Tật khúc xạ

Tài liệu Tật khúc xạ: TẬT KHÚC XẠ TẬT KHÚC XẠ Là một trong các tật  Cận thị  Viễn thị  Loạn thị Hậu quả giống nhau  Mắt không nhìn rõ  Gây các triệu chứng khó chịu ở mắt  Làm giảm khả năng học tập  Giới hạn các lựa chọn nghề nghiệp khi trưởng thành Tật khúc xạ Triệu chứng của tật khúc xạ  Nhìn không rõ khi ngồi xa nên thích ngồi gần bảng, tivi.  Khi đọc sách hay viết bài phải cúi sát.  Hay mỏi mắt, nhức đầu, nheo mắt, dụi mắt.  Học hành giảm sút, hay chép bài sai.  Không thích các hoạt động cần thị giác xa. Những dấu hiệu cảnh báo của TKX Mỏi mắt, nhức đầu Nheo mắt hoặc nghiêng đầu Hay dụi mắt Mắt và Hiện tượng khúc xạ Mắt có cấu tạo tương tự máy chụp hình  Ánh sáng bị khúc xạ qua hệ thống hội tụ và rọi lên màng cảm nhận  Hệ thống hội tụ có thể tăng giảm công suất Hiện tượng điều tiết  Nhờ hoạt động của nhiều bắp cơ nhỏ (cơ thể mi), mắt có thể tăng công suất hội tụ  Hoạt động này giống như khi ta chỉnh ống kính để hình chụp được rõ  N...

pdf68 trang | Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 924 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tật khúc xạ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬT KHÚC XẠ TẬT KHÚC XẠ Là một trong các tật  Cận thị  Viễn thị  Loạn thị Hậu quả giống nhau  Mắt không nhìn rõ  Gây các triệu chứng khó chịu ở mắt  Làm giảm khả năng học tập  Giới hạn các lựa chọn nghề nghiệp khi trưởng thành Tật khúc xạ Triệu chứng của tật khúc xạ  Nhìn không rõ khi ngồi xa nên thích ngồi gần bảng, tivi.  Khi đọc sách hay viết bài phải cúi sát.  Hay mỏi mắt, nhức đầu, nheo mắt, dụi mắt.  Học hành giảm sút, hay chép bài sai.  Không thích các hoạt động cần thị giác xa. Những dấu hiệu cảnh báo của TKX Mỏi mắt, nhức đầu Nheo mắt hoặc nghiêng đầu Hay dụi mắt Mắt và Hiện tượng khúc xạ Mắt có cấu tạo tương tự máy chụp hình  Ánh sáng bị khúc xạ qua hệ thống hội tụ và rọi lên màng cảm nhận  Hệ thống hội tụ có thể tăng giảm công suất Hiện tượng điều tiết  Nhờ hoạt động của nhiều bắp cơ nhỏ (cơ thể mi), mắt có thể tăng công suất hội tụ  Hoạt động này giống như khi ta chỉnh ống kính để hình chụp được rõ  Nhờ có hiện tượng điều tiết, mắt có thể nhìn gần được (nhìn xa không cần điều tiết)  Khả năng điều tiết giảm nhiều khi đến tuổi 40, và gây ra lão thị  Khi nhìn không rõ, mắt sẽ cố gắng điều tiết, làm cho dễ bị mỏi Mắt chính thị  Hệ thống hội tụ của mắt bao gồm giác mạc và thủy tinh thể.  Khi hệ thống này hoàn hảo, hình ảnh của vật ở xa hiện rõ lên võng mạc, tức là mắt nhìn xa rõ, mà không cần điều tiết.  Khi mắt chính thị nhìn gần, vẫn có sự điều tiết. Tật cận thị  Do công suất của hệ thống hội tụ cao  Hoặc do nhãn cầu dài hơn bình thường  Hệ quả là ánh sáng hội tụ TRƯỚC võng mạc, và hình ảnh rọi lên võng mạc không sắc nét  Khi nhìn xa, mắt thấy mờ  Khi nhìn gần, không cần điều tiết vẫn rõ Tật viễn thị  Do công suất hội tụ thấp.  Hoặc do nhãn cầu ngắn hơn bình thường.  Ánh sáng hội tụ SAU võng mạc, do đó hình rọi lên võng mạc không sắc nét.  Nhìn xa không rõ, nếu độ viễn thị thấp, mắt sẽ điều tiết để sẽ thấy rõ vật ở xa.  Nhìn gần kém, mắt sẽ điều tiết mạnh hơn để cố gắng nhìn rõ.  Do điều tiết liên tục, mắt rất hay mỏi. Mắt viễn thị Loạn thị  Giác mạc (1 trong 2 thành phần hội tụ), nếu:  Tròn đều: ánh sáng hội tụ thành 1 điểm duy nhất  Không tròn đều: ánh sáng hội tụ thành 2 hàng điểm không cắt nhau, ta có mắt loạn thị.  Hệ quả  Mắt loạn thị luôn luôn có thành phần cận hay viễn. Chẩn đoán loạn thị  Phương pháp chủ quan  Bệnh nhân nhìn mặt đồng hồ parent để chỉ ra đường đậm nhất và mờ nhất.  Đường đậm là đường gân với võng mạc.  Phương pháp khách quan  Sủ dụng javal kế, đĩa placido, skiascopie, topography  Soi bóng đồng tử Mắt loạn thị Mặt đồng hồ Parent’s Soi bóng đồng tử (skiascopy – retinoscopy) Tóm lại  Tật khúc xạ là do ánh sáng không hội tụ đúng trên võng mạc Lão thị  Do mắt giảm khả năng điều tiết khi qua tuổi 40.  Nếu mắt chính thị: nhìn gần khó khăn, nhìn xa tốt.  Nếu mắt cận thị: nhìn gần dễ dàng, nhìn xa kém.  Nếu mắt viễn thị: nhìn xa vẫn phải điều tiết, nhìn gần rất khó khăn, mau mỏi mắt, chảy nước mắt.  Điều chỉnh: mang kính hội tụ. Khi có dấu hiệu nghi ngờ Đo thị lực Cách đo thị lực Cần có  Bảng thị lực có các chữ cái.  Bảng đặt cách bệnh nhân 4 hoặc 5 m tùy loại.  Miếng che mắt có 1 đầu đục lỗ. Tiến hành  Treo bảng lên tường, ngang tầm mắt bệnh nhân.  Phòng có đủ ánh sáng.  Cho bệnh nhân ngồi trên ghế, mắt bệnh nhân cách bảng 5 mét  Yêu cầu bệnh nhân che mắt TRÁI vì ta đo thị lực mắt PHẢI trước, yêu cầu bệnh nhân đọc từ trên xuống dưới, hàng chữ nào nhỏ nhất mà bệnh nhân đọc được, ta ghi hàng đó là thị lực.  Ví dụ bệnh nhân đọc được hàng thứ 8 từ trên xuống, ta ghi thị lực mắt phải là 8/10. Tiếp tục  Bây giờ yêu cầu bệnh nhân che mắt PHẢI và dùng mắt TRÁI đọc chữ. Ghi thị lực mắt trái.  Lưu ý: nếu bệnh nhân đọc đúng được 4 chữ trong một hàng (5 chữ), ta coi như đọc được cả hàng, nếu đọc sai 2 chữ, ta coi như không đọc được hàng đó và lấy hàng chữ kế phía trên để ghi thị lực.  Nếu thị lực của bất kỳ mắt nào từ 7/10 trở xuống, ta thử lại thị lực với kính lỗ. Ví dụ: mắt phải 9/10/, mắt trái 6/10, ta yêu cầu BN che mắt phải, còn mắt trái nhìn qua miếng có lỗ và đọc chữ lại. Ghi nhận thị lực khi nhìn qua lỗ và ghi vô kết quả như sau.  TL phải 9/10  TL trái 7/10, kính lỗ (ghi thị lực qua kính lỗ)  Những bệnh nhân co ùthị lực dưới 8/10 cần được cho đi khám mắt. Ở độ tuổi học sinh, vần đề mắt hay gặp nhất là tật khúc xạ. Thị lực Thị lực BẢNG THỊ LỰC Xác định thị lực chủ quan Bệnh nhân ngồi cách bảng 5m. Xác định hàng thị lực tối đa. Nếu thị lực 10/10  Chính thị hoặc viễn thị nhẹ  Kính cầu + 0.5D Thị lực  chính thị, Thị lực không đổi  viễn thị Nếu thị lực <10/10  Tật khúc xạ hoặc tổn thương thực thể  Kính lỗ Thị lực  TKX Không tăng  bệnh lý thực thể Nếu bệnh nhân không thấy hàng chữ to nhất (TL<1/10)  Bệnh nhân tiến gần đến bảng thử hoặc tìm khoảng cách tối đa mà bệnh đếm được ngón tay  Nếu bóng bàn tay (-) thì thử với ánh sáng đèn pin. Kính lỗ Các cách điều chỉnh tật khúc xạ Điều trị tật khúc xạ Đeo kính  Kính gọng  Kính tiếp xúc Laser excimer  PRK  LASIK Phẫu thuật  Nội nhãn Kính tiền phòng Kính hậu phòng  Giác mạc Rạch nan hoa Đặt vòng chu biên ĐEO KÍNH GỌNG Đeo kính  Là kính có tròng và gọng. Ưu điểm:  Rẻ, dễ mua, dễ bảo quản, an toàn.  Nhược điểm:  Thẩm mỹ, nặng, dễ quên, dễ hư. KÍNH TIẾP XÚC Kính áp tròng  Miếng nhựa dẻo, trong, có độ như kính gọng.  Áp sát vô giác mạc.  Ưu điểm:  Thẩm mỹ, kín đáo, có nhiều màu.  Nhược điểm:  Mắc, phải thay thường xuyên, dễ gãy, nhiễm trùng mắt. Nguyên tắc điều chỉnh kính Kính có công suất lớn nhất cho thị lực tối đa.  Cận thị : kính phân kỳ (-) số nhỏ nhất  Viễn thị : kính hội tụ (+) số lớn nhất Loạn thị :  Nguyên tắc SACS : Sphère  Axe  Cylindre  Sphère Điều chỉnh kính cầu để đạt thị lực tối đa Xác định trục với mặt đồng hồ parent’s Điều chỉnh trục của kính tru Kiểm tra lại công suất kính cầu ban đầu. Giải thích toa kính MP : +2,5 (-1 x 90) 10/10 MT : +2,25 (-1,5 x 0) 10/10  Add : +1 G5  PD : 65mm / 62mm (-1 x 90) + (1- x 0) = -1 (-1 x90) + (+3 x 90) = (+2 x 90) • +2,5 (-1,5 x 90) • (+2,5 x 0) + (+2,5 x 90) + (-1,5 x 90) • (+2,5 x 0) + (+1 x 90) : LT viễn kép nghịch • +3 (-1,5 x 0) • (+3 x 90) + (+3 x 0) + (-1,5 x 0) • (+3 x 90) + (+1,5 x 0) : LT viễn kép thuận Các biện pháp phẫu thuật  Chỉnh sửa hình dạng của giác mạc.  Thay thuỷ tinh thể tự nhiên bằng thuỷ tinh thể nhân tạo.  Chỉ áp dụng cho người trên 18 tuổi và độ cận không tăng nữa. Laser điều trị tật khúc xạ PRK LASIK Đặt kính tiền phòng Đặt kính hậu phòng (IOL) RẠCH GM NAN HOA Đặt vòng nhu mô giác mạc VỆ SINH THỊ GIÁC  Cần có sự quan tâm phối hợp của cả gia đình và nhà trường.  Nghành y tế đóng vai trò tham mưu và tổ chức điều trị. TẠI TRƯỜNG HỌC Lớp học phải đủ ánh sáng: Aùnh sáng tối thiểu trong lớp đạt 200Lux. Tăng cường sự phản chiếu ánh sáng bằng cách: Trần sơn mầu trắng, tường sơn mầu vàng nhạt. Bảng sơn đen hoặc mầu xanh sẫm không loá, kính thước chữ viết đạt chiều cao 4 cm. Kính thước bàn ghế phù hợp với từng cấp. Tư thế ngồi học lưng thẳng đầu hơi cúi 10-15 độ. Mắt cách sách vở khoảng 30-35 cm. TẠI GIA ĐÌNH 1. Xây dựng góc học tập: -Nên gần cửa sổ, ánh sáng chiếu trước mặt hoặc từ phía ngược tay thuận. - Nên sử dụng đèn bàn: Bóng đèn sợi tóc 70 w hoặc 2 bóng đèn neon lắp song song nhau. - Bàn ghế phù hợp với chiều cao trẻ. 2. Nghỉ ngơi: - Sau 40- 60 phút đọc sách nên nghỉ 5-10 phút. - Hạn chế chơi điện tử quá nhiều > 2giờ/ngày. - Khi xem tivi nên ngồi cách màn hình tối thiểu 2,5 đường kính chéo tivi. - Tạo điều kiện vui chơi thể thao ngoài trời. 3. Chế độ dinh dưỡng: Aên đủ chất,chú ý những thức ăn có nhiều vitamin A. Chế độ nghỉ ngơi hợp lý Chế độ dinh dưỡng hợp lý Góc họp tập đúng tiêu chuẩn Bàn ghế phù hợp – Tư thế ngồi đúng KHÔNG NÊN Ngồi sấp bóng Ngồi quá gần TV

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftat_khuc_xa_2012_0993.pdf
Tài liệu liên quan