Tài liệu tham khảo kinh tế phát triển

Tài liệu Tài liệu tham khảo kinh tế phát triển: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM TÀI LIỆU THAM KHẢO KINH TẾ PHÁT TRIỂN Biên soạn: Th.s Hạ Thị Thiều Dao Năm học 2003-2004 KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN Thời gian: 45 tiết Nội dung: Chương I : Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng và phát triển Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế Chương VI: Ngoại thương và phát triển kinh tế Kiểm tra: Cách thức kiểm tra: Kiểm tra trong lớp: 2 bài kiểm tra thực hiện tại lớp dưới dạng trắc nghiệm có báo trước (điểm mỗi bài là 1) có thể có một bài thảo luận nhóm hoặc bài tập nhóm (điểm 1). Điểm này giữ nguyên cho lần thi thứ hai. Kiểm tra cuối kỳ: Lý thuyết dạng trắc nghiệm (4 điểm) và bài tập (4 điểm). Tài liệu tham khảo: Kinh tế học của sự phát triển, Malcom Gillis và các tác giả, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. Kinh tế học cho thế giới thứ ba, M. P. Todaro, Nhà x...

doc28 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu tham khảo kinh tế phát triển, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM TÀI LIỆU THAM KHẢO KINH TẾ PHÁT TRIỂN Biên soạn: Th.s Hạ Thị Thiều Dao Năm học 2003-2004 KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN Thời gian: 45 tiết Nội dung: Chương I : Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng và phát triển Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế Chương VI: Ngoại thương và phát triển kinh tế Kiểm tra: Cách thức kiểm tra: Kiểm tra trong lớp: 2 bài kiểm tra thực hiện tại lớp dưới dạng trắc nghiệm có báo trước (điểm mỗi bài là 1) có thể có một bài thảo luận nhóm hoặc bài tập nhóm (điểm 1). Điểm này giữ nguyên cho lần thi thứ hai. Kiểm tra cuối kỳ: Lý thuyết dạng trắc nghiệm (4 điểm) và bài tập (4 điểm). Tài liệu tham khảo: Kinh tế học của sự phát triển, Malcom Gillis và các tác giả, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương. Kinh tế học cho thế giới thứ ba, M. P. Todaro, Nhà xuất bản giáo dục. Các giáo trình kinh tế học phát triển của trường Đại học kinh tế và các trường đại học khác Các báo cáo phát triển kinh tế thế giới trong thư viện, trên báo chí hoặc trên các web site. Các đĩa CD như Compton's Encyclopedia, Microsoft Encarta Interactive World Atlas phiên bản mới nhất. Các địa chỉ website được giới thiệu phần một số địa chỉ website cần biết. Tài liệu tham khảo khác sẽ được chuyển bổ sung qua email của lớp (nếu có). Khi cần trao đổi liên hệ: hadao07@yahoo.com Chúc các anh chị thành công! MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT Thông tin trên mạng rất cần thiết cho sinh viên trong nghiên cứu kinh tế học phát triển. Sinh viên có thể tìm thấy rất nhiều thông tin ở các địa chỉ gợi ý dưới đây: Trang web của ngân hàng thế giới (World Bank): www.worldbank.org nơi hàng năm đều cung cấp các báo cáo phát triển thế giới. Trang web của Quĩ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund): www.imf.org cung cấp những thông tin về các vấn đề vĩ mô, đặc biệt là báo cáo tài chính và phát triển (Finance and Development) một ấn phẩm hợp tác phát hành giữa ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế: Trang web của Viện nghiên cứu về phát triển quốc tế Harvard: www.hiid.harvard.edu/pub. Phần lớn những ấn phẩm và các bài nghiên cứu trong phần này được tải xuống miễn phí. Trang web của chương trình phát triển liên hợp quốc (The United Nations' Development Program) www.undp.org chứa đựng rất nhiều thông tin về kinh tế phát triển đặc biệt là thông tin về các nước đang phát triển. Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia (The National Bureau of Economic Research): www.nber.org cung cấp các bài nghiên cứu được viết bởi các nhà kinh tế chuyên nghiệp tuy nhiên việc tải tài liệu có phần hạn chế . Ngân hàng thế giới cũng đưa ra một diễn đàn phát triển nơi có thể trao đổi thông tin về các vấn đề kinh tế phát triển đa dạng ở địa chỉ: www.worldbank.org/devforum/. Ngoài ra có thể kể các trang web của các tổ chức quốc tế khác như: WTO: www.wto.org FAO: www.fao.org UNIDO: www.unido.org Hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng LƯU Ý: Để tìm tài liệu bằng tiếng Việt, bạn phải thiết lập chế độ điều khiển bộ gõ (keyboard driver) tiếng Việt (Vietkey, VNI, Vietware, ABC, v.v.) sao cho có thể đánh được Font chữ VNI-Times. Bạn có thể sử dụng thể thức tra cứu tự do để tìm kiếm các tài liệu/văn bản bằng cách đưa ra các (cụm) từ mà bạn quan tâm. Chương trình sẽ tìm kiếm nội dung của tất cả các văn bản có trong CSDL, và một khi tìm thấy văn bản nào có chứa (cụm) từ bạn yêu cầu, chương trình sẽ hiển thị tựa đề của văn bản hoặc tên tập tin (nếu văn bản không có thông tin về tựa đề), kèm theo nội dung tóm tắt (abstract) được tự động tạo ra để bạn tham khảo mộtcách tiện lợi hơn. Bạn có thể truy tìm tài liệu mà bạn quan tâm theo rất nhiều cách khác nhau bằng cách kết hợp các điều kiện tìm kiếm cùng một lúc, được nối với nhau bằng một hoặc nhiều liên từ lô gích. Sau đây là một vài ví dụ của việc dùng các liên từ lô gích trong để đặt điều kiện tìm kiếm. Cách sử dụng các liên từ logic AND, OR, NOT, * Liên từ AND (và): Ví dụ bạn muốn tìm một tài liệu mà nội dung có đề cập đến vấn đề thuế nông nghiệp, nếu bạn đưa ra điều kiện tìm kiếm là thuế nông nghiệp thì chỉ có những tài liệu nào có chính xác cụm từ nay trong nội dung mới được tìm thấy. Nhưng nếu bạn đưa ra điều kiện là thuế AND nông nghiệp thì tất cả những tài liệu có chứa từ "thuế" và từ "nông nghiệp", không cần phải đứng cạnh nhau, đều được tìm thấy. Vì thế, tùy theo ý định của bạn, bạn phải quyết định xem mình nên tìm theo cả cụm từ hay dùng liên từ AND để kết hợp các từ/cụm từ đơn lẻ. Liên từ OR (hoặc): Chẳng hạn bạn muốn tìm các tài liệu nói về nông nghiệp hoặc vấn đề đất đai, bạn có thể đưa ra điều kiện tìm kiếm là nông nghiệp OR đất đai. Theo quy ước, bạn có thể dùng dấu phẩy (,) để biểu diễn điều kiện OR. Ví dụ: nông nghiệp, đất đai, thuế. Với điều kiện này, những tài liệu nào có từ nông nghiệp hoặc đất đai hoặc thuế đều được tìm thấy. Nếu trong điều kiện của bạn có cả AND và OR, thì thứ tự ưu tiên dành cho liên từ AND. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp AND thuế OR doanh thu, thì những tài liệu có chứa các cụm từ nông nghiệp và thuế (không cần phải đứng cạnh nhau), hoặc các tài liệu có chứa cụm từ doanh thu sẽ được tìm thấy. Ðể xác định trật tự lô gích một cách tường minh, các bạn nên dùng ngoặc đơn để biểu diễn điều kiện lô gích của mình khi kết hợp nhiều liên từ với nhau. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện (thuế OR doanh thu) AND nông nghiệp, bạn sẽ tìm được những tài liệu nói về thuế và nông nghiệp hoặc doanh thu và nông nghiệp. Liên từ NOT (loại trừ): Nếu bạn muốn tìm một tài liệu nào đó nhưng lại không muốn có những tài liệu mà mình không quan tâm, bạn có thể dùng phép loại trừ bằng liên từ NOT. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp NOT thuế. Với điều kiện này, bạn sẽ tìm thấy tất cả những tài liệu nói về nông nghiệp trừ các tài liệu có đề cập đến vấn đề thuế. Ký hiệu đại diện * (dấu sao): Bạn có thể dùng ký hiệu đại diện * đi kèm với một từ hay một thuật ngữ nào đó để diễn tả sự bắt đầu hay kết thúc không xác định khi đưa ra điều kiện tìm kiếm. Ví dụ, nếu bạn đưa điều kiện tìm kiếm là nông *, máy tính sẽ tìm thấy tất cả những tài liệu mà nội dung có chứa các cụm từ bắt đầu bằng chữ nông như: nông nghiệp, nông thôn, nông dân v.v.. Bạn hãy chú ý vị trí của ký hiệu * khi đi kèm với từ/cụm từ khác. Nếu ký hiệu * dính liền với từ trước hoặc sau nó, điều đó có nghĩa là bạn cần tìm thành phần còn lại của từ/cụm từ đó. Ví dụ bạn có thể tìm các từ bắt đầu bằng chữ đ bằng cách gõ đ*; hoặc bạn có thể tìm tất cả những từ kết thúc bằng chữ ng bằng cách gõ *ng. Nói chung vì tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm, do đó cách tìm này có lẽ chỉ thích hợp với các ngôn ngữ đa âm như tiếng Anh. Ví dụ bạn cần tìm tất cả những gì có liên quan đến đô thị, bạn có thể gõ urban* để tìm từ urban, urbanization, urbanism v.v. Khi tìm các văn bản tiếng Việt, có lẽ bạn chỉ nên dùng ký hiệu * có kèm theo một dấu trống (space) ở trước hoặc sau nó. Ví dụ nông * để tìm tất cả các cụm từ bắt đầu bằng từ nông, hoặc * nghiệp để tìm tất cả các cụm từ kết thúc bằng chữ nghiệp (nông nghiệp, công nghiệp, sự nghiệp v.v. ).  (TD sưu tầm từ www.fetp.edu.vn) TÓM TẮT MỘT SỐ BẢNG BIỂU VÀ CÔNG THỨC Bảng 1: Phân nhóm các nước theo thu nhập bình quân đầu người Năm Thu nhập 1988 1995 2000 Thu nhập thấp <=480 <=695 <=755 Trung bình (C) 481-1940 696-2785 756-2995 Trung bình (T) 1941-5999 2786-8625 2996-9265 Cao >=6000 >=8626 >=9266 Bảng 2: So sánh giữa các nhóm nước đã phát triển và đang phát triển Chỉ tiêu Thu nhập cao(I) Phần còn lại (III) So sánh (I/III) GNI (tỷ USD) 24828,8 6335,6 3,91 Dân số(triệu nguời) 903 5152 0,17 GNI đầu người (USD) 27510 1230 22,36 Bảng 3: Một số chỉ tiêu so sánh về chăm sóc sức khỏe Nền kinh tế Chi tiêu cho sức khỏe (%GDP) Tuổi thọ bình quân Tỷ lệ chết của trẻ sơ sinh Thế giới 2,5* 66,4 56 Thu nhập Thấp và TB 1,9* 64,1 61 Thu nhập cao 6,2* 77,8 6 Cao nhất 9,5 Croatia 80,5 Japan 180 Sierra Leon Thấp nhất 0,2 Myamar 37,3 Sierra Leon 3 Thụy điển Việt nam 0,8 67,2 30 Bảng 4: So sánh giữa GNP và GNP đầu người Tên nước GNP (tỷ đô la) Dân số (triệu người) GNP đầu người Việt nam 25,6 78 330 Belarus 22,5 10 2.200 Uzbekistan 20,9 24 870 Bảng 5: Một số thực phẩm và mức cung cấp năng lượng – Một số hoạt động và mức tiêu hao năng lượng Thực phẩm cần thiết Năng lượng tiêu hao Thực phẩm Kg năm Calories/kg Hoạt động Tiêu hao (calori/giờ) Gạo 156,94 3530 Nằm ngủ 55 Mỡ, dầu 1,29 9270 Ngồi thường 62 Cá, tôm 10,67 900 Ngồi ăn 72 Thịt heo 4,72 3696 Nói chuyện 84 Thịt bò 0,12 1233 Đi trong nhà 150 Thịt gà 2,05 1759 Lái xe mô tô 163 Thịt vịt 0,69 1260 Tập thể dục 186 Trứng 0,54 1800 Quét nhà 187 Đậu hũ 3,01 980 Xe đạp (9km/giờ) 216 Cà chua 3,18 200 Đi bộ 270 Chuối 6,44 830 Tennis 360 Kẹo, đường 0,04 1150 Trượt tuyết 384-816 Muối 5,46 0 Bơi lội 420-696 Bột ngọt 0,70 0 Leocầu thang 480-864 Rượu, bia 3,66 868 Việt dã (6,5km/giờ) 510 Trà 2,15 3000 Đá banh 540 Cà phê 0,07 1290 Bảng 6: Chỉ số phát triển con người Hạng HDI Quốc gia Tuổi thọ TL biết chữ TL đến trường GDP đầu người HDI GDP - HDI 1 Nauy 78,5 99 97 29.918 0,942 2 2 Thụy Điển 79,7 99 101 14.277 0,941 15 3 Canađa 78,8 99 97 27.840 0,940 4 6 Mỹ 77 99 95 34.142 0,939 -4 25 Singapore 77,6 92,3 75 23.356 0,885 -4 32 Brunei 75,9 91,5 76 16.779 0,856 1 59 Malaysia 72,5 87,5 66 9.068 0,782 -7 70 Thái Lan 70,2 95,5 60 6.402 0,762 0 77 Philippines 69,3 95,3 82 3.971 0,754 20 109 Việt Nam 68,2 93,4 67 1.996 0,688 19 110 Indonesia 66,2 86,9 65 3.043 0,684 1 172 Niger 45,2 75,9 16 746 0,277 -4 173 Sierra Leon 38,9 36 27 490 0,275 0 55 Cuba 76 96,7 76 4.519 0,795 35 107 Nam Phi 52,1 85,3 93 9.401 0,695 -56 112 Tajikistan 67,6 99 67 1.152 0,667 39 111 Equatorial Guinea 51 83,2 64 15.073 0,679 -73 126 Botswana 40,3 77,2 70 7.184 0,572 -62 76 Armenia 72,9 98,4 80 2.559 0,754 41 Ví dụ: Nhóm Tỷ trọng thu nhập Nhóm nghèo I 2,4% Nhóm nghèo 5,7% Nhóm trung bình 10,7% Nhóm khá 18,6% Nhóm giàu 62,6% Bảng 7: Hệ số Gini một số nước Tên nước Gini 20% nghèo I 20% giàu nhất GDP/đầu người Kenya 44,9 5,6 51,2 300 Sierra Leone 62,9 1,1 63,4 490 Ghana 40,7 5,6 46,7 1.964 Vietnam 36,1 8,0 44,5 1.996 Nicaragoa 60,3 2,3 63,6 2.366 Swaziland 60,9 2,7 64,4 4.492 Belarus 21,7 11,4 33,3 7.544 Brazil 60,7 2,2 64,1 7.625 Malaysia 49,2 4,4 54,3 9.068 Slovak 19,5 11,9 31,4 11.243 Hungary 24,4 10,0 34,4 12.416 Sweden 25,0 9,6 34,5 24.277 Denmark 24,7 9,6 34,5 27.627 Switzerland 33,1 6,9 40,3 28.769 USA 40,8 5,2 46,4 34.142 Luxembourg 26,9 9,4 36,5 50.061 CHƯƠNG II CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Nhóm lý thuyết các giai đoạn tuyến tính Giới thiệu sơ lược Quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là quá trình trong đó các giai đoạn tăng trưởng kinh tế nối tiếp nhau một cách tuần tự từ thấp lên cao. Theo hình thức trao đổi: H-Hà H –T- H à thương mại điện tử (e_commerce). Theo mức độ đóng góp của các khu vực trong nền kinh tế như lý thuyết của Colin Clark: Trình độ phát triển càng tăng gắn liền với vai trò của khu vực I, khu vực II, khu vực III một cách tuần tự. …. Lý thuyết cất cánh (take off) của W.W. Rostow Giai đoạn Dựa vào phân tích kết cấu đầu tư, sự phát triển của các ngành then chốt, biến động dân số, lao động và mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật mà Rostow chia lịch sử tăng trưởng của các nước thành 5 giai đoạn. Giai đoạn 1: Xã hội truyền thống (Traditional Society) Giai đoạn 2: Tiền cất cánh (Preconditions for Take - off) Giai đoạn 3: Cất cánh (Take - off) Giai đoạn 4:Tiến tới trưởng thành về mặt công nghệ (Drive to Maturity) Giai đoạn 5: Thời đại tiêu dùng cao (The Age of Mass Consumption) *Vượt quá nhu cầu tiêu dùng (Beyond Consumption) Bảng 8:Đặc điểm chính của các giai đoạn tăng trưởng kinh tế Cổ truyền Tiền cất cánh Cất cánh Tiến tới trưởng thành về công nghệ Tiêu dùng cao Ngành then chốt NN NN-CN Mũi nhọn Ngành đầu tàu Thỏa mãn nhu cầu ở mức cao. Mức độ áp dụng KHKT Hạn chế Thấp Tương đối Qui mô lớn Dân số, lao động La =75%L La->Li; Dr->Du Li>La; Du>Dr Li>>La; Du>>Dr I/ NNP Thấp à10% >> 10% 10%à20% Xã hội Kém linh hoạt Nhân tố mới Chiến thắng của những người chịu đổi mới Chủ doanh nghiệp tham gia lãnh đạo đất nước Lý thuyết này chỉ ra xu hướng vận động của quá trình phát triển. Để trở thành một quốc gia đã phát triển, các nước tư bản chủ nghĩa trước đây đều đã từng trãi qua 5 giai đoạn, trong đó giai đoạn cất cánh là giai đoạn then chốt nhất, đánh dấu bước ngoặc chuyển mình sang nền kinh tế phát triển vượt bậc. Để cất cánh đòi hỏi phải hội đủ các điều kiện cất cánh đó là: Tỷ lệ đầu tư > 10%; có ngành dẫn đầu; có một lực lượng chính trị xã hội và thể chế có thể thôi thúc phát triển. Từ nội dung nêu trên hãy tìm tài liệu để có thể trả lời đựơc các câu hỏi: Liệu đảm bảo tỷ lệ I/NNP sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế? Liệu có thể dùng lý thuyết này cho các nước đang phát triển không? Tại sao? Lý thuyết này có giải thích được tại sao cất cánh xảy ra ở nước này mà không xảy ra ở nước khác? Lý thuyết này còn một số hạn chế, những hạn chế đó là gì? Tại sao lý thuyết này lại có các hạn chế đó? Việt nam có thể vận dụng lý thuyết trên như thế nào? Nhóm lý thuyết thay đổi cơ cấu kinh tế và diễn trình phát triển Diễn trình phát triển của Hollis B. Chenery Lý thuyết này nghiên cứu quá trình thay đổi cơ cấu ngành theo thu nhập bình quân đầu người của ba nhóm nước (nhóm quốc gia rất đông – hơn 50 triệu dân; nhóm quốc gia đông vừa – từ 15 đến 50 triệu dân và nhóm quốc gia ít dân – dưới 15 triệu dân). Hồi quy cho thấy đối với cả ba nhóm nước tỷ trọng nông nghiệp giảm dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng và tỷ trọng công nghiệp tăng dần khi thu nhập bình quân đầu người tăng. Mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển của Arthur Lewis. Mô hình này được đưa ra năm 1954 và đoạt giải Nobel năm 1979. Còn có tên gọi khác: Mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển vì sử dụng cách phân tích của trừơng phái cổ điển. Tư tưởng cơ bản của Lewis: “Ở các nước đang phát triển tồn tại trạng thái nhị nguyên về kinh tế”. Khu vực nông nghiệp truyền thống năng suất thấp, lao động dư thừa, khu vực công nghiệp hiện đại năng suất cao có thể thu hút lao động nông nghiệp dư thừa không giới hạn từ nông nghiệp sang. Lý lẽ đó được minh chứng bằng mô hình: SL là đường cung lao động. Ta thấy tổng giá trị sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra: Lợi nhuận này được đầu tư toàn bộ trở lại cho khu vực công nghiệp. Đường biểu diễn hàm sản xuất sẽ dịch lên trên, thành TPM(KM2). Tương ứng với đường TPM(KM2) là đường cầu D2. Quá trình như vậy cứ tiếp tục mãi mãi. Từ nội dung của mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển hãy xem xét các câu hỏi sau: Điểm nổi bật nào của mô hình khiến mô hình được nhận giải Nobel về kinh tế? Có phải khu vực nông nghiệp không có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật như mô hình Lewis mô tả? Có phải lao động từ khu vực nông nghiệp có thể chuyển sang khu vực công nghiệp không giới hạn? Có phải tốc độ chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp bằng với tốc độ tích lũy từ khu vực công nghiệp? Mô hình dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển Mô hình này còn có tên là mô hình điểm chuyển tập quán (The turning point model) được xây dựng dựa trên mô hình của Lewis và được bổ sung bởi John Fei và Gusta Ranis. Những điểm bổ sung có thể kể: Nhấn mạnh khả năng đổi mới và áp dụng tiến bộ công nghệ trong nông nghiệp có thể dẫn đến đẩy hàm sản xuất nông nghiệp đi lên và nâng cao sản lượng. Họ cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của gia tăng sản xuất nông nghiệp ngay cả khi quá trình chuyển dịch lao động dư thừa sang công nghiệp đã hoàn tất. Quá trình chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp không diễn ra liên tục mà dừng ở giới hạn mà năng suất lao động biên trong nông nghiệp bắt đầu lớn hơn không. Tương ứng tên đồ thị hàm sản xuất lúc sản lượng nông nghiệp bắt đầu sụt giảm và tiền lương ở khu vực thành thị bắt đầu có xu hướng tăng lên. Không phải lao động nông nghiệp lúc nào cũng dư thừa mà tồn tại đồng thời tình trạng thừa, thiếu. Thiếu lao động kỹ năng, thừa lao động phổ thông. Thiếu lao động trong mùa vụ căng thẳng, thừa lao động khi nông nhàn. Hoặc tồn tại thất nghiệp. Để hạn chế việc giảm sản lượng trong khi vẫn muốn rút thêm lao động thì phải đầu tư vào nông nghiệp và kết luận vãng phát triển kinh tế mà chỉ dựa vào bản thân công nghiệp sẽ gặp khó khăn. Mô hình Gustar Ranis và John Fei đã trở thành lý thuyết tổng quát về quá trình phát triển trên ở các quốc gia đang phát triển với lao động dư thừa trong thập kỷ 60 - 70, góp phần hình thành tư tưởng phát triển tổng hợp nông nghiệp và nông thôn (Intergrated Rural Development: hạ tầng cơ sở, tín dụng, khuyến nông, thị trường, thể chế) Tác động thực tiển của mô hình này thể hiện qua việc thay đổi chính sách: từ đẩy mạnh tốc độ di dân từ nông thôn sang thành thị chuyển sang ủng hộ phát triển nó theo nghĩa rộng nhất. Lý thuyết về quan hệ phụ thuộc quốc tế trong diễn trình phát triển Theo Furtado – nhà kinh tế học người Brazil, từ thế kỷ 18 những thay đổi về nhu cầu diễn ra trên phương diện toàn cầu đã dẫn đến sự phản công quốc tế mới về lao động, trong đó nổi bật có hai nhóm. Một nhóm là các nước ngoại vi (pheriphery) chủ yếu là các nước Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh. Các nước này chuyên môn hóa trong việc sản xuất những sản phẩm sơ chế. Nhóm thứ hai là những nước trung tâm thông qua các phát kiến về địa lý và nhu cầu mở rộng thị trường đã tiến hành xâm lược các nước ngoại vi. Nhóm nước này nắm quyền kiểm soát nền kinh tế của các nước ngoại vi., buộc các nước ngoại vi phải mua hàng tiêu dùng do các nước này sản xuất. Những chèn ép về mặt kinh tế cộng với những khó khăn mà các nước đang phát triển gặp phải trong quá trình xúc tiến phát triển kinh tế trong nước sau khi dành được chủ quyền đã làm nảy sinh ý tưởng cho rằng thuộc địa đã để lại di sản xấu cho sự phát triển kinh tế. Cụ thể, có ba luồng tư tưởng chính: mô hình phụ thuộc tân thuộc địa, mô hình mẫu sai và giả định về sự phát triển đối ngẫu. Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa (Neo Colonial dependence) là kết quả gián tiếp từ suy nghĩ Marxist. Mô hình này cho rằng sự tồn tại kém phát triển dai dẳng ở các quốc gia đang phát triển là do có chính sách bất bình đẳng giữa ngoại vi và trung tâm, có sự lan rộng của nhóm thiếu số giữ địa vị thống trị trong xã hội. Mô hình mẫu sai (false- paradigm) cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự kém phát triển của các quốc gia của thế giới thứ ba là do sự cố vấn sai, không phù hợp của các chuyên gia nước ngoài. Mô hình đối ngẫu (dualistic development thesis) lại cho rằng tồn tại sự hiện hữu dai dẳng của quá trình phân hóa ngày càng gia tăng giữa nước giàu và nước nghèo, người giàu và người nghèo. Tính đối ngẫu này thể hiện trong bốn yếu tố chủ yếu: Có sự phụ thuộc đối lập trong một không gian cho sẵn giữa nước giàu, nước nghèo. Trong đó có một số thuộc nhóm cấp cao và một số thuộc nhóm cấp thấp có thể cùng tồn tại trong một không gian cho sẵn. Điển hình cho đặc điểm này là sự cùng tồn tại của những nhóm thiểu số thống trị giàu có được giáo dục đến nơi đến chốn đôi khi ở nước ngoài, và đại đa số người nghèo mù chữ và ý niệm sự phụ thuộc với ý nghĩa sự đồng tồn tại của các quốc gia giàu có và quyền lực với xã hội các nước nghèo, bần cùng hóa trong nền kinh tế thế giới, do sự xâm nhập của các nước tư bản hiện đại vào các nước có nền kinh tế cổ xưa. Sự tồn tại này dai dẳng chứ không phải là tạm thời (quá độ). Đây không chỉ đơn thuần là một hiện tượng tạm thời mà thời gian có thể xóa nhoà đi ranh giới giữa sự nghèo khó và sung túc. Nói cách khác, sự tồn tại có tính chất quốc tế (trên toàn cầu) của sự giàu có và nghèo khổ không chỉ đơn thuần là một hiện tượng lịch sử mà nó ngày càng mở rộng dần theo thời gian. Mức độ bất bình đẳng ngày càng tăng lên. Thuộc tính này gần như cố hữu, mức độ chênh lệch giữa cấp thấp và cấp tiến. Chênh lệch năng suất giữa công nhân nước phát triển và đang phát triển ngày càng gia tăng trong thời gian qua. Không có nổ lực giảm bớt những bất bình đẳng đó từ phía nước giàu. Sau thời gian dài dậm chân trong chế độ thuộc địa, các quốc gia đang phát triển được gì. Các vùng kém phát triển nhất ngày nay là những vùng có ràng buộc chặt chẽ nhất với chủ nghĩa tư bản phương Tây trước đây. Đó là những vùng chuyên xuất khẩu sản phẩm sơ chế cho các nước đã phát triển. Các nước này từng là nơi cung cấp nhân công rẻ mạt, tài nguyên giàu có và cơ hội cũng bị lãng quên hay rũ bỏ khi kinh doanh không có hiệu quả. Đó là nội dung của lý thuyết phụ thuộc nhìn từ các khảo hướng chính. Mặc dù diễn đạt qua các cách khác nhau, mạnh hơn, gay gắt hơn hay nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên cùng thể hiện tình trạng phụ thuộc giai dẳng giữa các nước phát triển và các nước kém phát triển, phụ thuộc dẫn đến hay đồng nghĩa với kém phát triển, một nhóm người giữ địa vị thống trị trong xã hội và phải thoát khỏi tình trạng phụ thuộc. Hãy đánh giá một cách khách quan về lý thuyết sự phụ thụôc quốc tế (những điểm hợp lý và chưa hợp lý của lý thuyết này. Lý thuyết phi tân cổ điển (Neoclassical Counter Revolution) Vào cuối thập niên 70 khi lý thuyêt về sự phụ thuộc quốc tế vẫn còn đang thu hút sự quan tâm của nhiều học giả phương Tây thì lý thuyết phi tân cổ điển đã bắt đầu nổi lên và cuối cùng thống trị phương Tây (và cả ở các nước đang phát triển ở mức độ thấp hơn) trong suốt thập kỹ từ 70 đến 90. Trào lưu này thể hiện qua các lý thuyết kinh tế và các chính sách phát triển phương Tây (Hoa kỳ, Anh, Canađa, Đức). Ơû các nước phát triển trào lưu này kêu gọi tư nhân hóa các công ty quốc doanh. Ơû các nước đang phát triển họ kêu gọi giải thể sở hữu công cộng, kế hoạch hóa các hàng rào thuế, xóa bỏ bảo hộ trong hoạt động kinh tế. Sở dĩ có tác động mạnh mẽ lên khắp thế giới là vì các nhà kinh tế thuộc trường phái này hầu hết là những người nắm trọng trách ở hai tổ chức quyền lực nhất (Ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế). Trong khi đó các tổ chức đại diện cho quyền lợi của các nước đang phát triển như ILO ( tổ chức lao động quốc tế), chương trình phát triển Liên Hợp Quốc (UNDP), và hội nghị liên hợp quốc về thương mại và phát triển (UNTAD) lại không có quyền lực bằng. Theo các nhà kinh tế thuộc trường phái phi tân cổ điển, sự kém phát triển ở các nước đang phát triển là do sự phân bố tài nguyên không hiệu quả, chính sách bóp méo giá cả và do sự can thiệp quá mức của chính phủ vào hoạt động kinh tế của các nước đang phát triển. Do vậy họ khuyến khích phân bố lại tài nguyên bằng cách tư nhân hóa xí nghiệp quốc doanh, loại trừ những quy định phức tạp làm sai lệch giá thị trường và hạn chế kiểm sóat ngoại thương, đẩy mạnh xuất khẩu và buôn bán tự do, chào đón đầu tư nước ngoài. Hãy đánh giá xem liệu một thị trường tự do, một chính sách bàn tay vô hình (laiser-faire) có thích hợp cho một nứơc đang phát triển hay không? CHƯƠNG III CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bảng 9: Một số chỉ tiêu so sánh về dân số và lao động (%) Nhóm nước Tăng dân số Tăng nguồn lao động Lao động 10-14 tuổi Thế giới 1 1,7 13 Thu nhập thấp - trung bình 1,7 1,9 13 Thu nhập cao 0 0,9 0 Bảng 10: Các dạng chưa sử dụng hết lao động Dạng Thất nghiệp Bán thất nghiệp Hữu hình Chủ yếu là lao động thành thị, mới vào nghề Lao động nông thôn theo mùa vụ Vô hình Chủ yếu là phụ nữ Thị trường không chính thức Bảng 11: Hệ số ICOR của một số nước (1970-1981) Tên nước ICOR Nhật 7,4 Nauy 6,7 Mỹ 6,6 Kenya 4,0 Hàn quốc 3,3 Indonesia 2,5 Chile 1,49 Việt nam 2,93 (1995); 6,3 (2002) Bảng 12: Cơ cấu tài sản quốc gia Tài nguyên thiên nhiên Tài sản đươc sản xuất ra Tài sản sản xuất Tài sản cố định Công xưởng, nhà máy Trụ sở cơ quan, trang thiết bị văn phòng Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải Cơ sở hạ tầng Tồn kho hàng hóa Tài sản phi sản xuất Các công trình công cộng Các công trình kiến trúc quốc gia Nhà ở Các cơ sở quân sự Nguồn nhân lực Nguồn tiết kiệm trong nước Nguồn tiết kiệm ngoài nước (FDI, ODA, Porfolio, NGOs). Bảng 13: Mối quan hệ giữa vốn trong nước và vốn ngoài nước và tác động của vốn Trong nước Ngoài nước Nguồn sẵn có Nguồn ổn định Không gây tác động xấu chính trị Không chèn ép sản xuất trong nước Không tạo bất bình đẳng giữa các vùng Không tác động xấu về công nghệ Bảng 14: Tỷ lệ tiết kiệm, đầu tư ở một số nước Tên nước Đầu tư (%) Tiết kiệm (%) Dự trữ ngoại tệ (triệu USD) Eritrea 38 -32 923 West Bank and Gaza 33 -24 … Macedonia, FYR 17 0 460 Chad 17 1 111 El Salvador 17 2 2.051 Ghana 24 3 309 Cambodia 15 8 502 United States 21 18 128.400 Australia 24 22 18.822 France 21 22 63.728 Slovenia 28 24 3.196 Belgium 22 25 53.620 Switzerland 20 25 53.620 Vietnam 27 25 3.417 Japan 26 28 361.639 China 37 40 171.763 Malaysia 26 47 29.844 Singapore 31 50 80.132 Thu nhập nhâp trung bình 23 26 1.917.665 Thu nhập cao 22 22 5.933.098 Thế giới 22 23 7.848.991 Các chỉ tiêu đánh giá nợ: Tổng nợ/Xuất khẩu Tổng nợ /GNP Dịch vụ nợ/Xuất khẩu Chi trả lãi /Xuất khẩu Chi trả lãi/GNP Dự trữ ngoại tệ/ nhập khẩu Nợ ngắn hạn/ tổng nợ Nợ được giảm/tổng nợ Nợ đa phương/ tổng nợ Các tiêu chuẩn xếp loại nợ Tiêu chuẩn Xếp loại PV/XGS > 220 % và PV/GNP > 80% Nghiêm trọng 220% > PV/XGS > 132% và 80%> PV/GNP > 48% Trung bình 132% > PV/XGS và 48 > PV/GNP Ít Bảng 15: Tài nguyên và công dụng Loại TN Công dụng Năng lượng Dầu, khí, than đá, sức nước, uranium, sức gió, sức nóng mặt trời, thủy triều; địa nhiệt, sinh khối, củi, rơm. Giao thông, điện năng phục vụ sản xuất, sinh hoạt, thương mại. Khoáng sản Ka, Na, Ca, Mg,Al, Zn, Fe, H, Ni, Sn, Pb H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.; P, S, Si Khai khóang, luyện kim, xây dựng, vật liệu thủy tinh, sành sứ, Sinh vật Rừng, động vật, thực vật, tính đa dạng sinh học. Các chu trình sinh địa hóa nguồn gốc của tái tạo. Kiến trúc, sinh vật quí (dược) thịt rừng, gia vị. Bảo vệ môi trường: chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu, môi sinh. Đất đai Nông nghiệp, xây dựng, giao thông đường bộ. Nước Đánh bắt, nuôi trồng thủy,hải sản, vận tải thủy, đóng tàu, làm muối, sinh hoạt. Khí hậu Che chở cho con người thực hiện các hoạt động sản xuất, kết hợp với các yếu tố khác (nước, đất) phát triển nông nghiệp. Bảng 16: Các vấn đề về môi trướng và tác động đối với sức khỏe và năng suất Vấn đề cần giải quyết Tác động đối với sức khỏe Tác động đối với năng suất Ô nhiễm và khan hiếm nước Ô nhiễm không khí Chất thải rắn và các chất thải nguy hiểm Thóai hóa đất Nạn phá rừng Giảm tính đa dạng sinh học Thay đổi khí hậu Bảng 17: Một số chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường Phá rừng (1990-1995 % dân số tiếp cận nước sạch Diện tích (Km2) Tốc độ Thành thị Nông thôn Brazil 25.544 0,5% Congo 50 8 Indonesia 10.844 1% Cambodia 20 12 Venezuela 5.034 1,1% Romania 69 10 Mexico 5.080 0,9% Madagascar 83 10 Vietnam 1.352 1,4% Vietnam 53 32 Lebanon 52 7,8% Thải khí CO2 (triệu tấn khối) Jamaica 58 7,2% Mỹ 5301 Mỹ -5.886 -0,3% Trung quốc 3.363,5 New Zealand -434 -0,6% Nga 1579 Portugal -240 -0,9% Nhật 1167,7 Thu nhập T-TB 113.418 0,4% Burundi 0,2 Thu nhập cao -3.294,2 -0,2% Vietnam 37,6 Mái nhà chung màu xanh Bài hát giải nhất của cuộc thi do LHQ tổ chức về tuyên truyền bảo vệ môi trường năm 2001 của Đỗ Hồng Quân Một người không thể ngăn được gió/ Một người không thể ngăn được lũ/Một người không thể cản mây bay/Nhưng một người có thể ươm một cây/Một cụ già trồng cây trên núi đá/Một học trò trồng cây trên cát trắng/Nhiều người trồng ta sẽ có ngàn cây/Vạn người trồng ta sẽ có rừng cây/Gió gặp cây gió thành tiếng hát/Nước gặp cây hóa thành suối mát/Mây gặp rừng, mây hóa cơn mưa/Người gặp nhau trong tình thân ái/Cùng hát lên bài ca dưới mái nhà chung màu xanh/Vì cuộc sống tốt lành/Gìn giữ cho đời sau mãi mãi màu xanh, rừng xanh/Vì loài người/Cuộc sống trên hành tinh Bảng 18: Một số chỉ tiêu về khoa học và công nghệ Số nhà khoa học và kỹ sư Tính trên một triệu dân Số KTV Số tạp chí Chi tiêu cho R&D China 459 187 9.081 0,06 Indonesia .. .. 123 0,07 Malaysia 154 44 304 0,42 India 158 115 8.439 0,62 Portugal 1.583 166 1.085 0,63 Hungary 1.249 485 1.717 0,71 Russian Federation 3.397 550 17.147 1,08 Singapore 2.182 283 1.164 1,13 United Kingdom 2.678 1.014 38.530 1,81 Egypt, Arab Rep. 493 366 1.108 1,93 Denmark 3.240 2.643 3.950 1,94 United States 4.103 .. 166.829 2,55 Korea, Rep. 2.139 574 4.619 2,7 Japan 4.960 663 43.891 2,8 Sweden 4.507 404 8.219 3,76 Vietnam 274 .. 106 0,22 Thế giới .. .. 512.637 2,12 Nhóm thu nhập T&TB .. .. 75.298 ,, Nhóm thu nhập cao 3.344 .. 437.339 2,3 CHƯƠNG IV NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bảng 19: Tỷ lệ viện trợ lương thực không hoàn lại Quốc gia Tỷ lệ ưu đãi Các cung cấp FAC Argentina, Australia, Canada, EC, Japan, Norway, Switzerland, 100 % USA 1995/96 - 84 %; 1996/97 - 93 % 1998/99 - 93 %; 1997/98 - 83 % Các nhà cung cấp khác : Cuba, New Zealand 100 % Bảng 20: Các nước nhận viện trợ lương thực (ngàn tấn) Sub-Sahara 2841,2 Châu Mỹ la tinh 1.003 Ethiopia 914,1 Dominica Rep. 120,3 Rwanda 274 Honduras 168,2 Sudan 331,5 Nicaragua 210,7 Bắc Phi và Trung Đông 465 Châu Á 4903,1 Jordan 108,7 Bangladesh 1324,6 Yemen 167,5 Indonesia 792,7 Châu Aâu và CIS 5289 Korea Dpr 993,9 Rusia 4426,3 Vietnam 97,2 Bảng 21: Dân số và sản lượng nông nghiệp 1960 1980 2000 Nhóm quốc gia Chỉ tiêu I III I III I III Dân số no 115 850 75 1230 50 1480 Tổng sản lượng no 78 43 125 77 186 135 Sản lương no đầu người 680 52 1660 63 3720 91 I :Đã phát triển, III: Đang phát triển Bảng 22: Tỷ lệ lao động nông nghiệp và Tỷ lệ GDP nông nghiệp ở một số nhóm nước và quốc gia Khu vực/ quốc gia Tỷ lệ lao động Tỷ lệ GDP nông nghiệp Nam Á 72 34 Đông Á 65 30 Châu Mỹ la tinh 33 18 Châu Phi 74 32 Mozambique 83 33 Việt nam 72 28 Mỹ 3 2 Hà lan 6 3 Úc 5 3 Bảng 23: Ba giai đoạn phát triển nông nghiệp Đặc điểm Tự cung tự cấp Hỗn hợp Chuyên môn hóa Sản phẩm Một cây trồng chính phổ biến Đa dạng Một cây thương phẩm Mục đích sản xuất Cho gia đình Gia đình & bán Chỉ để bán Thời gian làm việc Theo mùa vụ Cân bằng Cân bằng Đầu tư vốn Thấp Trung bình Cao Thu nhập Thấp Trung bình Cao Ổn định thu nhập Thấp Trung bình Thấp Mức độ phụ thuộc vào hệ thống hỗ trợ Không phụ thuộc Một phần Hoàn toàn Bảng 24: Cải cách ruộng đất việt nam 1949-1953 & 1953-1955 (Đơn vị: m2/người) Giai cấp Trước cải cách Sau cải cách Địa chủ 6.393 738 Phú nông 3.345 1.574 Trung nông 1.257 1.610 Tiểu nông 490 1.437 Bần cố nông 262 1.413 Khác 237 403 Bảng 25: Cải cách nông nghiệp Việt nam Thời gian Sự kiện Chuyển biến 1981 Chỉ thị 100 Sản lượng lương thực 81-85 tăng 27% Năng suất tăng 12% (B), 16% (N) 1988 Nghị quyết 10 Sản lượng lương thực 88 tăng 11.5%, 89 tăng 10% 1993 Luật đất đai Sản lượng lương thực thời kỳ 93-95 tăng 17.5% so với thời kỳ 89-92 CHƯƠNG V CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bảng 26: Tốc độ tăng trưởng của Việt nam Năm Nền kinh tế Nông nghiệp Phi nông nghiệp 1986 2,3 1,9 4,5 1987 3,6 -0,6 7,0 1988 5,9 3,9 7,4 1989 4,6 6,9 8,8 1990 5,1 1,5 3,9 1991 6,0 2,2 8,6 1992 8,6 7,1 10,5 1993 8,1 3,8 11,0 1994 8,8 3,9 12,0 1995 9,5 4,9 12,3 1996 9,3 4,4 12,2 1997 8,8 4,5 9,8 1998 5,8 2,7 6,4 1999 4,8 5,2 5,0 Nguồn: Báo cáo Ngân Hàng Thế Giới, Niên Giám Thống Kê, Thời Báo Kinh Tế Việt Nam Bảng 27: Tốc độ tăng trưởng một số nước giai đoạn 1990-1998 Nước G Ga Gi Gs Albania 1,8 8,1 -9,7 4,7 Chad 4,6 5,4 0,0 -0,5 Chile 6,9 5,2 6,8 7,7 Lesotho 7,2 6,0 9,2 6,2 Nicaragua 4,1 8,7 -4,8 2,0 Peru 5,9 5,5 7,1 4,9 Vietnam 8,6 5,1 13,3 8,8 Nguồn: Báo cáo Ngân Hàng Thế Giới 1999/2000 Bảng 28: Tăng trưởng kinh tế của liên xô Giai đoạn Tốc độ 1929-1950 6,7 1953-1965 6,1 1965-1970 5,3 1971-1975 3,8 1976-1980 2,75 1981-1985 2,4 Bảng 29: Lựa chọn công nghệ tối ưu về kinh tế Đầu vào T1 T2 T3 Vốn (1.000 USD) 80 200 400 Lao động (người/năm) 22 11 5 Chi phí khác (1.000 USD/năm) 11,4 9,3 6,7 Giá yếu tố đầu vào I III Lãi thực (%/năm) 5 10 Lương (1.000 USD/năm) 15 1,5 Chi phí hiện hành (1.000 USD) T1 T2 T3 Nước giàu Vốn 80 200 400 Lao động 4.112 2.056 935 Chi phí khác 142 116 83 4.334 2.372 1.418 Nước nghèo Vốn 80 200 400 Lao động 280 140 64 Chi phí khác 97 79 57 457 419 521 Các điều kiện công nghiệp hoá thành công Các điều kiện ban đầu Môi trường kinh tế vĩ mô Hệ thống vận chuyển, thông tin liên lạc Chính sách mậu dịch nội địa và ngoại thương Giáo dục, định hình các kỹ năng và tiếp thu công nghệ Bảng 30: Các nước có lượng CO2 thải ra > 10m3 /người Quốc gia CO2 Quốc gia CO2 Úc 16,7 Bỉ 10,4 Canada 13,7 Czech 12,3 Đan mạch 10,7 Phần lan 11,5 Estonia 11,2 Kazakhstan 10,9 Đức 10,5 Nga 10,7 Nauy 15,3 Mỹ 20,0 Singapore 21,6 CHƯƠNG VI NGOẠI THƯƠNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bảng 31: Đóng góp xuất khẩu Nước X/GNP 1998 % sơ chế1997 Hongkong 125 7 Thái lan 47 29 Việt nam 46 67 1999 Paraguay 45 83 Hàn quốc 38 13 Mehico 31 20 Nga 27 77 Trung quốc 22 15 Úc 21 73 Mozambique 12 80 Mỹ 12 20 Ấn độ 12 27 Brazil 7 47 * Phân loại sản phẩm theo ISTC (International Standard Trade Committee) Sản phẩm thô và sơ chế Sản phẩm nông nghiệp: Thực phẩm, nước uống; thuốc lá; mỡ, dầu; hạt có dầu. Nguyên liệu thô: da, cao su; bột giấy; nguyên liệu vãi (bông, đay,gai...) Sản phẩm khai thác mỏ: Quặng và các loại khoáng vật khác: phân bón thô, khoáng chất, quặng sắt, kim loại vụn. Nhiên liệu:than, dầu, khí Kim loại màu. Hàng công nghiệp Sắt, thép Hóa chất: hóa chất hữu cơ, nhựa, hoá chất vô cơ, dược phẩm…... Các sản phẩn bán công nghiệp khác: da thuộc, đồ gỗ, giấy, phi kim loại, kim loại.…… Máy móc và thiết bị vận tải: Máy phát điện, máy móc chuyên dùng không sử dụng điện, máy móc văn phòng, thiết bị viễn thông,các thiết bị điện và linh kiện, các thiết bị, phương tiện sử dụng động cơ mô tô, các phương tiện khác. Sản phẩm dệt: vải, chỉ. Sản phẩm may mặc, Các hàng tiêu dùng khác: sinh hoạt gia đình, giày dép, dụng cụ gia đình và phụ tùng, máy ảnh, kiếng mắt, đồng hồ ( không kể đến súng, đạn)...Nguồn: SITC-Standard international trade classification… Dịch vụ thương mại Dịch vụ vận tải: đường biển, hàng không và các loại khác ( đưỡng bộ, vũ trụ, đường ống, đường thủy) Du lịch: những dịch vụ và hàng hóa phục vụ khách du lịch (chăm sóc sức khỏe, giáo dục,…...). Các dịch vụ khác: Dịch vụ thông tin, liên lạc: viễn thông, thư tín, phát hành báo chí) Dịch vụ xây dựng Dịch vụ bảo hiểm Dịch vụ tài chính Dịch vụ vi tính và thông tin: bao gồm thông tấn báo chí Các dịch vụ liên quan đến bản quyền và giấy phép (quyền sở hữu trí tuệ:sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại, sở hữu công nghiệp, độc quyền kinh doanh). Các dịch vụ kinh doanh khác: cho thuê hoạt động, các dịch vụ kỹ thuật và nghề nghiệp khác luật, kế tóan, tư vấn quản lý, quảng cáo, nghiên cứu thị trường... Các dịch vụ dành riêng cho cá nhân, văn hóa, giải trí Bảng 32 :Các quốc gia xuất khẩu và nhập khẩu nông sản hàng đầu (Tỷ đô la) Xuất khẩu Nhập khẩu Quốc gia Giá trị % Quốc gia Giá trị % Mỹ 65,94 12,1 Mỹ 66,14 11,3 Pháp 39,37 7,2 Nhật 59,74 10,2 Hà lan 33,80 6,2 Đức 44,34 7,6 Canada 32,60 6,0 Anh 34,43 5,9 Đức 27,85 5,1 Pháp 31,62 5,4 Brazil (10) 15,98 2,9 Trung quốc (11) 13,85 2,4 Trung quốc (12) 14,21 2,6 Hongkong (12) 11,32 1,1 Argentina (13) 11,92 2,2 Nga (14) 9,88 1,7 Thailand(15) 11,75 2,2 Mexico (15) 9,65 1,6 Bảng 33:Tỷ giá hối đoái Nước Năm Đơn vị tiền tệ Chính Thức Tự do % Argentina 1958 Peso 18 36 100 Brazil 1966 Cruzeiro 2220 3330 50 Malaysia 1965 Dollar 3.06 3,18 4 Philippines 1965 Peso 3.9 4,68 20 Đài loan 1965 Dollar/Yuan 40.10 48,12 20 Pakistan 1964 Rupee 4.79 7,19 50 Mexico 1960 Peso 12.49 14,36 15 Bảng 34: Định hướng mậu dịch Đài loan Malaysia 49-52: cải cách và tái thiết 50-70: xuất khẩu sản phẩm thô và sơ chế 53-57: ISI 58-72: EOI 73-80: Tăng mạnh xuất khẩu 71-85: ISI và EOI 1981-: công nghiệp kỹ thuật cao và hiện đại hóa 1986- : điều chỉnh và tự do hóa Nguồn: Ngân Hàng Thế Giới, Sự thần kỳ Đông Á, 1993 (24) LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Các ngành & chính sách: Nông nghiệp Công nghiệp Ngoại thương Các nguồn lực: Vốn Nhân lực TN-MT KH-CN TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BÀI TẬP: TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tốc độ tăng trưởng liên hoàn của GDP Việt nam trong những năm 1990-1995 như sau: 1990 1991 1992 1993 1994 1995 5,1% 6,0% 8,6% 8,1% 8,8% 9,5% Hãy tính tốc độ tăng trưởng bình quân năm trong thời kỳ 1990 -1995. Người ta dùng thuật ngữ nào sau đây để chỉ các quốc gia đang phát triển: a- Khối Bắc b- Các nước tiên tiến c- Thế giới thứ II d- Các nước kém phát triển hơn LDCs viết tắt của…………………………………………………………………………… Thu nhập bình quân đầu người năm 1999 của Việt nam theo báo cáo phát triển thế giới năm 2000 của Ngân hàng thế giới là 370USD; thu nhập bình quân đầu người cuả một nước A 37000USD. Như vậy mức sống nước A cao hơn Việt nam 100 lần. Phát biểu này: a-Đúng b- Sai. a b c d Hãy thuyết minh hình vẽ sau bằng cách điền nội dung minh hoạ bên cạnh các chữ. Tăng trưởng kinh tế ngắn hạn bao gồm các thành phần: Gia tăng tổng sản phẩm quốc dân Thay đổi cơ cấu kinh tế a và b đều đúng Ý kiến khác………….. Giải thích ngắn gọn các thụât ngữ: tăng trưởng mất gốc, tăng trưởng mất tiếng nói, tăng trưởng thô bạo, tăng trưởng không tạo việc làm, tăng trưởng không nghĩ đến tương lai. Ở các nước đang phát triển thông thường: GNP>GDP b- GNP<GDP GNP=GDP d- Ý khác Cho các số liệu sau tính HDI Quốc gia Tuổi thọ Tỷ lệ người biết chữ Tỷ lệ người được đến trường GDP thực tế đầu người Canada 79,1 99,0% 100% 23.582 Sierra Leone 37,9 31,0% 24,0% 458 Có số liệu sau về phân phối thu nhập của Yugoslavia 1997: 20% dân cư nghèo nhất 20% dân cư nghèo 20% dân cư thu nhập trung bình 20% dân cư thu nhập khá 20% dân cư giàu nhất 6,1% 11% 16,5% 23,7% 42,7% Vẽ đường cong Lorenz và tính hệ số Gini của Yugoslavia. BÀI TẬP: CÁC LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Trình bày tóm tắt nội dung, ưu, nhược điểm của lý thuyết các giai đoạn tuyến tính của Rostow. Theo Lewis các nước đang phát triển nên tập trung vào các khu vực kinh tế hiện đại mà không cần quan tâm đến khu vực kinh tế truyền thống. Quan điểm này đúng hay sai? Nền kinh tế Việt nam có phải là nền kinh tế nhị nguyên như lý thuyết lao động thặng dư hai khu vực đã đề cập không? Tại sao? Lý thuyết sự phụ thuộc quốc tế đã nói gì về khả năng phát triển ở các quốc gia kém phát triển hơn. Thảo luận quan điểm trên. Ngân hàng thế giới cho rằng giảm sự can thiệp của nhà nước thông qua: Xóa bỏ các kiểm soát làm lệch tín hiệu thị trường. Tự do hóa ngoại thương. Tư nhân hóa các xí nghiệp quốc doanh; khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân. sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tăng tốc nền kinh tế. Sinh viên có cho rằng điều này cũng đúng trong trường hợp của Việt nam. BÀI TẬP :CÁC NGUỒN LỰC ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Bài tập xoay quanh mô hình Harrod-Domar Tính tổng vốn đầu tư mà nền kinh tế đóng cần trong giai đoạn 2000-2010 nếu GDP năm 2000 là 25 tỷ đô la. Mục tiêu phấn đấu: tăng gấp đôi GDP vào năm 2010. Biết ICOR bằng 3, Dự tính số vốn đầu tư nước ngoài cần thu hút nếu biết tổng vốn đầu tư cần của một nền kinh tế mở trong giai đoạn 2000-2010 là 75 tỷ đô la, và vốn nội địa đã đáp ứng được 50% tổng vốn đầu tư dự kiến? Quốc gia A trong giai đoạn 2000-2001 có tỷ lệ đầu tư là 30%; tỷ lệ đầu tư nội địa là 15%; ICOR là 3, tính tốc độ tăng GDP do vốn đầu tư nước ngoài mang lại. Một quốc gia có GDP 2000 là 25 tỷ đô la. Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2000-2005 là 30 tỷ đô la; ICOR =3. Dự tính GDP năm 2005 của quốc gia này. Nếu một nước có tốc độ tăng dân số trung bình trong một giai đoạn là 2%, thu nhập bình quân đầu người trung bình tăng 2.5%, tỷ lệ đầu tư trung bình giai đoạn này là 20%. Tính hệ số ICOR của quốc gia này. Một nền kinh tế có tỷ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ lần lượt là 70%, 14%, 16%. Tốc độ tăng việc làm khu vực công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ lần lượt là 5%, 0,2%, 8%. Tốc độ gia tăng lực lượng lao động trong nền kinh tế là 2,5%. Mức độ thu hút việc làm của khu vực công nghiệp: a- 84,8% b- 243,52%. c-28%. d- Số khác BÀI TẬP NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ Lợi nhuận giảm dần trong nông nghiệp a- Nghĩa là sản lượng giảm do lao động bị chuyển từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp. b- Xuất hiện khi ngày càng nhiều ruộng đất xấu bị khai thác để trồng trọt c- Bị phủ nhận bởi lý thuyết dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển. d- Tất cả các câu trên đều đúng. Hãy giải thích tại sao đôi khi người ta nói rằng thế giới bao gồm hai loại hình nông nghiệp? Tại sao khi nghiên cứu các vấn đề phát triển ở các nước đang phát triển người ta thường hay chú trọng nhiều đến nghiên cứu các hệ thống nông nghiệp và khu vực nông thôn? Những chỉ dẫn chính sách nào có thể áp dụng để cải thiện năng suất nông nghiệp? Bạn nghĩ gì về chương trình phát triển xí nghiệp hương trấn ở Trung quốc? BÀI TẬP: NGOẠI THƯƠNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. Hao phí lao động để sản xuất ra một đơn vị đồ gỗ của Mexico và Mỹ lần lượt là 4 và 9 giờ lao động. Hao phí lao động để sản xuất ra 1 đơn vị bắp của Mexico và Mỹ lần lượt là 2 và 3 giờ lao động. Theo lý thuyết lợi thế tương đối Mỹ và Mexico nên sản xuất và xuất khẩu sản phẩm nào? Có phải đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghiệp sẽ giải quyết được những khó khăn mà các nước đang phát triển đang đối mặt. Lập luận nào bảo vệ quan điểm bảo hộ các ngành công nghiệp và dịch vụ ở các nước đang phát triển có thể chấp nhận được. Giữa các nước đã phát triển và các nước đang phát triển nước nào được lợi hơn từ quan hệ tự do hóa thương mại. Có chứng cứ thực tiễn nào ủng hộ chiến lược phát triển hướng ngoại không? Chính sách thương mại nào thích hợp với các nước đang phát triển? Để sản xuất ra một kg bột giặt siêu sạch cần chi các khoản sau đây: (Đơn vị: ngàn đồng). Lao động 20. Hương liệu nhập khẩu (chưa có thuếnhập khẩu): 30. Xút ăn da:20. Trả lãi vay ngân hàng tương ứng với phần vốn vay 500 dùng để trang bị máy móc thiết bị. Giá một kg bột giặt siêu sạch trên thị trường thế giới hiện thời là 80, giá xà bông siêu sạch trong nước ngang bằng với giá xà bông siêu sạch nhập về sau khi chịu thuế nhập khẩu. Trong điều kiện bảo hộ và không bảo hộ có các dữ liệu sau: Đề mục Không bảo hộ Bảo hộ Thuế suất thuế nhập khẩu hương liệu 9% 6% Lãi suất cho vay 6% 4% Thuế suất thuế nhập khẩu bột giặt siêu sạch 20% 40% Hãy tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất bột giặt siêu sạch trong điều kiện bảo hộ. Hãy tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận của doanh nghiệp sản xuất bột giặt siêu sạch trong điều kiện không bảo hộ. So sánh hai kết quả thu được. Anh chị có nhận xét gì về hai kết quả nêu trên? Theo các anh chị bảo hộ và không bảo hộ có tác động như thế nào đến sự thay đổi cơ cấu kinh tế?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctailieutham khao KTPT.doc
Tài liệu liên quan