Tài liệu Thăm dò chức năng hệ thần kinh: LOGO
THĂM DÒ CHỨC NĂNG
HỆ THẦN KINH
Bs Phạm Kiều Anh Thơ
Điện sinh lý thần kinh cơ1
Đánh giá tuần hoàn não và áp lực nội sọ2
TDCN hệ thần kinh thực vật3
TDCN hệ thần kinh cao cấp4
LOGO
Điện sinh lý
thần kinh - cơ
1. Đại cương về điện sinh lý thần kinh cơ
Điện thế màng tế bào thần kinh
Dẫn truyền xung động qua synap
2. Điện não đồ (Electroencephalogram)
Điện não đồ (EEG) là sự ghi nhận lại các điện
thế hoạt động của não từ da đầu
Được phát hiện bởi Hans Berger vào năm
1924
Các chỉ định đo điện não đồ
Các rối loạn ý thức
Các bệnh lý có co giật
Nghi ngờ có khối u
Đau đầu, kiểu như các hội chứng migraine
Chẩn đoán phân biệt các rối loạn hành vi do
thực thể hay do chức năng (tâm thần)
Kỹ thuật đo
Chuẩn bị bệnh nhân:
Cách mắc điện cực và các kiểu đạo trình
Các điểm mốc
- Điểm gốc mũi (nasion), nằm giữa 2 chân lông mày
- Điểm chẩm (inion).
- Ống tai ngoài 2 bên.
Các k ý hiệu
- F : trán (Frontal).
- Fp : Cực trán (Frontopolar)
- ...
48 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thăm dò chức năng hệ thần kinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
THĂM DỊ CHỨC NĂNG
HỆ THẦN KINH
Bs Phạm Kiều Anh Thơ
Điện sinh lý thần kinh cơ1
Đánh giá tuần hồn não và áp lực nội sọ2
TDCN hệ thần kinh thực vật3
TDCN hệ thần kinh cao cấp4
LOGO
Điện sinh lý
thần kinh - cơ
1. Đại cương về điện sinh lý thần kinh cơ
Điện thế màng tế bào thần kinh
Dẫn truyền xung động qua synap
2. Điện não đồ (Electroencephalogram)
Điện não đồ (EEG) là sự ghi nhận lại các điện
thế hoạt động của não từ da đầu
Được phát hiện bởi Hans Berger vào năm
1924
Các chỉ định đo điện não đồ
Các rối loạn ý thức
Các bệnh lý cĩ co giật
Nghi ngờ cĩ khối u
Đau đầu, kiểu như các hội chứng migraine
Chẩn đốn phân biệt các rối loạn hành vi do
thực thể hay do chức năng (tâm thần)
Kỹ thuật đo
Chuẩn bị bệnh nhân:
Cách mắc điện cực và các kiểu đạo trình
Các điểm mốc
- Điểm gốc mũi (nasion), nằm giữa 2 chân lơng mày
- Điểm chẩm (inion).
- Ống tai ngồi 2 bên.
Các k ý hiệu
- F : trán (Frontal).
- Fp : Cực trán (Frontopolar)
- T : Thái dương (Temporal)
- O : chẩm (Occipital).
- C : trung tâm (Central).
- P : đỉnh (Parietal).
- A : điện cực ở tai (Auricular)
Đánh số lẻ nếu là bên trái, số chẵn nếu là bên phải
Hệ thống đặt điện cực ghi 10-20 % của Jasper quốc tế để ghi điện não
Sơ đồ cấu tạo hệ thống máy
EEG
Jack
box
Hộp xử lý
các tín hiệu điện
Hộp đựng các
điện cực
Bộ lọc tín hiệu
Ghi các sĩng ra giấyXử lý chuyển các tín hiệu điện
thành các dạng sĩng
Các dạng sĩng thường gặp
Sĩng alpha
- Tần số trong khoảng từ 7,5-13 sĩng/s (Hz)
- Biên độ trung bình 50 - 100microvol
- Ưu thế ở vùng chẩm, nhưng thường bên
bán cầu ưu thế thì cĩ biên độ cao hơn
- Là sĩng bình thường của người lớn khi thư
giãn
Sĩng beta
- Tần số: 13-30Hz
- Biên độ thấp hơn hoặc bằng 50% sĩng
alpha.
- Ưu thế ở vùng trán, giảm dần ở thái dương
và đỉnh chẩm.
- Là sĩng bình thường của người lớn khi suy
nghĩ hay mở mắt.
Sĩng theta
- Tần số từ 4 – 7,5 Hz, được xếp vào loại
“sĩng chậm”.
- Biên độ thay đổi thấp hơn, bằng hoặc cao
hơn alpha (ở cùng bản ghi).
- Sĩng bình thường ở trẻ nhỏ < 13 tuổi, xuất
hiện trong giấc ngủ, bất thường ở người lớn
khi thức
Sĩng delta
- Tần số dưới 4Hz.
- Biên độ sĩng trung bình tương đương điện
thế sĩng alpha, cũng cĩ khi cao gấp 2-3 lần
alpha.
- Sĩng bình thường ở trẻ sơ sinh đến dưới 3
tuổi với tần số nhanh dần theo lứa tuổi, gặp
trong giấc ngủ sâu ở người lớn và trẻ em.
Sĩng Tần số
(Hz)
Biên độ
(uV)
Vị trí thường xuất
hiện và thời điểm ghi
nhận bình thường
Alpha(α) 7,5 – 13 50 – 100 - Người lớn, khi thư
giãn.
- Vùng chẩm
Beta(β) 13 - 30 20 - Người lớn, khi suy
nghĩ
- Vùng trán
Theta(θ) 4 – 7,5 > 50 - Trẻ < 13 tuổi, người
lớn khi ngủ
Delta(δ) 2 – 4 >50 Trẻ sơ sinh – 3 tuổi
thường gặp trong giấc
ngủ sâu
Các dạng sĩng bệnh lý
- Các gai (spike)
- Dạng phức hợp gai và sĩng
- Đa gai và sĩng
Các nghiệm pháp hoạt hĩa
Nghiệm pháp nhắm mắt – mở mắt (nghiệm
pháp Berger)
Nghiệm pháp thở sâu
Nghiệm pháp kích thích ánh sáng ngắt quảng
Điện não đồ sinh lý
Điện não đồ ở trẻ em
- Trẻ sơ sinh : sĩng delta
- Trẻ 1 – 3 tuổi: sĩng theta
- Trẻ từ 3 – 5 tuổi: sĩng alpha chậm (8ck/s)
- Trẻ từ 6 – 12 tuổi: sĩng alpha phong phú hơn
(10ck/s)
Điện não đồ ở người trưởng thành
- Cĩ đủ cả 4 loại sĩng thể hiện ở những giai
đoạn khác nhau
Điện não đồ ở người cao tuổi
- > 50 tuổi: Sĩng alpha chậm ( 8 – 9ck/s), theta
ở thái dương, sĩng beta lan tỏa
- > 60 tuổi: : Sĩng theta ở thái dương và delta
đơn dạng ưu thế bên trái. Hơn 60% người
cao tuổi cĩ sĩng 4 chu kỳ/giây khơng ổn
định.
Điện não đồ trong một số bệnh lý
Điện não đồ trong động kinh
- Động kinh cục bộ : Hoạt động kịch phát xuất hiện
khu trú
- Cơn động kinh tồn thể kiểu cơn lớn:
+ EEG giữa cơn: Xuất hiện các loại hoạt động kịch phát
.
+ EEG trong cơn: Ngồi những hoạt động kịch phát cịn cĩ
nhiều hoạt động điện cơ, sĩng chậm lan tỏa 2 bên bán
cầu
- Cơn động kinh vắng ý thức: Xuất hiện các hoạt động
kịch phát gai nhọn – sĩng hoặc đa gai nhọn – sĩng
tần số 2-4 c/gy
Điện não đồ trong u não
- Biến đổi điện não trong vùng khối u: gđ đầu
sĩng alpha nhanh biên độ cao, gđ sau sĩng
theta đa dạng liên tục hoặc ngắt quãng
- Biến đổi điện não ở xa khối u: gđ đầu hoạt
động kịch phát giống động kinh, gđ sau biểu
hiện giống trường hợp tăng áp lực nội sọ :
alpha giảm, sĩng chậm delta giảm
Điện não đồ trong bệnh lý tâm thần
- Bệnh tâm thần phân liệt: xuất hiện sĩng
nhanh biên độ thấp, tần số 20–30c/gy. Đặc
trưng của tâm thần phân liệt là tính dễ biến
đổi các biểu hiện điện não
- Loạn thần tuổi già: Sĩng alpha giảm, biên độ
alpha giảm thấp. Sĩng chậm theta, delta khu
trú hoặc rải rác hai bên bán cầu
3. Điện cơ
Đồ thị ghi lại hoạt động của cơ
Hữu ích trong lượng giá bệnh TK ngoại biên
- Bệnh TK ngoại biên
- Hội chứng ống cổ tay
- Bệnh rễ TK vùng thắt lưng – thiêng
Phân biệt tổn thương thần kinh
Vị trí cơ thể học, loại neuron, và sợi TK
Chỉ định đo EMG
- Triệu chứng: tê, đau ở chi hoặc ở vùng rễ
thần kinh
- Dấu hiệu: mất phản xạ hoặc phản xạ khơng
đối xứng, yếu, mất cảm giác.
Kỹ thuật đo điện cơ:
Cĩ 2 kiểu đo điện cơ
- Đặt điện cực ở bên trong cơ
- Đặt điện cực bề mặt cơ
Mục đích
HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAY
TỔN THƯƠNG THẦN KINH
THOÁI HÓA SỢI TRỤC
2-4 mm/day
THƯƠNG TỔN SỢI TRỤC
Tổn thương sợi trục hay do mất myelin?
MYASTHENY GRAVIS
3. Điện thế gợi
LOGO
Đánh giá tuần hồn
não và áp lực nội sọ
LOGO
Thăm dị chức năng hệ
thần kinh thực vật
LOGO
Thăm dị chức năng hệ
thần kinh cao cấp
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tham_do_chuc_nang_he_than_kinh_8373.pdf