Tài liệu Tài liệu vận hành và quản trị eTimeGold - Chương 13: Công thức lương: Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 1
Chƣơng 13
Công Thức Lƣơng
Hoàn thành chƣơng này, bạn sẽ hiểu và vận hành đƣợc các nội
dung sau:
Tự định nghĩa thời gian kết lƣơng thích hợp với tình hình thực tế của công ty.
Xử lý trƣờng hợp kỳ lƣơng không phải bắt đầu từ ngày 1 của tháng.
Xử lý trƣờng hợp kỳ lƣơng chỉ tính cho nhóm nhân viên đƣợc chỉ định.
Tự định nghĩa công thức lƣơng thích hợp với cách tính lƣơng đang áp dụng tại công ty.
Khái niệm “công thức lƣơng trong 01 cell” hỗ trợ ngƣời dùng chủ động và dễ dàng quản lý cài đặt hệ
thống công thức lƣơng trong công ty.
Khái niệm “hàm tính toán” trong công thức lƣơng eTimeGold (Round, Roundup, Rounddown, Celling,
Min, Max,…).
Khái niệm “sƣu tập số liệu lƣơng” trong eTimeGold và việc chủ động cài đặt công thức lƣơng để thống
kê, cộng dồn số liệu theo thời gian.
Khái niệm “tham số” và “đối ...
31 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu vận hành và quản trị eTimeGold - Chương 13: Công thức lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 1
Chƣơng 13
Công Thức Lƣơng
Hoàn thành chƣơng này, bạn sẽ hiểu và vận hành đƣợc các nội
dung sau:
Tự định nghĩa thời gian kết lƣơng thích hợp với tình hình thực tế của công ty.
Xử lý trƣờng hợp kỳ lƣơng không phải bắt đầu từ ngày 1 của tháng.
Xử lý trƣờng hợp kỳ lƣơng chỉ tính cho nhóm nhân viên đƣợc chỉ định.
Tự định nghĩa công thức lƣơng thích hợp với cách tính lƣơng đang áp dụng tại công ty.
Khái niệm “công thức lƣơng trong 01 cell” hỗ trợ ngƣời dùng chủ động và dễ dàng quản lý cài đặt hệ
thống công thức lƣơng trong công ty.
Khái niệm “hàm tính toán” trong công thức lƣơng eTimeGold (Round, Roundup, Rounddown, Celling,
Min, Max,…).
Khái niệm “sƣu tập số liệu lƣơng” trong eTimeGold và việc chủ động cài đặt công thức lƣơng để thống
kê, cộng dồn số liệu theo thời gian.
Khái niệm “tham số” và “đối tƣợng hiệu lực” trong công thức lƣơng eTimeGold, hỗ trợ ngƣời dùng xử lý
trƣờng hợp công thức lƣơng chỉ tính cho 1 nhóm nhân viên chỉ định và tách nhỏ công thức chính thành
nhiều công thức tham số liên quan.
Kế thừa công thức lƣơng để sử dụng chung cho các kỳ lƣơng có cách tính lƣơng giống nhau trong công ty
mà không cần cài đặt lại.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 2
Yếu tố nào cấu thành nên 01 công thức tính?
Công thức là tập hợp các yếu tố bao gồm: hạng mục, toán tử, hàm tính toán.
Sự linh hoạt và dễ dàng quản trị công thức phụ thuộc vào sự kết hợp giữa các yếu tố cấu thành công thức.
Công thức lƣơng của eTimeGold là thuộc lớp “Tính Toán” trong khái niệm 03 lớp của eTimeGold. Thành phần
công thức, cũng nhƣ các toán tử có thể bố trí đƣợc trong 1 cell, giúp ngƣời quản trị công thức dễ dàng bảo trì,
đồng thời tính tƣờng minh của công thức cũng đƣợc thể hiện rõ nét ở yếu tố này.
Vì sao phải thiết lập công thức lƣơng?
Sự thay đổi chính sách phúc lợi là điều không thể tránh khỏi. Đó là sự cân bằng giữa lợi nhuận và lợi ích, giữa sự
phát triển và giữ chân ngƣời tài.
Hiểu đƣợc mong muốn chính đáng của ngƣời sử dụng, eTimeGold mang đến cho khách hàng bộ công thức
lƣơng tự định nghĩa, chủ động từ việc đƣa ra các hạng mục chính sách đến việc kết hợp các chính sách đó thành
bộ công thức để tính toán và báo cáo số liệu.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 3
A. HƢỚNG DẪN THAO TÁC CƠ BẢN
I. Định nghĩa Kỳ lƣơng
Công thức lƣơng đƣợc định nghĩa theo các kỳ lƣơng. Kỳ lƣơng là khoảng thời gian quy định để tính lƣơng cho
nhân viên. Giao diện này cho phép ngƣời dùng tự định nghĩa thời gian kết lƣơng thích hợp với tình hình thực tế
của công ty.
Hƣớng dẫn thực hành
Nội dung thực hành: Định nghĩa kỳ lƣơng có Mã kỳ lƣơng là “BuiltCT” và Tên kỳ lƣơng là “Kỳ lương Cty
TNHH An Nguyên”. Thời điểm kết lƣơng bắt đầu từ ngày 1 đến ngày cuối tháng.
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
2. Chọn nút [Tạo Mới], màn hình hiển thị form dạng cột để bắt đầu khởi tạo.
3. Khai báo thông tin trong form.
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã kỳ lƣơng] nhập “BuiltCT”.
b. Đặt trỏ chuột ở cột [Tên kỳ lƣơng], nhập “Kỳ lương Cty TNHH An Nguyên”.
c. Đặt trỏ chuột ở cột [Từ ngày], nhập “1”.
d. Đặt trỏ chuột ở cột [Từ ngày], nhập “31”.
e. Cột [Thừa kế CTL]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
Khi Người dùng chọn ngày “31” thì phần mềm sẽ tự động hiểu kỳ lương được tính đến
ngày cuối tháng.
Bắt buộc nhập liệu.
Không nên nhập trùng.
Được sử dụng Unicode.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
Bắt buộc nhập liệu.
Không cho phép nhập trùng.
Không sử dụng Unicode và các ký tự đặc biệt.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
GHI CHÚ:
Nếu chƣa có chức năng [Công Thức Lƣơng] ngƣời dùng tham khảo tài liệu chƣơng 2 để hiểu cách
[Đăng nhập] hệ thống và [Phân bổ] chức năng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 4
f. Cột [Nhân viên hiệu lực]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
g. Cột [Lùi Tháng]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
h. Cột [Ẩn]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
4. Click nút [Lƣu Trữ] để hoàn tất định nghĩa Kỳ lƣơng.
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG:
Kỳ lƣơng của công ty đƣợc tính từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng thì khai báo [Đến ngày]=31, khi
đó những tháng không phải 31 ngày, phần mềm sẽ tự động tính đến ngày cuối tháng mà ngƣời dùng
không cần chỉnh sửa thời gian hiệu lực theo tháng.
Tính lương 4/2011: khoảng thời gian kỳ lương từ 1/4/2011 đến 30/4/2011
Nút [Lƣu & Tạo Mới] dùng để lƣu lại thông tin vừa khởi tạo và đồng thời tạo mới một khởi tạo
khác. Màn hình hiển thị dạng cột, chờ nhập liệu của ngƣời dùng nhƣ ở bƣớc 3.
Nút [Bỏ Qua] : Không lƣu trữ thông tin vừa nhập liệu và trả màn hình về lƣới dữ liệu.
CHÚ Ý:
Giá trị cột [Từ ngày] < [Đến Ngày]: khoảng thời gian trọn tháng chọn tính lƣơng.
Giá trị cột [Từ ngày] < [Đến Ngày]: khoảng thời gian KHÔNG trọn tháng chọn tính lƣơng
Tính lương 4/2011: khoảng thời gian kỳ lương từ 1/4/2011 đến 15/4/2011
Tính lương 4/2011: khoảng thời gian kỳ lương từ 21/4/2011 đến 20/5/2011
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 5
II. Kỳ lƣơng lùi tháng
Kỳ lƣơng lùi tháng là khoảng thời gian tính lƣơng có bao gồm thời gian của tháng liền trƣớc tháng tính lƣơng.
Với khái niệm [Lùi Tháng], eTimeGold giải quyết trƣờng hợp khách hàng có quy định kỳ lƣơng không phải bắt
đầu từ ngày 1 của tháng.
Nội dung thực hành: khai báo kỳ lƣơng “Kỳ lƣơng lùi tháng” với Mã KL là “NoneM’ kết lƣơng từ ngày 26
của tháng trƣớc đến ngày 25 của tháng hiện đang tính lƣơng.
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
2. Chọn nút [Tạo Mới], màn hình hiển thị form dạng cột để bắt đầu khởi tạo.
3. Khai báo thông tin trong form.
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã kỳ lƣơng] nhập “NoneM”.
b. Đặt trỏ chuột ở cột [Tên kỳ lƣơng], nhập “Kỳ lương lùi tháng”.
c. Cột [Từ ngày]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
d. Cột [Đến ngày]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
e. Cột [Thừa kế CTL]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
f. Cột [Nhân viên hiệu lực]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
g. Cột [Lùi Tháng]: check chọn.
Bắt buộc nhập liệu.
Không nên nhập trùng.
Được sử dụng Unicode.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
Bắt buộc nhập liệu.
Không cho phép nhập trùng.
Không sử dụng Unicode và các ký tự đặc biệt .
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
GHI CHÚ:
Nếu chƣa có chức năng [Công Thức Lƣơng] ngƣời dùng tham khảo tài liệu chƣơng 2 để hiểu cách
[Đăng nhập] hệ thống và [Phân bổ] chức năng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 6
h. Cột [Ẩn]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
4. Click nút [Lƣu Trữ], hoàn thành thao tác định nghĩa kỳ lƣơng lùi tháng.
Tính lương 4/2011: khoảng thời gian kỳ lương từ 26/3/2011 đến 25/4/2011
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 7
III. Khởi tạo công thức lƣơng
Nội dung thực hành: Trong kỳ lƣơng “NoneM” (tên kỳ lƣơng = “Kỳ lương lùi tháng”), thực hành đặt công
thức lƣơng có Mã CT là “TH.LCB” để lấy hạng mục lƣơng cơ bản đƣợc khai báo trong hồ sơ nhân viên.
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
2. Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã KL] là “NoneM” (cột [Tên kỳ lƣơng] là “Kỳ lương lùi tháng”).
Click chọn tab [Công Thức Lƣơng], click nút [New] trong vùng lƣới dữ liệu của tab này để bắt đầu khởi
tạo công thức lƣơng.
3. Khai báo thông tin công thức lƣơng:
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã CTL], nhập “TH.LCB”.
Bắt buộc nhập liệu.
Không cho phép nhập trùng.
Không sử dụng Unicode và các ký tự đặc biệt.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
GHI CHÚ:
Nếu chƣa có chức năng [Công Thức Lƣơng] ngƣời dùng tham khảo tài liệu chƣơng 2 để hiểu cách
[Đăng nhập] hệ thống và [Phân bổ] chức năng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 8
b. Đặt trỏ chuột tại cột [Tên CTL], nhập “LCB của NV (lấy từ hồ sơ nhân viên)”.
c. Cột [Hide Rpt], [Inherit?]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
d. Click nút [Update] để hoàn tất khởi tạo tên công thức lƣơng.
e. Ở tab [Công thức lƣơng], Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã CTL] là “TH.LCB”.
f. Chọn tab [Chi Tiết CTL], click nút [Tạo Mới].
g. Đặt trỏ chuột tại cột [A], nhập “”.
h. Đặt trỏ chuột ở cột [B], nhập “[LuongPF]”.
Nút [Edit]: chỉnh sửa thông tin công thức lƣơng.
Nút [New] : thêm mới dòng thông tin công thức lƣơng.
Nút [Delete]: xóa dòng thông tin công thức lƣơng đã khởi tạo.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 9
i. Đặt trỏ chuột ở cột [C], nhập “”.
j. Click nút [Lƣu Trữ] để hoàn tất khai báo.
Kết quả:
Hình minh họa: : Cài đặt công thức lương tính tiền lương cơ bản của NV trong kỳ lương có mã KL là “NoneM”
GHI CHÚ:
Tham khảo tài liệu phần nâng cao của chƣơng 13 này để hiểu quy ƣớc cài đặt.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 10
B. HƢỚNG DẪN QUẢN LÝ NÂNG CAO
I. Khái quát thành phần công thức lƣơng
Thành phần công thức lƣơng bao gồm các hạng mục do hệ thống chỉ định hoặc các hạng mục do ngƣời dùng
khởi tạo trong quá trình vận hành hệ thống.
Tên Nhóm Mô tả
CTL - [TÊN KỲ LƢƠNG] Chứa các công thức lƣơng đã đƣợc định nghĩa theo kỳ lƣơng
ĐỊNH NGHĨA GIỜ LÀM
Số liệu giờ làm theo thông tin đã đƣợc ngƣời dùng định nghĩa trong chức năng [Ca
Kíp Bƣớc 1].
KHOẢN CƠ BẢN
Số liệu mục cơ bản theo thông tin đã đƣợc ngƣời dùng định nghĩa trong chức năng
[Hạng Mục Cơ Bản].
KHOẢN KHÁC
Số liệu khoản khác theo thông tin đã đƣợc ngƣời dùng định nghĩa trong chức năng
[Khởi Tạo Khoản Khác].
NGHỈ VẮNG
Số liệu theo thông tin loại nghỉ vắng đã đƣợc ngƣời dùng khởi tạo trong chức năng
[Khởi Tạo Nghỉ Vắng].
PHỤ CẤP THỜI GIAN
Số liệu theo loại phụ cấp thời gian đã đƣợc ngƣời dùng khởi tạo trong chức năng
[Khởi Tạo Phụ Cấp Thời Gian].
SYSTEM CÔNG Số liệu hạng mục công quy định do hệ thống eTimeGold đƣa ra
SYSTEM LƢƠNG Số liệu hạng mục lƣơng quy định do hệ thống eTimeGold đƣa ra
TĂNG CA
Số liệu theo loại tăng ca đã đƣợc ngƣời dùng khởi tạo trong chức năng [Khởi Tạo
Tăng Ca].
Hình minh họa: : Sau khi cick nút [Axpand All].
Hình minh họa: : Sau khi cick nút [Collapse All].
Nút : mở tất cả các nhóm.
Nút : thu gọn các hạng mục theo nhóm.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 11
II. Quy ƣớc cài đặt công thức lƣơng trên eTimeGold
Công thức lƣơng trên eTimeGold tuân theo quy ƣớc cài đặt “tag”.
“Tag” là ký tự bắt đầu cho 01 quy ƣớc tính.
Quy ƣớc “tag” đƣợc đặt trong dấu ngoặc nhọn .
Khi bắt đầu khai báo thì mở “tag”. Quy ƣớc chung cho mở “tag”:
Kết thúc khai báo bằng cách đóng “tag”. Quy ƣớc đóng “tag”:
Đôi khi chỉ có mở tag nhƣng không có đóng tag.
Những “tag” đƣợc dùng trong eTimeGold:
Tag r: hạng mục trả về kết quả cuối cùng của công thức lƣơng
Tag p: hạng mục tham số cần tách và định nghĩa CT tham số
Tag valid: đối tƣợng hiệu lực
Tag //: ghi chú khi cài đặt. Tag này không có đóng tag, mặc định nội dung trên dòng dữ liệu bắt đầu sau
tag này là nội dung chú thích, không tham gia tính toán.
III. Đặc điểm công thức lƣơng trong 01 cell của eTimeGold
eTimeGold mang đến cho ngƣời dùng khái niệm “công thức lƣơng trên 01 cell”. Ở đây ngƣời dùng sẽ định nghĩa
các yếu tố cấu thành công thức lƣơng trên cùng 01 cell. Phần mềm sẽ tự động phân biệt đâu là thành phần tính
toán, đâu là toán tử và đâu là điều kiện tính, …Tính tƣờng minh và chủ động của công thức lƣơng đƣợc thể hiện
rất rõ, mang đến sự thuận lợi khi vận hành, quản lý và bảo trì hệ thống công thức lƣơng.
Định nghĩa CTL trên MỘT cell thành phần
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 12
IV. Ký khóa (từ khóa) trong công thức lƣơng eTimeGold
Ký khóa (từ khóa) là ký hiệu để hệ thống nhận biết bắt đầu cho 01 quy ƣớc định nghĩa.
Trong công thức lƣơng eTimeGold, bạn gặp và sử dụng các ký (từ) khóa sau:
[ ]: bắt đầu thành phần là hạng mục lƣơng cấu thành công thức.
InEmpGroup: đối tƣợng nhóm nhân viên hiệu lực.
NotInEmpGroup: đối tƣợng nhóm nhân viên KHÔNG hiệu lực.
InEmployee: chỉ định nhân viên hiệu lực.
NotInEmployee: chỉ định nhân viên KHÔNG hiệu lực.
ForValue: bắt đầu điều kiện sƣu tập (thống kê) số liệu.
ItemValue: đại diện hạng mục để so sánh số liệu trong điều kiện sƣu tập (thống kê).
ForMonth: chỉ định tháng sƣu tập (thống kê) số liệu.
ForYear: chỉ định năm sƣu tập (thống kê) số liệu.
ForSalary: chỉ định kỳ lƣơng sƣu tập (thống kê) số liệu.
ForLast: chỉ định khoảng thời gian sƣu tập (thống kê) số liệu.
ForM2M(x,y,z): chỉ định khoảng thời gian sƣu tập (thống kê) số liệu, trong đó quy ƣớc có (không) lấy số
liệu của những tháng chƣa có theo tháng hiện tại.
ForM2M(x,y): chỉ định khoảng thời gian sƣu tập (thống kê) số liệu, không tính giá trị của tháng tính
lƣơng, tháng chƣa có =0.
V. Thứ tự ƣu tiên toán tử trong công thức lƣơng
eTimeGold
Quy luật của toán học khi thực hiện các toán tử đó là “nhân chia trƣớc, cộng trừ sau”. Nhƣng đôi khi có những
trƣờng hợp thực tế, ngƣời dùng muốn ƣu tiên thực hiện phép toán cộng, trừ trƣớc phép toán nhân chia.
Công thức lƣơng eTimeGold cũng có thứ tự ƣu tiên nhƣ phép toán số học. Ngƣời dùng sẽ sử dụng các cặp dấu
ngoặc đơn ( ) để gom nhóm ƣu tiên thực hiện toán tử.
CHÚ Ý:
Ký hiệu kỳ lƣơng hoặc ký hiệu nhóm không chứa ký tự đặc biệt ( \ / : * ? ” | % * …) và ký tự unicode.
CHÚ Ý:
Chỉ sử dụng dấu ngoặc đơn để gom nhóm thứ tự ƣu tiên, đối với nhóm lồng nhóm thì sử dụng nhiều cặp dấu
ngoặc đơn. VD ((([A]+[B]) /2)-[C])*3.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 13
VI. 5 đặc điểm nổi bật khi quản trị công thức lƣơng
eTimeGold
Công thức lƣơng eTimeGold không chỉ đơn thuần là sự kết hợp giữa hạng mục và các toán tử (+, - , *, /) mà còn
cung cấp cho ngƣời dùng các tiện ích linh hoạt, đủ đáp ứng nhu cầu tính toán từ đơn giản đến phức tạp. Công
thức lƣơng eTimeGold mang 5 đặc điểm quản trị sau:
1. Hàm tính toán.
2. Đối tƣợng hiệu lực công thức.
3. Tham số trong công thức.
4. Công thức sƣu tập.
5. Kế thừa công thức.
Hàm tính toán
eTimeGold đƣa ra bộ hàm tính toán nhằm mục đích giải quyết các biến chuyển số liệu (làm tròn, thống kê, loại
bỏ phần thập phân, …) trong quá trình tính lƣơng theo chính sách lƣơng của từng công ty.
Cách khai báo và vận dụng hàm đơn giản.
VD: ROUND([HMLuong],-3)
Một số hàm tính toán thông dụng
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 14
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 15
Nội dung thực hành: Trong kỳ lƣơng “NoneM” (tên kỳ lƣơng = “Kỳ lương lùi tháng”), thực hành đặt công
thức lƣơng thực lĩnh (mã CTL: B.ThucLinh) đƣợc tính bằng hiệu của tổng các khoản thu (mã CTL:
B.TongThu) và tổng các khoản trừ (mã CTL: B.TongTru), có làm tròn lên theo 01 chữ số thập phân.
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
2. Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã KL] là “NoneM” (cột [Tên kỳ lƣơng] là “Kỳ lương lùi tháng”).
Click chọn tab [Công Thức Lƣơng], click nút [New] trong vùng lƣới dữ liệu của tab này để bắt đầu khởi
tạo công thức lƣơng.
3. Khai báo thông tin công thức lƣơng:
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã CTL], nhập “B.ThucLinh”.
Bắt buộc nhập liệu.
Không cho phép nhập trùng.
Không sử dụng Unicode và các ký tự đặc biệt.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
GHI CHÚ:
Nếu chƣa có chức năng [Công Thức Lƣơng] ngƣời dùng tham khảo tài liệu chƣơng 2 để hiểu cách
[Đăng nhập] hệ thống và [Phân bổ] chức năng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 16
b. Đặt trỏ chuột tại cột [Tên CTL], nhập “Lương thực lĩnh”.
c. Cột [Hide Rpt], [Inherit?]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
d. Click nút [Update] để hoàn tất khởi tạo tên công thức lƣơng.
e. Ở tab [Công thức lƣơng], Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã CTL] là “B.ThucLinh”.
f. Chọn tab [Chi Tiết CTL], click nút [Tạo Mới].
g. Đặt trỏ chuột tại cột [A], nhập “”.
h. Đặt trỏ chuột ở cột [B], nhập “ROUND(([B.TongThu]-[B.TongTru]),1)”.
i. Đặt trỏ chuột ở cột [C], nhập “”.
GHI CHÚ:
Tham khảo tài liệu phần nâng cao của chƣơng 13 này để hiểu quy ƣớc cài đặt.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 17
j. Click nút [Lƣu Trữ].
Hình minh họa: : Sử dụng hàm tính toán khi cài đặt công thức lương
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 18
VII. Đối tƣợng hiệu lực công thức lƣơng eTimeGold
Đối tƣợng hiệu lực công thức lƣơng đƣợc áp dụng khi ngƣời dùng muốn phân tách công thức tính cho từng
nhóm nhân viên riêng biệt.
Sử dụng tag valid để bắt đầu định nghĩa đối tƣợng hiệu lực
Sử dụng ký (từ) khóa InEmpGroup, NotInEmpGroup, InEmployee, NotInEmployee để khai báo đối tƣơng hiệu
lực trong công thức lƣơng.
Tag đƣợc sử dụng để khai báo đối tƣợng hiệu lực tƣơng ứng với công thức lƣơng.
Cú pháp:
InEmpGroup(KyHieuG1,KyHieuG2, …)
NotInEmpGroup(KyHieuG1,KyHieuG2, …)
Với KyHieuG1, KyHieuG2, … là ký hiệu nhóm nhân sự.
InEmployee(MaNV1,MaNV2, …)
NotInEmployee(MaNV1,MaNV2, …)
Với MaNV1, MaNV2, …: là mã AC của nhân viên.
Nội dung thực hành: Trong kỳ lƣơng “NoneM” (tên kỳ lƣơng = “Kỳ lương lùi tháng”), thực hành đặt công
thức lƣơng phụ cấp trực máy (mã CTL: B.pcTruc) đƣợc tính bằng 7% của LCB theo hồ sơ nhân viên
(TH.LCB), chỉ áp dụng cho những nhân viên thuộc nhóm “Lắp đặt chuyên biệt”, có ký hiệu nhóm là “gtpS”.
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
GHI CHÚ:
Nếu chƣa có chức năng [Công Thức Lƣơng] ngƣời dùng tham khảo tài liệu chƣơng 2 để hiểu cách
[Đăng nhập] hệ thống và [Phân bổ] chức năng.
CHI CHÚ:
Xem tài liệu chƣơng 5 để hiểu rõ hơn về cách quản trị nhóm nhân sự.
Dùng dấu chấm ( . ) khi muốn xuống dòng và khai báo tiếp tục khai báo đối tƣợng hiệu lực.
Ƣu tiên InEmployee khi InEmployee và InEmpGroup cùng đƣợc khai báo chung cho đối tƣợng hiệu lực
trong 01 công thức lƣơng.
Ƣu tien NotIn… khi In… và NotIn… cùng đƣợc khai báo chung cho đối tƣợng hiệu lực trong 01 công thức
lƣơng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 19
2. Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã KL] là “NoneM” (cột [Tên kỳ lƣơng] là “Kỳ lương lùi tháng”).
Click chọn tab [Công Thức Lƣơng], click nút [New] trong vùng lƣới dữ liệu của tab này để bắt đầu khởi
tạo công thức lƣơng.
3. Khai báo thông tin công thức lƣơng:
.
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã CTL], nhập “B.pcTruc”.
b. Đặt trỏ chuột tại cột [Tên CTL], nhập “Phụ cấp trực máy”.
c. Cột [Hide Rpt], [Inherit?]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
d. Click nút [Update] để hoàn tất khởi tạo tên công thức lƣơng.
e. Ở tab [Công thức lƣơng], Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã CTL] là “B.pcTruc”.
f. Chọn tab [Chi Tiết CTL], click nút [Tạo Mới].
g. Đặt trỏ chuột tại cột [A], nhập “”
h. Đặt trỏ chuột ở cột [B], nhập “InEmpGroup(gtpS)”.
i. Đặt trỏ chuột tại cột [C], nhập “”
Bắt buộc nhập liệu.
Không cho phép nhập trùng.
Không sử dụng Unicode và các ký tự đặc biệt .
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 20
j. Click nút [Lƣu Trữ] để thực hiện lƣu trữ dòng 1 đã khai báo trong thành phần công thức lƣơng.
k. Click nút [Tạo mới] để bắt đầu khai báo dòng 2 trong thành phần công thức lƣơng.
l. Đặt trỏ chuột tại cột [A], nhập “”.
m. Đặt trỏ chuột ở cột [B], nhập “7%*[TH.LCB]”.
n. Đặt trỏ chuột ở cột [C], nhập “”.
o. Click nút [Lƣu Trữ].
Hình minh họa: : Sử dụng đối tượng hiệu lực khi cài đặt công thức lương
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 21
VIII. Tham số trong công thức lƣơng eTimeGold
Một vài công thức lƣơng có sự tham gia của nhiều thành phần, ngƣời dùng cần phân tách ra công thức con và đặt
công thức con này cùng hạng mục công thức đang định nghĩa. Đó là định nghĩa tham số công thức lƣơng.
Tag , đƣợc sử dụng để quy ƣớc bắt đầu định nghĩa công thức tham số.
Nội dung thực hành: Trong kỳ lƣơng “NoneM” (tên kỳ lƣơng = “Kỳ lương lùi tháng”), thực hành đặt công
thức lƣơng theo ngày công (mã CTL: B.SalW) đƣợc tính bằng LCB theo hồ sơ nhân viên (TH.LCB)/208*số giờ
công làm việc trong kỳ (mã CT: ParaNC). Trong đó số giờ công trong kỳ đƣợc tính bằng tổng thời gian công
làm việc theo định nghĩa giờ làm ở chức năng [ca kíp bƣớc 1] (HC: giờ hành chánh, S1,S2,S3: giờ ca 1, 2,3).
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
2. Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã KL] là “NoneM” (cột [Tên kỳ lƣơng] là “Kỳ lương lùi tháng”).
Click chọn tab [Công Thức Lƣơng], click nút [New] trong vùng lƣới dữ liệu của tab này để bắt đầu khởi
tạo công thức lƣơng.
3. Khai báo thông tin công thức lƣơng:
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã CTL], nhập “B.SalW”.
b. Đặt trỏ chuột tại cột [Tên CTL], nhập “Lương theo ngày công”.
c. Cột [Hide Rpt], [Inherit?]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
d. Click nút [Update] để hoàn tất khởi tạo tên công thức lƣơng.
e. Ở tab [Công thức lƣơng], Click chọn dòng dữ liệu có cột [Mã CTL] là “B.SalW”.
f. Chọn tab [Chi Tiết CTL], click nút [Tạo Mới].
g. Đặt trỏ chuột tại cột [A], nhập “”
h. Đặt trỏ chuột ở cột [B], nhập “([TH.LCB]/208)*[ParaNC]”.
i. Đặt trỏ chuột tại cột [C], nhập “”
j. Click nút [Lƣu Trữ] để thực hiện lƣu trữ dòng 1 đã khai báo trong thành phần công thức lƣơng.
k. Click nút [Tạo mới] để bắt đầu tham số công thức lƣơng.
l. Đặt trỏ chuột tại cột [A], nhập “ParaNC”.
m. Đặt trỏ chuột ở cột [B], nhập “[HC]+[S1]+[S2]+[S3]”.
n. Click nút [Lƣu Trữ].
Hình minh họa: : Sử dụng tham số khi cài đặt công thức lương
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 22
IX. Định nghĩa công thức lƣơng sƣu tập trong eTimeGold
Trong quá trình sử dụng, ở các công ty có nhu cầu thống kê số liệu trong 01 khoảng thời gian. VD: thống kê tổng
thu nhập từ tháng 1 đến tháng 6 hoặc cộng dồn thời gian tăng ca từ đầu năm đến thời điểm hiện tại đang tính
lƣơng.
eTimeGold giải quyết vấn đề trên thông qua hình thức định nghĩa công thức lƣơng sƣu tập. Trong công thức
lƣơng sƣu tập ngƣời dùng vẫn sử dụng các hàm tính toán, đối tƣợng hiệu lực, tham số công thức nhƣ công thức
lƣơng dạng tính toán thông thƣờng theo tháng.
Hàm và hạng mục sƣu tập
[HangMucSuuTap].CachSuuTap ( )
HangMucSuuTap: là những công thức lƣơng đã định nghĩa.
CachSuuTap: là hàm Sum hoặc Count.
VD: [LCB].Sum( ): thống kê tổng lƣơng cơ bản (với LCB là ký hiệu công thức tính lƣơng cơ bản).
[CC].Count ( ): đếm số lần có chuyên cần (với CC là ký hiệu công thức lƣơng tính chuyên cần).
Điều kiện giá trị sƣu tập
ForValue(ItemValue[TOANTUSS]x [LIENKET] ItemValue[TOANTUSS]y…)
[TOANTUSS] bao gồm =, , , =.
[LIENKET] bao gồm AND, OR.
x, y: giá trị so sánh.
VD: ForValue (((ItemValue>0 And ItemValue <20) Or ItemValue=180)), sƣu tập hạng mục với điều kiện giá
trị của hạng mục từ 0 đến 20 hoặc bằng 180.
Điều kiện thời gian sƣu tập
Tùy theo nhu cầu sử dụng ngƣời dùng sẽ chọn lựa cú pháp chỉ định khoảng thời gian sƣu tập thích hợp.
ForMonth (x,y,z,…): với x, y, z là tháng tính lƣơng.
VD: ForMonth(8,9,10): sƣu tập giá trị 01 hạng mục đã chỉ định của các tháng 8,9,10.
ForYear (x, y, z, …): với x, y, z là tháng tính lƣơng.
VD: ForYear(2011): sƣu tập giá trị 01 hạng mục đã chỉ định của năm 2011
ForSalary (KL1, KL2, …): với KL1, KL2 là mã kỳ lƣơng đã khởi tạo.
VD: ForSalary (Base): sƣu tập giá trị 01 hạng mục đã chỉ định của kỳ lƣơng có mã là Base.
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG:
Số liệu lƣơng không có số âm, một số trƣờng hợp định nghĩa không trọn điều kiện nên khi tính toán sẽ có
những hạng mục lƣơng trung gian ra âm. Đôi khi những hạng mục này không quan trọng nên ngƣời dùng
không cần phải xem xét điều kiện giới hạn số âm. Vì vậy nên khai báo ItemValue>0 để khống chế các
trƣờng hợp không muốn thống kê số liệu âm.
CHÚ Ý:
Đối với công thức lƣơng đƣợc check chọn kế thừa kết quả, nếu khi sƣu tập không chỉ định ForSalary thì kết
quả=0.
Trong công thức lƣơng sƣu tập nếu không chỉ định ForMonth, ForYear, ForSalary thì phần mềm mặc định
tháng, năm, kỳ lƣơng đang đƣợc chọn tính lƣơng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 23
ForLast (x,y): với x: chọn mốc để tính list tháng của tập hợp các tháng cần sƣu tập, y: chọn khoảng thời gian để
tính list tháng cần sƣu tập.
VD: ForLast(-1,2) với chọn thời gian tính lƣơng 4/2011 --> list thời gian sƣu tập {3,4,5} /2011.
ForM2M(x,y,z): sƣu tập từ tháng x đến tháng y đƣợc khai báo.
Với x: là tháng bắt đầu, y: tháng kết thúc, z nhận 2 giá trị TRUE hoặc FALSE.
z = TRUE: tháng chƣa tính lấy giá trị của tháng hiện tại.
z = FALSE: tháng chƣa tính lấy giá trị=0.
VD: ForM2M(1,3,TRUE), thời gian sƣu tập từ tháng 1 đến tháng 3 của năm tính lƣơng, tháng chƣa tính=tháng
hiện tại đang chọn tính lƣơng.
ForM2M(x,y): sƣu tập từ tháng x đến tháng y-1 đƣợc khai báo.
Với x: là tháng bắt đầu, y: tháng kết thúc.
VD: ForM2M(1,4), thời gian sƣu tập từ tháng 1 đến tháng 3 của năm tính lƣơng, tháng chƣa tính=0.
Các điều kiện thời gian có thể kết hợp với nhau để tạo nên một tập thời gian cần sƣu tập.
Khi kết hợp nhiều điều kiện với nhau ngƣời dùng sử dụng dấu chấm (.) để liên kết các điều kiện trên nhiều dòng
khác nhau.
Hình minh họa: : Thành phần cài đặt cho 01 công thức lương sưu tập
CHÚ Ý:
Nếu tháng bắt đầu>tháng kết thúc thì bắt đầu sƣu tập từ tháng bắt đầu của năm liền kề trƣớc năm đang chọn
tính lƣơng.
Nếu tháng bắt đầu<=tháng kết thúc thì năm sƣu tập là năm đang chọn tính lƣơng.
CHÚ Ý:
Phần mềm quy ƣớc dùng phép tính cộng (+) giữa thời gian tính lƣơng và giá trị khai báo để xác định số
tháng cần sƣu tập.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 24
X. Tính kế thừa của công thức lƣơng eTimeGold
Định nghĩa công thức lƣơng 01 lần và kế thừa để sử dụng lại cho các kỳ tính lƣơng khác nhau. Đó là tính kế thừa
công thức lƣơng trong eTimeGold.
Cách khai báo kế thừa: chọn kỳ lƣơng có định nghĩa các hạng mục cần kế thừa ở cột [Thừa kế CTL] khi khai báo
thông tin kỳ lƣơng.
Hình minh họa: : Định nghĩa kỳ lương để sử dụng công thức dùng chung.
Hình minh họa: : Kỳ lương chưa chọn thừa kế.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 25
Một công thức lƣơng có 02 hình thức kế thừa đó là kế thừa công thức tính và kế thừa kết quả.
Kế thừa công thức tính tức là chỉ áp dụng cách tính của công thức còn số liệu sẽ thay đổi tùy thuộc vào số liệu
của kỳ lƣơng đang tính. Khi định nghĩa 01 hạng mục lƣơng, eTimeGold mặc định là kế thừa công thức tính,
không check chọn ở field [Inherit] ([Inherit]=0).
Ví dụ: đặt công thức A đếm số ngày nghỉ phép năm của nhân viên ở kỳ lƣơng Base.
Kỳ lƣơng 1 bắt đầu từ ngày 01.01.2012 đến 15.01.2012, có kế thừa công thức của kỳ lƣơng Base.
Kỳ lƣơng 2 bắt đầu từ ngày 16.01.2012 đến 31.01.2012, có kế thừa công thức của kỳ lƣơng Base.
Dữ liệu nghỉ phép năm của nhân viên từ ngày 14.01.2012 đến ngày 17.01.2012 (không kể ngày chủ nhật). Kỳ
lƣơng 1 cho kết quả A=1 ngày, Kỳ lƣơng 2 cho kết quả A=2 ngày.
Thiết lập công thức và kế thừa.
Hình minh họa: : Kỳ lương [Kết lương tháng] thừa kế công thức từ kỳ lương [Công thức dùng chung].
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 26
Hoạt động nghỉ phép của nhân viên.
Kết quả khi tính lƣơng kỳ lƣơng 1.
Kết quả khi tính lƣơng kỳ lƣơng 2.
Kế thừa kết quả nghĩa là kỳ lƣơng đang tính sẽ sử dụng kết quả của công thức đƣợc tính ở kỳ lƣơng đƣợc chọn
kế thừa. Check chọn ở field [Inherit] ([Inherit]=1) đối với hạng mục lƣơng cần kế thừa kết quả tính.
Ví dụ: đặt công thức A đếm số ngày nghỉ phép năm của nhân viên ở kỳ lƣơng 1.
Kỳ lƣơng 1 bắt đầu từ ngày 01.01.2012 đến 15.01.2012, không kế thừa công thức lƣơng.
Kỳ lƣơng 2 bắt đầu từ ngày 16.01.2012 đến 31.01.2012, có kế thừa kỳ lƣơng 1 trong đó hạng mục A chỉ kế thừa
kết quả.
Dữ liệu nghỉ phép năm của nhân viên từ ngày 14.01.2012 đến ngày 17.01.2012 (không kể ngày chủ nhật).
Kỳ lƣơng 1 cho kết quả A=1 ngày, Kỳ lƣơng 2 cho kết quả A=1 ngày.
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG:
Đối với các kỳ lƣơng chỉ dùng để định nghĩa công thức kế thừa, check chọn nút [Ẩn] để ẩn đi trong danh
sách lựa chọn kỳ lƣơng để thực hiện tính toán.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 27
Thiết lập công thức và kế thừa.
Hoạt động nghỉ phép của nhân viên.
Kết quả khi tính lƣơng kỳ lƣơng 1.
Kết quả khi tính lƣơng kỳ lƣơng 2.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 28
Tùy theo nhu cầu sử dụng ngƣời dùng sẽ lựa chọn cho mình cách kế thừa thích hợp.
CHÚ Ý:
02 cách kế thừa này loại trừ nhau nghĩa là 1 hạng mục lƣơng cho phép ngƣời dùng hoặc kế thừa công thức
tính hoặc kế thừa kết quả tính, không thể kế thừa song song vừa công thức tính vừa kết quả tính đối với một
hạng mục lƣơng.
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG:
Trƣờng hợp muốn sử dụng một vài kết quả tính ở một kỳ lƣơng khác mà không muốn chọn kế thừa thì ngƣời
dùng sẽ khai báo trực tiếp bằng cách lấy ký hiệu công thức lƣơng làm thành phần cho một công thức khác.
Đây cũng là cách lấy kết quả tính của một hạng mục lƣơng từ kỳ lƣơng này qua kỳ lƣơng khác.
Khi một hạng mục lƣơng A đƣợc định nghĩa theo cách kế thừa công thức tính. Trƣờng hợp phát sinh nhu cầu
muốn kế thừa kết quả hạng mục lƣơng A trong một kỳ lƣơng khác thì ta sử dụng công thức lƣơng sƣu tập.
VD: Định nghĩa kỳ lƣơng Base gồm các công thức lƣơng dùng chung.
Kỳ lƣơng PX1 từ ngày 20 tháng trƣớc đến 19 tháng này, có kế thừa kỳ lƣơng Base, dùng tính lƣơng cho phân
xƣởng 1.
Kỳ lƣơng PX2 từ ngày 26 tháng trƣớc đến 25 tháng này, có kế thừa kỳ lƣơng Base, dùng tính lƣơng cho phân
xƣởng 2.
Trong kỳ lƣơng Thƣởng cuối năm dùng chung cho cả PX1 và PX2, ngƣời dùng muốn sử dụng kết quả lƣơng
cơ bản tháng 12 của năm tính thƣởng.
Trƣờng hợp này không thể sử dụng ký hiệu công thức lƣơng ở kỳ lƣơng PX1, PX2 làm thành phần công thức
cho hạng mục lƣơng ở kỳ thƣởng bời vì kỳ lƣơng PX1, PX2 đã kế thừa công thức tính từ kỳ lƣơng Base
(không cho phép kế thừa kết quả). Vì vậy để sử dụng đƣợc kết quả sử dụng cho kỳ tính thƣởng (tính tháng
12 của năm) thì ngƣời dùng sẽ dùng công thức lƣơng sƣu tập.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 29
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 30
XI. Đối tƣợng hiệu lực kỳ lƣơng
Đối tƣợng hiệu lực dùng để xử lý trƣờng hợp kỳ lƣơng chỉ tính cho nhóm nhân viên đƣợc chỉ định. Mặc định khi
không khai báo, phần mềm sẽ hiệu lực tính lƣơng toàn bộ nhân viên.
Nội dung thực hành: khai báo kỳ lƣơng “Kỳ lƣơng nhóm lắp đặt” với Mã KL là “KLgptLD” kết lƣơng từ
ngày 1 đến ngày cuối tháng của tháng hiện đang tính lƣơng, kỳ tính lƣơng này chỉ áp dụng cho nhân viên thuộc
nhóm “Lắp đặt chuyên biệt”, có ký hiệu nhóm là “gtpS”.
1. Đăng nhập eTimeGold và mở chức năng [Công Thức Lƣơng].
2. Chọn nút [Tạo Mới], màn hình hiển thị form dạng cột để bắt đầu khởi tạo.
3. Khai báo thông tin trong form.
a. Đặt trỏ chuột tại cột [Mã kỳ lƣơng] nhập “KLgptLD”.
b. Đặt trỏ chuột ở cột [Tên kỳ lƣơng], nhập “Kỳ lương nhóm lắp đặt”.
c. Cột [Từ ngày]: nhập “1”.
d. Cột [Từ ngày]: nhập “31”.
Bắt buộc nhập liệu.
Không nên nhập trùng.
Được sử dụng Unicode.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
Bắt buộc nhập liệu.
Không cho phép nhập trùng.
Không sử dụng Unicode và các ký tự đặc biệt.
(Xem chương 1 để hiểu khái niệm Unicode và ký tự đặc biệt).
GHI CHÚ:
Nếu chƣa có chức năng [Công Thức Lƣơng] ngƣời dùng tham khảo tài liệu chƣơng 2 để hiểu cách
[Đăng nhập] hệ thống và [Phân bổ] chức năng.
GHI CHÚ
Xem tài liệu chƣơng 5 để hiểu rõ hơn về cách quản trị nhóm nhân sự.
KINH NGHIỆM SỬ DỤNG:
Đối với nhóm công ty có nhiều chi nhánh, mỗi chi nhánh tính lƣơng riêng, ngƣời sử dụng nên khai báo đối
tƣợng hiệu lực để dễ dàng quản lý kết lƣơng.
Tài liệu vận hành & quản trị eTimeGold | Chương 21 : Quy Trình Chứng Từ
| www.dnd.vn | www.phanmemnhansu.dnd.vn | www.vieclam.dnd.vn | Pages | 31
e. Cột [Thừa kế CTL]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
f. Tại cột [Nhân viên hiệu lực]: click chuột vào biểu tƣợng , màn hình hiển thị form danh sách
nhóm nhân sự cho ngƣời dùng chọn. Trong form [Chọn Nhóm Hiệu Lực], Click chọn dòng dự
liệu có cột [Mã Nhóm] là “gtpS”, click nút [Thực hiện].
g. Cột [Lùi Tháng]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
h. Cột [Ẩn]: sử dụng mặc định của eTimeGold.
4. Click nút [Lƣu Trữ], hoàn thành thao tác định nghĩa kỳ lƣơng lùi tháng.
Hình minh họa: : Khai báo đối tượng hiệu lực trong kỳ lương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phần mềm quản lý nhân sự trực tuyến hướng dẫn chương 13.pdf