Tài liệu Tài liệu Chất cản quang - Nguyễn Thị Thu Hà: CHẤT CẢN QUANG 1
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
1. Đại cương
2. Tia X và kỹ thuật chẩn đốn bằng hình ảnh
3. Chất cản quang
ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp chẩn đốn hiện đại khơng chỉ
dựa trên các triệu chứng lâm sàng
CHẨN ĐĨAN BẰNG HÌNH ẢNH TRONG Y KHOA
cho thấy rõ các cơ quan bên trong cơ thể
- phương pháp khác với quan sát trực tiếp
- khơng cần phải phẫu thuật.
CÁC NGUYÊN TẮC VỀ VẬT LÝ ĐƯỢC ÁP DỤNG
* tia X (rayon X)
- chiếu tia X (radioscopie)
- chụp ảnh truyền thống (radiographie)
- chụp ảnh cắt lớp (scanographie hay
tomodensitométrie TDM).
* tia gama (rayon gamma)
chụp ảnh nhấp nháy (scintigraphie)
* sợi quang học (fibres optiques)
nội soi (endoscopie)
* siêu âm (ultrasons)
- siêu âm (échographie)
- chụp Doppler (Doppler)
* từ trường (champs magnétique): hình ảnh cộng
hưởng từ (IRM: Imagerie par Résonance
Magnétique nucléaire).
CHẤT CẢN QUANG 2
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
1. TIA X
* Phát hiện: năm 1895 Wilhelm R...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 1126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Chất cản quang - Nguyễn Thị Thu Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤT CẢN QUANG 1
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
1. Đại cương
2. Tia X và kỹ thuật chẩn đốn bằng hình ảnh
3. Chất cản quang
ĐẠI CƯƠNG
Phương pháp chẩn đốn hiện đại khơng chỉ
dựa trên các triệu chứng lâm sàng
CHẨN ĐĨAN BẰNG HÌNH ẢNH TRONG Y KHOA
cho thấy rõ các cơ quan bên trong cơ thể
- phương pháp khác với quan sát trực tiếp
- khơng cần phải phẫu thuật.
CÁC NGUYÊN TẮC VỀ VẬT LÝ ĐƯỢC ÁP DỤNG
* tia X (rayon X)
- chiếu tia X (radioscopie)
- chụp ảnh truyền thống (radiographie)
- chụp ảnh cắt lớp (scanographie hay
tomodensitométrie TDM).
* tia gama (rayon gamma)
chụp ảnh nhấp nháy (scintigraphie)
* sợi quang học (fibres optiques)
nội soi (endoscopie)
* siêu âm (ultrasons)
- siêu âm (échographie)
- chụp Doppler (Doppler)
* từ trường (champs magnétique): hình ảnh cộng
hưởng từ (IRM: Imagerie par Résonance
Magnétique nucléaire).
CHẤT CẢN QUANG 2
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
1. TIA X
* Phát hiện: năm 1895 Wilhelm Rontgen (Đức)
phát hiện tia cĩ khả năng xuyên qua vật chất.
* Tên gọi: tia X do lúc đĩ chưa biết rõ bản chất
* Nguồn gốc: tia X được sinh ra từ sự thay đổi
quỹ đạo của electron khi nĩ đang chuyển động
cĩ gia tốc đến gần 1 hạt nhân.
Khi quỹ đạo của electron thay đổi, 1 phần
động năng của electron sẽ bị mất đi và chính
năng lượng này chuyển thành bức xạ điện từ
phát ra tia X.
* Nguồn gốc tia X khác với tia gama
- tia X cĩ nguồn gốc ngồi nhân được tạo bởi
năng lượng khi tương tác với vật liệu đích
(cible matérielle), electron được phĩng ra
với tốc độ lớn
- tia gama cĩ nguồn gốc trong nhân được tạo
ra từ sự chuyển đổi hạt nhân.
TIA X
* Bản chất điện từ (rayonnement électro-
magnétique) như ánh sáng và tia gama
* Năng lượng cao từ 50 – 109 eV
* Khả năng xuyên thấu vật chất, đến cả lớp
trong của nguyên tử, ánh sáng thường
khơng cĩ được điều này
* Cường độ suy giảm của tia X tùy thuộc vào
độ dày của vật chất: độ dày càng lớn thì
khả năng xuyên thấu của tia X càng kém.
2. NGUYÊN TẮC CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
BẰNG TIA X
Tia X được vật chất hấp thu, sự hấp thu này
tùy theo khối lượng nguyên tử của vật chất.
Tia X được khuếch tán sau đĩ bởi vật chất,
tia bị thay đổi và giảm cường độ.
Cường độ của tia lĩ thay đổi theo kích thước
và bản chất của mơi trường mà nĩ rọi qua.
Những hình ảnh nhận được của vật chất khi
được chiếu bằng tia X được thể hiện:
+ trên màn huỳnh quang nếu chiếu X quang
+ trên phim nếu chụp X quang.
CHẤT CẢN QUANG 3
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
Trong chẩn đốn y khoa
+ Kỹ thuật chụp X quang cổ điển (classical
radiography) trước đây sử dụng phim âm bản.
+ Kỹ thuật X quang kỹ thuật số (CR: Computed
Radiography) từ 1981 đến nay sử dụng tấm
phospho cĩ vai trị như tấm phim.
- hệ thống phát tia X thu hình ảnh lên tấm
phospho
- máy quét ảnh (image scanner) số hĩa hình
ảnh thu được và làm cho tấm phospho trở lại
trạng thái ban đầu để dùng cho lần thu ảnh
sau.
- máy xử lý ảnh nhận hình ảnh đã được số hĩa
(digital image) để hiển thị, in ra phim, truyền
qua mạng đến nơi khác hay lưu trữ trong hồ
sơ bệnh nhân.
Hấp thu nhiều
Hấp thu ít
Định luật Bragg và Pierce về sự hấp thu tia X
= K. 3 N4 + a
N : số thứ tự của nguyên tử
Sự hấp thu tia X của 1 nguyên tố tùy thuộc
+ số thứ tự của nguyên tử
+ độc lập với trạng thái của nguyên tử (tự do
hay kết hợp).
CHẤT CẢN QUANG 4
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
+ Các cơ quan trong cơ thể được tạo thành
từ những phân tử hữu cơ cĩ thành phần là
nguyên tố “nhẹ” (C, H, O, N) nên cho tia X
đi qua (trong suốt đối với tia X).
+ Xương được tạo thành từ Ca và P là
những nguyên tố “nặng” hơn nên cản
quang (đục đối với tia X).
Do đĩ để khảo sát 1 cơ quan mà tự nĩ khơng
cĩ khả năng hấp thu tia X (mạch máu,
gan, thận) người ta phải dùng đến chất cĩ
thành phần là nguyên tố “nặng” để cơ
quan trở nên “đục” hơn với tia X, đĩ là
chất cản quang.
XƯƠNG MƠ MỀM MỠ KIM LOẠI
3. CHẤT CẢN QUANG
3.1 Định nghĩa
Chất cản quang là chất làm cho cơ quan
trở nên “đục” đối với tia X.
Theo lý thuyết, các chất cản quang phải
là những nguyên tố cĩ số thứ tự nguyên
tử lớn như Br (35), Iod (53), Au (79),
Hg (80), Pb (82), Th (90) tuy nhiên
các chất như Ba, Hg, Pb rất độc hoặc rất
đắt tiền (Au) nên khuynh hướng là sử
dụng hợp chất cĩ iod.
3.2 Phân loại
- Chất cản quang iod
- Bari sulfat
CHẤT CẢN QUANG IOD
1. CẤU TRÚC
R3
I
I
R2R1
I
COO-
I
R2R1
I
I
Na+
methylglucamin
monoethanolamin
DẠNG KHƠNG ION HĨA DẠNG ION HĨA
CHẤT CẢN QUANG 5
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
- 3 nguyên tử iod gắn trên nhân benzen bởi
liên kết cộng hĩa trị bền vững tạo nên tính
cản quang cho phân tử.
- Các dây nhánh R1 và R2 được gắn ở vị trí 3 và
5, đây là phần khác nhau chủ yếu của các
chất cản quang.
- Vị trí R3 cĩ thể được gắn:
+ hoặc nhĩm chức amid khơng phân ly nên
các sản phẩm khơng ion hĩa.
+ hoặc nhĩm chức acid - COOH cĩ thể phân
ly trong dung dịch thành COO- và H+, đĩ là
các sản phẩm ion hĩa.
Nhĩm chức acid được tạo muối bởi 1
base cĩ thể là:
- ion Na+
- méglumin
- mono éthanolamin
Bản chất của base này tạo cho phân tử
vài đặc tính:
. meglumin ít độc hơn Na+ nhưng làm
tăng độ nhớt,
. mono-ethanolamin gây dãn mạch
nhiều hơn.
2. TÍNH CHẤT
2.1 Tính thẩm thấu (osmolalité): là tính
chất đặc trưng nhất của chất cản quang.
Áp suất thẩm thấu của 1 dung dịch
- là lực tác động bởi những tiểu phân
mà nĩ chứa lên màng bán thấm.
- tỷ lệ với nồng độ dung dịch nghĩa là
với số tiểu phân mà nĩ chứa trong 1
đơn vị thể tích.
- được biểu diễn bằng
miliosmol/ kg nước: mOsm/kg H2O.
Dựa vào áp suất thẩm thấu trong dung dịch
của chất cản quang, người ta phân biệt:
2.2.1 Chất cản quang cĩ áp suất thẩm thấu cao
(HOCM: High Osmolality Contrast Media)
cĩ áp suất thẩm thấu lên đến 1.500 –
2.000 mOsm/kg H2O thường được dùng
trong chụp hình niệu hoặc chụp cắt lớp
(tomodensitométrie).
2.2.2 Chất cản quang cĩ áp suất thẩm thấu
thấp (LOCM: Low Osmolality Contrast
Media) cĩ áp suất thẩm thấu bằng
khỏang 1/3 của lọai cao (500–700
mOsm/kg H2O) nhưng vẫn cao hơn áp
suất thẩm thấu của máu (300 mOsm/kg
H2O).
2.2.3 Chất cản quang cĩ áp suất thẩm thấu
gần với áp suất thẩm thấu của máu
(300 mOsm/kg H2O).
Tính thẩm thấu tương đối so với máu: tính
thẩm thấu cĩ liên quan đến hàm lượng iod,
hàm lượng iod càng cao thì tính thẩm thấu
càng lớn.
Các chất ion hĩa đều cĩ tính thẩm thấu cao
và ngược lại.
2.2 Tính thân nước- thân dầu
2.2.1 Tính thân nước thể hiện khả năng của
chất cản quang gắn với protein
huyết tương: càng thân nước thì
càng ít gắn với protein huyết tương.
2.2.2 Tính thân dầu là do nhân benzen cĩ
gắn iod.
2.3 Độ nhớt: được biểu diễn bằng centipois
(cp) hoặc bằng miliPascal. giây (mPa.s).
Độ nhớt của chất cản quang tùy thuộc
- nồng độ của iod: nồng độ tăng thì độ
nhớt tăng
- nhiệt độ: nhiệt độ tăng thì độ nhớt giảm,
chế phẩm lỏng hơn do đĩ cần làm nĩng
trước khi tiêm
- base được dùng để tạo muối: muối Na
lỏng hơn muối meglumin.
- cấu trúc của phân tử là monomer hay
dimer: dạng dimer luơn nhớt hơn dạng
monomer cĩ cùng nồng độ iod.
CHẤT CẢN QUANG 6
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
3. YÊU CẦU CỦA 1 CHẤT CẢN QUANG IOD
- Hàm lượng iod phải cao đủ để cản quang
- Dung nạp tốt, khơng biểu hiện độc tính
- Khu trú một cách chọn lọc
- Tác dụng dược lý: khơng cĩ
- Đào thải nhanh và hồn tồn
- Ổn định khi tiệt trùng để khơng phĩng
thích iod tự do trong cơ thể bệnh nhân.
4. PHÂN LOẠI
4.1 Theo đường sử dụng
4.1.1 Cản quang đường niệu và
mạch máu
+Triiod: muối Na của acid iothalamic
+ Hexaiod: Na ioxaglat
4.1.2 Cản quang đường mật
+ Triiod: muối Na của acid
iothalamic, iomeprol, iopentol
+ Hexaiod: adipiodon
4.1.3 Cản quang cho khớp xương:
ioxaglat, iomeprol, iopamidol,
iopentol.
4.1.4 Cản quang cho tử cung: muối Na
của acid iothalamic, iopamidol.
4.1.5 Cản quang cho tuần hồn bạch
huyết: iod tan trong dầu
oeillette.
4.1.6 Cản quang cho ống tiêu hĩa: iod
hịa tan: Na amidotrizoat, Na
ioxaglat, iopentol, iopromid.
4.2 Theo hĩa lý
4.2.1 Số nguyên tử iod ở mỗi tiểu phân
+ Triiod: acid iothalamic, diatrizoic
+ Hexaiod: adipiodon
RADIOSELECTAN
4.2.2 Trạng thái của phân tử
+ Monomer: iohexol OMNIPAQUE
+ Dimer: amidotrizoat
RADIOSELECTAN
II
I
COOH
CONHCH3
H3CNHCO
I I
I
NHCO(CH2)4CONH
COOHCOOH
I I
I
triiod, monomer hexaiod, dimer
4.3 Tính chất ion hĩa
4.3.1 Ion hĩa: amidotrizoat RADIOSELECTAN.
Do điện tích âm trên nhĩm COO- và điện
tích dương của cation tạo muối nên
phân tử thân nước.
I
I
I
COO
-
Na
+
dây carbon thân nướcdây carbon thân nước
anion
cation tạo muối
4.3.2 Khơng ion hĩa: iohexol OMNIPAQUE.
Iod ở phía trong được các dây
hydrocarbon bao bên ngồi hợp với nước
thành 1 vịng bảo vệ.
I
I I
dây hydrocarbon thân nước dây hydrocarbon thân nước
dây hydrocarbon thân nước
4.4 Theo hố học và phương pháp điều chế
5. SỰ CHUYỂN HĨA
Các chất cản quang được đào thải chủ
yếu qua thận.
Khi dùng dạng dung dịch nước và tiêm
IV thì sự đào thải bắt đầu sau vài phút
và chấm dứt khoảng 4 giờ.
6. SỰ DUNG NẠP
Nĩi chung các chất cản quang được dung nạp
tốt, ít cĩ tai biến.
Tuy nhiên cũng cĩ khi gây ra tác động ngoại ý
như:
6.1 Giả dị ứng
+ Nguyên nhân cĩ thể do sự phĩng thích
histamin do phản ứng kháng nguyên –
kháng thể.
+ Điều trị bằng thuốc kháng histamin,
thuốc chẹn , , thuốc làm dãn phế
quản.
CHẤT CẢN QUANG 7
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
6.2 Độc với thận: làm suy thận cấp vì iod được
thải trừ qua đường này.
Đối tượng cĩ nguy cơ: người bị tiểu đường,
cao huyết áp, dùng chung với các thuốc cĩ
độc tính trên thận như aminosid, AINS
6.3 Ảnh hưởng lên tim mạch:
+ điện tim: loạn mạch, rối loạn dẫn truyền,
+ hiệu năng cơ tim: tim đập nhanh, chậm,
+ dãn mạch cấp
Nguy cơ cĩ liên quan đến các chất cản quang
dùng bằng đường tiêm.
Cần giảm thiểu nguy cơ bằng cách tìm và hiệu
chỉnh các yếu tố nguy cơ, chuẩn bị cho bệnh
nhân các thuốc corticoid, thuốc giải lo âu, cho
uống nhiều nước.
ACID IOTALAMIC
Điều chế
acid iophtalamic
CH
3
OH
xà phòng hóa từng phần
CH
3
NH
2
O
2
N
COOH
acid isophtalic
acid nitro-5 N-metylisophtalamic
H
2
COOH
CONHCH
3
acid amino-5 N-metylisophtalamic
ICl
HCl
COOH
CONHCH
3
H
2
N
H
2
N
CH
3
COCl
(CH
3
CO)
2
O
I
II
CONHCH
3
COOH
CH
3
CONH
COOH
COOH
acid nitro-5 isophtalic
COOH
COOH
HNO
3
nitro-5 isophalat metyl
O
2
N
COOH
COOCH
3
O
2
N
O
2
N
COOCH3
COOCH3
CONHCH
3
I
I
I
Tính chất
Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng.
Tan trong nước tạo dung dịch khơng màu,
nhớt, bền với nhiệt nên cĩ thể tiệt trùng
được.
Iod gắn rất chặt chỉ cĩ thể định tính bằng
cách vơ cơ hĩa tạo thành ion I-, đun ở nhiệt
độ cao cho hơi iod hoặc acid hĩa dung dịch
tạo thành dạng acid kết tủa.
Kiểm nghiệm
Định tính: phổ IR hoặc sắc ký lớp mỏng, đốt
cháy.
Thử tinh khiết: dạng của dung dịch, chất tương
tự, halogenur, tạp chất A, iodur, kim loại nặng,
giảm khối lượng do sấy, tro sulfat.
Chỉ định
Đào thải nhanh qua đường thận với nồng độ
cao nên được dùng để cản quang đường niệu
dưới.
Khi tiêm IV sự đào thải xảy ra sau vài phút và
chấm dứt khoảng 4 giờ, chụp hình sau khi tiêm
từ 5 đến 30 phút.
Tai biến
Do khơng được phân hủy trong cơ thể,
khơng phĩng thích iod vơ cơ nên độc tính
tương đối thấp, dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng
cĩ khi xảy ra tai biến:
- Tại chỗ: dung dịch đậm đặc cĩ thể gây tổn
thương tĩnh mạch, gây huyết giải nên cần
dùng dung dịch lỗng, tiêm vào giữa lịng
tĩnh mạch, tốc độ chậm.
- Tồn thân: sốc nặng hay nhẹ tùy theo sự
nhạy cảm của từng cá thể
Cần phải thử trước khi dùng bằng cách đặt 1
lượng nhỏ chế phẩm dưới lưỡi, bên trong
mắt, trong da hoặc tĩnh mạch.
Cĩ thể dự phịng bằng cách cho bệnh nhân
dùng trước corticoid, kháng histamin.
Chống chỉ định: chức năng thận kém.
ADIPIODON
Acétiodon tương đối nhẹ và được thải ở thận
nên người ta amid hĩa nhĩm amino bằng 1
diacid để tạo nên 1 phân tử mới lớn gấp đơi
được thải ở gan.
Thường dùng dạng muối N-etylglucamin là
bột trắng tan trong nước dung dịch 50%.
NHCOCH3
I
I
I
COOH
I
COOH
I
I
NHCO(CH2)4CONH
II
COOH
I
Acétiodon adipiodon = acid N,N’-adipoyl bis-
(amino-3 triiodo-2,4,6 benzoic)
CHẤT CẢN QUANG 8
ThS. NGUYỄN THỊ THU HÀ – Đại học Y Dược TP HCM
Chỉ định
Do được hấp thu rất ít ở ruột, chỉ cĩ thể
dùng qua đường tiêm IV.
Đào thải nhanh và nhiều qua mật (10%
qua nước tiểu) nên cho hình ảnh đường
mật, túi mật.
BARI SULFAT BaSO4
Điều chế: từ quặng barytin chứa BaSO4
Giai đoạn 1. Điều chế bari clorid tinh khiết
BaSO4 + 4 C BaS + 4 CO
(barytin thiên nhiên)
BaS + 2HCl BaCl2 + H2S
Giai đoạn 2. Kết tủa bari sulfat
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl
Điều kiện khắt nghiệt để thu được sản phẩm
dạng keo thật mịn: nhiệt độ thấp, dung dịch
lỗng, Na2SO4 dư.
Kiểm nghiệm
Định tính: phản ứng của ion Ba++, SO4
--.
Thử tinh khiết: giới hạn acid-kiềm, chất hịa
tan trong acid, hợp chất sulfur cĩ thể oxy hĩa,
muối Ba hịa tan, phosphat, arsenic, kim loại
nặng, giảm khối lượng do sấy, sự lắng.
Chỉ định
Cản quang ống tiêu hĩa, dạng dịch treo 60 –
200 g.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chat_can_quang_739_2127838.pdf