Tâm lý học nhận thức - Chương 1: Nhập môn tâm lý học nhận thức - Nhan Thị Lạc An

Tài liệu Tâm lý học nhận thức - Chương 1: Nhập môn tâm lý học nhận thức - Nhan Thị Lạc An: 8/25/2017 1 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC (Cognitive Psychology) Giảng viên: ThS. Nhan Thị Lạc An Thời gian: 45 tiết – 11 buổi TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA TÂM LÝ HỌC Tài liệu tham khảo • E. Bruce Goldstein (2011), Cognitive Psychology – Connecting Mind, Research, and Everyday Experience (Third Edition), Thomson Wadsworth. 8/25/2017 2 Tài liệu tham khảo • Robert J.Sternberg & Karin Sternberg (2012), Cognitive Psychology (Sixth Edition), Wadsworth Cengage learning. Tài liệu tham khảo • John R. Anderson (2015), Cognitive Psychology and Its implications (Eighth Edition), Worth Publisher. 8/25/2017 3 Tài liệu tham khảo • Nicky Hayes (2005) , Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động. Tài liệu tham khảo • Stephen Worchel, Wayne Shebilsue (2007), Tâm lý học (nguyên lý và ứng dụng), NXB lao động – xã hội 8/25/2017 4 Những câu hỏi đặt ra: • Tâm lý học nhận thức bao gồm những gì? • Tâm lý học nhận thức liên quan đến...

pdf28 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 889 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tâm lý học nhận thức - Chương 1: Nhập môn tâm lý học nhận thức - Nhan Thị Lạc An, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/25/2017 1 TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC (Cognitive Psychology) Giảng viên: ThS. Nhan Thị Lạc An Thời gian: 45 tiết – 11 buổi TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN KHOA TÂM LÝ HỌC Tài liệu tham khảo • E. Bruce Goldstein (2011), Cognitive Psychology – Connecting Mind, Research, and Everyday Experience (Third Edition), Thomson Wadsworth. 8/25/2017 2 Tài liệu tham khảo • Robert J.Sternberg & Karin Sternberg (2012), Cognitive Psychology (Sixth Edition), Wadsworth Cengage learning. Tài liệu tham khảo • John R. Anderson (2015), Cognitive Psychology and Its implications (Eighth Edition), Worth Publisher. 8/25/2017 3 Tài liệu tham khảo • Nicky Hayes (2005) , Nền tảng tâm lý học, NXB Lao động. Tài liệu tham khảo • Stephen Worchel, Wayne Shebilsue (2007), Tâm lý học (nguyên lý và ứng dụng), NXB lao động – xã hội 8/25/2017 4 Những câu hỏi đặt ra: • Tâm lý học nhận thức bao gồm những gì? • Tâm lý học nhận thức liên quan đến cuộc sống của tôi như thế nào? • Tâm lý học nhận thức ứng dụng thực tế vào cuộc sống như thế nào? • Làm thế nào để nghiên cứu quá trình xảy ra bên trong của trí não? Đối tượng nghiên cứu của TLH nhận thức • Tri giác (Perception) • Chú ý (Attention) • Trí nhớ (Memory) • Hình tượng (Visual Imagery) • Ngôn ngữ (Language) • Giải quyết vấn đề (Problem solving) • Lập luận và ra quyết định (Reasoning and Decision Making) 8/25/2017 5 • Nhận thức (cognitive) ? – là quá trình tinh thần bao gồm: tri giác (perception), chú ý (attention), trí nhớ (memory), giải quyết vấn đề (problem solving), lập luận (reasoning), và ra quyết định (making decisions) • Tâm lý học nhận thức (cognitive psychology) ? – thức là một phân ngành của tâm lý học quan tâm đến những nghiên cứu khoa học về nhận thức 8/25/2017 6 • Hiện tượng này được mô tả lần đầu tiên do J.R. Stroop năm 1935. • Nghĩa của từ gây cản trở khả năng gọi tên màu mực, do con người không thể tránh sự chú ý của mình vào nghĩa của từ đó. • Một số kích thích có thể ảnh hưởng đến hành vi của chúng ta do tập trung vào nó. Stroop effect 8/25/2017 7 I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC 1.1 Nhà tâm lý học nhận thức đầu tiên • Nghiên cứu TLH nhận thức bắt đầu từ thế kỷ 19. • 1868, Franciscus Donders, nhà tâm lý học người Hà Lan, người đã làm thí nghiệm tâm lý học nhận thức đầu tiên. • Ông đã thực hiện thí nghiệm Donders – Thí nghiệm thời gian phản ứng (Donders’ Reaction – Time Experiment) 8/25/2017 8 Mô tả thí nghiệm • Mục đích: − đo thời gian phản ứng của một người khi đưa ra quyết định • Cách làm: − xác định bằng một dụng cụ gọi là Thời gian phản ứng, đo khoảng thời gian từ khi kích thích xuất hiện đến khi phản ứng với kích thích • Tiến trình: ông đo 2 loại phản ứng Mô tả thí nghiệm (tt) • Thời gian phản ứng đơn (simple reaction time): Hình 1.1 8/25/2017 9 Mô tả thí nghiệm (tt) • Thời gian phản ứng lựa chọn (Choice reaction time) Hình 1.2 Mô tả thí nghiệm (tt) 8/25/2017 10 Kết luận thí nghiệm • Thời gian phản ứng lựa chọn dài hơn thời gian phản ứng đơn vì phải tốn thời gian ra quyết định. • Donder nhận thấy rằng mất 1/10 giây để ra quyết định nhấn nút nào trong phản ứng lựa chọn. Ý nghĩa của thí nghiệm • Thí nghiệm tâm lý học nhận thức đầu tiên. • Phản ứng tinh thần (mental response) có thể suy ra từ hành vi của con người. • Đặc điểm này có trong tất cả các nghiên cứu tâm lý học nhận thức. 8/25/2017 11 Thực hành • Suy luận vô thức của Helmholtz (Helmholtz’s Unconscious Inference) • Hermann von Helmholtz là nhà nghiên cứu khác vào thế kỷ 19. • Ông là giáo sư tâm lý học người Đức tại đại học Heidelberg (1858) và là giáo sư vật lý học tại ĐH Berlin (1871), là một trong những nhà tâm lý học xuất sắc và vật lý học trong thời đại của ông. 8/25/2017 12 Suy luận vô thức của Helmholtz (Helmholtz’s Unconscious Inference) • Là người phát triển kính soi đáy mắt (ophthalmoscope) • Đưa ra những thuyết về tri giác, khả năng nhìn màu (color vision) và nghe. • Suy luận vô thức (unconscious inference): − là những trạng trái xuất hiện trong nhận thức của chúng ta, là kết quả của những giả định vô thức mà chúng ta hiểu về môi trường xung quanh. Hình 1.3 8/25/2017 13 Phòng thí nghiệm tâm lý đầu tiên • 1879, Wilhelm Wunt thành lập phòng thí nghiệm đầu tiên (ĐH Leipzig) • Mục đích là nghiên cứu khoa học trí tuệ. • Thực hiện thí nghiệm thời gian phản ứng, đo những thuộc tính cơ bản của tri giác, thị lực và thính lực • Phát triển một kỹ thuật phân tích nội quan (analytic introspection). Phòng thí nghiệm tâm lý đầu tiên • Wunt có nhiều đóng góp cho ngành TLH • Đầu thế kỷ 20, tâm lý học được đem tới nước Mỹ • Vào thập kỷ thứ 2 của thế kỷ 20, thay đổi cục diện nghiên cứu của tâm lý học. 8/25/2017 14 1.2 TLH nhận thức trở nên mờ nhạt a) Sự lên ngôi của thuyết hành vi • Watson cảm thấy không bằng lòng với phương pháp phân tích nội quan. • Ông loại bỏ phương pháp phân tích nội quan khỏi các phương pháp nghiên cứu • Chủ đề chính của những nghiên cứu TLH là hành vi • Watson nổi tiếng với thí nghiệm gọi là “little Albert”, là thí nghiệm mà Watson và Rosalie Rayner (1920) gây ra trên bé Albert 9 tháng tuổi. 8/25/2017 15 • B.E. Skinner, đẩy mạnh bản tuyên ngôn “anti- mind” bằng lý thuyết điều kiện hóa có tác động (operant conditioning) • Tập trung vào xác định làm thế nào hành vi được củng cố bởi kích thích tích cực hoặc bị hủy bỏ bởi kích thích tiêu cực • Điều kiện hóa có tác động có ảnh hưởng rất lớn, dùng cho dạy học, chữa trị rối loạn tâm lý 1.2 TLH nhận thức trở nên mờ nhạt b) Sự suy tàn của thuyết hành vi • 1957, Skinner xuất bản sách Verbal Behavior. Ông cho rằng trẻ em học ngôn ngữ là do bắt chước và củng cố. • Noam Chomsky (1959), là nhà ngôn ngữ học từ Massachussetts Institute of Technology (MIT), đã đưa ra quan điểm gay gắt đối với sách của Skinner 8/25/2017 16 1.2 TLH nhận thức trở nên mờ nhạt b) Sự suy tàn của thuyết hành vi • Học ngôn ngữ là do bẩm sinh trãi qua mọi nền văn hóa. • Để hiểu những hành vi nhận thức phức tạp không chỉ xem xét mối quan hệ giữa kích thích – kết quả mà còn cả tâm trí hoạt động như thế nào. b) Sự suy tàn của thuyết hành vi • 1961, hai sinh viên của Skinner là Keller Breland và Marian Breland viết “The Misbehavior of Organisms”. • Họ sử dụng điều kiện hóa có tác động để huấn luyện động vật trong rạp xiếc, tác động vào hành vi bản năng của nó. • Nhấn mạnh tầm quan trọng của sinh học thiết lập nên hành vi 8/25/2017 17 1.3 Khoa học nghiên cứu trí tuệ được tái sinh a) Phương pháp tiếp cận quá trình xử lý thông tin • Xuất hiện vào thập niên 1950 • Tâm trí xử lý thông tin như thế nào • Thí nghiệm của Colin Cherry (1953) – nhà TLH người Anh • Điều gì quyết định đến việc chúng ta có thể chú ý tốt đến 1 thông tin trong khi có thông tin khác cùng xuất hiện. 8/25/2017 18 • Con người có thể tập trung vào 1 thông điệp và lờ đi những cái khác xuất hiện cùng lúc • Thí nghiệm này giới thiệu một phương pháp cho những nghiên cứu cách con người xử lý thông tin như thế nào. • 1954, IBM giới thiệu máy tính kỹ thuật số (the digital computer) • ĐH Dartmouth – Summer Research Project on Artificial Intelligence. • Herb Simon và Alan Newell phát triển thuyết logic (logic theorist) để chứng minh những định lý toán học • 1956 Simon và Newell chứng minh chương trình thuyết logic và George Miller với “The Magical Number 7 Plus or Minus 2” 8/25/2017 19 • Máy tính xử lý thông tin bằng cách biến đổi nó sang một chuỗi những giai đoạn (Hình 1.4) Hình 1.4 Biểu đồ cho một máy tính sơ khai • 1958 Donald Broadbent (TLH người Anh) đưa ra 1 biểu đồ mô tả những gì xảy ra trong tâm trí con người khi người đó trực tiếp chú ý vào một kích thích trong môi trường. • Nó trở thành phương pháp chuẩn để mô tả sự hoạt động của tâm trí Hình 1.5 Biểu đồ của Broadbent (1958) 8/25/2017 20 1.3 Khoa học nghiên cứu trí tuệ được tái sinh b) Cuộc cách mạng nhận thức • Thập niên 1950, 1960 phương pháp tiếp cận xử lý thông tin phát triển • “Cuộc cách mạng nhận thức” – tái giới thiệu những nghiên cứu tâm trí của tâm lý học. • Sự thay đổi diễn ra từ từ trong vài thập niên từ nhiều lĩnh vực có chung sự quan tâm về nghiên cứu tâm trí con người • Năm 1956 là năm sinh của TLH nhận thức • 1967, sách TLH nhận thức lần đầu xuất hiện (Neisser, 1967) • Trải qua thập niên 1960, 1970, những nhà tâm lý học mới bắt đầu tổ chức những nghiên cứu về tri giác, chú ý, trí nhớ, ngôn ngữ và giải quyết vấn đề. 8/25/2017 21 8/25/2017 22 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu tâm trí Hành vi (Behavior) Phản ứng sinh lý (Physiological responding) Phương pháp tiếp cận hành vi • Tiếp cập hành vi (Behavioral approach to the study of the mind) bao gồm đo lường hành vi và giải thích nhận thức xét về mặt hành vi. • Ví dụ: Thí nghiệm của Donders đo hành vi (thời gian phản ứng – reaction time) và giải thích kết quả về mặt hành vi. 8/25/2017 23 Phương pháp tiếp cận sinh lý học • Tiếp cận sinh lý (Physiological approach to the study of the mind) bao gồm đo lường cả hành vi và sinh lý và giải thích nhận thức xét về mặt sinh lý học. • Ví dụ: thực hiện thí nghiệm của Donders trong phòng thí nghiệm để đo thời gian phản ứng, và đo não của một người khi họ phản ứng với kích thích. Hình 1.6: Chuỗi sự kiện giữa kích thích và phản ứng Đo mối quan hệ A: đo thời gian phản ứng Đo mối quan hệ B: làm sáng đèn và xem vùng nào trên não hoạt động Đo mối quan hệ C: não hoạt động thì có liên quan đến phản ứng nào 8/25/2017 24 Tiếp cận sinh học có thể đưa ra kết luận trong thí nghiệm của Donders: “ra quyết định giữa hai đèn sẽ kích hoạt một vùng đặc trưng trong não mà nó không hoạt động khi một người phản ứng với 1 ánh đèn”. Thí nghiệm mô hình trí nhớ (A modern memory experiment) • Thí nghiệm của Lila Davachi, Jean Mitchell và Anthony Wagner (2003) • là một trong những thí nghiệm tâm lý học nhận thức hiện đại nghiên cứu về trí nhớ • sử dụng cả hai hướng tiếp cận hành vi và sinh lý học. 8/25/2017 25 Mô tả thí nghiệm – Tiếp cận hành vi • Thu nhận: học theo 2 cách (nơi chốn & đọc) • Mỗi người tham dự sẽ thấy 200 từ về “nơi chốn” và 200 từ về “đọc” • Mục đích: cách học từ ngữ khác nhau sẽ ảnh hưởng khả năng nhớ về sau như thế nào. Kiểm tra thí nghiệm • Được thực hiện 20h sau đó. • Người tham gia sẽ thấy 400 từ mà họ đã được học ở phần trước + 400 từ mới. • Nhiệm vụ: xác định đó là cũ hay mới? 8/25/2017 26 Kết quả thí nghiệm 54% 30% Tiếp cận sinh lý học • Thực hiện cùng lúc với phần hành vi • Đang khi xem gợi ý thì não được đo bằng máy scan. • Davachi quan tâm mối quan hệ giữa hoạt động của não được đo trong khi học và trí nhớ của người tham gia trong 20 giờ sau đó. • Hoạt động của não không được đo trong khi làm test trí nhớ 8/25/2017 27 Tiếp cận sinh lý học • Nhiệm vụ “nơi chốn” gây ra hoạt động của vùng perirhinal cortex, còn nhiệm vụ “đọc” thì không. Tiếp cận sinh lý học • Vùng perirhinal cortex hoạt động càng nhiều thì các từ được nhớ càng nhiều hơn các từ bị quên trong 20 giờ sau đó. • Chúng ta sẽ nhớ khi học từ ngữ tốt hơn khi vùng perirhinal cortex hoạt động. 8/25/2017 28 Tiếp cận đa ngành để nghiên cứu tâm trí • Khoa học nhận thức (cognitive science) bao gồm: − TLH nhận thức (cognitive psychology) − Khoa học máy tính (computer science) − Ngôn ngữ học (linguistics) − Khoa học thần kinh (neuroscience) − Nhân chủng học (anthropology) − Trí tuệ nhân tạo (artificial intelligence) − Triết học (philosophy)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfths_nhan_thi_lac_an_bai_1_nhap_mon_tlh_nt_7632_1993593.pdf
Tài liệu liên quan