Tài liệu Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2)

Tài liệu Tài liệu Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2): Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy100 NHÀN ĐEN Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó phân biệt, phần trên cơ thể màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và không lộ rõ màu trắng. Chân đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. Chim non (mùa thu): lưng có nhiều đốm nâu tối. Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, bãi bồi ngập triều và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. wHISKErEd TErN descriptions: 24 - 28 cm. Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, darker secondaries and outer primaries, shortish shallow- forked tail. Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish and buff, forecrown and face washed brownish-buff. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. observation: Mud and sandflats...

pdf124 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy100 NHÀN ĐEN Mô tả: 24 - 28 cm. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó phân biệt, phần trên cơ thể màu xám bạc, đuôi hơi chẻ và không lộ rõ màu trắng. Chân đỏ sẫm. Lông thức cấp và đuôi lông sơ cấp đen. Mỏ nhỏ, đen. Chim non (mùa thu): lưng có nhiều đốm nâu tối. Sinh cảnh sống: Bờ biển, sông, hồ, bãi lầy, bãi cát, bãi bồi ngập triều và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. wHISKErEd TErN descriptions: 24 - 28 cm. Adult non-breeding: Small with blackish bill, mask and nape, white crown with dark streaks at rear, dark reddish legs, darker secondaries and outer primaries, shortish shallow- forked tail. Juvenile: Fawn-brown upperparts, barred scaled blackish and buff, forecrown and face washed brownish-buff. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. CHLIDONIAS HYBRIDUS (Pallas, 1811) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 101 NHÀN XÁM Mô tả: 20 - 24 cm. Mỏ ngắn, dày. Ngoài mùa sinh sản: vòng lông cổ trắng. Lông bao tai tách biệt. Chân đỏ tươi. Hông nhạt màu hơn (thường là trắng). Đuôi vuông, đen. Chim non (mùa thu): Lưng nâu sẫm tương phản với hông. Vòng cổ trắng. Sinh cảnh sống: Bờ biển, vùng đầm lầy, bãi cát, sông và đồng ruộng. Quan sát: Bờ biển, sông, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Gặp nhiều nhất từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. wHITE-wINGEd TErN descriptions: 20 - 24 cm. Adult non-breeding: Smaller and finer-billed than Whiskered, roundish ear-patch, white rump and uppertail coverts in flight, darker outer primaries, dark band across lesser coverts and secondaries. Juvenile: Darker lesser coverts and secondaries, darker and more uniform saddle. Habitats: Coastal pools, mud and sandflats, marshes, rivers, wet rice paddies. observation: Mud and sandflats, coast, large river at Lu and Ngan islands, more common from September to November. Conservation & distribution status: None, rare passage migrant. CHLIDONIAS LEUCOPTERUS (Temminck, 1815) Ngoài mùa sinh sản Trong mùa sinh sản Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy102 AVICEDA LEUPHOTES (Dumont, 1820) dIỀU MÀo Mô tả: 31.5 - 33 cm. Lông đen và trắng. Đỉnh đầu có mào lông dài. Cánh rộng và bầu với nhiều mảng màu. Phía trên cơ thể hầu hết là đen. Bả vai trắng. Phần dưới cơ thể trắng với các đường kẻ ngang đen và nâu hạt dẻ. Chim non: Phần trên cơ thể có mảng trắng rộng hơn; các sọc ở phía dưới nhỏ hơn. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng cuối tháng 10, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. BlACK BAzA descriptions: 31.5 - 33 cm. Adult: Black head with long crest, mostly black above, bold white on scapulars, whitish underparts with black and chestnut bars, white and chestnut on greater coverts and secondaries, black vent, underwing with black coverts and primary tips, white remainder of primaries. Juvenile: More white markings above, small streaks below. Habitats: Mangrove and casuarina forests. observation: Casuarina (Lu islet) and mangrove forests at Lu and Ngan islands from September to end of October and from March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 103 CIRCUS AERUGINOSUS (Linnaeus, 1758) dIỀU ĐẦU TrẮNG Mô tả: 48 - 56 cm. Đôi cánh khi bay có hình chữ V tù. So với các loài diều khác, đuôi thường không có vằn. Chim đực trưởng thành: bụng trắng. Lưng đen xám. Đuôi xám. Chim cái trưởng thành: nâu tối, đầu trắng kem kéo dài tới bờ cánh. Lông bao trên đuôi trắng nhạt. Chim non: sẫm màu hơn chim cái và thường không có các mảng màu xanh nhạt. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. wESTErN MArSH HArrIEr descriptions: 48 - 56 cm. Male: Brown head, neck and breast, pale ear-coverts, rufous- chestnut lower underparts and thighs. Female: Dark eye-line and neck-side, no streaks on neck. Habitats: Open areas near to mangrove forest. observation: Mangrove forest at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy104 CIRCUS MELANOLEUCOS (Pennant, 1769) dIỀU MƯỚP Mô tả: 43 - 46 cm. Chim đực trưởng thành: lông vai trắng. Chim cái trưởng thành: mặt dưới cánh và bụng trắng nhạt. Lông cánh sơ cấp phía trên có nhiều mảng xám nhạt. Đuôi có vằn ngang (nổi lên 4 hoặc 5 vằn đen nhạt). Chim non: màu nâu tối. Lưng trên duôi có mảng trắng rõ nét. Đuôi có vằn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân). Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. PIEd HArrIEr descriptions: 43 - 46 cm. Male: Black head to back, upper breast and median coverts, large white patch on lesser coverts. In flight, black head and black outer primaries. Female: Grey outer edge to wing-coverts and secondaries, plain whitish thighs and vent. In flight, whitish uppertail coverts band, barred tail, grey primary coverts. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 105 ACCIPITER SOLOENSIS (Horsfield, 1821 ƯNG lƯNG ĐEN Mô tả: 29 - 35 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể xám xịt. Bụng hồng nhạt và hung nâu đỏ, không có sọc rõ nét. Lông bao dưới cánh xám bạc. Mút cánh đen koong rõ ràng. Mắt đỏ. Chim cái: Phần dưới cơ thể và lông bao dưới cánh hung đỏ hơn. Mắt vàng. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11 (mùa thu), và từ tháng 3 tới cuối tháng 4 (mùa xuân). Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. CHINESE SPArrowHAwK descriptions: 29 - 35 cm. Male: Dark grey above, breast indistinctly barred pale pinkish- rufous, whitish underwing with black tip primaries, reddish eyes, pinkish-buff-washed coverts. Female: More rufous on underparts, underwing coverts more rufous-tinged, yellow eyes. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to end of November on Autunm and from March to end of April on Spring. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy106 ACCIPITER GULARIS (Temminck & Schlegel, 1844) ƯNG NHẬT BẢN Mô tả: 25-30 cm (sải cánh 51-63 cm). Cánh rất rộng. Chim đực: phần dưới cơ thể vàng đào. Mắt đỏ. Họng không có sọc. Phía trên cơ thể xám nhạt. Cánh nhọn. Chim cái: lớn hơn và nâu hơn chim đực. Sọc ở giữa rõ nét hơn. Phía dưới cơ thể nhiều đường kẻ ngàng hơn. Phía trên cơ thể tối màu hơn. Không có sọc ở ngực. Vạch ở đuôi hẹp hơn. Chim non: sọc đậm ở ngực. Vệt lông trên mắt nổi bật. Sọc ở họng không rõ nét. Đỉnh đầu vàng hoe. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. JAPANESE SPArrowHAwK descriptions: 25 - 30 cm (Bird wing span: 51 - 63 cm). Male: Pale grey above, pale pinkish-rufous barred underparts, narrow dark bands on uppertail, more poited wings. Female: Larger and browner than male, more prominent mesial streaks, more barred below, darker and plainer above, no breast-streaks and narrower tail-bands. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 107 ACCIPITER NISUS (Linnaeus, 1758) ƯNG MÀY TrẮNG Mô tả: 28 - 38 cm (sải cánh 62-67 cm). Đôi cánh tù. Đuôi dài. Mút đuôi vuông (thường khép đuôi). Kích thước nhỏ, mảnh mai. Không có sọc ở cổ họng. Chim đực: má nâu đỏ. Chim cái và Chim non: lưng nâu hơn. Vằn mảnh ở phía bụng trắng hơn. Hai bên thân, đầu và đỉnh đầu xám bạc. Gáy có một chấm trắng. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm gặp. EUrASIAN SPArrowHAwK descriptions: 28 - 38 cm. (Bird wing span: 62-67cm) Male: Slaty-grey upperside, orange-rufous wash on cheeks, faint orange-rufous bars on underparts, dark band on uppertail, no mesial streaks, rather long wings and long tail. Female: Larger and more prominent whitish supercilium, more obvious dark uppertail-bands, darker, more pronounced markings below. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy108 BUTASTUR INDICUS (Gmelin, 1788) dIỀU ẤN ĐỘ Mô tả: 41 - 49 cm. Chim đực: Dưới cổ họng trắng với dải rộng màu đen chạy dọc ở giữa. Ngực hung nâu và đầu nâu xám. Dưới cánh xám bạc với các mút lông cánh sơ cấp sẫm màu. Giữa đuôi có vằn sát nhau. Lưng nâu điểm một số nốt trắng ở bao trên đuôi. Chim cái: Đầu có màu trắng nhiều hơn. Lông tai nâu hơn. Vạch ngang ngực trắng hơn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. GrEY-fACEd BUzzArd descriptions: 41 - 49 cm. Male: Plain greyish-brown above and on breast, white throat, blackish mesial stripes, greyish-brown and white belly-bars, three dark tail-bands, underwing pale with darker trailing edge. Female: More pronounced supercilium, browner ear-coverts, whiter breast-barring. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 109 dIỀU NHẬT BẢN Mô tả: 51 - 57 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể có đốm nâu. Đầu to. Phần dưới cơ thể trắng với các sọc sẫm màu. Đường lông nâu tối ở bụng. Trên đuối nâu xám với nhiều sọc ngang hẹp tối màu. Cánh tròn, rộng. Đuôi tròn, ngắn (thường xòe hình nan quạt). Chim non: Sọc ở phần dưới cơ thể mờ hơn. Đường viền cánh hẹp hơn, nhạt và loang lổ. Đuôi kẻ dọc tròn hơn. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới cuối tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. CoMMoN BUzzArd descriptions: 51 - 57 cm. Male: Mottled brown above, large headed, dark-streaked whitish below with dark brown belly-patch, greyish-brown uppertail with many narrower darker bars and broader subterminal band, broad rounded wings, shortish rounded tail. Juvenile: Less heavily streaked below than adult, narrower, paler and more diffuse trailing edge to underwing, evenly barred tail. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests. observation: Mangrove and casuarina forests at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. BUTEO BUTEO (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy110 CẮT lƯNG HUNG Mô tả: 30 - 35 cm (sải cánh 69 - 74 cm). Chim đực: Đỉnh đầu, gáy, bụng và đuôi xám sáng. Phần trên cơ thể hung đỏ với các vệt đen. Vạch má đen. Phần dưới cơ thể vàng sẫm với các sọc và chấm đen trên ngực, bụng và sườn. Lông cuối đuôi có vạch màu đen. Chim cái: Đầu không xám. Đỉnh đầu và gáy nâu có sọc đậm. Vạch sẫm màu sau mắt. Vạch má dài và đen. Lông bao đuôi hung đỏ với các vạch đen. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, khu dân cư (trong làng). Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến. Loài trú đông, không phổ biến. CoMMoN KESTrEl descriptions: 30 - 35 cm (Bird wing span: 69 - 74 cm). Male: Slaty grey crown, nape and rump to uppertail. Rufous rufous above with blackish markings. Dark cheek-stripe. Pale buffish below with dark streaks and spots on breast, belly and flanks. Dark subterminal tail-bands. Female: Lacks grey on head, dark streaked warm brown crown and nape, dark line behind eye, long and dark cheek-stripes, blackish barred rufous uppertail. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds, villages. observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant, uncommon winter visitor. FALCO TINNUNCULUS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 111 CẮT AMUr Mô tả: 28 - 31 cm. Đuôi dài hơn các loài cắt khác. Chim đực: màu xám sẫm và hung đỏ. Dưới cánh đen và trắng rõ. Chim cái và chim non: giống các loài cắt khác nhưng lông bao dưới cánh trắng hơn. Toàn bộ phần trên cơ thể có vằn mờ, nhiều vạch dưới tai không rõ lắm. Chân và gốc mỏ đỏ da cam. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. AMUr fAlCoN descriptions: 28 - 31 cm. Male: Slaty-grey overall with paler grey underparts, red eyering, rufous-chestnut thighs and vent. In flight, white underwing- coverts contrast sharply with blackish remainder of underwing. Female: Dark barred upperparts and uppertail, buffy-white thighs and vent, different bare-part colours. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, rare passage migrant. FALCO AMURENSIS (Radde, 1863) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy112 CẮT lƯNG XÁM Mô tả: 28 - 32 cm. Vạch dưới tai không rõ. Chim đực: có dải vằn đen ngang rộng phía cuối đuôi. Vòng lông sau cổ hung nâu nhạt. Chim cái và chim non: nâu sẫm. Bụng có vạch. Đuôi có vằn đậm. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm. MErlIN descriptions: 28 - 32 cm. Male: Grey above, warm buffish below with dark streaks, faint moustachial and cheek-stripe, buffish white supercilium, rufous nuchal collar, short, broad and pointed wings, broad whitish and blackish undertail-bands. Female: Brownish above with pale buffish-brown markings, pale supercilium, similar underparts and underwing to male. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, rare vagrant. FALCO COLUMBARIUS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 113 CẮT TrUNG QUỐC Mô tả: 30 - 36 cm. Đôi cánh dài hình lưỡi hái. Đuôi ngắn. Chim trưởng thành: Bụng dưới và bao đuôi màu hung đỏ. Chim non: tương tự nhưng bụng sẫm hơn và sọc đậm hơn, không có màu hung đỏ như chim trưởng thành. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. EUrASIAN HoBBY descriptions: 30 - 36 cm. Male: Dark brown above, narrow moustachial stripe, uppertail unbarred, heavily blackish streaks on breast and belly, reddish-rufous thighs and vent. Juvenile: Duller crown, upperparts and wing-coverts with narrow pale buffish feather-fringes, darkly streaked underparts, buffish vent. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to November and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant. FALCO SUBBUTEO (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy114 CẮT lỚN Mô tả: 38 - 48 cm (sải cánh 84 - 120 cm). Loài chim cắt lớn nhất ở Việt Nam. Chim đực: Bộ lông phía trên có vân như đá hoa cương màu xám. Sọc ria đen, rộng. Phần dưới đầu trắng. Sọc đậm ở trên sườn, bụng và mặt dưới của lông đuôi. Lưng nhạt màu hơn. Khi bay, thấy rõ cánh nhọn, gốc cánh rộng. Đuôi ngắn. Lông sơ cấp và viền cánh sẫm màu. Chim non: Phần trên cơ thể tối màu hơn. Gốc cánh hẹp, có các vằn vàng sẫm. Trán và lông mày trắng và có các sọc sẫm màu. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải gần rừng ngập mặn và rừng phi lao, hồ ao. Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, đầm tôm ở Cồn Ngạn và Cồn Lu. Thường gặp từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên. PErEGrINE fAlCoN descriptions: 38 - 48 cm. (Bird wing span: 84 - 120 cm). Male: Slaty-grey upperside, broad blackish moustachial streak, whitish lower head-sides and underparts with dark bars on flanks and belly to undertail-coverts, paler back and rump. In flight, broad-based and pointed wings, shortish tail, dark tipped primaries and trailing edge. Juvenile: Duller upperparts and wing-coverts with narrow warm brown to buffish fringes, whitish forehead and supercilium with indistinct dark streaks. Habitats: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds. observation: Open areas near to mangrove and casuarina forests, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. FALCO PEREGRINUS (Tunstall, 1771) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 115 lE HÔI Mô tả: 25 - 29 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: cơ thể chắc nịch. Mỏ nhợt. Hai bên mặt và phần dưới cơ thể vàng nâu. Mắt đen. Khi bay, thấy cánh đen có viền trắng, mảnh. Chim trưởng thành trong mùa sinh sản: Hai bên mặt, họng và trước cổ có màu hung nâu đỏ đậm. Sườn nâu tối. Mắt vàng. Mỏ đen với viền vàng nổi bật. Chim non: Hai bên mặt có sọc vằn. Sinh cảnh sống: Ao hồ. Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn và Cồn Lu , Bãi Trong. Gặp quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. lITTlE GrEBE descriptions: 25 - 29 cm. Adult non-breeding: Stocky and duck-like, mostly pale bill, brownish-buff head-sides and underparts, dark eyes, narrow whitish tips to secondaries. Adult breeding: Dark rufous-chestnut on head-sides, throat and foreneck, rich dark brown on flanks, yellow eyes, blackish bill with prominent yellow gape. Juvenile: Dark-striped head-side. Habitats: Agriculture ponds, lakes, pools. observation: All year-round at agriculture ponds, pools on Lu and Ngan islands, and Bai Trong. Conservation & distribution status: None, common resident. TACHYBAPTUS RUFICOLLIS (Pallas, 1764) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy116 CÒ TrẮNG NHỎ Mô tả: 55 - 65 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Lông trắng. Mỏ đen, thon mảnh. Chân đen với các ngón chân vàng. Trong mùa sinh sản: đầu có hai lông gáy hẹp kéo dài ra từ chùm lông gáy. Da mặt xanh vàng (thậm chí hơi đỏ). Mỏ đen. Chân đen với các ngón chân vàng đỏ. Sinh cảnh sống: Vùng nước ngọt, bãi bồi ngập triều, ao và khu vực canh tác. Quan sát: Khắp nơi trong Vườn Quốc gia. Gặp quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. lITTlE EGrET descriptions: 55 - 65 cm. Adult non-breeding: Mostly blackish bill, whitish body, blackish legs with yellow feet. Adult breeding: Long nape, back and breast-plumes, reddish facial skin, blackish bill, black legs, yellowish to redder feet. Habitats: Open freshwater, coastal wetlands, cultivation, agriculture ponds. observation: Everywhere within national park, more common during migration season. Conservation & distribution status: None, common winter visitor. EGRETTA GARZETTA (Linnaeus, 1766) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 117 CÒ TrẮNG TrUNG QUỐC Mô tả: 66 - 68 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Bộ lông trắng. Không có mào và chùm lông vũ. Chân, mỏ và da mặt vàng xanh nhạt. Chạy trong khi kiếm mồi, cánh giang rộng. Sinh cảnh sống: Vùng bãi bồi ven biển và rừng ngập mặn. Quan sát: Các bãi bồi và rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007). CHINESE EGrET descriptions: 66 - 68 cm. Adult non-breeding: White body with greenish-yellow legs, dull flesh and yellowish basal two-thirds of lower mandible. Very active when feeding. Habitats: Mudflats and mangroves. observation: Mudflats and mangroves at Ngan and Lu islets from September to November. Conservation & distribution status: VU (IUCN 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare passage migrant. EGRETTA EULOPHOTES (Swinhoe, 1860) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy118 CÒ ĐEN Mô tả: 54 – 58 cm. Bộ lông tối màu (trông như màu đen khi bay). Mỏ hình dao găm, dài không cân đối. Cổ rất dài, khi bay có dạng hình nửa chữ S kéo dài. Chim đực: đen nhạt. Họng, cổ và ngực trên có viền sọc vàng da bò sẫm. Chim cái: tương tự như chim đực nhưng nâu hơn. Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi biển. Quan sát: Đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong bãi bồi Cồn Lu. Có thể gặp quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến. PACIfIC rEEf EGrET descriptions: 54 - 58 cm. Adult dark morph non-breeding: Slaty-grey body. Adult dark morph breeding: Plumes on nape, back and breast, yellowish bill. Habitats: Islets, beaches, mudflats. observation: All year-round at beaches and mudflats areas of Lu, and Ngan islands, Bai Trong. Conservation & distribution status: None, uncommon resident. EGRETTA SACRA (Gmelin, 1789) Biến thái của bộ lông màu sáng Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 119 dIỆC XÁM Mô tả: 90 - 98 cm. Bộ lông màu xám nhạt. Khi bay, phần trên cánh tương phản rõ với mảng khớp mút cánh có màu trắng ở trước cánh. Mỏ và chân vàng. Chim non: màu xám hơn và ít họa tiết hơn chim trưởng thành, và không có mào lông. Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn. Quan sát: Tất cả các sinh cảnh trong khu vực Vườn Quốc gia Xuân Thủy. Tình trạng: Loài định cư. Rất phổ biến. GrEY HEroN descriptions: 90 - 98 cm. Adult non-breeding: Grey above, mostly white head and neck with black markings, black nape-plumes, grey coverts contrast with dark flight feathers, yellowish bill and legs. Juvenile: Dark crown, grey neck-sides, duller bill, short nape- plumes. Habitats: Mangroves, agriculture ponds. observation: Everywhere in the park. Conservation & distribution status: None, common resident. ARDEA CINEREA (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy120 dIỆC lỬA Mô tả: 78 - 90 cm. Bộ lông phổ biến màu nâu hung nhạt. Cổ nhỏ như con rắn. Mỏ vàng. Chim non: toàn thân màu nâu sẫm hơn, không có mào lông và sọc viền trên cổ. Sinh cảnh sống: Bãi bồi, rừng ngập mặn, ao hồ, sông. Quan sát: Thường gặp ở đầm nuôi tôm Cồn Ngạn và các vùng rừng ngập mặn ven sông Vọp, đôi khi ở bãi bồi Cồn Lu, Cồn Mờ. Tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. PUrPlE HEroN descriptions: 78 - 90 cm. Adult: Mostly rufous-chestnut neck with black line down side and front, black crown and nape-plumes, yellow bill, dark chestnut-maroon belly, flanks and vent, mostly chestnut- maroon underwing-coverts. Juvenile: Brownish above, duller neck with less distinct markings. Habitats: Mangroves, agriculture ponds, mudflats, river. observation: Mangroves, agriculture ponds, mudflats at Lu, Ngan islands, along Vop river. Often observe in the early morning and late afternoon. Conservation & distribution status: None, uncommon resident. ARDEA PURPUREA (Linnaeus, 1766) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 121 CÒ TrẮNG lỚN Mô tả: 85 - 102 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Bộ lông hoàn toàn trắng. Da mặt xanh vàng nhạt. Đường đen của góc hai mép mỏ kéo dài dưới mắt Cổ hình rắn, dài. Mỏ vàng, dài, nhọn. CHân đen. Chim non: rất giống chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản. Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm nuôi tôm Cồn Ngạn, bãi bồi Cồn Lu. Tình trạng: Rất phổ biến. GrEAT EGrET descriptions: 85 - 102 cm. Adult non-breeding: Large size with long snake-like neck, long pointed yellow bill, blackish legs. Juvenile: Similar to adult non-breeding. Habitats: Mangroves, agriculture ponds. observation: Mangroves, agriculture ponds at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. CASMERODIUS ALBUS (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy122 CÒ TrẮNG NHỠ Mô tả: 65 - 72 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản và chim non: mỏ vàng xám xịt với chóp mỏ tối và phía cuối thường sẫm hơn. Phân biệt với Cò ngàng lớn bởi mỏ ngắn và mập hơn với chóp mỏ màu đen và đường viền góc mép mỏ màu đen đến dưới mắt. Sinh cảnh sống: Ao, hồ, rừng ngập mặn. Quan sát: Bãi bồi Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. INTErMEdIATE EGrET descriptions: 65 - 72 cm. Adult non-breeding and juvenile: Size between Little and Great, bill shorter and blunter than Great with the blackish tip, shorter neck, rounder-crowned, less kinded, blackish legs. Habitats: Mangroves, agriculture ponds. observation: Mangroves, agriculture ponds at Lu, Mo and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. MESOPHOYX INTERMEDIA (Wagler, 1829) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 123 CÒ rUỒI Mô tả: 48 - 53 cm. Trong mùa sinh sản: bộ lông vàng. Đôi chân thường đen nhạt, có thể trở thành xanh vàng. Chân, mỏ, da mặt đôi khi đỏ. Ngoài thời kỳ sinh sản và chim non: lông trắng và khác với cò trắng cùng lứa bởi mỏ màu vàng ngắn hơn. Chim non: Chân và bàn chân đen. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, đồng ruộng. Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. CATTlE EGrET descriptions: 48 - 53 cm. Adult non-breeding: Small, short neck, short yellow bill, shortish dark legs. Adult breeding: Rufous buff on head, neck, back and breast, short nape and breast-plumes, long back-plumes. Juvenile: Blackisk legs and feet, grey tinge. Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice paddies. observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. BUBULCUS IBIS (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy124 CÒ BỢ Mô tả: 45 - 52cm. Bộ lông khi bay màu trắng loáng. Trong mùa sinh sản: bộ lông pha trộn giữa đỏ thẫm, xanh da trời và trắng. Ngoài mùa sinh sản: tương đối khó mô tả; lông nâu. Đầu, cổ và ngực có viền sọc. Chỉ thấy được đôi cánh khi bay. Chim non: giống chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, ruộng lúa. Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư, rất phổ biến. CHINESE PoNd HEroN descriptions: 45 - 52 cm. Adult non-breeding: Rather small, stocky body, brown- streaked head, neck and breast. In flight shows white on wings and tail. Adult breeding: Chestnut-maroon head, neck and breast, blackish-slate mantle and scapulars. Juvenile: More spotted below than streaks, brownish marking on tail, brown inner primaries. Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice paddies. observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages. Conservation & distribution status: None, common resident. ARDEOLA BACCHUS (Bonaparte, 1855) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 125 CÒ XANH Mô tả: 40 - 48 cm. Kích thước cơ thể nhỏ, sẫm màu. Khi bay, phía trên xám lục, phía dưới xanh nhạt hơn và thường lộ rõ lòng bàn chân da cam. Khi đậu mào thường giương lên. Chim non: xám nâu nhạt sẫm với nhiều vết đốm trắng trên cánh và phía dưới có viền sọc lớn. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, ao hồ, sông, ruộng lúa. Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư, phổ biến. lITTlE HEroN descriptions: 40 - 48 cm. Adult: Greyish, black crown and cheek-stripe, uniform in flight, whitish and buffish-white streaks above, yellowish- orange legs. Juvenile: Duller brown, darker crown and nape, all streaks below, greenish to yellowish-green legs. Habitats: Mangroves, agriculture ponds, river, wet rice paddies. observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. BUTORIDES STRIATA (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy126 VẠC XÁM (VẠC) Mô tả: 61 - 63 cm. Kích thước cơ thể trung bình với đôi chân tương đối ngắn. Chim trưởng thành: lông đen, trắng và xám dễ nhận. Trong mùa sinh sản: có hai hoặc ba chùm lông trắng, dài kéo dài từ gáy. Chim non: có nhiều vết đốm nâu sẫm rõ. Vết đốm mất dần đi và trở nên xám hơn vào năm thứ ba. Phần trên cơ thể nâu xám xịt. Phần dưới cơ thể có viền sọc Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn và bãi lầy Cồn Ngạn và Cồn Lu. Dễ gặp vào mờ sáng và chạng vạng tối. Quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. BlACK-CrowNEd NIGHT HEroN descriptions: 61 - 63 cm. Adult non-breeding: Grey with black crown, mantle and scapulars, whitish nape-plumes, yellow legs, broad wings. Adult breeding: Lores and legs go red for courtship, black parts glossed bluish-green. Juvenile: Brown-streaked head to breast, dark brown above with buffish and whitish spots and streaks. Habitats: Mangroves, marshes. observation: All year-round at mangroves, marshes areas of Ngan and Lu islands, more common in winter. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. NYCTICORAX NYCTICORAX (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 127 CÒ lÙN XÁM Mô tả: 36 - 38 cm. Khi bay dễ phân biệt, bộ lông màu đen tương phản với lông bao cánh vàng nhạt. Lưng trên nâu tối. Chim trưởng thành: đỉnh đầu đen. Phần trên cơ thể nâu nhạt. Phần dưới cơ thể nâu sẫm. Chim non: phần trên và dưới cơ thể đều có viền sọc lớn. Sinh cảnh sống: Bãi sậy, các đồng cỏ ngập nước và cánh đồng lúa. Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu bãi sậy, ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. YEllow BITTErN descriptions: 36 - 38 cm. Male: Dark brown mantle, blackish crown, tail and flight feathers, strong vinous-wash above and on head, neck-sides, yellowish legs. Female: More uniform warmer brown above, warm brown lines down foreneck, no vinous wash. Juvenile: Like female but bold streaks above and below. Habitats: Densely vegetated freshwater wetlands, rice paddies, reed. observation: All year-round at mangroves on Ngan island, Bai Trong, casuarina forest on Lu islet, tall reed along Vop river, and fish ponds and rice paddies in villages. Conservation & distribution status: None, common resident. IXOBRYCHUS SINENSIS (Gmelin, 1789) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy128 CÒ lỬA (CÒ lÙN HUNG) Mô tả: 38 - 41 cm. Khi bay, bộ lông màu hung nhạt. Chim đực: phần trên cơ thể nâu vàng sáng. Mỏ đỏ khi vào mùa sinh sản. Chim cái: giống chim đực nhưng phần trên cơ thể tối hơn. Phần dưới cơ thể xám xịt và có nhiều viền sọc hơn. Chim non: nâu hơn. Phần trên cơ thể có nhiều vệt và điểm nâu sẫm. Sinh cảnh sống: Bãi sậy, bãi lầy, vùng ngập nước ngọt. Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu bãi sậy, ruộng lúa các xã vùng đệm. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. CINNAMoN BITTErN descriptions: 38 - 41 cm. Male non-breeding: Plain rich cinnamon-rufous above. Male breeding: Bill turn more orange, eyes, face-skin turn red. Female: Duller above with vague buffish speckles, brown streaking below. Juvenile: Duller than female, dense buffish markings above and on head-sides, darker streaks below. Habitats: Marshes, reed, freshwater wetlands. observation: All year-round at marshes and reed of Ngan island and buffer zone villages. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. IXOBRYCHUS CINNAMOMEUS (Gmelin, 1789) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 129 CÒ HƯƠNG Mô tả: 54 - 61 cm. Bộ lông rất tối màu (trông như màu đen khi bay). Mỏ hình dao găm, dài, không cân đối. Chim đực: đen nhạt. Họng, cổ và ngực trên có viền sọc vàng da bò sẫm. Chim cái: Tương tự chim đực nhưng nâu hơn. Chim non: Đầu nâu. Phần trên cơ thể có các viền tua xám xanh. Ngực nâu vàng. Sinh cảnh sống: Bãi sậy, bãi lầy, vùng ngập nước ngọt. Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm và sông khu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu và ruộng lúa trong nội đồng. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến. BlACK BITTErN descriptions: 54 - 61 cm. Male: Blackish, whitish throat and breast with dark streaks, yellowish-buff neck-patch, all dark on upperwing. Female: Brown above, more rufescent breast-streaks. Juvenile: Brown head and upperparts with paler fringing, breast washed buffish-brown. Habitats: Marshes, reed, freshwater wetlands. observation: All year-round at mangroves, agriculture ponds, river of Ngan island, casuarina forest of Lu islet, and paddy fields in villages. Conservation & distribution status: None, uncommon resident. IXOBRYCHUS FLAVICOLLIS (Latham, 1790) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy130 VẠC rẠ Mô tả: 70 - 80 cm. Cơ thể to, nâu vàng. Lưng có vằn đen. Lông khi đang bay màu tối và đen. Mỏ vàng, dày. Hai bên mặt nâu đỏ. Sinh cảnh sống: Các bãi sậy, đầm lầy. Quan sát: Đầm tôm và bãi sậy Cồn Ngạn, Bãi Trong ruộng lúa trong các xã vùng đệm. Tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến. GrEAT BITTErN descriptions: 70 - 80 cm. Large, blackish streaks and vermiculations, thick yellowish bill, plain rufous-buff head-sides, flight feathers barred black. Habitats: Marshes, reeds. observation: Marshes and reed on Ngan island, Bai Trong and buffer zone villages from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor. BOTAURUS STELLARIS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 131 QUẮM ĐẦU ĐEN Mô tả: 75 - 77 cm. Bộ lông trắng. Mỏ dài cong. Đầu, cổ và chân đen không có lông. Khi bay có thể thấy một dải đỏ máu của lớp da trần mặt dưới cánh. Chim non: có một vài lông xám nhạt trên đầu. Mút ngoài lông cánh sơ cấp đen. Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi bồi ngập triều và rừng ngập mặn. Quan sát: Bãi bồi đầu Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm gặp. NT (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007). BlACK-HEAdEd IBIS descriptions: 75 - 77 cm. Adult non-breeding: White body with blackish curve bill, naked head, upper neck and legs. In flight, reddish skin underwing-coverts. Juvenile: Brownish to greyish-white feathers on head and neck, black edges and tips to outer primaries, blackish skin through underwing-coverts. Habitats: Marshes, mudflats, mangroves. observation: Marshes, mudflats, mangroves at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: NT (IUCN 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare vagrant. THRESKIORNIS MELANOCEPHALUS (Latham, 1790) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy132 CÒ THÌA CHÂU ÂU Mô tả: 82 - 89 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Mỏ đen hình thìa. Da mặt vàng nhạt có đường đen mảnh ở vùng trước mắt, kéo dài đến mắt. Chim non: đầu mút cánh đen. Mỏ hồng xỉn. Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, bãi bùn lầy và đầm tôm. Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, bãi bồi Cồn Lu. Tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài vãng lai. Hiếm gặp. EUrASIAN SPooNBIll descriptions: 82 - 89 cm. Adult non-breeding: White body with pale fleshy-yellow patch on spoon bill. Juvenile: Dull pinkish bill and loral skin. Habitats: Marshes, tidal mudflats, shrimp ponds. observation: Marshes, tidal mudflats, shrimp ponds at Lu and Ngan islands (at low tide) from September to April. Conservation & distribution status: None, Rare vagrant. PLATALEA LEUCORODIA (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 133 CÒ THÌA Mô tả: 76 - 78 cm. Kích thước nhỏ hơn Cò thìa Á Âu. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Da mặt đen. Chim non: đầu mút lông cánh đen. Mỏ nâu hồng nhạt. Da mặt đen nhạt. Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều ven biển, bãi bùn lầy và đầm tôm. Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong bãi bồi Cồn Lu. Tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên, số lượng trong những năm gần đây từ 50 đến 75 cá thể. EN (IUCN 2008), E (Sách đỏ Việt Nam 2007). BlACK-fACEd SPooNBIll descriptions: 76-78 cm. Smaller than Eurasian. Adult non- breeding: Black face encircles at bill-base, all blackish bill. Juvenile: Blackish edges to outer primaries, small backish tips to flight feathers and primary coverts. Habitats: Marshes, tidal mudflats, shrimp ponds. observation: Shrimp ponds on Ngan islet and Bai Trong, tidal mudflats on Lu islet (at low tide), from September to April. Often roosting and resting in shrimp ponds at shrimp ponds in the southern area of Ngan islet during the day. Conservation & distribution status: EN (IUCN, 2008), E (Vietnam Red Data Book, 2007). Common winter visitor (average 50 – 75 individuals in past years). PLATALEA MINOR (Temminck & Schlegel, 1849) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy134 BỒ NÔNG CHÂN XÁM Mô tả: 127 - 140 cm. Chim trưởng thành: bộ lông trắng ngà. Mỏ to, nhọn. Chóp mỏ trên có mào cong. Mỏ dưới có màng da rất rộng không có lông. Lông cánh sơ cấp đen. Lông cánh thứ cấp nâu tối, lông trên nâu. Chân có màng bơi rộng, nâu tối hoặc xám tối. Chim non: như con trưởng thành, nhưng phần trên cơ thể nâu nhạt; phần dưới cơ thể trắng nhạt phớt nâu. Sinh cảnh sống: Các sông lớn, vùng cửa sông và bãi bồi ven biển. Quan sát: Bãi Nứt trên Cồn Lu và Cồn Mờ, cửa sông Hồng. Từ tháng 7 tới cuối tháng 8. Tình trạng: Loài trú hè. Không phổ biến. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007).. SPoT-BIllEd PElICAN descriptions: 127 - 140 cm. Adult: Huge, whitish body, yellowish-pink bill, blackish feets, pinkish pouch, rump and tail-coverts washed cinnamon- pinkish, faint yellowish buff patch on lower foreneck and upper breast. Dark greyish flight feathers in flight, dull underwing-coverts with whitish band along greater coverts. Juvenile: Browner head-sides, hindneck, upperparts and wing-coverts, plain dull pinkish pouch. Habitats: Large rivers, estuaries, mudflats. observation: Mudflats at Bai Nut on Lu islet and Mo islet, Hong river mounth. Easy to observe at high tide from July to end of August. Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), E (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare non-breeding visitor. PELECANUS PHILIPPENSIS (Gmelin, 1789) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 135 GIANG SEN (CÒ lẠo ẤN ĐỘ) Mô tả: 93 - 102 cm. Chim trưởng thành: lông cánh sơ cấp, thứ cấp và đuôi đen có ánh lục. Lông bao cánh nhỏ và nhỡ, màu đen có viền trắng. Vai, lông bao cánh lớn và lông tam cấp trắng phớt hồng. Lông dưới cánh và một dải vòng quanh dưới ngực đen có ánh xanh, trong đó nhiều lông có viền trắng. Phần còn lại của bộ lông màu trắng. Mỏ vàng hồng, dày, dài, và đầu mỏ rủ xuống. Đầu đỏ-vàng cam, không có lông. Chân màu hồng đến đỏ nầu. Sinh cảnh sống: Vùng sình lầy, bãi bồi, bờ đầm tôm. Quan sát: Vùng bãi lầy, bãi bồi Cồn Lu và đầm tôm Cồn Ngạn. Từ tháng 7 tới cuối tháng 8. Tình trạng: Loài trú hè. Không phổ biến. NT (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam 2007). PAINTEd STorK descriptions: 93 - 102 cm. Adult non-breeding: Mostly white with black and white median and lesser coverts and breast-band, pink-washed inner greater coverts and tertials. Long thick pinkish-yellow bill droops at tip, naked orange-red head, pinkish and brownish red legs. Juvenile: Pale greyish-brown head and neck with whitish streaks, dull yellowish skin on head, mantle and greater coverts pale greyish-brown with whitish fringes. Habitats: Marshes, mudflats, banks of shrimp ponds. observation: Marshes, mudflats, banks of shrimp ponds at Ngan and Lu islands from July to end of August. Conservation & distribution status: NT (IUCN, 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Uncommon non-breeding visitor. MYCTERIA LEUCOCEPHALA (Pennant, 1769) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy136 ĐUÔI CỤT BỤNG ĐỎ Mô tả: 16 – 19.5 cm. Phần trên cơ thể xanh. Đỉnh đầu đen, sọc hai bên đỉnh đầu màu hung. Cổ trắng. Lông mày mỏng, vàng nhạt. Bụng đỏ. Sinh cảnh sống: Rừng cây lá to, rừng ngập mặn, rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Rất hiếm gặp. VU (IUCN 2008), V (Sách đỏ Việt Nam). fAIrY PITTA descriptions: 16 - 19.5 cm. Green above with blackish crown, whitish throat, rufous crown-sides, thin whitish-buff supercilium, red vent. Habitats: Broadleaved forest, mangroves and casuarina forest. observation: Casuarina forest at Lu islet, from September to November, March and April. Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), V (Vietnam Red Data Book, 2007). Rare passage migrant. PITTA NYMPHA (Temminck & Schlegel, 1850) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 137 BÁCH THANH VẰN Mô tả: 17 – 18.5 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: màu lông nâu bao phủ từ trán tới lưng. Mặt xám. Lông hai bên sườn màu vàng da bò với các vân vảy cá tối màu. Chim non: màu nâu tối hơn. hai bên mặt và đỉnh đầu có vằn vảy cá đen. Hàm dưới hồng nhạt. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi thứ sinh rậm rạp, bụi rậm và rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn và bụi rậm Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. TIGEr SHrIKE descriptions: 17 - 18.5 cm. Adult non-breeding: Brownish forehead to upper mantle, dull mask, buffy flanks with blackish scales. Juvenile: Duller, uniform warmish brown crown and head- sides with blackish bars and scales, pinkish based lower mandible. Habitats: Secondary growth, scrubs, mangroves. observation: Scrubs, mangroves at Lu, Ngan islets and Bai Trong from September to November. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. LANIUS TIGRINUS (Drapiez, 1828) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy138 LANIUS CRISTATUS (Linnaeus, 1758) BÁCH THANH NÂU (BÁCH THANH MÀY TrẮNG) Mô tả: 19 - 20 cm. Chim đực: Phần trên cơ thể nâu. Mắt đen. Lông mày trắng. Phần dưới cơ thể trắng. Trán xám trắng. Chim cái: màu xỉn hơn. Lông mày màu kem nhợt. Vân trên ngực và sườn xám mờ. Chim non: màu xỉn. Phần dưới cơ thể trắng. Phần trên cơ thể có hình vảy vàng và đen mỏng. Lông mày ngắn. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, khu vực canh tác. Quan sát: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và khu vực nuôi trồng thủy sản Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư và trú đông. Phổ biến. BrowN SHrIKE descriptions: 19 - 20 cm. Male: Brown above, black mask, whitish supercilium, whitish below with buffish flanks-wash, greyish-white forehead. Female: Duller, cream-tinged supercilium, fine dusky vermiculations on breast and flanks. Juvenile: Duller, whiter below, narrow blackish and some buffish scales above, shorter supercilium. Habitats: Scrubs, mangroves, cultivation. observation: Scrubs, mangroves, cultivation at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 139 BÁCH THANH ĐUÔI dÀI Mô tả: 25 - 28 cm. Đuôi dài, đen. Đầu xám, lưng hung nâu. Cánh và đuôi đen. Bộ lông chim có vạch kẻ mờ. Viền mắt đen. Chim non: Đầu và lưng nâu hơn với các sọc dễ nhận biết hơn. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, khu vực canh tác. Quan sát: Vùng cây bụi và rừng ngập mặn Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Quanh năm, nhiều hơn vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. loNG-TAIlEd SHrIKE descriptions: 25 - 28 cm. Adult: Grey crown to mantle, small white wing-patch, black eye-stripe, rufous vent and uppertail-coverts. Juvenile: Browner crown to mantle with indistinct bars and scales. Habitats: Scrubs, mangroves, cultivation. observation: All year-round at scrubs, mangroves on Ngan and Lu islands and Bai Trong, more common in winter. Conservation & distribution status: None, common resident. LANIUS SCHACH (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy140 BÁCH THANH lƯNG XÁM Mô tả: 22.5 – 25.5 cm. Phần trên cơ thể xám. Phao câu vàng da bò. Trên đuôi cong. Mặt nạ đen. Đuôi và cánh không trắng. Sườn hung đậm. Chim trưởng thành: trán đen. Chim non: bên tai có vệt nâu đen, cong. Phần trên cơ thể nâu hơn và có vảy. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, và khu vực canh tác. Quan sát: Rừng ngập mặn và bụi rậm Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11. Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến. GrEY-BACKEd SHrIKE descriptions: 22.5 - 25.5 cm. Adult: Grey crown to scapular, slight supercilium, no white wing-patch, pale wing-fringing, whitish throat. Juvenile: Browner above with blackish and buffish scales and bars, warmer back to uppertail-coverts with black bars, greyish scapulars, no wing-patch. Habitats: Scrubs, mangroves, cultivation. observation: Scrubs, mangroves at Lu, Ngan islets and Bai Trong from September to November. Conservation & distribution status: None, uncommon winter visitor. LANIUS TEPHRONOTUS (Vigors, 1831) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 141 VÀNG ANH TrUNG QUỐC Mô tả: 24.5 – 27.5 cm. Nhìn chung cơ thể màu vàng. Một dải lông đen kéo dài từ mắt vòng quanh gáy. Mỏ hồng thịt. Chân xám xanh. Cánh và trên đuôi đen. Bộ lông chim cái vàng lục, có nhiều vằn đen mảnh. Chim non: xám hơn chim cái. Không có dải lông đen ở đầu. Hai bên mặt vàng với viền mắt mờ. Mỏ đen. Sinh cảnh sống: Rừng phi lao. Quan sát: Đầu Cồn Ngạn, rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên. BlACK-NAPEd orIolE descriptions: 24.5 - 27.5 cm. Male: Golden-yellow body and coverts, broad black band from lores to nape, black and yellow remainder of wing, thick fleshy orange bill. Female: Mostly olive-yellow upperparts and coverts. Juvenile: Duller than female, no head band, yellow head- sides with faint eyestripes, yellow flanks-wash and vent, mostly blackish bill. Habitats: Casuarina forest. observation: Casuarina at Lu and Ngan islands from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. ORIOLUS CHINENSIS (Linnaeus, 1766) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy142 TỬ ANH Mô tả: 24 - 28 cm. Lông đen. Mỏ xám xanh nhạt. Mống mắt vàng rơm. Đuôi đỏ nâu sẫm. Chim đực trưởng thành: đầu, cổ họng và cánh đen bóng. Chim cái trưởng thành: ngực và bụng trắng với các sọc to, đen. Phần trên và dưới đuôi nâu đậm. Trên cơ thể nâu đen. Cổ họng đen hoặc trắng. Chim non: Trán có các sọc mờ. Mắt nâu hơn. Các sọc ở bụng hẹp hơn. Sinh cảnh sống: Rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao khu Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. MArooN orIolE descriptions: 24 - 28 cm. Male: Dark maroon body, black hood and wings, dull maroon tail, grey bill, pale yellowish eyes. Female: Blackish brown crown, nape and head-sides, dark brown above with variable maroon tinge, dark chestnut rump and uppertail-coverts Juvenile: Pale streaked forehead, rufescent covert-tip and scaling above, narrower streaks below, browner eyes. Habitats: Casuarina. observation: Casuarina at Lu islet from September to November. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. ORIOLUS TRAILLII (Vigors, 1832) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 143 PHƯỜNG CHÈo XÁM Mô tả: 22 – 23.5 cm. Khi đậu dễ nhận thấy có màu xám và đen, cùng với nhiều mảng trắng ở phiến dưới lông đuôi. Khi bay, thường lộ màu xanh nhạt ở hông và một đốm trắng mặt dưới cánh. Chim cái: xám hơn. Bụng có nhiều vằn. Vành mắt trắng gãy khúc. Chim non: xám hơn. Vằn có màu nâu tối, màu vàng sẫm và trắng. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao khu Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 9 đến tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. BlACK-wINGEd CUCKooSHrIKE descriptions: 22 - 23.5 cm. Male: Blackish wings, greyish above, tail blackish above and narrower white tips below. Female: Fainter pale wing fringing, less grey on tail, white bars on belly. Juvenile: Paler, heavy buffish to whitish and dark-sooty- brownish bars and scales. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands from September to November. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. CORACINA MELASCHISTOS Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy144 PHƯỜNG CHÈo HỒNG Mô tả: 18 – 19.5 cm. Chim đực: đầu và thân xám. Phần dưới cơ thể hồng. Cánh và đốm đuôi đỏ tươi. Cổ họng trắng. Chim cái: Thân dưới vàng nhạt và cổ họng trắng xám. Sinh cảnh sống: Rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Tháng 9, 10, 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. roSY MINIVET descriptions: 18 - 19.5 cm. Male: Greyish above, red on rump, wing and tail, pinkish below, whitish throat. Female: Red replaced by pale yellow. Habitats: Casuarina forest. observation: Casuarina forest at Lu islet from September to November. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. PERICROCOTUS ROSEUS (Vieillot, 1818) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 145 PHƯỜNG CHÈo TrẮNG lỚN Mô tả: 18.5 - 20 cm. Hông và phía trên cơ thể xám đen. Chim đực: sau gáy đen. Các vằn trên cánh trắng lộ ra rất dễ nhìn thấy khi bay. Chim cái: Phía trên cơ thể xám nhạt. Vạch đen ngang trán. Sinh cảnh sống: Rừng phi lao. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Tháng 9, 10, 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Khá phổ biến. ASHY MINIVET descriptions: 18.5 - 20 cm. Male: Black head, white forecrown and underparts, grey rump and uppertail-coverts. Female: Pale grey above, blackish stripe across forehead. Habitats: Casuarina forest. observation: Casuarina forest at Lu islet from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. PERICROCOTUS DIVARICATUS (Raffles, 1822) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy146 rẺ QUẠT HỌNG TrẮNG Mô tả: 17.5 – 20.5 cm. Đuôi dài, rộng và bầu, hay vểnh lên và xoè hình nan quạt. Cánh ngắn và tròn. Bộ lông xám đen nhạt. Họng, lông mày và mút đuôi trắng. Chim non: Phần trên cơ thể nâu hơn. Mảng lông trắng ở họng ít hơn. Lông mày vàng hơn. Sinh cảnh sống: Rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu. Dễ gặp nhất vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến. wHITE-THroATEd fANTAIl descriptions: 17.5 - 20.5 cm. Adult: Blackish body with white throat and supercilium, fan-shaped and white-tipped tail. Juvenile: Browner above with warm brown scales, bars, little white on throat, buffier eyebrow. Habitats: Casuarina forest plantation. observation: Casuarina forest on Lu islet, more common in winter. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. RHIPIDURA ALBICOLLIS (Vieillot, 1818) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 147 CHÈo BẺo ĐEN Mô tả: 27 - 28.5 cm. Chim trưởng thành: Bộ lông đen. Mắt đỏ. Đuôi chẻ đôi sâu, hai mép ngoài chỉ hơi vểnh lên, khác với đuôi chẻ ở Chèo bẻo bờm. Chim non: Nâu hơn. Ngực và bụng phớt trắng. Chim ở mùa đông đầu tiên: Phía dưới cơ thể và mặt trên lông đuôi có vảy trắng. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và khu trồng trọt. Quan sát: Khắp mọi nơi trong khu vực VQG. Quanh năm, nhiều nhất là các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. BlACK droNGo descriptions: 27 - 28.5 cm. Adult: Blackish, white face-spot, rather deep forked tail, reddish eyes. Juvenile: Browner, paler breast and belly-scales. First winter: White-scaled below and uppertail-coverts. Habitats: Mangroves, plantation. observation: Everywhere within the national park, more common during the winter. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. DICRURUS MACROCERCUS (Vieillot, 1817) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy148 CHÈo BẺo XÁM Mô tả: 25.5 - 29 cm. Hình dáng tương tự như Chèo bẻo đen, nhưng màu lông từ xám nhạt đến xám ánh thép thẫm. Mặt bụng xỉn hơn. Loài phụ Chèo bẻo xám má trắng leucogenis có màu xám nhạt. Loài phụ hopwoodi phía trên cơ thể đen. Phía dưới nhạt hơn. Mắt đỏ. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Khắp mọi nơi trong khu vực VQG. Từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới cuối tháng 4. Tình trạng: Dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. ASHY droNGo descriptions: 25.5 - 29 cm. Adult mouhoti: Blackish above, paler below, reddish eyes. Adult leucogenis: Pale grey, black forehead, whitish face. Habitats: Mangroves casuarina, plantation. observation: Everywhere within the national park from September to November, and from March to end of April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. DICRURUS LEUCOPHAEUS (Vieillot, 1817) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 149 CHÈo BẺo BỜM Mô tả: 29 - 33 cm. Bộ lông đen. Lông đuôi ngoài vểnh cao. Mỏ khoẻ. Lông xanh ánh thép, có mào lông ở trán và đỉnh đầu. Chim non: Xám hơn. Đuôi phẳng hơn. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao khu Cồn Lu và Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Khá phổ biến. SPANGlEd droNGo descriptions: 29 - 33 cm. Adult: Large, blackish body, slender bill, unforked and upcurled tail. Juvenile: Duller, flatter tail. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong, from September to November, and March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. DICRURUS HOTTENTOTTUS (Linnaeus, 1766) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy150 ĐỚP rUỒI XANH GÁY ĐEN Mô tả: 16 - 17 cm. Đầu và mỏ xanh da trời. Bụng trắng nhạt. Đuôi dài, thỉnh thoảng xòe hình nan quạt. Chim đực: xanh nhiều hơn chim cái. Gáy đen nhung. Vòng cổ họng đen. Chim cái: lưng, cánh và đuôi nâu xám nhạt. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Khá phổ biến. BlACK-NAPEd MoNArCH descriptions: 16 - 17 cm. Male: Blue with whitish belly and vent, black nuchal tuft and breast-band. Female: Duller blue on head, greyish-brown above, no nuchal patch and breast-band, greyer breast. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. HYPOTHYMIS AZUREA (Boddaert, 1783) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 151 THIÊN ĐƯỜNG ĐUÔI PHƯỚN Mô tả: 21 - 22 cm. Chim đực: đuôi nâu hung đỏ tươi, dài tới 25 cm. Đầu (có mào lông) xanh. Mỏ và vành mắt xanh da trời, mào ngắn hơn và lông đuôi ngắn.Vành mắt xám hơn. Chim non: Phía trên cơ thể hung nâu hơn. Phía đuôi trắng. Ngực hung tối. Không có vành mắt. Mỏ có màu từ hồng tới nâu. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 và tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. ASIAN PArAdISE flYCATCHEr descriptions: 21 - 22 cm. Male: Rufous-chestnut upperside and tail, slaty grey head and breast, crested black crown, long rufous tail-streamer. Female: Shorter crest, no tail-streamer, duller eyering. Juvenile: More rufous above, whitish below, dull rufous on breast, no eyering, brownish and pinkish bill. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong from September to November, March and April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. TERPSIPHONE PARADISI (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy152 HoÉT ĐÁ HỌNG TrẮNG Mô tả: 18 - 19 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: đỉnh đầu xanh. Phía bụng và hông hung nâu đỏ. Vào mùa đông, màu lông phía bụng có hình vẩy. Chim cái: có vằn nâu và trắng. Vạch trắng ở họng. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 và tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. wHITE-THroATEd roCK THrUSH descriptions: 18 - 19 cm. Male non-breeding: Chestnut below, lores, malar and rump, buffish-rufous vent, white throat and wing-patch, pale fringes above. Female: Heavy blackish bars and scales overall, white patch on throat, whitish vent. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong from September to November, March and April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. MONTICOLA GULARIS (Swinhoe, 1863) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 153 HoÉT ĐÁ BỤNG HUNG Mô tả: 23 - 25 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: lưng xanh từ đỉnh đầu đến đuôi. Bụng hung từ ngực đến dưới đuôi. Má và họng đen. Chim cái: lông nâu, đậm nhạt khác nhau và có vằn. Chim non: lông nâu hung đỏ, và có vẩy màu đen. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11 và tháng 3 và tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. CHESTNUT-BEllIEd roCK THrUSH descriptions: 23 - 25 cm. Male none-breeding: Pale fringing above and on throat, dark face, duller chestnut below. Female: Buffy white neck-patch, dark eared, heavy scales below. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, and Bai Trong from September to November, March and April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. MONTICOLA RUFIVENTRIS (Jardine & Selby, 1833) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy154 HoÉT ĐÁ Mô tả: 21 - 23 cm. Chim đực: thuộc phân loài philippensis lông vảy dày. Bụng nâu. Phía trên cơ thể màu đục hơn. Họng và ngực có vày trắng. Chim cái: màu thuần hơn các loài Hoét đá khác. Chim non: Phía dưới cơ thể màu nhợt hơn chim cái. Đầu và lưng có vết đốm vàng da bò. Sinh cảnh sống: Khu vực trống trải rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, khá phổ biến. BlUE roCK THrUSH descriptions: 21 - 23 cm. Male non-breeding philippensis: Dense scale, chestnut belly, dull upperparts, whitish scales on throat and breast. Female: Plainer than other rock thrushes. Juvenile: Paler below than female, buffish speckled crown and mantle. Habitats: Open areas at mangroves, casuarina forests. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. MONTICOLA SOLITARIUS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 155 MYOPHONUS CAERULEUS (Scopoli, 1786) HoÉT XANH Mô tả: 30.5 - 35 cm. Chim trưởng thành phân loài eugenei: Bộ lông xanh tím sẫm với các mảng dát nhợt màu hơn. Mỏ vàng. Chim trưởng thành phân loài caeruleus: Mỏ đen tuyền. Chim non: Cơ thể và mỏ nâu hơn và đồng nhất về màu sắc hơn. Đuôi luôn xoè hình quạt. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn, Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài di cư. Phổ biến. BlUE wHISTlING THrUSH descriptions: 30.5 - 35 cm. Adult eugenei: Dark purple-blue with paler spangles, yellow bill. Adult caeruleus: Blackish bill. Juvenile: Plainer and browner body and bill. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands and Bai Trong, from September to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy156 HoÉT VÀNG Mô tả: 20.5 – 23.5 cm. Chim đực: phân loài aurimacula: Đầu và phía dưới cơ thể vàng cam. Vạch trắng giữa lông bao cánh. Sọc tai sẫm màu. Chim cái: màu lông xỉn hơn. Phần trên cơ thể màu nâu ô-liu. Chim non: Phía trên cơ thể tốm màu. Lông phủ tai có sọc và hình vảy cá. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. orANGE-HEAdEd THrUSH descriptions: 20.5 - 23.5 cm. Male aurimacula: Orange head and below, white median covert tips, dark ear-bars. Female: Duller, greyish-olive above. Juvenile: Dark above, ear-coverts bars, streaked and scaled. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. ZOOTHERA CITRINA (Latham, 1790) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 157 ZOOTHERA SIBIRICA (Pallas, 1776) HoÉT SIBErI Mô tả: 21.5 – 23.5 cm. Khi bay để lộ hai vằn trắng có thể nhìn rõ ở mặt dưới cánh. Mút lông đuôi ngoài trắng. Chân phớt xanh. Chim đực: xanh sẫm. Lông mày trắng bạc. Phía dưới đuôi trắng. Chim cái và chim non: màu sắc khác nhau, lông mày trắng. Phía lưng nâu tối, ngực có vằn nâu tối. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. SIBErIAN THrUSH descriptions: 21.5 - 23.5 cm. Male: Dark slaty body, white supercilium and most of vent. Female: Bold buffish supercilium, dark eyestripe and scales, mottling below, thin wing bars. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy158 SÁo ĐẤT Mô tả: 27 - 30 cm. Bộ lông nâu hung, có nhiều vằn tối ở cả phía lưng và bụng. Lông đuôi ngoài đen với mút lông trắng. Chim non: phía trên cơ thể nâu hơn và có những mảng lông loang lổ. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. SCAlY THrUSH descriptions: 27 - 30 cm. Adult: Dark brown above, heavily marked with black and buff overall. Juvenile: Warmer above and diffuse markings. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. ZOOTHERA DAUMA (Latham, 1790) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 159 HoÉT ĐEN Mô tả: 28 - 29 cm. Chim đực: Bộ lông đen tuyền. Mỏ vàng. Chim cái: Bộ lông xám nâu hơn. Họng có sọc. Chim ở mùa đông đầu tiên: Mỏ sẫm. Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, loài trú đông. Phổ biến. EUrASIAN BlACKBIrd descriptions: 28 - 29 cm. Male: All blackish with yellow bill. Female: Paler, browner, streaked throat. First winter: Dark bill. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: Mangroves, scrubs and casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to April. Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant. TURDUS MERULA (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy160 ĐỚP rUỒI NÂU Mô tả: 12.5 – 13.5 cm. Lông nâu xám nhạt. Phía bụng không có sọc và thường phủ màu xám-nâu nhạt. Chim ở mùa đông đầu tiên: có vằn cánh và viền mép lông cánh màu trắng. Vành mắt trắng nhạt. Gốc mỏ dưới vàng nhạt. Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư, loài trú đông. Phổ biến. ASIAN BrowN flYCATCHEr descriptions: 12.5 - 13.5 cm. Adult: Brownish-grey upperparts and breast, pale based lower mandible, whitish eyering and lores, pale greyish coverts and tertial fringes. Juvenile: Whiter scapular coverts, fine breast-scaling. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: Mangroves, scrubs and casuarina forest at Lu, Ngan islands and Bai Trong, from September to April. Conservation & distribution status: None, common winter visitor and passage migrant. MUSCICAPA DAUURICA (Pallas, 1811) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 161 ĐỚP rUỒI ĐẦU MUN (ĐỚP rUỒI ĐUÔI HUNG) Mô tả: 12.5 - 13 cm. Bụng màu mơ xám nổi bật. Đầu xám tro. Vạch lông trắng ở giữa bụng. Họng trắng. Vành mắt trắng. Chim non: Phía trên cơ thể đen hơn với các sọc và vết đốm màu da bò. Ngực vảy cá đen. Dễ nhận dạng khi bay bởi màu ở hông và đuôi tương phản với màu hung nâu ở phía lưng. Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Tháng 9 tới tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. fErrUGINoUS flYCATCHEr descriptions: 12.5 - 13 cm. Adult: Slaty-grey head, richly rufescent, whitish patch on central of belly, whitish throat. White eyering. Juvenile: Blacker above with buff streaks and mottling, blackish scaled breast. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: Casuarina forest at Lu islet from September to November. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. MUSCICAPA FERRUGINEA (Hodgson, 1845) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy162 ĐỚP rUỒI VÀNG Mô tả: 13 – 13.5 cm. Chim đực: lưng màu đen. Lông mày trắng. Có mảng trắng trên cánh. Hông vàng. Bụng vàng. Lông bao trên đuôi trắng. Chim đực non vào mùa thu tương tự chim cái nhưng đuôi đen nhạt. Chim cái: lưng xanh ô-liu. Vằn cánh trắng nhạt. Hông vàng tươi. Bụng vàng. Họng nhạt màu hơn. Lông đỉnh đầu thường hơi rộng. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao khu Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. YEllow-rUMPEd flYCATCHEr descriptions: 13 - 13.5 cm. Male: Yellow below and rump, black above with white supercilium and long wing-patch, whitish vent. Juvenile: Greyish-olive above, yellow rump, white wing- patch. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, Bai Trong from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. FICEDULA ZANTHOPYGIA (Hay, 1845) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 163 ĐỚP rUỒI HỌNG ĐỎ Mô tả: 12.5 - 13 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản và chim cái: Phía trên thân nâu. Ngực xám vàng. Đuôi đen, mút lông đuôi trắng. Mỏ đen. Họng trắng. Mùa đông đầu tiên: Lông phủ và đầu lông tam cấp màu lông bò. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn, rừng phi lao khu Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. rEd-THroATEd flYCATCHEr descriptions: 12.5 - 13 cm. Male non-breeding and female: Brown above, buffy-grey breast, blackish tail with white outer, dark bill, whitish throat. First winter: Buffy greater coverts and tertial tips. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu and Ngan islands, Bai Trong from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. FICEDULA PARVA (Bechstein, 1792) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy164 ĐỚP rUỒI NHẬT BẢN Mô tả: 17.5 - 18 cm. Chim đực: Lớn. Phía trên cơ thể xanh. Hai bên mặt tới ngực đen tuyền. Bụng và phao câu trắng. Ngực và họng nâu nhạt. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. BlUE-ANd-wHITE flYCATCHEr descriptions: 17.5 - 18 cm. Male: Large, blue above, blackish head-sides to breast, white belly and vent. Female: No blue, greyish-brown above, whitish belly and vent, no white at tail-base, pale brownish throat and breast. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. CYANOPTILA CYANOMELANA (Temminck, 1829) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 165 ĐỚP rUỒI TrÁN ĐEN Mô tả: 13.5 - 14 cm. Chim đực: phía trên cơ thể xanh. Họng và phía trên ngực xanh đen. Bụng xám nhạt. Phao câu trắng. Trán và viền cổ xanh nhạt. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. SMAll NIlTAVA descriptions: 13.5 - 14 cm. Male: Blue above, blue-black on throat and upper breast, pale grey belly, whitish vent, lighter blue forehead and neck- patch. Female: Brown body with dark throat centre, greyer below with whitish abdomen-centre, buffy undertail-coverts. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, fairly rare passage migrant. NILTAVA MACGRIGORIAE (Burton, 1836) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy166 ĐỚP rUỒI CẰM ĐEN Mô tả: 17.5 - 18 cm. Chim đực: lưng xanh da trời sáng và có nhiều mảng óng ánh. Họng đen. Bụng da cam. Chim cái: lưng nâu nhạt. Đuôi nâu đỏ. Đặc điểm nổi bật là có hình lưỡi liềm ngang họng và mảng xanh da trời trên vai (đôi khi không có). Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. fUJIAN NIlTAVA descriptions: 17.5 - 18 cm. Male: Blue above and side of crown, blackish head-sides, rufous belly, dull breast, no shoulder-patch. Female: Brown overall, no bright rufous on wings and tail, darker lower throat, upper breast and flanks. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. NILTAVA DAVIDI (La Touche, 1907) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 167 ĐỚP rUỒI HẢI NAM Mô tả: 13.5 - 14 cm. Chim đực: cơ thể màu xanh, trừ bụng trắng. Trán và vai xanh da trời sáng. Chim cái: phần trên thân màu nâu. Đuôi hung nhạt. Họng và ngực màu hạt dẻ. Bụng trắng. Chim non: Phía trên cơ thể có đốm và sọc màu vàng da bò. Ngực vằn vảy cá màu đen. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. HAINAN BlUE flYCATCHEr descriptions: 13.5 - 14 cm. Male: Blue upperparts, dark blue throat and breast, greyish- white belly. Female: Brown upperpart, throat and breast-side. Juvenile: Dark tips and buff streaks and spots above, dark- scaled breast. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu, Ngan islet and Bai Trong, islet from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, common passage migrant. CYORNIS HAINANUS (Ogilvie-Grant, 1900) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy168 CYORNIS BANYUMAS (Horsfield, 1821) ĐỚP rUỒI CẰM XANH Mô tả: 14 – 15.5 cm. Chim đực: màu xanh da trời và vàng cam. Họng da cam. Bụng trắng. Chim cái: lưng nâu. Đuôi hung. Họng trắng nhạt. Dải ngực da cam nhạt. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. HIll BlUE flYCATCHEr descriptions: 14 - 15.5 cm. Male: Blue above, orange-rufous up centre on throat, white belly. Female: Warm above, rufescent tail and wing fringes, whitish belly and vent. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. observation: Mangroves and casuarina forest at Lu islet from September to November, and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 169 oANH CỔ ĐỎ Mô tả: 15 – 16.5 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Họng đỏ. Phần trên cơ thể nâu. Lông mày và vạch dưới tai trắng. Chim cái: họng trắng, Lông mày và vạch dưới tai khó nhận biết. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên. SIBErIAN rUBYTHroAT descriptions: 15 - 16.5 cm. Male non-breeding: Red throat, brown upperpart, white supercilium and submoustachial. Female: White throat, less distinct supercilium and submoustachial. Habitats: Mangroves, casuarina forest. observation: Mangroves and casuarina forest at Lu, Ngan islets and Bai Trong islet from September to November, and March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. LUSCINIA CALLIOPE (Pallas, 1776) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy170 oANH CỔ XANH Mô tả: 13.5 - 15 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: Cơ thể nâu. Ngực đỏ hung có vảy xanh đen. Lông mày trắng. Bụng trắng. Gốc đuôi hung đỏ. Chim cái: họng có đốm nâu sẫm và trắng. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu vực trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. BlUETHroAT descriptions: 13.5 - 15 cm. Male none-breeding: Brown body with scaly blue, black and rufous-red breast, white supercilium, whitish belly, rufous at tail-base. Female: Whitish throat, blackish malar stripe and gorget. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November and March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. LUSCINIA SVECICA (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 171 oANH lƯNG XANH Mô tả: 13.5 – 14.5 cm. Chim đực: lưng xanh sẫm, có sọc đen rộng. Bụng trắng. Viền đen ở họng và ngực. Chim cái: lưng nâu xám. Hông và đuôi xanh nhợt. Bụng trắng. Ngực có vẩy nâu nhạt. Chân hồng. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Rừng ngập mặn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 tới tháng 11. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường xuyên. SIBErIAN BlUE roBIN descriptions: 13.5 - 14.5 cm. Male: All blue above, white below, black bordered throat and breast. Female: Greyish-brown above, dull blue on rump and uppertail-coverts, mottled and scaled throat-sides and breast, pinkish legs. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: Mangroves, casuarina forest at Lu islet from September to November. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. LUSCINIA CYANE (Pallas, 1776) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy172 CHÍCH CHoÈ THAN Mô tả: 19 - 21 cm. Chim đực: Phía trên cơ thể đen. Cánh và mặt trên của đuôi có vệt lông trắng. Đầu và ngực đen. Bụng trắng. Chim cái: giống chim đực nhưng màu đen chuyển thành xám tối. Chim non: giống chim cái nhưng xanh nhạt hơn. Đuôi thường vểnh lên. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Khắp nơi, nhiều nhất tại đầu Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Gặp thường xuyên. orIENTAl MAGPIE roBIN descriptions: 19 - 21 cm. Male: Blackish above with white wing-patch and outer tail, black head and breast, white belly. Female: Greyer at black parts. Juvenile: Duller, brown wing-fringing, dark-scaled coverts. Habitats: Mangroves, scrubs, casuarina forest. observation: All year-round at mangroves, scrubs, casuarina forest on Ngan and Lu islands. Conservation & distribution status: None, common resident. COPSYCHUS SAULARIS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 173 SẺ BỤI ĐẦU ĐEN Mô tả: 13.5 - 14 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: đầu đen. Có đốm trắng ở cổ, cánh và bao trên đuôi. Ngực hung nhạt. Bụng trắng. Lưng hình vảy đen với vạch lông trắng trên cánh. Chim cái: Bộ lông nâu. Họng trắng. Phao câu và chóp đuôi màu từ vàng sẫm tới hung nâu. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng phi lao và các vùng trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi, nhiều nhất tại đầu Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Phổ biến. SIBErIAN SToNECHAT descriptions: 13.5 - 14 cm. Male non-breeding: Black head, white patch on breast-sides, rufous breast and upper belly, whitish belly, dark scaled back with white wing-patch. Female: Brown body, whitish throat, buff to rufous-buff on rump and tail-tip. Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation. observation: Scrubs, casuarina forest at Ngan and Lu islands from September to April. Conservation & distribution status: None, common passage migrant. SAXICOLA MAURA (Linnaeus, 1766) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy174 SẺ BỤI XÁM Mô tả: 14 – 15.5 cm. Chim đực ngoài mùa sinh sản: cơ thể xám và đen. Lông mày trắng. Mặt nạ nâu đen. Họng trắng. Lông trên đuôi hung đỏ. Chim đực trong mùa sinh sản: Xám. Cơ thể đen và trắng. Chim cái ngoài mùa sinh sản: Giống chim đực ngoài mùa sinh sản nhưng lông đuôi hung đỏ. Không có vạch lông trắng ở trên cánh. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi, nhiều nhất đầu Cồn Ngạn và rừng phi lao Cồn Lu. Từ tháng 9 đến tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. GrEY BUSHCHAT descriptions: 14 - 15.5 cm. Male non-breeding: Brown body, whitish supercilium, dark- brown mask, whitish throat, rufous uppertail-coverts. Male breeding: Grey, black and white body. Female non-breeding: Similar to male non-breeding but rufous outer tail, no white patch on wing. Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation. observation: Scrubs, casuarina forest at Ngan and Lu islands from September to April. Conservation & distribution status: None, common winter visitor. SAXICOLA FERREA (Gray, 1846) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 175 STURNUS SINENSIS (Gmelin, 1788) SÁo ĐÁ TrUNG QUỐC Mô tả: 19.5 – 20.5cm. Chim đực: Bộ lông xám. Cánh đen. Đuôi đen với viền trắng. Mỏ xám xanh, có đám lông trắng trên cánh nhìn rất rõ. Chim cái: vệt trắng nhỏ và mờ hơn. Chim non: Giống như chim cái nhưng không có đám lông trắng ở trên cánh. Mỏ nhạt hơn. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Vùng cây bụi và rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn; khu vực các xã vùng đệm. Từ tháng 9 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến. wHITE-SHoUldErEd STArlING descriptions: 19.5 - 20.5 cm. Male: Mostly grey plumage, black wings, blackish tail with white border, white upperwing-coverts and scapulars, bluish-grey bill. Female: Glossy wings with smaller white patch, duller rump and uppertail-coverts. Juvenile: Similar to female but no white wing-patch, duller bill. Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation. observation: Scrubs, casuarina forest at Ngan and Lu islands, buffer zones of the national park from September to April. Conservation & distribution status: None, common winter visitor. Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy176 ACRIDOTHERES GRANDIS (Moore, 1858) SÁo MỎ VÀNG Mô tả: 24.5 – 27.5 cm. Chim trưởng thành: Đỉnh đầu có mào. Bộ lông đen. Cánh có vệt trắng nhìn rõ khi bay. Mút lông đuôi trắng rộng. Mỏ vàng. Lông bao dưới đuôi trắng. Mắt nâu đỏ. Chim non: Nâu hơn. Không có mào và đám lông trắng ở phao câu. Mỏ xám hơn. Mút lông đuôi không trắng. Sinh cảnh sống: Vùng có cây bụi, rừng phi lao và các khu vực trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. wHITE-VENTEd MYNA descriptions: 24.5 - 27.5 cm. Adult: Black body with white wing-patch, white vent and outer tail, yellow bill, tufted crest, reddish-brown eyes. Juvenile: Browner, no crest and white vent, duller bill, no white on tail tip. Habitats: Scrubs, casuarina forest, plantation. observation: All year-round, everywhere within the national park. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 177 BẠC MÁ Mô tả: 13 – 14 cm. Chim đực: Đầu, cánh và mặt bụng đen trắng. Lưng xám xanh. Vạch bụng đen. Má trắng. Có một vạch ngang trắng trên cánh. Chim cái: Vạch bụng mỏng hơn. Màu xám hơn ở những phần lông đen ở chim đực. Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi trong khu vực VQG. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến. GrEAT TIT descriptions: 13 - 14 cm. Male: Grey above, black head and ventral stripe, large white cheek-patch, small nape-patch, single wing-bar. Female: Thinner ventral stripe, duller black parts. Juvenile: Duller dark head, tinged olive above. Habitats: Mangroves, plantation, casuarina forest. Observation: All year-round, everywhere within the national park. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. PARUS MAJOR (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy178 NHẠN NÂU XÁM Mô tả: 11.5 - 13 cm. Chim trưởng thành: Phía dưới cơ thể trắng. Dải lông ngang ngực rộng màu nâu. Đuôi chẻ sâu. Chim non: Phần trên cơ thể vằn vàng da bò. Họng nâu đỏ. Phần dưới cơ thể không trắng như chim trưởng thành. Sinh cảnh sống: Sông và vùng sình lầy (gần nguồn nước). Quan sát: Bãi sình lầy Cồn Lu, dọc sông Vọp và sông Trà. Các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm. SANd MArTIN descriptions: 11.5 - 13 cm. Adult: Whitish below with broad brown-breast-band, deep tail-forked. Juvenile: Buffish fringed upperparts, buff tinged throat, less white rest of underparts. Habitats: Rivers, marshes (near to water). observation: Marshes at Lu islet, along Vop and Tra rivers during the winter. Conservation & distribution status: None, fairly rare winter visitor. RIPARIA RIPARIA (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 179 NHẠN BỤNG TrẮNG (ÉN) Mô tả: 14 – 15 cm. Chim trưởng thành: Phía trên cở thể và dải trước ngực đen xanh. Trán và họng đỏ nâu. Bụng trắng. Đuôi chẻ đôi sâu, để lộ dải trắng lúc xoè đuôi trong khi bay. Chim non: có màu xỉn hơn. Đuôi chẻ nông hơn. Sinh cảnh sống: Đồng ruộng và những nơi trống trải. Quan sát: Những khu vực trống trải trong VQG. Hay gặp nhất vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến. BArN SwAllow descriptions: 14 - 15 cm. Adult: Blue-black above and on breast-band, chestnut-red forehead and throat, whitish below, deeply forked tail with streamers. Juvenile: Browner above and on breast band, duller on throat and forehead, short forked tail. Habitats: Cultivation, open areas. observation: Open areas within the national park, more common in winter. Conservation & distribution status: None, common winter visitor. HIRUNDO RUSTICA (Linnaeus, 1758) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy180 CHÀo MÀo Mô tả: 18 - 20.5 cm. Chim trưởng thành: Dễ nhận biết do có mào đen dựng đứng. Phần trên cơ thể nâu. Lông phủ tai và phao câu đỏ. Chim non: má không có đốm đỏ. Phao câu hồng. Sinh cảnh sống: Khu vực trồng trọt, vùng cây bụi, rừng ngập mặn và rừng phi lao. Quan sát: Gặp khắp nơi trong VQG. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. rEd-wHISKErEd BUlBUl descriptions: 18 - 20.5 cm. Adult: Black crest, brown upperpart, red ear-patch and vent. Juvenile: Browner, no ear-patch, pinkish vent. Habitats: Scrubs, plantation, mangroves, casuarina forest. observation: All year-round, everywhere within the national park. Conservation & distribution status: None, common resident. PYCNONOTUS JOCOSUS (Linnaeus, 1758) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 181 BÔNG lAU TrUNG QUỐC Mô tả: 18 - 19 cm. Chim trưởng thành: Phía trên cơ thể xanh lá cây. Cổ trắng. Ngực xám. Lông tai trắng. Chim non: Xỉn hơn. Đầu nâu xám. Dải ngực mờ. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, và khu vực trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm, nhiều nhất vào các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài định cư, không phổ biến. Loài dừng chân trên đường di cư, phổ biến. lIGHT-VENTEd BUlBUl descriptions: 18 - 19 cm. Adult: Greenish upperparts, whitish throat, greyish breast, whitish ear-patch. Juvenile: Paler, greyish-brown head, faint breast-band. Habitats: Scrubs, plantation, mangroves. observation: All year-round, everywhere within the national park, more common in winter. Conservation & distribution status: None, uncommon resident, common passage migrant. PYCNONOTUS SINENSIS (Gmelin, 1789) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy182 BÔNG lAU ĐÍT ĐỎ (BÔNG lAU TAI TrẮNG) Mô tả: 19 - 21cm. Chim trưởng thành phân loài klossi: Phía trên cơ thể nâu. Đầu đen. Phao câu đỏ. Phía dưới cơ thể xám. Chim trưởng thành phân loài thais: Phao câu vàng. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn và khu vực trồng trọt. Quan sát: Gặp khắp nơi trong VQG. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến. SooTY-HEAdEd BUlBUl descriptions: 19 - 21 cm. Adult klossi: Brown upperparts, black cap, white rump, red vent, greyish below. Adult thais: Yellow vent. Habitats: Scrubs, plantation, mangroves. observation: All year-round, everywhere within the national park. Conservation & distribution status: None, fairly common resident. PYCNONOTUS AURIGASTER (Vieillot, 1818) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 183 CHIỀN CHIỆN BỤNG HUNG Mô tả: 13.5 - 15 cm. Chim trưởng thành: Lông mày dài, đuôi dài. Phía trên cơ thể nâu xám. Phía dưới trắng. Chim non: Nâu hơn. Phía dưới màu vàng loang lổ. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi, rừng ngập mặn, rừng phi lao và khu vực trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi trên Cồn Lu và Cồn Ngạn. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. PlAIN PrINIA descriptions: 13.5 - 15 cm. Adult: Whitish supercilium, long tail, greyish-brown above, whitish below. Juvenile: Warmer above, washed yellowish below. Habitats: Scrubs, plantation, mangroves, casuarina. observation: All year-round on Ngan and Lu islands. Conservation & distribution status: None, common resident. PRINIA INORNATA (Sykes, 1832) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy184 VÀNH KHUYÊN NHẬT BẢN Mô tả: 10 – 11.5 cm. Chim trưởng thành: Vành mắt trắng và mặt lưng xanh lục sáng. Họng và dưới đuôi vàng đậm. Bụng xám. Không có vạch bụng. Chim non: Vành mắt nhạt hơn. Sinh cảnh sống: Bụi rậm, rừng ngập mặn và vùng trồng trọt. Quan sát: Rừng ngập mặn, khu lau sậy Cồn Ngạn, Cồn Lu và Bãi Trong. Quanh năm, nhiều hơn vào mùa đông. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. JAPANESE wHITE-EYE descriptions: 10 - 11.5 cm. Adult: Greenish above, yellow throat and vent, greyish belly, no ventral stripe, defined yellow loral band. Juvenile: Faint eyering. Habitats: Scrubs, plantation, mangroves. observation: All year-round at scrubs, plantation, mangroves of Ngan, Lu islands and Bai Trong, more common in winter. Conservation & distribution status: None, common resident. ZOSTEROPS JAPONICUS (Temminck & Schlegel, 1847) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 185 CHÍCH ĐẦM lẦY NHỎ Mô tả: 12 – 13.5 cm. Chim trưởng thành: Nhỏ. Sọc đậm trên phao câu, họng, ngực, sườn và dưới đuôi. Chim non: Các sọc mờ hơn. Bộ lông mềm mịn hơn. Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau sậy và vùng cây bụi. Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao, bụi rậm trên Cồn Lu và Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ biến. lANCEolATEd wArBlEr descriptions: 12 - 13.5 cm. Adult: Small, heavily streaked, streaked on rump, throat, breast, flanks and undertail-coverts. Juvenile: Less heavily and boldly streaked, looser and fluffier plumage. Habitats: Scrubs, weeds, reeds. observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan, Lu islands , and Bai Trong, from September to November, and from March to April. Conservation & distribution status: None, uncommon passage migrant. LOCUSTELLA LANCEOLATA (Temminck, 1840) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy186 CHÍCH ĐẦM lẦY lỚN Mô tả: 14 - 15 cm. Chim trưởng thành: Lớn. Phía trên đỏ sẫm. Chóp đuôi trắng. Phao câu đỏ. Phía dưới cơ thể trắng và không có sọc. Lông mày trắng. Chim non: Phía dưới vàng da bò. Họng nhạt màu. Ngực có sọc. Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước). Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. rUSTY-rUMPEd wArBlEr descriptions: 14 - 15 cm. Adult: Large, dark rufescent above, whitish tail tips, rufescent rump, unstreaked and whitish below, whitish supercilium. Juvenile: Yellowish-buff below, faint throat and breast- streaks. Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water). observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan,Lu islands, and Bai Trong, from September to November, and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. LOCUSTELLA CERTHIOLA (Pallas, 1811) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 187 CHÍCH MÀY ĐEN Mô tả: 14 – 14.5 cm. Lông mày dài nằm dưới dải màu đen chạy dọc hai bên đỉnh đầu. Phần trên cơ thể màu nâu ô liu, ở hông nhìn sáng hơn. Mỏ ngắn, nhỏ. Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước). Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên. BlACK-BrowEd rEEd wArBlEr descriptions: 14 - 14.5 cm. Broad white supercilium, blackish lateral crown-stripes, warm olive-brown above, whitish below with warm buff breast- sides and flanks. Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water). observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan,Lu islands, and Bai Trong, from September to November, and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. ACROCEPHALUS BISTRIGICEPS (Swinhoe, 1860) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy188 CHÍCH MÃN CHÂU Mô tả: 13 -14.5 cm. Cánh ngắn. Đuôi dài. Phần trên cơ thể nâu hung. Đỉnh đầu tối màu hơn. Các vạch trên đỉnh đầu rộng, đen. Phần dưới cơ thể trắng. Mỏ dài và dày. Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước). Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Hiếm. VU (IUCN 2008). MANCHUrIAN rEEd wArBlEr descriptions: 13 - 14.5 cm. Dark greyish-brown upperparts, long bill, white supercilium, thin dark line above supercilium, whitish throat and belly, dull chestnut-rufous breast-sides, flanks and uppertail-coverts. Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water). observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan,Lu islands, and Bai Trong, from September to November, and from March to April. Conservation & distribution status: VU (IUCN, 2008), rare passage migrant. ACROCEPHALUS TANGORUM (La Touche, 1912) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 189 CHÍCH PHƯƠNG ĐÔNG Mô tả: 18 - 20 cm. Lông mày trắng. Mỏ thẳng và dài. Sườn hung nhạt. Hông màu hạt dẻ. Họng và phần trên ngực có vệt xám nhạt. Gáy da cam. Mỏ khỏe. Bụng trắng. Chóp đuôi trắng. Sinh cảnh sống: Bãi cỏ, lau lách, cây bụi (gần nơi có nước). Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 9 tới tháng 11, và tháng 3, 4. Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Tương đối phổ biến. orIENTAl rEEd wArBlEr descriptions: 18 - 20 cm. Greenish-brown above, white supercilium, greyish streaks on throat and upper breast, stout bill, whitish belly, whitish tail tips. Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water). observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan and Lu islands from September to November, and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common passage migrant. ACROCEPHALUS ORIENTALIS (Temminck & Schlegel, 1847) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy190 CHÍCH MỎ rỘNG Mô tả: 18.5 - 21 cm. Giống Chích Phương Đông nhưng không có lông mày và vành mắt trắng. Mắt đen lấp lánh. Mỏ ngắn, gốc mỏ nâu. Cánh và đuôi bầu. Trước mắt trắng nhợt. cánh ngắn làm cho đuôi trông có vẻ dài ra. Họng và bụng trắng. Sinh cảnh sống: Chỗ cây bụi rậm rạp, lau sậy, (thường ở gần nguồn nước). Quan sát: Các bãi lau sậy, rừng phi lao Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Từ tháng 9 tới tháng 11, và từ tháng 3 tới tháng 4. Tình trạng: Loài trú đông. Tương đối phổ biến. THICK-BIllEd wArBlEr descriptions: 18.5 - 21 cm. Like Oriental Reed Warbler but no white supercilium and eyestripes, short and stout bill, rounded head, pale-faced, relatively short wings and long-tailed, whitish throat and belly. Habitats: Scrubs, weeds, reeds (near to water). observation: Scrubs, weeds, reeds at Ngan, Lu islands , and Bai Trong from September to November, and from March to April. Conservation & distribution status: None, fairly common winter visitor. ACROCEPHALUS AEDON (Pallas, 1776) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 191 CHÍCH ĐUÔI dÀI Mô tả: 11 - 13 cm (không kể đuôi của con đực) Chim đực trong mùa sinh sản: Phía trước đỉnh đầu hung đỏ. Phía dưới cơ thể và dưới đuôi nhợt hơn. Mỏ và đuôi dài. Chim đực ngoài mùa sinh sản và chim cái: Đuôi ngắn hơn. Chim non: Đỉnh đầu xanh lục. Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi rậm rạp, rừng ngập mặn và khu vực trồng trọt. Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm. Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến. CoMMoN TAIlorBIrd descriptions: 11 - 13 cm. Male breeding: Rufescent forecrown, pale below and vent, long bill and tail. Male non-breeding and female: Shorter tail. Juvenile: All green crown. Habitats: Mangroves, scrubs, plantation. observation: All year-round, everywhere within the national park. Conservation & distribution status: None, common resident. ORTHOTOMUS SUTORIUS (Pennant, 1769) Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy192 CHÍCH NÂU Mô tả: 12 – 12.5 cm. Lưng xám nâu tối. Mày hơi trắng. Thân dưới trắng phớt xám, thường có lẫn các vết xám ở sườn và bụng. Chân nhỏ. Chóp mỏ dưới đen. Sinh cảnh sống: Bụi rậm, bãi cỏ, rừng phi lao và rừng ngập mặn. Quan sát: Rừng ngập mặn, các bãi lau sậy, rừng phi lao trên Cồn Lu, Cồn Ngạn và Bãi Trong. Các tháng mùa đông. Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. dUSKY wArBlEr descriptions: 12 - 12.5 cm. Brown above, white supercilium, greyish throat and belly, dull rufescent breast-sides and flanks, thin legs, dark-tipped at lower mandible. Habitats: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina. observation: Scrubs, weeds, mangroves, casuarina at Ngan, Lu, and Bai Trong islands during the winter. Conservation & distribution status: None, common winter visitor. PHYLLOSCOPUS FUSCATUS (Blyth, 1842) Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 193 CHÍCH BỤNG TrẮNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxuan_thuy_pdf_p2_6348_2136312.pdf
Tài liệu liên quan