Tài liệu Tài liệu Hướng dẫn điều trị mụn trúng cá năm 2016: Tài liệu lưu hành nội bộ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
MỤN TRỨNG CÁ
NĂM 2016
HỘI ĐỒNG KH&CN
Bệnh viện Da Liễu Tp.HCM
MỤC TIÊU XÂY DỰNG HƢỚNG DẪN
Tính kế thừa (Hƣớng dẫn 2012)
Dựa vào chứng cứ (Hƣớng dẫn quốc tế)
Dễ áp dụng: Phân loại, áp dụng thực tế lâm sàng
PHÂN LOẠI
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Retinoid: Tiêu cồi mụn, ức chế quá trình viêm
Tretinoin: Lựa chọn 1 cho tất cả các dạng mụn (PL thai kỳ: C)
Adapalene: Lựa chọn thay thế ƣu tiên 1 cho tất cả các dạng mụn
(PL thai kỳ: C)
Tazarotene: Lựa chọn 2 cho tất cả các loại mụn (PL thai kỳ: X)
Salicylic acid: Tiêu cồi mụn, ức chế quá trình viêm
Thuốc không kê toa
Phân loại thai kỳ: Không khuyến cáo sử dụng
Benzoyl peroxide (BPO):
Diệt P. acnes, tiêu cồi mụn, tiêu sừng
Lựa chọn 1 cho tất cả các loại mụn (PL thai kỳ: C)
Azelaic acid:
Chống P. acnes, điều hòa việc tạo sừng, giảm tăng sắc tố
Phân loại thai kỳ: B
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Clindamycin phosphate, Erythromycin
Thoa ngày 1 – 2 ...
36 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Hướng dẫn điều trị mụn trúng cá năm 2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu lưu hành nội bộ
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ
MỤN TRỨNG CÁ
NĂM 2016
HỘI ĐỒNG KH&CN
Bệnh viện Da Liễu Tp.HCM
MỤC TIÊU XÂY DỰNG HƢỚNG DẪN
Tính kế thừa (Hƣớng dẫn 2012)
Dựa vào chứng cứ (Hƣớng dẫn quốc tế)
Dễ áp dụng: Phân loại, áp dụng thực tế lâm sàng
PHÂN LOẠI
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Retinoid: Tiêu cồi mụn, ức chế quá trình viêm
Tretinoin: Lựa chọn 1 cho tất cả các dạng mụn (PL thai kỳ: C)
Adapalene: Lựa chọn thay thế ƣu tiên 1 cho tất cả các dạng mụn
(PL thai kỳ: C)
Tazarotene: Lựa chọn 2 cho tất cả các loại mụn (PL thai kỳ: X)
Salicylic acid: Tiêu cồi mụn, ức chế quá trình viêm
Thuốc không kê toa
Phân loại thai kỳ: Không khuyến cáo sử dụng
Benzoyl peroxide (BPO):
Diệt P. acnes, tiêu cồi mụn, tiêu sừng
Lựa chọn 1 cho tất cả các loại mụn (PL thai kỳ: C)
Azelaic acid:
Chống P. acnes, điều hòa việc tạo sừng, giảm tăng sắc tố
Phân loại thai kỳ: B
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Clindamycin phosphate, Erythromycin
Thoa ngày 1 – 2 lần
Chống vi khuẩn P. acnes, gián tiếp ức chế quá trình viêm
Phân loại thai kỳ: B
Dapsone
Thoa ngày 1 – 2 lần
Chống vi khuẩn P. acnes, gián tiếp ức chế quá trình viêm
Phân loại thai kỳ: C
Sulfur/sulfacetamide sodium
Thoa ngày 1 – 2 lần
Thuốc không kê toa
Phân loại thai kỳ: C
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Thuốc thoa kết hợp:
Tác dụng: Tăng hiệu quả, giảm hiện tƣợng kháng thuốc
Dạng bào chế:
BPO và kháng sinh: Erythromycin 3%/BPO 5%,
Clindamycin 1%/BPO 5%, Clindamycin 1%/BPO 3.75%
BPO và retinoid: Adapalene 0.1%/BPO 2.5% (≥ 9 tuổi)
Retinoid và |kháng sinh: Clindamycin phosphate
1.2%/Tretinoin 0.025% gel (≥ 12 tuổi)
BPO, retinoid và kháng sinh
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Retinoids:
Đơn trị: Mụn cồi
Kết hợp: Mụn viêm (KS thoa hay uống )
BPO hạn chế P. acnes kháng thuốc
KS thoa: Không khuyến cáo sử dụng đơn trị liệu
Azelaic acid: Thay thế hay mụn có tăng sắc tố sau viêm
Dapsone 5% gel: Mụn viêm, đặc biệt ở phụ nữ trƣởng thành
Sulfur, nicotinamide, resorcinol, sodium sulfacetamide,
aluminum chloride, kẽm zinc: Chứng cứ yếu
XEM XÉT DÙNG THUỐC THOA ĐƠN CHẤT
Retinoids: Lựa chọn đầu tiên/cồi mụn không viêm
BPO: Lựa chọn đầu tiên/thƣơng tổn viêm và không viêm
Axít azelaic: Thay thế cho BPO, retinoids, mụn thâm
Thuốc kháng sinh thoa: tổn thƣơng viêm (sẩn và mụn mủ),
hiện không còn khuyến cáo
Lƣu huỳnh hay axit salicylic: kém hiệu quả hơn. Axit
salicylic có thể là lựa chọn thay thế retinoids.
Tazarotene: hiệu quả, chƣa đƣợc cấp phép rộng rãi, đắt tiền
XEM XÉT DÙNG THUỐC THOA PHỐI HỢP
Thƣơng tổn sẩn, mụn mủ.
Thuốc thoa đơn chất kém hiệu quả.
BPO phối hợp với kháng sinh thoa là lựa chọn đầu tiên.
Retinoid phối hợp với thuốc kháng sinh thoa:
Là một lựa chọn khác
Chú ý tình trạng đề kháng với kháng sinh trong thuốc thoa.
BPO phối hợp với retinoid:
Là một lựa chọn
Có thể gây tăng kích ứng da.
Azelaic acid đơn thuần có thể dùng thay thế trong trƣờng
hợp kích ứng da.
ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ
Vai trò của lƣu huỳnh?
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline:
Doxycycline:
Lựa chọn 1
Tác dụng: Chống P. acnes, ức chế viêm gián tiếp
Hàm lƣợng thuốc: 50, 75, 100 hay 150 mg
Lƣu ý: Có thể gây nhạy cảm ánh sáng liên quan đến liều điều trị
Không dùng cho trẻ dƣới 12 tuổi (hay dƣới 8 tuổi)
Phân loại thai kỳ: D
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline:
Doxycycline
Minocycline:
Lựa chọn 1
Tác dụng: Chống P. acnes, ức chế viêm gián tiếp
Hàm lƣợng thuốc: 50, 75, hay 100 mg
Lƣu ý: Gây phản ứng phụ nghiêm trọng hơn so với doxycycline,
lymecycline and tetracycline. Do vậy, không ƣu tiên lựa chọn
minocycline khi sử dụng nhóm tetracycline
Không dùng cho trẻ dƣới 12 tuổi
Phân loại thai kỳ: D
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline:
Doxycycline
Minocycline
Tetracycline:
Tác dụng: Chống P. acnes, ức chế viêm gián tiếp
Hàm lƣợng thuốc: 250, 500 mg
Không dùng cho trẻ dƣới 12 tuổi
Phân loại thai kỳ: D
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline
Nhóm macrolide:
Azithromycin:
Lựa chọn 2, chỉ nên sử dụng trong trƣờng hợp chống chỉ định dùng
tetracycline (nhƣ phụ nữ mang thai hay trẻ nhỏ)
Tác dụng: Chống P. acnes, ức chế viêm gián tiếp
Hàm lƣợng thuốc: 250, 500 mg
Có thể dùng cho trẻ em
Phân loại thai kỳ: B
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline
Nhóm macrolide:
Azithromycin
Erythromycin:
P. acnes kháng nhiều
Tác dụng: Chống P. acnes, ức chế viêm gián tiếp
Hàm lƣợng thuốc: 250, 500 mg
Có thể dùng cho trẻ em
Phân loại thai kỳ: B
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline
Nhóm macrolide
TMP/SMX và trimethoprim:
Lựa chọn 2, chỉ nên sử dụng trong trƣờng hợp không dung
nạp tetracycline hoặc macrolide.
Có thể dùng cho trẻ em (trên 2 tháng tuổi)
Phân loại thai kỳ: C
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Nhóm tetracycline
Nhóm macrolide
TMP/SMX và trimethoprim
Các nhóm kháng sinh khác:
Hạn chế sử dụng vì thiếu bằng chứng lâm sàng
Một số thuốc:
Clindamycin
Cephalexin
Amoxicilline
ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG
Chỉ nên dùng kháng sinh uống trong trƣờng hợp mụn trung
bình hay nặng hoặc không đáp ứng với thuốc thoa tại chỗ.
Không khuyến cáo sử dụng kháng sinh đơn trị liệu: Kết hợp
với benzoyl peroxide hoặc retinoid thoa.
Kháng sinh uống chỉ nên dùng trong thời gian ngắn nhất có
thể (tốt nhất khoảng 3 tháng).
Đánh giá lại sau 3 tháng để hạn chế hiện tƣợng kháng thuốc.
LỰA CHỌN KHÁNG SINH ĐƢỜNG UỐNG?
Doxycycline
Minocycline
Azithromycin
Clindamycine
TMP/SMX và trimethoprim
ĐIỀU TRỊ BẰNG ISOTRETINOIN
Xem xét điều trị:
Bệnh nhân ≥ 12 tuổi
Mụn cục, nang
Mụn kháng trị, gây sẹo hay tác động tâm lý-xã hội
Bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản phải đƣợc tƣ vấn đầy đủ
về phƣơng pháp điều trị bằng isotretinoin, đồng ý sử dụng
biện pháp tránh thai an toàn và ký bản thỏa thuận đồng ý
điều trị.
ĐIỀU TRỊ BẰNG ISOTRETINOIN
Xem xét điều trị
Liều điều trị:
Có thể sử dụng liều thấp để hạn chế tần suất và độ nặng
của tác dụng phụ.
Không khuyến cáo dùng liều ngắt quãng
Khởi đầu: 0,5 mg/kg/ngày trong tháng đầu
Tăng lên 1,0 mg/kg/ngày khi bệnh nhân đã dung nạp
Đạt tổng liều 120 – 150 mg/kg
ĐIỀU TRỊ BẰNG ISOTRETINOIN
Xem xét điều trị
Liều điều trị
Tái phát:
Dùng liều 1,0 mg/kg/ngày ít tái phát hơn so với liều 0,5
mg/kg/ngày
Tổng liều > 120 mg/kg ít tái phát hơn so với tổng liều <
120 mk/kg
ĐIỀU TRỊ BẰNG ISOTRETINOIN
Xem xét điều trị
Liều điều trị
Tái phát
Theo dõi điều trị:
Triglycerides:
Kiểm tra trƣớc điều trị, sau 2 – 3 tuần và mỗi 4 tuần
Nồng độ trên 350-400 mg/dl: kiểm tra lại sau 2 – 3 tuần
Nồng độ trên 700-800 mg/dl: ngƣng sử dụng thuốc
Công thức máu: Kiểm tra trƣớc điều trị, sau 4 – 6 tuần
Chức năng gan: Kiểm tra trƣớc điều trị, sau 4 – 6 tuần
Thử thai nƣớc tiểu: Trƣớc điều trị 4 tuần và sau điều trị 4
tuần
ĐT BẰNG THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP
Viên tránh thai kết hợp estrogen/progestin đƣợc FDA chấp
thuận trong điều trị mụn trứng cá bao gồm:
Ethinyl estradiol/norgestimate
Ethinyl estradiol/norethindrone acetate/ferrous fumarate
Ethinyl estradiol/drospirenone
Ethinyl estradiol/drospirenone/levomefolate
Bên cạnh việc ngừa thai, thuốc còn có tác dụng khác:
Giảm mụn trứng cá do hiệu ứng kháng androgen
Điều hòa kinh nguyệt
Giảm rong kinh gây thiếu máu
Giảm hình thành bƣớu lành buồng trứng
Giảm nguy cơ ung thƣ đại trực tràng, buồng trứng, nội mạc
tử cung
ĐT BẰNG THUỐC TRÁNH THAI KẾT HỢP
Xem xét điều trị: Có thể sử dụng viên thuốc tránh thai kết hợp
(đơn trị hay phối hợp thuốc khác) trên bệnh nhân nữ, mụn
trứng cá trung bình – nặng
Không đáp điều trị thông thƣờng
Có dấu hiệu liên quan nội tiết (bùng phát trƣớc kỳ kinh hay
rậm lông)
Có triệu chứng cƣờng androgen (dựa trên lâm sàng hay cận
lâm sàng)
Rong kinh (cần kết hợp điều trị sớm)
Không dùng thuốc tránh thai kết hợp trong 2 năm đầu tiên sau
hành kinh và trên bệnh nhân dƣới 14 tuổi.
ĐIỀU TRỊ MỤN BẰNG NỘI TIẾT TỐ
Estrogens (thuốc ngừa thai)
Kháng androgen (Spironolactone, cyproterone acetate)
Glucocorticoids (prednisone, dexamethasone)
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_huong_dan_dieu_tri_mun_trung_ca_nam_2016.pdf