Tài liệu Tài liệu về Bệnh virus: 7/18/15
1
Bệnh virus
1. Virus thực vật
2. Bệnh khảm lá thuốc lá (TMV)
3. Bệnh xoăn vàng lá cà chua (begomovirus)
Hiện có khoảng hơn 2000 loài virus.
Khoảng 1000 loài gây bệnh thực vật
Ở miền Nam Việt Nam, bệnh lúa lùn
xoắn lá đang nghiêm trọng (bài 1)
Virus thực vật
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
Bean common mosaic
virus (BCMV)
(Đậu đũa / Hòa Bình)
Turnip mosaic virus
(TuMV)
(Cải củ / Đắc Lắc)
a. Khảm lá (chỗ xanh chỗ vàng loang lổ xen
kẽ nhau)
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
b. Lùn cây
Groundnut rosette virus
(GRV) – lạc
Shallot yellow stripe virus
(SYSV) (Hành / Huế)
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
c. Xoăn, cuốn lá
Các begomovirus
Cà chua - Hà Nội
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
d. Biến vàng
Clerodendrum golden
mosaic virus (ClGMV)
(Mò / Điên Biên Phủ
Erectites yellow mosaic
virus (ErYMV)
(Rrau tàu bay / Hòa Bình)
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt...
4 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu về Bệnh virus, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7/18/15
1
Bệnh virus
1. Virus thực vật
2. Bệnh khảm lá thuốc lá (TMV)
3. Bệnh xoăn vàng lá cà chua (begomovirus)
Hiện có khoảng hơn 2000 loài virus.
Khoảng 1000 loài gây bệnh thực vật
Ở miền Nam Việt Nam, bệnh lúa lùn
xoắn lá đang nghiêm trọng (bài 1)
Virus thực vật
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
Bean common mosaic
virus (BCMV)
(Đậu đũa / Hòa Bình)
Turnip mosaic virus
(TuMV)
(Cải củ / Đắc Lắc)
a. Khảm lá (chỗ xanh chỗ vàng loang lổ xen
kẽ nhau)
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
b. Lùn cây
Groundnut rosette virus
(GRV) – lạc
Shallot yellow stripe virus
(SYSV) (Hành / Huế)
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
c. Xoăn, cuốn lá
Các begomovirus
Cà chua - Hà Nội
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
d. Biến vàng
Clerodendrum golden
mosaic virus (ClGMV)
(Mò / Điên Biên Phủ
Erectites yellow mosaic
virus (ErYMV)
(Rrau tàu bay / Hòa Bình)
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
2
1. Triệu chứng bệnh virus
Bệnh virus
f. Vàng gân
Lindernia anagallis
yellow vein virus
(LaYVV)
(Lữ đằng / Sơn Tây)
Alternanthera yellow
vein virus (AlYVV)
(Nhọ nồi / Hà Nội)
2. Lịch sử
Virus thực vật
Tobacco mosaic virus (TMV)
Ba nhà khoa học (trái sang phải):
1. Adolf Mayer (Hà Lan, 1843-1942)
2. Dimitrij Ivanovskij (Nga, 1864-1920)
3. Martinus Beijerinck (Hà Lan, 1851-
1931) – Cha đẻ của ngành virus học
2. Lịch sử
Virus thực vật
1. Năm 1882, Mayer mô tả bệnh khảm lá thuốc lá.
2. Năm 1886, Mayer chứng tỏ bệnh có thể lan truyền
qua dịch cây và cho rằng tác nhân gây bệnh có lẽ
là vi khuẩn.
3. Năm 1892, Ivanovskij đã chứng minh tác nhân gây
bệnh có thể truyền qua nến lọc vi khuẩn và cho
rằng đó là chất độc do vi khuẩn tiết ra hoặc vi
khuẩn có kích thước rất nhỏ.
4. Năm 1898, Beijerinck đã lặp lại thí nghiệm của
Ivanovskij và lần đầu tiên chứng minh tác nhân
gây bệnh không phải vi khuẩn, có khả năng qua
lọc, sống (nhân lên trong cây bệnh) và hòa tan.
Công trình của ông được xem là khai sinh ngành
virus học.
Cá thể virus được
gọi là phân tử virus
(virion).
Phân tử virus có
kích thước rất nhỏ
(vài chục tới vài trăm
nm) nên chỉ có thể
quan sát được bằng
kính hiển vi điện tử
(độ phóng đại tối
thiểu 100.000 x).
Virus thực vật
3. Kích thước
5. Cucumber mosaic
virus (CMV
1. Potato virus Y (PVY) 2. Tobacco mosaic virus
(TMV)
3. Tomato yellow leaf
curl virus (TYLCV)
4. Rice tungro bacilliform
virus (RTBV)
Virus thực vật
4. Hình dạng
1. Hình sợi mềm
2. Hình gậy
3. Hình chùy
4. Hình nhộng
5. Hình cầu đa diện
Tác nhân gây bệnh đặc biệt không có cấu tạo tế bào
Thường chỉ gồm hai thành phần chính là acid
nucleic và protein.
Axit nucleic của đa số virut thực vật là ARN, một số
ít là ADN.
Acid nucleic nằm ở bên trong được bao bọc bằng
một lớp vỏ ngoài protein.
Cấu trúc
phân tử
TMV
Virus thực vật
4. Cấu tạo
7/18/15
3
Virus gây hại cây nhờ 2 quá trình:
(1) virus sử dụng vật liệu của tế bào cây để
sinh sản và
(2) quan trọng hơn, các sản phẩm protein của
virus tương tác với các thành phần của tế
bào cây làm rối loạn chức năng sinh lý của
tế bào cây và gây ra triệu chứng
So sánh:
Nấm, vi khuẩn: tiết enzim (protein) để phân
hủy các vật chất tế bào ký chủ thành
những chất mà nấm và vi khuẩn sẽ hấp thụ
qua màng
Virus thực vật
5. Cơ chế gây hại
Sau khi xâm nhập tế bào ký chủ, sự tái sinh
virus trải qua 4 giai đoạn:
1. Tháo vỏ để giải phóng bộ gien virus
2. Tổng hợp protein virus
3. Tổng hợp bộ gien mới của virus
4. Lắp ráp phân tử virus mới
Virus thực vật
6. Sinh sản
Virus chỉ mã hóa một số ít gien nên sự sinh
sản của virus trong tế bào cây phụ thuộc
hoàn toàn vào bộ máy tổng hợp axit
nucleic và protein của ký chủ mặc dù
các protein của virus cũng có tham gia
vào quá trình này.
Ví dụ:
• Virus gây xoăn lá cà chua: 6 gien
• Virus gây đốm vòng đu đủ: 9 gien
Virus thực vật
6. Sinh sản
Virus xâm nhập vào cây hoàn
toàn thụ động:
• Qua vết thương cơ giới:
virus từ lá bệnh xâm nhập
vào lá khỏe nhờ cọ xát tạo
vết thương
• Qua môi giới: môi giới
truyền bệnh chích nạp virus
từ cây bệnh rồi truyền trực
tiếp sang cây khỏe
Phân tử virus
Virus thực vật
7. Xâm nhập
Virus lan truyền từ cây này sang cây khác, từ vụ này
sang vụ khác nhờ tiếp xúc cơ học, môi giới và
qua vật liệu giống
• Lan truyền qua tiếp xúc cơ học (rất ít ngoài tự
nhiên):
Các tổn thương cơ học: tiếp xúc, cọ xát, va
chạm, chăm sóc, vun xới, tỉa cành lá.
Ví dụ: virus TMV gây bệnh khảm lá thuốc lá
Virus thực vật
8. Lan truyền ngoài tự nhiên
Virus lan truyền từ cây này sang cây khác, từ vụ này
sang vụ khác nhờ tiếp xúc cơ học, môi giới và qua
vật liệu giống
• Lan truyền qua môi giới (cực kỳ quan trọng):
Phần lớn virus truyền theo phương thức này.
Các môi giới là côn trùng, nhện hại cây, tuyến
trùng, nấm, tơ hồng.
Nhóm môi giới quan trọng nhất của virus thực vật
là côn trùng miệng chích hút như rệp muội, bọ rầy,
bọ phấn.
Gồm 4 kiểu truyền: không bền vững, bán bền
vững, bền vững tuần hoàn và bền vững tái sinh
Virus thực vật
8. Lan truyền ngoài tự nhiên
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
7/18/15
4
Chích nạp
trên cây bệnh
Chích truyền
trên cây khỏe
Virus thực vật
8. Lan truyền ngoài tự nhiên
Lan truyền qua côn trùng môi giới
Rầy nâu:
môi giới của
bệnh lúa lùn
xoắn lá...
Rầy xanh
đuôi đen:
môi giới của
bệnh tungro
trên lúa...
Bọ phấn:
môi giới của
bệnh xoăn
vàng lá cà
chua...
đa thực, rất
khó phòng
trừ
Rệp muội: môi
giới của bệnh
đốm vòng đu
đủ...
Rệp muội có 2
loại hình: có và
không cánh
Virus thực vật
8. Lan truyền ngoài tự nhiên
Một số côn trùng môi giới quan trọng
Virus thực vật
8. Lan truyền ngoài tự nhiên
4 kiểu truyền qua côn trùng
Kiểu truyền Vị trí
trong côn
trùng
Thời gian
chích nạp
Thời gian ẩn Thời gian tồn
tại khả nhiễm
Nhân lên
trong côn
trùng
Truyền
qua
trứng
Không bền
vững
Vòi nhiều giây không Tối đa vài giờ không không
Bán bền vững Ruột
trước
nhiều phút không Vài ngày không không
Bền vững tuần
hoàn
Xoang cơ
thể
> 15 phút Nhiều giờ nhiều giờ tới
vài tuần
không không
Bền vững tái
sinh
Xoang cơ
thể
> 15 phút Nhiều ngày Liên tục,
thường cả đời
có có
1. Thời gian chích nạp: thời gian côn trùng chích hút trên cây bệnh và nạp
đủ lượng virus có thể truyền bệnh
2. Thời gian ẩn: thời gian côn trùng đã nạp đủ lượng virus nhưng không thể
truyền virus
3. Thời gian tồn tại khả nhiễm: thời gian côn trùng có thể truyền thành công
virus sang cây khỏe = thời gian virus có thể tồn tại trong cơ thể côn trùng
Virus thực vật
8. Lan truyền ngoài tự nhiên
Ví dụ: 4 kiểu truyền qua côn trùng
1. Không bền vững: rệp đào truyền Papaya ringspot virus
(PRSV) gây bệnh đốm hình nhẫn đu đủ có thời gian chích nạp
= 10 – 60 giây, thời gian tồn tại khả nhiễm tới 60 phút.
2. Bán bền vững: rầy xanh đuôi đen truyền Rice tungo
bacilliform virus (RTBV) gây bệnh tungro trên lúa có thời gian
chích nạp = 30 phút, thời gian tồn tại khả nhiễm tới 4 ngày.
3. Bền vững tuần hoàn: bọ phấn truyền African cassava mosaic
virus (ACMV) gây bệnh khảm lá sắn có thời gian chích nạp tối
thiểu 3.5 giờ, thời kỳ ẩn = 8 giờ, thời gian tồn tại khả nhiễm
khoảng 9 giờ.
4. Bền vững tái sinh: rầy nâu truyền Rice grassy stunt virus
(RGSV) gây bệnh lúa cỏ có thời gian chích nạp = 1 giờ, thời kỳ
ẩn = 3-28 ngày, thời gian tồn tại khả nhiễm cả đời.
Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam
https://sites.google.com/site/lophocphank57vnua/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bcnn_bai_7_virusmt_6225.pdf