Tài liệu Tài Liệu Sử Dụng Tems: Tài Liệu Sử Dụng Tems
HƯỚNG DẪN TEMS GỒM 4 CHƯƠNG,
Ở MỖI CHƯƠNG CÓ PHẦN CHỈ DẪN CHI TIẾT
GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ TEMS INVESTIGATION
GIỚI THIỆU VỀ CÁC CỬA SỔ CHỨC NĂNG CỦA TEMS INVESTIGATION
PHÂN TÍCH NEIGHBOUR VÀ NHIỄU
TEMS INVESTIGATON XUẤT DỮ LIỆU TỪ LOG FILE
CHƯƠNG 1
-----------------------------------------------
GiỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ TEMS INVESTIGATION
NỘI DUNG
* Giới thiệu chung về TEMS
* Cách kết nối thiết bị
* Cách chuyển đổi toạ độ
* Cách tạo cell definition
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TEMS
1. Khái niệm về TEMS
• Thiết bị đo TEMS Investigation là công cụ đo kiểm đánh giá thời gian thực các thông số phản
ánh chất lượng mạng di động qua giao diện vô tuyến. Nó cho phép ta theo dõi cả kênh thoại hay
kênh dữ liệu qua GPRS.
• Do dữ liệu hiển thị dạng thời gian thực nên nó hỗ trợ rất tốt cho việc phát hiện sự cố, tối ưu
hóa mạng. Các dữ liệu cũng có thể được ghi lại phục vụ cho việc phân tích đánh giá về sau.
2. các chức năng của TEMS
Kiểm tra cá...
55 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 974 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài Liệu Sử Dụng Tems, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài Liệu Sử Dụng Tems
HƯỚNG DẪN TEMS GỒM 4 CHƯƠNG,
Ở MỖI CHƯƠNG CÓ PHẦN CHỈ DẪN CHI TIẾT
GIỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ TEMS INVESTIGATION
GIỚI THIỆU VỀ CÁC CỬA SỔ CHỨC NĂNG CỦA TEMS INVESTIGATION
PHÂN TÍCH NEIGHBOUR VÀ NHIỄU
TEMS INVESTIGATON XUẤT DỮ LIỆU TỪ LOG FILE
CHƯƠNG 1
-----------------------------------------------
GiỚI THIỆU CƠ BẢN VỀ TEMS INVESTIGATION
NỘI DUNG
* Giới thiệu chung về TEMS
* Cách kết nối thiết bị
* Cách chuyển đổi toạ độ
* Cách tạo cell definition
I.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TEMS
1. Khái niệm về TEMS
• Thiết bị đo TEMS Investigation là công cụ đo kiểm đánh giá thời gian thực các thông số phản
ánh chất lượng mạng di động qua giao diện vô tuyến. Nó cho phép ta theo dõi cả kênh thoại hay
kênh dữ liệu qua GPRS.
• Do dữ liệu hiển thị dạng thời gian thực nên nó hỗ trợ rất tốt cho việc phát hiện sự cố, tối ưu
hóa mạng. Các dữ liệu cũng có thể được ghi lại phục vụ cho việc phân tích đánh giá về sau.
2. các chức năng của TEMS
Kiểm tra các thông số của trạm BTS theo thiết kế vô tuyến: ARFCN BCCH, ARFCN TCH,
BSIC, Neighbour
Đo kiểm các thông số về chất lượng trờn đường vụ tuyến: C/I, BER, FEF, RxLev, RxQual,
Đo kiểm các thông số về chất lượng cuộc gọi: CSSR, CDR, HO,SQIDTXPower control
Phát hiện nhiễu nhờ việc quét tần số.
Kiểm tra vùng phủ sống của một trạm BTS hay một khu vực
Kiểm tra hoạt động của trạm BTS
Ghi lại logfile phục vụ cho việc phân tích chất lượng mạng.
3.Giới thiệu về TEMS Investigation
a. TEMS investigation
- Hỗ trợ kết nối được 8 Mobile một lúc
- Các loại mobile có thể kết nối được : T68i, T62u, R520m
- Band tần hỗ trợ : GSM850, GSM900,1800,1900 AMR
- Khả năng đo kiểm :
+ Thông số GSM, GPRS
+ Scan tần số
+ Export logfile sang Mapinfo
- Không sử dụng Liecen Key
b. TEMS investigation
- Hỗ trợ kết nối được 8 Mobile một lúc
- Các loại mobile có thể kết nối được :Sony Ericsson T68i, T62u, R520m, T610,T616, T618,
Nokia 6200, 6220
- Band tần hỗ trợ : GSM850, GSM900,1800,1900,E-900 AMR
- Khả năng đo kiểm :
+ Thông số GSM, GPRS,WAP,SMS,MMS
+ Scan tần số
+ Export logfile sang Mapinfo
- Sử dụng liecen key
II. Cách kết nối các thiết bị
1. Sơ đồ kết nối nguyên lý
2. Sơ đồ kết nối thực tế
Hình 1
Hình 2
Hình 3
III. Cách chuyển đổi toạ độ
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ CÁC CỬA SỔ CHỨC NĂNG CỦA
TEMS INVESTIGATION
1. GSM
2. Da ta
3. Signaling
4. Map
5. Interference
6. Scanner
7. Control
8. Configuration
1. CỬA SỔ GSM
CHỨC NĂNG CỦA CỬA SỔ GSM
Cửa sổ GSM gồm các cửa sổ con cơ bản sau:
Cửa sổ AMR (Adapter Multi Rate).
Cửa sổ Serving + Neighbours: Nhận biết được các thông số của Cell đang phục vụ và các
Neighbours của cell đang phục vụ.
Cửa sổ Radio Parameters: Nhận biết được Rxlev, RxQual, FER, C/I worst...
Cửa sổ Current Channel: Nhận biết được Band, BCCH, TCH, Hopping...
Cửa sổ Hopping Channel: Nhận biết được các tần số nhảy tần và Rxlev, C/I của từng tần
số trong chuỗi nhảy tần.
2. CỬA SỔ DATA
Cửa sổ này cho chúng ta biết được các tham số liên quan đến việc truyền dữ liệu (GPRS,
EGPRS)
3. CỬA SỔ SIGNALING
Cho chúng ta các bản tin báo hiệu lớp 2, lớp 3, các sự kiện của cuộc gọi (Idle mode, dedicated
mode, HO...)
4. CỬA SỔ MAP
Ở cửa sổ này chúng ta có thể hiện những gì chúng ta cần (bản đồ, serving + neighbour,
position..). Khi đo kiểm cửa sổ này được dùng để theo giỏi chất lượng mạng, quan sát đường đi...
5. CỬA SỔ INTERFERENCE
Cho chúng ta biết được mức nhiễu của cell đang phục vụ (co.channel, adjacent channel), từ đây
cho chúng ta biết được việc plan tần số có tốt hay không.
6. CỬA SỔ SCANNER
Chức năng scanner dùng để quét tần số, từ đây chúng ta có thể biết được kênh tần số gây ra
nhiễu một cách chính xác
7. CỬA SỔ CONTROL
Gồm các cửa sổ con cho ta thực hiện việc thiết lập cuộc gọi một cách tự động đến số nào, thời
gian bao nhiêu...; thực hiện các lệnh lên MS...
8. CỬA SỔ CONFIGURATION
Trong cửa sổ này ta thực hiện việc mở cell definition, load cell, kết nối MS, GPS với máy tính và
thực hiện việc tắt mở 1 sự kiện nào đó...
9. ĐO KIỂM Ở CHẾ ĐỘ IDLE
Các thông số thể hiện trong chế độ Idle
Danh sách tần số BCCH của serving cell và tần số BCCH khác mà MS thu được
Các thông số của serving cell
- Mức thu và C/I tại MS
-CGI, band, BASIC
- C1, C2
Các thông số của neighbour cells
- Mức thu tại MS
- BASIC
- C1, C2
0. ĐO KIỂM Ở CHẾ ĐỘ DEDICATED
Các thông số thể hiện trong chế độ Dedicated
Danh sách tần số BCCH của serving cell và tần số BCCH khác mà MS thu được
Các thông số của kênh thoại đang thực hiện tại serving cell:
- Mức thu, C/I, Rxqual, BER, FER, SQI, mức điều khiển công suất tại MS
- CGI, band, BASIC
- Chuỗi tần số nhảy tần, HSN, MAIO (nếu đang ở chế độ nhảy tần)
- Timing Advance, Time Slot
- Chế độ mã hoá kênh, chế độ mã hoá thoại
Các thông số của neighbour cells:
- Mức thu tại MS
- BASIC
Chương 3
PHÂN TÍCH NEIGHBOUR VÀ NHIỄU
Giới thiệu Logfile
Phân tích neighbour
Phân tích nhiễu
PHẦN I: Mở Logfile
Các bước thực hiện để mở logfile
1. Load cell definition.
2. Add file tab có tên trạm.
3. Add bản đồ cần thiết.
4. Mở các cửa sổ thông số cần thiết.
5. Mở logfile.
6. Chạy logfile.
Mô tả cách Load cell difinition
Mô tả cách add thêm file bản đồ, file tab
Mô tả cách mở các cửa sổ presention cần thiết
Ví dụ về mở logfile
Mô tả cửa sổ thêm, bớt các lớp dữ liệu
Mô tả hai công cụ thường dùng
Mô tả cửa sổ thêm, bớt các lớp dữ liệu
Cửa sổ quản lý, thay đổi cách hiển thị và thuộc tính các lớp
PHẦN II:Giới thiệu về Neighbour
Danh sách Neighbour cell của một serving cell là những cell xung quanh serving cell, mà được
dùng trong quá trình chọn lai cell và chuyển giao để đảm bảo thuê bao luôn ở trong tình trạng
chất lượng dich vụ tốt nhất có thể.
+ chế độ Idle, được dùng để chọn lại cell trong quá trình di chuyển.
+ chế độ dedicated, chọn ra 6 cells tốt nhất để báo cho BSC cho mục đích chuyển giao.
Từ logfile có được khi driving test và kiến thức khi đi đo thực tế về địa hình. Ta chạy lại và phân
tích logfile để bỏ đi những neighbour không cần thiết và thêm những neighbour thiếu mà khi ta
làm trên map chưa phù hợp.
Ví dụ về một trường hợp thiếu neightbour
PHẦN III: Giới thiệu về nhiễu
Các chỉ số liên quan tới nhiễu:
• C/I: tỷ số tín hiệu trên nhiễu (nhiễu bao gồm: nhiễu cùng kênh(co_channel), nhiễu kênh kề(
adjacent_channel), nhiễu tạp âm)
• RX quality. ( RX quality có 8 mức : 0 : 7. Trong đó 0 là mức tốt nhất, và giảm dần tới 7 là mức
xấu nhất )
+ Khi phân tích nhiễu ta quan tâm chủ yếu C/I, các mức giá trị ngưỡng của C/I khi đo kiểm và
phân tích logfile.
+ Khi không dùng nhảy tần C/I nhỏ nhất chấp nhận được khoảng 12
+ Khi dùng nhảy tần C/I nhỏ nhất chấp nhận được khoảng
+ Trong khi đo kiểm nếu tại một vị trí có C/I< 12 (đối với BCCH) ta nên quét tần số tại đó để
xác định nguồn nhiễu nội mạng.
Cửa sổ thể hiện chất lượng dạng chart
Ví dụ về một trường hợp nhiễu
Mô tả các bước để quét tần số
Cửa sổ thể hiện việc quét tần số
Mô tả các bước thực hiện quét nhiễu
Cửa sổ thể hiện quét nhiễu
Chương 4
TEMS INVESTIGATON
XUẤT DỮ LIỆU TỪ LOG FILE
XUẤT DỮ LIỆU TỪ LOG FILE
+ Xuất dự liệu ra các dạng file tab sử dụng trên ứng dụng MapInfo
+ Xuất report GSM_KPIs
XUẤT DỮ LIỆU RA FILE TAB
+ Log file đang mở phải đóng lại, tất cả các thiết bị đang kết nối phải gỡ kết nối (disconnect)
+ Từ cửa sổ chính, trên thanh task bar chính, vào mục Logfile chọn Export Logfile
Xuất hiện cửa sổ Export Logfile
Xuất hiện cửa sổ Add Export Order
+ Trong ô Format, chọn định dạng file xuất ra là MapInfo tab file
+ Trong ô Input files, chọn đường dẫn của logfile đầu vào
+ Trong ô Output file, chọn đường dẫn cho file tab đầu ra
+ Nếu muốn xuất nhiều logfiles ra cùng 1 file tab, chọn Merge output
Chọn Setup để lựa chọn các dữ liệu cần xuất ra bằng cách lựa chọn các phần tử thông tin (IE)
từ bên khung Available IEs chuyển sang khung Selected IEs
Kick OK, trở về cửa sổ Export Logfile kick Start để thức hiện xuất file tab
+ Sau khi kết thúc tiến trình xuất file tab, xuất hiện bản report về kết quả xuất file
+ Quá trình xuất file tab kết thúc.
Xuất Report GSM_KPIs:
+ Log file đang mở phải đóng lại, tất cả các thiết bị đang kết nối phải gỡ kết nối (disconnect)
+ Từ cửa sổ chính, trên thanh task bar chính, vào mục Logfile chọn Report Generator
Xuất hiện cửa sổ Report Wizard
Kích vào biểu tượng Add mở ra cửa sổ Open để chọn logfile đầu vào
Lựa chọn logfile cần xuất report và chọn Open, khi đó trở về cửa sổ Report Wizard
Lựa chọn đường dẫn cho file (html) đầu ra trong ô Output Directory, mở ra cửa sổ Browser for
folder cho việc chọn đường dẫn
+ Trở về cửa sổ Report Wizard, chọn Properties mở ra cửa sổ Report Properties
+ Trong cửa sổ Report Properties, ở tab Threshold Values lựa chọn các phần tử thông tin (IE)
nào cần xuất ra. Mỗi IE có 2 ngưỡng T1 và T2, có thể dùng Edit để thay đổi giá trị của 2 ngưỡng
này
+ Trong cửa sổ Report Properties, ở tab Events lựa chọn các sự kiện (event) nào cần xuất ra
Trong cửa sổ Report Properties, ở tab Mobiles lựa chọn các thiết bị nào để lấy dữ liệu ra
Trong cửa sổ Report Properties, ở tab Scanned Channels để xuất dữ liệu của các kênh đã thực
hiện scan (Frequency Scanning) trong logfile
Sau đó có thể dùng các chương trình trình duyệt để mở file Report, như trình duyệt Internet
Explorer
FINISH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_su_dung_tems_8299.pdf