẳng đứng truyền xuống bệ móng (mặt cắt I-I)
Tên các tải trọng truyền
lên bệ móng
Ptc (KN)
g
Ptt(KN)
Tường thân
1523.6
1.25
190.45
Tường đỉnh
395.6
1.25
49.45
Tường cánh
303.8
1.25
37.98
Bệ móng mố
6300
1.25
7875
Bản quá độ
240
1.25
300
Gờ kê bản quá độ
13.5
1.25
16.9
Đất đắp sau mố
3288.6
1.50
4932.9
Tĩnh tải giai đoạn I
2646.9
1.25
3308.6
Tĩnh tải giai đoạn II
776.6
1.50
1164.9
Hoạt tải trên KCN
1435.4
1.75
3140.0
Hoạt tải trên bản quá độ
560.7
1.75
1226.6
Tổng áp lực
17684.8
24993.7
IV.2.4 – Bố trí cọc trong móng mố
- Móng bệ tháp được thiết kế với móng cọckhoan nhồi D=120 cm
1 Tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Trong đó :
+) fc’ : Cường độ chịu nén của bê tông tuổi 28 ngày.
+) AC : Diện tích phần bê tông của tiết diện cọc.
+) fy : Giới hạn chảy của thép chế tạo cọc
+) AS : Diện tích phần cốt thép của tiết diện cọc.
+) j : Hệ số sức kháng , với kết cấu chịu nén ta lấy j = 0,75
- Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Tên gọi các đại lượng
Kí hiệu
Giá trị
Đơn vị
Mác bê tông chế tạo cọc
M300
Thép chế tạo cọc
AII
Hệ số điều kiện làm việc
m
0.9
Hệ số đồng nhất vật liệu cọc
k
0.7
Đường kính cọc thiết kế
d
1.2
m
Đường kính cốt thép
f
28
mm
Số thanh thép thiết kế
nthanh
24
Thanh
Diện tích phần bê tông
Ac
1.131
M2
Diện tích phần cốt thép
As
0.015
M2
Hệ số uốn dọc
j
0.75
Cường độ chịu nén của bê tông
fc'
3000
KN /m2
Cờng độ chịu kéo của thép
fy
240000
KN /m2
Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Qvl
24290
KN
2 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
2 - Tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Công thức tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
- Bảng tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền
Loại đất
D m
Li m
As m2
N
Su KN /m2
a
qsKN /m2
QsKN
jqs
Sức kháng thân cọc
Bùn sét xám đen
1.2
10.55
39.77
10
110.60
0.55
60.83
2419.46
0.65
Sét xám đen nâu
1.2
10.95
41.28
15
104.40
0.55
57.42
2370.27
0.55
Cát hạt trung
1.2
3.35
12.63
25
197.32
0.5
98.66
1246.01
0.45
Sức kháng thành cọc
Qthan
3437
KN
Sức kháng mũi cọc
Loại đất
D m
Ap m2
N
qp KN /m2
Qp
KN
jqp
Cát hạt trung
1.2
1.131
25
1600
1809.56
0.65
Sức kháng mũi cọc
Qmui
1176.22
KN
Q cọc theo đất nền
Qr
4613.22
KN
Q cọc theo vật liệu
Qvl
24290
KN
Qi tính toán của cọc
Qcoc
4613.22
KN
Chiều dài cọc
Lcoc
25
m
L coc
3 - Tính toán số cọc trong móng
Trong đó :
+) b : Hệ số xét đến loại móng và độ lớn của mô men với móng cọc đài cao ta lấy
b = 1,5
+) Qcoc : Sức chịu tải tính toán của cọc :
Qcoc = 4613,22 KN
+) P : Tổng áp lực thẳng đứng truyền lên bệ cọc : P = 24993,7 KN
=> Số cọc bố trí trong móng là n = 10 (cọc) . Bố trí thành 2 hàng mỗi hàng 5 cọc
- Chiều dài cọc bố trí là 24,1 m
Sơ đồ bố trí cọc trong móng
V – Dự kiến công tác thi công
V.1 – Thi công trụ
- Phương pháp thi công các trụ chính giống nhau giống nhau, với mực nước thấp nhất là -0.1 m , ta chọn mực nước thi công 0.9 m.
- Với MNTC như vậy ta tiến hành thi công trụ như sau :
+) Dùng 2 xà lan và đóng mỗi bên xà lan 4 cọc để định vị ,sau đó tiến hành lắp dựng các dầm định hình xung quanh những vị trí khoan cọc
+) Lắp dựng máy khoan, đưa máy lên xà lan và tiến hành khoan cọc, khoan tuần hoàn nghịch,để lại ống vách sau khi khoan. Thi công đổ bê tông cọc khoan bằng phương pháp rút ống thẳng đứng.
+)Thùng chụp được lắp trên xà lan. Hạ thùng chụp.Neo giữ thùng chụp bằng các cọc định vị
+) Đổ bê tông bịt đáy bằng phương pháp vữa dâng.
+) Hút nước trong hố móng. Cắt ống vách và đập đầu cọc, đổ bê tông bệ cọc
+) Đổ bê tông thân trụ.
V.2 – Thi công mố
- Mố cầu được bố trí đối xứng và được thi công trong điều kiện không ngập nước do đó ta đề xuất biện pháp thi công mố như sau :
+) Gạt lớp đất yếu, đắp đến cao độ thiết kế
+) Lắp dựng, đưa máy khoan cọc và tiến hành đổ bê tông cọc khoan nhồi
+) Đào đất hố móng , đập BT đầu cọc ,đổ lớp BT tạo phẳng, lắp dựng đà giáo ván khuôn, đổ BT bệ cọc
+) Lắp dựng đà giáo ván khuôn,.đổ BT thân mố,
+) Tường đỉnh, tường cánh được thi công sau khi thi công xong kết cấu nhịp
V.3 – Thi công kết cấu nhịp
V.3.1 – Thi công kết cấu nhịp cầu dần
- Nhịp cầu dẫn được thiết kế là nhịp giản đơn với các thông số kĩ thuật như sau :
+) Chiều dài nhịp L = 33 m
+) Bề rộng mặt cầu : B = 15 m
+) Trọng lượng 1 dầm : P = 600 KN
- Do số lượng KCN cầu dẫn tương đối nhiều do đó để có thể tiến hành thi công nhanh chóng thì cần thiết phải áp dụng các thiết bị lao dầm chuyên dụng . Căn cứ vào trang thiết bị hiện có của đơn vị thi công thì ở đây ta dự kiến thi công KCN cầu dẫn bằng giá lao 3 chân .
- Trình tự thi công KCN cầu dẫn như sau :
+) Xây dựng đường di chuyển, tập kết dầm .
+) Lắp dựng giá ba chân trên nền đường đầu cầu.
+) Di chuyển giá búa ba chân ra ngoài mố ở vị trí có thể lắp nhịp.
+) Kê một chân trước của giá ba chân lên đỉnh trụ
+) Di chuyển dầm đeo bằng xe con theo phương pháp di chuyển dọc.
+) Dùng 2 móc 1 và 2 để nâng dầm lên và di chuyển dầm trên giá ra vị trí hạ dầm.
+) Lao lắp KCN cầu dãn vào vị trí.
V.3.2 – Thi công kết cấu nhịp cầu chính
- Đặc điểm của KCN nhịp cầu chính là dầm liên hợp thép – BTCT có chiều cao mặt cắt thay đổi do đó biện pháp thi công bằng cách lao kéo dọc KCN là không thể áp dụng được , do đó ở đây căn cứ vào tình hình thực tế tại vị trí thi công ta đề xuất biện pháp thi công KCN cầu chính bằng phương pháp lắp hẫng và thi công sàng ngang dầm bằng hệ nổi và sàn đạo.
- Công tác thi công phần KCN dầm thép
+) Chế tạo các đoạn dầm tại công xưởng và vận chuyển đến công trường .
+) Mở rộng trụ bằng hệ đà giáo thép .
+) Tiến hành lắp các đoạn dầm trên đỉnh trụ , liên kết các dầm chủ bằng hệ liên kết dọc và ngang .
+) Tiếp tục lắp các đoạn dầm tiếp theo phương pháp lắp hẫng cân bằng đến vị trí cách đỉnh trụ 35 m thì cho dầm kê lên trụ tạm
+) Sàng dầm ở một bên thông qua hệ nổi,dùng 2 cần cẩu chân cứng để sàng ngang dầm.Phía bên kia ta làm sần đạo để đưa dầm ra vị trí sau đó sàng ngang bằng 2 cần cẩu tháp
+) Neo đầu KCN xuống gối.
+) Tiến hành hợp long nhịp giữa nhờ hệ nổi và cần cẩu chân cứng
- Công tác điều chỉnh nội lực trong dầm: Sử dụng hệ thống kích và tăng đơ để kích dầm tại vị trí giữa nhịp nhằm tạo ra hiệu ứng DƯL trước trong dầm thép.
- Công tác thi công bản mặt cầu : Các bản mặt cầu được thi công theo phương pháp đổ bê tông tại chỗ :
+) Lắp dựng hệ thống ván khuôn bản mặt cầu.
+) Bố trí cốt thép bản mặt cầu.
+) Đổ bê tông bản mặt cầu.
+) Đổ bê tông luôn phần chân lan can , gờ chắn bánh
- Công tác hoàn thiện cầu :
+) Tháo dỡ ván khuôn bản mặt cầu.
+) Thi công lớp phủ mặt cầu .
+) Lắp dựng hệ thông lan can , tay vịn và hệ thống đèn chiếu sáng trên cầu.
+) Hoàn thiện và đưa công trình cầu vào sử dụng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3. Phuong an 3.DOC