Tài liệu Tài liệu Chất sát khuẩn - Nguyễn Thị Thu Hà: CHẤT SÁT KHUẨN 1
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
ĐẠI CƯƠNG
CÁC NHÓM CHÍNH
MỘT SỐ CHẤT SÁT KHUẨN THÔNG DỤNG
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ
Đại học Y Dược TP HCM
CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁT KHUẨN
DÙNG
TIA
Gama
66Co
- Dùng cho dụng cụ y tế
- Khơng dùng cho dược phẩm
do ion hĩa làm hư sản phẩm
UV
10-400 nm
Dùng cho khơng khí
Khơng dùng cho dược phẩm
do bị hấp thu
DÙNG
NHIỆT
NHIỆT KHƠ
> 180 oC, 4-8giờ
Dùng cho vật liệu vơ cơ (kim
loại, thủy tinh)
NHIỆT ẨM
121 oC, 20 phút
Mơi trường nuơi cấy vi khuẩn
Phương pháp Tyndall
90-100oC, 3 lần cách
nhau 24 giờ
Diệt bào tử
Dùng cho các chất khơng bền
với nhiệt,
Dùng trong kỹ nghệ thực phẩm
Phương pháp Pasteur
55-60oC hoặc 77 oC
Diệt vi khuẩn làm hư thực phẩm
- Cần bảo quản lạnh
CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁT KHUẨN
LỌC
Chất lỏng
qua sứ, thủy tinh
xốp 0,2mcm
Giữ lại vi khuẩn
Khơng khí
qua lọc
Giữ lại các tiểu phân
0,3 m
DÙNG HĨA CHẤT
Chất sát khuẩn
PHA CHẾ TRONG ĐIỀU KIỆN VƠ TRÙNG
1. CÁC ĐỊNH...
14 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Chất sát khuẩn - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT SÁT KHUẨN 1
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
ĐẠI CƯƠNG
CÁC NHÓM CHÍNH
MỘT SỐ CHẤT SÁT KHUẨN THÔNG DỤNG
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ
Đại học Y Dược TP HCM
CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁT KHUẨN
DÙNG
TIA
Gama
66Co
- Dùng cho dụng cụ y tế
- Khơng dùng cho dược phẩm
do ion hĩa làm hư sản phẩm
UV
10-400 nm
Dùng cho khơng khí
Khơng dùng cho dược phẩm
do bị hấp thu
DÙNG
NHIỆT
NHIỆT KHƠ
> 180 oC, 4-8giờ
Dùng cho vật liệu vơ cơ (kim
loại, thủy tinh)
NHIỆT ẨM
121 oC, 20 phút
Mơi trường nuơi cấy vi khuẩn
Phương pháp Tyndall
90-100oC, 3 lần cách
nhau 24 giờ
Diệt bào tử
Dùng cho các chất khơng bền
với nhiệt,
Dùng trong kỹ nghệ thực phẩm
Phương pháp Pasteur
55-60oC hoặc 77 oC
Diệt vi khuẩn làm hư thực phẩm
- Cần bảo quản lạnh
CÁC PHƯƠNG PHÁP SÁT KHUẨN
LỌC
Chất lỏng
qua sứ, thủy tinh
xốp 0,2mcm
Giữ lại vi khuẩn
Khơng khí
qua lọc
Giữ lại các tiểu phân
0,3 m
DÙNG HĨA CHẤT
Chất sát khuẩn
PHA CHẾ TRONG ĐIỀU KIỆN VƠ TRÙNG
1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
1.1 Sát khuẩn (antiseptique) cĩ gốc từ Hy lạp:
- “anti” là chống lại
- “septicos” xuất phát từ “sepein” là sự hư
hỏng.
Sát khuẩn là vơ hoạt hĩa hoặc loại bỏ các
mầm gây bệnh (nguyên sinh động vật, vi
khuẩn, nấm, virus) hiện diện ở mơi
trường hay ở người.
Sát khuẩn là một thao tác mù quáng, cĩ
kết quả nhất thời dựa vào phương pháp
vật lý, hĩa học để tiêu diệt vi khuẩn, vơ
hoạt hĩa virus.
Sát khuẩn khơng dẫn đến sự tiệt khuẩn
do khơng loại hồn tồn được các mầm cĩ
khả năng gây nhiễm.
1.2 Chất sát khuẩn (antiseptique) được
dùng cho mơ sống (da, màng nhày, vết
thương) trong giới hạn dung nạp của
mơ do ít kích ứng, ăn mịn để loại bỏ
những vi khuẩn gây nhiễm.
1.3 Chất tẩy uế (désinfectant) là chất kích
ứng, ăn mịn da nên được dành cho
việc tẩy rửa các vật liệu trơ như dụng
cụ, bề mặt, mơi trường....
1.4 Chất tẩy rửa (détergent) là chất hoạt
động bề mặt (diện hoạt) cĩ khả năng
loại bỏ các chất dầu mỡ và vi khuẩn
khỏi bề mặt được tẩy rửa, được xếp
vào nhĩm chất sát khuẩn.
CHẤT SÁT KHUẨN 2
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
Cĩ những chất cĩ thể xem là chất sát khuẩn
hoăc chất tẩy rửa tùy theo nồng độ và điều kiện
sử dụng.
Chất sát khuẩn khác với kháng sinh:
+ Chỉ làm giảm tạm thời số lượng vi khuẩn
+ Được dùng với mục đích dự phịng nhiễm
khuẩn
+ Hoạt phổ càng rộng càng tốt
+ Chỉ dùng ngồi da để giảm bớt việc sử dụng
kháng sinh cho những trường hợp nhẹ.
2. CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
2.1 Trên vi khuẩn
2.1.1 Cố định lên bề mặt của vi khuẩn
Chất sát khuẩn hấp phụ lên các
điện tích âm ở bề mặt vi khuẩn.
- phân cực bề mặt vi khuẩn,
- nới rộng lipopolysacharid rồi
- tạo chelat với các cation ở màng
này ảnh hưởng đến khả năng
trao đổi chất.
2.1.2 Tác động lên tế bào chất
+ Gây rị rỉ các thành phần cĩ kích
thước nhỏ K+, acid amin, purin
+ Gây ngưng kết khơng thuận
nghịch các thành phần cĩ kích
thức lớn: acid nucleic, protein.
+ Vơ hoạt hĩa enzym.
MÀNG SINH CHẤT CỦA TẾ BÀO VI KHUẨN
2.2 Trên virus: cơ chế chưa rõ
Phenol, dẫn xuất của clor cĩ thể vơ hoạt hĩa
được virus.
2.3 Bào tử vi khuẩn đề kháng với chất sát khuẩn
Chỉ 1 số ít chất sát khuẩn là cĩ thể xâm nhập
được vào bên trong bào tử.
Tế bào chất trong bào tử lại ở trạng thái nghỉ
nên các hoạt tính chống lại sự chuyển hĩa
của chất sát khuẩn khơng thể thể hiện được.
Kết quả khi sử dụng chất sát khuẩn:
* Diệt khuẩn, diệt nấm, rất hiếm khi diệt virus.
* Kìm khuẩn và kìm nấm.
Vài chất sát khuẩn cĩ đồng thời 2 tác động này
tùy theo
- nồng độ sử dụng (clohexidin, triclocarban,
amonium bậc IV)
- thời gian tiếp xúc (clohexidin).
CHẤT SÁT KHUẨN 3
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
Vi khuẩn cũng cĩ khả năng đề kháng tự nhiên với
chất sát khuẩn cũng như với các kháng sinh:
Mycobactéries với amonium bậc IV.
3. TÍNH CHẤT CỦA MỘT CHẤT SÁT KHUẨN TỐT
+ Hoạt phổ càng rộng càng tốt, cĩ thể diệt
nấm và virus càng tốt.
+ Cĩ hoạt tính ngay cả khi cĩ mặt của chất
hữu cơ (máu, huyết thanh, mủ )
+ Bền vững khi pha lỗng
+ Dễ dung nạp tại chỗ, khơng độc với cơ thể.
3.1 Hoạt phổ
3.1.1 Diệt khuẩn theo tiêu chuẩn của AFNOR
+ CML (Concentration Minimale Létale)
hay nồng độ tối thiểu diệt khuẩn là
nồng độ thấp nhất của chế phẩm cĩ thể
tiêu diệt 1 số lượng tế bào vi khuẩn nào
đĩ trong 1 thời gian xác định.
+ Theo tiêu chuẩn của AFNOR: làm giảm
được ít nhất 105 vi khuẩn/ml trong 5
phút ở 32 oC của 1 dân số cĩ 108 vi
khuẩn/ml gồm 5 chủng vi khuẩn (2
chủng G+, 2 chủng G-, Mycobacterie)
trong những điều kiện thử nghiệm xác
định, nghiêm ngặt.
+ Hoạt tính của chất sát khuẩn rất ít
chuyên biệt, diệt mầm gây nhiễm đồng
thời diệt cả hệ vi khuẩn cộng sinh ở da.
+ Hoạt tính giảm dần:
Gram + > Gram - > Mycobacterie.
3.1.2 Kìm khuẩn là chỉ ức chế tạm thời sự
phát triển và phân chia vi khuẩn.
3.1.3 Bào tử ít bị tác động.
3.1.4 Virus: khả năng diệt virus của chất sát
khuẩn rất ít
3.2 Dung nạp
Các tai biến về da rất thay đổi:
đơn giản là kích ứng mà sự nhạy cảm tùy
theo cá thể, nồng độ, điều kiện sử dụng
xảy ra với bất kỳ chất sát khuẩn nào.
Cĩ thể nhạy cảm với ánh sáng, chậm lành
sẹo, độc cho tai, thần kinh, niêm mạc mắt.
4. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH SÁT
KHUẨN
4.1 Dung mơi
Đối với các chất sát khuẩn ít tan hoặc
khơng tan trong dung mơi thì tác
động diệt khuẩn cĩ thể bị ức chế
phần nào.
Cĩ vài dung mơi tự bản thân cĩ hoạt
tính sát khuẩn như alcol.
4.2 Nồng độ chất sát khuẩn và thời gian
tác động.
4.3 Các chất điện giải
Khi gia tăng nồng độ của muối thì làm
tăng hoặc giảm hoạt tính diệt khuẩn
của chất sát khuẩn.
4.4 pH
Clohexidin cĩ hoạt tính thay đổi theo pH:
- pH 5,5 đến 7 tương ứng với pH của da và
mơ cho hoạt tính tối ưu.
- pH thấp hơn: hoạt tính tăng trên E. coli và
S. aureus nhưng giảm với Pseudomonas
spp.
Các dẫn xuất của clor cĩ hoạt tính tối đa ở
pH 5, khơng được dùng ở pH thấp hơn do
cĩ sự phân ly của acid hypoclorơ yếu.
4.5 Protein máu, mủ cĩ thể vơ hoạt hĩa chất
sát khuẩn theo nhiều cách và mức độ khác
nhau.
4.6 Lipid ảnh hưởng đến độ tan và độ bền vững
của các nhũ tương.
CHẤT SÁT KHUẨN 4
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
4.7 Chất diện hoạt làm giảm sức căng bề
mặt nên làm dễ dàng sự tiếp xúc giữa
chất sát khuẩn với vi khuẩn.
Tuy nhiên khi nồng độ của chất diện
hoạt quá cao thì hoạt tính diệt khuẩn
giảm.
Cĩ tương kỵ giữa chất diện hoạt và chất
sát khuẩn:
- phenol và halogen tương kỵ với chất
diện hoạt anion và khơng ion hĩa;
- amoni bậc IV, biguanid tương kỵ với
chất diện hoạt anion (chất tẩy rửa).
5. SỰ HẤP THU QUA DA VÀ ĐỘC TÍNH
Tất cả các chất khi tiếp xúc với da sẽ được da
hấp thu với mức độ và vận tốc tùy thuộc vào
tính chất lý- hĩa, thành phần chất dẫn (tá
dược, cơng thức), cấu trúc da.
Trạng thái sinh lý của da là yếu tố quan trọng:
- da lành mạnh là 1 hàng rào tự nhiên đối với
sự xâm nhập của các yếu tố bên ngồi,
- da bị hư hỏng (do cơ học, hĩa học, vật lý)
đều tạo dễ dàng cho các chất đi qua để đến
các cấu trúc sâu hơn của cơ thể.
Kết quả là thay đổi về sinh khả dụng mà trong
vài trường hợp điều này được tận dụng để
tối ưu hĩa tác động trị liệu nhưng trong
trường hợp khác sẽ cĩ hậu quả độc hại.
+ Hexaclorophen (dự phịng nhiễm staphylococ)
thể hiện độc tính sau khi tiếp xúc với da trẻ sơ
sinh khi rửa với dung dịch 3% rồi tắm: hấp
thu tồn thân và độc cho não. Độc tính này
khơng xuất hiện ở người trưởng thành
+ Clohexidin được đề nghị thay thế cho
hexaclorophen, chất này cố định lên protein
nên được giữ lại ở phần da mà khơng hấp thu
vào máu.
+ Iod xuyên qua da với các vận tốc khác nhau
tùy theo nơi đắp. Trong trường hợp da bị tổn
thương thì sự hấp thu cịn nhiều hơn nữa.
Ở trẻ sơ sinh, sự hấp thu nơi vùng rốn khi rửa
hoặc đắp với PVP iod dẫn đến bướu cổ và
nhược giáp do đĩ hiện nay khơng được dùng
nữa.
6. TƯƠNG KỴ
+ Các amoni bậc IV thường bền nhưng bị vơ
hoạt hố bởi các chất anionic như savon, do
đĩ khi đã dùng savon thì cần rửa lại thật cẩn
thận trước khi đắp chất sát khuẩn.
+ Nước cứng chứa Ca++, Mg++ ở nồng độ 40
ppm làm giảm 50% hoạt tính của amoni bậc
IV vì vậy cần làm khơ trước khi đắp thuốc.
+ Găng cao su và các vật liệu xốp hấp thu amoni
bậc IV.
+ Clohexidin tương kỵ với các hợp chất anionic
đặc biệt là savon, alginat và chất diện hoạt
khơng ion hĩa.
+ Các dẫn chất của clor cĩ thể bị giảm hoạt tính
do các chất hữu cơ, savon, nước cứng, tia UV.
+ Các dẫn chất iod khơng bền trong mơi trường
kiềm do bị chuyển thành dạng iodid, các chất
hữu cơ như máu, mủ hấp phụ iod.
Iod cịn tương kỵ với thủy ngân.
7. BẢO QUẢN
+ Tránh ánh sáng và tránh nĩng do một số chất
dễ bay hơi.
+ Cần ghi chú các sản phẩm dễ cháy.
+ Cồn để gần nguồn nhiệt sẽ bị ảnh hưởng đến
nồng độ do giảm thể tích.
+ Lý tưởng nhất là dùng bao bì chỉ sử dụng 1 lần
+ Tránh việc chiết sang bình khác do đây là
nguồn gốc của sự nhiễm khuẩn.
+ Hạn chế dùng bình xịt: do chất lượng của
plastic khơng rõ cĩ thể gây tương kỵ với hoạt
chất do dễ bị biến dạng, khi trở về hình dạng
cũ sẽ cĩ khơng khí được hút vào bình nên cĩ
thể mang cả vi khuẩn vào tạo mơi trường ơ
nhiễm bởi các mầm bệnh.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
+ Xem hạn sử dụng
+ Ghi lại ngày mở nắp
+ Đĩng nắp ngay sau khi dùng
+ Chỉ nên sử dụng trong vịng 8-10 ngày
ngay cả với những chai đĩng nắp
+Thao tác cẩn thận, tránh chạm vào phần
miệng chai để tránh gây nhiễm khuẩn.
CHẤT SÁT KHUẨN 5
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
CÁC NHÓM CHÍNH
1. HỢP CHẤT VƠ CƠ VÀ CƠ KIM
1.1 Chất oxy hĩa
Tác động lên protein vi khuẩn bằng cách
phá hủy cấu trúc phân tử cơ bản.
1.1.1 Hydroperoxyd được dùng rộng rãi
nhất nhưng chỉ cĩ tác động kìm
khuẩn yếu, dung dịch kém bền.
1.1.2 Kali permanganat tác động trên
đa số vi khuẩn ở nồng độ
1/10 000, nồng độ 1/5 000 gây
kích ứng
1.2 Nhĩm halogen
1.2.1 Clor: cĩ khả năng oxy hĩa nên làm hư
hỏng protein, nhiễm sắc thể, enzym.
Hoạt phổ rộng, tác động xuất hiện
nhanh (vài phút) ngoại trừ đối với
bào tử và Mycobacterie.
Virus cũng nhạy cảm nhưng ở nồng
độ cao hơn.
* Khí clor
* Hợp chất sinh clor: natri hypoclorid
NaClO, calci hypoclorid Ca(ClO)2.
* Hợp chất hữu cơ sinh acid
hypoclorơ: cloramin là amid hoặc
imid cĩ chứa nhĩm thế Cl, sau thủy
phân trong nước sẽ phĩng thích
imin, NH và acid hypoclorơ.
1.2.2 Iod: tác động trực tiếp lên protein trong tế
bào chất
- Thời gian xuất hiện hoạt tính ở trạng thái
tự do sau 30s nhưng cần tiếp xúc 1
phút mới diệt khuẩn.
- Hoạt phổ rộng cĩ thể với cả trực khuẩn
lao, diệt bào tử, kháng virus, diệt nấm.
- Giảm họat tính khi gặp máu, mủ.
- Bị vơ hoạt hĩa bởi chất hữu cơ, thiosulfat
- Thường được dùng để sát khuẩn tay,
vùng giải phẫu, nơi chuẩn bị tiêm, lấy
máu, xử lý vết thương, viêm da.
- Bền ở pH từ 1 - 6, khơng bền ở pH kiềm.
- Dạng dùng
. Dạng vơ cơ
. Dạng phức với Polyvinylpyrolidon là
chất khơng ion hĩa sẽ phĩng thích từ
từ iod nên ít kích ứng BÉTADINE.
1.3 Muối kim loại
Tất cả kim loại nặng đều cĩ hoạt tính kháng
khuẩn, mạnh nhất là thủy ngân, bạc.
1.3.1 Muối bạc
* Cơ chế tác động: cố định lên protein
của vi khuẩn, ức chế enzym, ngăn tái
tổ hợp ADN.
Ag++ protein-COOH AgOOC-protein
* Muối bạc vơ cơ: bạc nitrat, lactat, citrat
* Muối bạc hữu cơ
+ bạc keo như colargol chứa khoảng
97% bạc
+ bạc proteinat: protargol, argyrol
(vitelinat) chứa khoảng 20% bạc.
* Tác dụng kìm khuẩn.
* Được dùng để điều trị tại chỗ các viêm
nhiễm, phỏng: phức bạc-sulfadiazin
phĩng thích bạc từ từ vào vết thương
1.3.2 Muối thủy ngân
+ Cơ chế tác động: liên kết với các
nhĩm –SH (thiol), -COOH (carboxyl),
- OH (hydroxyl), PO4
3- (photphat)
của enzym vi khuẩn gây vơ hoạt hĩa
+ Hoạt tính được tạo thuận lợi khi cĩ
chất tạo bọt như Na laurylsulfat.
Tác động thuận nghịch khi cĩ mặt các
chất cĩ lưu huỳnh như glutathion,
cystein, thioglycolat.
+ Ngày càng được dùng hạn chế do độc
CHẤT SÁT KHUẨN 6
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
2. HỢP CHẤT HỮU CƠ
2.1 Phenol và dẫn chất
2.1.1 Phenol
+ Cơ chế tác động
- nồng độ thấp: làm hư màng tế bào,
rị rỉ các thành phần trong tế bào
chất, vơ hoạt hĩa enzym
- nồng độ cao: làm đơng vĩn protein
+ Hoạt tính: phổ rộng, diệt khuẩn, kìm
khuẩn kể cả trực khuẩn lao, kìm nấm
Khơng diệt được bào tử và virus.
+ Độc tính: trên da do kết tủa keratin
nên da bị hoại tử.
Do đĩ phenol khơng được dùng làm
chất sát khuẩn mà thay thế bằng các
dẫn xuất (alcoyl hĩa, halogen hĩa) để
giảm độc tính.
2.1.2 Monophenol
* Mono alkyl hay cresol
6-n-amyl-m-cresol
+ Hỗn hợp o-, m-, p- cresol là cresylol
cĩ hoạt tính mạnh hơn phenol.
+ Liên quan cấu trúc – tác động: hoạt
tính sát khuẩn
- mạch thẳng tốt hơn mạch phân
nhánh.
- tăng theo chiều dài của dây alkyl:
tối ưu với dây amyl
Amyl-m-cresol kìm khuẩn ở nồng
độ 10 – 50 mg/l.
OH
CH3
OH
CH3
CH3
OH OH
CH3
H3C(CH2)4
* Dialkyl hay xylol
thymol BHA
+ Thymol được dùng để sát khuẩn, tẩy mùi
+ Butylhydroxytoluen (B.H.T.),
butylhydroxyanisol (B.H.A.)
là hỗn hợp o-, p-, được dùng làm chất
bảo quản cho dược phẩm, sát khuẩn,
chống oxy hĩa.
* Phenol halogen hĩa
- Liên quan cấu trúc – tác động:
. Dẫn xuất clor cĩ hoạt tính mạnh nhất
. Poly clor mạnh hơn mono.
- Hoạt phổ rộng, ít độc.
+ Clorocresol được dùng như chất bảo
quản dung dịch tiêm và crem
+ Cloroxylenol được dùng thoa lên da
để sát khuẩn chuẩn bị phẫu thuật.
Clorocresol cloroxylenol
* Acid hydroxybenzoic
Acid salicylic (orthohydroxybenzoic)
khơng cĩ hoạt tính sát khuẩn nhưng
các este mạch thẳng của nĩ là
paraben thì được dùng như chất bảo
quản trong cơng nghiệp thực phẩm,
dược phẩm.
Cơ chế tác động: các chất này chống
lại chuyển hĩa acid p-hydroxybenzoic
(PABA)của vi khuẩn nên chúng khơng
thể tổng hợp được ADN và ARN
* Ete của phenol
+ Gaiacol: dùng ngồi khi can thiệp vào
các abcès, dùng trong để chữa ho
cùng với eucalyptol, iodoform
+ Sulfogaiacol: long đàm, cĩ trong
thành phần thuốc ho.
+ Eugenol: được dùng trong nha khoa.
gaiacol sulfogaiacol eugenol
CHẤT SÁT KHUẨN 7
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
* Este của phenol
benzonaphtol hay benzoat-2-naphtyl
là chất sát khuẩn đường ruột.
2.1.2 Polyphenol
* Diphenol: résorcinol (hydroquinon): sát
khuẩn hốc mũi, rơ miệng, vảy nến,
trứng cá.
* Triphenol: pyrrogalol rất độc nếu hấp
thu vào máu do đĩ chỉ nên dùng với
diện tích da hẹp trong trường hợp vảy
nến, lupus, eczema.
resorcinol pyrogalol
OH
OH
OH
OH
OH
2.1.3 Bis-phenol
Bis-phenol do 2 phenol nối với
nhau thơng qua 1 mạch carbon
thẳng hay phân nhánh, 1 nhĩm
nitrơ, 1 nguyên tử lưu huỳnh hoặc
1 nguyên tử oxy.
Trong nhĩm này các dẫn xuất
diphenyl metan được dùng nhiều
nhất, đặc biệt là các dẫn xuất clo
hĩa: diclorophen (dicloro-
5,5’phenylmetan), tetraclorophen
(tetracloro-3,5,3’,5’phenyl
methan), hexaclorophen
(hexacloro-3,5,6,3’,5’,6’ phenyl
metan).
Hexaclorophen
2.2 Alcol
2.2.1 Alcol mạch thẳng
+ Hoạt tính
- tăng theo chiều dài của dây C.
- bậc I cĩ tác động mạnh nhất.
+ Cơ chế tác động: làm biến tính protein
+ Tác động: diệt khuẩn, diệt nấm nhưng
khơng diệt bào tử.
Ethanol tác động tốt nhất ở 70 o
2.2.2 Alcol thơm: alcol phenylethylic làm thay
đổi tính thấm của màng tế bào vi khuẩn.
Các men dehydro-genase của vi khuẩn
chuyển nĩ thành aldehyd phetylenic làm
đơng vĩn protein trong tế bào chất.
2.2.3 Polyalcol
Propylenglycol được dùng dưới dạng phun
mù (ắrosol) để tẩy uế mơi trường do
khơng độc và khơng cĩ mùi.
2.3 Aldehyd
Tác động do alkyl hĩa nhĩm amin của các
phân tử lớn của vi khuẩn như acid nucleic
nên làm đơng vĩn nguyên sinh chất.
2.3.1 Formol (formaldehyd)
+ Formol ở thể khí ở nhiệt độ thường
nhưng thường được dùng ở dạng
dung dịch.
Formalin là dung dịch chứa 30-
40% formol.
+ Hoạt tính: diệt khuẩn, bào tử nấm
và virus.
+ Điều kiện sử dụng tốt nhất là ở 50-
80 OC, độ ẩm 80%, thời gian tiếp
xúc 4-8 giơ.
+ Bị vơ hoạt hĩa bởi nhơm, dẫn xuất
amin, protein như máu, mủ, chất
hữu cơ.
2.3.2 Các chất sinh ra formol
* Glutaraldehyd (pentanedial, aldehyd
glutaric).
O = CH -CH2 -CH2 -CH2 - CH = O
+ Hoạt tính: kìm khuẩn, ức chế sự nẩy
mầm của bào tử, diệt nấm.
+ Hoạt phổ: Gram + và Gram -.
Formol và glutaraldehyd là chất
kháng khuẩn mạnh nhưng độc nên
được dùng như chất tẩy rửa, bảo
quản với nồng độ khơng được vượt
quá 0,2%.
* Methenamin UROTROPINE
+ Sát khuẩn đường niệu do tạo ra
aldehyd formic khi đến thận.
+ MICTASOL chứa 50mg methenamin
trong mỗi viên
CHẤT SÁT KHUẨN 8
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
2.4 Acid
Các acid được dùng trong viêm đường niệu
chung với các kháng sinh (acid nalidixic),
kháng nấm.
2.4.1 Acid benzoic: kìm khuẩn, kìm nấm, rất
ít độc thường dùng làm chất bảo quản
với nồng độ 0,1%.
Trong mỹ phẩm được dùng với nồng độ
khơng quá 10%.
2.4.2 Acid acetic: nồng độ diệt khuẩn là 5%,
kìm khuẩn và kìm nấm 1%.
2.4.3 Acid boric: kìm khuẩn ở nồng độ 3%
Được dùng phổ biến do dễ dung nạp,
nhưng đã cĩ tai biến sau khi dùng qua
đường qua da, tiêu hĩa.
2.5 Amidin, biguanid, polyamin
2.5.1 Amidin
Hexamidin HEXOMEDINE, DESOMEDINE tác
động trên Gram – được dùng để sát khuẩn da
và màng nhày, phụ khoa, phẫu thuật, nha khoa
C
NH
NH2
HN
C
H2N
O (CH2)n O C
NH2
NH
cơng thức tổng quát Các dẫn xuất chính: propamidin (n = 3),
pentamidin (n = 5), hexamidin (n = 6).
2.5.2 Biguanid: cĩ trong thuốc hạ đường huyết,
kháng virus, chống nhiễm khuẩn.
clohexidin
HN C
NH
NH C NH
NH
Cl
NH
C NHNH
NH
CHN (CH2)6
NH
C NHNH
NH
CHN Cl
cơng thức tổng quát
2.5.3 Polyamin
Hexétidin HEXTRIL, GIVALEX.
- Cĩ tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm,
- Dùng dạng dung dịch 0,1% để ngậm.
N
N
H2N
H3C
CH2CH
(C4H9)n
C2H5
CH2CH
(C4H9)n
C2H5
2.6 Urê
Triclocarban CUTISAN, NOBACTER
được dùng để sát khuẩn, rửa da, khử mùi.
- Họat phổ hẹp.
- Tương kỵ với các chất cation: amoni
bậc IV, clohexidin, hexamidin.
- Nhiệt độ trên 50 OC triclocarban sẽ bị
phân hủy tạo cloranilin gây
methemoglobin huyết, do đĩ cần được
bảo quản ở nơi mát và khơng nên pha
lỗng với nước nĩng.
- Ngày càng ít được dùng.
Cl NH C NH
O Cl
Cl
CHẤT DIỆN HOẠT
CHẤT SÁT KHUẨN 9
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
2.7 Chất diện hoạt
2.7.1 Chất diện hoạt ion hĩa
* Diện hoạt cation: amin clohydrat,
amoni bậc IV
+ Cơ chế: amoni bậc IV hấp phụ và
phá hủy thành tế bào, làm biến tính
protein, ức chế hoạt tính enzym.
+ Yếu tố ảnh hưởng
- bản chất vi khuẩn (Gram + nhạy cảm
nhất),
- pH mơi trường tối ưu từ 8-10.
+ Hoạt tính giảm khi cĩ muối Ca, chất
hữu cơ, chất diện hoạt anion.
+ Độc tính khá thấp.
+ Được dùng nhiều trong cơng nghiệp
và bệnh viện.
R N X
-
+
* Diện hoạt anion: xà phịng, alkylsulfat,
alkylsulfonat, alkylarylsulfat
Là thành phần của các sản phẩm
tẩy rửa.
Thí dụ: natri alkylbenzensulfonat
C18H29SO3Na
R
R
COO
-
OSO3
-
(Na
+
K
+
)
(Na
+
K
+
)
2.7.2 Chất diện hoạt khơng ion hĩa:
span ưa lipid, tweens ưa nước.
Được dùng trong kỹ nghệ dệt, mỹ phẩm
do ít ăn mịn và cĩ khả năng tạo bọt.
O
H2C CH
CH2OH
CHOH
HOCH CHOH
CH2OOCR
O (CH2 CH2 O)n2H
O (CH2 CH2 O)n3H
H(O CH2 CH2)n1 O HC
N= n1 + n2 +
n3
O
H2C CH
CH
CH
2.8 Chất màu
Tác động kìm khuẩn đối với mầm Gram +.
2.8.1 Triphenylmetan
tím tinh thể
Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp thành tế bào
vi khuẩn do kết hợp với các hợp chất lưỡng
tính của tế bào vi khuẩn để tạo phức.
Tím tinh thể được dùng ở nồng độ 0,5%.
C
R2N
N
+
R2
(CH3)2N
C Cl
-
(CH3)2N
N
+
(CH3 )2
2.8.2 Acridin
acridin proflavin
+ Cấu trúc: các phân tử cĩ nhĩm thế NH2,
OH, NO2, CH3.
+ Cơ chế tác động: ức chế tổng hợp acid
nucleic xen vào giữa 2 dây acid nucleic.
+ Ưu điểm so với triphenylmetan: ít bị
giảm tác động hơn khi cĩ mặt của
huyết thanh, dịch sinh học.
+ Thường dùng dung dịch cĩ nồng độ
0,05 và 0,5%.
N NH2N
H
Cl
-
NH2
+
2.8.3. Phenothiazinilium
bis (dimetylamino)-3,7- phénothiazinilium-5 clorid
- Sát khuẩn kém nhưng khơng độc.
- Được dùng khi viêm nhiễm da, niệu.
xanh metylen
S
N
NH
CH3
CH3H3C
H3C
N
+
Cl
-
CHẤT SÁT KHUẨN 10
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
NATRI HYPOCLORIT: NaClO
TÊN KHÁC: Nước Javel
ĐIỀU CHẾ
* Phương pháp 1: Sục khí clor vào dung
dịch NaOH cĩ nồng độ > 18%
Cl2 + 2NaOH = NaClO + NaCl + H2O
* Phương pháp 2: Điện phân dung dịch NaCl
khơng cĩ màng ngăn
Giữ nhiệt độ khơng vượt quá 80o C
nếu khơng sẽ tạo thành Na clorat.
3 NaClO = NaOCl3 + 2 NaCl
TÍNH CHẤT LÝ- HĨA
Nước Javel cĩ
- Tỷ trọng: 1,035 0,01
- Clo hoạt tính biểu thị bằng phần trăm: 2,6 %
- Clo hoạt tính biểu thị bằng g/l: 26,9 g/l 1
- Kiềm tự do: < 1 % biểu thị bằng NaOH tự do
CLO HOẠT TÍNH (clo cĩ sẵn)
ion hypoclorit ClO-
khí hịa tan: HClO
Cl2
CLO HOẠT TÍNH TỰ DO
khí hịa tan: HClO
Cl2
CLO TỒN PHẦN
Na hypoclorit NaClO
Na clorit NaClO2
Na clorat NaClO3
Na clorid NaCl
KHÁI NIỆM VỀ CLO HOẠT TÍNH, CLO HOẠT
TÍNH TỰ DO, CLO TỒN PHẦN
* Thuật ngữ “CLO HOẠT TÍNH” là khái niệm về
Clo cĩ sẵn tương ứng với ion ClO-, khí HClO và
khí Cl2 tan trong dung dịch khá đậm đặc và cĩ
tính kiềm. Trong thực tế clo hoạt tính là khả
năng tương ứng với 2 lần lượng clo dạng
NaClO trong dung dịch khá đậm đặc và cĩ
tính kiềm.
* Thuật ngữ “CLO HOẠT TÍNH TỰ DO” tương
đương với khái niệm “active chlorine” của Mỹ
tương ứng với khí HClO và khí Cl2 tan trong
dung dịch lỗng ở mơi trường trung tính hoặc
acid.
* Thuật ngữ “CLO TỒN PHẦN” cĩ nghĩa là clo ở
tất cả các dạng gồm hypoclorit cũng như natri
clorid (cĩ thể được loại bỏ), clorit, clorat.
ẢNH HƯỞNG CỦA pH
* pH dưới 4: khí Cl2 hịa tan là dạng chủ yếu của
“clo hoạt tính tự do”
HClO + H+ + Cl - Cl2 + H2O
* pH từ 4 đến 6: tất cả clo ở dạng HClO, khí clo
hịa tan khơng ion hĩa.
* pH từ 5 trở lên: sự ion hĩa hypoclorit bắt đầu
xảy ra và tăng dần đạt tối đa ở pH 9, tất cả clo
ở dạng ClO-, NaClO ở dạng Na+ và ClO-
Do sự bất ổn này phụ thuộc nhiều yếu tố và tùy
theo pH của mơi trường mà nước Javel cĩ thể tác
động theo nhiều cách khác nhau:
* pH <5: tác động bằng sự clo hĩa (của khí Cl2
và HClO hịa tan)
* pH >5: tác động bằng sự oxy hĩa (chuyển
hypoclorit thành HClO và phĩng thích khí O2)
* pH = 7,5: nồng độ hypoclorit và HClO xấp xỉ
bằng nhau (50 %).
SỰ BẤT ỔN VÀ PHÂN HỦY
* Sự bất ổn: khi sục khí Cl2 bền vào NaOH thì
được Cl- bền và ClO- khơng bền.
Sản phẩm ở dạng khơng ion hĩa là HClO thì rất
hoạt động và kém bền so với dạng ClO-
Sự hiện diện của 1 lượng kiềm dư sẽ cĩ vai trị
ổn định kép:
- Duy trì gần mức 0 cho HClO
- Bảo vệ dung dịch tránh khỏi sự hịa tan của
khí CO2 trong khơng khí làm pH giảm mà tạo
ra HClO.
Dạng phân hủy sau cùng của sản phẩm oxy
hĩa từ clo là Cl-, clorat là dạng oxy hĩa bền của
clo cũng hiện diện trong dung dịch trước khi
chuyển thành Cl-.
CHẤT SÁT KHUẨN 11
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
* Yếu tố gây ra sự phân hủy: sự phân hủy xảy ra
càng nhanh ở nồng độ càng cao, nhiệt độ cao, ánh
sáng, cĩ mặt kim loại (Cu, Ni, Co, Mn, Fe), Cl -
+ Phản ứng phân hủy xảy ra theo 2 giai đoạn:
- chậm
2ClO - Cl - + ClO2
-
- nhanh
ClO2
- + ClO - ClO3 - + Cl
-
- tổng: 3ClO - ClO3 - + 2Cl
–
+ Ion kim loại gây ra phản ứng phân hủy tạo oxy:
2ClO - 2Cl - + O2
+ Khí CO2 kết hợp với NaOH tạo muối carbonat,
lượng NaOH giảm cũng làm tăng tốc độ phân
hủy
KIỂM NGHIỆM
* Xác định độ kiềm tổng cộng
Na+OCl- + H2O2 Na
+Cl- + H2O + O2
HO- + H3O
+ 2H2O
CO3
2- + H3O
+ HCO3
- + H2O
HCO3
- + H3O
+ CO2 + 2H2O
* Xác định clo hoạt tính
“Clor hoạt tính” của các hypocloritđược định
nghĩa như là lượng clor tương ứng với lượng iod
mà người ta cĩ thể định lượng được bằng natri
thiosulfat với sự hiện diện của kali iodid trong
mơi trường acid acetic.
NaClO + 2KI + 2CH3COOH
NaCl + I2 + 2CH3COOK + H2O
I2 + 2Na2 S2O3 2NaI + Na2S4O6
* Biểu thị clo hoạt tính:
CLO
HOẠT TÍNH
g/l
ĐỘ CLO ANH
(ĐỘ CLOR %)
ĐỘ CLOR PHÁP
Lượng khí
clor
phĩng thích
số gam
khí clor
số gam khí
clor
số lit khí clor đo ở
0o C,
760 mm Hg
Từ lượng
sản phẩm
lit 100g
1 kg sản phẩm
(rắn) hoặc
1 lit sản phẩm
(lỏng)
* Tương quan giữa độ clor Anh và độ clor Pháp
Thí dụ:
Sản phẩm cĩ 25o clor Anh tức 25% nghĩa là
100 g sản phẩm tạo ra 25 g khí clor
1000 g (1kg) sản phẩm tạo ra 250 g khí clor
71 g khí clor chiếm thể tích 22,4 lit
250 g khí clor chiếm thể tích là
(22,4 / 71). 250 = 78,75 lit 79o clor Pháp
Vậy 25o clor Anh tương đương 79o clor Pháp
Hay
Độ clor Pháp = Độ clor Anh x 3,17
Độ clor Anh = Độ clor Pháp x 0,317
* Tương quan giữa clor hoạt tính và độ clor Pháp
Với thí dụ trên: sản phẩm cĩ 79 o clor Pháp
1000 g (1kg) hoặc 1 lit sản phẩm cĩ 79 o clor Pháp
tạo ra 250 g khí clor tức là cĩ 250g clor hoạt tính
Vậy 250g clor hoạt tính tương đương 79 o clor Pháp
* Tương quan giữa clor hoạt tính, độ clor Pháp và
độ clor Anh
Clor hoạt tính = 3,17 độ clor Pháp
Độ clor Pháp = Độ clor Anh x 3,17
Clor hoạt tính = Độ clor Anh x 10
LƯU Ý
* Khơng thể dựa vào tỷ trọng để xác định clo
hoạt tính
* Độ clor khơng cịn là đơn vị chính thức để
biểu thị nồng độ của nước Javel.
* Khi pha lỗng thì khơng dựa vào % clo hoạt
tính để tính tốn mà phải dùng nồng độ clo
hoạt tính theo g/l khi khơng biết tỷ trọng.
TÁC DỤNG
+ Sát trùng da, màng nhày, rửa vết thương,
bỏng: loại 0,5% clor hoạt tính.
+ Diệt khuẩn Gram + và - , diệt nấm nếu thời
gian tiếp xúc lâu.
TÁC DỤNG PHỤ
+ Cĩ cảm giác bỏng và kích ứng nơi da bị tổn
thương.
+ Nếu băng kín lâu sẽ bị ăn mịn da.
CHẤT SÁT KHUẨN 12
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
IOD I2
Iod cĩ nguồn gốc từ tiếng Hy lạp “ioeidès”
nghĩa là “dạng màu tím” do Gay Lussac đặt.
ĐIỀU CHẾ
1. Từ rong biển
+ đốt rong
+ hịa tan tro cĩ các muối iodid vào nước
+ phĩng thích iod từ nước cái
Phương pháp này hiện nay khơng cịn được
dùng nữa do khơng thu được alginat.
2. Từ nước giếng dầu: iod ở dạng tự do 3mg/l.
Than cĩ thể được tái sử dụng.
Nước giếng dầu
Lắc với than
để hấp phụ Iod
Than có Iod
(~40%)
+NaOH
IO3
-
, I
-
tan
[O]/H
+
Iod
3. Từ nitrat thiên nhiên (Salpêtre du Chilie):
nước cái sau khi đã chiết nitrat thơ thì cịn
lại iod dưới dạng iodat.
Bước 1: Chuyển muối iodat thành iodid
* Dùng khí SO2
IO3
- + 3SO2 + 3H2O = I
- + 3H2SO4
* Dùng sulfit
2IO3
- + 5HSO3
- + 2H+ =
I2 + 5H2SO4 + H2O
Bước 2: Oxy hĩa HIO3 trong mơi trường
acid
HIO3 + 5HI = 3I2 + 3H2O
4. Từ dung dịch iodid
* đun với acid sulfuric đậm đặc rồi thăng
hoa để thu được iod.
2 I- + HSO4
- + 3H+ = I2 + SO2 + 2H2O
* sục khí clor vào dung dịch:
2I- + Cl2 = I2 + 2Cl
-
TINH CHẾ
Dùng phương pháp thăng hoa.
Iod dược dụng là loại được thăng hoa 2 lần.
TÍNH CHẤT
* Vật lý
+ Mảnh hình vảy đen xám, cĩ ánh kim.
+ Tính hồ tan
- Trong nước: khĩ tan nên cần KI làm
chất trợ tan, tạo phức hợp [I3
- ] phân ly
thuận nghịch
- Trong dung mơi
. cĩ oxy (H2O, C2H5OH, H5C2OC2H5) cho
dung dịch màu nâu.
. khơng cĩ oxy (CS2, CHCl3, CCl4,C6H6)
cho dung dịch màu tím.
* Hĩa học
+ Tính oxy hĩa
+ Tạo tủa với alkaloid:
thuốc thử Mayer (K2HgI4),
Bouchardat (KI3).
+ Phản ứng cộng với các liên kết đơi:
được ứng dụng để xác định chỉ số iod.
+ Tạo màu thay đổi với các sản phẩm
của tinh bột.
KIỂM NGHIỆM
* Định tính
+ Tạo màu với hồ tinh bột
+ Thăng hoa cho hơi màu tím.
* Thử tinh khiết: giới hạn Cl-, Br-SO4
2-, chất
khơng bay hơi.
* Định lượng: bằng natri thiosulfat.
CHỈ ĐỊNH
Diệt khuẩn, diệt nấm da và Candida albicans
* Xoa tay, vùng giải phẫu và trước khi tiêm
thuốc: iod dạng dung dịch nước hoặc cồn
dùng để nồng độ1%.
* Rửa vết thương, nhiễm trùng da, phụ
khoa: nồng độ 0,4%.
LƯU Ý
Iod cĩ tính oxy hĩa nên khi để lâu tỉ lệ iod
giảm do tạo HI và tạp chất.
CH3CH2OH + I2 = CH3CHO + 2HI
CH3CH2OH + HI = CH3CH2I + H2O
Khơng nên pha iod với methanol sẽ tạo ra
formol HCHO kích ứng da.
CHẤT SÁT KHUẨN 13
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
TÁC DỤNG PHỤ
* Làm cho da, quần áo cĩ màu nâu nên sử
dụng bất tiện.
* Độc với các tế bào của màng nhày, mơ sâu
* Gây ra sự quá tải iod nếu sử dụng lâu dài
trên diện tích rộng, băng kín hoặc dùng
cho trẻ sơ sinh
Iod là chất sát khuẩn tốt, ít độc hơn clo
nhưng kích ứng da nên dần dần được thay
thế bằng polyvinyl pyrolidon iod (povidin iod
= PVP iod = bétadine).
POVIDIN IOD = PVP IOD
N
O N
CH
O
CHCH2
+
I2 N
O
CH
OH N
CHCH2
+
I3
-
ĐỊNH NGHĨA
PVP iod là một phức chất bền của polyvinyl
pyrrolidon và iod, chứa 9% đên 12% iod tính
trên khối lượng khơ.
TÍNH CHẤT
* Độ hịa tan: PVP iod tan hồn tồn trong
nước lạnh và nước ấm, cồn, isoprolpyl alcol,
polyethylenglycol và glycerol.
* Độ bền: dung dịch của hợp chất này bền hơn
rất nhiều so với cồn iod hay dung dịch
Lugol.
* Phĩng thích iod tự do chậm ra khỏi phức
nên giảm thiểu tối đa độc tính của iod đối
với tế bào trên cơ thế.
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Iod hĩa màng lipid, oxy hĩa các thành phần
của tế bào chất và màng tế bào
TÁC ĐỘNG
Kháng khuẩn, nấm, nguyên sinh động vật,
virus
DẠNG DÙNG
- Dung dịch rửa da 10%, pH 5
- Dung dịch rửa dùng cho phụ khoa 10%
- Dung dịch tạo bọt 4% pH 5
- Viên nén phụ khoa và thuốc trứng 250 mg
- Pommade và gạc tẩm 10%
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Trẻ sơ sinh đến 10 tháng,
- Phụ nữ cĩ thai hoặc cho con bú.
HYDRO PEROXYT
ĐIỀU CHẾ
1. Điện phân acid sulfuric, thủy phân sản phẩm
sinh ra rồi chưng cất dưới áp suất giảm (10 -
20 mm Hg).
H2SO4 H2S2O8 (acid dipersulfuric)
H2S2O8 + H2O H2SO4 + H2SO5
acid monopersulfuric (acid Caro)
H2SO5 + H2O H2SO4 + H2O2
2. Oxy hĩa các quinon
alcoyl hydroantraquinon,
2-ethyl hydroantraquinon,
2-ethyl antraquinon.
TÍNH CHẤT
* Vật lý: chất lỏng sánh, d= 1,47, tan trong
nước theo mọi tỷ lệ, ăn da.
* Hĩa học: hydro peroxyd tồn tại ở 2 dạng:
dạng khử bền và dạng oxy hĩa khơng bền
+ Tính oxy hĩa:
H2O2 + 2H
+ + 2e- 2H2O
+ Tính khử:
H2O2 O2 + 2H
+ + 2e-
2H2O2 O2 + 2H2O
2 (34 g) 22,4 l
1lit dung dịch H2O2 3% 30g/1000ml
30g H2O2 sẽ phĩng thích 1 thể tích khí oxy
22,4(l) x 30(g) = 9,88(l) khoảng10 lit
2 x 34(g)
CHẤT SÁT KHUẨN 14
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
Nước oxy già
- lỗng 3% tương đương 10 thể tích (10V)
- đậm đặc 30% tương đương 100 thể tích (100V)
CHỈ ĐỊNH
* Nước oxy già 10 thể tích: kìm khuẩn nhẹ, cầm
máu. Cĩ tác dụng cơ học là sủi bọt (oxy) khi rửa
vết thương.
* Nước oxy già 1- 2 thể tích: khử mùi hơi do thuốc
lá.
* Loại trên 20 thể tích cĩ tính ăn da nên phải pha
lỗng khi dùng.
* Khi toa khơng ghi rõ nồng độ thì chỉ được giao
loại 10 thể tích.
BẢO QUẢN
Đối với loại đậm đặc
* Đựng trong chai lọ cĩ tráng parafin
để giảm sự cọ xát với bề mặt thủy tinh.
* Khơng chứa đầy, tối đa 2/3 thể tích
để chừa 1/3 cho phần khí oxy nếu bị
phân hủy.
* Dùng chất bảo quản: acid boric, acid
benzoic, EDTA.
* Bảo quản nơi mát, tránh ánh sáng.
CLOHEXIDIN DICLOHYDRAT
Cl
NH
C NHNH
NH
CHN (CH2)6
NH
C NHNH
NH
CHN Cl
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Do là dẫn xuất cationic nên tác động với các
điện tích âm trên bề mặt vi khuẩn.
Sự hấp phụ của clohexidin trên tế bào xảy
ra rất nhanh rồi phá hủy làm thay đổi tính
sơ nước của màng tế bào vi khuẩn
Sự xâm nhập của clohexidin được thuận lợi
nhờ phospholipid ở màng cũng như tác
nhân gây thấm như EDTA hoặc Na
pholyphosphat
* Ở nồng độ thấp khoảng 20-50mg/l thì
các hư hỏng ở màng kéo theo sự rị rỉ
các thành phần của tế bào chất: ion
kali, amonium, cation hĩa trị 2, acid
nucleic
* Ở nồng độ cao khoảng trên 100mg/l
thì kết tụ protein và acid nucleic của tế
bào vi khuẩn.
* Chuỗi hơ hấp, ATPase của màng, sự
vận chuyển chủ động các acid amin
của vi khuẩn cũng bị hư hỏng
TÁC ĐỘNG
* Kìm khuẩn rồi sát khuẩn sau thời gian tiếp xúc
từ 5 đến 10 phút chủ yếu trên Gram +, Gram -
thì kém hơn,
* Ít tác động trên mycobacterie,
* Kìm nấm Candida,
* Khơng diệt được bào tử và virus.
DẠNG SỬ DỤNG
* Dung dịch nước 0,05% : HIBIDIL để rửa vết
thương
* Dung dịch tạo bọt 4% : HIBICRUB để rửa tay,
* Dung dịch nước – cồn 0,5%: HIBITANE dành
cho vùng giải phẫu.
TƯƠNG KỴ
Bị giảm hoạt tính khi tiếp xúc với nút bằng
lie, máu, mủ.
Bị vơ hoạt hĩa bởi chất diện hoạt anionit
TÁC DỤNG PHỤ
Tuyệt đối khơng được đắp lên màng não,
khơng dùng để rửa lỗ tai.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chat_sat_khuan_8776_2127839.pdf