Tài liệu Tài liệu Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 1): Nguyễn Viết Cách
Nguyễn Xuân Thuận
Lê Mạnh Hùng
Nguyễn Đức Tú
Phan Văn Trường
Đinh Thị Phương
XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK
CHIM VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY
Nguyễn Viết Cách
Nguyễn Xuân Thuận
Lê Mạnh Hùng
Nguyễn Đức Tú
Phan Văn Trường
Đinh Thị Phương
Ảnh:
Nguyễn Mạnh Hùng
Thiết kế:
Hà Phi Linh
XUÂN THUỶ- 2009
XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK
XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK
CHIM
VƯỜN QUỐC GIA
XUÂN THỦY
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyii
Lời cảm ơn
“Chim Vườn Quốc gia Xuân Thủy” là sản phẩm của tập thể
cán bộ kỹ thuật của Vườn Quốc gia Xuân Thủy cùng với văn
phịng CORIN-Asia tại Việt Nam và các chuyên gia phối hợp
biên tập và hồn thiện.
Vườn quốc gia Xuân Thủy chân thành cảm ơn Chương trình
Liên minh đất ngập nước quốc tế (WAP) và Tổ chức SIDA Thuỵ
Điển đã trợ giúp tài chính cho việc xuất bản cuốn sách này.
Sách chim của Vườn quốc gia Xuân Thủy dựa trên cơ sở cuốn
sách Chim Việt Nam của các ...
113 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Chim vườn quốc gia Xuân Thủy (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyeãn Vieát Caùch
Nguyeãn Xuaân Thuaän
Leâ Maïnh Huøng
Nguyeãn Ñöùc Tuù
Phan Vaên Tröôøng
Ñinh Thò Phöông
XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK
CHIM VƯỜN QUỐC GIA XUÂN THỦY
Nguyeãn Vieát Caùch
Nguyeãn Xuaân Thuaän
Leâ Maïnh Huøng
Nguyeãn Ñöùc Tuù
Phan Vaên Tröôøng
Ñinh Thò Phöông
Ảnh:
Nguyễn Mạnh Hùng
Thiết kế:
Hà Phi Linh
XUÂN THUỶ- 2009
XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK
XUAN THUY NATIONAL PARK BIRD GUIDE BOOK
CHIM
VÖÔØN QUOÁC GIA
XUAÂN THUÛY
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyii
Lời cảm ơn
“Chim Vườn Quốc gia Xuân Thủy” là sản phẩm của tập thể
cán bộ kỹ thuật của Vườn Quốc gia Xuân Thủy cùng với văn
phòng CORIN-Asia tại Việt Nam và các chuyên gia phối hợp
biên tập và hoàn thiện.
Vườn quốc gia Xuân Thủy chân thành cảm ơn Chương trình
Liên minh đất ngập nước quốc tế (WAP) và Tổ chức SIDA Thuỵ
Điển đã trợ giúp tài chính cho việc xuất bản cuốn sách này.
Sách chim của Vườn quốc gia Xuân Thủy dựa trên cơ sở cuốn
sách Chim Việt Nam của các tác giả Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải
và Karen Phillipps (2005); Vườn quốc gia Xuân Thủy xin cảm
ơn Birdlife International Chương trình Đông Dương và các tác
giả đã cho phép sử dụng bản quyền của cuốn sách Chim Việt
Nam. Trong quá trình biên soạn, cuốn sách Chim Vườn Quốc
gia Xuân Thủy đã nhận được sự tư vấn chuyên môn của Ông
Lê Mạnh Hùng (Viện sinh thái) và Ông Nguyễn Đức Tú (Tổ
chức Birdlife International tại Việt Nam). Đặc biệt, những hình
ảnh ấn tượng của các loài chim và nội dung tiếng anh đã được
Ông Lê Mạnh Hùng cung cấp. Tất cả những sự hỗ trợ trên đã
giúp chúng tôi xuất bản thành công cuốn sách này.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book iii
Acknowledgement
“Birds in Xuan Thuy National Park” was developed and edited
by staffs of XTNP in consultation with CORIN-Asia, Vietnam
and national experts.
Xuan Thuy would like to thank Wetlands Alliance Programme
(WAP) sponsored by SIDA who provided financial support to
complete this book.
Scientific information in this guide-book is based on the
“Vietnam birds” book by Nguyen Cu, Le Trong Trai and Karen
Phillipps (2005); Xuan Thuy would also acknowledge strong
backstops of BirdLife International Indochina Program and
the authors of “Vietnam birds”. Also, we apprecitate technical
advices from Mr. Le Manh Hung (Institute of Ecology and Bio-
logical Resources) and Mr. Nguyen Duc Tu (BirdLife Interna-
tional Vietnam). Especially, we acknowledge assistance of Mr.
Le Manh Hung to provide beautiful photos of bird species,
and compile English section. All of the above are essential
supports for us to complete this book.
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyiv
GIỚI THIỆU CHUNG:
Sự di cư của các loài chim trong khu vực VQG:
Theo tập tính và bản năng sinh tồn, một số loài chim sẽ thực
hiện chu trình di cư đến các vùng đất có biên độ sinh thái
và điều kiện tự nhiên thích hợp trong năm để đảm bảo cho
sự tồn tại và duy trì nòi giống lâu dài. VQG Xuân Thủy đã ghi
nhận hai dòng di cư chính theo trục Bắc Nam và ngược lại.
Hàng năm vào mùa đông, chim di cư tránh rét từ phương Bắc
xuống trú đông, một số loài có thể bay tiếp đến Châu Úc để
đến mùa xuân ấm áp lại bay trở lại nơi sinh sản ở vùng cực
Bắc (như Xibêri, Bắc Trung Quốc, Hàn Quốc)
Dòng di cư thứ hai là các loài di cư tránh nóng vào dịp hè thu
hàng năm. Các loài Giang Sen, Bồ Nông từ miền Nam Việt
Nam và Campuchia đã chọn VQG Xuân Thủy làm nơi tránh
nóng trong vòng đời di cư hàng năm của chúng.
Như vậy VQG Xuân Thủy là “Ga chim quốc tế” quan trọng của
nhiều loài Chim quý hiếm và đặc biệt là nơi cư ngụ an lành
của nhiều loài chim nước trong cuộc chiến sinh tồn nhiều
gian nan và thử thách.
Tài nguyên chim ở VQG Xuân Thủy
Vườn Quốc gia Xuân Thủy có khu hệ chim khá phong phú,
có trên 220 loài chim, chiếm trên 25% số lượng những loài
chim hiện có của Việt Nam. Trong số trên 220 loài chim của
VQG Xuân Thủy có trên 150 loài di cư, khoảng 50 loài chim
nước và trong đó có 09 loài có tên trong Danh lục Đỏ các loài
bị đe dọa tuyệt chủng ở quy mô toàn cầu. Hai loài chim nước
di cư rất hiếm gặp tại các vùng ven biển khác là Cò thìa mặt
đen (Cò thìa) và Rẽ mỏ thìa lại có thể dễ dàng bắt gặp ở Vườn
quốc gia Xuân Thủy trong những năm gần đây.
Sách chim của Vườn Quốc gia Xuân Thủy nhằm bổ sung
thêm nguồn tài liệu về danh lục các loài chim và giúp cho
mọi người dễ dàng nhận biết các loài chim trong tự nhiên
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book v
INTrodUCTIoN
Migration of birds in the Xuan Thuy national park area
Many bird species immigrate to different regions on the
globe to suit their needs for existence and inheritance. XTNP
highlights two migratory currents, one from north to south
and one from south to north.
Every winter, birds fly down to the south from the northern
areas to avoid the coldness; some even lengthen their trip to
Australia. All of them will return home in northen pole (Sibe-
ria, northern parts of China, Korea, etc.)
The second migratory current occurs in summer, when birds
try to stay away from the hot sun. Birds like Painted Stork,
Pelican, etc. in the south of Vietnam and Cambodia choose
Xuan Thuy as the feeding and resting site.
Therefore, Xuan Thuy is an important bird station at interna-
tional level.
Bird resources in Xuan Thuy national park
XTNP is rich in bird resources with over 220 species, which
account for more than 25% of the total bird species in the
whole country. It is important to note that among the 220
species, there are above 150 migratory, about 50 waterbirds,
and 9 endangered species that are listed in the Red List. Es-
pecially, Black-faced Spoonbill and Spoonbilled Sandpiper
could be easily observed in Xuan Thuy in recent years.
The book of “Birds in Xuan Thuy National Park” would act as
a guide-book for bird watchers in Xuan Thuy, and help raise
awareness of the local communities about birds and bird
protection. In order to achieve the objectives, the book in-
troduce information about birds in Xuan Thuy with selected
descriptions and pictures.
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyvi
trong khu vực. Đồng thời, cuốn sách mong muốn góp phần
nâng cao sự hiểu biết và quan tâm của cộng đồng đến việc bảo
vệ các loài chim. Để thực hiện mục đích nói trên, cuốn sách sẽ
giới thiệu thông tin về trên 220 loài chim hiện có ở VQG Xuân
Thủy, mỗi loài đều có hình ảnh minh họa kèm theo.
Nội dung mô tả:
Thứ tự sắp xếp và Tên chim: theo Danh lục chim của Birdlife
International (2008).
Đặc điểm hình thái: Mỗi loài đều được mô tả về hình thái kết
hợp với hình ảnh. Phần mô tả ngắn gọn chủ yếu tập trung
vào kích thước, màu sắc của bộ lông để giúp cho tất cả mọi
người có thể dễ dàng nhận biết chim ở ngoài thiên nhiên.
Sinh cảnh sống: Đặc điểm sinh cảnh sống đặc trưng của mỗi
loài trong khu vực.
Phân bố/Quan sát: Phạm vi phân bố của các loài chim ở
VQGXT bao gồm các khu vực khác nhau. Vùng đệm: Khu vực
Nội đồng, Bãi Trong và Cồn Ngạn; vùng lõi: Cồn Ngạn, Cồn Lu
và Cồn Xanh (Cồn Mờ).
Tình trạng:
Tình trạng các loài cụ thể hiện nay tại Vườn quốc gia Xuân
Thủy như: phổ biến, không phổ biến, định cư, trú đông, trú hè,
dừng chân trên đường di cư, hiếm gặp, và vãng lai.
Phân hạng của Sách Đỏ Việt Nam (2008) và IUCN (2008) đối
với các loài bị đe dọa được xác định theo các tiêu chí của
IUCN 1994 và 2001:
Cr - Rất nguy cấp
EN - Nguy cấp
VU - Sẽ nguy cấp
NT - Gần bị đe dọa
dd - Thiếu dẫn liệu
Quy ước: Tình trạng các loài trong Sách Đỏ Việt Nam được viết
hoa (CR, EN, VU và NT); trong Danh lục đỏ IUCN được viết thường
(cr, en, vu và nt).
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book vii
description content:
Order and bird name: in accordance to Bird checklist of Bird-
Life International (2008)
Bird identification (with photo): short description and focus
on size and body color.
Habitat: significant ecosystems of each species in Xuan Thuy
area
Observation: Bird distribution in different areas in XTNP, in-
cluding Agricultural/residential, Trong islet, a part of Ngan is-
let (buffer zone); a small part of Ngan islet, Lu islet, and Xanh
/ Mo islet (core zone).
Status:
Bird status in the park is ranked from common, uncommon,
resident, winter visitor, summer visitor, passage migrant,
rare, and vagrant species.
Conservation status in Vietnam Red Databook (2008) and
IUCN Red List (2008) is based on criteria of IUCN 1994 and
2001:
Cr - Critically Endangered
EN - Endangred
VU - Vulnerable
NT - Near-threatened
dd - Data deficient
Note: Conservation status of birds is abbreviated in capital let-
ters (Vietnam Red Databook) and normal letters (IUCN Red
List).
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyviii
NHỮNG CHÚ Ý KHÁC KHI ĐếN QUAN SÁT CHIM
TẠI VQG XUÂN THỦY
Phương tiện đi lại:
VQG Xuân Thủy cách Hà Nội khoảng 160 km về phía Đông
Nam, hết khoảng 4 giờ đi xe. Du khách có thể đi xe khách từ
Bến xe Giáp Bát và Mỹ Đình.
Phương tiện đi xem chim trong Vườn:
Du khách có thể đi bộ, đi xe máy, thuê thuyền máy của Cộng
đồng, hoặc sử dụng xuồng máy của VQG Xuân Thủy để đi
xem chim.
Điều kiện ăn ở:
Khách tới VQG có thể lựa chọn điểm ăn nghỉ khác nhau.
- VQG Xuân Thủy có trang bị phòng nghỉ và tiện nghi phục
vụ khách du lịch.
- Các khách sạn ở Thị trấn Ngô Đồng và Khu du lịch Quất Lâm,
cách VQG từ 20-35 km với số lượng phòng nghỉ không hạn
chế.
- Nghỉ tại nhà dân: tại xã Giao Xuân.
Giấy phép:
VQG là Khu vực biên phòng, nên cần phải có các thông tin về
khách đến Vườn. Khách nội địa cần xuất trình Chứng minh
thư Nhân dân. Khách quốc tế cần mang theo Hộ chiếu và
Visa còn thời hạn để VQG trình báo với cấp thẩm quyền về
quản lý tạm trú.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book ix
NoTICE for BIrd wATCHErS IN XUAN THUY
NATIoNAl PArK
Transportation to the park:
Xuan Thuy is about 160 kilometers to the Southeast of Hanoi,
and takes arround 4 hours by bus. Visitors can catch bus to
XTNP from Giap Bat and My Dinh station.
Bird watching means:
Visitors can travel by motorbike, boat and on food.
Accommodation:
Visitors you may choose to stay in XTNP, hotels in Ngo Dong
town and Quat Lam beach (about 20-35km), or at local hous-
es (homestay) in Giao Xuan commune.
Permission:
Vietnamese visitors need to show their ID card; internation-
al visitors are required to have passport and visa with valid
date.
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủyx
BẢN ĐỒ PHÂN BỐ
VÙNG CHIM QUAN TrỌNG
VQG XUÂN THỦY
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book xi
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 1
CAY NHẬT BẢN
Mô tả: 19 cm. Mình tròn. Đuôi rất ngắn. Khi bay, phía lưng có
các sọc đậm, nâu sẫm. Đường viền trong cánh nâu xám. Lông
mày nổi bật. Hai vết màu tối hai bên cổ là đặc điểm phân biệt
loài này với các loài khác trong họ cun cút.
Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi và cỏ, rừng phi lao.
Quan sát: Rừng Phi lao Cồn Lu. Dễ quan sát vào buổi sáng và
chiều muộn. Tháng 3, 4 và 10.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường đi. Không phổ biến.
JAPANESE QUAIl
descriptions: 19 cm. Brownish above with whitish streaks.
Rufescent to chestnut breast and flanks with black and whit-
ish streaks. Pale or whitish throat with two dark bars at side.
Male breeding has chestnut throat and dark throat-bands.
Habitats: Grassy areas, cultivation, pine forest.
observation: Morning and late afternoon at casuarina for-
est of Lu islet. October, March and April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor.
COTURNIX JAPONICA (Temminck & Schlegel, 1849)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy2
NGỖNG TrỜI
Mô tả: 78 - 90 cm. Loài chim lớn. Lông nâu xám với chân và
mỏ màu hồng. Khi bay, trước cánh màu xám tương phản
mạnh với lông cánh màu sẫm.
Sinh cảnh sống: Các đụn cát ngập triều, sông, hồ, vùng
đồng cỏ ngập nước.
Quan sát: Bãi Nứt (Cồn Lu) và Cồn Xanh và đầm tôm Cồn
Ngạn. Dễ gặp nhất tháng 11, 12.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
GrEYlAG GooSE
descriptions: 78 - 90 cm. Pale plumage with pink bill and
legs. Plain head and neck, dark belly-speckles. Pale under-
tail-coverts in flight.
Habitats: Lakes, rivers, estuaries, grassy areas. Usually in
flocks.
observation: Xanh islet and Lu islet (Bai Nut) and in shrimp
ponds on Ngan islet. Best time to see is in November, De-
cember.
Conservation & distribution status: None, rare winter visi-
tor.
ANSER ANSER (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 3
VỊT KHoANG
Mô tả: 58 - 67 cm. Lông đen
và trắng. Ngực có dải màu
hung nâu đậm chạy vòng ra
phía lưng. Chim đực ở thời
kỳ sinh sản: xuất hiện một
bướu trên mỏ. Chim non: có
màu xám xịt hơn và không
có dải hung nâu chạy vòng
quanh ngực.
Sinh cảnh sống: Vùng cửa
sông và đất ngập nước, ao,
hồ.
Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn, khe rừng Cồn Ngạn, Cồn
Lu. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.
CoMMoN SHEldUCK
descriptions: 58 - 67 cm.
Male: Black and white plumage with dark-green head, chest-
nut or rufous breast-band, red bill with knob.
Female: Smaller, duller bill and no knob, duller head and
neck, breast-band duller and thinner
Habitats: Large rivers, lakes, agriculture ponds and coastal
mudflats.
observation: At agriculture ponds on Ngan from end of
September to April.
Conservation & distribution status: None, rare vagrant
species.
TADORNA TADORNA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy4
VỊT CÁNH TrẮNG
Mô tả: 46 - 56 cm. Khi
bay, lông cánh thứ cấp có
một dải trắng. Bụng trắng.
Chim đực: lông pha trộn
giữa màu xám và màu nâu.
Mỏ và đuôi đen. Chim cái:
nhỏ và có hình dáng thanh
hơn. Đầu và cổ có màu
nhạt hơn con đực. Mỏ nâu.
Hai bên mỏ màu da cam.
Sinh cảnh sống: Vùng
đầm lầy và các hồ nước.
Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại
Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
GAdwAll
descriptions: 46 - 56 cm.
Male: Greyish body, blackish bill, black vent, small white
patch on secondary.
Female: Smaller, yellowish bill, blackish with orange sides,
white patch on secondary.
Habitats: Marshes, agriculture ponds.
observation: From end of September to April at aaquacul-
ture ponds of Ngan, and mangrove forest of Ngan and Lu
islets.
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor.
ANAS STREPERA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 5
VỊT lƯỠI lIỀM
Mô tả: 48 - 54 cm. Chim
đực: đầu to, màu đen
bóng và có các lông tam
cấp dài, rủ xuống. Góc
mỏ có các đốm trắng
nhỏ. Những con khác:
Toàn thân có các đường
vằn nâu. Mỏ đen nhạt.
Sinh cảnh sống: Vùng
đầm lầy và hồ.
Quan sát: Các đầm tôm
Cồn Ngạn và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ
cuối tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: NT (IUCN 2009). Loài trú đông. Không phổ biến.
fAlCATEd dUCK
descriptions: 48 - 54 cm.
Male: Greyish body, purple and green head, white throat,
black band foreneck. Yellowish-white patch on vent side.
Grey upperwing-coverts contrast with greenish-black sec-
ondaries.
Female: Greyish-brown head, brown body with rich dark-
scaled brown breast and flanks, white underwing coverts.
Habitats: Marshes, agriculture ponds.
observation: From end of September to April at aaquacul-
ture ponds of Ngan, and mangrove forest of Ngan and Lu
islets.
Conservation & distribution status: NT (IUCN, 2008). Fairly
rare winter visitor.
ANAS FALCATA (Georgi, 1775)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy6
VỊT ĐẦU VÀNG
Mô tả: 45 - 51 cm. Thân hình lùn và mập. Mỏ nhỏ màu xám.
Trán dốc. Đầu tròn. Đuôi nhọn. Đứng thẳng dưới nước. Chim
đực: trán màu xanh nhạt. Khi đứng yên, hai bên hông thấy có
một đường trắng nằm ngang. Chim cái và chim chưa trưởng
thành: màu nâu hơi đỏ sẫm. Chim đực ngoài mùa sinh sản:
giống như chim cái.
Sinh cảnh sống: Vùng
đầm lầy lội và các hồ
nước.
Quan sát: Các đầm Cồn
Ngạn, Bãi Trong và khe
rừng ngập mặn tại Cồn
Lu, Cồn Ngạn. Từ cuối
tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến.
EUrASIAN wIGEoN
descriptions: 45 - 51 cm.
Male: Chestnut head with yellowish median stripe, pinkish
breast, white central of abdomen and rear flanks, black vent,
greyish bill with blackish tip. Large white patch on wing co-
verts. Female: Plain brown body, slightly chestnut on breast
and flanks, pale grey bill with blackish tip, white belly and
vent in flight
Habitats: Marshes, agriculture ponds.
observation: From end of September to April at aaquacul-
ture ponds of Ngan, and mangrove forest of Ngan and Lu
islets.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.
ANAS PENELOPE (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 7
VỊT CỔ XANH (VỊT MỎ VÀNG)
Mô tả: 50 - 65 cm. Chim
đực: đầu và cổ xanh biếc.
Vòng cổ trắng. Ngực nâu.
Đuôi đen. Thân trắng xám.
Mỏ vàng. Chim cái và chim
non: lông nâu, lốm đốm.
Mỏ có nhiều vết vàng cam.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm
lầy, các sông lớn, hồ ao.
Quan sát: Các đầm tôm
đuôi Cồn Ngạn và khe rừng
ngập mặn tại Cồn Lu Cồn
Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới
tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
MAllArd
descriptions: 50 - 65 cm. Male: Greenish head with white
collar, yellowish bill, purplish-brown breast, whitish belly.
Female: Orange bill with dark markings, dark eyestripe, dark-
ing wing-coverts, dark blue secondaries, pale underwing.
Habitats: Marshes, rivers, agriculture ponds.
observation: From end of September to April at agriculture
ponds of Ngan islet and mangrove forest area on Ngan and
Lu islet.
Conservation & distribution status: None, uncommon win-
ter visitor.
ANAS PLATYRHYNCHOS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy8
VỊT TrỜI
Mô tả: 55 - 63 cm. Vằn nâu
ở khắp thân. Đầu và cổ
màu nhạt hơn thân. Gáy
và đỉnh đầu màu nâu tối.
Mỏ đen. Chóp mỏ vàng.
Lông tam cấp trắng. Chim
đực và chim cái: màu
giống nhau nhưng chim
cái và chim chưa trưởng
thành: màu xám xịt hơn.
Sinh cảnh sống: Các vùng đầm lầy, sông, hồ và kênh rạch.
Làm tổ ở bụi rậm ven bờ sông và hồ.
Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe
rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ quan sát nhất tại
các đầm tôm phía Nam Cồn Ngạn
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến. Một số cá thể sống
quanh năm tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy.
SPoT-BIllEd dUCK
descriptions: 55 - 63 cm. Male: Black bill with yellow tip, red
loral spot, blackish crown, pale head with eyestripe, spotted
breast and flanks. White-bordered dark green secondaries.
Female: No red loral spot, smaller markings below.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers, channels. Nest-
ing along the banks of rivers and ponds.
observation: From end of September to April at agriculture
ponds of Ngan islet and mangrove area of Lu and Ngan is-
lets. Most common at shrimp ponds in the southern area of
Ngan islet.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident, common wintor visitor.
ANAS POECILORHYNCHA (Forster, 1781)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 9
VỊT MỎ THÌA
Mô tả: 43 - 52 cm. Mỏ rộng
bản, hình thìa và dài hơn
đầu. Chim đực: Đầu xanh
đậm. Ngực và phần trên
cơ thể trắng. Hai bên hông
vàng hoe. Lông dưới cánh
trắng. Chim cái: viền mỏ
vàng. Trước cánh nâu xám.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm
lầy và các hồ ao.
Quan sát: Các đầm tôm đuôi
Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn
Ngạn. Quan sát tại các đầm tôm phía Nam Cồn Ngạn.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
NorTHErN SHoVElEr
descriptions: 43 - 52 cm,
Large bill.
Male: Dark green head, white breast and underparts, chest-
nut sides, bold white underwing-coverts.
Female: Orange-edged bill, greyish-brown on upperwing-
coverts.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, lakes.
observation: From end of September to April at agriculture
ponds of Ngan islet and mangrove area of Lu and Ngan islets.
Most common at shrimp ponds in the southern area of Ngan
islet.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
ANAS CLYPEATA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy10
VỊT MỐC
Mô tả: 51 - 56 cm. Lông
toàn thân mượt. Cổ dài.
Đuôi nhọn. Mỏ màu
chì. Chim đực: đuôi dài
hơn đuôi chim cái 10
cm. Đầu màu tối. Ngực
màu trắng rõ. Chim cái:
Lốm đốm nâu. Chim
đực ngoài mùa sinh
sản: giống như chim
cái nhưng lưng xám hơn và đồng nhất hơn. Chim non: giống
chim cái nhưng đầu nâu vàng sáng.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, sông, hồ.
Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe
rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất tại các
đầm tôm phía Nam Cồn ngạn.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
NorTHErN PINTAIl
descriptions: 51 - 56 cm.
Male: Dark brown head, white breast with extending line up
neck and nape, greyish body with long point tail-streamers,
dark underwing-coverts.
Female: Smaller grey bill, plain head, brownish body, upper-
wing-coverts duller than male.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers.
observation: From end of September to April at agriculture
ponds of Ngan islet, Bai Trong and mangrove area of Lu and
Ngan islets. More common from November to February.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.
ANAS ACUTA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 11
MỒNG KÉT MÀY TrẮNG
Mô tả: 36 - 41 cm. Đỉnh đầu
bằng. Chim đực: đầu có vạch
rộng màu trắng. Cơ thể xám
nhạt. Ngực và họng nâu. Bùng
xám. Khi bay, trước cánh màu
xám bạc. Chim cái: Đỉnh đầu tối
màu. Lông mày trắng và mỏng.
Vạch mắt rộng màu trắng kéo
dài nằm dưới vành qua mắt
màu sẫm. Họng trắng.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm
lầy, sông và các hồ nước.
Quan sát: Các đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe rừng
ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới tháng
4. Dễ gặp nhất từ tháng 11 tới tháng 2.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
GArGANEY
descriptions: 36 - 41 cm.
Male: Broad white supercilium, pale grey, brownish throat
and breast, greyish belly, bluish grey upperwing-coverts.
Female: Dark crown, narrow whitish supercilium, large whit-
ish loral patch extending in line below blackish eyestripe,
whitish throat.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers.
observation: From end of September to April at agriculture
ponds of Ngan island and Red Cross mangrove forest area.
More common from November to February.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.
ANAS QUERQUEDULA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy12
MỒNG KÉT
Mô tả: 34 - 38 cm. Cổ ngắn, chắc lẳn. Chim đực: đầu màu tối.
Thân xám. Đuôi vàng viền đen. Khi đứng yên, vai có nhiều
vạch trắng. Chim cái, chim đực ngoài mùa sinh sản và chim
non: lốm đốm nâu. Trên đầu có họa tiết đều đặn.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, sông và các hồ nước.
Quan sát: Các đầm nuôi đuôi Cồn Ngạn, Bãi Trong và khe
rừng ngập mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ cuối tháng 9 tới
tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Rất phổ biến. Một số cá thể sinh
sống tại Vườn Quốc gia Xuân Thủy cả năm.
CoMMoN TEAl
descriptions: 34 - 38 cm.
Male: Chestnut head and throat with dark green, eye-patch,
greyish sides, black spots on breast, white underwing-co-
verts. Female: Brown body, rather plain head, dark brown
crown, broad white band on secondary in flight.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers.
observation: From end of September to April at agriculture
ponds of Ngan islet, Bai Trong, and mangroves of Ngan and
Lu islets.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor, and common resident.
ANAS CRECCA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 13
VỊT ĐẦU ĐỎ
Mô tả: 42 - 49 cm. Chim đực: Đầu nâu đỏ. Cơ thể xám. Ngực
và đuôi đen. Mỏ đen với viền xám. Trước cánh xám. Chim cái:
Cơ thể nâu xám. Dưới đuôi đen. Mắt đen. Trước cánh xám và
không có dải lông trắng.
Sinh cảnh sống: Các vùng hồ nước.
Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập
mặn Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 10 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
CoMMoN PoCHArd
descriptions: 42- 49 cm.
Male: Chestnut head, grey body, black breast and tail-coverts.
Blackish bill with greyish band, grey upperwing-coverts.
Female: Greyish-brown body, dark undertail-coverts, dark
eyes, greyish upperwing without white band.
Habitats: Agriculture ponds, lakes.
observation: From October to April at agriculture ponds of
Ngan islet, and mangroves of Ngan and Lu islets.
Conservation & distribution status: None, fairly rare winter
visitor.
AYTHYA FERINA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy14
VỊT ĐẦU ĐEN
Mô tả: 41 - 46 cm. Chim
đực: đầu xanh đen, ngực
màu hạt dẻ, hai bên
sườn màu hạt dẻ xám với
những đốm trắng phía
trước cánh, mắt trắng,
phần trên đuôi trắng. Con
cái: đầu đen xám, ngực
xám, vùng trước mắt màu
hạt dẻ xám, mắt đen, ngực
và cánh tối màu.
Sinh cảnh sống: Vùng
đầm lầy và các hồ nước.
Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập
mặn tại Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ tháng 10 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm. DD (Sách đỏ Việt Nam
2007), EN (IUCN 2008).
BAEr’S PoCHArd
descriptions: 41 - 46 cm.
Male: Greenish-black hood, chestnut breast, whitish eyes,
chestnut-brown sides with white on foreflanks, white under-
tail-coverts. Female: Dark brown hood, warm brown breast,
dark chestnut loral patch, dark eyes, duller breast and flanks,
less white on foreflanks.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, lakes.
observation: From October to April at agriculture ponds of
Ngan islet, and mangroves of Ngan and Lu islets.
Conservation & distribution status: EN (IUCN, 2008), DD
(Vietnam Red Data Book, 2007). Very rare winter visitor.
AYTHYA BAERI (Radde, 1863)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 15
VỊT MÀo
Mô tả: 40 - 47 cm. Cơ thể chắc, mập. Đầu có chùm lông.
Đầu “vuông tròn góc”. Mỏ dày, hình “cán thìa”. Chim đực: Cơ
thể đen. Hai bên sườn trắng. Mỏ xám với chóp mỏ đen. Mào
dài, rủ xuống. Chim cái và chim chưa trưởng thành: nâu sẫm.
Chùm lông trên đầu rất thưa. Chim cái: dưới mỏ và đuôi có
nhiều lông trắng hơn.
Sinh cảnh sống: Vùng hồ nước.
Quan sát: Các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn và khe rừng ngập
mặn tại Cồn Lu và Cồn Ngạn. Từ tháng 11 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
TUfTEd dUCK
descriptions: 40 - 47cm.
Male: Blackish body with white flanks, greyish bill and black
tip, long drooping crest.
Female: Dark brown with paler flanks, yellow eyes, small
white patch on face at side of bill-base.
Habitats: Agriculture ponds, lakes.
observation: From November to April at agriculture ponds
of Ngan islet, and mangroves of Ngan and Lu islets.
Conservation & distribution status: None, fairly rare winter
visitor.
AYTHYA FULIGULA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy16
VỊT MỎ NHỌN
Mô tả: 52-58 cm. Chim đực trưởng thành: đầu và cổ đen ánh
lục. Sau cổ, lưng trên và vai đen. Cánh trắng có ba dải đen.
Bụng trắng phớt hồng. Chim cái trưởng thành: Đầu và cổ
vàng nâu và hung. Cằm và họng trắng. Không có màu đen ở
lưng. Lưng dưới, hông và trên đuôi có vảy xám trắng.
Sinh cảnh sống: Cửa sông lớn.
Quan sát: Cửa sông, các đầm tôm đuôi Cồn Ngạn. Từ tháng
10 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng lai. Rất hiếm gặp. EN (IUCN 2008), DD
(Sách đỏ Việt Nam 2007).
SCAlY-SIdEd MErGANSEr
descriptions: 52 - 58 cm.
Male: Slender and thin red bill, brown eyes, shaggy crest,
white breast and flanks with dark grey scales on latter, white
on lesser upperwing-coverts.
Female: Longer crest, brown eyes, unmarked lores and orbit-
al area, grey scales on whitish lower breast-sides and flanks,
purer grey above.
Habitats: Large river mouth.
observation: River mouth of Ngan island from October to
April.
Conservation & distribution status: EN (IUCN, 2008), DD
(Vietnam Red Data Book, 2007). Very rare vagrant species.
MERGUS SQUAMATUS (Gould, 1864)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 17
TURNIX TANKI (Blyth, 1843)
CUN CÚT lƯNG HUNG
Mô tả: 16.5 - 18 cm. Chân vàng. Lông trên cánh có màu sắc
rất tương phản.
Sinh cảnh sống: Vùng cây bụi rậm thứ sinh, nơi canh tác.
Quan sát: Rừng phi lao đuôi Cồn Lu, ven bờ đê Cồn Ngạn.
Tình trạng: Loài định cư. Hiếm gặp.
YEllow-lEGGEd BUTToN QUAIl
descriptions: 16.5 - 18 cm.
Yellow legs, deep buff breast-patch, round black spots upper
flanks, mostly yellowish bill.
Habitats: Scrub, grassland, cultivation.
observation: Casuarina forest on Lu islet, and dyke on Ngan
islet.
Conservation & distribution status: None, uncommon
resident.
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy18
VẸo CỔ
Mô tả: 16 - 18 cm. Lông
xám và nâu lốm đốm. Vạch
sau mắt không rõ. Dải đỉnh
đầu màu đen kéo dài tới
lưng. Cổ vẹo ở nhiều góc
độ khác nhau (do đó có tên
gọi là Vẹo cổ). Sống đơn
độc.
Sinh cảnh sống: Thảm
rừng thứ sinh, vùng canh
tác, rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng ngập mặn
Cồn Ngạn và rừng phi lao
Cồn Lu. Từ tháng 10 tới
tháng 4
Tình trạng: Loài dừng chân
trên đường di cư. Không
phổ biến.
EUrASIAN wrYNECK
descriptions: 16 - 18 cm. Grey brown body with dark cen-
tral stripe above, buffy white with dark bars below, strongly
barred wings and tail.
Habitats: Scrub, grassland, cultivation, mangrove forest.
observation: Mangrove at Ngan islet, and casuarina forest
on Lu from October to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon pas-
sage migrant.
JYNX TORQUILLA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 19
YỂNG QUẠ
Mô tả: 27.5 – 31.5 cm. Lông đen. Mỏ đỏ son tươi. Chim non:
mỏ màu nhạt hơn. Khi bay, trên cánh thấy rõ mảng vá xanh
ánh bạc. Phần trên cơ thể nâu xanh tới đen đậm. Phần dưới
cơ thể nâu xanh. Ngực tối màu hơn.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, thảm rừng thứ sinh.
Quan sát: Rừng Phi lao ở Cồn Lu và Bãi Trong (Cồn Ngạn).
Tình trạng: Đinh cư. Hiếm gặp.
dollArBIrd
descriptions: 27.5 - 31.5 cm.
Dark to greenish brown above, dark bluish-purple below,
darker breast. Red thick bill, whitish wing patch.
Habitats: Mangrove forest, plantations.
observation: Casuarina forest at Lu islet and Bai Trong (Ngan
islet).
Conservation & distribution status: None, uncommon
resident.
EURYSTOMUS ORIENTALIS (Linnaeus, 1766)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy20
BỒNG CHANH
Mô tả: 16 - 18 cm. Khi bay giữa bụng để lộ màu lông xanh da
trời sáng. Chim cái và chim non: màu xỉn hơn nhưng có một
đốm đỏ ở hàm dưới.
Sinh cảnh sống: Thảm rừng thứ sinh, vùng canh tác, rừng
ngập mặn, vùng đồng cỏ, hồ ao.
Quan sát: Khắp nơi. Có thể gặp loài này quanh năm.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
CoMMoN KINGfISHEr
descriptions: 16 - 18 cm.
Rufous ear-coverts and belly, white throat, turquoise to blue
of upperparts, mostly blackish bill.
Habitats: Scrub, grassland, cultivation, mangrove forest,
ponds, plantation.
observation: All year-round, everywhere within national
park.
Conservation & distribution status: None, common resi-
dent.
ALCEDO ATTHIS (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 21
SẢ ĐẦU NÂU
Mô tả: 28 – 28.5 cm. Dễ nhận biết. Phía lưng có màu ngọc
lam sáng tương phản với đầu màu nâu sô cô la. Họng màu
trắng. Bụng cũng có màu nâu sô cô la. Khi bay thấy rõ mảng
trắng lớn trên cánh.
Sinh cảnh sống: Vùng quang đãng, vùng canh tác.
Quan sát: Khắp nơi, nhiều ở các đầm nuôi tôm và khu lau sậy
Cồn Ngạn và Cồn Lu. Có thể gặp quanh năm.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
wHITE-THroATEd KINGfISHEr
descriptions: 28 - 28.5 cm.
Dark brown head and belly, white throat and breast, tur-
quoise above, thick red bill, whitish wing-patch.
Habitats: Open habitats, cultivation.
observation: All year-round, at Lu and Ngan islets.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
HALCYON SMYRNENSIS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy22
SẢ ĐẦU ĐEN
Mô tả: 29 – 31.5 cm. Lưng xanh da trời. Đầu đen. Cổ khoang.
Ngực trắng. Bụng hung đỏ nhạt. Khi bay, trên cánh thấy rõ
mảng trắng lớn.
Sinh cảnh sống: Các vùng đất ngập nước ven biển, rừng
ngập mặn, hồ và khu ruộng vườn.
Quan sát: Khắp nơi. Gặp nhiều nhất từ cuối tháng 9 tới
tháng 4.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
BlACK-CAPPEd KINGfISHEr
descriptions: 29-31.5 cm.
Thick red bill, black crown and head-sides, white collar, throat
and breast, deep blue above with black wing-coverts, whit-
ish wing-patch.
Habitats: Mangrove forest, coastal wetland, ponds, garden.
observation: Everywhere in the national park . More com-
mon from end of September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
HALCYON PILEATA (Boddaert, 1783)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 23
SẢ KHoANG CỔ
Mô tả: 24 - 26 cm. Lông phần trên cơ thể màu xanh da trời
hay xanh lá cây. Vòng cổ trắng. Không có mảng trắng ở trên
cánh khi bay.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và đất ngập nước ven
biển
Quan sát: Rừng ngập mặn và đầm tôm Cồn Ngạn, gặp trong
mùa di cư
Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.
CollArEd KINGfISHEr
descriptions: 24 - 26 cm.
Blue crown and above, whitish collar, underparts and loral
supercilium. Blackish upper mandible, greyish lower man-
dible.
Habitats: Mangrove forest, coastal wetland.
observation: Mangrove forest and agriculture ponds at
Ngan island during the migration season.
Conservation & distribution status: None, uncommon va-
grant species.
TODIRAMPHUS CHLORIS (Boddaert, 1783)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy24
BÓI CÁ NHỎ
Mô tả: 27 - 30.5 cm. Lông đen và trắng tương phản khá rõ.
Chim đực: ngực có hai dải đen (dải dưới nhỏ hơn). Chim cái
và chim non: chỉ có một dải (thường bị gián đoạn).
Sinh cảnh sống: Sông, hồ, và rừng ngập mặn.
Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Quanh năm.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
PIEd KINGfISHEr
descriptions: 27 - 30.5 cm.
Black and white plumage, flattened crest, white supercilium,
white underparts with two black bands on side of breast,
black tail with white tip, black bill, mostly whitish under-
wing.
Habitats: Rivers, ponds, mangrove forest.
observation: All year round, everywhere in the national
park.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
CERYLE RUDIS (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 25
TrẢU NGỰC NÂU
Mô tả: 24 - 25 cm (đuôi < 7 cm). Lông xanh. Hai cánh xanh
đậm. Lưng trên vàng. Khi bay, thấy rõ đuôi màu xanh với các
lông đuôi giữa dài. Họng vàng. Ngực nâu. Chim non: màu xỉn
hơn và không có lông đuôi dài.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, khu vực có nhiều cây Bần
chua Cồn Ngạn và Cồn Lu. Từ cuối tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.
BlUE-TAIlEd BEE-EATEr
descriptions: 24 - 25 cm (prongs < 7 cm).
Adult: Green from crown to back, blue rump and uppertail-
coverts, chestnut on lower throat and upper breast, yellow-
ish upper throat, prong tail.
Juvenile: No tail-prongs, more bluish crown and mantle.
Habitats: Mangrove and casuarina forests.
observation: Mangrove and casuarina forests at Ngan and
Lu islands from end of September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon pas-
sage migrant.
MEROPS PHILIPPINUS (Linnaeus, 1766)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy26
KHÁT NƯỚC
Mô tả: 38 – 41.5 cm. Lưng đen.
Gáy trắng. Mào lông dài. Cánh
hung nâu. Khi nhìn thoáng
qua dễ nhầm với bìm bịp. Phần
dưới cơ thể trắng nhạt. Họng
và ngực trên màu da cam. Bao
đuôi dưới đen. Chim non: màu
xám xỉn hơn, đuôi ngắn hơn và
trên lưng có đốm.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập
mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu.
Từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.
CHESTNUT-wINGEd CUCKoo
descriptions: 38 - 41.5 cm.
Adult: Blackish above, white collar, chesnut wings, rufous
throat, black crest, dark vent, thin whitish outertail-tips, black
bill.
Juvenile: Dark greenish-brown above, whitish throat and
breast, short crest, pale bill.
Habitats: Mangrove and casuarina forests.
observation: Casuarina forest at Lu islet, from September to
April.
Conservation & distribution status: None, uncommon pas-
sage migrant.
CLAMATOR COROMANDUS (Linnaeus, 1766)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 27
CHÈo CHẸo lỚN
Mô tả: 40 - 41 cm. Ngực nâu đỏ thường có đốm với vạch
trắng và xám. Cánh ngắn hơn, rộng hơn và múp hơn so với
Bắt cô trói cột và có thể bị nhầm với các loài cắt Accipter.
Chim non: có vằn nâu đỏ hẹp ở phần trên cơ thể. Phần dưới
cơ thể nâu sẫm với vạch nâu đen nhạt.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, rừng ngập mặn Cồn Lu và
Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.
lArGE HAwK-CUCKoo
descriptions: 40 - 41 cm.
Greyish head, brownish upperparts, rufous breast, dark
streaks on lower throat and breast, dark barred at lower
breast, belly and flanks, white under-vent, broad dark tail-
band.
Habitats: Mangrove and casuarina forests.
observation: Casuarina forest on Lu islet, and mangroves on
Ngan and Lu islets. More common from September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon resi-
dent.
CUCULUS SPARVERIOIDES (Vigors, 1832)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy28
BẮT CÔ TrÓI CỘT
Mô tả: 31 - 33 cm. Lưng trên nâu tương phản với đầu xám.
Vành mắt xám tối. Mặt trên gần cuối đuôi có vằn ngang, đen,
rộng. Chim cái: ngực láng nâu. Chim non: khác chim non của
các loài trong họ bởi vằn đuôi rộng.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn và rừng phi lao
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu và Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất từ
tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường
xuyên.
INdIAN CUCKoo
descriptions: 31 - 33 cm.
Male: Grey head, brownish above, greyish throat, yellowish
eyering, white barred on belly and undertail.
Female: Rufescent wash across breast.
Habitats: Mangrove and casuarina forests.
observation: At Lu and Ngan islets. More common from
September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
passage migrant.
CUCULUS MICROPTERUS (Gould, 1837)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 29
CUCULUS POLIOCEPHALUS (Latham, 1790)
CU CU NHỎ
Mô tả: 26 – 26.5 cm. Chim trưởng
thành: vằn bụng thường gấp khúc.
Lưng sẫm màu (không có sự tương
phản giữa đuôi và hông). Bụng nâu
sẫm. Dải viền xanh nhạt ở mặt dưới
cánh dễ nhầm lẫn với Cu cu Phương
Đông. Ngoài ra còn có dạng hình
thái có màu nâu đỏ sẫm.
Sinh cảnh sống: Rừng phi lao và
rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu, ven
bờ đê Cồn Ngạn. Dễ gặp nhất từ
tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên
đường di cư. Không phổ biến.
lESSEr CUCKoo
descriptions: 26-26.5 cm.
Male: Grey above, darker on back and tail, greyish throat,
bold black bars on belly.
Female: Rufous above, black band uppertail, thin black bars
on thoat and bold black bars on belly.
Habitats: Casuarina and mangrove forests.
observation: Casuarina forest on Lu islet and along the
banks of Ngan islet. More common from September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
Dạng màu nâu đỏ sẫm
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy30
TÌM VỊT
Mô tả: 21.5 – 23.5 cm. Chim trưởng thành: đầu xám. Họng
và ngực xám nâu sẫm. Phía dưới ngực và bụng nâu đỏ. Trên
đuôi đen nhạt với nhiều vằn trắng,
hẹp. Chim cái: lông trên cơ thể nâu
đỏ tối. Lông phía dưới xanh nhạt.
Toàn thân có vằn. Chim non: lông
giống chim cái nhưng nhạt hơn và
có đốm trắng ở gáy. Trên thân có
nhiều vằn.
Sinh cảnh sống: Thảm cây bụi, nơi
canh tác, rừng ngập mặn, rừng phi
lao.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn Lu,
rừng ngặp mặn có nhiều cây Bần
chua. Dễ gặp nhất từ tháng 2 tới
tháng 5.
Tình trạng: Loài dừng chân trên
đường di cư. Gặp thường xuyên.
PlAINTIVE CUCKoo
descriptions: 21.5 - 23.5 cm.
Male: Grey head and throat, rufous belly, grey-brown above,
rufescent vent with blackish barring.
Female: Chestnut-brown above, paler with dull barring
below, blackish streaks on crown to upper mantle, throat and
upper breast.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.
observation: Casuarina forest at Lu islet, mangrove at Bong
Trang area. More common from February to May.
Conservation & distribution status: None, common
passage migrant.
CACOMANTIS MERULINUS (Scopoli, 1786)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 31
TU HÚ
Mô tả: 40 - 44 cm. Đuôi dài.
Đôi cánh ngắn, tròn. Mỏ
xanh trái cây. Mắt đỏ. Chim
đực: lông đen tuyền. Chim
cái: lông nâu sẫm, có đốm và
vằn nâu sẫm.
Sinh cảnh sống: Thảm cây
bụi trống trải, vùng canh tác,
rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng phi lao Cồn
Lu và rừng ngập mặn. Nhiều
nhất vào thời gian di cư (mùa
hè).
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Gặp thường
xuyên.
ASIAN KoEl
descriptions: 40 - 44 cm.
Male: Black body, greenish bill, red eye.
Female: Mostly streaks, spotted and whitish barred.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.
observation: Casuarina, mangrove forest all year-round,
more common during migration season (summer).
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident and common passage migrant.
EUDYNAMYS SCOLOPACEUS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy32
BÌM BỊP lỚN
Mô tả: 48 - 52 cm. Lông đen bóng. Lông cánh hung nâu. Mắt
đỏ. Chim non: lông nâu với nhiều vằn đa dạng. Mỏ màu nhạt
hơn. Đuôi nâu với các vằn trắng.
Sinh cảnh sống: Thảm cây bụi, lau lách và cỏ rậm, rừng thứ
sinh, rừng phi lao và rừng ngập mặn.
Quan sát: Gặp ở mọi nơi.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
GrEATEr CoUCAl
descriptions: 48 - 52 cm.
Adult: Chestnut wings, glossy black hood, belly and tail, red
eye. Juvenile: Duller above with the blackish bars, buffish-
barred hood and below, brownish white tail-bars, paler bill.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation,
grassland.
observation: All year-round, all places.
Conservation & distribution status: None, common
resident species.
CENTROPUS SINENSIS (Stephens, 1815)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 33
BÌM BỊP NHỎ
Mô tả: 38 - 39 cm.
Lông có nhiều vằn.
Cánh màu hạt dẻ. Bộ
lông Chim non: Phần
trên cơ thể nâu nhạt,
phần dưới cơ thể nâu
sẫm sáng, có nhiều
vằn xanh nhạt.
Sinh cảnh sống:
Thảm cây bụi, bìa rừng
thứ sinh, thảm cỏ, khu
canh tác, rừng ngập
mặn.
Quan sát: Gặp khắp
mọi nơi.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
lESSEr CoUCAl
descriptions: 38 - 39 cm. Adult: Smaller than Greater, chestnut
wings, blackish hood and underparts, pale streaks on head.
Juvenile: Dull buff below, blackish bars on uppersides, dark
band on uppertail coverts.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation,
grassland.
observation: All year-round, everywhere in the park.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident species.
CENTROPUS BENGALENSIS (Gmelin, 1788)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy34
YếN HÔNG TrẮNG
Mô tả: 18 – 19.5 cm. Màu nâu sẫm, phần dưới bụng nâu nhạt
hơn và có đốm, hông màu trắng. Cánh dài, đuôi chẻ đôi sâu.
Sinh cảnh sống: Vùng đất trống trải.
Quan sát: Khắp nơi trong VQG. Dễ gặp nhất từ tháng 9 tới
tháng 4.
Tình trạng: Loài trú chân trên đường di cư. Không phổ
biến.
forK-TAIlEd SwIfT
descriptions: 18 - 19.5 cm.
Blackish with narrow white rump-band, slightly pale throat,
deep forked tail.
Habitats: Open areas.
observation: Everywhere within the park, more common
from September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
APUS PACIFICUS (Latham, 1802)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 35
CU SEN
Mô tả: 31 - 33 cm. Vẩy màu tối với nhiều gờ hung đỏ ở phần
trên cơ thể. Chim trưởng thành: có mảng cổ xám xanh nhạt
với 5 vằn đen. Hông xám xanh nhạt. Các nút hông đuôi xám
nhạt tạo nên một dải hoàn chỉnh. Chim cái và chim non: có
màu xám xỉn hơn.
Sinh cảnh sống: Rừng phi lao, rừng ngập mặn, khu canh
tác.
Quan sát: Khắp nơi trong VQG và trong nội đồng.
Tình trạng: Loài định cư. Khá phổ biến.
orIENTAl TUrTlE doVE
descriptions: 31 - 33 cm.
Adult: Rufous fringing on lower mantle and coverts, spotted
necked-patch, greyish crown bluish-slate rump and uppertail-
coverts. Juvenile: Paler rufous fringes to lower mantle,
scapulars and wing-coverts, smaller or absent neck-patch.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, cultivation.
observation: Everywhere within the park and buffer zone
villages.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
STREPTOPELIA ORIENTALIS (Latham, 1790)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy36
CU NGÓI
Mô tả: 23 – 24.5 cm. Vòng đen ở
sau cổ nổi bật. Lông đuôi ngoài
trắng. Chim đực: Phía lưng màu
nâu đỏ sẫm tương phản với
đầu màu xám xanh nhạt, hông
và đuôi màu đá xám. Chim cái:
màu nâu xám sẫm, đôi khi phớt
hồng.
Sinh cảnh sống: Rừng phi lao,
rừng ngập mặn, bụi rậm, và khu
canh tác.
Quan sát: Rừng ngập mặn
Cồn Lu, Cồn Ngạn và rừng phi
lao Cồn Lu. Có thể thấy quanh
năm.
Tình trạng: Loài định cư. Không
phổ biến.
rEd CollArEd doVE
descriptions: 23 - 24.5 cm.
Male: Slight rufescent body with grey head, black neck-bar,
grey rump and uppertail-coverts, white-tipped outer tail
feathers.
Female: Brownish wing-coverts, less grey on head, whitish
vent.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.
observation: All year-round at casuarina forest on Lu islet,
and mangroves on Lu and Ngan islet.
Conservation & distribution status: None, uncommon
resident.
STREPTOPELIA TRANQUEBARICA (Hermann, 1804)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 37
CU GÁY
Mô tả: 30 - 31 cm. Có vòng cổ
màu đen với những đốm trắng
(bộ lông khoe mẽ). Lông đuôi
bên ngoài trắng ở mút. Chim
non có màu xám xỉn hơn.
Sinh cảnh sống: Vùng trống
trải và cây bụi, rừng ngập mặn,
rừng phi lao, khu vực canh
tác.
Quan sát: Rừng ngập mặn và
rừng phi lao trên Cồn Ngạn
và Cồn Lu. Có thể thấy quanh
năm.
Tình trạng: Loài định cư.
Không phổ biến.
SPoTTEd doVE
descriptions: 30 - 31 cm.
Adult: Greyish head, white-spotted black neck-patch, long
with broadly white-tipped outer feathers, greyish-brown
above, whitish throat and vent.
Juvenile: Browner, warmer, less vinous-pink below, small
grey on crown and wing-coverts.
Habitats: Casuarina, mangrove forest, scrub, cultivation.
observation: All year-round at casuarina and mangrove
forests of Ngan island.
Conservation & distribution status: None, common
resident.
STREPTOPELIA CHINENSIS (Scopoli, 1786)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy38
CU lUỒNG
Mô tả: 23 - 27 cm. Bộ lông màu xanh sẫm, có 2 vằn màu
trắng ở lưng dưới. Chim cái giống chim đực nhưng gáy và
đỉnh đầu màu nâu và không có mảng trắng ở góc cánh.
Sinh cảnh sống: Rừng ngặp mặn, rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao, rừng ngập mặn Cồn Ngạn và Cồn
Lu.
Tình trạng: Loài định cư. Không phổ biến.
EMErAld doVE
descriptions: 23 - 27 cm.
Male: Green mantle and wings, grey crown and nape, white
forehead and eyebrow, brownish throat, breast and belly, red
bill, white on shoulder-patch.
Female: Browner head, mantle and breast, paler belly, no
white on shoulder.
Habitats: Casuarina, mangrove forest.
observation: Casuarina, mangrove forest at Lu and Ngan
islands.
Conservation & distribution status: None, Fairly rare
resident species.
CHALCOPHAPS INDICA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 39
TRERON CURVIROSTRA (Gmelin, 1789)
CU XANH MỎ QUẶP
Mô tả: 25.5 - 27 cm. Khác cu xanh bụng trắng ở chỗ mỏ dày,
màu xanh nhạt và vành mắt rộng. Chim đực: Lưng trên màu
hung nâu và lông bao dưới đuôi màu nâu vàng.
Sinh cảnh sống: Rừng ngập mặn, rừng phi lao.
Quan sát: Rừng phi lao và rừng ngập mặn khu Cồn Lu và Cồn
Ngạn. Dễ gặp vào tháng 6 tới tháng 8.
Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.
THICK-BIllEd GrEEN PIGEoN
descriptions: 25.5 - 27 cm.
Male: Grey crown, thick, red based, pale greenish bill, greenish
eyering, maroon wings, geen below, chestnut undertail-
coverts.
Female: The same with male but no maroon above, no
chestnut undertail-coverts.
Habitats: Casuarina, mangrove forest.
observation: Casuarina and mangrove forests at Lu and
Ngan islets. More common from June to August.
Conservation & distribution status: None, fairly rare
vagrant.
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy40
GÀ NƯỚC VẰN
Mô tả: 26 - 31 cm. Đỉnh đầu màu hung và phần trên cơ thể có
vằn trắng mảnh. Ngực xám. Chim non có màu xám hơn với
ngực màu nâu nhạt và phần trên cơ thể có các sọc mờ.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, rừng ngập mặn và cánh
đồng lúa.
Quan sát: Các khu
rừng ngập mặn,
rừng phi lao Cồn Lu
và trong các đầm
tôm. Dễ quan sát
vào lúc triều kiệt.
Tình trạng: Loài
định cư và dừng
chân trên đường di
cư. Phổ biến.
SlATY-BrEASTEd rAIl
descriptions: 26 - 31 cm.
Adult: Grey breast, chestnut crown, black and white spots,
bars above, dark legs, white bars under-vent
Juvenile: Browner, blackish streaks above, yellowish throat
and breast, duller vent-bars.
Habitats: Marshes, mangrove, rice fields.
observation: Mangrove forest and casuarina on island, easy
to see at the low tide (afternoon).
Conservation & distribution status: None, common
resident and passage migrant.
GALLIRALLUS STRIATUS (Linnaeus, 1766)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 41
CUỐC NGỰC TrẮNG
Mô tả: 31 - 32 cm. Phần dưới từ mặt tới lưng bụng có màu
hung sáng. Chim non màu nâu hơn và phía dưới màu ố nâu.
Dễ gặp hơn so với hầu hết các loài gà nước khác.
Sinh cảnh sống: Vùng đất ngập nước, rừng ngập mặn, cánh
đồng lúa, ven đường, khu canh tác.
Quan sát: Có thể gặp ở mọi sinh cảnh.
Tình trạng: Loài định cư. Phổ biến.
wHITE-BrEASTEd wATErHEN
descriptions: 31 - 32 cm.
Adult: White from face to belly, rufous-chestnut vent,
yellowish bill and red at base, yellowish legs, blackish above.
Juvenile: Browner, dull bill, darker lores, forehead and ear-
coverts.
Habitats: Marshes, mangrove, rice fields, roadsides,
cultivation.
observation: Everywhere in the park.
Conservation & distribution status: None, common
resident.
AMAURORNIS PHOENICURUS (Pennant, 1769)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy42
PORZANA FUSCA (Linnaeus, 1766)
CUỐC NGỰC NÂU
Mô tả: 21 – 26.5 cm. Lưng nâu, không có hoặc có rất ít lông
trắng ở khớp cánh. Phần dưới cơ thể màu nâu hơi đỏ. Chân
đỏ. Bụng vằn không rõ nét. Dưới đuôi có các vằn đen trắng.
Chim non: nâu hơn. Chân xám. Phần dưới cơ thể màu trắng
với các vạch màu nâu xám.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy nước ngọt, vùng rừng ngập
mặn.
Quan sát: Rừng ngập mặn, đầm tôm khu Cồn Ngạn và Cồn
Lu. Dễ quan sát khi triều thấp.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
rUddY-BrEASTEd CrAKE
descriptions: 21-26.5 cm.
Adult: Reddish-chestnut below, brown above, whitish throat,
whitish and blackish vent-bars, red legs.
Juvenile: Dull legs, whitish below with brownish-grey bars.
Habitats: Freshwater wetlands, mangrove.
observation: Mangrove forest and agriculture ponds at
Ngan and Lu islets, easy to see at low tide.
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor, fairly common passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 43
XÍT
Mô tả: 28.5 - 42 cm. Bộ
lông màu hơi đỏ tía pha
xanh da trời với da gốc mỏ
và mỏ màu đỏ, trông nặng
nề. Màu dò hơi đỏ. Chim
non: mỏ đen nhạt.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm
lầy nước ngọt, ven sông.
Quan sát: Đầm tôm Cồn
Ngạn và ven sông Vọp khi
triều thấp. Dễ gặp nhất
tháng 9 đến tháng 3.
Tình trạng: Loài định cư.
Khá phổ biến.
PUrPlE SwAMPHEN
descriptions: 28.5 - 42 cm.
Adult: Purple-blue body with big red bill and frontal shield,
red legs, whitish face, white undertail-coverts.
Juvenile: Smaller, browner from hindneck to rump, blackish
bill and shield.
Habitats: Freshwater marshes, river banks.
observation: Low tide at Vop river and agriculture ponds at
Ngan island. More common from September to March.
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
PORPHYRIO PORPHYRIO (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy44
KỊCH
Mô tả: 30 - 35 cm. Có các
vạch trắng ngang hông
và lông mao dưới đuôi
màu trắng. Chim non:
phần dưới màu nâu sẫm
hơn. Hai bên đầu màu
nhạt. Cổ trắng. Mỏ xanh
nâu.
Sinh cảnh sống: Vùng
đất ngập nước như đầm
lầy, ao hồ, ven sông,
đồng cỏ, ruộng lúa.
Quan sát: Rừng ngập mặn Cồn Lu, Cồn Ngạn; đầm tôm Cồn
Ngạn, vệ sông Vọp, sông Trà.
Tình trạng: Loài định cư. Gặp thường xuyên.
CoMMoN MoorHEN
descriptions: 30 - 35 cm.
Adult: Dark brown body, white lateral undertail-coverts and
flank-lines, red bill with yellow tip, red frontal shield, yellow-
green legs.
Juvenile: Browner underparts and pale head-sides, whitish
throat, greenish-brown bill.
Habitats: Freshwater wetlands, marshes, agriculture ponds,
rice paddies, river banks.
observation: Agriculture ponds at Ngan islet, mangrove
forest at Ngan and Lu islet, and river banks (Vop and Tra
river).
Conservation & distribution status: None, fairly common
resident.
GALLINULA CHLOROPUS (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 45
SÂM CẦM
Mô tả: 40.5 – 42.5 cm. Bộ lông đen. Mỏ và trán trắng. Chim
non: màu nhạt hơn . Cổ và ngực xám. Bụng màu nhạt. Mào
nhỏ.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, các hồ nước ngọt.
Quan sát: Đầm tôm Cồn Ngạn ven sông Vọp, sông Trà.
Tình trạng: Loài trú đông. Hiếm gặp.
CoMMoN CooT
descriptions: 40.5 - 42.5 cm.
Adult: Black body with white bill and frontal shield.
Juvenile: Browner body, greyish throat and breast, paler
belly, smaller frontal shield.
Habitats: Freshwater lakes and ponds, marshes.
observation: Agriculture ponds at Ngan island, Vop and Tra
rivers.
Conservation & distribution status: None, fairly rare winter
visitor.
FULICA ATRA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy46
SCOLOPAX RUSTICOLA (Linnaeus, 1758)
rẼ GÀ
Mô tả: 33 - 35 cm. Đầu hình tam giác, đỉnh đầu có vằn, cánh
rộng và tròn bầu. Phía trên thân có các vạch màu nâu, phía
dưới vạch màu da bò Mỏ thẳng dài. Lông dưới đuôi cánh
trắng.
Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bụi cây rậm.
Quan sát: Bãi lầy khu Cồn Ngạn, Cồn Lu và Bãi Trong. Dễ gặp
vào lúc triều kiệt.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
EUrASIAN woodCoCK
descriptions: 33 - 35 cm.
Black-barred on hindcrown, rufescent-brown and buff above,
all barred brown and buff below, long strait bill, white band
undertail-coverts.
Habitats: Marshes, scrub.
observation: Low tide at marshes area of Lu and Ngan
islands.
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 47
rẼ GIUN Á CHÂU
Mô tả: 25 - 27 cm. Lông mày nâu sẫm rộng hơn vằn mắt màu
tối nằm ở gốc mỏ. Dưới cánh có đường sọc đậm. Mút đuôi
rất nhỏ.
Sinh cảnh sống: Bãi lầy, cánh đồng lúa, hồ ao.
Quan sát: Bãi lầy khu Cồn Ngạn, Cồn Lu và Bãi Trong.
Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên.
PINTAIl SNIPE
descriptions: 25 - 27 cm.
Adult: Broarder supercilium than eyestripe at bill-base, pale
brown and whitish scapular edges, grey bars on flanks,
greyish belly.
Juvenile: Narrower whitish edges to mantle and scapulars,
narrower whitish buff wing-coverts.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, rice paddies.
observation: Marshes area of Lu and Ngan islands , and Bai
Trong.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
GALLINAGO STENURA (Bonaparte, 1830)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy48
rẼ GIUN THƯỜNG
Mô tả: 25 - 27 cm. Chim
trưởng thành: Mỏ dài hơn
Rẽ giun Á châu. Vành mắt
đậm hơn lông mày. Bộ
lông sáng với nhiều đường
sọc nhô lên dọc theo lưng.
Bụng và dưới cánh trắng.
Chim non: Bộ lông và các
sọc sáng hơn. Vân cánh
vàng nhạt và hẹp hơn.
Sinh cảnh sống: Các vùng
đầm lầy trống trải và cánh
đồng lúa.
Quan sát: Các bãi lầy ở Cồn Lu, bãi ven cửa sông Trà và sông
Vọp, đầm tôm khu Cồn Ngạn. Và cánh đồng lúa gần làng.
Tình trạng: Loài trú đông. Gặp thường xuyên.
CoMMoN SNIPE
descriptions: 25 - 27 cm.
Adult: Longer bill than Pintail Snipe, eyestripe broader than
supercilium, bold pale buff and white stripes above, white
belly and vent, small white on outertail.
Juvenile: Fine whitish mantle and scapular lines, narrower
buffish-white coverts fringes.
Habitats: Open marshy areas, rice paddies.
observation: Marshy areas at Lu area, Tra, Vop river mouth,
ponds at Ngan island, rice paddyfield nearby the village.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.
GALLINAGO GALLINAGO (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 49
CHoẮT MỎ THẲNG ĐUÔI ĐEN
Mô tả: 36 - 40 cm. Chim trưởng
thành ngoài mùa sinh sản: màu
sẫm. Chân đen thẳng. Mỏ dài với
cái cổ dài màu vàng đen. Lông
mày trắng. Trên cánh có các
vạch trắng. Khi bay, đuôi đen.
Chim non: Đỉnh đầu, cổ và ngực
vàng khác hẳn với phần trên cơ
thể. Cổ và ngực nâu vàng nhạt.
Sinh cảnh sống: Bãi ngập triều,
đầm lầy, ruộng lúa, hồ ao.
Quan sát: Tất cả các vùng trên Cồn Ngạn, Cồn Lu , Bãi Trong
và cánh đồng lúa gần làng. Nhiều các thể ở lại Xuân Thủy
qua mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến. NT (IUCN 2009).
BlACK-TAIlEd GodwIT
descriptions: 36 - 40 cm.
Adult non-breeding: Greyish body, long black legs, long bill
with blackish and yellowish, long neck, white supercilium,
white upperwing bars and rump-band, mostly black tail in
flight.
Juvenile: Yellowish crown, neck and breast, heavily marked
above.
Habitats: Mudflats, marshes, wet rice paddies, agriculture
ponds.
observation: Everywhere within Lu and Ngan islands , and
paddy fields from September to April (more common in
agriculture ponds). Some stay in the park during summer.
Conservation & distribution status: NT (IUCN 2009),
common winter visitor and passage migrant.
LIMOSA LIMOSA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy50
CHoẮT MỎ THẲNG ĐUÔI VẰN
Mô tả: 37 - 41 cm. Khi đậu, chân và mỏ ngắn hơn Choắt mỏ
thẳng đuôi đen; mỏ thuôn hơn và trông có vẻ hơi cong lên.
Khi bay, dưới cánh thấy có vằn. Chim trưởng thành ngoài
mùa sinh sản: phần trên cơ thể có màu nâu hơn và nhiều
đốm hơn so với Choắt mỏ thẳng đuôi đen. Chim non: cổ và
ngực nâu sẫm, với các vạch kẻ đậm.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, Vùng đầm lầy, hồ ao.
Quan sát: Tất cả các vùng trên Cồn Ngạn, Cồn Lu, Bãi Trong
và cánh đồng lúa gần làng.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
BAr-TAIlEd GodwIT
descriptions: 37 - 41 cm.
Adult non-breeding: Grey body but more streaked than
Black-tailed, buffier, slightly upturned bill, no wing-bar in
flight, dark-barred white tail, whitish underwing.
Juvenile: Browner throat and breast, broad buff edges to
upperpart feathers, dark streaks on neck and breast.
Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.
observation: At Lu and Ngan islands, Bai Trong and paddy
fields.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
LIMOSA LAPPONICA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 51
CHoẮT MỎ CoNG BÉ
Mô tả: 40 - 46 cm. Chim trưởng
thành: Phần trên cơ thể nâu
xám với các vết lốm đốm trắng
và vàng da bò nhạt. Mỏ chúc
xuống. Đỉnh đầu có các sọc
rộng. Lông mày trắng đậm.
Phần dưới cơ thể vàng nhạt
vời các sọc đậm. Chim non:
ngực màu vàng da bò. Vai cánh
vàng.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập
triều, vùng đầm lầy, hồ ao.
Quan sát: Các bãi bồi ở Cồn Lu,
Cồn Ngạn. Dễ quan sát lúc triều
thấp. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông hay dừng chân trên đường di cư.
Phổ biến.
wHIMBrEl
descriptions: 40 - 46 cm.
Adult: Greyish-brown above with whitish to pale buff
mottle, down kinded bill, blackish lateral crown-stripes and
eyestripe, broad whitish supercilium, buffy-white below with
dark streaks.
Juvenile: Buffish breast, clear buff on scapulars.
Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.
observation: Mudflats and marshes areas of Lu and Ngan
islands, easy to see at low tide from September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor and passage migrant.
NUMENIUS PHAEOPUS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy52
CHoẮT MỎ CoNG lỚN
Mô tả: 50 - 60 cm. Kích thước cơ thể rất lớn, mỏ dài cong
xuống. Màu lông không thay đổi trong năm. Khi bay để lộ
đường viền cánh và phần lưng trên đuôi màu trắng. Chim
non: mỏ ngắn hơn và cơ thể màu vàng da bò sậm hơn.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, bãi bồi ngập triều, sông.
Quan sát: Các bãi bồi ngập triều Cồn Lu, Cồn Xanh và đầm
tôm. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè. Tháng 9 đến
tháng 4.
Tình trạng: Loài di cư hay dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến. NT (IUCN 2009).
EUrASIAN CUrlEw
descriptions: 50 - 60 cm.
Adult non-breeding: Large than Whimbrel, longer and more
down curved bill, uniform head, bolder streaks below.
Juvenile: Shorter bill and buffier body.
Habitats: Mudflats, marshes, rivers.
observation: Mudflats and marshes areas at Lu and Mo (or
Xanh) islands from September to April (low tide), many stay
in the park during summer.
Conservation & distribution status: NT (IUCN 2009), fairly
common winter visitor and passage migrant.
NUMENIUS ARQUATA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 53
CHoẮT MỎ CoNG HÔNG NÂU
Mô tả: 60 - 66 cm. Giống
với Choắt mỏ cong lớn
nhưng khi bay toàn bộ
phần trên cơ thể có màu
nâu và mỏ dài hơn. Khi
bay thấy rõ các vạch kẻ
dưới cánh. Chim non:
Nhiều vạch trắng vàng ở
phía trên cơ thể và lông
cánh. Phía dưới cơ thể có
các vạch đậm rõ nét hơn.
Mỏ ngắn hơn.
Sinh cảnh sống: Vùng đất ngập nước, đầm lầy.
Quan sát: Các bãi bồi ngập triều và đầm lầy ở Cồn Lu,Cồn
Xanh và đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài di cư. Hiếm gặp.
EASTErN CUrlEw
descriptions: 60 - 66 cm.
Adult non-breeding: Large and longer bill than Eurasian
Curlew, browner and buffier below, barred underwing when
flight. Juvenile: More buffish-white markings above and on
wing-coverts, finer dark streaks below, shorter bill.
Habitats: Mudflats, marshes.
observation: Mudflats and marshes areas at Lu and Xanh
islets from September to April (low tide).
Conservation & distribution status: None, fairly rare
passage migrant.
NUMENIUS MADAGASCARIENSIS (Linnaeus, 1766)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy54
CHoẮT CHÂN ĐỎ
Mô tả: 29 - 32 cm. Chóp mỏ hơi khoắm, màu trắng lộ rõ
trên vùng trước mắt và không có các vằn cánh. Chim trưởng
thành ngoài mùa sinh sản: lông mày trắng đậm. Không có
vạch phần trên cơ thể. Chân dài, màu đỏ. Mỏ dài. Phần trên
cơ thể cân đối với màu trắng ở phía sau khi bay. Chim non:
Phần trên cơ thể và lông cánh màu xám nâu, có các vạch
ngang sẫm màu từ ngực tới lông dưới đuôi, và các vạch sọc
sẫm màu ở cổ.
Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi bồi
ngập triều, hồ ao.
Quan sát: Các bãi bồi ngập triều,
đầm lầy, đầm nuôi thủy sản ở
Cồn Lu, Cồn Ngạn và Cồn Xanh.
Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá
thể ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ
biến.
SPoTTEd rEdSHANK
descriptions: 29 - 32 cm.
Adult non-breeding: Bold white supercilium, unstreaked
above, long red legs, long bill, uniform above with clean
white back in flight.
Juvenile: Brownish-grey upperparts and wing-coverts, dark
barred from breast to undertail-coverts, dark streaked neck.
Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.
observation: Mudflats, marshes, agriculture ponds at Lu,
Ngan and Xanh islets from September to April. Many stay in
the park during summer.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor.
TRINGA ERYTHROPUS (Pallas, 1764)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 55
CHoẮT NÂU
Mô tả: 27 - 29 cm. Đường viền trong cánh có dải trắng, rộng.
Chân đỏ hoặc da cam. Bộ lông nâu hơn nhiều so với Choắt
chân đỏ. Ngoài mùa sinh sản: lưng xám nâu. Ngực có sọc nâu,
mảnh. Chim non: phần trên cơ thể nâu với nhiều chấm dày
màu nâu sẫm. Chân màu vàng cam.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy, hồ ao.
Quan sát: Các bãi bồi, đầm
lầy ở Cồn Lu, Cồn Ngạn và
Cồn Xanh. Hay gặp nhất
vào tháng 10, 11. Một số
cá thể ở lại Xuân Thủy qua
mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông
và dừng chân trên đường
di cư. Phổ biến.
CoMMoN rEdSHANK
descriptions: 27 - 29 cm.
Adult non-breeding: Brownish-grey above, straight red bill
with dark distal haft, fine dark streaks on breast, shorter bill
than Spotted Redshank, bright red legs, greyish head-sides
with whitish eyering, unclear supercilium. Juvenile: Weaker
streaks on breast, more yellowish-orange legs.
Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.
observation: Mudflats, marshes, agriculture ponds at
Lu, Ngan and Xanh islets, from September to April (more
common on October and November). Some stay in the park
during summer.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
TRINGA TOTANUS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy56
CHoẮT ĐỐM ĐEN
Mô tả: 22 - 25 cm. Chim trưởng
thành ngoài mùa sinh sản: Phần
trên cơ thể xám. Mỏ thẳng, gầy
và có màu đen. Lông mày trắng.
Thân, cổ và đầu có cách kẻ dọc
nhạt. Chân màu xanh lá cây.
Phần dưới thân trắng. Chim non:
Bộ lông nâu sẫm hơn với các kẻ
ngang mỏng nhưng sẫm màu,
và có vân màu lông bò nhạt.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập
triều ven biển, bãi lầy, và hồ ao.
Quan sát: Các bãi bồi, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn Ngạn. Lúc
nước cạn. Từ tháng 9 tới tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông và dừng chân trên đường di cư.
Phổ biến.
MArSH SANdPIPEr
descriptions: 22 - 25 cm.
Adult non-breeding: Greyish above with thin, straight
blackish bill, white supercilium, faint streaks on head, neck
and mantle, greenish legs, whitish below.
Juvenile: Browner mantle with thin dark subterminal bars
and pale buff fringes.
Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds.
observation: Mudflats, marshes at Lu, Ngan and Xanh
islets from September to April. Some stay in the park during
summer.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
TRINGA STAGNATILIS (Bechstein, 1803)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 57
CHoẮT lỚN
Mô tả: 30 - 34 cm. Kích thước lớn, mỏ dài, hơi vểnh lên, trông
khá nặng nề. Không thấy rõ vằn cánh khi bay. Ngoài mùa sinh
sản: đầu và cổ thường rất nhợt nhạt. Lưng xám trơn hơn. Phần
dưới cơ thể trắng. Chim non: nâu sẫm hơn ở phía trên. Chim
non: Phần trên cơ thể nâu sẫm hơn. Các vân màu lông bò
nhạt rõ nét. Phần giữa thân và cổ sẫm màu hơn và các vạch
kẻ dọc ở ngực.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều
ven biển, bãi lầy, sông và hồ ao.
Quan sát: Các bãi bồi, bãi lầy ở
Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi
Trong và Cồn Xanh (lúc triều thấp).
Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể
ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng
chân trên đường di cư. Phổ biến.
CoMMoN GrEENSHANK
descriptions: 30 - 34 cm.
Adult non-breeding: Greyish above with darker lesser
coverts, dark loral stripe, no white supercilium behind eye,
longish neck, stout and slightly upturned greenish-grey bill
with darker tip, long greenish legs.
Juvenile: Browner above, clear pale buff fringes, darker
median and lesser coverts, bolder neck and breast streaks.
Habitats: Mudflats, marshes, agriculture ponds, river.
observation: Mudflats and marshes at Lu and Xanh islets at
low tide, shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong and Vop
river from September to April. Many stay in the park during
summer.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
TRINGA NEBULARIA (Gunnerus, 1767)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy58
CHoẮT lỚN MỎ VÀNG
Mô tả: 29 - 32 cm. Chân ngắn, vàng; đoạn chân phía trên đầu
gối rất ngắn. Mỏ hai màu, rộng bản và dày. Giữa các ngón
chân có màu vàng. Khi bay, hai chân không duỗi vượt quá
đuôi. Vào thời gian khác: đầu và cổ rất nhợt nhạt nổi bật lên
giữa đàn Choắt lớn. Con non: phần thân trên nâu đậm hơn.
Vai cánh hình chữ V trắng với các vân đan xen. Ngực nâu nhạt
và hai bên có các sọc kẻ nhỏ, đậm.
Sinh cảnh sống: Bãi cát
và bãi ngập triều.
Quan sát: Các bãi lầy
và cồn cát ở Cồn Lu và
đầm tôm Cồn Ngạn.
Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông và dừng chân trên đường di cư.
Hiếm gặp. EN (IUCN), E (Sách đỏ Việt Nam) .
NordMANN’S GrEENSHANK
descriptions: 29 - 32 cm.
Adult non-breeding: Very similar to Common but shorter and
yellower legs, shorter neck, bicoloured bill, uniform streaked
on crown, nape and breast-sides, much plainer above, more
white above eye, paler loral, white below. In flight, all white
uppertail-coverts and rather uniform greyish tail.
Juvenile: Browner above, whitish notching on scapular and
tertial fringes, slightly brown wash on breast, faint dark
streaks at sides.
Habitats: Mudflats and sandflats
observation: Mudflats and sandflats at Lu and aquaculture
ponds Ngan islets from September to April.
Conservation & distribution status: EN (IUCN 2008), E
(Vietnam Red Data Book), rare winter visitor and passage migrant.
TRINGA GUTTIFER (Nordmann, 1835)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 59
CHoẮT BỤNG XÁM
Mô tả: 18.5 - 21 cm. Dưới cánh màu nhạt. Phần lưng trên đuôi
trắng, không nổi rõ. Chân xám bạc, khi bay để lộ ra sau đuôi.
Lưng nâu với nhiều đốm nhỏ màu nhạt. Ngoài mùa sinh sản:
bộ lông ít màu sắc hơn nhưng vẫn có nhiều đốm. Không có
vằn trên cánh. Chim non: Phần trước nâu đậm hơn, lông bao
nhỏ và dầy hơn với các đốm màu da bò. Ngực và trước cổ có
nhiều kẻ sọc hơn.
Sinh cảnh sống: Bãi lầy, hồ
ao, sông, ruộng lúa ngập
nước.
Quan sát: Các bãi lầy Cồn
Lu, đầm tôm Cồn Ngạn, Bãi
Trong. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông,
dừng chân trên đường di cư.
Phổ biến.
wood SANdPIPEr
descriptions: 18.5 - 21 cm.
Adult non-breeding: Whitish supercilium, dark brown above
with buffish speckles, yellowish legs, light streaks on breast,
white belly.
Juvenile: Browner upperparts and coverts with finer and
denser buff speckles, more streaks on foreneck and breast.
Habitats: Marshes, agriculture ponds, rivers, flooded rice
paddies.
observation: Marshes at Lu islet, agriculture ponds, at Ngan
islet and Bai Trong, from September to April.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
TRINGA GLAREOLA (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy60
CHoẮT CHÂN MÀNG BÉ
Mô tả: 22 - 25 cm. Mỏ đen, dài
và cong lên, gốc mỏ màu vàng
nhạt. Chân ngắn, màu da cam.
Mỏ dài trông không cân đối
so với đôi chân ngắn. Khi bay
thấy rõ vằn cánh màu trắng.
Lông mày và bụng trắng. Ngực
có các sọc kẻ mờ. Vạch kẻ đen
ở bả vai. Chim non: Phía thân
trên nâu đậm hơn với các vân
màu vàng da bò. Vạch kẻ đen ở bả vai ngắng hơn. Ngoài mùa
sinh sản: lông chim trưởng thành và chim non màu nâu hơn.
Sinh cảnh sống: Bãi cát, bãi lầy, hồ ao.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, đầm tôm Cồn Ngạn. Tháng 9 đến
tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Không
phổ biến.
TErEK SANdPIPEr
descriptions: 22 - 25 cm.
Adult: Orange-yellow legs, upturned yellow-based bill,
greyish above, whitish belly, faint dark streaks on breast, white
supercilium, blackish scapular lines. In flight, white trailing edge
to secondaries.
Juvenile: Browner above with buffish fringes, short blackish
scapular lines.
Habitats: Mud and sandflats, agriculture ponds.
observation: Mud and sandflats, at Lu islet, agriculture ponds at
Lu and Ngan islands from September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon winter
visitor and passage migrant.
XENUS CINEREUS (Güldenstädt, 1775)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 61
CHoẮT NHỎ
Mô tả: 19 - 21 cm. Khi bay để
lộ vằn trắng, rộng trên cánh.
Chân xám vàng. Chim non: về
mùa thu phân biệt với chim
trưởng thành bởi nhiều vằn
gợn sóng màu nâu sẫm trên
lông bao cánh.
Sinh cảnh sống: Các khu đất
ngập nước, hồ ao, sông, rừng
ngập mặn.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Ngạn, Bãi Trong và Cồn
Xanh. Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy qua
mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
CoMMoN SANdPIPEr
descriptions: 19 - 21 cm.
Adult non-breeding: Brown-grey above, plain upperside and
lateral breast-patches, greyish and yellowish legs, tail extends
beyond wings, white wing-bar when flight.
Juvenile: Darker subterminal markings, narrower fringed buff
above.
Habitats: Various wetlands, rivers, agriculture ponds,
mangrove.
observation: Everywhere at Lu, Xanh and Ngan islands, and
Bai Trong, from September to April. Many stay in the park
during summer.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
ACTITIS HYPOLEUCOS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy62
HETEROSCELUS BREVIPES (Vieillot, 1816)
CHoẮT lÙN ĐUÔI XÁM
Mô tả: 24 - 27 cm. Chim
ngoài mùa sinh sản:
Phần trên cơ thể màu
xám. Chân vàng. Mỏ dài,
phía dưới màu vàng. Mày
trắng. Chim non: Phần
trên cơ thể có các vân
chấm màu trắng gọn và
các vân trắng đuôi.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi
ngập triều, vùng bùn lầy.
Quan sát: Các bãi cát,
bùn lầy ở Cồn Lu, và đầm
tôm Cồn Ngạn, Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.
GrEY-TAIlEd TATTlEr
descriptions: 24 - 27 cm.
Adult non-breeding: Plain grey above and on upper breast,
straight yellowish-based bill, white supercilium, shortish
yellow legs, grey above with darker outer wing when flight.
Juvenile: Neat whitish spots fringes above and on coverts,
white outertail-fringes.
Habitats: Mud and sandflats.
observation: Mud and sandflats at Lu islet and shrimp ponds
(Ngan islet and Bai Trong) from September to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 63
ARENARIA INTERPRES (Linnaeus, 1758)
rẼ KHoANG
Mô tả: 21 - 24 cm. Chim trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phía
trên cơ thế màu nâu đậm. Lông đen ở cổ và ngực. Cổ và bụng
trắng. Mỏ đen. Cánh có nhiều màu sắc xen kẽ. Chân ngắn, màu
da cam, chắc mập. Khi bay lộ phần thân trên màu trắng. Chim
non: Chân xám hơn. Phía trên cơ thể có vằn vàng sậm.
Sinh cảnh sống: Bãi cát, bùn lầy.
Quan sát: Các bãi cát và bùn lầy ở Cồn Lu, Cồn Xanh. Tháng
9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
rUddY TUrNSToNE
descriptions: 21 - 24 cm.
Adult non-breeding: Dark brown above, blackish on neck
and breast, orange-red legs, white throat and belly, black bill.
Bold white markings above when flight.
Juvenile: Duller legs, buffish-fringed above.
Habitats: Mud and sandflats, saltpans.
observation: Mud and sandflats, saltpans at Lu, and Xanh
islets, shrimp ponds at Ngan islet, and Bai Trong, from
September to April (low tide).
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy64
LIMNODROMUS SCOLOPACEUS (Say, 1823)
rẼ MỎ dÀI
Mô tả: 28 - 29 cm. Bộ lông quanh năm giống Choắt chân
màng lớn, nhưng kích thước nhỏ hơn nhiều. Mỏ dài, nâu
sẫm. Gốc mỏ nhạt hơn. Chóp mỏ hơi chúc xuống. Chân xanh
nhạt. Khi bay lông dưới trắng tương phản với vằn đuôi. Có
một viền trắng dài chạy tới lông thứ cấp. Chim non: Phía trên
cơ thể sẫm màu hơn với các vằn nâu hạt dẻ rất rõ nét. Ngực
và hai bên đầu vàng nhạt.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi,
bãi bùn lầy, hồ ao.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu
và Cồn Xanh, các đầm tôm
ở Cồn Ngạn và Bãi Trong.
Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng lai.
Không phổ biến.
loNG-BIllEd dowITCHEr
descriptions: 28-29 cm.
Adult non-breeding: Plain brownish-grey necked and breast,
greenish bill-base, white supercilium, whitish belly. Inflight:
Clean white back, dark-barred underwing-coverts.
Juvenile: Darker above with fine chestnut fringes, buff-
washed head-sides and breast.
Habitats: Marshes, mudflats, agriculture ponds.
observation: Marshes, mudflats, agriculture ponds at Lu,
Xanh and Ngan islands, and Bai Trong from September to
April.
Conservation & distribution status: None, fairly rare
vagrant.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 65
CHoẮT CHÂN MÀNG lỚN
Mô tả: 34 - 36 cm. Mỏ luôn đen hơi cong lên. Chóp mỏ bành
ra. Hai bên hông có vằn rộng. Khi bay để lộ lông cánh thứ
cấp màu trắng. Dưới cánh trắng. Ngoài mùa sinh sản: có một
vạch xám nâu nổi trên mắt. Chim non: cổ và ngực nâu sẫm
tươi.
Sinh cảnh sống: Bãi lầy,
bãi bồi ngập triều, hồ ao.
Quan sát: Các bãi lầy và bãi
bồi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc
triều thấp), đầm tôm Cồn
Ngạn và Bãi Trong. Tháng 9
đến tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân
trên đường di cư. Hiếm
gặp. NT (IUCN 2009).
ASIAN dowITCHEr
descriptions: 34 - 36 cm.
Adult non-breeding: Straith black bill, short neck and legs,
flattish forehead, white supercilium and belly, dark barred on
flanks, white underwing-coverts when flight.
Juvenile: Blacker above with neat pale buff fringes, buff
washed and lightly streaked on neck and breast.
Habitats: Marshes, mudflats, agriculture ponds.
observation: Marshes and mudflats, at Lu, and Xanh (low
tide), and shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong, from
September to April.
Conservation & distribution status: NT (IUCN 2009), fairly
rare passage migrant.
LIMNODROMUS SEMIPALMATUS (Blyth, 1848)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy66
rẼ lỚN NGỰC ĐỐM
Mô tả: 28 – 29.5 cm. Mỏ dài hơn và chóp mỏ hơi khoằm. Bộ
lông trên ngực có dải màu tối. Khi bay để lộ hông màu trắng
nhạt và vằn cánh không rõ. Lông cánh thứ cấp sáng hơn tạo
nên nhiều ô nhạt màu. Ngoài mùa sinh sản: phía lưng xám
hơn. Chim non: Phía trên cơ thể có các đường kẻ sọc đen
đậm hơn. Đầu vai cánh nâu đen với các vằn màu vàng da
bò.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi
ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi bồi ngập
triều, bãi lầy ở Cồn Lu và
Cồn Xanh (lúc triều thấp).
Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông,
phổ biến. Loài dừng chân
trên đường di cư, phổ biến.
GrEAT KNoT
descriptions: 28 - 29.5 cm.
Adult non-breeding: Blackish bill with broad base and slightly
down, grey above, streaked greyish head to upper breast,
blackish spots on breast sides and upper flanks.
Juvenile: Bolder blackish streaks above, blackish-brown
scapulars with whitish and buffish fringes.
Habitats: Marshes, mudflats.
observation: Marshes and mudflats, at Lu, and Xanh (low
tide), and shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong, from
September to April.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor, passage migrant.
CALIDRIS TENUIROSTRIS (Horsfield, 1821)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 67
rẼ lƯNG NÂU
Mô tả: 23 - 25 cm. Nhìn lùn,
mập. Chân xanh ngắn. Mỏ
đen. Khi bay để lộ hông
màu trắng xỉn và vằn cánh
không rõ ràng. Ngoài mùa
sinh sản: lông xám bông.
Chim non: ngực nâu sẫm.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi
ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi bồi
ngập triều, bãi lầy ở Cồn
Lu và Cồn Xanh (lúc triều thấp). Dễ gặp ở phía nam Cồn Lu.
Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
rEd KNoT
descriptions: 23 - 25 cm.
Adult non-breeding: Smaller than Great, shorter bill, greyer
tail, dark bars on rump, no black spots on breast, greenish
legs.
Juvenile: Slightly buffier with scaly pattern above, finely dark
streaked below.
Habitats: Marshes, mudflats.
observation: Marshes, mudflats areas at Lu, Xanh islets (at
low tide) islands from September to April. Easy to see at the
southern area of Lu islet.
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor and passage migrant.
CALIDRIS CANUTUS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy68
rẼ CỔ XÁM
Mô tả: 18 - 21 cm. Mỏ đen.
Chân dài. Vằn cánh trắng.
Hai bên hông trắng. Không
có ngón chân sau. Ngoài
mùa sinh sản: lông xám nhạt,
thường để lộ gờ đen nhạt
chạy đến tận cánh. Chim non:
lông đen ánh kim và trắng
phía trên. Đỉnh đầu đen nhạt.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập
triều, bãi lầy ven biển.
Quan sát: Các bãi bồi ngập triều, bãi lầy ở Cồn Lu và Cồn
Xanh (lúc triều thấp). Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
SANdErlING
descriptions: 18 - 21 cm.
Adult non-breeding: Pale upperside, white underside, dark
wing-band, blackish bill and legs, no hind toe, broad white
wing bar in flight
Juvenile: Darker streaks on crown and hindneck, blackish
mantle and scapulars, buff-washed breast with dark streaks
at sides.
Habitats: Marshes, mudflats.
observation: Marshes and mudflats, at Lu, and Xanh (low
tide), and shrimp ponds at Ngan islet and Bai Trong, from
September to April.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
CALIDRIS ALBA (Pallas, 1764)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 69
rẼ MỎ THÌA
Mô tả: 14 - 16 cm. Kích
thước như các loài rẽ khác
nhưng có mỏ hình chiếc
thìa độc đáo. Ngoài mùa
sinh sản: bộ lông xám và
trắng giống như Rẽ cổ xám.
Trán và ngực trắng. Mày
trắng rộng. Phía dưới cơ
thể trắng. Chim non: Trán
và mặt trắng. Lông tai sẫm
màu. Vân trên vai cánh.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi bồi và bãi lầy ở Cồn Lu (lúc triều thấp). Dễ
gặp ở phía nam Cồn Lu. Từ tháng 10 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Hiếm
gặp. CR (IUCN 2008).
SPooN-BIllEd SANdPIPEr
descriptions: 14 - 16 cm.
Adult non-breeding: Grey above with spatulate black bill,
white forehead and breast, broad white supercilium, white
below.
Juvenile: Whiter forehead and face, dark loral and ear-coverts,
more white mantle and scapular fringes.
Habitats: Marshes, mudflats.
observation: Marshes, mudflats at Lu, islet (at low tide) from
October to April. Easy to observe at the southern area of Lu
islet.
Conservation & distribution status: CR (IUCN 2008), rare
winter visitor and passage migrant.
EURYNORHYNCHUS PYGMEUS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy70
CALIDRIS MINUTA (Leisler, 1812)
rẼ NHỎ
Mô tả: 14 – 15.5 cm. Chim
trưởng thành ngoài mùa sinh
sản: Phía trên cơ thể xám với
mảng lông rộng sẫm màu
ở giữa. Đường kẻ sọc xám
trên đầu và ngực. Mỏ hơi rủ
xuống. Phía dưới cơ thể trắng.
Chim non: hoa văn ở trên đầu
tương phản. Giữa thân sẫm
màu hơn. Các đường kẻ sọc
ở hai bên ngực thô hơn. Chân
tối màu. Cổ ngắn hơn. Chim
non: luôn có hình chữ V trắng nổi bật ở lưng trên.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp
ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
lITTlE STINT
descriptions: 14 - 15.5 cm.
Adult non-breeding: Grey above, broad dark feather-centres
above, grey streaks on head and breast, slightly drooping
bill. White below.
Juvenile: More contrasting head pattern, darker centres,
coarser streaks on breast-sides, dark legs and shorter neck.
Habitats: Marshes, mudflats.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 71
rẼ CỔ HUNG
Mô tả: 14 - 16 cm. Chim
trưởng thành ngoài mùa
sinh sản: Phía trên thân
xám với các đường sọc
sẫm màu. Các mảng đốm
hai bên ngực xám với các
đường sọc mờ. Phía dưới
thân trắng. Mỏ và chân
đen. Chim non: Phía trên
cơ thể sẫm màu hơn. Bả vai có các đường đen và vằn mờ
nhạt. Dưới cánh xám, lông thứ cấp đen và vằn trắng.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Mờ. Dễ quan sát vào lúc
đỉnh triều. Tháng 10 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
rEd-NECKEd STINT
descriptions: 14 - 16 cm.
Adult non-breeding: Plain greyish above with dark streaks,
greyish lateral breast-patches with slight streaks, white
below, blackish bill and legs.
Juvenile: Darker above, blackish mantle and upper scapulars
with pale warm fringes, lower scapulars grey with dark
subterminal markings and whitish fringes.
Habitats: Marshes, mudflats, agriculture ponds.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
CALIDRIS RUFICOLLIS (Pallas, 1776)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy72
CALIDRIS SUBMINUTA (Middendorff, 1853)
rẼ NGÓN dÀI
Mô tả: 14 - 16 cm. Chim
trưởng thành ngoài mùa
sinh sản: Phía trên nâu
với mảng lông sậm màu
ở giữa. Cổ dài. Mỏ gọn,
hàm dưới màu nhạt. Hai
bên cổ và ngực có các
đường sọc đậm. Cổ và
ngực trắng. Chim non:
mào hung đỏ có kẻ đậm.
Phía trên cơ thể có vằn hung đỏ rộng. Dưới bả vai xám hơn.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Mờ và Bãi Nứt. Lúc đỉnh
triều. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông. Không phổ biến.
loNG-ToEd STINT
descriptions: 14 - 16 cm.
Adult non-breeding: Brown above with large, dark feather-
centres, long neck, fine bill with pale-based lower mandible,
dark streaks on neck-sides and breast, white throat and
belly.
Juvenile: Dark-streaked rufous crown, broad rufous fringes
above, greyer lower scapulars.
Habitats: Freshwater marshes, wet rice paddies, pools,
mudflats.
observation: From September to April at Lu, Mo islands and
Bai Nut area (highest tide).
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor.
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 73
rẼ ĐUÔI NHỌN
Mô tả: 17 - 21 cm. Đỉnh đầu nâu hồng sáng. Ngoài mùa sinh
sản: màu xám xịt. Phần dưới cở thể không đặc trưng và giống
như Rẽ ngón dài. Chim non: sáng màu; ngực da cam; dưới
họng có sọc mảnh.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Mờ và Bãi Nứt. Lúc đỉnh
triều. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.
SHArP-TAIlEd SANdPIPEr
descriptions: 17 - 21 cm.
Adult non-breeding: Rich brown crown, slightly down-
tapering dark bill, whitish supercilium, diffuse neck and
breast streaking, white belly, greenish legs.
Juvenile: Dark-streaked rufous crown, blackish brown above
with rufous fringing, whiter throat and supercilium.
Habitats: Marshes, mudflats, fish ponds.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
vagrant.
CALIDRIS ACUMINATA (Horsfield, 1821)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy74
rẼ TrÁN TrẮNG
Mô tả: 17 - 21 cm. Dáng
lom khom. Mỏ đen, hơi
dài. Chóp mỏ cong
xuống phía dưới. Khi bay
lộ rõ vằn cánh và hai bên
hông màu trắng. Ngoài
mùa sinh sản: thường
là nâu xám xịt với bụng
trắng. Chim non: bụng có
mảng đen lớn, đốm đen
ở sườn và hai bên bụng.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, bãi lầy, sông, ao cá.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc đỉnh chiều). Dễ
gặp ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4. Nhiều cá thể
ở lại Xuân Thủy qua mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
dUNlIN
descriptions: 17 - 21 cm.
Adult non-breeding: Grey above with black and curved bill,
short and blackish legs, duller foreneck and upper breats
with fine streaks, dark centres to rump and uppertail-coverts,
unclear supercilium.
Juvenile: Blackish mantle and scapulars with rufous, buff and
whitish fringing, blackish streaks on hindneck, breast and
belly.
Habitats: Marshes, mudflats, rivers, fish ponds.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April. Many stay in the
park during summer.
Conservation & distribution status: None, common winter visitor.
CALIDRIS ALPINA (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 75
rẼ BỤNG NÂU
Mô tả: 19 - 21,5 cm. Mỏ hơi
dài và cong. Khi bay để lộ
hông màu trắng (hình móng
ngựa) và vằn cánh. Ngoài
mùa sinh sản: Phần trên cơ
thể xám. Chân dài, đen. Mày
và phần dưới cơ thể trắng.
Chim non: Phần trên cơ thể
nâu hơn với các hoa văn màu
vàng da bò hình vảy cá. Ngực
và đầu có các sọc sẫm màu.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập triều, đầm lầy ven biển, sông.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp
ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư.
Không phổ biến.
CUrlEw SANdPIPEr
descriptions: 19 - 21,5 cm.
Adult non-breeding: Rather plain greyish above with
long downcurved blackish bill, long blackish legs, white
supercilium and underparts, white lower rump and uppertail-
coverts, thin white wing-bar.
Juvenile: Browner upperparts with buff and scaly pattern,
dark streaks on head and breast.
Habitats: Mud and sandflats, rivers.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
winter visitor and passage migrant.
CALIDRIS FERRUGINEA (Pontoppidan 1763)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy76
rẼ MỎ rỘNG
Mô tả: 16 - 18 cm. Mỏ dài
dễ thấy. Gốc mỏ dầy. Chóp
mỏ xoắn chúc xuống. Chân
ngắn. Lông mày trắng
đậm. Ngoài mùa sinh sản:
bộ lông xám hơn. Trên
ngực có một đường sọc
nhạt. Khớp mút cánh màu
đen nhạt.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi
ngập triều, vùng đầm lầy
ven biển, đầm muối.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp
ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
BroAd-BIllEd SANdPIPEr
descriptions: 16 - 18 cm.
Adult non-breeding: Split white supercilium, long bill with
downed tip, white below with lateral breast-streaks, dark
leading edge to upperwing-covertsc.
Juvenile: Blackish crown and above with rufous and whitish
fringing, white mantle and scapular lines, bold neck and
breast streaking, broadly buff-fringed wing-coverts.
Habitats: Mud and sandflats, saltpans.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor and passage migrant.
LIMICOLA FALCINELLUS (Pontoppidan, 1763)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 77
rẼ lỚN
Mô tả: 29 - 32 cm (chim đực) và 22 - 26 cm (chim cái). Cổ đầy
đặn. Lông phía lưng thường dựng lên. Mỏ hơi ngắn. Chim
trưởng thành ngoài mùa sinh sản: Phần trên cơ thể nâu xám
với các đường viền màu trắng và vàng nhạt. Cổ dài. Đầu nhỏ.
Mỏ rủ xuống. Phần dưới cơ thể xám, có các đường vằn lốm
đốm xám ở trước ngực và cổ. Chân dài màu vàng-da cam.
Chim non: Cổ và ngực vàng sẫm hơn. Từ hai bên đầu tới ngực
có các đường viền màu da bò sẫm hơn.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm lầy, bãi bồi ngập triều ven biển,
bãi cỏ rậm, ruộng lúa.
Quan sát: Các bãi
ở Cồn Lu, Cồn Xanh
(lúc nước cạn). Dễ
gặp ở phía nam Cồn
Lu. Tháng 10 đến
tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng
lai. Không phổ biến.
rUff
descriptions: Male: 29 - 32 cm, female: 22 - 26 cm.
Adult non-breeding: Greyish-brown above with pale buff and
whitish fringing, long neck, small head, drooping bill, mainly
whitish below with greyish wash and mottling on foreneck
and breast, long orange and yellowish legs.
Juvenile: Darker buff neck and breast, warm buff and whitish
fringing, rather uniform buff from head sides to breast.
Habitats: Marshes, grassy areas, rice paddies, coastal pools.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
vagrant.
PHILOMACHUS PUGNAX (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy78
rẼ CỔ ĐỎ
Mô tả: 17 - 19 cm. Mỏ đen,
hình kim. Khi bay lộ rõ vằn
cánh trắng rộng và hông màu
sẫm. Ngoài mùa sinh sản: lông
trắng và xám với vết đốm lớn
màu sẫm trên mắt. Chim non:
phần trên cơ thể màu nâu
sẫm. Ngón chân nâu sẫm
vàng. Ngực và cổ nâu hồng.
Sinh cảnh sống: Bãi bồi ngập
triều ven biển, cửa sông, ngoài
biển xa.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu, Cồn Xanh (lúc nước cạn). Dễ gặp
ở phía nam Cồn Lu. Tháng 10 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài dừng chân trên đường di cư. Không phổ
biến.
rEd-NECKEd PHAlAroPE
descriptions: 17 - 19 cm.
Adult non-breeding: Grey above with blackish mask, white
below, black bill, blackish upperwing with narrow white
wing-bar.
Juvenile: Blacker mask, crown and upperside, rufous buff
marking latter.
Habitats: Open sea, coastal pools, river mounth, mudflats.
observation: Marshes, mudflats at Lu (Giao Xuan) and Mo
islands (highest tide) from October to April.
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
PHALAROPUS LOBATUS (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 79
GÀ lÔI NƯỚC
Mô tả: 29 – 31.5 cm (đuôi con đực trong thời kỳ sinh sản dài
tới hoặc hơn 25 cm). Khi bay nhìn cánh hầu như chỉ có màu
trắng. Ngoài mùa sinh sản: phía lưng màu nâu. Phần dưới cơ
thể trắng. Lông mày vàng nhạt, đuôi không dài và cổ vàng lộ
rõ. Chim non: Đỉnh đầu nâu đỏ. Phần trên cơ thể có các viền
vàng hung đỏ. Các họa tiết trên ngực nhạt hơn.
Sinh cảnh sống: Vùng đầm
lầy nước ngọt, các đầm lầy
cỏ dại, rừng ngập mặn.
Quan sát: Rừng ngập mặn,
ven đê Cồn Ngạn, Cồn Lu.
Tháng 9 đến tháng 4, dễ
gặp nhất vào tháng 10.
Tình trạng: Loài dừng
chân trên đường di cư.
Không phổ biến.
PHEASANT-TAIlEd JACANA
descriptions: 29-31.5 cm (adult breeding tail up to 25 cm
more).
Adult non-breeding: Brown above, pale buff supercilium,
neck-side bordered by black eyestripe that leads to breast-
band, white below, short tail.
Juvenile: Rufous-chestnut crown, rufous buff fringing above,
weaker breast-band.
Habitats: Freshwater marshes, lakes and pools, mangrove.
observation: Mangroves at Ngan and Lu islands from
September to April (more common on October).
Conservation & distribution status: None, uncommon
passage migrant.
HYDROPHASIANUS CHIRURGUS (Scopoli, 1786)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy80
rẼ MỎ To
Mô tả: 49 - 54 cm. Mỏ vàng, dài và dày. Đường sống mỏ thẳng,
cong lên ở phía đỉnh. Viền sau mắt đen đậm. Lông không có
sọc. Cánh có đường viền đen hẹp và đốm xám nhạt. Khi bay
thấy rõ lông thứ cấp đen với những đốm trắng. Lông trên
cánh có những mảng xám nhạt. Chim non: Phần trên cơ thể
có các đường vân và đốm màu vàng da bò.
Sinh cảnh sống: Bãi cát ven
sông, bãi cát ven biển, đầm
muối,
Quan sát: Các bãi ở Cồn
Lu, Cồn Xanh (lúc thủy triều
thấp). Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông.
Hiếm gặp.
GrEAT THICK-KNEE
descriptions: 49 - 54 cm.
Adult: Very thick, sandy grey above with narrow blackish and
whitish band along lesser coverts, slightly upturned black
bill with yellow base, whitish below with brownish washed
foreneck and breast. In flight: Mostly black flight feathers,
large white primary patches.
Juvenile: Buffish fringes and spots above.
Habitats: Sandbanks, sand-dunes, coastal sandflats,
saltpans.
observation: Sandbanks, sand-dunes, coastal sandflats,
saltpans at Lu, and Xanh (at low tide), islands and Bai Nut area
from September to April.
Conservation & distribution status: None, rare winter
visitor.
ESACUS RECURVIROSTRIS (Cuvier, 1829)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 81
CHIM MÒ SÒ
Mô tả: 42 - 43 cm. Chim
trưởng thành ngoài mùa
sinh sản: Mỏ dài vàng cam
với cái đầu mỏ vàng nhạt.
Mảng lông đen bao chùm
từ lưng tới phía trên đuôi
và từ dưới ngực tới gốc mỏ.
Một vòng trắng nhỏ ngang
ngực. Chân hồng. Chim
non: Nâu hơn. Mỏ hẹp và
nhạt màu hơn.
Sinh cảnh sống: Bãi cát và
bãi lầy ngập triều.
Quan sát: Các bãi ở Cồn Lu,
Cồn Xanh (lúc triều thấp).
Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài vãng lai. Không phổ biến.
EUrASIAN oYSTErCATCHEr
descriptions: 42 - 43 cm.
Adult non-breeding: Long orange red bill with duller tip,
black with white back to uppertail-coverts and lower breast
to vent, small white patch on lower throat, pink legs.
Juvenile: Browner, duller and narrower bill.
Habitats: Mud and sandflats.
observation: Mud and sandflats at Lu, and Xanh (at low
tide), from September to April.
Conservation & distribution status: None, rare vagrant.
HAEMATOPUS OSTRALEGUS (Linnaeus, 1758)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy82
CÀ KHEo
Mô tả: 36 – 37.5 cm. Chân
hồng, rất dài. Phần trên lưng,
trên và dưới cánh đen. Mỏ
đen, thẳng, dài. Đỉnh đầu và
sau cổ xám. Lông tai đen.
Chim non: nâu nhạt, phần
trên cơ thể có các đường vân
màu vàng.
Sinh cảnh sống: Bãi lầy, bãi
bồi ngập triều ven biển, hồ
ao, ruộng muối, sông lớn.
Quan sát: Bãi lầy, bãi bồi, đầm tôm khu Cồn Ngạn và Cồn Lu,
Bãi Trong. Tháng 9 đến tháng 4. Nhiều cá thể ở lại Xuân Thủy
qua mùa hè.
Tình trạng: Loài trú đông. Phổ biến.
BlACK-wINGEd STIlT
descriptions: 36 - 37.5 cm.
Adult non-breeding: Blackish bill, black and white body, very
long pinkish-red legs, grey cap and hindneck, black ear-
coverts, black upper mantle, scapulars and wings:
Juvenile: Brownish-grey crown and hindneck, greyish brown
above with buffy fringes.
Habitats: Marshes, open wetlands, saltpans, agriculture
ponds, large rivers.
observation: Marshes, open wetlands and agriculture
ponds at Ngan and Lu islands, and Bai Trong from September
to April (low tide). Many stay in the park during summer.
Conservation & distribution status: None, common winter
visitor.
HIMANTOPUS HIMANTOPUS (Linnaeus, 1758)
Xuan Thuy National Park Bird Guide Book 83
CHoI CHoI VÀNG
Mô tả: 23 - 26 cm. Đầu lớn.
Mỏ đen ngắn. Hai bên đầu
xám vàng nhạt. Cổ và ngực
có các vân lốm đốm và sọc
xám nhạt. Đường viền đen
ở lông tai. Chim non: Phần
trên cơ thể có các hoa văn
vàng-vàng sậm hơn. Vàng
đậm ở hai bên mặt, cổ và
ngực. Ngực có các đường
sọc đâm hơn.
Sinh cảnh sống: Hồ ao, bãi lầy, khu vực canh tác.
Quan sát: Đầm tôm và bãi lầy Cồn Ngạn, Bãi Trong các bãi
trống ở Cồn Lu. Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông, dừng chân trên đường di cư. Phổ
biến.
PACIfIC GoldEN PloVEr
descriptions: 23 - 26 cm.
Adult non-breeding: Golden spangling above, short black
bill, pale buffish-grey head-sides, dusky-grey streaks and
mottling on neck and breast, dark patch on rear ear-coverts.
Juvenile: Bolder yellowish-buff pattern above, strongly
golden-washed head-sides, neck and breast, darker streaks
on breast.
Habitats: Agriculture ponds, marshes, cultivation.
observation: Agriculture ponds, marshes, cultivation at
Ngan and Lu islands and Bai Trong, from September to April
(low tide).
Conservation & distribution status: None, fairly common
winter visitor and passage migrant.
PLUVIALIS FULVA (Gmelin, 1789)
Chim Vườn Quốc Gia Xuân Thủy84
CHoI CHoI XÁM
Mô tả: 27 - 30 cm. Kích thước cơ thể lớn hơn Choi choi vàng
và có màu xám hơn, đầu và mỏ lớn hơn. Phần trên cơ thể cân
đối, màu xám với các đốm và viền trắng. lông mày trắng. Hai
bên mặt xám. Lông trắng từ cổ tới ngực. Khi bay, thấy rõ cánh
trắng, lông đuôi trắng, dưới cánh trắng và lông đen ở nách.
Chim non: Phần trên cơ thể đen hơn với các đốm và viền có
màu từ trắng vàng nhạt tới màu vàng da bò.
Sinh cảnh sống: Các bãi
ngập triều, và bãi cát.
Quan sát: Đầm tôm và bãi
lầy Cồn Ngạn, Bãi Trong
các bãi trống ở Cồn Lu.
Tháng 9 đến tháng 4.
Tình trạng: Loài trú đông,
dừng chân trên đường di
cư. Phổ biến.
GrEY PloVEr
descriptions: 27 - 30 cm.
Adult non-breeding: Larger and bigger head than Pacific
Golden, stouter bill, more uniform above, greyish with whitish
speckling an
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xuan_thuy_pdf_p1_7335_2136311.pdf