Tài liệu Tài liệu về Cây ăn quả: Tue-11/2/14
1
MÔN HỌC CÂY ĂN QUẢ 1
(NH3058)
– Số tiết: 45 tiết ~ 3 tín chỉ
– Số tiết lý thuyết: 30 tiết
– Số tiết thực hành: 8 tiết
– Thảo luận (seminar): 7 tiết
– Nội dung:
Vị trí, ý nghĩa, phân loại. Cấu tạo và các đặc điểm
sinh trưởng, phát triển. Yêu cầu ngoại cảnh. Vườn
ươm và phương pháp nhân giống. Quy hoạch và
thiết kế vườn quả. Quản lý và chăm sóc cây ăn
quả. Thu hoạch, bảo quản quả
MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Nhận thức tầm quan trọng của việc sản xuất cây
ăn quả hàng hóa, khó khăn, thách thức, phương
hướng phát triển.
• Hiểu biết các quy luật sinh trưởng, phát triển của
các loại cây ăn quả trong mối quan hệ với môi
trường sản xuất.
• Nắm vững và biết áp dụng các nguyên tắc trong
thiết kế, xây dựng vườn quả
• Hiểu biết cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ
thuật chính, biết vận dụng vào các điều kiện sản
xuất cụ thể..
MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Có kỹ năng cần thiết về kỹ thuật vườn ươm, tạo
hình, cắt tỉa, quản lý chăm sóc vườn cây.
• Hiểu...
10 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1079 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu về Cây ăn quả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tue-11/2/14
1
MÔN HỌC CÂY ĂN QUẢ 1
(NH3058)
– Số tiết: 45 tiết ~ 3 tín chỉ
– Số tiết lý thuyết: 30 tiết
– Số tiết thực hành: 8 tiết
– Thảo luận (seminar): 7 tiết
– Nội dung:
Vị trí, ý nghĩa, phân loại. Cấu tạo và các đặc điểm
sinh trưởng, phát triển. Yêu cầu ngoại cảnh. Vườn
ươm và phương pháp nhân giống. Quy hoạch và
thiết kế vườn quả. Quản lý và chăm sóc cây ăn
quả. Thu hoạch, bảo quản quả
MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Nhận thức tầm quan trọng của việc sản xuất cây
ăn quả hàng hóa, khó khăn, thách thức, phương
hướng phát triển.
• Hiểu biết các quy luật sinh trưởng, phát triển của
các loại cây ăn quả trong mối quan hệ với môi
trường sản xuất.
• Nắm vững và biết áp dụng các nguyên tắc trong
thiết kế, xây dựng vườn quả
• Hiểu biết cơ sở khoa học của các biện pháp kỹ
thuật chính, biết vận dụng vào các điều kiện sản
xuất cụ thể..
MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Có kỹ năng cần thiết về kỹ thuật vườn ươm, tạo
hình, cắt tỉa, quản lý chăm sóc vườn cây.
• Hiểu và nhận thức rõ thị trường cho các sản
phẩm quả, tiêu chuẩn về sản phẩm quả, nguyên
lý bảo quản quả.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ SINH VIÊN
• Dự lớp: Sinh viên không đạt yêu cầu dự lớp
75% số tiết sẽ không được thi cuối học kỳ.
• Thực hành: tham dự đầy đủ các buổi thực hành
mới được dự thi cuối học kỳ.
• Tiểu luận: sinh viên không hoàn thành tiểu luận
sẽ bị điểm 0
• Các yêu cầu khác: Theo yêu cầu của giáo viên
hướng dẫn môn học và các quy định của Phòng
Đào tạo và Khoa Nông học
THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
• Thang điểm 10,0
• Chuyên cần: 10%
• Kiểm tra giữa kỳ: 10%
• Báo cáo thực hành/tiểu luận: 20%
• Điểm thi cuối kỳ: 60%
Tài liệu tham khảo chính
1. Trần Thế Tục. Giáo trình Cây ăn quả. Nhà xuất bản
Nông nghiệp, 2008.
2. Vũ Công Hậu: Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Nhà xuất
bản Nông nghiệp, 1996.
3. Tạp chí khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, trường Đại học
Nông nghiệp I Hà Nội.
4. www.rauquavietnam.vn
5. www.actahort.org
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
2
THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Giảng viên:
1. TS. Đoàn Văn Lư
2. TS. Vũ Thanh Hải
Email: vuhaihau1@gmail.com
vuhaihau@yahoo.com - 0912715234
Sinh viên:
Email lớp: ????@gmail.com
ĐT:
NỘI DUNG CHÍNH MÔN HỌC
Chương 1. Mở đầu
1.1. Tầm quan trọng của sản xuất cây ăn quả
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm
quả trên thế giới và Việt Nam
1.3. Phương hướng và giải pháp phát triển
1.4. Phân loại cây ăn quả
Chương 2. Cấu tạo và các quy luật
sinh trưởng, phát triển của Cây ăn
quả
2.1. Cấu tạo chung của cây ăn quả
2.2. Các chu kỳ sinh trưởng, phát triển của cây ăn
quả lâu năm
2.3. Sự già hoá và trẻ hoá ở cây ăn quả
2.4. Phân hoá mầm hoa và sự ra hoa, đậu quả
2.5. Sự sinh trưởng, phát triển quả
Chương 3. Yêu cầu sinh thái của
cây ăn quả
3.1. Yêu cầu về nhiệt độ
3.2. Yêu cầu về nước
3.3. Yêu cầu về ánh sáng
3.4. Ảnh hưởng của gió bão và các yếu tố khí hậu
khác
3.5. Yêu cầu về đất đai và dinh dưỡng
Chương 4. Vườn ươm và các
phương pháp nhân giống cây ăn
quả
4.1. Vị trí và ý nghĩa của vườn ươm
4.2. Lựa chọn địa điểm xây dựng vườn ươm
4.3. Cơ cấu tổ chức vườn ươm cây ăn quả
4.4. Các phương pháp nhân giống cây ăn
quả
4.4.1. Nhân giống bằng hạt
4.4.2. Nhân giống vô tính
Chương 5. Thiết kế và xây dựng
vườn cây ăn quả
5.1. Những căn cứ để quy hoạch vùng trồng
5.2. Xây dựng và thiết lập vườn cây ăn quả
5.3. Những nguyên tắc và yêu cầu thiết kế, xây
dựng vườn quả
5.4. Xây dựng đai rừng phòng hộ cho vườn quả
5.5. Xây dựng và thiết kế hệ thống đường đi, hệ
thống tưới trong vườn
5.6. Cơ cấu giống và cây cho phấn trong vườn quả
5.7. Mật độ và phương thức trồng cây ăn quả
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
3
Chương 6. Quản lý và chăm sóc
vườn cây ăn quả
6.1. Tạo hình, cắt tỉa
6.2. Bón phân
6.3. Tưới nước
6.4. Điều khiển ra hoa, đậu quả
6.5. Phòng trừ sâu, bệnh hại
6.6. Các chăm sóc khác
Chương 7. Kỹ thuật sau thu hoạch
và bảo quản sản phẩm quả
7.1. Thu hoạch
7.2. Công nghệ sau thu hoạch
7.3. Bảo quản quả tươi
1.1. Tầm quan trọng của sản xuất cây
ăn quả
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU
Khái niệm về cây ăn quả
• Sản phẩm cây ăn quả là gì?
• Sản phẩm cây ăn quả có đặc điểm gì khác
so với các sản phẩm cây trồng khác?
1. Ý nghĩa phát triển nghề trồng rau
quả trong nền kinh tế quốc dân
1.1. Giá trị dinh dưỡng của rau quả
Loại quả
Vitamin C
(mg%)
Vitamim A
Caroten (mg%)
Cam - Citrus Sinensis Osbeck
Quýt - Citrus Rentinculata Blanco
Bưởi - C. Grandis Osbeck
Chuối tiêu - Musa sp.
Dứa - Ananas Comosus
Hồng - Diospyros Kaki
Táo ta - ZiZiphus Mauritiana
Đuđủ - Carica Papaya
Vải - Litchi Sinensis
Trứng gà - Lucuma Nevosa
Khế - Averrhoa Carambola
Na - Annona .spp.
Ổi - Psidium gayava
Mận - Prunus Salicina
Mơ - Prunus mume set Z
Xoài - Mangifera Indica
Xoài - Euphoria Longana
42
42
53
14
22
22
62
71
50
43
38
36
132
10
2
36
56
465
465
30
225
35
600
60
710
-
1235
160
5
75
20
10
1880
-
Bảng 1. Hàm lượng Vitamim C và A của một số loại quả
(FAO 1976)
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
4
Lượng rau quả khuyến cáo tiêu dùng
Bình quân 100kg quả + 100 kg rau /người/năm
Tên nước
Lượng quả
(kg/người/năm)
Papuaniughinê 307,8
Niuzilan 170,7
Australia 151,3
Philippin 113,6
Thailan 104,3
Malaysia 69,3
Việt Nam 61,1
1.2. Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến
1.3. Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo
vệ đất, sức khoẻ, làm đẹp cảnh quan,
mô hình nông lâm kết hợp
Mô hình nông lâm kết hợp
Mô hình nông lâm kết hợp Mô hình nông lâm kết hợp
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
5
1.4. Cung cấp nguồn mật ong 1.5. Giá trị dược liệu
1.6. Cung cấp một phần tinh bột 2. Lịch sử nghề trồng quả
• Vườn treo Babilon: trước công nguyên 3000 năm.
• Trung Quốc 2500 – 3000 năm, Ấn Độ 1280 năm.
Loại quả Sản lượng (1000 tấn)
Có múi 94.459
Chuối 58.975
Xoài 23.428
Lê 13.318
Dứa 12.794
Đào 10.923
Mận 7.836
Đu đủ 5.024
Mơ 2.295
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ
quả trên thế giới
TT Châu lục Diện tích
(triệu ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Toàn thế giới 52,07 9,53 497,4
1 Châu Âu 9,36 8,41 78,7
2 Trung và bắc Mỹ 3,71 16,28 60,4
3 Nam Mỹ 4,91 14,26 70,0
4 Châu Phi 9,39 6,72 63,1
5 Châu Á 24,19 9,04 218,7
6 Caribê 0,8 8,17 6,5
7 Châu đại dương 0,51 12,93 6,6
Bảng 2. Diện tích, năng suất, sản lượng quả trên thế giới
Nguồn: FAOSTAT, 2005
Bảng 3. Các nước sản xuất chuối hàng đầu thế
giới, năm 2004
TT Châu lục Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Toàn thế giới 4.545,6 15,5 70,6
1 Ấn độ 680 24,7 16,8
2 Brazil 486 13,6 6,6
3 Philippin 400 13,8 5,5
4 Inđônêxia 300 14,7 4,4
5 Burundi 300 5,3 1,6
6 Trung Quốc 270 23,1 6,2
7 Ecuađo 220 26,8 5,9
8 Thái lan 139 12,9 1,8
9 Uganda 135 4,5 0,6
10 Saint Lucia 120 10 1,2
11 Việt nam 100 12,2 1,22
Nguồn: FAOSTAT, 2005
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
6
Bảng 4. Các nước sản xuất cam quýt hàng đầu thế
giới, năm 2004
TT Châu lục Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Toàn thế giới 7.391 14,6 108,1
1 Brazil 939 21,9 20,5
2 Nigiêria 730 4,5 3,25
3 Mêhicô 524 12,4 6,48
4 Mỹ 430 34,7 14,9
5 Tây ban nha 302 20,18 6,1
6 Ấn độ 265 17,8 4,72
7 Iran 227 16,7 3,77
8 Pakistan 200 7,12 1,58
9 Italia 175 16,83 2,95
10 Achentina 145 15,4 2,23
11 Việt nam 79,5 6,57 0,52
Nguồn: FAOSTAT, 2005
Bảng 5. Các nước sản xuất dứahàng đầu thế giới,
năm 2004
TT Châu lục Diện tích
(1000 ha)
Năng suất
(tấn/ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Toàn thế giới 843,8 18,1 15,3
1 Nigiêria 116 7,66 0,89
2 Ấn độ 90 14,4 1,3
3 Inđônêxia 85 8,24 0,7
4 Thái lan 80 21,3 1,7
5 Trung Quốc 65.5 22,5 1,47
6 Brazil 55 26,2 1,44
7 Philippin 46 35,9 1,65
8 Ghinê 25,5 4,12 0,11
9 Vênêzuêla 18 21,1 0,38
10 Việt nam 43,5 7,95 0,35
Nguồn: FAOSTAT, 2005
Thị trường quả trên thế giới
• Quả nhiệt đới:
• Tăng ~8 % giai đoạn 2005-2010
• Nhập khẩu toàn cầu 4,3 triệu
• Các nước phát triển nhập 87% (3,8 tr. tấn)
• EU, Hoa Kỳ nhập 70%, EU- nhập nhiều nhất: Pháp- là
thị trường tiêu thụ chính, Hà Lan - thị trường trung
chuyển lớn nhất châu Âu.
• Chuối:
• Toàn cầu nhập14,3 triệu tấn năm 2010,
• EU vẫn là khu vực nhập khẩu chuối chủ yếu.
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu
thụ quả ở Việt Nam
– Rau: ĐBSH : 29%, ĐBSCL: 23% sản lượng
rau cả nước.
– Cây ăn quả: ĐBSCL: 31,7h% (205.000ha),
vùng núi và Trung du Bắc Bộ: 23,5%
(130.000ha) diện tích cây ăn quả cả nước
8 vùng
sản
xuất
nông
nghiệp
chính
Diện tích sản xuất CAQ
Nguồn: MARD
0
100
200
300
400
500
600
1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005
0
0
0
h
a
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
0
0
0
h
a
Area
Sản lượng
Tue-11/2/14
7
Biến động diện tích một số loại cây
ăn quả (nghìn ha)
Nguồn: MARD
0
50000
100000
150000
200000
250000
19
90
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
Nh·n v¶i, ch«m ch«m
Chuèi
C©y cã mói
Døa
Xoµi
Tỷ suất hàng hoá năm 2002
Nguồn: IFPRI (Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế) , 2002.
69
61
32
53
37
38
34
38
0 20 40 60 80
Đồng bằng sông Cửu Long
Đông Nam Bộ
Tây Nguyên
Nam Trung Bộ
Bắc Trung Bộ
Tây Bắc
Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Tiêu thụ rau quả theo vùng
Nguồn: IFPRI (Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế) , 2002.
Mức tiêu thụ rau quả phân theo
nhóm chi tiêu
Nguồn: IFPRI (Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế) , 2002.
Kim ngạch xuất khẩu rau quả Việt
Nam, 1991-2004 (nghìn USD)
Nguồn: MARD
0
50
100
150
200
250
300
350
19
91
19
92
19
93
19
94
19
95
19
96
19
97
19
98
19
99
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
Thị trường xuất khẩu rau quả chính
của Việt Nam năm 2000 và 2004
Nguồn: AIE, Đánh giá tiềm năng xuất khẩu nông sản Việt Nam, 2005
Taiwan, 9.8
Korea, 6.4
Japan, 5.5
Russia, 2.2
US, 1.0
Others, 8.6
China, 56.5
China, 16.3
Taiwan, 12.8
US, 9.8
Others, 25.4
Japan, 14.5
Campuchia, 4.0
Russia, 7.1
Neitherland, 3.9
German, 3.2
Hongkong, 3.1
2000 2004
Tue-11/2/14
8
3. Phương hướng và giải pháp phát
triển
3.1. Điểm mạnh
• Đặc điểm khí hậu đa dạng và thích hợp cho sản
xuất rau quả
• Sản phẩm phong phú
• Hỗ trợ từ Chính phủ
• Thu được nhiều lợi nhuận hơn sản xuất cây
lương thực
• Cầu trong nước lớn, đặc biệt đối với rau quả
tươi
3.2. Điểm yếu
• Thiếu các hiệp định thương mại song phương
• Thiếu hệ thống kiểm tra an toàn thực phẩm
nông sản (SPS) với các nước nhập khẩu lớn
như Trung Quốc
• Chất lượng thấp và không đồng đều
• Thiếu nguyên liệu cho chế biến
• Chưa có thương hiệu mạnh
• Phương tiện bảo quản và dịch vụ thương mại
kém
• Thiếu kỹ năng thương mại và quảng cáo
3.2. Điểm yếu
• Cơ sở hạ tầng kém
• Các hộ chế biến lạc hậu và nhỏ
• Chưa có giám sát kỹ thuật và hệ thống kiểm
duyệt
• Không có khu vực tập trung chuyên canh
• Sâu bệnh hại
3.2. Điểm yếu
• Chuyển đổi cây trồng theo cảm tính và tập quán,
đa phần nông dân dựa vào giá cả thị trường mà
chuyển đổi.
• Sơ chế, phân loại, bảo quản đã bị bỏ trống
tổn thất sau thu hoạch 25 - 30%/năm, tương
đương 100 triệu USD, 90% rau-quả xuất dạng
thô- giá thấp.
• Nhiều nơi canh tác lạc hậu, sản xuất theo tập
quán, thiếu hiểu biết về sản xuất hàng hóa.
• Thiếu cán bộ chuyên ngành.
• Hệ thống khuyến nông hoạt động kém hiệu quả.
3.3. Cơ hội
• Cầu thị trường trong nước và thế giới tăng
• Chương trình hỗ trợ từ Chính phủ
• Gần các thị trường lớn như Trung Quốc, Nhật
Bản, Đài Loan, Singapore
• Đất thích hợp cho sản xuất hoa quả còn có thể
mở rộng
• Năng suất chế biến còn lớn
• Tăng đầu tư cho khoa học kỹ thuật của Chính
phủ
3.4. Thách thức
• Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu khác (Thái
Lan) trên cả thị trường trong và ngoài nước
• Xuất khẩu sang thị trường chính (Trung Quốc)
giảm
• Thiên tai (hạn hán, lũ lụt)
• Sử dụng quá mức thuốc trừ sâu và phân bón
• Cơ sở hạ tầng nghèo nàn
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
9
3.5. Thách thức
• Cạnh tranh từ các nước xuất khẩu khác (Thái
Lan) trên cả thị trường trong và ngoài nước
• Xuất khẩu sang thị trường chính (Trung Quốc)
giảm
• Thiên tai (hạn hán, lũ lụt)
• Sử dụng quá mức thuốc trừ sâu và phân bón
• Cơ sở hạ tầng nghèo nàn
3.6. Giải pháp
• Tổ chức lại sản xuất, xây dựng vùng chuyên
canh đặc sản lớn.
• Cần có sự hợp tác giữa người sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nhằm tăng số lượng cung cấp, ổn
định về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
• Cần có chính sách và giải pháp đồng bộ cho
việc sản xuất CĂQ: đất đai, tín dụng, khuyến
nông, nghiên cứu khoa học
• Tăng cường thâm canh, áp dụng các biện pháp
IPM vào sản xuất CĂQ
4. Phân loại cây ăn quả
4.1. Căn cứ vào đặc điểm thực vật
• có 39 họ, 124 loài, trên 350 giống cần quan tâm
nhiều tới 11 họ sau: (ứng dụng: Lai hoa và ghép
cây)
• 1. Đào lộn hột - Ancardiaceae: gồm cây điều,
sấu, muỗm, xoài, quéo, cóc, dâu da xoan.
• 2. Na- Anonaceae: Na, Mãng cầu xiêm, Nê (bình
bát), bình bát nước.
• 3. Thị- Ebenaceae: Thị, Hồng, Hồng rừng, Cậy.
• 4. Bứa- Guttiferae - Clusiaceae: Măng cụt, dọc,
bứa, tai chua
4.1. Căn cứ vào đặc điểm thực vật
• 5. Dâu tằm - Moraceae: Mít, Mít tố nữ, Chay,
Dâu ăn quả, Dâu tằm, Vả, Sung, Ngái
• 6. Sim – Myrtaceae: ổi, ổi tầu, Sim, Lý bồ đào,
Gioi, Điều đỏ.
• 7. Táo ta – Rhamnaceae: Táo ta, táo tầu, táo dại
• 8. Hoa hồng – Rosaceae: Nhót tây (Sơn tra
Nhật bản)
• Dâu tây, Mắc cọt, Lê, Táo tây, Táo meo (chua
chát, sơn tra) Mơ ôn đới, mơ á nhiệt đới, mậm,
đào, đào dại, mâm xôi
4.1. Căn cứ vào đặc điểm thực vật
• 9. Cam – Quýt Rutaceae: Bưởi bung, Bưởi,
Quýt rừng (quýt gai), Bưởi chùm, quất, thanh
yên, phật thủ, quýt chanh giấy, chanh núm, cam
ngọt (cam chanh), cam đắng, chanh lime, chanh
sần, kim quất, hồng bì, chấp, bòng...
• 10. Bồ hòn – Sapindaceae: Vải, vải rừng, chôm
chôm, nhãn, nhãn rừng.
• 11. Hồng xiêm – Sapotaceae: Hồng xiêm, vú
sữa, trứng gà
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Tue-11/2/14
10
4.2. Căn cứ vào nguồn gốc và yêu cầu
nhiệt độ để sinh trưởng phát triển
• 1. Cây nhiệt đới: Chuối, dứa, mít, xoài, ổi, dừa,
đu đủ, na, sầu riêng, măng cụt, đào lộn hột, vú
sữa, hồng xiêm, trứng gà, me, gioi, dâu da, táo
ta, chùm ruột, khế, chôm chôm, bưởi, canh...
yêu cầu nhiệt độ 25-280C. Cây cần khắt khe:
Đào lộn hột, Sầu riêng, Măng cụt.
• 2. Cây á nhiệt đới: Bơ, cam quýt, nhãn, lựu,
hồng, vả, nhót Nhật Bản cần nhiệt độ sinh
trưởng: 25-280C, nhiệt độ để phân hoá mầm
hoa ~100C trong thời gian nhất định, yêu cầu
khắt khe là vải thiều, hồng
4.2. Căn cứ vào nguồn gốc và yêu cầu
nhiệt độ để sinh trưởng phát triển
• 3. Cây ôn đới: Táo tây, lê, đao, mận, mơ, dâu
tây, óc chó, nho. Cần nhiệt độ để sinh trưởng
20-250C, để phân hoá mầm hoa ~00C trong một
thời gian nhất định. Cần lạnh nhiều nhất là táo
tây đến lê, đào mận, mơ. Nho có khả năng nhiệt
đới hoá giống.
Yêu cầu nhiệt độ tối thấp của một số
loại cây ăn quả
Loại cây
Nhiệt độ
tối thấp
(0C)
Số giờ cần
nhiệt độ tối
thấp
Tác giả
nghiên cứu
Táo tây (Prunus
pumila)
Lê (Prunus communis
– Pyrus pyifolia)
Đào (Prunus persica)
Mận (Prunus Salicina)
Mận châu Âu (Prunus
domestica)
Hồng (Diospyros
Kaki.)
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
8-11
1000-1400
700-1100
200-1000
700-1000
800-1200
886
Avery và
Mortensen
Chilers
Westwood
Avery,
Sharpe
Ysimura
4.3. Căn cứ vào giá trị sử dụng
• Đường bôt: Mít, chuối, hạt dẻ
• Chất béo: Bơ. óc chó, dừa
• Viatmin: Rất nhiều
• Làm thuốc: Đu đủ, chuối, măng cụt, táo ta, hồng,
quýt, mơ
• Quả và bóng mát: Xoài, mít, nhãn, vải, hồng, táo
ta, lựu
• Tanin: Hồng, vả, cóc, măng cụt, ổi, lựu
4.3. Căn cứ vào giá trị sử dụng
• Cây chủ thả cánh kiến: Vải, nhãn, táo, bình bát,
óc chó
• Nguồn mật ong: Vải, nhãn, táo ta, cam quýt,
xoài..
• Nhựa: Trám, đu đủ, hồng xiêm
• Rau ăn: Mít, đu đủ, dứa, sấu, dọc, khế, tai chua,
trám, dừa
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- baigiangcaq1_nh3058_chuong1_1475.pdf