Tài liệu hướng dẫn sử dụng WHM version 11.38

Tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng WHM version 11.38: TÀI LIỆU : CÔNG TY TNHH MÁY CHỦ VINA : 220/3 Phan Văn Hân, P.17,Q. Bình Thạnh, TP.HCM : 08 35119348 fax: 08 35119349 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM Version 11.38 Lê Hoài Vũ 8/21/2013 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 1/206 LỜI MỞ ĐẦU WHM/cPanel là hệ thống quản trị giao diện đồ họa giúp bạn quản lý các tài khoản hosting và website rất nhanh chóng và dễ dàng. cPanel cung cấp cho bạn giải pháp hoàn chỉnh để thực hiện hầu hết các thao tác, chức năng cần thiết trong quản trị website/hosting như: tạo CSDL, quản trị files trên website, thiết lập các tài khoản email & tài khoản chuyển hướng email Ngày nay thì cPanel đã phát triển thành hệ thống quản trị hosting nền web chạy trện hệ điều hành Linux phổ biến nhất thế giới, được sử dụng để quản trị hàng triệu website trên Internet. cPanel được thiết kế để cung cấp chức năng quản trị cho những quản trị viên máy chủ hay quản trị viên website tùy thuộc vào các tính năng cơ bản và nhu cầu, cũng như quyền hạn được phép của họ. C...

pdf207 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng WHM version 11.38, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU : CÔNG TY TNHH MÁY CHỦ VINA : 220/3 Phan Văn Hân, P.17,Q. Bình Thạnh, TP.HCM : 08 35119348 fax: 08 35119349 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM Version 11.38 Lê Hoài Vũ 8/21/2013 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 1/206 LỜI MỞ ĐẦU WHM/cPanel là hệ thống quản trị giao diện đồ họa giúp bạn quản lý các tài khoản hosting và website rất nhanh chóng và dễ dàng. cPanel cung cấp cho bạn giải pháp hoàn chỉnh để thực hiện hầu hết các thao tác, chức năng cần thiết trong quản trị website/hosting như: tạo CSDL, quản trị files trên website, thiết lập các tài khoản email & tài khoản chuyển hướng email Ngày nay thì cPanel đã phát triển thành hệ thống quản trị hosting nền web chạy trện hệ điều hành Linux phổ biến nhất thế giới, được sử dụng để quản trị hàng triệu website trên Internet. cPanel được thiết kế để cung cấp chức năng quản trị cho những quản trị viên máy chủ hay quản trị viên website tùy thuộc vào các tính năng cơ bản và nhu cầu, cũng như quyền hạn được phép của họ. Cho dù bạn quản trị một hay hàng ngàn máy chủ và/hoặc website, giao diện quản lý thân thiện dạng trỏ-và-click của cPanel cho phép bạn tùy biến web hosting theo đúng nhu cầu. Trong tài liệu này, tôi chỉ giới thiệu một cách khái quái về giao diện của WHM (version 11.38) cũng như các cách thiết lập cần thiết và một phần nâng cao trong việc sử dụng thành thạo hơn WHM/cPanel. Trong khuôn khổ là một tài liệu không sao tránh khỏi những sai sót trong quá trình tìm hiểu cũng như về mặt nội dung, mọi đóng góp và ý kiến mọi người có thể liên lạc với tôi email: hoaivu100413@gmail.com để có thể làm cho tài liệu hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn các anh/chị nhân viên Công ty TNHH Máy Chủ Vi Na đã tạo điều kiện tốt nhất giúp cho tôi hoàn thành tài liệu này. Chúc các anh/chị dồi dào sức khoẻ và công tác tốt. Tp Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2013 Lê Hoài Vũ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 2/206 MỤC LỤC I. GIỚI THIỆU WHM/CPANEL ................................................................................ 11 I.1 WHM/CPANEL LÀ GÌ. .............................................................................................. 11 I.2 CÀI ĐẶT WHM/CPANEL. ......................................................................................... 11 I.2.1 Chuẩn bị. ........................................................................................................ 11 I.2.2 Cấu hình. ........................................................................................................ 11 I.2.3 Cài đặt. ........................................................................................................... 12 I.3 TRUY CẬP VÀO WHM. ............................................................................................. 12 I.4 THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU CHO WHM ...................................................... 12 II. TỔNG QUAN VỀ GIAO DIỆN WHM ................................................................... 18 II.1 SERVER CONFIGURATION. ........................................................................................ 18 II.1.1 Server cPanel & WHM ................................................................................... 18 II.1.2 Change Root Password. ................................................................................. 19 II.1.3 Initial Quota Setup. ........................................................................................ 20 II.1.4 Server Times. .................................................................................................. 20 II.1.5 Statistics Software Configuration. ................................................................. 20 II.1.6 Tweak Settings. ............................................................................................... 25 II.2 SUPPORT. ................................................................................................................. 31 II.2.1 Configure Customer Contact. ........................................................................ 31 II.2.2 Support Center. .............................................................................................. 31 II.3 NETWORKING SETUP. .............................................................................................. 31 II.3.1 Change Hostname. ......................................................................................... 31 II.3.2 Nameserver Ips. .............................................................................................. 32 II.4 SECURITY CENTER. .................................................................................................. 32 II.4.1 Apache mod_userdir Tewak. .......................................................................... 32 II.4.2 Complier Access. ............................................................................................ 33 II.4.3 Configure Security Policies. ........................................................................... 33 II.4.4 cPHulk Brute Force Protection. .................................................................... 35 II.4.5 Fix Permissions on Scripts. ............................................................................ 37 II.4.6 Host Access Control. ...................................................................................... 37 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 3/206 II.4.7 Manage root’s SSH Key. ................................................................................ 38 II.4.8 Manage Wheel Group Users. ......................................................................... 38 II.4.9 Passeord Strength Configuration. .................................................................. 38 II.4.10 PHP Open_basedir Tweak. ............................................................................ 39 II.4.11 Quick Security Scan. ...................................................................................... 39 II.4.12 Security Questions. ......................................................................................... 39 II.4.13 Shell Fork Bomb Protection. .......................................................................... 40 II.4.14 SMTP Retrictions. .......................................................................................... 41 II.4.15 SSH Password Authorization Tweak. ............................................................. 41 II.4.16 Traceroute Enable / Disable. ......................................................................... 41 II.5 SERVER CONTACTS. ................................................................................................. 42 II.5.1 Contact Manager. .......................................................................................... 42 II.5.2 Edit System Mail Preferences. ....................................................................... 43 II.6 RESELLERS. ............................................................................................................. 43 II.6.1 Change Ownership of an Account.................................................................. 43 II.6.2 Change Ownership of Multipe Accounts. ....................................................... 43 II.6.3 Edit Reseller nameservers and Privileges. ..................................................... 44 II.6.4 Email All Resellers. ........................................................................................ 46 II.6.5 Manage Reseller’s IP Delegation. ................................................................. 46 II.6.6 Manage Reseller’s Shared IP. ........................................................................ 47 II.6.7 Reseller Center. .............................................................................................. 47 II.6.8 Show Reseller Accounts. ................................................................................ 50 II.7 SERVICE CONFIGURATION. ...................................................................................... 50 II.7.1 Apache Configuration. ................................................................................... 50 II.7.2 Bandmin password. ........................................................................................ 56 II.7.3 Configure PHP and suEXEc. ......................................................................... 56 II.7.4 cPanel Log Rotation Configuration. .............................................................. 57 II.7.5 cPanel Web Disk Configuration..................................................................... 57 II.7.6 cPanel Web Services Configuration. .............................................................. 58 II.7.7 Exim Configuration Manager. ....................................................................... 58 II.7.8 FTP Server Configuration.............................................................................. 68 II.7.9 FTP Server Selection. ..................................................................................... 70 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 4/206 II.7.10 Mailserver Configuration............................................................................... 72 II.7.11 Mailserver Selection. ...................................................................................... 75 II.7.12 Manage Service SSL Certificates. .................................................................. 76 II.7.13 Nameserver Selection. .................................................................................... 76 II.7.14 PHP Configuration Editor. ............................................................................ 78 II.7.15 Service Manager. ........................................................................................... 80 II.8 LOCATES. ................................................................................................................. 81 II.8.1 Configure Application Locales. ..................................................................... 81 II.8.2 Copy a Locale. ............................................................................................... 82 II.8.3 Delete a Locale. ............................................................................................. 83 II.8.4 Edit a Locale. ................................................................................................. 83 II.8.5 Locale XML Download. ................................................................................. 84 II.8.6 Locale XML Upload. ...................................................................................... 84 II.8.7 View Available Local. .................................................................................... 84 II.9 BACKUP. .................................................................................................................. 85 II.9.1 Backup Configuration. ................................................................................... 85 II.9.2 Backup Restoration. ....................................................................................... 90 II.9.3 Backup User Selection. .................................................................................. 91 II.9.4 Configuration File Rollback. ......................................................................... 92 II.9.5 Legacy backup Configuration. ....................................................................... 92 II.9.6 Legacy Restore backups. ................................................................................ 95 II.9.7 Legacy Restore Multiple Backups. ................................................................. 96 II.9.8 Restore a Full backup/cpmove File. ............................................................... 96 II.10 CLUSTER/REMOTE ACCESS. ................................................................................ 97 II.10.1 Configure Cluster. .......................................................................................... 97 II.10.2 Setup Remote Access Key. .............................................................................. 98 II.11 SYSTEM REBOOT. ................................................................................................ 98 II.11.1 Forceful Server Reboot. ................................................................................. 98 II.11.2 Graceful Server Reboot. ................................................................................. 99 II.12 SERVER STATUS. ................................................................................................. 99 II.12.1 Apache Status. ................................................................................................ 99 II.12.2 Daily Process Log. ....................................................................................... 100 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 5/206 II.12.3 Server Information. ...................................................................................... 100 II.12.4 Service Status. .............................................................................................. 101 II.13 ACCOUNT INFORMATION. .................................................................................. 101 II.13.1 List Accounts. ............................................................................................... 101 II.13.2 List Parked Domains. ................................................................................... 102 II.13.3 List Subdomains. .......................................................................................... 102 II.13.4 List Suspended Accounts. ............................................................................. 102 II.13.5 Search Account. ............................................................................................ 102 II.13.6 Show Accounts Over Quota. ........................................................................ 102 II.13.7 View Bandwidth Usage. ............................................................................... 102 II.14 ACCOUNT FUNCTIONS. ...................................................................................... 103 II.14.1 Change Site’s IP Address. ............................................................................ 103 II.14.2 Create a New Account. ................................................................................. 104 II.14.3 Email All Users. ........................................................................................... 108 II.14.4 Force Password Change. ............................................................................. 108 II.14.5 Limit Bandwidth Usage. ............................................................................... 109 II.14.6 Manage Account Suspension........................................................................ 109 II.14.7 Manage Demo Mode. ................................................................................... 110 II.14.8 Manage Shell Acess. ..................................................................................... 110 II.14.9 Modify an Account. ...................................................................................... 110 II.14.10 Modify Suspended Account Page. ............................................................ 112 II.14.11 Password Modification. ........................................................................... 112 II.14.12 Quota Modification. ................................................................................. 112 II.14.13 Raw Apache Log Download. ................................................................... 113 II.14.14 Raw FTP Log Download. ........................................................................ 113 II.14.15 Rearrange an Account. ............................................................................ 113 II.14.16 Reset Account Bandwidth Limit. .............................................................. 113 II.14.17 Show Active and Inactive Account. .......................................................... 113 II.14.18 Skeleton Diretory. .................................................................................... 113 II.14.19 Terminate an Account. ............................................................................. 114 II.14.20 Unsuspend bandwidth Exeeders. ............................................................. 114 II.14.21 Upgrade/Downgrade an Account. ........................................................... 114 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 6/206 II.15 MULTI ACCOUNT FUNCTIONS. ........................................................................... 114 II.15.1 Change Multipe Site’s IP. ............................................................................ 114 II.15.2 Modify/Upgrade Multiple Account. ............................................................. 114 II.15.3 Terminate Multiple Accounts. ...................................................................... 115 II.16 FRONTPAGE. ...................................................................................................... 115 II.16.1 Install FrontPage Extensions. ...................................................................... 115 II.16.2 Install FrontPage Mail Extensions. ............................................................. 115 II.17 TRANSFERS. ....................................................................................................... 115 II.17.1 Copy an Accout From Another Server. ........................................................ 115 II.17.2 Copy an Account From Another Server With an Account Password. .......... 118 II.17.3 Copy Multipe Account/Packages From Another Server. ............................. 118 II.17.4 Review Copied Accounts. ............................................................................. 118 II.18 THEMES. ............................................................................................................ 119 II.18.1 Change WHM Theme. .................................................................................. 119 II.18.2 Universal Theme Manager. .......................................................................... 119 II.19 PACKAGES. ........................................................................................................ 119 II.19.1 Add a Package. ............................................................................................. 119 II.19.2 Delete a Package. ......................................................................................... 122 II.19.3 Edit a Package. ............................................................................................ 122 II.19.4 Feature Manager. ........................................................................................ 122 II.20 DNS FUNCTIONS. .............................................................................................. 122 II.20.1 Add a DNS Zone. .......................................................................................... 122 II.20.2 Add an A Entry for Your Hostname. ............................................................ 122 II.20.3 Delete a DNS Zone. ...................................................................................... 123 II.20.4 Edit DNS Zone.............................................................................................. 123 II.20.5 Edit MX Entry. ............................................................................................. 125 II.20.6 Edit Zone Tramplates. .................................................................................. 125 II.20.7 Nameserver Ips. ............................................................................................ 126 II.20.8 Perform a DNS Cleanup. ............................................................................. 127 II.20.9 Reset a DNS Zone......................................................................................... 127 II.20.10 Synchronize DNS Records. ...................................................................... 127 II.21 SQL SERVICES. ................................................................................................. 128 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 7/206 II.21.1 Additional MySQL Accrss Hosts. ................................................................. 128 II.21.2 Change MySQL User Password. .................................................................. 129 II.21.3 Database Mapping Users. ............................................................................ 129 II.21.4 Dissable Database Prefix. ............................................................................ 129 II.21.5 MySQL Root Password. ............................................................................... 130 II.21.6 phpMyAdmin. ............................................................................................... 130 II.21.7 Repair a MySQL Database. ......................................................................... 130 II.21.8 Setup Remote MySQL server. ....................................................................... 130 II.21.9 Show MySQL Process List. .......................................................................... 131 II.22 IP FUNCTIONS.................................................................................................... 132 II.22.1 Add a New IP Address.................................................................................. 132 II.22.2 Change Site’s IP Address. ............................................................................ 132 II.22.3 Configure Remote Service Ips. ..................................................................... 132 II.22.4 IP Migration Wizard. ................................................................................... 133 II.22.5 Rebuild the IP Address Pool. ....................................................................... 133 II.22.6 Show IP Address Usage. .............................................................................. 133 II.22.7 Show or Delete Current IP Addresses. ........................................................ 133 II.22.8 Show/Edit Reserved Ips. ............................................................................... 133 II.23 SOFTWARE. ........................................................................................................ 133 II.23.1 Check/Repair a Perl Script. ......................................................................... 133 II.23.2 Easy Apache (Apache Update). .................................................................... 134 II.23.3 Install a Perl Module. .................................................................................. 134 II.23.4 Install an RPM. ............................................................................................ 134 II.23.5 Module Installers. ........................................................................................ 134 II.23.6 MySQL Upgrade. ......................................................................................... 135 II.23.7 Rebuild RPM Database. ............................................................................... 135 II.23.8 Update System Software. .............................................................................. 135 II.24 EMAIL. ............................................................................................................... 135 II.24.1 Mail Delivery Reports. ................................................................................. 135 II.24.2 Mail Troubleshooter..................................................................................... 135 II.24.3 Pepair Mail Statistics Summary. .................................................................. 135 II.24.4 Repair Mailbox Permissions. ....................................................................... 135 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 8/206 II.24.5 View Mail Statistics Summary. ..................................................................... 136 II.24.6 View Relayers. .............................................................................................. 136 II.24.7 View Sent Summary. ..................................................................................... 136 II.25 SYSTEM HEALTH. .............................................................................................. 136 II.25.1 Background Process Killer. ......................................................................... 136 1.1.1 Background Process Killer. ......................................................................... 136 II.25.2 Process manager. ......................................................................................... 136 II.25.3 Show Current Disk Usage. ........................................................................... 137 II.25.4 Show Curent Running Process. .................................................................... 137 II.26 CPANEL. ............................................................................................................ 138 II.26.1 Branding. ...................................................................................................... 138 II.26.2 Change Log. ................................................................................................. 138 II.26.3 Install cPaddons Site Software..................................................................... 138 II.26.4 Manage cPAddons Site Software. ................................................................ 138 II.26.5 Manage Plugins. .......................................................................................... 138 II.26.6 Modify cPanel @ WHM News. .................................................................... 138 II.26.7 Reset a Mailman Password. ......................................................................... 139 II.26.8 Synchoronize FTP Passwords. ..................................................................... 139 II.26.9 Upgrade to Latest Version. .......................................................................... 139 II.27 SSL/TSL ........................................................................................................... 139 II.27.1 Generate an SSL Certificate and Signing Request. ...................................... 139 II.27.2 Install an SSL Certificate on a Domain. ...................................................... 141 II.27.3 Manage SSL Host. ........................................................................................ 143 II.27.4 Purchase and Install an SSl Certificate. ...................................................... 143 II.27.5 SSL Storage Manage SSL Hosts. .................................................................. 143 II.28 RESTART SERVICES. .......................................................................................... 143 II.29 DEVELOMENT. ................................................................................................... 143 II.29.1 Apps Managed by AppConfig....................................................................... 143 II.29.2 cPanel Development Forum. ........................................................................ 144 II.29.3 Manage Hooks. ............................................................................................ 144 II.29.4 Software Development Kit............................................................................ 144 II.30 PLUGINS. ........................................................................................................... 144 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 9/206 III. CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRÊN WHM. .......................................................... 145 III.1 XEM THÔNG TIN SERVER. ................................................................................... 145 III.2 XEM TRẠNG THÁI CÁC DỊCH VỤ ĐƯỢC CÀI ĐẶT TRÊN SERVER. .......................... 145 III.3 XEM DANH SÁCH CÁC TÀI KHOẢN. ..................................................................... 146 III.4 XEM DANH SÁCH CÁC PARKED DOMAINS. .......................................................... 146 III.5 XEM DANH SÁCH CÁC SUBDOMAIN. ................................................................... 146 III.6 XEM DANH SÁCH CÁC TÀI KHOẢN BỊ KHÓA. ....................................................... 146 III.7 XEM CÁC TÀI KHOẢN VƯỢT QUÁ HẠN MỨC CHO PHÉP. ....................................... 146 III.8 XEM BĂNG THÔNG SỬ DỤNG. ............................................................................. 147 III.9 TẠO MỚI/XÓA MỘT TÀI KHOẢN CPANEL. ........................................................... 147 III.10 TẠO MỚI/XÓA MỘT TÀI KHOẢN RESELLER. ........................................................ 150 III.11 TẠO MỚI/XÓA MỘT PACKAGE. ........................................................................... 150 III.12 BẮT BUỘC TÀI KHOẢN THAY ĐỔI MẬT KHẨU. ..................................................... 153 III.13 GIỚI HẠN BĂNG THÔNG SỬ DỤNG CHO TỪNG TÀI KHOẢN. .................................. 153 III.14 THAY ĐỔI MẬT KHẨU MỘT TÀI KHOẢN. ............................................................. 154 III.15 THAY ĐỔI THÔNG SỐ MỘT TÀI KHOẢN. ............................................................... 155 III.16 THAY ĐỔI THÔNG SỐ NHIỀU TÀI KHOẢN. ............................................................ 156 III.17 XOÁ NHIỀU TÀI KHOẢN. ..................................................................................... 157 III.18 THÊM/SỬA/XOÁ/ BẢN GHI DNS. ........................................................................ 157 III.19 RESET DNS. ...................................................................................................... 159 III.20 THỐNG KÊ EMAIL. .............................................................................................. 160 III.21 THAY ĐỔI GIAO DIỆN CPANEL CỦA MỘT TÀI KHOẢN. ......................................... 160 III.22 TẠO MỘT SSL CERTIFICATE. ............................................................................. 161 III.23 CÀI ĐẶT SSL CERTIFICATE CHO TỪNG TÀI KHOẢN. ........................................... 163 III.24 QUẢN LÝ CÁC HOST ĐÃ CÀI ĐẶT SSL. ............................................................... 165 IV. CÁC THAO TÁC NÂNG CAO TRÊN WHM/CPANEL. ................................... 166 IV.1 CẤU HÌNH WHM CHẠY FASTCGI. .................................................................... 166 IV.2 CẤU HÌNH WHM UPDATE. ................................................................................. 168 IV.3 CẤU HÌNH VÀ PHÂN QUYỀN TÀI KHOẢN RESELLER. ............................................ 170 IV.4 GÁN IP DÙNG RIÊNG CHO MỘT TÀI KHOẢN. ....................................................... 173 IV.5 GÁN IP DÙNG RIÊNG CHO MỘT SUBDOMAIN. ...................................................... 173 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 10/206 IV.6 CẤU HÌNH EXIM GỞI MAIL BẰNG 1 ĐỊA CHỈ KHÁC VỚI IP MẶC ĐỊNH. .................. 175 IV.7 BẬT CHỨC NĂNG FTP PASSIVE MODE. .............................................................. 178 IV.8 CẤU HÌNH KHÔNG CHO PHÉP NGƯỜI DÙNG TẠO MỘT DOMAIN XÁC ĐỊNH TRƯỚC.180 IV.9 CẤU HÌNH GIỚI HẠN GỞI MAIL. ........................................................................... 180 IV.10 CHUYỂN WHM/CPANEL SANG SERVER MỚI. ..................................................... 181 IV.11 CHUYỂN MỘT TÀI KHOẢN CPANEL SANG 1 SERVER KHÁC. ................................. 186 IV.12 CHUYỂN CÁC TÀI KHOẢN CPANEL TỪ 1 SERVER SANG 1 TÀI KHOẢN RESELLER. 186 IV.13 TRUY CẬP CÁC ỨNG DỤNG THỨ 3 VỚI WHM/CPANEL KHÔNG BẢN QUYỀN. ....... 187 V. CÁC SCRIPTS QUAN TRỌNG CỦA WHM/CPANEL. .................................... 189 V.1 NHÓM CÂU LỆNH: CẬP NHẬT DỊCH VỤ. .................................................................. 189 V.2 NHÓM CÂU LỆNH: KHỞI ĐỘNG DỊCH VỤ. ................................................................ 190 V.3 NHÓM CÂU LỆNH: HỆ THỐNG. ................................................................................ 191 V.4 NHÓM CÂU LỆNH: SCRIPTS HOTTING. ..................................................................... 193 V.5 NHÓM CÂU LỆNH: SCRIPTS MAIL. .......................................................................... 196 V.6 NHÓM CÂU LỆNH: SCRIPTS DNS. ........................................................................... 197 V.7 NHÓM CÂU LỆNH: SCRIPTS ORTHER....................................................................... 199 VI. PLUGIN CHO WHM/CPANEL. ........................................................................... 200 VI.1 QUY TRÌNH VIẾT MỘT PLUGIN CHO WHM/CPANEL. .......................................... 200 VI.2 MINH HOẠ VỀ MỘT PLUGIN CHO WHM/CPANEL. .............................................. 204 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 11/206 I. GIỚI THIỆU WHM/CPANEL I.1 WHM/cPanel là gì. WebHostManager (WHM) là một trong một hệ thống cho phép bạn quản lý đơn giản tất cả những gì trên máy chủ Web của bạn, giao diện dễ sử dụng cung cấp cho khách hàng những tiện ích mạnh mẽ nhất để kiểm soát tất cả các chức năng. Hệ thống này cũng giúp bạn cập nhật thường xuyên những phiên bản mới nhất và nâng cao giúp hệ thống quản lý mạnh mẽ hơn. cPanel là một giao diện web quản lý Hosting của khách hàng. Cho phép người dùng để theo dõi những thứ như không gian đĩa và sử dụng băng thông. CPanel cũng cung cấp cho khách hàng khả năng quản lý mật khẩu của mình, các tài khoản Mail, FTP, các trang báo lỗi, thư mục được bảo vệ và các tập tin, Cơ sở dữ liệu MySQL, chuyển hướng và nhiều hơn nữa. cPanel được thiết kế với nhiều cấp độ quản lý bao gồm quản trị, người sử dụng đại lý bán lẻ cuối cùng, và các giao diện dựa trên email. Những nhiều cấp độ bảo mật, dễ sử dụng, và tính linh hoạt cho tất cả mọi người từ các quản trị viên máy chủ cho người sử dụng tài khoản email. I.2 Cài đặt WHM/cPanel. Để cài đặt cPanel/WHM cho VPS hay Server, chúng ta làm theo các bước sau: I.2.1 Chuẩn bị.  VPS hay Server phải được kết nối mạng.  Đã cài đặt các gói perl, gcc. Nếu chưa cài có thể cài bằng lệnh “yum –y install perl gcc”. I.2.2 Cấu hình.  Do là chương trình khá nặng nên nếu cài trên Server thì phải đáp ứng tử Pentium hay AMD chipset 266 MHz trở lên.  256 MB of RAM (nên từ 1GB RAM trở lên).  Ít nhất còn 10GB trong ổ cứng. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 12/206  Sử dụng hệ điều hành như CentOS hoặc RHEL (Redhat Enterprise Linux). I.2.3 Cài đặt. Sau khi login SSH vào Server hoặc VPS thì ta thực hiện các bước sau: #cd /home #wget –N #sh latest Nếu quá trình không có lỗi nào thì xem như quá trình cài đặt đã được hoàn tất. I.3 Truy cập vào WHM. Sau khi cài đặt Cpanel xong. Chúng ta vào trình duyện để bắt đầu vào trang quản lý WHM với địa chỉ là: https://[IP]:2087 Ví dụ như sau: https://210.211.108.144:2087 Và đăng nhập username và password là tài khoản ROOT. I.4 Thiết lập các thông số ban đầu cho WHM Sau khi đăng nhập xong thì màn hình chính của việc cấu hình 6 bước chương trình Cpanel hiện ra như sau: Bước 1: Agreement – Thỏa Thuận. Chúng ta chọn I Agree. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 13/206 Bước 2 : Setup Networking – Cài đặt Mạng. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 14/206 Bước 3 : Setup IP Address – Cấu hình địa chỉ IP. Ta để mặc định và sang bước 4. Bước 4: Nameservers – Cấu hình Nameservers. Ta chọn BIND. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 15/206 Nếu cần thêm mới Nameservers và Hostname. Bước 5: Service – Dịch vụ. Dịch vụ FTP – Chọn Default. Dịch vụ Mail – Chọn Dovecot HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 16/206 Bước 6: Setup Quota - Cài đặt Quota. Nhấn Finish Setup Wizard để kết thúc việc cài đặt. Lúc này sẽ xuất hiện 1 hộp thoại. Ta chọn Save Setting. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 17/206 Lúc này giao diện chương trình sẽ hiện ra như sau: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 18/206 II. TỔNG QUAN VỀ GIAO DIỆN WHM II.1 Server configuration. II.1.1 Server cPanel & WHM Cấu hình căn bản cho Cpanel cũng như WHM.  Tab Contact Information: Nhập một hoặc nhiều địa chỉ email để liên lạc trong trường hợp phát sinh vấn đề với máy chủ.  Basic Config: Địa Chỉ IP (chỉ có một địa chỉ) sẽ được sử dụng để thiết lập chia sẻ IP máy chủ ảo. Trong đó chúng ta sẽ chú ý đến các thông số như sau:  Địa chỉ IP server. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 19/206  Thiết bị Ethernet gán vào địa chỉ IP mới được thêm vào. Thiết bị có thể được liệt kê trong trình đơn thả xuống , hoặc bạn có thể chỉ định một thiết bị khác. (venet0:0 – virtuozzo servers)  Thư mục con sẽ được tạo ra ở đâu, khi bạn tạo 1 tài khoản mới.  Thêm vào thư mục home sao cho phù hợp với 1 thư mục home mới.  Chọn chủ đề mặc định cPanel.  Gán giá trị ID khi bắt đầu tạo 1 tài khoản mới.  Tự động tạo ra một kịch bản cgi-bin . Thiết lập này có thể được ghi đè trong quá trình tạo tài khoản cá nhân.  Giá trị này xác định thời gian bộ nhớ đệm cho máy chủ tra cứu tên cho các tên miền lưu trữ trên máy chủ này.  Cách nhận log Apache: Combined: Bao gồm tất cả các thông tin về referers, người dùng là đại lý, các tập tin yêu cầu đăng nhập. Common: Chỉ những thông tin về các tập tin yêu cầu đăng nhập .  Khi tạo một tài khoản mới thì mặc định nameserver sẽ là tên của máy chủ. II.1.2 Change Root Password. Ở phần này chúng ta sẽ tiến hành thay đổi password cho root nếu cần thiết. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 20/206 II.1.3 Initial Quota Setup. Tính năng này sẽ khởi tạo một máy quét để đảm bảo hạn ngạch đĩa đang sử dụng – nơi mà người dùng cPanel lưu trữ các file của họ vào đó. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng hỗ trợ hạn ngạch. Nếu không có hỗ trợ hạn ngạch , người sử dụng sẽ có thể sử dụng không gian đĩa và bất kỳ giới hạn bạn đã thiết lập trước đó sẽ không được thi hành. II.1.4 Server Times. Cho phép chỉnh sửa lại hệ thống ngày giờ, server. II.1.5 Statistics Software Configuration. Thống kê cấu hình phần mềm. Tweak Settings cho phép bạn bật hoặc tắt các chương trình thống kê số liệu máy chủ cũng như phần mềm thống kê mà bạn muốn. Bạn có thể điều chỉnh chặt chẽ hơn các hoạt động và sử dụng các chương trình khác nhau, nếu bạn muốn. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 21/206  Statistics Status Summary: Thống kê trạng thái tóm tắt thông tin hiển thị mà các chương trình thống kê số liệu máy chủ đang được cài đặt trên máy chủ của bạn.  Dấu chấm màu xanh lá cây có nghĩa là các mục đó có sẵn hoặc đã kích hoạt theo mặc định, và những đốm đỏ có nghĩa là mục không có sẵn hoặc không được kích hoạt theo mặc định.  Ngoài ra, bạn có thể vô hiệu hóa một số chương trình thông kê số liệu để máy chủ của bạn có thể dễ dàng xử lý các bản log mỗi đêm .  Process Statistics for Users: Sử dụng hộp thông tin này, bạn có thể xử lý số liệu thống kê cho các tài khoản cPanel cá nhân . Quá trình sẽ chạy ở chế độ nền và lưu trữ các kết quả , trong khi bạn tiếp tục làm việc trong WHM. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 22/206  Generators Configuration: Tính năng này cho phép bạn chọn những phần mềm phân tích thống kê có sẵn cho người dùng cPanel. Trong đó: o Analog, Awstats: là chương trình cung cấp thông tin về khách hàng truy cập vào một trang web được xem ở 2 dạng là biểu đồ và thống kê lượt xem. o Logaholic, Webalizer: Là chương trình phân tích web và cung cấp thông tin về lưu lượng truy cập trang web của bạn, truy cập từ khoá và nội dung.  Khi check vào: Available to Users: Thì các chương trình này sẽ có sẵn cho người sử dụng. Và họ có thể tùy biến chỉnh sửa sao cho phù hợp với mục đích của họ.  Khi check vào: Active by default: Bạn cấu hình tài khoản cPanel của bạn để xem thống kê trang web của họ với phần mềm được lựa chọn.  Lưu ý: Phải kích hoạt Available to Users trước khi bật tính năng Active by Deafault.  Allow Awstats configuration Include file: Bao gồm các tùy chọn tập tin sẽ cho phép người dùng xác định tập tin cấu hình được tại thời điểm thống kê. File này có thể được sử dụng để ghi đè lên và thêm các tùy chọn cấu hình mới cho Awstats. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 23/206  Mục này sẽ cho phép bạn xác định những chủ tài khoản cPanel của bạn có thể sửa đổi phần mềm thống kê của họ. Nhấp chọn vào Choose Users.  Chọn user được phép chỉnh sửa phần mềm thống kê từ danh sách user có sẵn. Nhấp chọn Configure.  Ở đây bạn có thể xác định những các chương trình thông kê số liệu mà user đã chọn có thể sử dụng. Nhấn Save để lưu lại thông tin. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 24/206  Allow all users to change their web statistics generating software. Tính năng này cho phép tất cả các user có thể thay đổi phần mềm số liệu thống kê của họ.  Lịch trình cập nhật ước tính cho mỗi loại phần mềm thống kê. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 25/206  Schedule Configuration: Cho phép bạn xác định mức độ thường xuyên của WHM xử lý số liệu thống kê liên quan đến máy chủ web của bạn.  Statistics Schedule: Statistics Processing Times: Bạn có thể chọn giờ để các phần mềm phân tích trong khoảng thời gian đó. Nhớ nhấn Save để lưu trữ các thay đổi đối với máy chủ.  Statistics Scheduele: Additional Options: Bạn cũng có thể tự do để ngăn chặn sao lưu và xử lý đăng nhập hoạt động cùng một lúc. Bởi vì cả hai quá trình sao lưu và xử lý đăng nhập là nhiệm vụ chuyên sâu, ngăn chặn chúng xảy ra đồng thời sẽ hỗ trợ trong việc duy trì cPanel nhanh và thời gian tải trang web. Đơn giản chỉ cần nhấp vào hộp kiểm có sẵn dưới Additional Options, sau đó nhấn Save. II.1.6 Tweak Settings. Tinh chỉnh cài đặt. Thông thường các tinh chỉnh trong Tweak Settings sẽ được lưu trong thư mục /var/cpanel/cpanel.config. Chúng ta sẽ đi sơ qua về các tuỳ chọn nhỏ hơn trong phần này như sau:  cPAddons Site Software. Hệ thống cPAddons cho phép một kịch bản để được đóng gói để nó có thể được cài đặt trên trang web của người dùng, nâng cấp , gỡ bỏ cài đặt và các quản lý khác từ cPanel và WebHost Manager: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 26/206  cPAddons Site Software admin email: Thiết lập này cho phép bạn chỉ định một địa chỉ email liên hệ sẽ nhận được yêu của cPAddon. Nếu các đại lý chọn để cấu hình địa chỉ email liên lạc của họ trong giao diện cPanel của họ, họ cũng sẽ được thông báo .  cPAddons Site Software source automatic updates: Nhấn On nếu bạn muốn cPanel tự động cập nhật tất cả các tập tin nguồn cPAddons. Default là On.  Max cPAddons Site Software installation requests: Mục này cho phép bạn xác định số lượng tối đa các yêu cầu của một người sử dụng được phép thực hiện tại một thời điểm .  Max cPAddons Site Software installation requests per addon: Mục này cho phép bạn xác định số lượng tối đa các yêu cầu của một người sử dụng được phép thực hiện tại một thời điểm , đối với mỗi cPAddon .  cPAddons Site Software moderation notification: Mục này cho phép bạn lựa chọn có hoặc không quản trị cPAddons sẽ nhận được các thông báo điều độ.  Allow cPAddons Site Software installations from non-cPanel sources: Cho phép cài đặt các phần mềm , kịch bản đóng gói cPAddons mà không được cung cấp bởi cPanel ( Phần mềm ngoài luồn).  Allow cPAddons Site Software installations from modified sources: Cho phép cPAddons cài đặt các phần mềm từ các nguồn đã được điều chỉnh. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 27/206  Notify reseller of cPAddons Site Software installations: Thông báo cho các đại lý khi tài khoản mà họ sở hữu đang sử dụng cPAddons phần mềm đang trong quá trình cần cập nhật.  Notify root of cPAddons Site Software installations: Thông báo cho quản trị trang web cài cPAddon có một bản cập nhật.  Notify users of cPAddons Site Software installations: Thông báo cho người sử dụng cPanel nếu họ đang sử dụng cPAddon đang có 1 bản cần cập nhật.  Compression.  Use pigz: Cho phép sử dụng một chương trình gzip tương thích với khả năng sử dụng CPU nhiều lõi đồng thời. Đồng thời việc nén các tài khoản cũng được tăng tốc rất đáng kể. Thích hợp cho việc backup tài khoản. Đây cũng là 1 tính năng mới trong phiên bản 11.38.  Chỉnh thông số nén gzip. 0 là nhanh nhưng nén kém, trong khi 9 chậm nhưng mà cung cấp độ nén tối đa.  Display. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 28/206  Default login themes: Mặc định them đăng nhập.  Display File Usage information in the cPanel stats bar: Hiển thị thông tin sử dụng trong cPanel.  Number of account per page to display in “List Account”: Số lượng tài khoản trên trang để hiển thị trong "List Accounts".  Domain. Chúng ta có thể tham khảo những tuỳ chọn (1 phần) dưới đây: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 29/206  Allow user to park subdomains of the server’s hostname: Tuỳ chọn này cho phép người dùng park subdomain tới vhost có chứ hostnam server, có nghĩa là khi truy cập subdomain sẽ ra nội dung vhost mặc định của server.  Allow domain parking across account:  Allow Remote Domains:  Allow resellers to create accounts with subdomains of the server’s hostname: Cho phép các tài khoản đại lý có thể tạo ra các tài khoản với tên miền phụ (subdomain) là của tên của máy chủ.  Allow unregistered domains: Cho phép đăng ký tên domain, các tên miền trỏ hướng cũng như các addon domain không được đăng ký.  Automatically add A entries for registered nameservers when creating a new zone: Tự động thêm Record A khi tạo ra 1 zone mới.  Prevent cPanel users from creating specific domains: Ngăn chặn người dùng cPanel tạo ra các domain cũng như tài khoản bị cấm nằm trong /usr/local/cpanel/etc/commondomains  Check zone syntax: Kiểm tra cú pháp khu tập tin khi lưu và đồng bộ hóa.  Enable DKIM on domains for newly created accounts: Bật chức năng DKIM. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 30/206  Enable SPF on domains for newly created accounts: Bật chức năng SPF.  DNS request management application DNS request management application: Ứng dụng quản lý yêu cầu DNS.  Proxy Subdomains: Thêm VirtualHost proxy để httpd.conf để tự động chuyển hướng cPanel chưa được cấu hình , webmail , webdisk và whm tên miền phụ để đúng cổng (yêu cầu mod_rewrite và mod_proxy)  Proxy subdomain Creation.  Thunderbird and Outlook autodiscover and autoconfig support (enables proxy subdomain and SRV record creation): Thunderbird và Outlook tự động phát hiện và hỗ trợ cấu hình tự động.  Overwrite custom A records used for proxy subdomains - Nếu bạn kích hoạt thiết lập này, sau đó tùy chỉnh một hồ sơ phù hợp với tên miền phụ proxy sẽ được loại bỏ khi bạn thêm hoặc loại bỏ các tên miền phụ proxy. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 31/206  Public_html subdomains only - Ngăn chặn người dùng tạo ra các tên miền phụ bên ngoài thư mục public_html của họ.  Luôn luôn sử dụng có thẩm quyền (đăng ký) máy chủ tên khi tạo ra một khu DNS mới. II.2 Support. II.2.1 Configure Customer Contact. Tùy chọn này cho phép bạn chỉnh sửa các thông tin được hiển thị khi khách hàng của bạn truy cập vào sự trợ giúp, liên hệ, và liên kết hỗ trợ trong giao diện cPanel. II.2.2 Support Center. Với tuỳ chọn này sẽ liệt kê ra các hỗ trợ khác nhau từ phía WHM/cPanel. II.3 Networking Setup. II.3.1 Change Hostname. Tuỳ chọn này cho phép chúng ta thay đổi tên máy chủ. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 32/206 II.3.2 Nameserver Ips. Tuỳ chọn này giúp chúng ta có thể xem IP Nameserver. II.4 Security Center. II.4.1 Apache mod_userdir Tewak. Các mod_userdir Apache module cho phép khách truy cập trang web của người dùng thông qua một URL sử dụng định dạng sau: ~username. Mod_userdir thường được sử dụng như một hệ thống URL tạm thời. Người dùng có thể xem trang web của họ , ngay cả khi DNS chưa được cấu hình hoặc tên miền chưa trỏ đến máy chủ. Thường được khuyên là không nên dùng do nếu như người dùng được dùng mod này thì họ sẽ phá vỡ sự tính toán về băng thông. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 33/206 II.4.2 Complier Access. Nhiều cuộc tấn công chung yêu cầu làm việc C hoặc C++ trên máy chủ. Vô hiệu hóa các trình biên dịch sẽ dẫn đến một máy chủ an toàn hơn. Chọn Dissable Compilers. II.4.3 Configure Security Policies. Tùy chọn này cho phép bạn để xác định số ngày cPanel, webmail, và người sử dụng WHM được phép sử dụng cùng một mật khẩu. Buộc người dùng phải thay đổi mật khẩu trên cơ sở thường xuyên sẽ giúp bảo vệ máy chủ của bạn. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 34/206 Trong nhóm “Security Policy Items” ta có các tuỳ chọn sau:  Password Age: Tuổi của password – Định thời gian cho password tính bằng ngày.  Password Strength: Độ mạnh, phức tạp của password. Cài đặt độ mạnh của password thông qua các tham số có sẵn ở bảng trên.  Limit logins to verified IP Addresses: Hạn chế đăng nhập để xác nhận địa chỉ IP. Tiếp theo, nhóm “Security Policy Extensions” ta có 2 tuỳ chọn:  XML-API and JSON-API requests.  DNS cluster requests: DNS cluster cho phép bạn tách biệt vật lý tên máy chủ để nếu một máy chủ web bị mất kết nối của nó , bạn vẫn còn có chức HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 35/206 năng DNS. Điều này sẽ cho phép du khách đến các trang web trên máy chủ của bạn một cách nhanh chóng hơn sau khi các máy chủ web hoạt động trở lại. II.4.4 cPHulk Brute Force Protection. Kiểu tấn công dò mật khẩu Brute-Force – là hình thức tấn công dựa vào việc thử liên tục mật khẩu trên tài khoản đã biết. cPHulk cung cấp bảo vệ chống lại các cuộc tấn công đó. Chúng ta có 3 tab câu hình như sau: “Configuration Settings”, “White/Back List Management” và “Login/Brute History Report”. Ở tab đầu tiên “Configuration Settings”:  IP Based Brute Force Protection Period in minutes: Xác định số phút bạn muốn khóa một địa chỉ IP nhất định khi nó đăng nhập thất bại.  Brute Force Protection Period in minutes: Số phút mà địa chỉ IP đăng nhập thất bại trước khi bắt đầu chặn.  Maximum Failures By Account: Số lần đăng nhập thất bại tối đa từ tài khoản. Nếu đăng nhập tiếp nó sẽ bị từ chối.  Maximum Failures Per IP: Số lần đăng nhập thất bại tối đa từ địa chỉ IP. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 36/206  Maximum Failures Per IP before IP is blocked for two week period: Khi một địa chỉ IP truy cập giới hạn này, nó sẽ bị chặn trong hai tuần.  Send a notification upon successful root login when the IP is not whitelisted: Gửi thông báo khi đăng nhập root thành công khi IP không thuộc danh sách trắng.  Extend account lockout time upon additional authentication failures: Nếu một địa chỉ IP bị chặn, và tiếp tục cố gắng đăng nhập, mỗi khi họ làm điều đó sẽ kéo dài thời gian khóa của họ.  Send notification when brute force user is detected: Gửi thông báo khi phát hiện cuộc tấn công brute force. Ở Tab thứ 2 “White/Back List Management”, chúng ta có 2 chú ý sau:  White List ( Trusted IP List): Danh sách IP trắng, tin cậy.  Back List ( Rejected IP List): Danh sách IP đen, không tin tưởng. Trong tab “Login/Brute History Report” sẽ hiển thị cho chúng ta bảng thông báo về những lần thất bại của các cuộc tấn công Brute Force. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 37/206 II.4.5 Fix Permissions on Scripts. Nếu bạn gặp vấn đề với Suexec và cho phép CGI , bạn có thể sử dụng chức năng này để sửa chữa các điều khoản trong suexec_log cho các kịch bản CGI của bạn . II.4.6 Host Access Control. Bạn có thể sử dụng giao diện điều khiển truy cập máy chủ để cho phép hoặc từ chối truy cập cho các khách hàng cụ thể dựa trên địa chỉ IP. Quy tắc thiết lập trong giao diện này chỉ xác định các dịch vụ cá nhân mà các địa chỉ IP có thể hoặc không có thể tương tác. Các dịch vụ bao gồm: cpanel (cpaneld), whostmgrd (WHM), webmaild (Webmail), cpdavd (WebDAV/ WebDisk), ftp ( FTP), sshd (SSH). Ví dụ được minh hoạ ở bảng sau: Dịch vụ Access List Action Comment sshd 192.168.0.0/255.255. 255.0 allow Cho phép địa chỉ local SSH sshd 198.66.254.254 allow Cho phép địa chỉ cụ thể SSH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 38/206 II.4.7 Manage root’s SSH Key. Chúng ta có thể quản lý SSH Key thông qua mục đích của tuỳ chọn này. Bao gồm tạo 1 cặp key bao gồm Public keys và Private Kyes, hoặc có thể Impotr Key từ bên ngoài vào. II.4.8 Manage Wheel Group Users. Dưới đây là giao diện chính của “Manage Wheel Group Users”. Wheel Group: Là nhóm mà cho phép user thực thi lện su hoặc su- trên một hệ thống dựa trên Unix, cho phép họ trở thành người dùng root hoặc truy cập với quyền của super user. II.4.9 Passeord Strength Configuration. sshd ALL deny Từ chối truy cập dịch vụ SSH. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 39/206 II.4.10 PHP Open_basedir Tweak. Một lần nữa tuỳ chọn này cho phép chúng ta chỉnh sửa độ mạnh của password của các dịch vụ: II.4.11 Quick Security Scan. Đây là tuỳ chọn giúp chúng ta tắt bớt các dịch vụ không cần thiết cho máy chủ. II.4.12 Security Questions. Security Questions cho phép bạn cập nhật và quản lý các câu hỏi bảo mật tài khoản của bạn. Bạn cũng có thể add thêm "verified" IP addresses - là địa chỉ IP mà từ đó bạn có thể truy cập vào WHM mà không cần phải trả lời câu hỏi. Thông thường thì bạn sẽ phải điền 4 câu hỏi bí mật, có thể tham khảo ở hình dưới. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 40/206 Ngoài ra bạn cũng có thể add địa chỉ IP tin cậy, có nghĩa là khi vào WHM bằng địa chỉ này bạn không cần phải trả lời câu hỏi bảo mật. II.4.13 Shell Fork Bomb Protection. Shell Fork Bomb làm việc bằng cách bắt đầu một chuỗi các quá trình nhỏ mà tự nhân đôi cho đến khi các nguồn tài nguyên của máy chủ bị cạn kiệt. Tính năng này sẽ ngăn chặn người dùng truy cập thiết bị đầu cuối (SSH hoặc Telnet). Thường được khuyến cáo là Enable. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 41/206 II.4.14 SMTP Retrictions. Tính năng này ngăn chặn người dùng bỏ qua các máy chủ mail để gửi thư , một thực tế phổ biến được sử dụng bởi người gửi thư rác. Nó sẽ chỉ cho phép các MTA , mailman, và root để kết nối với máy chủ SMTP từ xa. II.4.15 SSH Password Authorization Tweak. Mặc định chức năng này để Enable: Cho xác thực SSH bằng mật khẩu. Nếu Dissable đi thì sẽ chuyển sang hình thức chứng thực dùng key ssh. II.4.16 Traceroute Enable / Disable. Traceroute hiển thị các gói tin định tuyến thống kê từ máy chủ đến một máy chủ mạng. Công cụ này giúp để bước đầu xác định những điểm yếu có thể do các cuộc tấn công và nó cũng có thể được sử dụng để khắc phục sự cố các vấn đề với mạng. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 42/206 II.5 Server Contacts. II.5.1 Contact Manager. Đây là giao diện trong việc gắn các sự kiện trên máy chủ vào các mức độ cảnh báo riêng. Về phần Mail thì chúng ta có 3 mức độ ưu tiên và 1 tùy chọn Dissable. Về phần sự kiện thì chúng ta cũng có 3 mức độ ưu tiên là Low, Medium và High và 1 tùy chọn Dissable. Có thể sắp xếp thứ tự ưu tiên của các sự kiện gởi về mail đăng ký để có thể kiểm soát máy chủ 1 cách tốt nhất. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 43/206 II.5.2 Edit System Mail Preferences. Tính năng này cho phép bạn xác định cách mà thư được xử lý trong 3 địa chỉ email quan trọng . Các địa chỉ này là root, nobody, và cPanel. Có thể chuyển tiếp mail trong 3 địa chỉ trên về 1 mail khác. II.6 Resellers. II.6.1 Change Ownership of an Account. Tùy chọn cho phép chỉnh sửa quyền sở hữu các tài khoản. Khi bấm vào tùy chọn trên thì mặc định sẽ load qua tùy chọn “Modify Account Properties” trong “Account Functions”. Lúc này chọn user mà bạn muốn sửa đổi, nhấn vào Modify.Cửa sổ Basic Information hiện ra. Chọn Account Owner với tên tài khoản sở hữu (Quyền sở hữu tài khoản ). II.6.2 Change Ownership of Multipe Accounts. Thay đổi quyền sở hữu nhiều tài khoản. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 44/206 II.6.3 Edit Reseller nameservers and Privileges. Màn hình này cung cấp một số tùy chọn cấu hình cho các tài khoản đại lý của bạn. Chúng ta có thể tăng quyền hạn cũng như giảm bớt quyền hạn cho các tài khoản đại lý. Trong phần Account Creation Limits, chúng ta có các tùy chọn sau :  Limiting the total number of accounts the reseller can create: Hạn chế số lượng tài khoản mà 1 tài khoản đại lý có thể tạo ra.  Limit accounts that [user] can create by Resource Usage: Hạn chế các tài khoản mà tài khoản đại lý có thể tạo ra bằng cách sử dụng tài nguyên. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 45/206  Specify which packages sieunhan can use for account creation: Xác định các gói (package) mà tài khoản đại lý có thể sử dụng để tạo tài khoản.  Giới hạn số lượng tài khoản mà tài khoản đại lý có thể tạo ra cho mỗi gói (package). Mặc định khi chọn tùy chọn này thì tùy chọn phía bên trên sẽ được check vào. Tiếp là “Feature Limits (ACL List)”, các tính năng hạn chế. Thì theo mặc định mỗi tài khoản đại lý sẽ có các quyền hạn ( tính năng) sau:  Setup Remote Access Key  List Subdomains  Change WHM Theme  Branding  Access to any installed Plugins Ngoài ra bạn cũng có thể thêm các tính năng khác thông qua danh sách ACL List trong trình chọn. Cũng như thêm các tính năng bằng cách check từng tính năng tương ứng:  Standard Privs: Bao gồm các chức năng quản lý các Account,DNS , Cluster như tạo xóa, quản lý thông tin. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 46/206  Package Privs: Cho phép tạo mới hoặc thay đổi thông số các gói web hosting thuộc quyền của reseller, như tạo các gói (package) không giới hạn băng thông, không giới hạn đĩa cứng,.  Global Privs: Cho phép user Reseller xem thông tin của Server, Cho phép chỉnh sửa cũng như tạo mới một local, cũng như có quyền restart các dịch vụ.  Super Privs: Cho phép reseller có các quyền như Chỉnh sửa Account, Giới hạn băng thông, Chỉnh sửa Quota, biến một tài khoản thành tài khoản demo.  Root Access: Đây là quyền hạn cao nhất có thể, cho phép Reseller có các quyền như quyền Root. Để lưu lại những gì đã cấu hình phía trên chúng ta gõ tên của ACL. Ngoài ra ở cuối trang còn có mục “Nameserver” - Ở đây bạn có thể thiết lập mặc định nameserver sử dụng khi đại lý bán lẻ này tạo ra một tài khoản. Chúng ta để mặc định nếu không muốn thay đổi. Nhấn Save All Settings để tiến hành lưu lại công việc cấu hình. II.6.4 Email All Resellers. Bạn có thể gửi email cho tất cả các đại lý ( Tài khoản reseller ) của bạn cùng một lúc. II.6.5 Manage Reseller’s IP Delegation. Nếu ta có nhiều địa chỉ IP riêng, thì việc gán ( hay bán) lại cho các tài khoản reseller cho chúng toàn quyền quyết định. Đây là những địa chỉ IP dành riêng thường được sử dụng cho trang web lưu trữ nội dung SSL và cho những người dùng không muốn chia sẻ một địa chỉ IP. Chọn user cần thiết cho việc thiết lập, Tại đây chúng ta có 2 thiết lập : HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 47/206  Open Delegation: Thiết lập tuỳ chọn này cho phép các tài khoản reseller để dành bất kỳ địa chỉ IP có sẵn cho một tài khoản nước.  Restricted Delegation: Tùy chọn này hạn chế tài khoản reseller chỉ có thể dành một trong những địa chỉ IP được kiểm tra dưới đây để sở hữu một tài khoản. II.6.6 Manage Reseller’s Shared IP. Tính năng này cho phép các địa chỉ IP có thể được chia sẻ cho một đại lý. Nhiều đại lý có thể sử dụng cùng một địa chỉ IP chia sẻ, tuy nhiên một đại lý chỉ có thể dành các địa chỉ IP được chia sẻ cho 1 tài khoản. II.6.7 Reseller Center. Trung tâm tài khoản đại lý. Trong mục này sẽ cho phép chúng ta thiết lập các tuỳ chọn liên quan đến tài khoản reseller. Add / Remove Reseller Accounts: Trong tuỳ chọn này chúng ta sẽ tiến hành thêm 1 tài khoản bình thường lên tài khoản reseller, hoặc là gán 1 tài khoản reseller xuống tài khoản bình thường. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 48/206 “Change Account Ownership / Email Resellers”: Tuỳ chọn này cho phép thay đổi chủ sở hữu tài khoản reseller, email của tất cả các tài khoản reseller. “Change Ownership of an account”: Mặc định khi bấm vào tuỳ chọn này thì WHM sẽ chuyển sang cửa sổ “ Change Ownership of an Account”. Và từ đó sẽ một lần nữa chuyển tiếp tới “Modify an Account” trong “Account Functions”. “Email all Reseller”: Chuyển tiếp qua tuỳ chọn “Email all Reseller”. Bạn có thể gửi email cho tất cả các đại lý ( Tài khoản reseller ) của bạn cùng một lúc. Reset Resellers: Chúng ta có 2 tuỳ chọn trong phần này:  Apply an ACL list to multiple resellers: Trong tuỳ chọn này sẽ cho phép chúng ta thay đổi các quyền lợi của các tài khoản đại lý thông qua việc chọn lựa các chính sách về quyền lợi đã được lưu lại ( ACL list).  Reset package permissions to default: Tuỳ chọn này cho phép bạn có thể buộc một đại lý bán lẻ chỉ sử dụng các gói mà họ sở hữu. Điều này sẽ ghi đè lên các gói phần mềm khác mà họ hiện đang dùng. Reseller Modifications: Tinh chỉnh tài khoản Reseller:  Edit Privileges /Nameservers: Khi bấm vào tuỳ chọn này mặc định sẽ trở về tuỳ chọn “ Edit Reseller nameservers and privileges”.  Change Ownership of Multiple Accounts: Khi bấm vào tuỳ chọn này mặc định trở về tuỳ chọn “ Change Ownership of Multiple Accounts”. Tính năng này cho phép thay đổi quyền sở hữu nhiều tài khoản.  View Usage/Stats and Manage (suspend, terminate, etc): Tính năng này cho phép bạn theo dõi các đại lý thông qua không gian đĩa đã sử dụng và HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 49/206 hạn ngạch băng thông. Bạn cũng có thể sử dụng bộ tính năng này để đình chỉ (suspend), unsuspend, và chấm dứt tài khoản đại lý bán lẻ. o Ở bảng giao diện bảng đình chỉ hoặc không đình chỉ tài khoản reseller. Suspend All Account: Đình chỉ hoạt động của tất cả tài khoản con của tài khoản reseller. Nếu check vào “Suspend Reseller’s Main Account” phía trên thì tài khoản reseller cũng bị Suspend luôn. o Unsuspend All Account s: Khôi phục lại trạng thái bình thường ( không bị đình chỉ) của tất cả các tài khoản chịu sự quản lí của tài khoản reseller. Nếu như tài khoản reseller bị Suspend trong phần tuỳ chọn phía trên thì nên check vào “ Unsuspend Reseller’s Main Account” để bỏ trạng thái đình chỉ hoạt động. o Terminate All Accounts. Xoá bỏ tất cả các tài khoản thuộc sở hữu của tài khoản reseller ra khỏi hệ thống, Nếu muốn xoá luôn tài khoản reseller đó thì ta check vào “Terminate Reseller’s Main Account” ở phía trên. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 50/206  Manage IP Delegation: Khi bấm vào tuỳ chọn này thì mặc định sẽ trở về tuỳ chọn Manage Reseller’s IP Delegation.  Mange Main Shared / IP-less IP. Khi bấm vào tuỳ chọn này thì mặc định sẽ trở về tuỳ chọn “Manage Reseller’s Shared IP” II.6.8 Show Reseller Accounts. Tuỳ chọn liệt kê danh sách các tài khoản đại lý ( reseller) và các tài khoản thuộc quyền quản lý của nó. II.7 Service Configuration. II.7.1 Apache Configuration. Tính năng này cho phép bạn điều chỉnh một số tính năng tiên tiến của máy chủ web Apache .  SSL Cipher Suite:  Trace Enable: Chỉ thị này cho phép hoặc không cho phép yêu cầu TRACE . HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 51/206  Server Signature: Chỉ thị này quyết định xem thông tin máy chủ sẽ xuất hiện trong kết quả báo lỗi và thông tin máy chủ tạo ra khác .  Server Tokens: Chỉ thị này xác định số lượng thông tin Apache sẽ cung cấp cho khách hàng thông qua server HTTP.  Elie Etag: Chỉ thị này cấu hình các thuộc tính tập tin được sử dụng để tạo ra các lĩnh vực phản ứng với tiêu đề Etag.  Directory/Option: Giá trị của chỉ thị này kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tính năng khác nhau của Apache . Chúng tôi đề nghị bạn đọc kỹ tài liệu trước khi thay đổi bất kỳ giá trị của nó để tránh vô tình vô hiệu hóa tính năng mà khách hàng của bạn có thể dựa .  Start Server: Chỉ thị này thiết lập số máy chủ con trong quá trình tạo ra khi khởi động . Ít lý do để điều chỉnh thông số này.  Minimum Spare Servers: Thiết lập số lượng tối thiểu quá trình nhàn rỗi của máy con. Điều chỉnh các tham số này chỉ nên làm trên các trang web có lượng truy cập nhiều.  Maximum Spare Servers: Thiết lập số lượng tối đa quá trình nhàn rỗi của máy chủ con. Điều chỉnh các tham số này chỉ nên làm trên các trang web có lượng truy cập nhiều. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 52/206  Server Limit: Đặt giá trị cấu hình tối đa cho MaxClients cho lifetime của tiến trình Apache.  Max Clients: Đặt ra các giới hạn về số lượng đồng thời yêu cầu được phục hồi.  Max Requests Per Child: Đặt ra các giới hạn về số lượng yêu cầu tiến trình máy chủ con sẽ xử lý. Sau khi yêu cầu MaxRequestsPerChild, quá trình con sẽ chết. Nếu MaxRequestsPerChild là 0, thì sau đó quá trình này sẽ không bao giờ hết hạn.  Keep – Alive: Cho phép các kết nối HTTP ổn định.  Keep – Alive Timeout: Đặt số lượng thời gian máy chủ sẽ chờ đợi cho các yêu cầu tiếp theo trong 1 kết nối liên tục.  Max Keep – Alive Requests: Đặt ra số lượng yêu cầu cho phép tối đa trên một kết nối liên tục.  Timeout: Đặt số lượng thời gian máy chủ sẽ chờ đợi cho các sự kiện nhất định. Công cụ cho phép cấu hình Apache PHP Handler, php version. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 53/206 Sắp xếp thứ tự ưu tiên và cho phép bổ sung các tên tập tin mới. Cho phép bạn thêm các tập tin cấu hình khác vào tập tin cấu hình Apache (httpd.conf). Điều này có thể hữu ích trong việc "dạy" Apache làm thế nào để xử lý các loại mới của tập tin và thay đổi cấu hình Apache mặc định trên toàn cầu hoặc giữa các máy ảo. Có 3 options:  Pre Main - Sử dụng tùy chọn này nếu bạn không cần phải ghi đè lên bất kỳ phần nào của tập tin cấu hình httpd.conf.  Pre VirtualHost - Sử dụng tùy chọn này nếu bạn cần phải sửa đổi một phần của tập tin cấu hình httpd.conf, trước khi máy ảo được cấu hình.  Post VirtualHost - Sau khi máy ảo được cấu hình. Sử dụng tùy chọn này nếu bạn cần phải sửa đổi vĩnh viễn một phần của tập tin cấu hình. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 54/206 Sử dụng tính năng này, bạn có thể cấu hình Apache để bỏ qua các yêu cầu HTTP trên địa chỉ IP nhất định, Trình soạn thảo này cung cấp một giao diện để xác định các hạn chế IP Apache. Các bạn có thể làm theo các bước hướng dẫn phía dưới đây: Nhấp chọn vào “Reserved” và bấm Save. Thực hiện câu lệnh “Rebuild Configuration and Restart Apache” HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 55/206 Quá trình Rebuild đang diễn ra. Khi kích hoạt lên thì trang web bạn sẽ không vào được nữa. Công cụ này sẽ tính toán giới hạn bộ nhớ Apache mới dựa trên bộ nhớ sử dụng trong quá khứ. Các giới hạn bộ nhớ mới sẽ được cập nhật trong các cấu hình Apache. Công cụ này cho phép chúng ta quản lý các tập tin log của Apache. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 56/206 Tính năng này cho phép bạn kích hoạt hoặc vô hiệu hóa các đường ống của nhật ký truy cập Apache. II.7.2 Bandmin password. Bandmin là một tập hợp các kịch bản Perl giám sát việc sử dụng băng thông đăng nhập bằng IP. II.7.3 Configure PHP and suEXEc. Công cụ cho phép cấu hình Apache PHP Handler, php version. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 57/206 II.7.4 cPanel Log Rotation Configuration. Cho phép bạn quyết định những file log nào sẽ được lưu trữ vào “/usr/local/cpanel/logs/archive/”. II.7.5 cPanel Web Disk Configuration. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 58/206 Cpanel Web cấu hình ổ đĩa theo định dạng chuẩn của TSL/SSL là: ALL:!ADH:+HIGH:+MEDIUM:-LOW:-SSLv2:-EXP Chức năng này thường ít được sử dụng. II.7.6 cPanel Web Services Configuration. Cpanel Web cấu hình dịch vụ theo định dạng chuẩn của TSL/SSl là: ALL:!ADH:+HIGH:+MEDIUM:-LOW:-SSLv2:-EXP Chức năng này cũng thường ít được sử dụng. II.7.7 Exim Configuration Manager. Thiết lập tính năng cấu hình Exim . Exim là một đại lý chuyển thư kèm với cPanel . Đại lý chuyển thư chịu trách nhiệm cho việc gửi và nhận tin nhắn email, chúng ta sẽ có các tuỳ chọn sau: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 59/206  SpamAssasin reject spam score threshold: SpamAssassin là chương trình phát hiện thư rác và ngăn chặn. Chương trình này sẽ nghiên cứu về các nội dung của một email và gán cho nó một số điểm tổng thể. Nếu số điểm của tin nhắn vượt quá giới hạn được xác định trước , tin nhắn đó sẽ là thư rác và được bỏ đi. Tùy chọn này cho phép bạn xác định các điểm thư rác được sử dụng bởi SpamAssassin để từ chối tin nhắn đến. Điểm số nhập vào có thể là một số dương, âm hoặc là 1 số thập phân. Có thể không chọn thiết lập này.  Dictionary attack protection: Tùy chọn này cho phép bạn ngăn chặn các cuộc tấn công từ điển bằng cách đánh rớt và giới hạn tốc độ máy chủ khi có nhiều hơn 4 người nhận thất bại. Một cuộc tấn công từ điển là một phương pháp mà một người sử dụng độc hại cố gắng đoán mật khẩu sử dụng các từ tìm thấy trong từ điển.  Reject remote mail sent to the server's hostname: Từ chối mail từ xa gửi đến tên máy của máy chủ.  Ratelimit suspicious SMTP servers: Tùy chọn này cho phép bạn đánh giá hạn kết nối SMTP vi phạm RFC. Các máy chủ mail phải theo thông số kỹ thuật RFC. Để ngăn chặn một kết nối trên , bạn có thể thêm các máy chủ vào một danh sách trắng. Điều này cho phép mail từ các kết nối mà vi phạm RFC được gửi đến hộp thư của bạn.  SpamAssassin: ratelimit spam score threshold: Tùy chọn này cho phép bạn gới hạn tốc độ host khi gửi thư rác đến máy chủ của bạn . Khi bạn kích hoạt tùy chọn này, sẽ giới hạn tốc độ các email từ các máy mà bạn gửi thư rác. Ratelimits được kích hoạt khi cả hai điều kiện được đáp ứng : o Một máy chủ đạt đến hoặc vượt quá số điểm SpamAssassin mà bạn nhập vào bảng trước đó. Bạn có thể sử dụng số tích cực hay tiêu cực , hoặc một chữ số sau dấu thập phân cho phép. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 60/206 o Host vượt quá số lượng email được gửi trong khoảng thời gian quy định theo công thức ratelimit ( giới hạn tốc độ).  Ratelimit inconming connections whith only failed recipients: Tùy chọn này cho phép bạn đánh giá hạn kết nối SMTP khi gửi email đến người nhận thất bại 5 lần kết nối riêng biệt trong một giờ qua.  Require HELO before MAIL: Tùy chọn này cho phép bạn yêu cầu kết nối SMTP gửi HELO trước khi gửi một lệnh MAIL.  Require remote (hostname/Ip address) HELO: Tùy chọn này cho phép bạn yêu cầu kết nối SMTP gửi HELO điều đó không phù hợp với primary hostname hoặc một địa chỉ IP local.  Require remote (domain) HELO: Tùy chọn này cho phép bạn yêu cầu kết nối SMTP gửi HELO, điều đó không phù hợp với domain của server local.  Require RFC-compliant HELO: Tùy chọn này cho phép bạn yêu cầu kết nối SMTP gửi HELO theo các tiêu chuẩn Internet được quy định tại RFC2821 4.1.1.1.  Require SPF failures: Tùy chọn này cho phép bạn từ chối tin nhắn từ một người gửi đã thất bại SPF (Sender Policy Framework). SPF (Send Policy HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 61/206 Framework) là một phương pháp để xác thực thư điện tử, đảm bảo tin nhắn có nguồn gốc tại các máy chủ từ mà họ tuyên bố là có nguồn gốc.  Allow DKIM verification for incoming messages: Cho phép xác minh DKIM cho tin nhắn gửi đến có nghĩa là: Tùy chọn này cho phép bạn từ chối các email SMTP nếu người gửi không có chìa khóa DKIM xác nhận.  Maximum message recipients: Người nhận tin nhắn tối đa.  Maximum message recipients before disconnect (hard limit) :Tin nhắn tối đa được nhận trước khi ngắt kết nối.  Automatically whitelist know mobile device providers: Tự động cho danh sách whitelist biết các nhà cung cấp thiết bị di động.  Backlisted SMTP IP Address: Tùy chọn này cho phép bạn chỉnh sửa danh sách đen các địa chỉ IP SMTP. Các địa chỉ IP này không được phép kết nối đến máy chủ SMTP. Kết nối sẽ được giảm xuống với một lỗi 550.  Sender verification bypass IP address: Danh sách địa chỉ IP được bỏ qua thời gian SMTP kiểm tra xác minh người gửi.  Only-verify-recipient: Tùy chọn này cho phép bạn có thể chỉnh sửa danh sách IP cũng như host được loại trừ khỏi tất cả các kiểm tra thư rác SMTP thời gian ngoại trừ kiểm tra xác minh nhận. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 62/206  Backup MX host: Tùy chọn này cho phép bạn chỉnh sửa danh sách các máy chủ mà từ đó được phép kết nối với SMTP, bất kể giới hạn tốc độ.  Trusted mail users: Tùy chọn này cho phép các quản trị viên hệ thống để chỉ định một số người dùng là người sử dụng email đáng tin cậy.  Send mail from account’s dedicated IP address: Tự động gửi thư đi từ địa chỉ IP của tài khoản (IP dành riêng cho tài khoản) thay vì địa chỉ IP chính.  Reference /etc/mailherlo for outgoing SMTP HELO: Gửi HELO dựa trên tên miền trong /etc/mailhelo.  Reference /etc/mailips for outgoing SMTP connections: Gửi thư gửi đi từ địa chỉ IP tương ứng với tên miền trong /etc/mailips.  System Filter File: Các bộ lọc tập tin hệ thống thường được lưu giữ trong /etc/cpanel_exim_system_filter.  Attachments: Filter messages with dangerous attchments: Lọc thư với file đính kèm nguy hiểm. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 63/206  Spamassassin Global Subject Rewrite: Tùy chọn này cho phép bạn đặt tiêu đề X-Spam-Subject vào Subject Header và bỏ qua các tiêu đề X-Spam- Subject.  SpamAssassin: bounce spam score threshold. Trả lại mail khi số điểm thư rác là ở trên con số này.  SpamAssassin: X-Spam-Subject/Subject header prefix for spam emails: Tùy chọn này cho phép bạn sử dụng mặc định tiền tố tiêu đề X-Spam- Subject cho email thư rác hoặc để vào một tiền tố tùy chỉnh.  Log sender rates in the exim mainlog. This can be helpful for tracking problems and/or spammers .  Sender Verification: Xác minh sự tồn tại của người gửi email. Exim sẽ kết nối với thiết bị trao đổi thư cho một địa chỉ nhất định để xác minh nó tồn tại trước khi chấp nhận mail từ nó.  Smarthost support: Tùy chọn này cho phép bạn sử dụng một máy thông minh cho các tin nhắn gửi đi.  EXPERIMENTAL: Rewrite From: header to match actual sender: Tùy chọn này cho phép rewrite From header trong email để hiển thị danh tính HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 64/206 ban đầu của người gửi thực tế cho các tin nhắn được gửi từ máy chủ của bạn.  Send generic recipient failure messages: Tùy chọn này cho phép bạn gửi tin nhắn sau đây khi một tin nhắn không gửi được.  Allow mail delivery if malware scanner fails: Tùy chọn này cho phép bạn chuyển phát mail nếu như các máy quét phần mềm độc hại quét không thành công.  Reject mail for users over quota: Từ chối mail cho người sử dụng vượt quá hạn ngạch.  Sender Verification: Xác nhận người gởi.  Set SMTP Sender: headers - Tùy chọn này cho phép bạn thiết lập người gửi: tiêu đề là "-f flag passed to sendmail " khi một mail thay đổi người gửi.  Allow mail delivery if spam scanner fails: Cho phép chuyển phát thư nếu như máy quét thư rác không quét.  Query Apache server status to determine the sender of email sent from processes running as nobody: Tùy chọn này cho phép quá trình chuyển phát thư truy vấn các máy chủ Apache để xác định đúng người gửi của tin nhắn khi người dùng 'nobody' gửi một thông điệp.  Trust X-PHP-Script headers to determine the sender of email sent from processes running as nobody: Tùy chọn này cho phép tin nhắn được gửi đi với tiêu đề X-PHP-Script để được tin cậy khi được gửi từ user 'nobody’. Tùy chọn này cũng cho phép các máy chủ mail xác định đúng người gửi. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 65/206  Manage Custom RBLs: RBL là viết tắt của "Real-time Blackhole List." Đây là những máy chủ lưu giữ danh sách IP spam và các hostname để có thể bị chặn. Tùy chọn này giúp chúng ta add 1 RBL.  RBL: bl.spamcop.net: Tùy chọn này cho phép bạn từ chối mail SMTP nếu máy chủ của người gửi là trong bl.spamcop.net RBL.  RBL: zen.spamhaus.org: Tùy chọn này cho phép bạn từ chối mail SMTP nếu máy chủ của người gửi là trong zen.spamhaus.org.  Whitelist: IP addresses that should not be checked against RBLs: Địa chỉ nằm trong khu vực không so sánh với RBLs IP. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 66/206  Allow weak SSL/TLS ciphers: Tùy chọn này cho phép bạn sử dụng thuật toán mã hóa SSL/TLS.  Require clients to connect with SSL or issue the STARTTLS command before they are allowed to authenticate with the server: Yêu cầu khách hàng để kết nối với SSL hoặc dùng lệnh STARTTLS trước khi chúng được cho phép để xác thực với máy chủ.  Scan messages for malware from authenticated senders (exiscan): Scan các tin nhắn cho phần mềm độc hại từ những người gửi được xác thực (exiscan).  Scan outgoing messages for malware: quét các tin nhắn gửi đi xem có chứa các phần mềm độc hại hay không. SpamAssassin là một phát hiện thư rác và ngăn chặn các chương trình nghiên cứu về các nội dung của một email và gán cho nó một số điểm tổng thể:  Old Style Spam System: Tùy chọn này cho phép bạn sử dụng phản đối vận chuyển dựa trên hệ thống thư rác thay vì ACL-style mới SpamAssassin.  SpamAssassin™: Forced Global On: Bật chức năng pamAssassin cho tất cả các account.  SpamAssassin™: message size threshold to scan – Ngưỡng kích thước tin nhắn để quét.  Scan outgoing messages for spam and reject based on SpamAssassin® internal spam_score setting: Quét các tin nhắn gửi đi cho các thư rác và từ chối dựa trên SpamAssassin thiết lập spam_score nội bộ  Scan outgoing messages for spam and reject based on defined SpamAssassin® score (minimum: 0.1; maximum: 99.9): Quét các tin nhắn HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 67/206 gửi đi cho các thư rác và từ chối dựa trên định nghĩa điểm SpamAssassin (tối thiểu: 0,1; tối đa: 99,9). Tính năng này được thiết kế cho người dùng cao cấp. Thay đổi cấu hình mặc định có thể ảnh hưởng đáng kể hiệu suất Exim và có thể ngăn không cho nó hoạt động hoàn toàn. Xin vui lòng thực hiện hết sức thận trọng khi chỉnh sửa tập tin này. Ở Tab Backup: Tính năng này cho phép bạn tải về máy tính của bạn hoặc lưu trên máy chủ sao lưu cấu hình Exim. Sao lưu có thể được phục hồi sau một thời gian sử dụng tab Restore. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 68/206 Tính năng này cho phép bạn khôi phục lại một sao lưu đã lưu trước đó của cấu hình Exim. Tại thời điểm bất kỳ, bạn có thể quay trở lại cấu hình mặc định Exim bằng cách sử dụng tính năng này. II.7.8 FTP Server Configuration. Tính năng này cho phép bạn điều chỉnh hành vi của máy chủ FTP của bạn. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 69/206  Bên cạnh mã hóa Hỗ trợ TLS, chọn xem bạn có muốn cho TLS cho các kết nối FTP có tùy chọn hoặc bắt buộc.  Bên cạnh TLS Cipher Suite theo định dạng chuẩn,còn có các thuật toán mã hóa TLS khác bạn muốn cho máy chủ FTP của bạn để sử dụng.  Allow Anonymous logins - Để Cho phép đăng nhập vô danh, chọn Có hoặc Không Lưu ý: Thiết lập trường này để Có nghiêm trọng có thể làm tổn hại an ninh của máy chủ của bạn .  Allow Anonymous Uploads - Cho phép FTP upload lên, chọn Yes hoặc No. Trong trường hợp chọn Yes thì có thể cho rằng nó làm suy yếu an ninh của máy chủ .  Maximum Load for Anonymous Downloads: Tải trọng tối đa cho Anonymous Downloads HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 70/206  Maximum Idle Time (minutes). Thời gian tối đa ở trạng thái idle trước khi nó bị ngắt kết nối của máy chủ.  Maximum Connections. Số lượng kết nối tối đa FTP được chấp nhận.  Maximum Connections per IP Address: Số lượng tối đa các kết nối FTP để chấp nhận từ một địa chỉ IP duy nhất.  Allow logins with Root Password: Cho phép login FTP với password của Root.  Broken Clients Compatibility: Bỏ qua các phần của tiêu chuẩn giao thức FTP để cải thiện khả năng tương thích với một số khách hàng FTP lỗi và tường lửa. II.7.9 FTP Server Selection. Chúng ta có bảng so sánh sau: Các loại FTP Ưu điểm Nhược điểm Note HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 71/206 Server ProFTPD  Cho phép sử dụng file .ftpaccess cho mỗi thư thư mục để điều khiển truy cập  Hỗ trợ TCPwrappers based access controls.  Cấu hình nhanh và dễ dàng  Sử dụng nhiều bộ nhớ PureFTPD  Thời gian đăng nhập nhanh  Chiếm ít bộ nhớ  Cho phép virtual access trên tất cả các địa chỉ ip.  Bảo mật hơn  Cho phép chia cắt giữa các user ảo  Tương thích tốt với các hệ thống RAID  Hỗ trợ cPHulk. Chương trình phòng chống tấn công brute force  Lỗi module PCI Compliance trên hệ thống FreeBSD  Là hệ thống mặc định trên cpanel  Lý tưởng cho các hệ thống có bộ nhớ ít. Việc chọn lựa các FTP Server được chọn trong mục dưới. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 72/206 II.7.10 Mailserver Configuration. Tập hợp các tính năng này sẽ cho phép bạn cấu hình các giao thức IMAP POP3 được sử dụng bởi Courier và Dovecot. Courier và Dovecot là 2 mail server được cung cấp bởi cPanel.  Protocol Enable: Các giao thức.  Allow Plaintext Authentication: Khi hoạt động, tùy chọn này không đòi hỏi một phương pháp mã hóa (SSL / TLS) cho người sử dụng đăng nhập từ các khách hàng từ xa.  SSL Cipher List: Đây là danh sách các định dạng chuẩn của thuật toán mã hóa SSL Dovecot nên sử dụng.  Maximum Number of Mail Processes: Quy định cụ thể số lượng tối đa mail (máy chủ imap và pop3) có thể chạy cùng một lúc.  Maximum Size of a Mail Process (MB): Quy định cụ thể dung lượng tối đa của mỗi tiến trình. Các quá trình này chủ yếu là đọc bộ nhớ ánh xạ các tập tin, để thiết lập một giới hạn cao không ảnh hưởng đến hiệu suất của máy chủ. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 73/206  Maximum IMAP Conection Per IP: Xác định số lượng tối đa các kết nối IMAP đồng thời có sẵn cho các máy chủ thư cho 1 địa chỉ IP.  Maximum POP3 Connection Per IP: Xác định số lượng tối đa các kết nối POP3 đồng thời có sẵn cho các máy chủ thư cho 1 địa chỉ IP.  Number of Spare Authentication Processes: Điều này quy định cụ thể có bao nhiêu quá trình xác thực được giữ lại tiếp tục chạy để lắng nghe cho các kết nối mới.  Maximum Number of Authentication Processes: Quy định cụ thể số lượng tối đa của các quá trình xác thực có thể được chạy cùng một lúc.  Maximum Size of a Authentication Process: Sử dụng bộ nhớ tối đa (MB) của IMAP và POP3 trong quá trình đăng nhập.  Size of Authentication Cache(KB): Số KB không gian trên ổ đĩa cứng mà các file cache (trong đó có dữ liệu về thông tin đăng nhập, xác nhận) có thể sử dụng. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 74/206  Time to Cache Successful Logins: Thời gian trong vài giây mà thông tin đăng nhập thành công sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ cache xác thực  Time to Cache Failed Logins: Thời gian trong vài giây mà không đăng nhập sẽ được lưu trữ trong bộ nhớ cache xác thực.  Use New Authentication Process for Each Connection: Quy định cụ thể việc sử dụng một quá trình đăng nhập mới cho mỗi kết nối IMAP POP3. Thiết lập này để có thể cải thiện sự an toàn của các quá trình xác thực Dovecot, nhưng làm như vậy thì hiệu năng trên các máy chủ sẽ nặng nề hơn.  Idle Check Interval: Thời gian chờ tính bằng giây giữa các bản cập nhật kết nối IMAP. Giảm giá trị này sẽ khiến khách hàng xem tin nhắn mới nhanh hơn, tuy nhiên giá trị thấp hơn cũng có thể làm tăng tải máy chủ một chút. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 75/206 II.7.11 Mailserver Selection. Chúng ta có bảng so sánh sau: Các loại Mailserver Ưu điểm Nhược điểm Note Courier  Hỗ trợ IMAP và POP3.  Độ bền cao.  Sử dụng nhiều bộ nhớ Dovecot  Bộ nhớ thấp.  Cấu hình cao.  IMAP cho hiệu suất tốt hơn.  Hỗ trợ Fastmail của BlackBerry  Thùng thư rác không tự động xóa.  Sự lựa chọn tối ưu cho bộ nhớ.  Là lựa chọn mặc định. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 76/206 II.7.12 Manage Service SSL Certificates. Bạn có thể truy cập vào một số tính năng để cài đặt giấy chứng nhận mới ( Install new Certificate) cho máy chủ web của bạn hoặc thiết lập lại chứng chỉ của máy chủ (clear the certificates). II.7.13 Nameserver Selection. Ta có bảng so sánh sau đây: Name Server Ưu điểm Khuyết điểm Note BIND  Có thể edit file cấu hình bằng tay  Cấu hình các trường hợp đặt biệt  Đóng vai trò là một caching nameserver  Cú pháp rõ ràng dễ cấu hình  Tốn bộ nhớ nhiều hơn  Là DNS server mặc định và được khuyến khích sử dụng trên nhiều hệ thống HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 77/206 MYDNS  Lư thông tin zone trong cơ sở dữ liệu mysql  Zone có thể được add/modifiel không cần reload lại chương trình  Dùng menory cache để tăng tốc độ truy vấn dns  Không hỗ trợ caching nameserver. Chỉ phân giải cho các zone(yêu cầu cần phải có nameservers bên ngoài trong file resolv.conf)  Truy vấn cơ sở dữ liệu có thể làm tăng thời gian phản hồi  Không hỗ trợ DNSSEC  Nếu bạn phục vụ một lượng lớn các zone có tần số update lớn .thì nó có thể là một sự lựa chọn tốt NSD  Rất ít tốn bộ nhớ  Rất nhẹ  Không cần cấu hình bổ xung  File cấu hình được tạo ra một cách tự động  Không hỗ trợ caching nameserver. Chỉ phân giải cho các zone(yêu cầu cần phải có nameservers bên ngoài trong file resolv.conf)  Cần restart mỗi khi có sự thay đổi trong các zone  Giới hạn 512 ip cho một địa chỉ  Thường được sử dụng cho một vps nhỏ. Khi datacenter đóng vai trò là một caching nameservers  Không nên dùng cho hệ thống có nhiều zone hay địa chỉ ip Chúng ta có thể chọn Namserver dưới mục sau: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 78/206 II.7.14 PHP Configuration Editor. Có thể sử dụng giao diện WHM để cấu hình cài đặt PHP của bạn. Chúng ta thấy ở đây có 2 mode cần được cấu hình. Thường thì sử dụng mode Basic.  Asp_tags: Cho phép các kịch bản PHP để sử dụng các thẻ ASP - như ngoài các thẻ thông thường . Điều này bao gồm viết tắt in biến giá trị của < % = $ giá trị % > .  File_uploads: Với tính năng này chúng ta có thể tải lên các file theo mong muốn. Chọn Tắt để tải lên tập tin không cho phép hoặc Mở để cho phép họ.  Include_path: Liệt kê một đường dẫn nơi chứa các năng PHP. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 79/206  Memory_limits: Giới hạn số lượng bộ nhớ mà các kịch bản có thể phân bổ.  Register_globals: Điều này xác định có hay không biến Envirionment, GET, POST , Cookie , và các biến Server có thể được định nghĩa là biến toàn cầu.  Upload_max_filesize: Xác định kích thước tập tin tối đa cho một tải lên trong byte.  Enable_dl: Thiết lập này để Bật cho phép người dùng sử dụng các chức năng dl trong kịch bản của họ , mà tự động tải một phần mở rộng PHP tại thời gian chạy .  Max_execution_time: Xác định , trong vài giây, thời gian tối đa một kịch bản được phép chạy trước khi nó kết thúc.  Max_input_time: Xác định , trong vài giây, thời gian tối đa một kịch bản được phép chạy trước khi nó kết thúc.  Safe_mode: Tính năng này ngăn chặn người dùng thực hiện các kịch bản PHP mà không thuộc về họ . Ví dụ , nếu người sử dụng cPanel11 sở hữu example.php , một người sử dụng được biết đến với bí danh khác sẽ không thể thực hiện example.php.  Session.save_path: xác định các tham số được thông qua để xử lý tiết kiệm . Nếu bạn chọn các tập tin mặc định xử lý , đây là con đường mà các tập tin được tạo ra. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 80/206 II.7.15 Service Manager.  Tailwatchd: Đăng nhập dịch vụ giám sát  Antirelayd: Chức năng này cho phép hỗ trợ IMAP / POP trước khi xác thực SMTP. Cấu hình này cho phép người dùng xác thực so với POP3 hoặc IMAP dịch vụ trong 30 phút cuối cùng để gửi email qua SMTP mà không cần phải xác thực lại.  ChkServd: Giám sát các dịch vụ được cấu hình trong các tính năng dịch vụ quản lý . ChkServd khởi động lại các dịch vụ khi phát hiện dịch vụ đã thất bại.  Eximstarts: Số liệu thống kê email Exim theo dõi . Eximstats duy trì các bản ghi email băng thông , giới hạn việc sử dụng email.  JailManager :  cPBandwd: Tuỳ chọn này tạo ra các bản ghi băng thông cho các dịch vụ IMAP và POP3 . HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 81/206 Ngoài ra chúng ta còn có thể theo bật các dịch vụ hoặc có thể theo dõi các dịch vụ đó. II.8 Locates. II.8.1 Configure Application Locales. Ở mod này cPanel cung cấp số liệu thống kê phần mềm hỗ trợ nhiều ngôn ngữ. Giá trị mặc định được thiết lập dựa trên các bản đồ gần nhất. Tuy nhiên, đôi khi có thể là không chính xác tùy thuộc vào khu vực và nhu cầu của khách hàng. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 82/206 II.8.2 Copy a Locale. Tính năng này cho phép bạn sao chép một miền địa phương vào một miền địa phương tiêu chuẩn hoặc một địa phương không đạt tiêu chuẩn. Miền địa phương đạt tiêu chuẩn là một ngôn ngữ có dữ liệu trong CLDR và ngược lại. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 83/206 II.8.3 Delete a Locale. Tính năng này cho phép bạn xóa 1 miền địa phương. II.8.4 Edit a Locale. Công cụ này cho phép bạn chỉnh sửa bộ sưu tập của miền địa phương. Những thay đổi bạn thực hiện sẽ được cập nhật lên máy chủ: Chúng ta có 2 chế độ là Live Mode và Bulk Mode. Ở chế độ Live Mode chúng ta có thể chỉnh sửa riêng mỗi bộ sưu tập của miền địa phương. Còn ở chế độ Bulk Mode thì chúng ta có thể chỉnh sửa bất kì hoặc là tất cả những tùy chọn trên trong miền địa phương. Dù sao nữa thì cũng phải trải qua các bước sau:  Chọn một miền địa phương từ trình đơn thả xuống.  Chọn một chủ đề từ các chủ đề trình đơn thả xuống.  Chọn một tên tài khoản reseller từ trình đơn thả xuống.  Nhấn nút Go để vào thiết lập các tùy chọn. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 84/206 II.8.5 Locale XML Download. Tính năng này cho phép bạn tải về một miền địa phương hiện có (ngôn ngữ) theo định dạng XML – File có định dạng *.xlf. II.8.6 Locale XML Upload. Tính năng này cho phép bạn tải lên một miền địa phương hiện đã có sẵn theo định dạng XML – File có định dạng *.xlf. II.8.7 View Available Local. Giao diện theo dõi này cho phép bạn xem các miền địa phương có sẵn, qua các chủ đề đã được thiết lập. Một dấu () chỉ ra rằng miền địa phương có sẵn cho một chủ đề cụ thể. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 85/206 II.9 Backup. II.9.1 Backup Configuration. Các tùy chọn này cho phép bạn xác định cách cấu hình sao lưu của bạn. Tại phiên bản 11.38 thì Backup được các nhà phát triển làm lại. Qua đó thì bạn có thể chỉ định những ngày hoặc các ngày trong tuần để backup –hoặc là ngày nào cũng sao lưu. Bạn cũng có thể chạy sao lưu hàng tháng hoặc là ngày đầu tiên của tháng hoặc là ngày 15 của tháng. Cũng trong phiên bản này thì giao diện người dùng dễ dàng sử dụng hơn vì nó đã được hợp nhất vào một trang duy nhất. Sự phục hồi (Restore) được chọn và thực hiện một cách tiện dụng thông qua lịch trình như vậy sẽ giảm bớt thời gian quá trình này thay vì các phiên bản backup cũ. Ngoài ra vì để tránh sự mới mẻ cho người dùng thì các nhà phát triển tích hợp hai chức năng backup. Một là giao diện mới, hai là giao diện cũ giống như các phiên bản trước (Legacy Backup). HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 86/206 Global Settings: Mục này cho phép bạn xác địn cách cấu hình sao lưu của bạn. Ở phần này ta chú ý đến “Backup Type” :  Compressed: Chọn tùy chọn này để lưu tất cả các thông tin của bạn. So với các tùy chọn không nén, nó sử dụng không gian đĩa ít hơn, nhưng phải mất nhiều thời gian hơn để hoàn thành.  Uncompressed: Chọn tùy chọn này để lưu tất cả các thông tin của bạn. Tùy chọn này là nhanh hơn so với tùy chọn nén, nhưng nó sử dụng không gian đĩa hơn tùy chọn nén.  Incremental: Tùy chọn này cho phép chỉ có 1 bản sao lưu và chỉ lưu lại thông tin thay đổi. Ngoài ra tùy chọn này tạo ra bản sao lưu không nén. Trong tuỳ chọn “Advance Settings”: Quy định thời gian tối đa cho 1 bản backup. Nếu quá trình backup quá thời gian đó thì sẽ ngừng lại. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 87/206 “Scheduling and Retention”: Lập kế hoạch và duy trì backup. Chúng ta có 2 chế độ là Backup daily (Cập nhật hàng ngày) và Backup Monthly (Cập nhật hàng tháng). Tuỳ chọn tiếp theo trong phần backup là “File”. Chúng ta tiếp theo có 2 tuỳ chọn là: Backup Accounts và Backup System Files. Khi nhấp vào “Select Users” thì màn hình tuỳ chọn hiện ra cho phép chúng ta chọn user để backup theo chế độ “Legacy” và chế độ “Backups”. Phía bên dưới “Backup Accounts” là các tuỳ chọn cho phép chúng ta có thể backup về Log, Dữ liệu băng thông, DNS. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 88/206 Một chế độ khác là: Backup file hệ thống. Tiếp theo là 2 tuỳ chọn “Backup Database, Configure Backup Directory”. Ở tuỳ chọn này chúng ta sẽ có những tính năng chính dưới đây:  Backup Database: Per Account Only: Chọn tùy chọn này để sao lưu tất cả cơ sở dữ liệu của mỗi tài khoản qua mysqldump. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 89/206  Backup Database: Entire MySQL Directory: Tùy chọn này dùng để sao lưu tất cả các cơ sở dữ liệu trên máy chủ. Chúng sẽ được lưu vào /var/lib/mysql.  Backup Database: Per Account and Entire MySQL Directiory: Chọn tùy chọn này để làm một bản sao lưu toàn diện – sao lưu tất cả các cơ sở dữ liệu trong mỗi tài khoản cá nhân, cũng như tất cả các cơ sở dữ liệu trên máy chủ.  Configure Backup Directory: Default Backup Directory : Thư mục – nơi chứa các bản backup.  Configure Backup Directory: Retain backups in the default backup directory: Giữ lại bản sao lưu trong thư mục sao lưu mặc định.  Configure Backup Directory: Mount Backup Drive as Needed: Tùy chọn này đòi hỏi một ổ đĩa / Network File System (NFS) được gắn kết. Tuỳ chọn cuối cùng trong “Backup Configuration” là “Additional Destinations”:  Bạn có tùy chọn để lưu các bản sao lưu của bạn tới các điểm đến bổ sung (Create new destination).  Lưu ý: Quá nhiều điểm đến được bổ sung có thể gây ra quá trình sao lưu tốn thời gian. Nếu quá trình này diễn ra quá lâu, nó có thể gây trở ngại cho quá trình sao lưu tiếp theo.  Hãy nhớ rằng: Nếu bạn sử dụng các loại sao lưu gia tăng ( Chế độ sao lưu Incremental), bạn không thể tiến hành tùy chọn này. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 90/206 II.9.2 Backup Restoration. Backup Restore cho phép bạn khôi phục lại tài khoản bằng cách sử dụng tập tin sao lưu được lưu trữ trong thư mục sao lưu trước đó. Bạn có thể khôi phục lại một tài khoản duy nhất,nhiều tài khoản cùng 1 lúc hay là khôi phục tài khoản từ một ngày cụ thể. Restore by Account: Khôi phục lại 1 hay nhiều tài khoản đã có sẵn bản backup.  Restore Subdomains: Khôi phục lại các tên miền phụ được liệt kê trong các kho lưu trữ thuộc về tài khoản.  Restore Mail Configuration: Khôi phục lại cấu hình thiết lập mail.  Restore MySQL: Khôi phục lại cơ sở dữ liệu.  Give Dedicated IP Address: Gán tài khoản cho một địa chỉ IP chuyên dụng trong thời gian phục hồi. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 91/206 Restore by date: Tùy chọn này cho phép bạn khôi phục lại tài khoản sao lưu vào một ngày cụ thể. Bạn có thể khôi phục lại nhiều tài khoản, nhưng bạn phải thêm từng tài khoản riêng. Cũng giống như Restore by Account thì ở đây chúng ta cũng có 4 tùy chọn:  Restore Subdomains: Khôi phục lại các tên miền phụ được liệt kê trong các kho lưu trữ thuộc về tài khoản.  Restore Mail Configuration: Khôi phục lại cấu hình thiết lập mail.  Restore MySQL: Khôi phục lại cơ sở dữ liệu.  Give Dedicated IP Address: Gán tài khoản cho một địa chỉ IP chuyên dụng trong thời gian phục hồi. II.9.3 Backup User Selection. Backup account 1 trong 2 chế độ: Legacy và Backups thông thường. Như đã đề cập ở trên. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 92/206 II.9.4 Configuration File Rollback. Tính năng này cho phép bạn khôi phục tập tin cấu hình cho Apache, Pure- FTP/ProFTP, và các máy chủ tên (named hoặc nsd) daemon. Điều này có thể hữu ích khi cấu hình hiện tại cho bất kỳ của những daemon không làm việc, bạn có thể khôi phục lại một phiên bản làm việc trước đây chỉ đơn giản bằng cách chọn từ lịch sử để sửa đổi. II.9.5 Legacy backup Configuration. Tuỳ chọn này cho phép chúng ta cấu hình Legacy Backup (Kiểu Backup sử dụng ở nhiều phiên bản trước). HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 93/206 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 94/206  Backup Configuration Files: Sao lưu các tập tin cấu hình  Backup SQL Databases: Sao lưu cơ sở dữ liệu.  Backup Access Logs: Sao lưu file logs.  Backup Bandwith Data: Sao lưu dữ liệu băng thông.  Use local DNS zone files rather than retrieving the latest zone updates from the cluster: Khi bật tính năng này lên thì thông qua kịch bản pkgacct để lấy các tập tin DNS vùng địa phương, chứ không phải là tìm kiếm khu vực mới nhất. Điều này có thể cải thiện hiệu suất, nhưng có thể dẫn đến thông tin DNS lỗi thời bất cứ khi nào một tài khoản được khôi phục.  Backup Type: Kiểu backup: Có 2 dạng Standard: lưu trữ tập tin sao lưu cục bộ hoặc trên một hệ thống tập tin mạng. Remote FTP ( Account Only): Tùy chọn này cho phép bạn lưu trữ tập tin sao lưu trên một máy chủ từ xa. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 95/206  EXPERIMENTAL: Use Hard Links for weekly and monthly backups to reduce disk usage and backup time: sử dụng Hard Links để sao lưu hàng tuần và hàng tháng để giảm thiểu sử dụng đĩa và thời gian sao lưu.  EXPERIMENTAL: Cho phép sử dụng tối ưu hóa công cụ sao lưu tài khoản.  Remote FTP Host: Nếu bạn đã chọn để sử dụng sao lưu FTP từ xa, nhập địa chỉ IP của máy chủ FTP từ xa tương ứng.  FTP Backup User: Nhập tên đăng nhập tài khoản FTP khi đăng nhập từ xa.  FTP Backup Password: Nhập password tài khoản FTP khi đăng nhập từ xa.  FTP Backup Directory: Thư mục mà tập tin sao lưu sẽ được lưu trữ.  FTP Backup Timeout -- in seconds (Remote FTP Backup Only): Nhập vào số giây không hoạt động sau khi quá trình truyền tải FTP bị hết hạn.Thường là 120s.  FTP Backup Passive Mode: Cho phép tùy chọn này nếu như máy chủ từ xa là tường lửa, hoặc nếu bản sao lưu FTP thất bại.  Backup Destination: Nếu bạn đang sử dụng sao lưu tiêu chuẩn, thư mục mà bạn muốn các file sao lưu nằm trong đó.  Select Specific Users - Nhấp vào nút Select để chọn người dùng có tài khoản nên được sao lưu tự động. II.9.6 Legacy Restore backups. Tính năng này cho phép bạn chọn một bản sao lưu mới cho việc khôi phục tài khoản. Tính năng này sẽ không hoạt động trừ khi bạn đã kích hoạt sao lưu tài khoản trên trang sao lưu cấu hình phía trên. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 96/206 II.9.7 Legacy Restore Multiple Backups. Tính năng này sẽ cho phép bạn khôi phục lại nhiều tài khoản cùng một lúc với các sao lưu cá nhân của họ gần đây nhất. Để bật tính năng này bạn nên kích hoạt sao lưu tài khoản trên trang cấu hình phía trên. II.9.8 Restore a Full backup/cpmove File. Tính năng này phục hồi đầy đủ từ một tập tin sao lưu đã lưu trước đó cho một tài khoản cPanel duy nhất. Để tính năng này làm việc, sao lưu tập tin hoặc cpmove phải cư trú tại một trong các thư mục sau: /home, /usr/home ,/web, /root, /usr Với hai tuỳ chọn là:  Replace all instances of origin server’s address with new address, including in custom A record(default): Tuỳ chọn này thường là mặc định, cho phép sửa đổi và thay thế tất cả các trường hợp của địa chỉ máy chủ ban đầu với địa chỉ mới, bao gồm cả trong tùy chỉnh trong A Record.  Only replace basic cPanel-provided A record in zone file: Tuỳ chọn này chỉ cho phép chúng ta thay đổi cơ bản Cpanel và cung cấp A record trong zone file. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 97/206 II.10 Cluster/Remote Access. II.10.1 Configure Cluster. DNS cluster cho phép bạn tách biệt vật lý tên máy chủ để nếu một máy chủ web bị mất kết nối của nó , bạn vẫn còn có chức năng DNS. Điều này sẽ cho phép du khách đến các trang web trên máy chủ của bạn một cách nhanh chóng hơn sau khi các máy chủ web hoạt động trở lại . Để bật chúc năng này chúng ta nhấp vào Enable DNS clustering. Để cấu hình một DNS Cluster của bạn từ máy chủ web chúng ta cấu hình căn bản sau: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG WHM 98/206 Nếu muốn thành lập 1 DNS Cluster của bạn từ máy chủ web, bạn chọn vào Add a new server to the cluster. Chọn vào Congigure để tiến hành add 1 DNS Cluster mới. II.10.2 Setup Remote Access Key. Tính năng này có thể được sử dụng để tạo ra một mã khóa truy cập. Khóa truy cập này có thể được sử dụng cho các kịch bản tự động tạo tài khoản, thanh toán phần mềm bên ngoài, và các máy chủ cho phép trong cụm DNS của bạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftailieu.pdf
Tài liệu liên quan