Tài liệu Tài liệu hướng dẫn Giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua môn Địa lí lớp 8, 9: TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(THỬ NGHIỆM)
GIÁO DỤC TÍCH HỢP BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
QUA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8, 9
Đà Nẵng, tháng 9 năm 2013
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo dục về BĐKH, giảm nhẹ rủi ro thiên tai đã được đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lí giáo dục các cấp học nhận thức từ rất sớm. Nhưng để cụ thể hóa
thành những hoạt động giáo dục và chương trình dạy học nội khóa cũng như ngoại
khóa thì hầu như chúng ta chưa có quan niệm đầy đủ, chưa nội dung, tài liệu,
phương pháp rõ ràng.
Ngày 12/10/2010, Bộ GDĐT đã có Quyết định số 4620/QĐ-BGDDT về
việc ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành giáo dục giai
đoạn 2011-2015. Được sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiến hành triển khai dự án Xây dựng khả năng chống chịu với
biến đổi khí hậu ở đô thị thông qua giáo dục lồng ghép. Dự án được thực hiện tại
các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn quận
Cẩm Lệ, do quỹ Rockefeller tài trợ thông ...
161 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu hướng dẫn Giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu qua môn Địa lí lớp 8, 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(THỬ NGHIỆM)
GIÁO DỤC TÍCH HỢP BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
QUA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8, 9
Đà Nẵng, tháng 9 năm 2013
Trang 1
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo dục về BĐKH, giảm nhẹ rủi ro thiên tai đã được đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lí giáo dục các cấp học nhận thức từ rất sớm. Nhưng để cụ thể hóa
thành những hoạt động giáo dục và chương trình dạy học nội khóa cũng như ngoại
khóa thì hầu như chúng ta chưa có quan niệm đầy đủ, chưa nội dung, tài liệu,
phương pháp rõ ràng.
Ngày 12/10/2010, Bộ GDĐT đã có Quyết định số 4620/QĐ-BGDDT về
việc ban hành Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành giáo dục giai
đoạn 2011-2015. Được sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Sở
Giáo dục và Đào tạo tiến hành triển khai dự án Xây dựng khả năng chống chịu với
biến đổi khí hậu ở đô thị thông qua giáo dục lồng ghép. Dự án được thực hiện tại
các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông trên địa bàn quận
Cẩm Lệ, do quỹ Rockefeller tài trợ thông qua Viện Chuyển đổi Môi trường và Xã
hội (ISET) giai đoạn từ 01/01/2012 đến 31/12/2015.
Mục tiêu của Dự án này nhằm nâng cao nhận thức, cải thiện hành vi và hình
thành kĩ năng ứng phó với BĐKH của học sinh, giáo viên và phụ huynh, để họ có
thể chủ động góp phần vào quá trình chống chịu với BĐKH tại quận Cẩm Lệ (đơn
vị thí điểm) cũng như các trường học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Để đạt được mục tiêu mong đợi đó, nhiệm vụ của cơ quan chỉ đạo chuyên
môn và các nhà trường là xây dựng các mô hình, nội dung, hoạt động giáo dục
lồng ghép về chống chịu với BĐKH ở đô thị vào chương trình đối với một số môn
học ở các khối lớp (tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông); trong đó,
việc tổ chức biên soạn bộ tài liệu giáo dục tích hợp BĐKH qua các môn học là
điều hết sức cần thiết.
Tài liệu hướng dẫn giáo dục tích hợp biến đổi khí hậu (thử nghiệm) gồm 09
cuốn:
- Giáo dục tiểu học (03 cuốn): Lịch sử và Địa lý lớp 4 (phần Địa lí); Tự
nhiên - Xã hội lớp 3; Khoa học lớp 4.
Trang 2
- Giáo dục trung học (06 cuốn): Giáo dục công dân lớp 6, 7; Địa lý lớp 8, 9;
Sinh học lớp 9; Giáo dục công dân lớp lớp 10, 11; Địa lí lớp 12; Sinh học lớp 12.
Sách được dùng làm tài liệu hướng dẫn cho giáo viên và cán bộ chỉ đạo
chuyên môn về giáo dục tích hợp BĐKH vào trong chương trình học của từng
môn học (chính khóa và ngoại khóa), của các bậc học tại các trường trên địa bàn
quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng; từ đó nhân rộng ra các trường khác trên địa bàn
thành phố và khu vực.
Sách được trình bày, gồm 2 phần:
- Phần 1: Giới thiệu chung và hướng dẫn phương pháp tích hợp nội dung
BĐKH bao gồm việc cung cấp thông tin chung, biểu hiện và kế hoạch ứng phó với
BĐKH trên thế giới, ở Việt Nam và thành phố Đà Nẵng nhằm định hướng việc
giáo dục tích hợp BĐKH; đưa ra cách biên soạn tài liệu, phương pháp dạy học tích
hợp; gợi ý nội dung, chủ đề, địa chỉ tích hợp về giáo dục BĐKH ở các cấp học,
qua một số môn học liên quan.
- Phần 2: Thiết kế mẫu một số nội dung giáo dục tích hợp BĐKH qua các
môn học bao gồm việc trình bày địa chỉ, nội dung, thiết kế bài giảng, thiết kế hoạt
động ngoại khóa.
Sách được dùng như một tài liệu nguồn để cán bộ, giáo viên thực hiện các
họat động giáo dục tích hợp BĐKH ở trường phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương mình. Sách trong giai đoạn triển khai thí điểm, sẽ được điều chỉnh, bổ
sung hợp lí và hiệu quả hơn trong quá trình triển khai, đúc rút kinh nghiệm.
Ban biên soạn tài liệu rất mong nhận được những góp ý kịp thời từ các
chuyên gia, giảng viên, giáo viên và hết sức quan tâm đến những phản hồi từ phía
đối tượng quan trọng nhất của bộ tài liệu này: học sinh của chúng ta./.
Trang 3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH Biến đổi khi hậu
Bộ GD&ĐT Bộ Giáo dục và đào tạo
GDCD Giáo dục công dân
PTBV Phát triển bền vững
TH Tiểu học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNXH Tự nhiên xã hội
GD Giáo dục
GV Giáo viên
HS Học sinh
Trang 4
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. 3
MỤC LỤC ................................................................................................................... 4
ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRONG NHÀ TRƯỜNG ............................ 7
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................................. 8
I. VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................................................................... 8
1. Biểu hiện của BĐKH tại Việt Nam ...................................................................... 8
2. Biểu hiện BĐKH tại thành phố Đà Nẵng ............................................................. 8
3. Kế hoạch ứng phó với BĐKH ............................................................................ 10
II. GIÁO DỤC BĐKH TRONG TRƯỜNG HỌC PHỔ THÔNG ............................ 12
1. Giáo dục – chìa khóa để ứng phó với BĐKH ..................................................... 12
2. Quan điểm và nguyên tắc của giáo dục tích hợp BĐKH .................................... 13
3. Các bước tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình học ................................ 15
a. Các bước tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình chính khóa ........... 16
b. Các bước tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình ngoại khóa ........... 18
4. Một số gợi ý về các nội dung của BĐKH ........................................................... 20
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP VÀ THIẾT KẾ
BÀI MẪU ..................................................................................................................... 21
1. Xác định địa chỉ tích hợp .................................................................................... 22
2. Thiết kế mẫu mô-đun giáo dục BĐKH ............................................................... 24
3. Thiết kế mẫu kế hoạch dạy học có tích hợp nội dung BĐKH ............................ 26
4. Thiết kế mẫu hoạt động ngoại khóa .................................................................... 28
Trang 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 29
PHẦN THỨ II: GIÁO DỤC TÍCH HỢP BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG MÔN ĐỊA
LÝ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................................... 30
I. Mục tiêu: ................................................................................................................ 30
II. XÁC ĐỊNH ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP VÀ THIẾT KẾ MẪU .................................... 32
1. Xác định địa chỉ tích hợp .................................................................................... 32
Bảng 2. Thiết kế địa chỉ tích hợp theo bài học ở môn Địa lý lớp 8 và 9 ................... 33
MÔN ĐỊA LÍ 8 ....................................................................................................... 33
MÔN ĐỊA LÍ 9 ....................................................................................................... 34
2. Thiết kế mẫu kế hoạch dạy học .......................................................................... 42
MÔN ĐỊA LÝ, LỚP 8 ................................................................................... 42
BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM ........................................................................... 42
BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM .......................................................... 47
BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH .................................................. 52
BÀI 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM ........................................................... 58
BÀI 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA ............................... 64
BÀI 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM ...................................................... 71
BÀI 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM .................................................................... 76
Bài 38: BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM ...................................... 82
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 ................................................................................................. 88
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ ............................................................... 88
Bài 3. PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ .............................. 93
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NÔNG NGHIỆP ........................................................................................................... 99
Trang 6
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM ............................ 103
NGHIỆP, THUỶ SẢN ............................................................................................ 103
Bài 18: VÙNG NÚI TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tt) ........................... 108
Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (ĐBSH) .................................... 113
Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ ....................................................................... 117
Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ ........................................... 121
Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN ......................................................................... 125
Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ................................................................ 130
Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ......................................... 134
PHỤ LỤC: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............. 140
I. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU LÀ GÌ? .......................................................................... 139
II. NGUYÊN NHÂN CỦA BĐKH ...................................................................... 143
III. TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH Ở THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ......................... 146
IV. ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................... 151
ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ....................................... 159
Trang 7
ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRONG NHÀ TRƯỜNG
Sách được dùng làm tài liệu hướng dẫn cho giáo viên và cán bộ chịu trách nhiệm
tổ chức các hoạt động về giáo dục tích hợp BĐKH vào chương trình học phổ thông (bao
gồm chính khóa và ngoại khóa). Mục đích của tài liệu này nhằm cung cấp cơ sở và
hướng dẫn chi tiết cho việc biên soạn tài liệu giảng dạy tích hợp BĐKH trong các bài học
cụ thể của các môn học ở các bậc học khác nhau.
Sách được sử dụng theo trình tự được trình bày, gồm 2 phần:
Phần 1- Giới thiệu chung và hướng dẫn phương pháp tích hợp nội dung
BĐKH vào chương trình học, bao gồm: cung cấp những thông tin chung về BĐKH,
biểu hiện của BĐKH và kế hoạch ứng phó với BĐKH trên thế giới, ở Việt Nam nói
chung và ở thành phố Đà Nẵng nói riêng; nhằm định hướng cho việc triển khai thực hiện
giáo dục tích hợp BĐKH thông qua khái niệm và nguyên tắc của giáo dục BĐKH; đưa ra
các hướng dẫn chi tiết về cách biên soạn tài liệu và phương pháp giảng dạy tích hợp
BĐKH trong nhà trường phổ thông; đề xuất một số gợi ý cho nội dung và chủ đề của
BĐKH ở các cấp bậc học khác nhau; đề xuất phương pháp xác định địa chỉ tích hợp và
thiết kế bài mẫu.
Phần 2- Thiết kế mẫu một số nội dung giáo dục tích hợp BĐKH ở môn Địa lí cấp
THCS (lớp 8, 9), bao gồm: trình bày địa chỉ, nội dung tích hợp BĐKH vào môn Địa lí
lớp 8 và 9; thiết kế mẫu bài giảng cho từng bài học bao gồm mục tiêu, nội dung, hoạt
động dạy – học và phương pháp giảng dạy; thiết kế chương trình ngoại khóa dựa trên nội
dung chương trình chính khóa.
Sách được dùng như một tài liệu nguồn để cán bộ, giáo viên thực hiện các họat
động giáo dục tích hợp BĐKH ở trường phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương
mình.
Trang 8
Phần thứ nhất
GIỚI THIỆU CHUNG
I. VẤN ĐỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1. Biểu hiện của BĐKH tại Việt Nam
Biến đổi khí hậu (BĐKH) mà trước hết là sự nóng lên toàn cầu và mực nước biển
dâng là một vấn đề thách thức lớn đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Việt Nam có bờ biển
dài 3,260 km, với diện tích các vùng biển khoảng hơn một triệu km2, gần 3,000 hòn đảo
gần bờ và hai quần đảo xa bờ, nhiều vùng đất thấp của các tỉnh ven biển. Những vùng
này hàng năm phải chịu ngập lụt nặng nề trong mùa mưa và hạn hán, xâm nhập mặn
trong mùa khô. BĐKH và nước biển dâng sẽ làm trầm trọng thêm tình trạng nói trên, làm
tăng diện tích ngập lụt, gây khó khăn cho thoát nước, tăng xói lở bờ biển và nhiễm mặn
nguồn nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và nước sinh hoạt, gây rủi ro lớn đối
với các công trình xây dựng ven biển như đê biển, đường giao thông, bến cảng, các nhà
máy, các đô thị và khu dân cư ven biển. Theo “Kịch bản BĐKH, nước biển dâng cho
Việt Nam” (Bộ Tài nguyên Môi trường, tháng 6 năm 2009) các biểu hiện chính của
BĐKH bao gồm sự tăng nhiệt độ toàn cầu, sự thay đổi về lượng mưa, nước biển dâng và
sự gia tăng của các hiện tượng thời tiết cực đoan. Những thay đổi này sẽ dẫn đến hàng
loạt các tác động trực tiếp và gián tiếp về kinh tế, xã hội và môi trường, cụ thể là: làm
suy giảm quỹ đất, tăng nguy cơ ngập lụt và thiệt hại về người, phá hủy các công trình
bảo vệ bờ và cơ sở hạ tầng ven bờ, tăng nguy cơ phát sinh dịch bệnh, phá hủy các tài
nguyên và giá trị văn hóa phi vật thể
2. Biểu hiện BĐKH tại thành phố Đà Nẵng
Theo kịch bản BĐKH cho Việt Nam đến năm 2100, ở vùng Nam Trung Bộ, nhiệt độ
không khí sẽ tăng thêm từ 0,3÷2,8°C; lượng mưa sẽ giảm từ 2,8÷18% vào mùa khô và
tăng từ 0,8÷15,2% vào mùa mưa; mực nước biển sẽ dâng cao thêm từ 11÷100 cm. Trong
khi đó, thành phố Đà Nẵng đang được xem là một trong những trung tâm kinh tế, văn
hóa, khoa học và công nghệ của miền Trung và cả Việt Nam. Với mục tiêu trở thành
Thành phố môi trường vào năm 2020, Đà Nẵng đang triển khai rất nhiều hoạt động thân
Trang 9
thiện với môi trường trong công nghiệp, dịch vụ, giáo dục đào tạo, quản lý đô thị; đồng
thời quan tâm sâu sắc tới những diễn biến phức tạp của BĐKH lên khu vực và thành phố.
Theo Kế hoạch ứng phó với BĐKH và nước biển dâng tại thành phố Đà Nẵng đến
năm 2020, BĐKH đã có những biểu hiện rõ rệt tại thành phố Đà Nẵng như sau:
Nhiệt độ không khí trung bình có sự gia tăng đáng kể và biến trình nhiệt độ trượt
5 năm từ 1976 – 2006 tại Đà Nẵng.
Từ năm 1996-2006, mức biến đổi tốc độ gió cao hơn so với giai đoạn từ năm
1976 – 1996.
Hàng năm, có một đến hai cơn bão hay áp thấp nhiệt đới có gió từ cấp 6 trở lên
ảnh hưởng đến Đà Nẵng. Đường đi của các cơn bão trong những năm gần đây rất
khó dự đoán.
Trung bình mỗi năm, Đà Nẵng có 3 trận lũ xảy ra trên các đoạn sông ở khu vực
Tây Nam của thành phố.
Thành phố Đà Nẵng chịu ảnh hưởng của nhật triều không đều. Vào mùa mưa, các
trận mưa trùng với biên độ của triều cường có thể gây ra sự chênh lệch từ 0.4-
1.0m giữa đỉnh triều với mực nước sông cao nhất.
BĐKH với những biểu hiện và diễn biến phức tạp trong thời gian dài đã gây ảnh
hưởng không nhỏ đến môi trường và đời sống của người dân thành phố, cụ thể:
Trong khu vực nội thành, nhiều đường phố bị ngập úng khi có mưa to hay bão lụt,
gây ra nhiều trở ngại cho giao thông trong khu vực nội thành.
Một số cơn bão, mưa lớn ở Đà Nẵng trong nhiều năm qua đã làm hơn 200 người
chết, hàng trăm người bị thương, gây thiệt hại rất nhiều về nuôi trồng
thủy sản, hoa màu, đường xá, ghe tàu, nhà cửa.
Các hộ nghèo trong thành phố chủ yếu là nông dân, ngư dân và người dân sống ở
các quận, huyện ven biển, thường xuyên chịu tác động của thiên tai.
Trang 10
Trong những năm qua, gió mạnh kết hợp với triều cường đã làm xói lở bờ biển, ăn
sâu vào đất liền đến 50m, làm sạt lở các đường giao thông và ảnh hưởng đến việc
canh tác, đất sinh hoạt của người dân ở nhiều quận như Liên Chiểu, Thanh Khê và
Sơn Trà.
Kết quả nghiên cứu và dự đoán ngập lụt do BĐKH tại Đà Nẵng theo kịch bản nước
biển dâng lên 100 cm kết hợp với mức ngập lụt do lũ lớn như vào năm 1988 được trình
bày theo hình 1.
Hình 1: Bản đồ nền (trái) và sau ngập lụt (phải) do lũ kết hợp với nước biển dâng
1m. (Nguồn: Dasgupta và cộng sự, 2007)
3. Kế hoạch ứng phó với BĐKH
Xuất phát từ những dự báo về các tác động của BĐKH tại Việt Nam, đã có rất
nhiều công trình nghiên cứu, các dự án được triển khai nhằm nâng cao năng lực thích
ứng với BĐKH. Đồng thời, Chính phủ nước ta cũng đã nỗ lực xây dựng khung pháp lý
về BĐKH và giảm nhẹ rủi ro do thiên tai, trong đó nổi bật là chương trình Mục tiêu
Quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu đã được thủ tướng chính phủ phê duyệt ngày
2/12/2008. Chương trình này được thực hiện trên phạm vi toàn quốc theo ba giai đoạn:
Khởi động (2009 - 2010), triển khai (2011 - 2015) và Phát triển (sau 2015). Mục tiêu
chiến lược của chương trình là đánh giá được mức độ tác động của BĐKH đối với các
lĩnh vực, ngành và địa phương trong từng giai đoạn và xây dựng được kế hoạch hành
động có tính khả thi để ứng phó hiệu quả với BĐKH cho từng giai đoạn ngắn hạn và dài
hạn, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước, tận dụng các cơ hội phát triển
nền kinh tế theo hướng ít cácbon và tham gia cùng cộng đồng quốc tế trong nỗ lực giảm
Trang 11
nhẹ BĐKH. Trong 7 nhóm nhiệm vụ đề ra, nâng cao nhận thức và đào tạo nguồn nhân
lực ứng phó với BĐKH được xem là một trong những nhiệm vụ cấp bách hàng đầu.
Chiến lược quốc gia về BĐKH đã được Thủ tướng phê duyệt tại Quyết định số
2139/QĐ-TTg ngày 5/12/2011 nhấn mạnh việc đưa kiến thức cơ bản về BĐKH vào
trong các chương trình, bậc giáo dục và đào tạo, đồng thời xây dựng các phương pháp
phù hợp nhằm tiếp cận và sử dụng thông tin về BĐKH là một trong những chiến lược
quan trọng để ứng phó BĐKH. Ngoài ra, cần đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền,
phổ biến về tác động, nguy cơ và cơ hội từ BĐKH, đặc biệt chú trọng tới cộng đồng dân
cư và địa bàn trọng điểm.
Bên cạnh đó, kịch bản BĐKH ra đời năm 2009 và được cập nhật vào năm 2012 là
cơ sở quan trọng để mỗi ngành, lĩnh vực và địa phương sử dụng nhằm đánh giá tác động
và xây dựng kế hoạch ứng phó BĐKH đối cụ thể cho mình.
Nhìn chung, ứng phó với BĐKH ở nước ta tập trung vào các nhóm hoạt động
chính như sau:
Các hoạt động khoa học công nghệ nhằm xác lập các cơ sở khoa học và thực tiễn
cho các giải pháp ứng phó với BĐKH;
Củng cố và tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách về BĐKH;
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia của cộng đồng và phát triển nguồn
nhân lực;
Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm tranh thủ sự giúp đỡ, hỗ trợ của quốc tế trong
ứng phó với BĐKH;
Tích hợp vấn đề BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, phát triển ngành và địa phương;
Xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động của các bộ, ngành và địa phương
ứng phó với BĐKH;
Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với BĐKH, Bộ GDĐT đã phê
duyệt Dự án “Đưa các nội dung ứng phó với BĐKH vào các chương trình giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2011-2015” với mục tiêu chính là đưa được các nội dung về BĐKH và
ứng phó với BĐKH vào chương trình giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc
Trang 12
dân. Cụ thể là đến năm 2013 sẽ hoàn thành giáo trình và tài liệu giảng dạy và học tập để
ứng phó với BĐKH. Đối với bậc tiểu học, trung học cơ sở và phổ thông trung học, nội
dung về BĐKH sẽ được tích hợp vào các môn học phù hợp với cấp học và trình độ đào
tạo. Bên cạnh đó có nhiều hoạt động như xây dựng các tài liệu tham khảo, băng hình cho
giáo viên và học sinh, và các modun về ứng phó với BĐKH cho hoạt động ngoài giờ lên
lớp phù hợp với đặc thù của các vùng miền.
Ở địa phương, UBND TP Đà Nẵng đã xây dựng Kế hoạch chống chịu với BĐKH
trong đó nhấn mạnh nhu cầu nâng cao nhận thức và giáo dục cộng đồng như một trong
những hành động ưu tiên hàng đầu cho hoạt động ứng phó với BĐKH trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng. Sở GDĐT Đà Nẵng mặc dù chưa xây dựng chiến lược riêng cho ngành
giáo dục ứng phó với BĐKH nhưng đã lồng ghép nhiều nội dung và hoạt động ứng phó
BĐKH trong các hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện kế hoạch cho mỗi năm học. Trên cơ sở
đó, phòng GDĐT quận Cẩm Lệ đã có kế hoạch hướng dẫn cụ thể cho các trường học trên
địa bàn trong ứng phó các vấn đề liên quan đến BĐKH, trong đó tích hợp và lồng ghép
nội dung BĐKH vào chương trình học rất được quan tâm.
II. GIÁO DỤC BĐKH TRONG TRƯỜNG HỌC PHỔ THÔNG
1. Giáo dục – chìa khóa để ứng phó với BĐKH
Giáo dục ứng phó với BĐKH là một trong những nội dung của Giáo dục vì sự
Phát triển bền vững (PTBV), giúp người học hiểu và biết được những tác động của hiện
tượng nóng lên toàn cầu, đồng thời khuyến khích thay đổi hành vi để ứng phó với
BĐKH. Việc tăng cường giáo dục được xem là “chìa khóa” hiệu quả để cá nhân và cộng
đồng ứng phó với các thách thức của BĐKH hiện tại và trong tương lai. Để đảm bảo tính
bền vững và hiệu quả tác động đến công tác ứng phó BĐKH, Giáo dục BĐKH phải được
đặt trong bối cảnh toàn diện, gắn kết chặt chẽ với các hình thức giáo dục khác. Giáo dục
BĐKH nên được phát triển dựa trên Giáo dục bảo vệ môi trường, bao hàm Giáo dục
giảm thiểu rủi ro thiên tai, song hành với Giáo dục kỹ năng sống, Giáo dục trong hoàn
cảnh khẩn cấp và tuân theo nguyên tắc của Giáo dục cho mọi người và Học tập suốt đời.
Nhà trường là một tổ chức chuyên nghiệp, có đội ngũ các nhà sư phạm được đào
tạo cơ bản, đảm bảo thực hiện nội dung, phương pháp giáo dục theo quy định chặt chẽ,
với cơ sở vật chất được trang bị ngày càng tốt hơn. Thêm vào đó, thông tin được truyền
Trang 13
đạt từ trường học sẽ được chia sẻ đến cộng đồng một cách thường xuyên thông qua học
sinh, ở một mức độ nào đó sẽ góp phần nâng cao nhận thức chung của người dân về vấn
đề BĐKH. Học sinh với vai trò là “kênh truyền đạt thông tin” sẽ giúp nhân rộng tác động
và hiệu quả của giáo dục BĐKH. Mặt khác, sự tham gia của cộng đồng vào các hoạt
động tổ chức trong trường học sẽ giúp đảm bảo tính thực tiễn và tính bền vững của giáo
dục BĐKH. Mối quan hệ trường học-gia đình-cộng đồng là nền tảng vững chắc thúc đẩy
sự tiến bộ của giáo dục BĐKH hướng tới sự phát triển bền vững.
Hình 2. Mối quan hệ giữa trường học-gia đình-cộng đồng
2. Quan điểm và nguyên tắc của giáo dục tích hợp BĐKH
Tích hợp là một trong những quan điểm giáo dục hiện đại đã trở thành xu thế
trong việc xác định nội dung và xây dựng chương trình môn học ở nhiều nước trên thế
giới. Trong công tác dạy học, tích hợp được hiểu là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ
các môn học, lĩnh vực học tập khác nhau thành một “môn học” mới hoặc lồng ghép các
nội dung cần thiết vào những nội dung vốn có của môn học. Tích hợp trong nhà trường
sẽ giúp học sinh học tập thông minh và vận dụng sáng tạo kiến thức, kĩ năng và phương
pháp của khối lượng tri thức toàn diện, hài hòa và hợp lí trong giải quyết các tình huống
khác nhau. Bên cạnh đó, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và đời sống ở đô thị, có
rất nhiều vấn đề cần phải được đưa vào chương trình dạy học như: giáo dục bảo vệ môi
trường, giáo dục sức khỏe, giáo dục pháp luật, phòng chống ma túy, giáo dục phòng
chống tham nhũng, an toàn giao thông v.v Tuy nhiên, với quỹ thời gian và nguồn lực
Trang 14
có hạn thì việc lồng ghép nội dung một số môn học là giải pháp khả thi đối với nhiệm vụ
giáo dục đa ngành cho học sinh mà không gây áp lực quá tải trong chương trình dạy học.
Tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình giáo dục và đào tạo không còn là một
khái niệm mới mà đã được nghiên cứu và ứng dụng từ nhiều thập kỷ trước. Giáo dục
BĐKH không chỉ đơn thuần là việc dạy và học về nội dung BĐKH mà thông qua các
hoạt động đa dạng để phát triển ở người học nhận thức và năng lực ứng phó với BĐKH,
đồng thời giúp người học có được những hành vi thái độ tích cực trong ứng phó với
BĐKH. Do đó, giáo dục tích hợp BĐKH có ba nhiệm vụ chính: một là, cung cấp kiến
thức, hiểu biết về các vấn đề liên quan đến BĐKH cũng như nguyên nhân và tác động
của BĐKH đến đời sống con người; hai là, hình thành kỹ năng cần thiết để ứng phó với
tác động do BĐKH gây ra; ba là, giáo dục cho học sinh ý thức đạo đức công dân trong
việc hợp tác, giúp đỡ cộng đồng cùng ứng phó với những thiên tai do BĐKH gây ra.
Quá trình tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình học cần đảm bảo những
nguyên tắc sau:
- Tính phù hợp: việc cung cấp kiến thức, nội dung về BĐKH cần phải phù hợp với
mục tiêu của từng cấp, bậc học để góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục.
Trong lồng ghép vào môn học, việc lựa chọn kiến thức và nội dung tích hợp phải dựa
trên cơ sở kiến thức sẵn có trong bài học, và không làm thay đổi tính đặc trưng của môn
học. Kiến thức được chọn lọc đưa vào bài giảng phải có hệ thống, được sắp xếp hợp lí,
góp phần làm phong phú nội dung bài học. Bên cạnh đó, phải bảo đảm tính phù hợp với
trình độ, khả năng nhận thức và tâm sinh lý của từng lứa tuổi học sinh.
- Tính thực tiễn: nội dung của giáo dục BĐKH cần phải nhấn mạnh đến các vấn
đề và tác động của BĐKH đến thực tiễn ở địa phương. Tác động của BĐKH không giống
nhau ở các vùng khác nhau, do đó cần phải lưu ý đến đặc tính riêng của vùng miền. Bên
cạnh đó, giáo dục BĐKH không chỉ cung cấp kiến thức mà cần phải tạo cơ hội cho học
sinh vận dụng các kiến thức đã được học nhằm phát triển các kỹ năng thực tế trong việc
giảm thiểu các tác động do BĐKH gây ra tại địa phương. Trên cơ sở đó, phát huy cao độ
tính tích cực của học sinh, tận dụng tối đa mọi khả năng để học sinh tiếp xúc trực tiếp với
các vấn đề về BĐKH, từ đó đưa ra được các biện pháp ứng phó với BĐKH từ cấp độ cá
nhân và cộng đồng.
Trang 15
- Tính đa dạng và tương tác: BĐKH có thể thay đổi theo thời gian và hoàn cảnh
do đó nội dung dạy và học cần phải đa dạng, không nên chỉ chú trọng đến một loại hình
thiên tai hay một khía cạnh đơn lẻ của BĐKH. Không thể giải quyết một vấn đề và
nhiệm vụ nào của lí luận và thực tiễn mà lại không sử dụng tổng hợp và phối hợp kinh
nghiệm kĩ năng đa ngành của nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cần phải đặt giáo dục
BĐKH trong một bối cảnh rộng lớn hơn để tương tác, bổ sung và phối hợp chặt chẽ cùng
với các nội dung giáo dục khác như giáo dục phòng chống và giảm nhẹ thiên tai, giáo
dục môi trường, giáo dục phòng chống tai nạn thương tích, giáo dục kỹ năng sống, giáo
dục trong hoàn cảnh khẩn cấp... Bảo đảm thực hiện nguyên tắc này là nền tảng tạo nên
tính bền vững của quá trình dạy và học lồng ghép BĐKH.
- Tính liên tục và cập nhật: giáo dục về BĐKH phải được tiến hành liên tục từ bậc
tiểu học đến trung học, đại học và sau đại học. BĐKH là một vấn đề toàn cầu và không
ổn định, do đó cần phải có kế hoạch cập nhật, chỉnh sửa chương trình dạy và học phù
hợp với từng kịch bản, từng giai đoạn của BĐKH thì mới có thể mang lại tính hiệu quả
trong giảm thiểu tác động do BĐKH gây ra.
Hình 3. Các nguyên tắc của giáo dục tích hợp BĐKH
3. Các bước tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình học
Trong tài liệu này, giáo dục tích hợp BĐKH được tiến hành trong chương trình
chính khóa và ngoại khóa. Việc dạy học chính khóa và tổ chức hoạt động ngoại khóa là
hai bộ phận hữu cơ hợp thành một thể thống nhất trong quá trình GDĐT. Do đó để việc
Trang 16
dạy và học về BĐKH có hiệu quả, cần phải phối hợp một cách khéo léo giữa các hoạt
động chính khoá và ngoại khoá, một mặt đảm bảo kiến thức cơ bản và tính logic của nội
dung môn học mà không làm quá tải lượng kiến thức và tăng thời gian của bài học, mặt
khác tạo cơ hội cho HS phát triển kỹ năng để có thể ứng phó một cách chủ động và tích
cực đối với các vấn đề do BĐKH gây ra. Phần hướng dẫn dưới đây sẽ đưa ra các bước
tiến hành cụ thể đối với tích hợp vào chương trình chính khóa và ngoại khóa:
a. Các bước tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình chính khóa
Để tiến hành giảng dạy tích hợp các nội dung BĐKH vào chương trình chính
khóa, cần thực hiện 5 bước như sau:
Bước 1: Tiến hành tập huấn cho cán bộ và giáo viên về các kiến thức liên quan
đến BĐKH, từ đó định hướng cho việc biên soạn và lồng ghép nội dung BĐKH vào các
bài học ở các môn học, cấp học khác nhau. Mục tiêu của việc tập huấn là nâng cao năng
lực cho cán bộ và giáo viên trong lĩnh vực BĐKH đồng thời tạo cho cán bộ và giáo viên
sự chủ động trong quá trình biên soạn cũng như giảng dạy các nội dung BĐKH.
Bước 2: Xác định địa chỉ tích hợp BĐKH trong các bài học, môn học ở các cấp
lớp khác nhau. Để làm được điều này, cần phải có sự phối hợp và hỗ trợ từ cán bộ quản
lý giáo dục, cán bộ phụ trách trong lĩnh vực BĐKH của ngành giáo dục, các chuyên gia
về BĐKH, giáo viên và các tổ chức cá nhân có liên quan. Việc xác định địa chỉ tích hợp
là một trong những bước cơ bản tạo nên sự thành công của hoạt động giảng dạy tích hợp
BĐKH. Xác định địa chỉ tích hợp đúng và chính xác không những tránh được tình trạng
quá tải chương trình học mà còn giúp làm phong phú thêm nội dung của môn học. Một
bảng địa chỉ đa dạng và bao quát sẽ giúp cho hoạt động giảng dạy lồng ghép được linh
hoạt, mềm dẻo, thích ứng với nhiều điều kiện giáo dục cũng như tác động BĐKH ở các
vùng khác nhau. Nói cách khác, có thể xem việc xác định địa chỉ tích hợp như một quá
trình hình thành nên các con đường, các giải pháp khác nhau cho hoạt động giáo dục
BĐKH, nhằm hướng đến một mục tiêu chung. Bên cạnh đó, cần phải làm rõ mức độ tích
hợp cho từng nội dung BĐKH đối với mỗi địa chỉ cụ thể trong chương trình học. Có 3
mức độ tích hợp như sau:
Lồng ghép toàn phần: đối với các bài học có nội dung phù hợp hoàn toàn với một nội
dung hay một chủ đề của BĐKH
Trang 17
Lồng ghép bộ phận: đối với các bài học có một phần nội dung phù hợp với một nội dung
hay một chủ đề của BĐKH
Liên hệ: đối với các bài học có nội dung liên quan đến các vấn đề của BĐKH. Nhiều
nghiên cứu và thực tiễn dạy học tích hợp BĐKH đã cho thấy việc giảng dạy ở mức độ
liên hệ trực tiếp hay gián tiếp có thể được tiến hành ở hầu hết các bài học của các môn
học ở cấp bậc học khác nhau.
Bước 3: Xây dựng mô đun hoặc bài giảng tích hợp nội dung BĐKH. Dựa vào địa
chỉ đã xác định, giáo viên tiến hành chi tiết hóa các nội dung BĐKH vào bài học hoặc
đưa ra các mô đun riêng lẽ theo chủ đề của BĐKH. Khi thực hiện bước này, giáo viên
cần tuân thủ các nguyên tắc của giáo dục tích hợp để tránh việc lồng ghép khiêng cưỡng
hoặc nội dung lồng ghép lặp lại, thời lượng phân bố không hợp lý,
Bước 4: Tổ chức dạy học thử nghiệm. Đây là bước quan trọng nhằm giúp giáo
viên đánh giá tính chính xác và phù hợp của nội dung, thời lượng tích hợp thông qua việc
đánh giá khả năng tiếp thu của học sinh và hiệu quả của hoạt động giảng dạy.
Bước 5: Điểu chỉnh và cập nhật bài giảng. Dựa vào các nhận xét và đánh giá trong
quá trình thử nghiệm, giáo viên tiến hành điều chỉnh nội dung bài giảng cho phù hợp với
điều kiện thực tiễn. Để đảm bảo tính chính xác của bài giảng, giáo viên cần phải có kế
hoạch cập nhật và chỉnh sửa nội dung phù hợp với từng giai đoạn, từng kịch BĐKH.
Trang 18
Hình 4. Các bước tiến hành lồng ghép nội dung BĐKH vào chương trình chính khóa
b. Các bước tích hợp nội dung BĐKH vào chương trình ngoại khóa
Chương trình ngoại khoá các môn học là một trong những hình thức hoạt động
ngoài giờ lên lớp có tác dụng góp phần nâng cao chất lượng học tập và giáo dục cho học
sinh. Phương pháp này mang đến cho học sinh một môi trường học tập mang tính cộng
tác nhằm cung cấp kiến thức thực tế và phát triển các kỹ năng thích hợp để chống chịu
với tác động của BĐKH. Đồng thời, thông qua các hoạt động ngoại khóa giúp nhà
trường gắn kết với các lực lượng xă hội và tạo điều kiện cho họ tham gia tích cực vào
công tác giáo dục thế hệ trẻ, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Điều 24.2 trong Luật Giáo dục của Việt Nam nêu rõ ngoại khoá bộ môn được xem là một
hình thức tổ chức dạy học quan trọng, là một trong những con đường để thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học theo định hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi dưỡng
phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn, tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh.
Quy trình tổ chức hoạt động ngoại khóa có thể được tiến hành theo các bước như
sau:
Trang 19
Hình 5. Các bước tiến hành lồng ghép nội dung BĐKH vào chương trình ngoại khóa
Bước 1: Lựa chọn nội dung, mục tiêu cần hình thành cho học về các vấn đề liên quan
đến BĐKH. Để xác định nội dung này, giáo viên cần trả lời cho các câu hỏi: Hoạt động
ngoại khóa nhằm mục đích gì? HS sau khi tham gia hoạt động ngoại khóa sẽ đạt được
những gì?
Bước 2: Xác định các hoạt động mà bạn muốn tổ chức cho học sinh: Các hoạt động
ngoại khóa ở trường phổ thông rất đa dạng. Mỗi loại có nội dung riêng, được đặc trưng
bởi phương pháp tiến hành và cách thức tổ chức thích hợp. Nhằm mục tiêu về giáo dục
BĐKH, có thể tiến hành các hoạt động ngoại khoá như: đố vui về hiệu ứng nhà kính, câu
lạc bộ giải pháp ứng phó với BĐKH, thi tìm hiểu về BĐKH toàn cầu, thi hùng biện có
nội dung về BĐKH, thi vẽ tranh cổ động, ... Các hoạt động này được thực hiện ngoài giờ,
có sự phối hơp với các tổ chức Đoàn, Đội, Hội học sinh... trong nhà trường sẽ thu được
nhiều hiệu quả thiết thực. Tùy vào từng nội dung về BĐKH, điều kiện cơ sở vật chất và
kinh phí mà giáo viên lựa chọn hình thức ngoại khóa cho phù hợp.
Bước 3: Xác định phương tiện hỗ trợ: Tùy vào từng loại hình của buổi ngoại khóa mà
giáo viên lựa chọn phương tiện phù hợp. Ví dụ nếu chương trình ngoại khóa tìm hiểu các
kiến thức về BĐKH thông qua trò chơi tập thể, cần có loa đài, kịch bản trò chơi, phương
tiện của trò chơi, phần thưởng
Bước 4: Dự trù kinh phí: Các hoạt động ngoại khóa thường bao gồm các trò chơi có
phần thưởng để gây hứng thú cho người tham gia, các dụng cụ phương tiên tổ chức đòi
hỏi phải có nguồn kinh phí để thực hiện. Nguồn tài trợ có thể được trích từ ngân sách của
trường hoặc kêu gọi tài trợ từ phụ huynh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Bước 5: Lập bảng kế hoạch bao gồm: thời gian, nguồn nhân lực, vật lực...Vì số lượng
các buổi ngoại khóa trong 1 năm học là hạn chế, do đó cần đăng ký trong lịch công tác
của trường để huy động tối đa sự tham gia chủ động của trường. Ngoài ra, có thể kết hợp
với các câu lạc bộ, đơn vị tình nguyện để phối hợp tổ chức ngoại khóa cho học sinh.
Trang 20
4. Một số gợi ý về các nội dung của BĐKH
Dưới đây là một số gợi ý về các nội dung dành cho hoạt động giáo dục BĐKH nói
chung và trên địa bàn quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng nói riêng:
- Khái niệm, định nghĩa, thuật ngữ của các vấn đề liên quan đến thời tiết và
BĐKH. Đối với bậc TH, có thể lồng ghép các khái niệm đơn giản và dễ hiểu như sự thay
đổi khí hậu, lượng mưa, nhiệt độ,... Đối với cấp THCS và THPT cần chú ý đến các khái
niệm có tính chuyên môn, đồng thời liên hệ với các hiện tượng thường xảy ra trên địa
bàn quận Cẩm Lệ như bão, lụt, gió nóng, hạn hán, xói lở bờ sông,...
- Nguyên nhân của BĐKH bao gồm nguyên nhân tự nhiên và nguyên nhân do con
người gây ra. Trong đó, chú ý đến nguyên nhân do con người trong bối cảnh quy hoạch
đô thị và phát triển đô thị diễn ra nhanh chóng trên địa bàn quận Cẩm Lệ.
- Biểu hiện của BĐKH bao gồm sự tăng nhiệt độ, mực nước biển dâng, thiên tai
và các hiện tượng thời tiết cực đoan, và xu thế của BĐKH thể hiện thông qua sự thay đổi
nhiệt độ, lượng mưa và các yếu tố khí hậu khác. Đặc biệt cần chú ý đến các biểu hiện của
BĐKH thường gặp trên địa bàn quận Cẩm Lệ.
- Tác động của BĐKH đến môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, hệ sinh
thái và đời sống sức khỏe của con người, đặc biệt trong quá trình đô thị hóa trên phạm vi
toàn cầu, quốc gia, khu vực và ở địa phương. Theo kết quả nghiên cứu, quận Cẩm Lệ
chịu tác động của 3 loại hình hiểm họa là: bão, lụt, và các đợt gió nóng. Do đó, trong quá
trình lồng ghép phải chú đến ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của các loại hình hiểm họa
này đến đời sống của người dân trên địa bàn quận, đặc biệt là đối với các đối tượng dễ bị
tổn thương như trẻ em, người già, người tàn tật.
- Các biện pháp giảm nhẹ BĐKH bao gồm các kỹ năng cần thiết để giảm nhẹ tác
động của BĐKH như sử dụng năng mới và năng lượng tái tạo, bảo vệ và tăng cường bể
chứa khí nhà kính, tăng cường thu hồi khí nhà kính từ các mỏ,... Đặc biệt cần phải chú
trọng đến việc hình thành và phát triển các kỹ năng của học sinh trong ứng phó với điều
kiện BĐKH thực tế ở địa phương.
Trang 21
- Các biện pháp thích ứng với BĐKH bao gồm biện pháp công nghệ, biện pháp
công trình và phi công trình, biện pháp thể chế và chính sách, biện pháp truyền thông
giáo dục.
Hình 7. Một số gợi nội dung của BĐKH phân theo chủ đề và cấp, bậc học khác nhau
III. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP VÀ THIẾT KẾ
BÀI MẪU
Tùy thuộc vào đặc trưng từng môn học mà cách tiếp cận nội dung BĐKH có thể là
xây dựng mô đun hoặc tích hợp vào kế hoạch dạy học thông qua việc khai thác nội dung
bài học trong sách giáo khoa hiện hành, đồng thời xây dựng các hoạt động hình thành kỹ
năng ứng phó BĐKH thông qua chương trình ngoại khóa. Trong tài liệu này, để đa dạng
phương pháp tiếp cận, phần phương pháp thiết kế mẫu sẽ bao gồm các hướng dẫn cho
quá trình thiết kế mô đun và tích hợp vào kế hoạch dạy học của giáo viên. Các ví dụ về
thiết kế chương trình học dưới dạng mô đun sẽ được thực hiện ở môn Sinh học và dưới
dạng tích hợp vào kế hoạch dạy học giảng dạy sẽ được thực hiện ở môn Tự nhiên Xã hội
và Khoa học ở bậc Tiểu học, môn Giáo dục công dân và Địa lý ở cấp THCS và THPT.
Trang 22
Hình 8. Sơ đồ các bước xác định địa chỉ tích hợp và thiết kế mô đun/bài soạn mẫu
Về cơ bản, để xây dựng mô đun dạy học BĐKH hay tích hợp nội dung BĐKH vào
kế hoạch dạy học giảng dạy đều cần thực hiện bước xác định địa chỉ tích hợp hay lập
bảng thiết kế nội dung.
1. Xác định địa chỉ tích hợp
Có nhiều cách khác nhau để xác định được địa chỉ tích hợp, một trong những
phương pháp đó là thể dựa vào sự tương đồng, gắn kết của nội dung bài học với một
trong những chủ đề của BĐKH. Quá trình xác định địa chỉ tích hợp có thể được thực
hiện thông qua việc lập bảng thiết kế nội dung ở các mức độ khác nhau. Trước tiên là ở
mức độ môn học trong các cấp, bậc học khác nhau (Bảng 1), tiếp theo là ở mức độ bài
học trong mỗi môn học cụ thể theo sách giáo khoa hiện hành (Bảng 2).
Bảng 1. Khai thác các nội dung giáo dục BĐKH từ các môn học trong một lớp của
cấp/bậc học cụ thể
Cấp/Bậc học .... Lớp ....
Trang 23
Chủ đề BĐKH Môn Môn Môn Môn Môn
Nguyên nhân của BĐKH
Biểu hiện của BĐKH
Tác động của BĐKH
Giảm nhẹ tác động của BĐKH
Thích ứng với BĐKH
Các loại thiên tai và biện pháp ứng phó
Bảng 2. Khai thác các nội dung giáo dục BĐKH từ từng bài học của một môn học theo
sách giáo khoa hiện hành
Cấp/Bậc học .... Lớp .... Môn
Chủ đề BĐKH Bài Bài Bài Bài Bài
Nguyên nhân của BĐKH
Biểu hiện của BĐKH
Tác động của BĐKH
Giảm nhẹ tác động của BĐKH
Thích ứng với BĐKH
Các loại thiên tai và biện pháp ứng phó
Trang 24
Bảng 3. Khai thác các nội dung giáo dục BĐKH từ các hoạt động ngoại khóa cho từng
bộ môn của cấp/bậc học cụ thể
Cấp/Bậc học
....
Bộ môn .... Bộ môn .... Bộ môn ....
Nội dung hoạt
động
Học
kỳ 1
Học
kỳ 2
Cả
năm
Học
kỳ 1
Học
kỳ 2
Cả
năm
Học
kỳ 1
Học
kỳ 2
Cả
năm
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động 3
Hoạt động 4
Hoạt động 5
2. Thiết kế mẫu mô-đun giáo dục BĐKH
Một mô-đun là một đơn vị mang tính độc lập tương đối, thiết kế chi tiết các nội
dung theo chủ đề BĐKH nhằm khai thác các kiến thức có liên quan đến BĐKH trong
SGK, nhằm đạt được mục tiêu của giáo dục BĐKH. Một mô-đun giáo dục BĐKH gồm
có các nội dung cơ bản sau: nêu lên nội dung của bài học có liên quan đến nội dung
BĐKH, đưa ra các mục tiêu của việc tích hợp nội dung BĐKH vào bài học, nêu các việc
làm của giáo viên và học sinh để hoàn thành được mục tiêu, đưa ra một số các tổng kết
đánh giá cho nội dung tích hợp.
Thiết kế theo một mẫu chung sẽ giúp cho việc tiến hành, theo dõi và đánh giá hoạt
động giáo dục BĐKH được thuận tiện và có hiệu quả. Dưới đây là mẫu chung cho việc
thiết kế mô-đun được thực hiện trong tài liệu này:
Trang 25
Thiết kế mẫu mô-đun giáo dục BĐKH
Lớp/Môn
Tên bài:
* ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP: chỉ rõ địa chỉ sẽ tích hợp nội dung BĐKH vào bài học
* NỘI DUNG LỒNG GHÉP: nêu rõ các nội dung BĐKH sẽ được giảng dạy (cần lựa
chọn một trong số các chủ đề BĐKH đã được đưa ra)
A. Nội dung giảng dạy
I. Mục tiêu: các mục tiêu cần đạt về mặt kiến thức, kỹ năng và thái độ sau bài học
1/ Kiến thức:
2/ Kỹ năng:
3/ Thái độ:
II. Chuẩn bị: các hoạt động chuẩn bị cần thiết của giáo viên và học sinh để phục vụ cho
giờ học có hiệu quả
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
III. Hoạt động dạy học: được nêu theo từng bước để việc thực hiện được dễ dàng
1. Cách tiến hành (nêu rõ phương pháp và thời lượng tiến hành cho mỗi bước của hoạt
động)
- Bước 1:
- Bước 2: .
2. Tiểu kết (tóm lược các nội dung được đưa ra trong bài ở mức ngắn gọn và chính xác
nhất có thể)
IV. Tổng kết đánh giá: đưa ra các nhận xét cho các hoạt động trong giờ học và các câu
hỏi cụ thể nhằm đánh giá mức độ nắm bắt nội dung bài học của học sinh.
B. Tài liệu tham khảo: lên danh sách các tài liệu đã được dùng trong quá trình biên soạn
Trang 26
3. Thiết kế mẫu kế hoạch dạy học có tích hợp nội dung BĐKH
Theo quy định của Bộ Giáo dục, bảng kế hoạch dạy học của giáo viên trong
trường phổ thông bao gồm 5 phần cơ bản: mục tiêu, chuẩn bị của giáo viên-học sinh,
hoạt động dạy học, tổng kết đánh giá và hướng dẫn hoạt động về nhà. Trên cơ sở đó, nội
dung tích hợp được đưa vào các hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy học.
Mẫu thiết kế kế hoạch dạy học tích hợp cũng có 5 phần như mẫu kế hoạch dạy
học, ngoài ra có thêm nội dung BĐKH được lồng ghép cụ thể vào từng phần của bài học.
Dưới đây là mẫu thiết kế chung cho phương pháp thực hiện tích hợp vào kế hoạch dạy
học
Thiết kế mẫu kế hoạch dạy học có tích hợp nội dung BĐKH
Lớp/Môn
Tên bài:
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Mục tiêu bài học 2. Mục tiêu tích hợp
Kiến thức
Kĩ năng
Thái độ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1
Thời gian
Phương pháp:
Trang 27
IV. TIỂU KẾT
V. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Hoạt động 2:
Thời gian
Phương pháp:
Hoạt động 3:
Thời gian
Phương pháp:
Trang 28
4. Thiết kế mẫu hoạt động ngoại khóa
Tích hợp nội dung BĐKH vào các hoạt động ngoại khóa hướng đến mục tiêu hình
thành các kỹ năng cần thiết để ứng phó với BĐKH. Đồng thời, việc làm này giúp dựa
vào các nội dung mà học sinh đã được học thông qua chương trình chính khóa.
Dưới đây là mẫu thiết kế chung cho hoạt động ngoại khóa:
Tên hoạt động
I. Mục tiêu:
II. Thời gian:
III. Nội dung và hình thức tổ chức
1. Nội dung:
2. Hình thức tổ chức:
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
V. Tổ chức hoạt động:
1. Tiểu hoạt động 1:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
2. Tiểu hoạt động 2:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
V. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:
Trang 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương trình phát triển liên hợp quốc (UNDP) & DANIDA, 2001, Thiết kế mẫu một số
mô-đun giáo dục môi trường ở trường phổ thông, Bộ GDĐT, Hà Nội
Đào Thị Hồng, Ý nghĩa của việc dạy học theo quan điểm tích hợp, Viện NCSP - Trường
ĐHSP Hà Nội
Lê Văn Khoa, Trần Trung Dũng, Lưu Đức Hải, Nguyễn Văn Viết (2013). Giáo dục ứng
phó với Biến đổi khí hậu. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 319 trang.
Nguyen, L., 2004, 'Education for Sustainable Development in Viet Nam'. National
Institute for Educational Strategy and Curriculum, Hanoi.
Nguyễn Thị Kim Thoa, Báo cáo đề tài sáng kiến kinh nghiệm: Tích hợp giáo dục biến
đổi khí hậu trong môn địa lý ở trường Trung học phổ thông, Sở giáo dục và đào tạo Tiền
Giang, năm học 2011 - 2012.
Nguyễn Đức Vũ, Trường ĐHSP Huế, Kết hợp nghiên cứu và giáo dục biến đổi khí hậu
trong trường phổ thông, Hội thảo nâng cao năng lực ứng phó với những thách thức của
biến đổi khí hậu, Hà Nội, 10/2009.
Petal, M., 2008, 'Concept note: Formal and Informal Education for Disaster Risk
Reduction'. A contribution from Risk RED for the International Conference on School
Safety, Islamabad
Rosanne W. Fortner, 2001, Climate Change in School: Where Does It Fit and How
Ready Are We? Canadian Journal of Environmental Education
UNESCO and UNICEF, 2012, 'Disaster Risk Reduction in School Curricula: Case
studies from Thirty Countries'. United Nations Educational, Scientific and Cultural
Organization and United Nations Children's Fund
UNESCO, 2005, 'UN Decade of Education for Sustainable development 2005-2014'.
UNICEF, 2013, 'Climate Change and Environmental Education'. The United Nations
Children's Fund
Trang 30
Phần thứ hai
GIÁO DỤC TÍCH HỢP BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
TRONG MÔN ĐỊA LÝ
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm khí thải nhà kính, Hiệu ứng nhà kính, và nguyên nhân gây ra
BĐKH
- Hiểu được các biểu hiện của BĐKH: tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, mực
nước biển dâng lên, tăng cường số và tận độ của các loại thiên tai, và sự biến động
của thời tiết trong những năm gần đây
- Hiểu được hoạt động tiêu cực của con người ảnh hưởng đến BĐKH và gia tăng
thiệt hại do thiên tai gây ra như khai thác tài nguyên thiên nhiên không hợp lý;
làm ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí; tập trung dân cư đông đúc ở các
vùng đô thị; hoạt động phát triển của các ngành kinh tế)
- Hiểu được tác động của BĐKH ở các vùng địa lý khác nhau đến môi trường tự
nhiên (tác động làm thay đổi thời gian giữa các mùa, tác động đến tài nguyên đất,
tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, sinh vật và các tài nguyên thiên nhiên khác) và
đời sống của con người (đe dọa sự phát triển của các ngành kinh tế như sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và năng lượng)
- Hiểu được một số biện pháp giảm nhẹ BĐKH (khai thác và sử dụng hợp lý các
nguồn năng lượng mới, năng lượng tái tạo; trồng rừng để bảo vệ và tăng cường bể
chứa khí nhà kính) và các biện pháp thích nghi với BĐKH (biện pháp công trình,
biện pháp công nghệ, biện pháp truyền thông và giáo dục, biện pháp chính sách)
(chính sách dân số, chính sách bảo vệ môi trường, chính sách quy hoạch phát triển
đô thị)
- Hiểu được ảnh hưởng của địa hình nước ta với hoạt động của một số loại thiên tai
thường xảy ra; các đặc điểm, điều kiện hình thành, sự phân bố theo vùng địa lý và
theo thời gian của các loại thiên tai khác nhau.
- Hiểu được tác hại của thiên tai ở các vùng miền khác nhau và biện pháp ứng phó
với thiên tai của người dân địa phương ở từng vùng. Từ đó xác định được đối
tượng dễ bị tổn thương đối với thiên tai và BĐKH
Kỹ năng:
Trang 31
- Phân tích được mối liên hệ qua lại giữa địa lý, địa hình với ảnh hưởng của BĐKH
và tác động do thiên tai gây ra ở các vùng miền khác nhau
- Hình thành hành vi thích ứng với sự thay đổi của thời tiết và khí hậu
- Liên hệ được tác động của thiên tai và BĐKH đến môi trường và đời sống của con
người ở địa phương
- Phân tích và nhận xét được một số biểu đồ phát thải khí nhà kính
Thái độ:
- Quan tâm đến chính sách của Nhà nước về những vấn đề liên quan đến BĐKH,
các chính sách về môi trường, dân số
- Có ý thức cập nhật tình hình về thời tiết, thiên tai và những biểu hiện của BĐKH
- Có ý thức hợp tác với người dân địa phương trong công tác phòng chống thiên tai
- Ủng hộ và tuyên truyền vận động người dân bảo vệ rừng, khai thác và sử dụng
nguồn tài nguyên hợp lý, trồng cây xanh
Trang 32
II. XÁC ĐỊNH ĐỊA CHỈ TÍCH HỢP VÀ THIẾT KẾ MẪU
1. Xác định địa chỉ tích hợp
Dưới đây là bảng địa chỉ có thể khai thác để giảng dạy tích hợp BĐKH ở môn Địa lý lớp
8, 9
Địa lý 8 Địa lý 9
Khái niệm chung
Thời tiết và khí hậu Bài 31, 32
Biến đổi khí hậu
Nguyên nhân BĐKH
Khí thải nhà kính và Hiệu ứng nhà kính Bài 31
Hoạt động của con người Bài 28, 36,
38
Bài 2, 3, 25,
28
Biểu hiện của BĐKH
Tăng nhiệt độ Bài 20, 31
Mực nước biển dâng Bài 29 Bài 31, 35
Thiên tai và các hiện tượng thời tiết cực đoan
Biến đổi khí hậu trong lịch sử Bài 31
Xu thế của Biến đổi khí hậu Bài 32
Tác động của Biến đổi khí hậu
Môi trường TN, TNTN, hệ sinh thái và đa dạng sinh
học
Bài 36, 38
Con người
Sức khỏe
Đối tượng dễ bị tổn thương Bài 23, 28,
35
Kinh tế
Hoạt động sản xuất chung
Nông nghiệp Bài 7, 35
Công nghiệp Bài 18
Lâm nghiệp Bài 9
Thủy sản Bài 9
GTVT và Xây dựng
Du lịch
Ứng phó với Biến đổi khí hậu
Giảm nhẹ
Nâng cao hiệu quả sử dụng tiết kiệm năng lượng Bài 18
Sử dụng năng mới và năng lượng tái tạo Bài 18
Bảo vệ và tăng cường bể chứa khí nhà kính Bài 28
Thích ứng
Biện pháp công nghệ
Biện pháp công trình Bài 20
Biện pháp thể chế và chính sách Bài 2, 3
Biện pháp truyền thông giáo dục
Trang 33
Địa lý 8 Địa lý 9
Giáo dục về Giảm thiểu rủi ro thiên tai
Khái niệm chung về thiên tai và giảm thiểu rủi ro thiên tai
ATNĐ và bão Bài 24 Bài 20,25,31
Lũ lụt (lũ sông, lũ quét, lũ ven biển) Bài 33 Bài 20, 23,
25, 28, 31,
35
Sạt lở (bờ sông, bờ biển) Bài 20, 25,
31
Hạn hán Bài 20, 25,
28, 31
Nắng nóng Bài 25
Triều cường
Xâm nhập mặn Bài 23, 25,
35
Giá rét
Động đất
Núi lửa
Xói mòn
Bảng 2. Thiết kế địa chỉ tích hợp theo bài học ở môn Địa lý lớp 8 và 9
MÔN ĐỊA LÍ 8
Stt Bài Mục Nội dung bài học Nội dung tích hợp Mức độ
tích hợp
1
Bài 24.
Vùng biển
Việt Nam
Mục 1b. Đặc
điểm khí hậu và
hải văn của biển
Đặc điểm khí hậu
và hải văn của
biển
BĐKH làm gia
tăng nhiệt độ bề
mặt của đại dương
và tăng cường độ
và tần số của bão
Liên hệ
Mục 2. Tài
nguyên và bảo vệ
môi trường biển
Việt Nam
Thiên tai vùng
biển VN dữ dội
và khó lường
Khái niệm, đặc
điểm, điều kiện
hình thành, tác hại
và biện pháp ứng
phó với áp thấp
nhiệt đới và bão
2
Bài 28. Đặc
điểm địa
hình Việt
Nam
Mục 3. Địa hình
nước ta mang tính
chất nhiệt đới gió
mùa và chịu tác
động mạnh mẽ
của con người
Con người tác
động tiêu cực đến
địa hình ở nước ta
- Lũ lụt
- Hạn hán
- Xâm thực, bào
mòn, rửa trôi
Liên hệ
3
Bài 29. Đặc
điểm các
khu vực địa
hình
Mục 2. Khu vực
đồng bằng
Đặc điểm địa
hình đồng bằng
sông Hồng và
đồng bằng sông
- Lũ lụt
- Xâm nhập mặn
- Nước biển dâng
Bộ phận
Trang 34
Cửu Long.
4
Bài 31. Đặc
điểm khí
hậu Việt
Nam
Mục 2. Tính đa
dạng và thất
thường
Thời tiết, khí hậu
Việt Nam trong
những năm gần
đây có những
biến động phức
tạp
- Bão
- Giá rét
- Hạn hán
- Elnino, La
Nina.
Bộ phận
5
Bài 23. Các
mùa khí hậu
và thời tiết ở
nước ta
Mục 1, 2, 3. - Các thiên tai
trong từng mùa
- Những khó khăn
do khí hậu mang
lại
- Giá rét
- Nắng nóng
- Bão
Toàn
phần
6
Bài 33. Đặc
điểm sông
ngòi Việt
Nam
Mục 1c. Sông
ngòi nước ta có 2
mùa nước
Mục 2b. Sông
ngòi nước ta đang
bị ô nhiễm
Rừng cây bị chặt
phá, rác
thảidẫn đến ô
nhiễm sông ngòi
- Lũ lụt
- Hạn hán
- Thiếu nước sạch
Bộ phận
7
Bài 35. Đặc
điểm đất
Việt Nam
Mục 2. Vấn đề sử
dụng và cải tạo
đất
Cần phải chống
xói mòn, rửa trôi,
bạc màu ở miền
núi và cải tạo đất
chua, phèn, mặn ở
đồng bằng ven
biển
- Xâm nhập mặn
- Xói mòn, rửa trôi
Bộ phận
8
Bài 37. Bảo
vệ tài
nguyên sinh
vật Việt
Nam
Mục 2. Bảo vệ tài
nguyên rừng
Mục 3. Bảo vệ tài
nguyên động vật
- Tài nguyên rừng
bị giảm sút
- Động vật hoang
dã có nguy cơ bị
hủy diệt, nguồn
hải sản bị giảm
sút.
- Lũ lụt
- Hạn hán
- Hệ sinh thái bị
phá vỡ
Toàn
phần
MÔN ĐỊA LÍ 9
Bài học Mục tiêu tích hợp Địa chỉ Mức độ
Bài 2: Dân số
và gia tăng dân
số
- Hiểu được mối quan hệ tác động qua lại
giữa BĐKH và bùng nổ dân số (thông qua tác
động đến môi trường và nguồn tài nguyên
thiên nhiên)
- Giải thích được tầm quan trọng của việc
giảm sự gia tăng dân số nhằm giảm nhẹ
Mục II: Gia
tăng dân số
Trang 35
BĐKH
Bài 3: Phân bố
dân cư và các
loại hình quần
cư
- Hiểu được tác động qua lại giữa quá trình
đô thị hóa và ảnh hưởng của BĐKH
- Hiểu và giải thích được tại sao quy hoạch
phát triển đô thị tốt sẽ góp phần tích cực làm
giảm nhẹ BĐKH
- Phân tích được một số tác động của con
người trong quá trình phát triển đô thị gây ô
nhiễm môi trường, suy giảm nguồn tài
nguyên thiên nhiên, gây ra BĐKH và gia tăng
thiên tai.
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê,
biểu đồ về gia tăng lượng khí thải.
Mục III: Đô
thị hóa
Bài 7: Các
nhân tố ảnh
hưởng đến sự
phát triển và
phân bố nông
nghiệp
- Biết được mối quan hệ tác động qua lại giữa
BĐKH và ngành nông nghiệp
- Đề xuất được một số phương pháp nhằm
thích nghi với BĐKH trong sản xuất nông
nghiệp
- Quan tâm ủng hộ các chính sách về nông
nghiệp nhằm thích ứng với BĐKH
Mục I: Tài
nguyên đất,
khí hậu, nước
Mục II: Các
nhân tố KT-
XH
Bài 9: Sự phát
triển và phân
bố lâm nghiệp,
thủy sản
- Hiểu được mối quan hệ tác động qua lại
giữa BĐKH và sự phát triển của lâm nghiệp,
thủy sản
- Biết được vai trò của rừng đối với việc
phòng chống thiên tai và BĐKH.
- Có ý thức tuyên truyền và vận động người
dân bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên rừng.
Mục I: Tài
nguyên rừng
Bài 18: Vùng
Trung du và
miền núi Bắc
Bộ (tt)
- Hiểu được mối quan hệ tác động qua lại
giữa BĐKH và sự phát triển của các nghành
công nghiệp và năng lượng
- Đề xuất một số biện pháp để giảm nhẹ
BĐKH (nâng cao hiệu quả sử dụng NL, sử
dụng NL mới/tái tạo)
Mục I: ĐKTN
&TNTN
Mục IV:
Nghành CN
khai thác.
Trang 36
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường.
Bài 20: Vùng
Đồng bằng
sông Hồng
- Nêu được một số loại thiên tai thường xảy
ra ở vùng Đồng bằng sông Hồng (Lũ lụt, bão,
sạt lở đất và hạn hán
- Nêu được một số tác động đặc trưng của
BĐKH đến vùng Đồng bằng sông Hồng:
lượng mưa tăng nhiều nhất cả nước nhưng lại
khan hiếm nước trong mùa khô
- Giải thích được mối liên hệ giữa vị trí địa
lý, địa hình và một số loại thiên tai thường
xảy ra
- Phân tích được một số tác động của BĐKH
đối với đời sống người dân ở vùng Đồng
bằng sông Hồng.
- Nhận xét về các biện pháp thích nghi với
BĐKH và GTRRTT của người dân ở vùng
Đồng bằng sông Hồng
- Quan tâm đến tác động của BĐKH đến
vùng Đồng bằng sông Hồng
Mục I: ĐKTN
& TNTN
Bài 23: Vùng
Bắc Trung Bộ
- Nêu được một số loại thiên tai thường xảy
ra ở vùng Bắc Trung Bộ
- Biết được một số giải pháp ứng phó với
thiên tai của người dân địa phương.
- Giải thích được hoạt động của người dân tác
động tiêu cực đến BĐKH:
+ Phía Tây dân tộc thiểu số đốt rừng làm
nương rẫy -> Lũ lụt
+ Phía Đông diện tích rừng ngập mặn thu hẹp
-> Xâm nhập mặn.
- Xác định được các đối tượng dễ bị tổn
thương (dân tộc thiểu số)
Mục II:
ĐKTN &
TNTN
Bài 25: Vùng
duyên Hải Nam
Trung Bộ
- Nêu được một số loại thiên tai thường xảy
ra ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Lũ lụt,
bão, sạt lở đất, hạn hán, xâm nhập mặn)
Mục II:
ĐKTN &
TNTN
Trang 37
- Nêu được một số tác động đặc trưng của
BĐKH đến vùng duyên hải Nam Trung Bộ:
tình trạng nắng nóng và hạn hán xuất hiện
kéo dài hơn
- Phân tích được tác động của hoạt động sản
xuất của người dân đến BĐKH:
+ Làm giảm diện tích rừng ngập mặn (rừng
phòng hộ ven biển)
+ Hoạt động khai thác thủy sản ven bờ gây ô
nhiễm biển.
- Nắm được một số giải pháp trong ứng phó
với thiên tai của người dân trong vùng.
- Có các hành vi tốt trong việc giảm nhẹ và
thích ứng với thiên tai.
Bài 28: Vùng
Tây Nguyên
- Nêu được một số loại thiên tai thường xảy
ra ở Tây Nguyên (Lũ quét, sạt lở đất, hạn
hán, cháy rừng)
- Nêu được một số biện pháp ứng phó với
thiên tai của người dân vùng Tây Nguyên
- Hiểu được dân tộc thiểu số là đối tượng dễ
bị tổn thương do thiên tai và BĐKH gây ra
- Giải thích được mối liên hệ giữa vị trí địa
lý, địa hình và một số loại thiên tai thường
xảy ra
- Phân tích được một số hoạt động của người
dân ở Tây Nguyên ảnh hưởng đến BĐKH:
+Khai thác bôxit -> Ô nhiễm môi trường
không khí, đất, nước.
- Giải thích được sự suy giảm tài nguyên
rừng và tác động của nó
Mục II:
ĐKTN &
TNTN
Bài 31: Vùng
Đông Nam Bộ
- Nêu được một số loại thiên tai thường xảy
ra ở vùng Đông Nam Bộ (Lũ lụt, bão, lốc, sạt
lở đất và hạn hán)
- Nêu được một số biểu hiện của BĐKH ở
vùng Đông Nam Bộ: nhiệt độ tăng cao và
Mục I: ĐKTN
& TNTN
Trang 38
mực nước biển dân vượt xa các vùng khác.
- Phân tích được tác động của quá trình đô thị
hóa đến BĐKH
- Đề xuất được một số biện pháp giúp giảm
nhẹ BĐKH ở vùng Đông Nam Bộ
- Nhận xét về tác động của BĐKH đến đời
sống của người dân
Bài 35: Vùng
Đồng bằng
sông Cửu Long
- Nêu được một số tác động của BĐKH ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long: mực nước
biển dâng gây lũ lụt kéo dài, xâm nhập mặn,
thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt
- Nêu được một số biện pháp thích ứng với
BĐKH ở cùng BDSCL
- Xác định được các đối tượng dễ bị tổn
thương do BĐKH gay ra
- Giải thích tại sao tác động của BĐKH ở
vùng ĐBSCL có ảnh hưởng lớn đến nền kinh
tế của nước ta
Mục I: ĐKTN
& TNTN
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về
đặc điểm khí
hậu và hải văn
của biển Việt
Nam
GV: Khí hậu các đảo gần bờ về cơ bản
giống như khí hậu vùng đất liền lân cận. Còn
ở khu vực biển xa, khí hậu có những nét khác
biệt lớn với khí hậu đất liền
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, giao
nhiệm vụ cho các nhóm
* Nhóm 1.
- Đọc SGK, tóm tắt đặc điểm khí hậu của
biển nước ta?
- Giải thích tại sao gió trên biển mạnh
hơn trên đất liền, biên độ nhiệt, mưa ít hơn
trên đất liền?
- Quan sát H24.2, em hãy cho biết nhiệt
độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?
* Nhóm 2.
- Đọc SGK, tóm tắt đặc điểm hải văn của
biển nước ta?
- Dựa vào H 24.3, em hãy cho biết hướng
b) Đặc điểm khí hậu
và hải văn của biển:
- Đặc điểm khí hậu:
+ Chế độ gió: mạnh
hơn trên đất liền, có 2
mùa gió.
+ Chế độ nhiệt: nhiệt
độ TB năm của nước biển
tầng mặt là trên 23oC,
biên độ nhiệt nhỏ hơn
trên đất liền
+ Chế độ mưa: mưa ít
hơn trên đất liền
- Đặc điểm hải văn
+ Dòng biển: tương
ứng 2 mùa gió
Dòng biển mùa
đông: Hướng đông bắc –
tây nam
Dòng biển mùa hè:
Trang 39
chảy của các dòng biển hình thành trên biển
Đông tương ứng với 2 mùa gió chính khác
nhau như thế nào?
- Các nhóm làm việc trong 3 phút
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác.
* Liên hệ BĐKH: GV đưa ra câu hỏi để
HS thảo luận:
Hỏi: BĐKH đã tác động làm tăng nhiệt độ
của Trái Đất cũng như tăng nhiệt độ bề mặt
của đại dương, điều này gây hại như thế nào?
*Gợi ý: BĐKH làm tăng nhiệt độ của
Trái Đất cũng như tăng nhiệt độ bề mặt của
đại dương, làm tăng tần số và cường độ của
bão
Hướng tây nam – đông
bắc
+ Chế độ triều: Phức
tạp, độc đáo. Vịnh Bắc bộ
có chế độ nhật triều điển
hình
+ Độ muối TB: 30 -
33o/oo
Hỏi: Cho biết một số tài nguyên của vùng
biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những
ngành kinh tế nào?
Hỏi: Cho biết một số thiên tai thường gặp ở
vùng biển nước ta? (bão, sóng lớn, triều
cường...)
* Gợi ý: Bão là một trong những thiên tai
dữ dội và tàn phá lớn nhất ở vùng biển Việt
Nam. Thiệt hại do bão gây ra ko chỉ ở trên
biển mà cả một vùng rộng lớn chịu ảnh
hưởng của bão. Do đó chúng ta phải biết
cách ứng phó để có thể hạn chế thấp nhất
những thiệt hại do bão gây ra
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh,
hoặc video về những thiệt hại do bão gây ra,
sau đó yêu cầu HS làm việc theo cách thức:
suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ
Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS:
? Bão đã gây ra những thiệt hại như thế
nào? Các em nên làm gì khi có bão xảy ra?
Bước 2. Hs thực hiện nhiệm vụ này một
mình (suy nghĩ)
Bước 3. Thảo luận cặp đôi
Bước 4. Một số cặp đôi trình bày ý kiến
2. Tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển VN
a) Tài nguyên biển
VN
- Tài nguyên biển
phong phú đa dạng: thủy
sản, khoáng sản - nhất là
dầu khí, muối, du lịch
- Một số thiên tai:
bão, sóng lớn, triều
cường
Trang 40
của mình với cả lớp (chia sẻ)
Bước 5. GV chuẩn xác kiến thức
- Thiệt hại do bão gây ra: nhiều người
- Biện pháp ứng phó:
+ Dự trữ hoặc đem thức ăn đến nơi khô
ráo, an toàn trước mùa mưa bão
+ Theo dõi thông tin dự báo thời tiết trên
ti vi, đài phát thanh hoặc báo chí
+ Giúp cha mẹ chằng chống nhà cửa để
chống chịu được gió bão lớn.
+ Nghe theo hướng dẫn của cha mẹ và
người lớn, giúp trông các em nhỏ hơn khi bão
đến.
+ Không được đi ra ngoài, nếu đang ở
bên ngoài, nhanh chóng tìm nơi trú ẩn an
toàn, tránh xa các gốc cây, trụ điện
Hoạt động 4.
Tìm hiểu về
môi trường
biển và các
biện pháp bảo
vệ môi trường
biển Việt Nam
Hoạt động cả
lớp
GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về hiện
trạng môi trường biển VN và trả lời? Hiện
trạng môi trường biển Việt Nam. Nguyên
nhân?
Hỏi: Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi
trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm
gì?
- HS trả lời
- GV chuẩn xác và cho HS xem thêm các
hình ảnh minh họa.
b) Môi trường biển Việt
Nam
- Ô nhiễm nước biển, suy
giảm nguồn hải sản
- Cần chú ý khai thác
hợp lí và bảo vệ môi
trường biển
IV. Củng cố,
đánh giá
Câu 1. Loại thiên tai thường gặp nhất ở vùng biển nước ta là:
A. Sóng thần
B. Áp thấp nhiệt đới, bão
C. Động đất
D. Lũ lụt
Câu 2. Hành động nào là Không nên khi có bão xảy ra?
A. Nghe theo hướng dẫn của cha mẹ và người lớn, giúp trông các em nhỏ
hơn khi bão đến.
B. Dự trữ hoặc đem thức ăn, hạt giống đến nơi khô ráo, an toàn trước mùa
mưa bão
C. Không theo dõi thông tin dự báo thời tiết trên ti vi, đài phát thanh, báo
chí
D. Giúp cha mẹ chằng chống nhà cửa để chống chịu được gió bão lớn.
Trang 41
Câu 3. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và
đời sống của nhân dân ta?
V. Hoạt động
nối tiếp
- Học bài, làm bài tập bản đồ
- Sưu tầm các hình ảnh, bài viết về tài nguyên biển, các thiên tai ở vùng
biển của thành phố Đà Nẵng.
- Chuẩn bị bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Trang 42
2. Thiết kế mẫu kế hoạch dạy học
MÔN ĐỊA LÝ, LỚP 8
BÀI 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1. Mục tiêu
bài học
- Biết diện tích, trình
bày được một số đặc
điểm của biển Đông
và vùng biển nước ta.
- Biết nước ta có
nguồn tài nguyên biển
phong phú, đa dạng.
Một số thiên tai xảy
ra trên vùng biển
nước ta, sự cần thiết
phải bảo vệ môi
trường biển.
- Sử dụng bản đồ,
lược đồ khu vực Đông
Nam Á, bản đồ địa lí
tự nhiên Việt Nam để
xác định và nhận xét
vị trí, giới hạn của
biển Đông
- Sử dụng bản đồ Địa
lí tự nhiên Việt Nam,
các lược đồ nhiệt độ
nước biển tầng mặt,
dòng biển theo mùa
trên biển Đông, các sơ
đồ để xác định và
trình bày:
+ Một số đặc điểm
của vùng biển Việt
Nam
+ Phạm vi một số bộ
phận trong vùng biển
chủ quyền của nước
ta (nội thủy, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh
hải, vùng thềm lục
địa, vùng đặc quyền
kinh tế...)
Thấy được sự cần thiết
bảo vệ chủ quyền trên
biển, tài nguyên biển và
vấn đề bảo vệ môi trường
vùng biển là rất quan
trọng và cấp bách.
2. Mục tiêu
GDBĐKH&G
TRRTT
- Biết được một số
các thiên tai thường
xảy ra trên vùng biển
nước ta: áp thấp nhiệt
- Nhận diện được
thiên tai của vùng
biển nước ta qua tranh
ảnh và trên thực tế.
- Có ý thức hợp tác với
mọi người trong công tác
phòng chống thiên tai ở
vùng biển nước ta, đặc
Trang 43
đới và bão, sóng lớn,
triều cường,...
- Hiểu được khái
niệm, đặc điểm, điều
kiện hình thành, và
tác hại của áp thấp
nhiệt đới và bão
- Đề xuất được một số
cách ứng phó khi có
áp thấp nhiệt đới và
bão xảy ra ở vùng
biển nước ta
biệt là áp thấp nhiệt đới
và bão
II. CHUẨN BỊ
CỦA GIÁO
VIÊN VÀ
HỌC SINH
- Bản đồ (lược đồ) khu vực Đông Nam Á, bản đồ địa lí tự nhiên Việt nam
- Các lược đồ nhiệt độ nước biển tầng mặt, dòng biển theo mùa trên biển
Đông (H 24.2, 24.3 SGK phóng to)
- Tư liệu, tranh ảnh về tài nguyên và cảnh biển bị ô nhiễm ở nước ta
- Video, tranh ảnh về các thiệt hại do bão gây ra ở vùng biển Việt Nam
(đặc biệt ở Đà Nẵng)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài
mới
GV nêu vấn đề
Đất nước ta, ngoài phần trên lục địa, còn một phần rộng lớn hơn trên biển
Đông. Vậy vùng biển của nuớc ta rộng bao nhiêu? Đặc điểm khí hậu và
hải văn như thế nào? Vùng biển nước ta có những thuận lợi và khó khăn
gì đối với sự phát triển kinh tế?
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề trên.
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về đặc
điểm chung của
vùng biển Việt
Nam
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV treo bản đồ Đông Nam Á
Hỏi: Biển Đông thông với những đại dương
nào? Qua những eo biển nào?
Hỏi: Biển Đông có những vịnh nào, xác định
vị trí các vịnh đó trên bản đồ
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 24.5 – Hình
24.6 SGK, đọc bài đọc thêm trang 91
Hỏi: Phần biển thuộc VN trong biển Đông có
diện tích bao nhiêu và tiếp giáp với vùng biển
của những quốc gia nào?
HS trả lời, GV chốt kiến thức.
1. Đặc điểm chung của
vùng biển Việt Nam
a) Diện tích, giới hạn
- Biển Đông là một biển
tương đối kín. Diện tích
khoảng 3.447.000 km2
- Trải rộng từ xích đạo tới
chí tuyến Bắc.
- Vùng biển VN là một
phần của biển Đông, diện
tích khoảng 1 triệu km2
Trang 44
Hoạt động 2:
Tìm hiểu về đặc
điểm khí hậu và
hải văn của
biển
Hoạt động
nhóm
GV: Khí hậu các đảo gần bờ về cơ bản giống
như khí hậu vùng đất liền lân cận. Còn ở khu
vực biển xa, khí hậu có những nét khác biệt
lớn với khí hậu đất liền
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn, giao nhiệm
vụ cho các nhóm
* Nhóm 1.
- Đọc SGK, tóm tắt đặc điểm khí hậu của
biển nước ta?
- Giải thích tại sao gió trên biển mạnh hơn
trên đất liền, biên độ nhiệt, mưa ít hơn trên
đất liền?
- Quan sát H24.2, em hãy cho biết nhiệt độ
nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?
* Nhóm 2.
- Đọc SGK, tóm tắt đặc điểm hải văn của
biển nước ta?
- Dựa vào H 24.3, em hãy cho biết hướng
chảy của các dòng biển hình thành trên biển
Đông tương ứng với 2 mùa gió chính khác
nhau như thế nào?
- Các nhóm làm việc trong 3 phút
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác.
* Liên hệ BĐKH: GV đưa ra câu hỏi để HS
thảo luận:
Hỏi: BĐKH đã tác động làm tăng nhiệt độ
của Trái Đất cũng như tăng nhiệt độ bề mặt
của đại dương, điều này gây hại như thế nào?
*Gợi ý: BĐKH làm tăng nhiệt độ của Trái
Đất cũng như tăng nhiệt độ bề mặt của đại
dương, làm tăng tần số và cường độ của bão
b) Đặc điểm khí hậu và
hải văn của biển:
- Đặc điểm khí hậu:
+ Chế độ gió: mạnh hơn
trên đất liền, có 2 mùa
gió.
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ
TB năm của nước biển
tầng mặt là trên 23oC,
biên độ nhiệt nhỏ hơn trên
đất liền
+ Chế độ mưa: mưa ít hơn
trên đất liền
- Đặc điểm hải văn
+ Dòng biển: tương ứng 2
mùa gió
Dòng biển mùa đông:
Hướng đông bắc – tây
nam
Dòng biển mùa hè:
Hướng tây nam – đông
bắc
+ Chế độ triều: Phức tạp,
độc đáo. Vịnh Bắc bộ có
chế độ nhật triều điển
hình
+ Độ muối TB: 30 - 33o/oo
Hoạt động 3:
Hỏi: Cho biết một số tài nguyên của vùng
biển nước ta. Chúng là cơ sở cho những
2. Tài nguyên và bảo vệ
Trang 45
Tìm hiểu về tài
nguyên biển và
thiên tai xảy ra
ở vùng biển
Việt Nam
Hoạt động cá
nhân – cặp đôi
ngành kinh tế nào?
Hỏi: Cho biết một số thiên tai thường gặp ở
vùng biển nước ta? (bão, sóng lớn, triều
cường...)
* Gợi ý: Bão là một trong những thiên tai dữ
dội và tàn phá lớn nhất ở vùng biển Việt
Nam. Thiệt hại do bão gây ra ko chỉ ở trên
biển mà cả một vùng rộng lớn chịu ảnh
hưởng của bão. Do đó chúng ta phải biết
cách ứng phó để có thể hạn chế thấp nhất
những thiệt hại do bão gây ra
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh, hoặc
video về những thiệt hại do bão gây ra, sau
đó yêu cầu HS làm việc theo cách thức: suy
nghĩ - cặp đôi - chia sẻ
Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS:
Hỏi: Bão đã gây ra những thiệt hại như thế
nào? Các em nên làm gì khi có bão xảy ra?
Bước 2. Hs thực hiện nhiệm vụ này một mình
(suy nghĩ)
Bước 3. Thảo luận cặp đôi
Bước 4. Một số cặp đôi trình bày ý kiến của
mình với cả lớp (chia sẻ)
Bước 5. GV chuẩn xác kiến thức
- Thiệt hại do bão gây ra: nhiều người chết,
bị thương, thiệt hại về vật chất: mất mát tài
sản, hư hỏng công trình, mất mùa
- Biện pháp ứng phó:
+ Dự trữ hoặc đem thức ăn đến nơi khô ráo,
an toàn trước mùa mưa bão
+ Theo dõi thông tin dự báo thời tiết trên ti
vi, đài phát thanh hoặc báo chí
+ Giúp cha mẹ chằng chống nhà cửa để
chống chịu được gió bão lớn.
+ Nghe theo hướng dẫn của cha mẹ và người
lớn, giúp trông các em nhỏ hơn khi bão đến.
môi trường biển VN
a) Tài nguyên biển VN
- Tài nguyên biển phong
phú đa dạng: thủy sản,
khoáng sản - nhất là dầu
khí, muối, du lịch
- Một số thiên tai: bão,
sóng lớn, triều cường
Trang 46
+ Không được đi ra ngoài, nếu đang ở bên
ngoài, nhanh chóng tìm nơi trú ẩn an toàn,
tránh xa các gốc cây, trụ điện
Hoạt động 4.
Tìm hiểu về môi
trường biển và
các biện pháp
bảo vệ môi
trường biển
Việt Nam
Hoạt động cả
lớp
GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về hiện
trạng môi trường biển VN và trả lời? Hiện
trạng môi trường biển Việt Nam. Nguyên
nhân?
Hỏi: Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi
trường biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm
gì?
- HS trả lời
- GV chuẩn xác và cho HS xem thêm các
hình ảnh minh họa.
b) Môi trường biển Việt
Nam
- Ô nhiễm nước biển, suy
giảm nguồn hải sản
- Cần chú ý khai thác hợp
lí và bảo vệ môi trường
biển
IV. Củng cố,
đánh giá
Câu 1. Loại thiên tai thường gặp nhất ở vùng biển nước ta là:
A. Sóng thần
B. Áp thấp nhiệt đới, bão
C. Động đất
D. Lũ lụt
Câu 2. Hành động nào là Không nên khi có bão xảy ra?
A. Nghe theo hướng dẫn của cha mẹ và người lớn, giúp trông các em nhỏ
hơn khi bão đến.
B. Dự trữ hoặc đem thức ăn, hạt giống đến nơi khô ráo, an toàn trước mùa
mưa bão
C. Không theo dõi thông tin dự báo thời tiết trên ti vi, đài phát thanh, báo
chí
D. Giúp cha mẹ chằng chống nhà cửa để chống chịu được gió bão lớn.
Câu 3. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời
sống của nhân dân ta?
V. Hoạt động
nối tiếp
- Học bài, làm bài tập bản đồ
- Sưu tầm các hình ảnh, bài viết về tài nguyên biển, các thiên tai ở vùng
biển của thành phố Đà Nẵng.
- Chuẩn bị bài 25. Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam
Trang 47
BÀI 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1. Mục tiêu
bài học
- Hiểu được đặc điểm
chung của địa hình
Việt Nam
- Biết được địa hình
nước ta chịu tác động
của khí hậu, dòng
nước làm xói mòn, cắt
xẻ, xâm thực bề mặt
- Sử dụng bản đồ,
lược đồ địa hình Việt
Nam để hiểu và trình
bày một số đặc điểm
chung của địa hình
- Phân tích lát cắt của
địa hình để chỉ ra tính
phân bậc và hướng
nghiêng chung của địa
hình
- Nhận xét tác động
tiêu cực của con
người tới địa hình qua
tranh ảnh và trên thực
tế
- Thấy được sự cần
thiết bảo vệ địa hình
2. Mục tiêu
GDBĐKH&G
TRRTT
- Biết một số tác động
tiêu cực của con
người lên địa hình do
chặt phá rừng đã ảnh
hưởng đến BĐKH và
gây nên một số loại
thiên tai
- Có ý thức bảo vệ
rừng, bảo vệ địa hình
- Không đồng tình và
không tham gia vào
các hành vi phá hoại
cây cối.
II. CHUẨN BỊ
CỦA GIÁO
VIÊN VÀ
HỌC SINH
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam, lát cắt địa hình
- Một số tranh ảnh các dạng địa hình Việt Nam
- Tranh ảnh về địa hình nước ta bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn mạnh
- Tranh ảnh về tác động của con người đối với địa hình nước ta: rừng
cây bị chặt phá, xói mòn đất
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài
mới
GV nêu vấn đề: Địa hình Việt Nam có đặc điểm chung gì? Được hình
thành và biến đổi do những nhân tố nào? Mối quan hệ qua lại giữa con
Trang 48
người và địa hình đã làm bề mặt địa hình thay đổi như thế nào?
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những vấn đề trên
Hoạt động 1:
Hoạt động
nhóm/cặp
GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Dựa vào bản đồ Tự nhiên Việt
Nam cho biết nước ta có những
dạng địa hình chính nào? Dạng địa
hình nào là chủ yếu?
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
cặp:
Dựa vào H 28.1 SGK hoặc bản đồ
Tự nhiên Việt Nam, hãy trả lời các
câu hỏi sau:
? Dựa vào thang màu trên bản đồ
hãy cho biết đồi núi chiếm tỉ lệ
bao nhiêu? Phổ biến ở độ cao nào?
Đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
? Xác định trên bản đồ các đỉnh
núi: Phanxipăng, Ngọc Linh, Tây
Côn Lĩnh, các cánh cung vùng
Đông Bắc, Nam Trung Bộ
? Xác định các nhánh núi, khối núi
chính chia cắt dải đồng bằng miền
Trung
- Các nhóm cặp làm việc trong 3
phút.
- GV chỉ định một vài nhóm cặp
phát biểu (chú ý kết hợp chỉ bản
đồ treo tường)
- GV tóm tắt và chuẩn xác kiến
thức
1. Đồi núi là một bộ phận quan
trọng nhất của cấu trúc địa hình
Việt Nam
- Địa hình đa dạng, đồi núi chiếm
3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu là
đồi núi thấp
- Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích
Hoạt động 2.
Hoạt động cả
lớp
- GV yêu cầu Hs đọc mục 2 trong
SGK, tìm những đặc điểm chính
của mục này.
- GV chỉ định HS phát biểu, sau
đó chuẩn xác kiến thức
2. Địa hình nước ta được Tân
kiến tạo nâng lên và tạo thành
nhiều bậc kế tiếp
- Địa hình nước ta phân thành
Trang 49
? Vì sao địa hình nước ta là địa
hình già được trẻ lại?
Em hãy tìm trên H28.1 SGK hoặc
bản đồ Tự nhiên Việt Nam các
vùng núi cao, các cao nguyên ba
dan, các đồng bằng trẻ, phạm vi
thềm lục địa. Nhận xét về sự phân
bố và hướng nghiêng của chúng?
? Xác định các dãy núi chạy theo
hướng tây bắc – đông nam và
hướng vòng cung.
HS xác định trên bản đồ
nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là
hướng tây bắc – đông nam
- Địa hình nước ta có 2 hướng
chính là tây bắc – đông nam và
vòng cung
Hoạt động 3:
Hoạt động cá
nhân – nhóm
Thảo luận
nhóm.
? Địa hình nước ta bị biến đổi to
lớn bởi những nhân tố nào? (khí
hậu, nước, sinh vật....)
- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
tác động của khí hậu nhiệt đới gió
mùa đến địa hình ở nước ta
? Khí hậu nhiệt đới gió mùa đã
tác động đến địa hình nước ta như
thế nào
? Nước mưa hòa tan đá vôi đã tạo
ra địa hình gì? Xác định trên bản
đồ tự nhiên các dạng địa hình đó?
- GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về tác động của con người đến
địa hình
? Con người có tác động như thế
nào đến địa hình ở nước ta?
GV lưu ý HS tác động tiêu cực
nhất của con người đến địa hình
chính là việc con người đã phá
rừng bừa bãi.
* GD BĐKH & GTRRTT
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
nhỏ (khoảng 3-4 HS)
3. Địa hình nước ta mang tính
chất nhiệt đới gió mùa và chịu
tác động của con người
- Đất đá trên bề mặt bị phong hoá
mạnh
- Các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực,
xói mòn
- Kết luận: Địa hình luôn biến đổi
sâu sắc do tác động mạnh của môi
trường nhiệt đới gió mùa ẩm, dòng
nước, sinh vật, con người.
Trang 50
- GV giao nhiệm vụ cho các
nhóm:
HS quan sát hình ảnh rừng cây bị
chặt phá, trả lời câu hỏi
? - Khi rừng bị chặt phá thì mưa lũ
sẽ gây ra hiện tượng gì? Bảo vệ
rừng có những lợi ích gì?
- Cho ví dụ về tác động tiêu cực
của con người đến địa hình ở địa
phương em?
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút
- Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức và cho
HS xem các tranh ảnh đã chuẩn bị
* Chuẩn xác:
- Khi rừng bị chặt phá thì mưa lũ
sẽ gây ra: xói mòn rửa trôi đất, lũ
quét, lũ bùn, hạn hán
- Lợi ích của bảo vệ rừng:
+ Hạn chế lũ lụt, hạn hán
+ Chống xói mòn, xâm thực, bảo
vệ đất
+ Bảo vệ môi trường sinh thái,
bảo vệ đa dạng sinh học
- Ví dụ ở quận Cẩm Lệ: Chặt phá
rừng đầu nguồn làm lũ lụt, hạn
hán ngày càng nhiều hơn, khai
thác cát sạn trên sông Cẩm Lệ làm
xói lở bờ sông
IV. Củng cố,
đánh giá
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Trong các tác động sau đây, tác động nào là tiêu cực của
con người đến đị a hình nước ta :
A. Xây dựng các công trình kiến trúc đô thị
Trang 51
B. Chặt phá rừng bừa bãi
C. Đắp đê ngăn lũ
D. Xây dựng các hồ chứa nước nhân tạo
A. Địa hình Cácxto
B. Địa hình đê sông, đê biển
C. Địa hình cao nguyên ba dan
D. Địa hình đồng bằng
Câu 3. Việc khai thác cát sạn bừa bãi trên sông dẫn đến hậu quả gì?
A. Lũ lụt, hạn hán
B. Phá vỡ cân bằng sinh thái
C. Xói mòn, sạt lở đất ở 2 bờ sông
D. Xâm nhập mặn
V. Hoạt động
nối tiếp
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập bản đồ
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về hiện tượng xói lở bờ sông ở địa phương
mình (nếu có)
- Chuẩn bị bài mới: Bài 29 Đặc điểm các khu vực địa hình
Trang 52
BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
I. MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1. Mục tiêu
bài học
- Nêu được vị trí, đặc
điểm cơ bản của khu
vực đồi núi, khu vực
đồng bằng, bờ biển và
thềm lục địa.
- Sử dụng bản đồ,
lược đồ địa hình Việt
Nam để hiểu và mô tả
đặc điểm và sự phân
bố các khu vực địa
hình ở nước ta
2. Mục tiêu
GDBĐKH&G
TRRTT
- Biết được các đồng
bằng ở nước ta có địa
hình thấp là nơi chịu
ảnh hưởng mạnh mẽ
của biến đổi khí hậu.
- Nhận xét một số giải
pháp đối phó với biến
đổi khí hậu ở các
vùng đồng bằng nước
ta
II. CHUẨN BỊ
CỦA GIÁO
VIÊN VÀ
HỌC SINH
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
- Một số tranh ảnh địa hình các khu vực: núi, đồng bằng, bờ biển Việt
Nam
- Tranh ảnh, video về lũ lụt ở đồng bằng, triều cường, xâm nhập mặn
- Tranh ảnh về cách ứng phó của vùng đồng bằng với biến đổi khí hậu:
sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long, ứng phó với triều
cường, xâm nhập mặn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Giới thiệu bài
mới
Có thể mở bài như phần mở đầu trong SGK, hoặc yêu cầu HS cho biết
ở địa phương mình có những dạng địa hình nào từ đó dẫn dắt vào nội
dung chính của bài
- GV treo bản đồ Tự nhiên Việt Nam, giới thiệu sự phân hoá địa hình từ
Tây - Đông, xác định các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển
và thềm lục địa
Hoạt động 1:
Hoạt động
nhóm
Tìm hiểu về
địa hình khu
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn
(mỗi nhóm lớn gồm nhiều nhóm
nhỏ)
- GV giao nhiệm vụ:
1. Khu vực đồi núi
a) Vùng núi Đông Bắc: là vùng
đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông
Trang 53
vực đồi núi và
đồng bằng
* Nhóm 1. So sánh vùng núi Đông
Bắc Bắc Bộ và Tây Bắc Bắc Bộ
* Nhóm 2. So sánh vùng núi
Trường Sơn Bắc và Trường Sơn
Nam (Theo mẫu phụ lục 1)
* Nhóm 3. Tìm hiểu về địa hình
đồng bằng
? Dựa vào hình 29.2, hình 29.3,
hình 29.4, hình 29.5 SGK, em hãy
so sánh những điểm giống nhau và
khác nhau của đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long?
? Vì sao các đồng bằng duyên hải
Trung Bộ nhỏ hẹp và kém phì
nhiêu?
- Các nhóm thảo luận trong vòng 3
phút
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét
- GV chuẩn xác kiến thức
* Lưu ý: Hs trình bày trên bản đồ
Địa lí tự nhiên Việt Nam treo
tường
Hồng, nổi bật với các dãy núi hình
cánh cung. Địa hình Cacxtơ khá
phổ biến
b) Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa
sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ,
đồ sộ nhất nước ta, các dãy núi
kéo dài theo hướng tây bắc – đông
nam
c) Vùng núi Trường Sơn Bắc: từ
sông Cả đến dãy núi Bạch Mã. Là
vùng núi thấp có 2 sườn không đối
xứng.
d) Vùng núi và cao nguyên
Trường Sơn Nam: vùng đồi núi,
cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ
badan phủ trên các cao nguyên
rộng lớn
Hoạt động 2.
GD BĐKH &
GTRRTT
? Ở khu vực đồng bằng nước ta
thường xảy ra các thiên tai gì? (lũ
lụt, xâm nhập mặn, nước biển
dâng...)
? Trong các đồng bằng ở nước ta,
đồng bằng nào chịu ảnh hưởng
mạnh mẽ nhất của biến đổi khí
hậu? Vì sao? (Đồng bằng sông
Cửu Long có địa hình thấp và
bằng phẳng, bề mặt không có đê
ngăn lũ nên bị ảnh hưởng của lũ
lụt, nước biển dâng do biến đổi
2. Khu vực đồng bằng
a ) Đồng bằng sông Hồng:
- Diện tích: 15.000 km2
- Hình dạng tam giác cân cao
trung bình 15m
- Hệ thống đê dài 2700 km,
chia đồng bằng thành nhiều ô
b) Đồng bằng sông Cửu Long:
Trang 54
khí hậu nhiều nhất)
GV cung cấp cho HS: Vùng đồng
bằng sông Cửu Long là một trong
ba đồng bằng trên thế giới dễ bị
tổn thương nhất do nước biển
dâng.
Nghiêm trọng nhất là các tỉnh: Cà
Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang, Hậu
Giang có nguy cơ ngập phần lớn
diện tích.
GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về việc ứng phó với
BĐKHcủa người dân đồng bằng
sông Cửu Long.
? Để ứng phó với BĐKH thì người
dân ở vùng đồng bằng sông Cửu
Long đã làm gì?
- Xây dựng hệ thống thủy lợi để
thoát nước trong mùa lũ và cung
cấp nước trong mùa khô
- Sống chung với lũ
- Khai thác lợi thế của lũ trên
sông Mê Công.
- Trồng và bảo vệ rừng ngập mặn
...
* GV liên hệ với Quận Cẩm Lệ ở
TP Đà Nẵng: có 3 phường trong
quận thường xuyên chịu ảnh
hưởng của lũ lụt đó là phường
Khuê Trung, phường Hòa Xuân,
phường Hòa Thọ Đông.
- Diện tích: 40.000 km2
- Thấp, bằng phẳng, ngập nước 2-
3m, bị ảnh hưởng lớn của thuỷ
triều
- Không có đê lớn, nhiều kênh
rạch, sống chung với lũ
c) Đồng bằng duyên hải miền
Trung
- Diện tích: 15.000 km2
- Nhỏ hẹp, bị chia vắt bởi các
mạch núi
Hoạt động 3:
Cả lớp - đàm
thoại
Tìm hiểu địa
hình bờ biển
? Quan sát bờ biển Việt Nam trên
bản đồ tự nhiên cho biết: bờ biển
nước ta có mấy dạng chính? Xác
định vị trí điển hình của mỗi dạng
bờ biển?
3. Địa hình bờ biển và thềm lục
địa
- Bờ biển dài 3260 km có 2 dạng
địa hình chính
Trang 55
và thềm lục địa
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt
Nam hãy xác định vị trí vịnh Hạ
Long, vịnh Cam Ranh, bãi biển
Đồ Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên
HS xác định trên bản đồ.
? Quan sát H 29.6 SGK, em hãy
cho biết đây là điển hình cho dạng
bờ biển nào?
GV cho Hs quan sát thêm một số
hình ảnh về địa hình bờ biển (nếu
có)
+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng
+ Bờ biển mài mòn chân núi
- Thềm lục địa mở rộng ở vùng
biển Bắc Bộ, Nam Bộ, sâu không
quá 100 m.
IV. Củng cố,
đánh giá
Câu 1. Trong các đồng bằng ở nước ta, đồng bằng nào chịu tác động
mạnh nhất của biến đổi khí hậu làm nước biển dâng cao?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng duyên hải miền Trung
D. Đồng bằng thung lũng ven sông
Câu 2. Địa hình đồng bằng châu thổ sông Hồng khác với đồng bằng
châu thổ sông Cửu Long:
A. Có nhiều nhánh núi chia cắt tính liên tục của đồng bằng
B. Có hệ thống đê điều dài hơn 2700 km
C. Có các cồn cát duyên hải
D. Có rừng ngập mặn ở ven biển
Câu 3. Ở quận Cẩm Lệ (thành phố Đà Nẵng) vào mùa khô, vùng này
chịu ảnh hưởng của hiện tượng gì?
A. Xói mòn đất
B. Sạt lở bờ sông
C. Xâm nhập mặn
D. Triều cường
V. Hoạt động
nối tiếp
- Học bài, làm bài tập bản đồ
- Em hãy sưu tầm các hình ảnh, tài liệu về các đợt lũ lụt ở địa phương
em trong những năm gần đây
Trang 56
- Chuẩn bị bài thực hành: Bài 30. Đọc bản đồ địa hình Việt Nam
Trang 57
Phụ lục 1
Đông Bắc
Bắc Bộ
Tây Bắc
Bắc Bộ
Trường Sơn
Bắc
Trường Sơn
Nam
Phân bố
Độ cao trung bình, đỉnh
núi cao nhất vùng
Hướng núi chính
Nham thạch và cảnh đẹp
nổi tiếng
Ảnh hưởng của địa hình
đến khí hậu
Trang 58
BÀI 31: ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1. Mục tiêu
bài học
Trình bày và giải
thích được đặc điểm
chung của khí hậu
Việt Nam
- Nhiệt đới gió mùa
ẩm
- Phân hóa đa dạng và
biến động thất thường
- Sử dụng bản đồ khí
hậu Việt Nam hoặc
Atlat địa lí Việt Nam
để hiểu và trình bày
một số đặc điểm khí
hậu của nước ta
- Phân tích so sánh số
liệu khí hậu Việt
Nam, rút ra nhận xét
sự thay đổi các yếu tố
khí hậu theo thời gian,
không gian trên lãnh
thổ.
- Xác lập mối quan hệ
giữa khí hậu với các
yếu tố tự nhiên khác
- Có ý thức bảo vệ
bầu không khí trong
lành
- Không đồng tình với
hành vi gây ô nhiễm
môi trường không khí
2. Mục tiêu
GDBĐKH&G
TRRTT
- Hiểu được khái niệm
của HƯNK, là nguyên
nhân gây ra BĐKH
- Biết thời tiết, khí
hậu Việt Nam trong
những năm gần đây
có những biến động
phức tạp và nguyên
nhân của nó.
- Hình thành hành vi
để thích ứng với sự
thay đổi của thời tiết,
khí hậu
- Nhận diện được các
hành vi đúng trong
ứng phó với thiên tai
II. CHUẨN BỊ
CỦA GIÁO
VIÊN VÀ
HỌC SINH
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, H31.1 SGK phóng to
- Máy chiếu (các hình ảnh liên quan)
- Các thẻ Nên và Không Nên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Trang 59
Giới thiệu bài
mới
sơ đồ tư duy
Khởi động:
GV nêu vấn đề: So với các nước khác trên cùng vĩ độ, khí hậu Việt
Nam có nhiều nét khác biệt. Việt Nam không bị khô hạn như khu vực
Bắc Phi và Tây Nam Á, cũng không nóng ẩm quanh năm như các quốc
đảo ở Đông Nam Á. Vậy nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có
nét độc đáo như vậy?
Hướng dẫn HS cách viết bài theo sơ đồ tư duy
GV nêu từ khóa của sơ đồ tư duy là: Khí hậu Việt Nam
GV yêu cầu HS đọc nhanh các đề mục của bài và cho biết khí hậu Việt
Nam có mấy đặc điểm chính? (2 đặc điểm chính: tính chất nhiệt đới gió
mùa ẩm và tính chất đa dạng và thất thường)
GV thể hiện 2 đặc điêm chính của khí hậu lên 2 nhánh lớn của sơ đồ tư
duy
GV cùng học sinh tìm hiểu từng đặc điểm của khí hậu Việt Nam
Hoạt động 1.
Hoạt động
nhóm
Hoạt động
nhóm, đàm
thoại gợi mở, ,
- GV chia lớp thành 5 nhóm (có
thể lấy tên các nhóm là 1, 2, 3, 4, 5
hoặc tên nhóm gắn với nhiệm vụ
của nhóm như nhóm Nhiệt đới,
nhóm Gió mùa, nhóm Ẩm, nhóm
Đa dạng, nhóm Thất thường)
- Mỗi nhóm được giao một nhiệm
vụ phải hoàn thành
- Các nhóm làm việc trong 5 phút.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét
- GV chuẩn xác kiến thức
* Nhóm 1. Tìm hiểu về tính chất
nhiệt đới
Câu 1. Cho bảng số liệu: nhiệt độ
trung bình năm ở các tỉnh miền
Bắc và miền Nam (Phụ lục 1)
Hãy nhận xét nhiệt độ trung bình
năm ở các tỉnh miền Bắc và miền
Nam? Nhiệt độ có sự thay đổi như
thế nào từ Bắc vào Nam? Vì sao
HS ghi bài theo sơ đồ tư duy
Trang 60
nhiệt độ có sự thay đổi như vậy?
Câu 2. Dựa vào bảng 31.1 cho
biết những tháng nào có nhiệt độ
không khí giảm dần từ Nam ra
Bắc? Giải thích vì sao?
Nhóm 2. Tìm hiểu về tính chất
gió mùa của khí hậu
Câu 1. Dựa vào bản đồ khí hậu
Việt Nam hoặc Atlat địa lí VN,
cho biết nước ta chịu ảnh hưởng
của những loại gió nào? Hướng
gió và tính chất của từng loại gió?
Câu 2. Vì sao miền Bắc nước ta
nằm trong vành đai nhiệt đới lại có
mùa đông lạnh giá?
Câu 3. Vì sao Việt Nam nằm cùng
vĩ độ với các nước Tây Nam Á,
Bắc Phi nhưng lại không bị khô
hạn như các nước trong khu vực
này?
Câu 4. Vậy nguyên nhân chính
nào làm khí hậu nước ta có nét
khác biệt so với các nước khác có
cùng vĩ độ?
* Nhóm 3. Tìm hiểu về tính chất
ẩm của khí hậu
Câu 1. Nêu các đặc điểm về lượng
mưa, độ ẩm của khí hậu nước ta?
Câu 2. Vì sao khí hậu nước ta lại
ẩm ướt, mưa nhiều?
Câu 3.Tại sao ở một số nơi như
Bắc Quang, Hoàng Liên Sơn,
Huế... lại thường có lượng mưa
lớn?
* Nhóm 4. Tìm hiểu về tính đa
dạng
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm
a) Nhiệt đới
- Số giờ nắng cao từ 1400 – 3000
giờ trong một năm
- Nhiệt độ TB năm: trên
21 0C
b) Gió mùa: 2 mùa gió
- Gió mùa Đông Bắc: lạnh, khô
- Gió mùa Tây Nam: nóng, ẩm
c) Ẩm
- Lượng mưa lớn: 1500 – 2000
mm/ năm
- Độ ẩm không khí cao: trên 80%
Trang 61
Câu 1. Đọc SGk, kết hợp Atlat địa
lí Việt Nam, cho biết nước ta có
mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm
khí hậu từng miền?
Câu 2. Những nhân tố chủ yếu
nào làm cho thời tiết, khí hậu nước
ta đa dạng và thất thường?
* Nhóm 5. Tìm hiểu về tính thất
thường của khí hậu
Câu 1. Bằng hiểu biết thực tế của
bản thân, cho biết tính chất thất
thường của khí hậu được biểu hiện
như thế nào?
Câu 2. Sự thất thường trong chế
độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở miền
nào? Vì sao?
*GV liên hệ đến HƯNK và
nguyên nhân gây ra BĐKH
2. Tính chất đa dạng và thất
thường
a) Đa dạng:
- Thời gian: các mùa
- Không gian: có các miền, vùng,
kiểu khí hậu khác nhau
b) Thất thường.
Có năm rét sớm, có năm rét muộn,
năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít
bão, năm nhiều bão....
Hoạt động 2.
Tích hợp kiến
thức về BĐKH
trò chơi
GV cho HS quan sát một số hình
ảnh về các thiên tai do khí hậu gây
ra. Yêu cầu các em trả lời một số
câu hỏi
? Nêu các thiên tai do khí hậu
thường xảy ra ở nước ta?
(bão và áp thấp nhiệt đới, hạn hán,
lũ lụt, giá rét...)
? Nguyên nhân của những biến
động thời tiết, khí hậu trong những
năm gần đây ở nước ta là gì? (do
môi trường bị ô nhiễm, do diện
tích rừng suy giảm, biến đổi
khí hậu toàn cầu)
? Chúng ta cần có những biện
pháp gì để bảo vệ bầu không khí
trong lành? (thực hiện cắt giảm
khí thải vào môi trường, sử dụng
các nguồn năng lượng sạch, tuyên
Trang 62
truyền giáo dục về môi trường)
* Trò chơi ghép thẻ Nên và
Không Nên
GV: Trong những năm gần đây,
thiên tai và các hiện tượng thời
tiết cực đoan như nắng nóng, giá
rét, bão, lũ lụt và hạn hán ở nước
ta có xu hướng gia tăng, cả về tần
số, cường độ và khó dự đoán hơn.
Đây chính là một trong những
biểu hiện quan trọng của BĐKH.
Bước 1.
Gv yêu cầu HS quan sát các bức
ảnh về cách ứng phó của con
người khi có thiên tai xảy ra
- Vậy các em nên làm gì để ứng
phó khi xảy ra các thiên tai như
bão, lũ lụt, nắng nóng.?
Bước 2. - GV chia cả lớp thành 2
đội. Trên bảng GV dán sẵn 2 thẻ
Nên và Không nên cho mỗi đội
chơi
- GV đặt các thẻ vào 1 giỏ phía
trước mỗi đội
Bước 3 - Mỗi bạn từ từng đội sẽ
lần lượt lên lấy một thẻ, đọc to và
quyết định xem đó là hành động
nên hay không nên.
- GV làm trọng tài, nếu HS ghép
đúng sẽ được ghi điểm. Đội nào
nhiều điểm sẽ thắng
Bước 4. GV tổng kết, đánh giá
IV. Củng cố,
đánh giá
1. Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu
nước ta thể hiện ở những mặt nào?
2. Em hãy sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về khí hậu, thời tiết ở
nước ta hoặc ở địa phương em?
Trang 63
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Sự thất thường của khí hậu nước ta thể hiện:
A. Lượng mưa thay đổi trong các năm
B. Mùa hè nóng, mùa đông lạnh
C. Năm mưa nhiều, năm khô hạn, năm bão nhiều, năm bão ít, năm rét
sớm, năm rét muộn .
D. Miền Bắc mùa đông lạnh, miền Nam không có mùa đông lạnh
Câu 2. Những nhân tố nào làm thời tiết khí hậu nước ta đa dạng và
thất thường?
A. Vị trí địa lí, địa hình, hoàn lưu gió mùa
B. Gần biển, xa biển, địa hình
C. Địa hình, hoàn lưu gió
D. Vị trí địa lí, địa hình, con người
V. Hoạt động
nối tiếp
- Học bài trả lời câu hỏi Sgk, làm bài tập tập bản đồ.
- Vẽ biểu đồ, nhiệt độ lượng mưa trạm Hà Nội
- Chuẩn bị bài 32. Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta
Trang 64
BÀI 32: CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1. Mục tiêu
bài học
- Trình bày được
những nét đặc trưng
về khí hậu và thời tiết
của 2 mùa, sự khác
biệt về khí hậu, thời
tiết giữa các miền
- Nêu được những
thuận lợi và khó khăn
do khí hậu mang lại
đối với đời sống và
sản xuất ở Việt Nam
- Sử dụng bản đồ khí
hậu Việt Nam hoặc
Atlat Địa lí Việt Nam
để hiểu và trình bày
đặc điểm khí hậu của
mỗi miền
- Phân tích bảng thống
kê để thấy rõ sự khác
biệt về khí hậu và thời
tiết 3 miền.
- Xác định trên bản đồ
các miền khí hậu,
đường di chuyển của
bão.
- Có tinh thần tương
thân tương ái
2. Mục tiêu
GDBĐKH&G
TRRTT
- Nêu được ảnh hưởng
của BĐKH làm thay
đổi thời gian giữa các
mùa
- Nêu được một số
loại thiên tai thường
xảy ra trong mùa hạ
và mùa đông
- Phân tích và dự đoán
được sự thay đổi của
nhiệt độ và lượng mưa
theo mùa ở địa
phương dựa vào Kịch
bản BĐKH của Bộ
TNMT (2009, 2012)
- Liên hệ với mùa bão
và lũ lụt ở địa phương
thường xảy ra vào
những tháng nào?
Làm lịch thiên tai ở
địa phương
- Có ý thức tìm hiểu
về thời tiết, khí hậu
II. CHUẨN BỊ
CỦA GIÁO
VIÊN VÀ
HỌC SINH
Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Tranh ảnh về hiện tượng giá rét ở miền Bắc, khô hạn ở miền Nam
- Tranh ảnh về các thiên tai: gió tây khô nóng, bão
- Tranh ảnh về các thiên tai xảy ra ở địa phương (quận Cẩm Lệ) và một
Trang 65
số cách ứng phó của người dân địa phương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài
cũ
- Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu
nước ta được thể hiện ở những mặt nào?
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
Giới thiệu bài
mới
Khởi động
- Có thể mở bài theo SGK
- GV có thể hát bài “Gởi nắng cho em” để từ đó dẫn dắt vào bài,
thời tiết khí hậu trong từng mùa, ở từng địa phương có sự khác biệt như
thế nào? Nguyên nhân vì sao?
Hoạt động 1.
Hoạt động
nhóm
Tìm hiểu về
đặc trưng các
mùa khí hậu ở
nước ta
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- Mỗi nhóm dựa vào SGK, Atlat,
Bảng 31.1 Sgk để lập bảng so sánh
- Các nhóm làm việc trong 5 phút.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các
nhóm khác nhận xét
- GV chuẩn xác kiến thức
Lưu ý: các nhóm trình bày trên
bảng nhóm hoặc bảng phụ kết hợp
với chỉ bản đồ khí hậu Việt Nam
* Nhóm 1. Tìm hiểu về mùa gió
Đông Bắc (Theo mẫu Phụ lục 1)
* Nhóm 2. Tìm hiểu một số thiên
tai ở nước ta trong mùa đông
? Trong mùa gió Đông Bắc ở các
miền của nước ta có những loại
thiên tai nào? ( ở Bắc Bộ: rét đậm,
rét hại, ở Tây Nguyên và Nam
Bộ: hạn hán, Trung Bộ: mưa lớn
gây lũ lụt...)
? Rét đậm, rét hại ở Bắc Bộ đã
1. Mùa gió Đông Bắc từ tháng
11 đến tháng 4 (mùa đông)
- Gió thịnh hành: gió Đông Bắc
- Có sự khác nhau giữa các miền:
+ Miền Bắc: lạnh, mưa phùn
+ Trung Bộ: có mưa lớn vào các
tháng cuối năm
+ Tây Nguyên và Nam Bộ: nóng
khô ổn định suốt mùa
Trang 66
gây ra những thiệt hại nào đối với
sản xuất và đời sống nhân
dân?Chúng ta cần phải làm gì để
ứng phó với thiên tai này?
- Rét đậm, rét hại: ảnh hưởng tới
sức khỏe người dân, gây thiệt hại
cho sản xuất nông nghiệp
- Biện pháp: Chủ động phòng
bệnh cho người và cây trồng, vật
nuôi...
? Ở Tây Nguyên và Nam Bộ, hạn
hán đã gây ra những thiệt hại gi?
(hạn hán gây thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt, cháy rừng, xâm
nhập mặn)
* Nhóm 3. Tìm hiểu mùa gió
Tây Nam.
Phụ lục 2
* Nhóm 4. Tìm hiểu về các thiên
tai thường xảy ra vào mùa hạ
? Trong mùa gió Tây Nam ở các
miền của nước ta có những loại
thiên tai nào? (gió tây khô nóng,
bão)
? Vì sao vào mùa hạ, ở Trung Bộ
lại có gió tây khô nóng? Gió này
đã gây tác động như thế nào đến
đời sống và sản xuất của con
người?
? Dựa vào bảng 32.1 hãy cho biết
mùa bão nước ta diễn biến như thế
nào? Nêu tác hại của bão?
2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5
đến tháng 10 (mùa hạ)
- Gió thịnh hành: gió Tây Nam
- Nhiệt độ cao đều trên toàn quốc
- Lượng mưa trong mùa lớn,
chiếm trên 80% lượng mưa cả
năm
- Riêng duyên hải Trung Bộ ít
mưa
- Các dạng thời tiết đặc biệt: gió
tây, mưa ngâu, bão.
Trang 67
Hoạt động 2.
Hoạt động cá
nhân
? Khí hậu nước ta có những thuận
lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
và đời sống nhân dân?
- GV gọi 1 số em lên phát biểu,
các em khác nhận xét
- GV chốt ý
* Tích hợp BĐKH- liên hệ thực
tế
? Loại thiên tai nào thường xảy ra
ở địa phương em (quận Cẩm Lệ,
thành phố Đà Nẵng)?
? Thường xảy ra vào thời gian
nào?
? Em thấy gia đình mình và làng
xóm đã có những biện pháp ứng
phó nào khi thiên tai đó xảy ra?
- GV mời vài HS phát biểu, sau đó
tổng kết và cho các em xem một
số hình ảnh về thiệt hại của thiên
tai và cách ứng phó của người dân
ở quận Cẩm Lệ.
2. Những thuận lợi và khó khăn
do khí hậu mang lại
a) Thuận lợi:
- Thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp (sản phẩm nông nghiệp đa
dạng, thâm canh tăng vụ...)
- Thuận lợi cho các ngành kinh tế
khác
b) Khó khăn: hạn hán, lũ lụt,
sương muối, giá rét, bão...
IV. Củng cố,
đánh giá
1. Trò chơi:
GV cho HS chuẩn bị và thi đua
chia sẻ theo nhóm về các câu ca
dao tục ngữ về thời tiết, khí hậu,
các thiên tai
- Gv chia HS làm 2 đội
- Các đội lần lượt trình bày (đúng
chủ đề, không lặp lại)
- Đội nào bí sẽ bị thua cuộc.
2. Chọn đáp án đúng
Câu 1: Đặc điểm của gió mùa
đông bắc thổi vào nước ta
A. Gió mùa đông bắc thổi vào
Trang 68
nước ta có đặc điểm lạnh khô
B. Gió mùa đông bắc qua biển thổi
vào nước ta có đặc điểm ấm áp,
ẩm
C. Gió mùa đông bắc tràn về từng
đợt làm nền nhiệt giảm xuống thấp
trong năm
D. Gió mùa đông bắc thổi vào
nước ta có đặc điểm lạnh, ẩm ướt
Câu 2. Mùa bão ở khu vực Hà
Tĩnh đến Quảng Ngãi diễn ra
trong khoảng thời gian nào dưới
đây?
A. Từ tháng 1 đến hết tháng 4
B. Từ cuối tháng 5 đến hết
tháng 11
C. Từ tháng 11 năm trước đến
hết tháng 4 năm sau.
D. Từ tháng 7 đến tháng 10
Câu 3. Hoàn thành câu tục ngữ
sau: Tháng bảy heo may, chuồn
chuồn bay thì
A. Bão
B. Mưa
C. Gió
D. Dông
Câu 4. Các thiên tai do thời tiết,
khí hậu gây ra ở quận Cẩm Lệ là:
A. Bão, lũ lụt, hạn hán
B. Lũ lụt, xói mòn đất ở vùng núi
cao
C. Hạn hán, lũ lụt, giá rét
V. Hoạt động
- Sưu tầm các thiên tai do khí hậu
Trang 69
nối tiếp
gây ra ở địa phương mình
- Chuẩn bị bài mới. Bài 33. Đặc
điểm sông ngòi Việt Nam
Trang 70
Phụ lục 1
Miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu
Hướng gió chính
Nhiệt độ TB tháng
1 (0C)
Lượng mưa tháng
1
Đặc điểm thời tiết
Phụ lục 2
Miền khí hậu Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ
Trạm tiêu biểu
Hướng gió chính
Nhiệt độ TB tháng
7 (0C)
Lượng mưa tháng
7
Đặc điểm thời tiết
Trang 71
BÀI 33: ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
CẦN ĐẠT
Kiến thức Kĩ năng Thái độ
1. Mục tiêu
bài học
- Trình bày được đặc
điểm chung của sông
ngòi Việt Nam
- Nêu được những
thuận lợi, khó khăn
của sông ngòi đối với
đời sống, sản xuất và
sự cần thiết phải bảo
vệ nguồn nước sông.
Sử dụng bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam
hoặc Átlat địa lí Việt
Nam để trình bày các
đặc điểm chung của
sông ngòi nước ta.
- Có trách nhiệm bảo
vệ môi trường nước
và các dòng sông để
phát triển bền vững
- Phản đối việc đổ rác
thải vào các sông hồ.
2. Mục tiêu
GDBĐKH&G
TRRTT
- Hiểu được ảnh
hưởng của hệ thống
sông ngòi đến mùa
mưa lũ ở nước ta.
- Hiểu được hoạt động
của lũ lụt, đặc điểm,
điều kiện hình thành
và tác hại đến đời
sống của con người.
Phân biệt được lũ quét
và lũ sông và lũ ven
biển
- Hiểu được hoạt động
của con người gây ô
nhiễm sông ngòi tác
động tiêu cực đến
BĐKH và gia tăng
thiệt hại do lũ lụt gây
ra
- Phân tích được tác
động của lũ lụt đến
sức khỏe, đời sống và
hoạt động sản xuất
của con n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ban_in_mon_dia_li_thcs_r_8292.pdf