Tài liệu Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh gout: 9/20/2017
1
SỬ DỤNG THUỐC TRONG
ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT
PGS.TS. Nguyễn Tuấn Dũng
NỘI DUNG
1. Đại cương
Bệnh sinh
Phân loại
Yếu tố nguy cơ
2. Chẩn đoán
Yếu tố ảnh hưởng kết quả xét nghiệm
Một số điểm cần lưu ý về bệnh gout
3. Diễn tiến bệnh gout
Biến chứng bệnh gout
4. Điều trị
Các khó khăn khi điều trị gout
9/20/2017
2
Phần 1 - ĐẠI CƢƠNG
1- GOUT ?
* Tây Phƣơng : giọt dịch đọng lại trong khớp
* Đông Phƣơng : tắc nghẽn đƣờng kinh lạc làm sƣng đau
dữ dội một số khớp (thống phong)
“ The disease of Kings and the King of Diseases ”
9/20/2017
3
Dịch tễ học các bệnh cơ – xƣơng khớp
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH GOUT
(Moriwaki, 2014)
9/20/2017
4
Tăng sản xuất acid uric
Dinh dưỡng Thức ăn nhiều purin, nhiều fructose
Yếu tố huyết học Rối lọan sự tăng sinh tủy xương, tăng hồng cầu
Thuốc Thuốc cytotoxic, Vit B12
Yếu tố di truyền Thiếu hụt Glucose-6-phosphate, thiếu HPRT,
Yếu tố khác Nghiện rƣợu, béo phì, vẩy nến, tăng glyceride máu,
h...
38 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 11/07/2023 | Lượt xem: 305 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sử dụng thuốc trong điều trị bệnh gout, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/20/2017
1
SỬ DỤNG THUỐC TRONG
ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT
PGS.TS. Nguyễn Tuấn Dũng
NỘI DUNG
1. Đại cương
Bệnh sinh
Phân loại
Yếu tố nguy cơ
2. Chẩn đoán
Yếu tố ảnh hưởng kết quả xét nghiệm
Một số điểm cần lưu ý về bệnh gout
3. Diễn tiến bệnh gout
Biến chứng bệnh gout
4. Điều trị
Các khó khăn khi điều trị gout
9/20/2017
2
Phần 1 - ĐẠI CƢƠNG
1- GOUT ?
* Tây Phƣơng : giọt dịch đọng lại trong khớp
* Đông Phƣơng : tắc nghẽn đƣờng kinh lạc làm sƣng đau
dữ dội một số khớp (thống phong)
“ The disease of Kings and the King of Diseases ”
9/20/2017
3
Dịch tễ học các bệnh cơ – xƣơng khớp
YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA BỆNH GOUT
(Moriwaki, 2014)
9/20/2017
4
Tăng sản xuất acid uric
Dinh dưỡng Thức ăn nhiều purin, nhiều fructose
Yếu tố huyết học Rối lọan sự tăng sinh tủy xương, tăng hồng cầu
Thuốc Thuốc cytotoxic, Vit B12
Yếu tố di truyền Thiếu hụt Glucose-6-phosphate, thiếu HPRT,
Yếu tố khác Nghiện rƣợu, béo phì, vẩy nến, tăng glyceride máu,
họat động quá mức
Giảm bài tiết acid uric ở thận
Thuốc Cyclosporin, lợi tiểu thiazide, lợi tiểu quai,
ethambutol, aspirin liều thấp, levodopa, a.nicotinic
Thận Cao huyết áp, bệnh thận đa nang, suy thận mạn
Chuyển hóa/nội tiết Mất nước, nhiễm a.lactic, suy giáp, cƣờng cận giáp,
Yếu tố Khác Béo phì, sarcoid, nhiễm độc thai kỳ, nhiễm chì
Tác nhân làm tăng acid uric huyết
do làm tăng sản xuất và giảm đào thải
Thuốc làm tăng thải acid uric / nước tiểu
Acetahexamide Citrat Meclofenamate
ACTH & GC Dicumarol Merbazone
Allopurinol Diflunisal Phenylbutazone
Acid ascorbic Estrogens Phenolsulfophtalein
Benzbromazon Glyceryl
guaiacolate
Probenecid
Calcitonin Glycopyrrolate Salicylates
Chloprothixene Halogenate Sulpyrazole
9/20/2017
5
Rho et al (2011) - USA
Gout và sự tiêu thụ fructoz
FRUCTOSE
Có trong các loại nƣớc ngọt có ga làm tăng nguy cơ bệnh gout từ 2
đến 3 lần [ Choi 2008 ]
Là carbonhydrat duy nhất ảnh hƣởng đến sự chuyển hóa acid uric
[ Gibson et al, 1983; Choi et al, 2005 ]
Sự gia tăng sử dụng fructose liên quan đến sự gia tăng gấp đôi
nguy cơ bệnh gout tại Mỹ (khảo sát từ 1970-1996) [ Rho et al, 2011 ]
Metabolism of fructose and the
formation of triglycerides and uric acid.
9/20/2017
6
9/20/2017
7
A) Prevalence of gout in the United Kingdom. Gout is more
common in men than women and increases as a function of age.
The incidence in women increases after menopause.
Tần suất xảy ra bệnh gout theo giới và tuổi
9/20/2017
8
Liều aspirin sử dụng ảnh hƣởng đến
nồng độ acid uric huyết
( Yu & Gutman, 1959 )
Chất vận chuyển ảnh hƣởng đến
sự đào thải acid uric ở thận
( Terkeltaub et al, 2006 )
9/20/2017
9
Vai trò của HPRT trong chuyển hóa purin
AMP : adenosine monophosphate
GMP : guanosine monophosphate
HPRT : hypoxanthine-guanine
phosphoribosyltransferase
Alcohol intake and risk of incident gout in men:
a prospective study
Hyon K Choi - The Lancet - Volume 363, No. 9417, 2004
Change in serum uric acid after alcohol in
regular drinkers
Lượng rượu tiêu thụ &
tần suất bệnh GOUT
Nồng độ ACID URIC huyết
sau khi uống rượu
Rƣợu – Béo phì
và nguy cơ bệnh gout
9/20/2017
10
Cấu trúc phân tử của acid
uric thay đổi theo pH
370C
350C
Tần suất bệnh gout thay đổi
theo nồng độ acid uric huyết
tƣơng
Ảnh hƣởng của nhiệt độ
trên độ hòa tan của urate
Sự xuất hiện tinh thể
pH, nhiệt độ, nồng độ uric huyết
2- BỆNH SINH
9/20/2017
11
PHÂN LOẠI
Gout nguyên phát
(95%)
- rối loạn chuyển hóa purin
- rối loạn trong sự đào thải
acid uric
(di truyền, hội chứng chuyển hóa và thƣờng xảy
ra ở nam giới tuổi trung niên)
Gout thứ phát (5%) do các bệnh lý khác hoặc do sử
dụng thuốc (nữ chiếm tỷ lệ cao)
Acid hoá RNA & DNA
Purines
Pyrimidines
9/20/2017
12
1- Acid uric ở nồng độ quá bão hòa sẽ
lắng đọng trong các sụn khớp.
2- Tế bào màng hoạt dịch (synoviocytes)
thực bào tinh thể acid uric và phóng thích
các chất trung gian hóa học gây viêm
như Prostaglandin, enzyme của
lysosome, IL-1,
3 - Do hóa hướng động các chất nầy lôi
kéo và hoạt hóa các bạch cầu đa nhân,
bạch cầu đơn nhân (đại thực bào). Các
đại thực bào tiêu hũy các tinh thể urat và
phóng thích leukotrien và các chất trung
gian gây viêm làm nặng thêm quá trình
viêm
Acid uric có tính tan thấp, khi đạt nồng độ bảo hòa sẽ xuất hiện tinh thể hình
kim dễ lắng đọng trong các khớp, thận, mô mềm. Sự lắng đọng là nguồn gốc
của bệnh gout
(Neogi, 2011; Khanna et al, 2012; Gustafsson & Unwin, 2013)
Tinh thể acid uric và sự lắng đọng trên khớp
9/20/2017
13
Hình ảnh khúc xạ kép (lƣỡng chiết) của tinh thể
Monosodium urate monohydrate và
calcium pyrophosphate dihydrate
Birefringence (double refraction)
https://kidneystones.uchicago.edu/kidney-stone-types/
CAOX (Calcium Oxalate)
CAP (Calcium phosphate )
UA (Uric Acid)
Cystine (inherited disease)
Struvite (sỏi nhiễm trùng) (*)
(*) Tình trạng nhiễm trùng kéo dài, các loại vi khuẩn có
khả năng phân giải urê thành amonium kết hợp giữa
amonium và magiê, phosphate trong nước tiểu để hình
thành sỏi
Fredric Coe, MD, Michigan Univ.
Kidney stone types
9/20/2017
14
Sự khác biệt giữa gout và pseudogout
GOUT PSEUDOGOUT
Tuổi / giới Sau 40 tuổi - Nam > Nữ Sau 60 tuổi - Nữ > Nam
Nguyên nhân Urate (hình kim nhọn)
(bão hòa kết tinh/khớp)
Calci pyrophosphate
(Vôi hóa sụn khớp)
Vị trí tác động Khớp nhỏ (50% trƣờng hợp ở
ngón chân cái,)
Khớp lớn (đầu gối,)
Hạt tophy (gout mạn)
Lâm sàng Đau nhức dữ dội Đau mức độ trung bình
Dự phòng
& điều trị
Chế độ ăn uống Chế độ ăn uống ít tác động
Colchicin / NSAID / Corticoid Colchicin / NSAID / Corticoid
Allopurinol / Febuxostat
Chondrocalcinosis : sự vôi hóa sụn khớp
9/20/2017
15
Phần 2 - CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Gout có đặc điểm là một trong những bệnh đƣợc
chẩn đoán qua khai thác bệnh sử
Gout đƣợc nghi ngờ khi bịnh nhân khai có những
cơn viêm đau khớp lập đi lập lại ở khớp bàn ngón.
Kế đó là khớp cổ chân và gối.
Gout thƣờng chỉ bị mỗi lần một khớp trong khi ở
những bệnh khác nhƣ lupus, viêm đa khớp dạng
thấp, thƣờng bị nhiều khớp cùng một lúc.
9/20/2017
16
Các vị trí trong cơ thể dễ bị
Nam 250–800 (mg) / 24 giờ 1.5–4.8 (mol) / 24
Nữ 250-750 mg / 24 giờ 1.5–4.5 mcmol / 24 giờ
Nồng độ acid uric trong nƣớc tiểu / 24 giờ
- Giá trị nầy có thể thay đổi
theo phòng thí nghiệm
- Kết quả xét nghiệm trong
vòng 1 – 2 ngày
Cận lâm sàng
9/20/2017
17
Cận lâm sàng :
Test có giá trị nhất trong gút là xét nghiệm tinh thể acid uric
lấy đƣợc khi chọc khớp. Hoặc tinh thể urate ở tophi và bao
khớp viêm. (cần thiết trong chẩn đóan phân biệt với viêm
khớp do những tinh thể khác gọi là giả gút, viêm khớp trong
bịnh vẩy nến, viêm đa khớp dạng thấp và ngay cả nhiễm
trùng.
X-quang đôi khi có ích và có thể chỉ ra sự lắng đọng những
tinh thể tophi và tổn thƣơng xƣơng do viêm khớp nhiều lần.
X-quang cũng có tác dụng theo dõi những ảnh hƣởng của gút
mãn tính lên khớp
Những tiêu chí chẩn đoán bệnh gout
1- Sự xuất hiện tinh thể urat trong hoạt dịch và/hoặc
2- Tophi có chứa tinh thể urat và/hoặc
3- Sự hiện diện của 6 trong số những biệu hiện sau :
- Đợt viêm khớp cấp
- Sƣng viêm xảy ra trong vòng một ngày
- Viêm một khớp đơn độc
- Đỏ ở khớp
- Đau và sƣng khớp ngón chân xuất hiện lần đầu tiên
- Đau một bên khớp ngón chân xuất
- Đau một bên khớp cổ chân
- Có dấu hiệu của tophi
- Tăng acid uric huyết
- Chứng cứ sƣng khớp từ kết quả chụp X-quang
- Chứng cứ u nang xƣơng dƣới sụn không – X quang
- Kết quả nuôi cấy họat dịch âm tính trong đợt viêm cấp
9/20/2017
18
Một số yếu tố ảnh huởng đến việc biện
luận kết quả xét nghiệm
Nữ có hàm lƣợng acid uric thấp hơn nam
Một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ acid uric
Uống thức uống có cồn trong thời gian lấy mẫu , có thể làm giảm
lƣợng acid uric trong nƣớc tiểu
Kỹ thuật lấy mẫu (không đủ lƣợng nƣớc tiểu)
Vận động quá mức hay chế độ ăn giàu purine
Chất cản quang (X-quang) có thể làm tăng acid uric / nƣớc tiểu
Một số điều cần lƣu ý
1. Hàm lƣợng acid uric / máu tăng cao chƣa hẳn đã bị
bệnh gout, nhƣng nó là tiền đề của bệnh gout.
“necessary, but not sufficient”
2. Đ/v bệnh nhân suy thận / sỏi thận, có thể đƣợc điều
trị ngay bằng allopurinol, cho dù hàm lƣợng acid uric
máu thấp
3. Có thể đo acid uric trong máu hoặc trong nƣớc tiểu
4. # 10% sỏi thận là do acid uric. Vì sỏi này có màu trắng
hay vàng nên sẽ gặp khó khăn khi chụp x-quang. Sỏi
urat hình thành khi pH nƣớc tiểu thấp (acid). Ngƣời bị
bệnh gout cũng dễ bị sỏi thận
9/20/2017
19
5. Hàm lƣợng urate / nƣớc tiểu có thể tăng cao trong khi
điều trị “hóa trị liệu” cho bệnh nhân ung thƣ
6. Lƣợng urat nƣớc tiểu > 750 mg / 24 giờ : sản xuất quá
mức “overproducer”, cần điều trị bằng allopurinol
7. Lƣợng urat nƣớc tiểu < 750 mg / 24 giờ : đào thải kém
“underexcretor”, cần điều trị bằng probenecid,
8. Bệnh nhân bị hạt tophy hoặc sỏi urat ở thận phải điều
trị bằng thuốc mà không cần để ý đến hàm lƣợng urat
có tăng cao hay không
Phần 3 - DIỄN TIẾN CỦA BỆNH
GOUT
9/20/2017
20
Diễn tiến chung của bệnh
Tăng acid uric máu đơn thuần Hyperuricemia
Cơn viêm khớp gout cấp Acute Goutty Arthritis
Khoảng cách giữa các cơn
viêm khớp gout cấp
Intercritical gout,
Interval gout
Viêm khớp gout mạn Chronic Goutty
Arthritis
9/20/2017
21
1) Tăng acid uric máu đơn thuần
• Không có triệu chứng chỉ có kết quả tăng acid uric
trong XN cận lâm sàng
• Phát hiện nhiều năm trƣớc khi xảy ra cơn gout cấp
• Nam (tuổi dậy thì) nữ (tuổi mãn kinh)
2) Cơn gout cấp
Chỉ bắt đầu xuất hiện cơn gout cấp khi nồng độ acid uric ở nam
(>7mg/dl) và nữ (>6md/dl)
Cơn gout đầu tiên thƣờng xảy ra đột ngột vào ban đêm : rất đau ở một ngón
chân cái ở một bên chân, trong khi ngón chân cái chân bên kia không đau gì
cả.
Trong vài giờ, ngón chân cái sƣng to dần, ửng đỏ và nóng lên. Đau nhức tăng
dần. Mền, khăn trải giƣờng đắp lên chân đau cũng làm bệnh nhân khó chịu,
bệnh nhân bực tức khi có sự cọ xát trên bàn chân đau. Mới nhìn có thể lầm
tƣởng là có áp xe ở ngón chân cái.
* Kèm theo ngƣời bệnh có thể sốt, rét run, mệt mỏi,...
• * Các yếu tố thuận lợi : cơn viêm khớp cấp thƣờng xuất hiện sau khi ăn uống quá mức,
uống rƣợu, gắng sức, bị lạnh đột ngột, chấn thƣơng, phẩu thuật, nhiễm khuẩn,... làm
cho các phân tử acid uric lắng đọng ở các tổ chức.
9/20/2017
22
3) Khoảng cách giữa các cơn
viêm khớp gout cấp
(Intercritical gout, Interval gout) :
Acid uric tăng và có sự hiện diện tinh thể MSU
Hoàn toàn yên lặng, khớp khỏi hoàn toàn
Khoảng cách giữa cơn đầu tiên và cơn thứ hai có thể
từ vài tháng đến vài năm, thậm chí > 10 năm.
Càng về sau khoảng cách này càng ngắn lại Các
cơn viêm khớp cấp xảy ra liên tiếp và không khi nào
dứt cơn.
Thời gian từ cơn gout cấp Tỷ lệ
1 năm 62%
1-2 năm 16%
2-5 năm 11%
5-10 năm 6%
> 10 năm 7%
9/20/2017
23
4) Viêm khớp gout mạn
Viêm nhiều khớp, có thể đối xứng, biến dạng khớp,
teo cơ,cứng khớp...
Các cục u (tophus) ở sụn vành tai, ở phần mềm cạnh
khớp, ở quanh khớp (ngón chân, khuỷu tai, cổ chân,
gối, ngón tay...) do acid uric lắng đọng ở khớp và tổ
chức phần mềm quanh khớp.
Kích thƣớc các cục u từ vài mm đến vài cm, không
đau, dƣới lớp da mỏng có thể nhìn thấy cặn trắng.
Nhiều trƣờng hợp các cục u này bị vỡ, xì ra một chất
trắng nhƣ phấn, chính là các tinh thể muối urat, do
các acid uric lắng đọng mà nhiều ngƣời tƣởng lầm đó
là mủ.
(Chronic Goutty Arthritis / Chronic Tophaceous Gout)
9/20/2017
24
Phần 4 - ĐIỀU TRỊ
9/20/2017
25
Mục đích điều trị :
1 – Khống chế các đợt viêm khớp gout cấp
2 – Làm hạ và duy trì acid uric máu ở mức cho phép
3 – Kiểm soát tốt các bệnh kèm theo
1 Khống chế các
đợt viêm khớp
cấp
Colchicin - alkaloid từ tỏi độc, ngọt nghẹo
- TDP : tiêu chảy, nôn, đau bụng
- Dùng dài ngày có thể che dấu sự
lắng đọng MSU / khớp gây nên sự
mất cảnh giác ở bn
NSAIDs
Corticoids
(tại chổ / toàn thân)
Sử dụng trong trƣờng hợp bn không
dung nạp colchicin hay NSAIDs
KQ khả quan nhƣng dễ tái phát khi
ngƣng thuốc, lệ thuộc corticoid.
Paracetamol Giảm đau
2 Làm hạ và duy
trì hàm lƣợng
aicd uric
ở múc cho phép
Chống tổng hợp acid
uric
Allopurinol
Febuxostat (*)
Tăng thải acid uric
(Uricouric agent )
Probenecid
Sulfinpyrazon
Benzbromarone
Fenofibrat
Losartan
Tiêu acid uric (**)
(Urate oxydase)
Uricase: Uricozyme
(Aspergillus flavus)
Rasburicase (***)
PEGylated uricase
9/20/2017
26
KHỐNG CHẾ CÁC ĐỢT VIÊM KHỚP
GOUT CẤP
Nguyên tắc :
can thiệp càng nhanh càng tốt
Thuốc sử dụng :
Colchicin
NSAID : indomethacin, diclofenac, naproxen
Corticosteroid : prednisolon, metylprednisolon
Nghỉ ngơi, hạn chế vận động khi khớp sƣng
đau
9/20/2017
27
Colchicin
Tỏi độc : Colchicum autumnale L. Liliaceae
Ngót ngoẻo : Gloriosa superba L.
9/20/2017
28
Tỏi độc :
Colchicum autumnale L. Liliaceae
Ngót ngoẻo : Gloriosa superba L
Liều độc :
Liều max : 6 mg / ngày
Liều gây độc : >= 10 mg
Liều gây chết : 40 mg
Colchimax :
Colchicin + tiémonium + opium
Gout Tiêu chảy
Chống chỉ định
Suy thận nặng.
Suy gan nặng.
Người mang thai
Bệnh nhân có nguy cơ bị glôcôm góc hẹp bị bí đái.
ADR : tác dụng chống phân bào của colchicin gây ra các tác
dụng có hại lên các mô đang tăng sinh nhƣ tủy xƣơng, da
và lông tóc.
9/20/2017
29
PHẠM VI SỬ DỤNG COLCHICIN
1. Đợt cấp của bệnh gout
2. Chẩn đoán bệnh gout (đáp ứng với colchicin ?)
3. Liệu pháp dự phòng ngắn hạn trong giai đoạn
đầu của trị liệu với allopurinol và các thuốc
tăng đào thải acid uric (*)
4. Ngoài ra, colchicin còn đƣợc dùng phối hợp
với probenecid trong dự phòng bệnh gout
(*) chỉ sử dụng thuốc làm giảm ac uric huyết sau khi điều trị khỏi đợt gout cấp
ít nhất 15 ngày và phối hợp với colchicin liều 1 mg từ 1 đến 6 tháng
Tƣơng tác thuốc
THUỐC P. HỢP CƠ CHẾ XỬ TRÌ
Colchicin ARV
Atazanavir, Darunavir
Fosamprenavir, Indinavir
,Lopinavir/ritonavir
Nelfinavir, Saquinavir
Tipranavir
ARV ức chế
CYP 3A4
Giảm liều colchicin
Colchicin • Clarithromycin
• Cyclosporine
• Diltiazem
• Erythromycin
• Itraconazole
• Ketoconazole
• Verapamil
• Nước bưởi
Ức chế
CYP A4
Giảm liều colchicin
(đặc biệt ở bệnhnhân
suy gan / suy thận)
(Colchicin đào thải 10-20%
qua đường thận)
Colchicin Cyclosporine
ketoconazole
protease inhibitors
tarcolimus.
Ức chế bơm
P-glyco protein
(P-glycoprotein efflux
pumps)
Giảm liều colchicin
(đặc biệt ở bệnhnhân
suy gan / suy thận)
9/20/2017
30
Indomethacin
50 mg x 3 lần, ngày tiếp theo x 2 lần
Prednisolon : 40 mg/ngày
( x 3-5 ngày), ngưng sau 10-14N
Metylprednisolon : 20-40 mg / khôùp
Phenylbutazone (63%) - Oxybutazone (23%) - DX hydroxyl (14%)
NON-STEROID & STEROID
9/20/2017
31
LÀM HẠ VÀ DUY TRÌ ACID URIC MÁU
Ở MỨC CHO PHÉP
a) Chống tổng hợp acid uric :
Đƣờng ngoại sinh : hạn chế các thức ăn chứa nhiều purin
nhƣ : tim gan , óc, ...
Đƣờng nội sinh : giảm tổng hợp acid uric bằng chất ức chế
xanthin oxydase (Allopurinol – Zyloric, Zyloprim)
9/20/2017
32
ALLOPURINOL FEBUXOSTAT
Cơ chế
tác động
Là dẫn chất purin, trong cơ
thể chuyển hóa thành
oxipurinol ức chế xanthine
oxidase
Chất ức chế chọn lọc xanthine
oxidase
Chỉ định Làm hạ và duy trì acid uric ở
mức cho phép
Hóa trị gây tăng acid uric máu
Tái phát sỏi thận
Làm hạ và duy trì acid uric ở mức
cho phép
Kết hợp với allopurinol hoặc thay
thế khi bệnh nhân dị ứng với thuốc
Tác dụng
phụ
Dị ứng Bất thường chức năng gan, buồn
nôn, đau khớp, phát ban
Chống
chỉ định
Quá mẫn
Trẻ em
Phụ nữ cho con bú
Quá mẫn
So sánh Allopurinol và Febuxostat
So sánh Allopurinol và Febuxostat
ALLOPURINOL FEBUXOSTAT
Tƣơng
tác thuốc
Ampicillin và Amoxicilin
Co-trimoxazole
Dicumarol, Wafarin
Thuốc lợi tiểu (thiazide, acid etharylic)
Cylosporine, Diazoxide
Chlorpropamide
Theophyline
Azathioprine
Mercaptopurine
Theophylline
Lƣu ý khi
sử dụng
Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Clcr 10-20ml/min (200mg)
Clcr <10/l/min (100mg)
Đánh giá chức năng gan trong những
tháng đầu điều trị
Ban đầu Febuxostat có thể tăng tần
suất xuất hiện bệnh gút cấp
Có thể gây buồn ngủ
Phản ứng quá mẫn nặng
Không chỉnh liều
(chú ý khi ClCr <30ml/min)
Xét nghiệm chức năng gan khi
điều trị (vào tháng 2 và 4 của điều
trị và sau đó định kỳ)
Ban đầu Febuxostat có thể tăng
tần suất xuất hiện bệnh gút cấp
Theo dõi MI và đột quị
9/20/2017
33
Adenin
Adenosin
Hypoxanthin Xanthin Acid uric
Xanthin oxydase
Guanin
Allopurinol
9/20/2017
34
Nguyên tắc sử dụng Allopurinol
Không sử dụng trong đợt viêm cấp, trong 3 tuần đầu nên kết
hợp với các colchicin để ngừa cơn gout cấp
Bắt đầu ở liều thấp (100mg/ngày) và tăng dần tới liều điều trị
(tối đa 800 mg/ ngày) mục tiêu đạt nồng độ acid uric máu
< 300mol/L (hay < 5 mg/dL)
Sử dụng thuốc liên tục, không ngắt quãng
Chú ý tƣơng tác khi phối hơp thuốc
* Allopurinol làm tăng nồng độ của Theophyllin
* Allopurinol làm tăng tác dụng của các thuốc thải acid uric và ngược lại
b) Tăng thải acid uric khỏi cơ thể (URICOURIC AGENT)
Probenecid : khởi đầu 250 mg/ ngày , tăng liều tối đa 1g x 2 lần/ N
Sulfinpyrazon : khởi đầu 50 mg/ ngày, tăng liều tối đa 200 mg / ngày
Kiềm hoá nƣớc tiểu : chế độ ăn nhiều rau xanh, dùng thuốc
(NaHCO3, Acetazolamide)
9/20/2017
35
Kanbara et al. Nutrition Journal 2010 9:45 doi:10.1186/1475-2891-9-45
pH nƣớc tiểu & lƣợng Ac. uric thải trừ
qua đƣờng nƣớc tiểu (mg/ngày)
9/20/2017
36
Chỉ định Uricouric agent khi nào?
1. Nguyên nhân tăng ac. uric máu là do giảm bài
tiết acid uric
2. Tuổi < 60
3. Chức năng thận còn tốt ( GFR >80ml/phút )
4. Không có tiền căn sỏi thận
c) Thuốc tiêu acid uric (Urate oxydase)
CX từ Aspergillus flavus : URICOZYME
Acid uric allantoine
9/20/2017
37
Adenin
Adenosin
Hypoxanthin Xanthin Acid uric
Xanthin oxydase
Guanin
Allopurinol
Allantoin
Urate oxydase
BIẾN CHỨNG
9/20/2017
38
People will do more to avoid pain than
they will do to gain pleasure.
Tony Robbins
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_su_dung_thuoc_trong_dieu_tri_benh_gout.pdf