Tài liệu Tài liệu Cầu thép: PHẦN I: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU THÉP LIÊN HỢP BẢN BTCT
CHƯƠNG I : LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM CHỦ
Số liệu thiết kế.
Kích thước tính toán.
Khoảng cách từ đầu dầm đến tin gối: a = 0,3m.
Chiều dài nhịp tính toán: Ltt = 25m.
Chiều dài dầm: L = Ltt + 2a = 25 + 2.0,3 = 25,6m.
Tải trọng thiết kế tính toán: hoạt tải 0,65HL93.
Tải trọng người đi bộ: PL = 4Kn/m2.
Khổ cầu: K = 10,5 + 2x1m.
Vật liệu sử dụng.
Thép sử dụng là thép M270 cấp 250 có:
Cường độ chảy min Fy = 250Mpa.
Cường độ kéo min Fu = 400Mpa.
Modul đàn hồi E = 2.105Mpa.
Trọng lượng riêng: γs = 7,85Kn/m3.
Bê tông sủ dụng cho bản mặt cầu là bê tông B30 có f’c = 30Mpa.
Modul đàn hồi của bê tông: Ec = 0,043.γb1,5.f’c
Tiêu chuẩn thiết kế: AASHTO.
Thiết kế mặt cắt ngang.
Các thông số thiết kế.
Chiều rộng phần xe chạy: Blàn xe = 10,5m.
Chiều rộng người đi bộ: Bngười đi = 2m.
Chiều rộng bệ lan can: Blan can = 0,25m.
Chiều rộng gờ chắn bánh xe: Bgờ chắn = 0,25m
=> Chiều rộng toàn cầu: B = Blx + Bnđ + 2.Blc + 2.Blc
= 1...
26 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Cầu thép, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU THÉP LIÊN HỢP BẢN BTCT
CHƯƠNG I : LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM CHỦ
Số liệu thiết kế.
Kích thước tính toán.
Khoảng cách từ đầu dầm đến tin gối: a = 0,3m.
Chiều dài nhịp tính toán: Ltt = 25m.
Chiều dài dầm: L = Ltt + 2a = 25 + 2.0,3 = 25,6m.
Tải trọng thiết kế tính toán: hoạt tải 0,65HL93.
Tải trọng người đi bộ: PL = 4Kn/m2.
Khổ cầu: K = 10,5 + 2x1m.
Vật liệu sử dụng.
Thép sử dụng là thép M270 cấp 250 có:
Cường độ chảy min Fy = 250Mpa.
Cường độ kéo min Fu = 400Mpa.
Modul đàn hồi E = 2.105Mpa.
Trọng lượng riêng: γs = 7,85Kn/m3.
Bê tông sủ dụng cho bản mặt cầu là bê tông B30 có f’c = 30Mpa.
Modul đàn hồi của bê tông: Ec = 0,043.γb1,5.f’c
Tiêu chuẩn thiết kế: AASHTO.
Thiết kế mặt cắt ngang.
Các thông số thiết kế.
Chiều rộng phần xe chạy: Blàn xe = 10,5m.
Chiều rộng người đi bộ: Bngười đi = 2m.
Chiều rộng bệ lan can: Blan can = 0,25m.
Chiều rộng gờ chắn bánh xe: Bgờ chắn = 0,25m
=> Chiều rộng toàn cầu: B = Blx + Bnđ + 2.Blc + 2.Blc
= 10,5 + 2 + 2.0,25 + 2.0,25 = 13,5m.
Số lượng dầm chủ: Nb = 7 dầm.
Khoảng cách giữa các dầm chủ: chọn S = 1,95m.
Chiều dài cánh hẫng: Sk = (B – 6S) / 2 = (13,5 – 6.1,95)/2 = 0,9m.
Bản mặt cầu BTCT.
Chiều dày tối thối của BMC BTCT được quy định ở điều {9.7.1.1} là 175mm (không kể lớp bảo vệ và hao mòm).
Khi chọn chiều dày bản phải cộng thêm lớp hao mòn 15cm.
Đối với bản hẫng của dầm ngoài cùng do phải thiết kế chịu tải trọng va chạm rào chắn nên chiều dày bản phả tăng thêm 25mm (chiều dày tối thiểu ở mút hẫng là 20mm).
Chọn chiều dày bản mặt cầu ts = 200mm.
Các lớp phủ mặt cầu.
Lớp phủ asphan: 0,07m.
Độ dốc mui luyện 2% => lớp mui luyện dày trung bình: 0,053m.
Lớp phòng nước: 0,004m.
Hình 1.1 Mặt cắt ngang cầu
Lựa chọn tiết diện dầm chủ ( dầm tổ hợp chữ I ):
Cơ sở chọn tiết diện.
Theo kinh nghiệm.
Theo điều kiện kinh tế.
Theo điều kiện độ cứng.
Chiều cao dầm chủ (d).
Theo điều kiện hmin.
Chiều cao dầm không được nhỏ hơn dmin:
dmin ≥ 0,033L = 0,033.25 = 0,825m.
Theo công thức kinh nghiệm.
ddc = 118÷125L = 118÷12525 = 1÷1,38
=> chọn chiều cao dầm chủ ddc = 1,3m.
Chọn tiết diện vách dầm, bản biên và bản táp.
Chiều cao sườn dầm (D):
D ≥ 0,95d = 0,95.1,3 = 1,235m => chọn D = 1,25m
Ta có:
bf ≥ D/6 = 1,25/6 = 0,208m
chọn bản biên có: btf = 240m, bbf = 320m, bbf’ = 260m.
Ta có:
bf2tf ≤ 12 => tf ≥ bf24
Bản biên trên: btf24 = 0,2424 = 0,01m => chọn ttf = 0,016m.
Bản biên dưới: bbf24 = 0,3224 = 0,013m => chọn ttf = 0,017m.
Bản táp: btf24 = 0,2624 = 0,0108m => chọn ttf = 0,017m.
Chiều dày vách:
Ta có: ttf ≥ 1,1tw => tw ≤ ttf / 1,1 = 0,016/1,1 = 0,0014m
=> chọn tw = 0,016m.
Bảng 1.1 Tổng hợp các giá trị dầm chủ
Chiều cao
Vách dầm
Bản biên trên
Bản biên dưới
Bản táp
d
Mm
D
mm
tw
mm
btf
mm
ttf
mm
bbf
mm
tbf
mm
bbf’
mm
ttf’
mm
1300
1250
16
240
16
320
17
260
17
Kiểm tra tính cân xứng.
Tính cân xứng của vách được kiểm tra theo công thức:
0,1 ≤ IycIyt ≤10
hay 0,1 ≤ 18,4371,32 = 0,25 ≤10 => ĐẠT.
Trong đó:
Iyc: mô-men quán tính của bản biên chịu nén tiết diện thép đối với trục thẳng đứng của mặt phẳng vách.
Iyc = ttf.btf3/12 = 16.2403/12 = 18,43.106 mm4.
Iyt: mô-men quán tính của bản biên chịu kéo tiết diện thép đối với trục thẳng đứng của mặt phẳng vách.
Iyt = tbf.bbf3/12 + tbf’.bbf’3/12 = 17.3203/12 + 17.2603/12 = 71,32.106 mm4.
Hình 1.2 Cấu tạo sơ bộ dầm chủ
CHƯƠNG II: NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC
THEO CÁC TRẠNG THÁI GIỚI HẠN.
Nguyên lý chịu lực của dầm liên hợp với bản bê tông cốt thép các giao đoạn làm việc:
Giai đoạn 1: giai đoạn không liên hợp.
Trọng lượng bản thân của dầm, các hệ liên kết, bản bê tông khi chưa đông cứng do dầm thép chịu.
Giai đoạn 2: giai đoạn liên hợp.
Giai đoạn liên hợp dài hạn: tải trọng tác dụng gồm lớp phủ mặt cầu, lan can tay vịn. Tiết diện dầm làm việc là tiết diện liên hợp.
Giải đoạn liên hơn ngắn hạn: tiết diện làm việc là tiết diện liên hơp ngắn hạn (hoạt tải và xung kích).
Xác định bề rộng có hiệu quả của BMC.
Bề rộng có hiệu đối với dầm trong.
be = min L4 S 12.ts+maxtw; btf2 =min 250004=6250mm 1950mm 12.200+max16; 2402=2520mm
= 1950mm.
Vậy bề rộng có hiệu của BMC đối với dầm trong là be = 1950mm.
Bề rộng có hiệu đối với dầm ngoài.
be’ = S2 + min L8 Sk 12.ts+maxtw2; btf4
= 19502 + min 250008=3125mm 900mm 12.200+max142; 2404=2460mm
= 1875mm.
Vậy bề rộng có hiệu của BMC đối với dầm trong là be’ = 1875mm.
Dầm trong Dầm biên
Hình 2.1 bề rộng hữu hiệu đối với dầm biên, dầm trong.
Xác định đặt trưng hình học của tiết diện dầm ở các giai đoạn làm việc.
Giai đoạn 1 (dầm chưa liên hợp):
Diện tích mặt cắt nguyên:
ANC = btf.ttf + D.tw + bbf.tbf + bf’.tf’
Momen tĩnh của tiết diện đối với trục đi qua mép dưới cùng của tiết diện:
QNC = bf’tf’(tf’/2) + bbf.tbf .(tf’ + tbf/2) + D.tw.(D2 + tbf + tf’) + btf.ttf .(ttf/2 + D + tbf +tf’)
Khoảng cách từ trục trung hòa đến mép dưới của tiết diện:
yNCb = QNCANC
Khoảng cách từ trục trung hòa đến mép trên của tiết diện:
yNCt = d - yNCb
Momen quán tính của tiết diện dầm INC:
INC = bf'.tf'312 + bf'. tf'.(yNCb- tf'2)2 + bbf.tbf312 + bbf. tbf.(yNCb- tbf2-tf')2
+ tw.D312 + tw.D.( D2 + tbf + tf' - yNCb)2 + btf.ttf312+ btf. ttf.(yNCt- ttf2)2
Momen kháng uốn của tiết diện dầm thép tính đối với mép trên và mép dưới:
SNCt = INCyNCt ; SNCb = INCyNCb
Bảng 2.1 Tổng hợp các đặc trưng của dầm giai đoạn chưa liên hợp
ANC
mm2
QNC
mm3
yNCb
mm
yNCt
mm
INC
mm4
SNCt
mm3
SNCb
mm3
33700
18,32.106
543,62
756,38
7,75.109
1,42.107
1,02.107
Giai đoạn 2:
Giai đoạn liên hợp dài hạn.
Bề rộng chuyển đổi bản bê tông.
bbr = be'3.n = 18753.8 = 78,125mm
với n = 8 – tỷ số modul đàn hồi của vật liệu làm dầm (ES) với modul đàn hồi của vật liệu BMC (EC) và trả bảng với fc’ = 30Mpa.
Diện tích tiết diện (bỏ qua phần vút).
ALT = ANC + btr.ts
Momen tĩnh của tiết diện lấy với trục NC.
QLT = btr.ts.( ts2 + th + yNCt )
với th = 100mm – bề dày phần vút bản bê tông.
Khi đó trục trung hòa LT của tiết diện liên hợp dài hạn ở vị trí cách trục NC đoạn:
b = QLTALT
Trục trung hòa LT cách mép trên, mép dưới của dầm thép và mép trên của bản bê tông lần lượt:
yLTb = yNCt + b
yLTt = yNCt – b
yLTtc = yLTt + th + ts
Momen quán tính của tiết diện liên hợp.
ILT = INC + ANC.b2 + btr.ts312 + btr.ts.( yLTtc - ts2)2
Momen kháng uốn của tiết diện dài hạn đối với mép trên, mép dưới của dầm thép và mép trên bản bê tông:
SLTb = ILTyLTb ; SLTt = ILTyLTt ; SLTtc = ILTyLTtc
Bảng 2.2 Tổng hợp các đặc trưng hình học của dầm
giai đoạn liên hợp dài hạn
ALT
mm2
QLT
mm3
b
mm
yLTb
mm
yLTt
mm
yLTtc
mm
ILT
mm4
SLTb
mm3
SLTt
mm3
SLTtc
mm3
49325
14,94.106
302,96
846,58
453,42
753,42
1,76.1010
2,08.107
3,88.107
2,34.107
Giai đoạn liên hợp ngắn hạn.
Bề rộng chuyển đổi bản bê tông.
bbr = be'n = 18758 = 234,375mm
Diện tích tiết diện.
AST = ANC + btr.ts
Momen tĩnh của tiết diện lấy với trục NC.
QST = btr.ts.( ts2 + th + yNCt )
Khi đó trục trung hòa LT của tiết diện liên hợp dài hạn ở vị trí cách trục NC đoạn:
c = QSTAST
Trục trung hòa LT cách mép trên, mép dưới của dầm thép và mép trên của bản bê tông lần lượt:
ySTb = yNCt + b
ySTt = yNCt – b
ySTtc = yLTt + th + ts
Momen quán tính của tiết diện liên hợp.
IST = INC + ANC.c2 + btr.ts312 + btr.ts.( ySTtc - ts2)2
Momen kháng uốn của tiết diện dài hạn đối với mép trên, mép dưới của dầm thép và mép trên bản bê tông:
SSTt = ISTySTt ; SSTb = ISTySTb ; SSTtc = ISTySTtc
Bảng 2.3 Tổng hợp các đặc trưng hình học của dầm
giai đoạn liên hợp ngắn hạn
AST
mm2
QST
mm3
c
mm
ySTb
mm
ySTt
mm
ySTtc
mm
IST
mm4
SSTb
mm3
SSTt
mm3
SSTtc
mm3
80575
44,83.106
556,38
1099,99
200
500
2,58.1010
2,34.107
12,9.107
5,16.107
Hình 2.2 Trục trung hòa ở các giai đoạn tiết diện liên hợp đối với dầm biên.
Kiểm tra theo các TTGH.
Trạng thái giới hạn cường độ.
Trạng thái giới hạn sử dụng và kiểm tra độ võng.
Trạng thái giới hạn mỏi và đứt gãy cho các tiết diện.
Yêu cầu mỏi cho các vách dầm.
Xác định các hệ số và tổ hợp tải trọng.
Xác định hệ số sức kháng φ.
Đối với TTGH cường độ hệ số sức kháng φ phải lấy:
Đối với cấu kiện chịu uốn: φf = 1,00.
Đối với cấu kiện chịu cắt: φv = 1,00.
Các TTGH không thuộc TTGH cường độ: φ = 1.
Chọn số lượng làn xe.
Theo AASHTO thì số làn xe thiết kế là phần nguyên của tỉ số bề rộng cầu là 35000mm (bề rộng làn xe thiết kế).
NL = phần nguyên (K/3500) = phần nguyên (10500/3500) = 3 làn.
Hệ số làn xe.
Bảng 2.4 Xác định hệ số làn xe
Số làn xe
Hệ số làn xe (m)
1
1,2
2
1,0
3
0,85
Hệ số làn xe trong bảng trên không áp dụng cho trạng thái mỏi.
Hệ số xung kích IM (%).
Bảng 2.5 Xác định hệ số xung kích.
Cấu kiện
IM (%)
Mối nối BMC
75
Mỏi
15
Bộ phận khác
25
Dầm chủ
33
Ảnh hưởng của hoạt tải xe, người đi và tải trọng làn.
Bảng 2.6 Hệ số tải trọng
γLL
γPL
Trạng thái cường độ 1
1,75
1,75
Trạng thái sử dụng
1,3
1,3
Xác định hệ số phân bố ngang.
Tính toán hệ số phân bố hoạt tải theo làn:
Tham số độ cứng dọc hay còn gọi là momen quán tính của BMC đối với dầm thép khi chưa liên hợp:
Kg = n.(INC + ANC.eg2) = 8.(7,75.109 + 33700.956,382) = 0,308.1012
Trong đó:
n = EsEc = 8 – tỷ số modul đàn hồi của vật liệu làm dầm và vật liệu làm bản. Với BMC có fc’ = 30Mpa. (tra bảng).
ANC = 33700mm2 – diện tích tiết diện dầm chủ.
INC = 7,75.109 mm4 – momen quán tính của tiết diện.
eg = yNCt + th + ts2 = 956,38 mm – khoảng cách giữa trọng tâm của BMC và dầm khi dầm chưa liên hợp với bê tông.
Xét tỷ số: KgLtt.ts30,1 = 0,308.101225000.20030,1 = 1,044.
Đối với dầm trong.
Kiểm tra các điều kiện để áp dụng công thức.
4900mm ≥ S = 1950mm ≥ 1100mm.
6000mm ≤ Ld = 25000mm ≤ 73000mm.
Nb = 7 dầm > 4.
300mm ≥ ts = 200mm ≥ 110mm.
Vậy các điều kiện trên được thõa mãn nên áp dụng công thức theo AASHTO.
Hệ số phân bố ngang cho momen.
Khi xếp 1 làn xe trên mặt cầu:
mgmomenSI = 0,06 + S43000,4 . SLtt0,1 . KgLtt.ts30,1
= 0,06 + 195043000,4 . 1950250000,1.1,044
= 0,649.
Trong đó:
mgmomenSI – hệ số phân bố momen cho dầm trong trường hợp chỉ xếp 1 làn xe trên cầu.
S – khoảng cách giữa các dầm chủ.
Ltt – chiều dài tính toán của kết cấu nhịp.
ts – chiều dày bản bê tông mặt cầu.
Khi xếp > 1 làn xe trên mặt cầu:
mgmomenMI = 0,075 + S29000,6 . SLtt0,2 . KgLtt.ts30,1
= 0,075 + 195029000,6 . 1950250000,2.1,044
= 0,569.
Trong đó:
mgmomenMI – hệ số phân bố momen cho dầm trong trường hợp chỉ xếp > 1 làn xe trên cầu.
=> Hệ số phân bố ngang cho momen của dầm trong:
mgLLM = max(mgmomenSI ; mgmomenMI) = max(0,649; 0,569) = 0,649.
Hệ số phân bố ngang cho lực cắt.
Khi xếp 1 làn xe trên mặt cầu:
mgVSI = 0,36 + S7600 = 0,36 + 19507600 = 0,616.
Khi xếp > 1 làn xe trên mặt cầu:
mgVMI = 0,2 + S3600 - S107002= 0,2 + 19503600 - 1950107002 = 0,708.
=> Hệ số phân bố ngang cho lực cắt của dầm trong:
mgLLV = max( mgVSI ; mgVMI ) = max( 0,616; 0,708) = 0,708.
Hệ số phân bố tải trọng người đi.
gPL = 2.Tndc = 2.17 = 0,285.
Đối với dầm biên.
Hệ số phân bố ngang cho momen.
Hình 2.3 Đường ảnh hưởng phản lực gối của dầm ngoài.
Trường hợp 1 làn chất tải:
Dùng phương pháp đòn bẩy xác định hệ số phân bố.
mgMSE = m.0,5yi = 0,85.0,5.(0,263 + 0) = 0,112.
Trường hợp hai hoặc nhiều làn chất tải.
mgMME = em. mgMMI = 1. 0,569= 0,569.
Trong đó:
em = 0,77 + de2800 = 0,77 + 3502800 = 0,895 em = 1.
de = 350mm – khoảng cách từ mép trong gờ chắn đến dầm biên.
-300 ≤ de ≤ 1700.
mgMMI = 0,569.
= > Hệ số phân bố ngang cho momen của dầm biên:
mgLLM = max( mgMSE , mgMME ) = max( 0,112; 0,569) = 0,569.
Hệ số phân bố ngang cho lực cắt.
Trường hợp 1 làn chất tải.
Dùng phương pháp đòn bẩy xác định hệ số phân bố.
mgVSE = m.0,5yi = 0,85.0,5.(0,263 + 0) = 0,112.
Trường hợp hai hoặc nhiều làn chất tải.
mgVSE = em. mgVMI = 1. 0,708= 0,708.
Trong đó:
em = 0,77 + de2800 = 0,77 + 3502800 = 0,895 em = 1.
de = 350mm – khoảng cách từ mép trong gờ chắn đến dầm biên.
-300 ≤ de ≤ 1700.
mgVMI = 0,708.
= > Hệ số phân bố ngang cho lực cắt của dầm biên:
mgLLV = max( mgVSE , mgVME ) = max( 0,112; 0,708) = 0,708.
Hệ số phân bố tải trọng người đi.
gPL = 1/2 (y1 + y2) = ½(1,39 +0,76) = 1,075
Bảng 2.7 Tổng hợp hệ số phân bố ngang
Hệ số phân bố ngang
Dầm trong
Dầm biên
Momen
mgLLM
0,649
0,569
Lực cắt
mgLLV
0,708
0,708
Người đi
GPL
0,285
1,075
Xác định nội lực tại các tiết diện của dầm do hoạt tải gây ra.
Tính toán momen:
Momen tại các tiết diện do hoạt tải gây ra được tính như sau:
Theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
Mk(LL+PL)CĐ1 = η.{mgLLM.γLL.[ 0,65.(1 + IM).Pi.yi + 0,93.ω ] +gPL. γPL.PL. ω}
Theo trạng thái giới hạn sử dụng:
Mk(LL+PL)SD = mgLLM.[ 0,65.(1 + IM).Pi.yi + 0,93.ω ] +gPL.PL. ω
Trong đó:
η – hệ số điều chỉnh tải trọng.
TTGHCĐ1: η = 0,95
TTGHSD: η = 1
Pi – trọng lượng các trục xe.
yi – tung độ đường ảnh hưởng.
ω – diện tích đường ảnh hưởng.
(1 + IM) = 1,33 – hệ số xung kích.
mgLLM = 0,649 – hệ số tải trọng đối với momen.
gPL= 1,075 – hệ số tải trọng người đi.
γLL, γPL – hệ số tải trọng của hoạt tải.
TTGHCĐ1: γLL = γPL = 1,75.
TTGHSD: γLL = γPL = 1,3.
0,65 – hệ số lấy theo tải trọng 0,65HL93.
PL = 4kN/m2 – tải trọng người đi bộ.
Hình 2.4 Đường ảnh hưởng momen tại các tiết diện.
Bảng 2.8 Momen do hoạt tải gây ra.
Trạng thái giới hạn
CĐ1
SD
Mặt cắt
ω
m2
Pi.yi
PL
kN/m
gPL
M
kN.m
M
kN.m
3 trục
2 trục
max
Gối
0
0
0
0
4
1,075
0
0
L/2
78,125
1644,25
1309
1644,25
4
1,075
2170,585
1697,300
L/8
34,125
771,5
584,1
771,5
4
1,075
997,820
761,126
3L/8
73,25
1458,1
1239,7
1458,1
4
1,075
1957,209
1530,449
L/4
52,25
1152,1
889,9
1152,1
4
1,075
1500,588
1173,392
MN
63
1069,65
672,54
1069,65
4
1,075
1511,318
1181,780
Tính toán lực cắt:
Lực cắt tại các tiết diện do hoạt tải gây ra được tính như sau:
Theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
Vk(LL+PL)CĐ1 = η.{mgLLV.γLL.[ 0,65.(1 + IM).Pi.yi + 0,93. ω+ ] + gPL. γPL.PL. ω}
Theo trạng thái giới hạn sử dụng:
Vk(LL+PL)SD = mgLLV.[ 0,65.(1 + IM).Pi.yi + 0,93. ω+ ] + gPL.PL. ω+
Trong đó:
η – hệ số điều chỉnh tải trọng.
TTGHCĐ1: η = 0,95
TTGHSD: η = 1
Pi – trọng lượng các trục xe.
yi – tung độ đường ảnh hưởng.
ω+ – diện tích dương đường ảnh hưởng.
(1 + IM) = 1,33 – hệ số xung kích.
mgLLV = 0,708 – hệ số tải trọng đối với momen.
gPL = 1,075 – hệ số tải trọng người đi.
γLL, γPL – hệ số tải trọng của hoạt tải.
TTGHCĐ1: γLL = γPL = 1,75.
TTGHSD: γLL = γPL = 1,3.
0,65 – hệ số lấy theo tải trọng 0,65HL93.
PL = 4kN/m2 – tải trọng người đi bộ.
Hình 2.5 Đường ảnh hưởng lực cắt tại các tiết diện.
Bảng 2.9 Lực cắt do hoạt tải gây ra.
Trạng thái giới hạn
CĐ1
SD
Mặt cắt
ω+
m2
Pi.yi
PL
kN/m
gPL
V
kN.m
V
kN.m
3 trục
2 trục
max
Gối
12,5
288,1
214,5
288,1
4
1,075
373,223
309,812
L/2
3,125
125,95
104,5
125,95
4
1,075
491,655
120,360
L/8
9,570
247,36
187,55
247,36
4
1,075
313,001
258,509
3L/8
4,883
165,675
132,55
165,675
4
1,075
199,861
163,301
L/4
7,031
207,06
159,72
207,06
4
1,075
255,731
210,076
MN
6,480
197,45
152,9
197,45
4
1,075
242,423
198,878
Xác định nội lực tại các tiết diện của dầm do tĩnh tải gây ra.
Các thành phần tĩnh tải.
Hình 2.6 Mặt cắt ngang cầu
Bảng 2.10 Thống số tính toán sơ bộ.
Dung trọng của bê tông cốt thép
γBT
25kN/m3
Dung trọng của lớp mui luyện
γML
15kN/m3
Dung trọng của lớp phòng nước
γPN
22kN/m3
Dung trọng của cốt thép
γs
78,5kN/m3
Dung trọng của bê tông nhựa
γBTN
22,5kN/m3
Tỷ trọng hợp kim Nhôm
γAL
28kN/m3
Lan can – tay vịn.
Gồm có phần bệ làm bằng bê tông cốt thép đổ liên tục theo chiều dài của dầm và phần phía trên làm bằng kim loại. Để tính khối lượng của lan can ta tính cho từng bộ phận như sau:
Hình 2.7 Chi tiết bệ lan can và lan can.
Phần bệ lan can:
DCbệ = Vbệ. γBT = 2.(0,6.0,25 – 2.0,025.0,025).25,6.25 = 190,39kN
Phần trụ lan can:
Vì phần kết cấu bằng kim loại có tiết diện phức tạp nên để đơn giản việc tính toán, ta tiến hành quy đổi tiết diện này tương đương một tiết diện đơn giản là hình chữ nhật bằng cách tính trung bình bề rộng các mặt cắt đặc trưng, từ đó tính toán được khối lượng của lan can. Ta cần chú ý rằng tại liên kết lan can gắn với tay vịn có 2 đoạn ống kéo dài để tăng cường độ cứng liên kết với tay vịn, tuy nhiên ta xem phần khối lượng này là không đáng kể và bỏ qua khi tính toán khối lượng của lan can.
Hình 2.9 Quy đổi mặt cắt tiết diện tính toán của lan can.
Bề rộng bình quân:
bbq = 14.(175+1302+ 135+1302 + 100 + 135 ) = 130mm = 0,13m
Diện tích tiết diện:
S = 0,61.0,13 - π.0,1224- π.0,0824 = 0,063m2
Thể tích 1 lan can:
Vlc = S.d = 0,063.0,13 = 0,00818m3
Cầu nhịp 25,6m, khoảng cách tay vịn là 2m nên tổng số lan can trên 1 nhịp là 2.12 = 24 cọc thép.
Tỏng khối lượng của lan can trên 1 nhịp:
DClc = 24.Vlc. γAL = 24.0,00818.28 = 5,501kN
Phần tay vịn:
Hình 2.8 Chi tiết tay vịn theo phương dọc cầu.
Tay vịn trên cầu có 2 loại, loại có D = 120mm, t=5mm và loại D = 100mm, t = 5mm. Mỗi đoạn ống tay vịn dài 2m và được liên kết tại các lan can cầu. Để tính toán khối lượng tay vịn, ta tiến hành tính toán khối lượng của mỗi loại tay vịn rồi từ đó tính toán cho cầu.
Khối lượng tay vịn D = 120mm, L = 2m được tính như sau:
DCtv1 = π4( 0,122 – 0,1152).2. γAL = π4( 0,122 – 0,1152).2.28 = 0,052kN
Khối lượng tay vịn D = 80mm, L = 2m được tính như sau:
DCtv2 = π4( 0,082 – 0,0752).2. γAL = π4( 0,082 – 0,0752).2.28 = 0,034kN
Tổng khối lượng tay vịn trên 1 nhịp:
DCtv = (12 - 1).2.(DCtv1 + DCtv2) = 22.(0,052 + 0,034) = 1,892kN
Gờ chắn bánh xe.
Hình 2.10 Chi tiết gờ chắn bánh xe.
Khối lượng gờ chắn trên 1 nhịp cầu:
DCgc = Vgc. γBT = 2.(0,25.0,35 – 0,5.0,15.0,15).25,6.25 = 97,6kN
=> Tĩnh tải do lan can – tay vin, gờ chắn bánh xe trên 1m dài của nhịp cầu L = 25,6m, có 7 dầm chủ là:
DClc-tv,gc = DCbệ+ DClc+ DCtv+ DCgc25,6.7 = 190,39+ 5,501+ 1,892+ 97,625,6.7 = 1,64kN/m
Bảng 2.8 Tổng hợp tĩnh tải của dầm
Trọng lượng dầm thép
DCdc = As.γs = 33700.10-6.78,5
= 2,64kN/m
Trọng lượng hệ liên kết
DChlk = 0,11.DC1 = 0,11.2,64
= 0,29kN/m
Trọng lượng lc – tv, gcbx
DClc-tv,gc = 1,64kN/m
Trọng lượng BMC
DCBMC = (ABMC. γBT)/Nb = (13,5.0,2 + 7.0,39.0,1).25/7
= 10,62kN/m
Trọng lượng lớp phủ
DW = (DW1 + DW2 + DW3)/67
= (0,07.10,5.22,5+0,004.10,5.22+0,053.10,5.15)/7
= 3,687kN/m
Tĩnh tải giai đoạn 1
DC1 = DCdc + DChlk + DCBMC
= 2,64 + 0,29 + 10,62 = 13,55kN/m
Tĩnh tải giai đoạn 2
DC2 = DClc-tv,gc = 1,64kN/m
Momen do tĩnh tải gây ra.
Mk(DC+DW) = η.( γDC.DC + γDW.DW).ω
Trong đó:
η – hệ số điều chỉnh tải trọng.
γDC, γDW – hệ số tải trọng.
η
γDC
γDW
Trạng thái CĐ1
0,95
1,25
1,5
Trạng thái SD
1
1
1
ω - diện tích đường ảnh hưởng.
Hình 2.11 Đường ảnh hưởng momen tại các tiết diện.
Bảng 2.9 Momen do tĩnh tải giai đoạn 1 (DC1) gây ra theo các trạng thái giới hạn.
Giá trị do tĩnh tải gây ra
Cường độ 1
Sủ dụng
Mặt cắt
ω (m2)
DC1 (kN/m)
M (kN.m)
M (kN.m)
Gối
0
13,55
0
0
L/2
78,125
13,55
1257,080
1058,594
3L/8
73,25
13,55
1178,638
992,537
L/4
52,25
13,55
840,735
707,987
L/8
34,125
13,55
549,092
462,393
Mối nối
63
13,55
1013,709
853,65
Bảng 2.10 Momen do tĩnh tải giai đoạn 2 (DC2 - DW) gây ra
theo các trạng thái giới hạn.
Giá trị do tĩnh tải gây ra
Cường độ 1
Sủ dụng
Mặt cắt
ω (m2)
DC2 (kN/m)
DW (kN/m)
M (kN.m)
M (kN.m)
Gối
0
1,64
3,687
0
0
L/2
78,125
1,64
3,687
562,615
416,172
3L/8
73,25
1,64
3,687
527,508
390,203
L/4
52,25
1,64
3,687
376,277
278,336
L/8
34,125
1,64
3,687
245,750
181,784
Mối nối
63
1,64
3,687
453,693
335,601
Lực cắt do tĩnh tải gây ra.
Vk(LL+PL) = η.( γDC.DC + γDW.DW).(ω+ - ω-)
Trong đó:
η – hệ số điều chỉnh tải trọng.
γDC, γDW – hệ số tải trọng.
η
γDC
γDW
Trạng thái CĐ1
0,95
1,25
1,5
Trạng thái SD
1
1
1
ω+ - diện tích dương đường ảnh hưởng.
ω- - diện tích âm đường ảnh hưởng.
Hình 2.12 Đường ảnh hưởng lực cắt tại các tiết diện.
Bảng 2.12 Lực cắt do tĩnh tải giai đoạn 1 (DC1) gây ra theo các trạng thái giới hạn.
Giá trị do tĩnh tải gây ra
Cường độ1
Sủ dụng
Mặt cắt
ω+ (m2)
ω- (m2)
DC1 (kN/m)
M (kN.m)
M (kN.m)
Gối
12,5
0
13,55
201,133
169,375
L/8
9,570
0,195
13,55
150,849
127,031
L/4
7,031
0,781
13,55
100,566
84,687
3L/8
4,883
1,758
13,55
50,283
42,344
L/2
3,125
3,125
13,55
0
0
Mối nối
6,480
0,980
13,55
88,498
74,525
Bảng 2.13 Lực cắt do tĩnh tải giai đoạn 2 (DC2 - DW) gây ra
theo các trạng thái giới hạn.
Giá trị do tĩnh tải gây ra
Cường độ1
Sủ dụng
Mặt cắt
ω+ (m2)
ω- (m2)
DC2(kN/m)
DW (kN/m)
M (kN.m)
M (kN.m)
Gối
12,5
0
1,64
3,687
90,018
66,587
L/8
9,570
0,195
1,64
3,687
67,514
49,941
L/4
7,031
0,781
1,64
3,687
45,009
33,293
3L/8
4,883
1,758
1,64
3,687
22,505
16,647
L/2
3,125
3,125
1,64
3,687
0
0
Mối nối
6,480
0,980
1,64
3,687
39,608
29,298
Bảng 2.14 Tổng kết nội lực do tĩnh tải gây ra.
Mặt cắt
TTGH cường độ 1
TTGH sủ dụng
Momen
kN.m
Lực cắt
kN.m
Momen
kN.m
Lực cắt
kN.m
Giai đoạn 1
Gối
0
201,133
0
169,375
L/8
549,092
150,849
462,393
127,031
L/4
840,735
100,566
707,987
84,687
3L/8
1178,638
50,283
992,537
42,344
L/2
1257,080
0
1058,594
0
Mối nối
1013,709
88,498
853,650
74,525
Giai đoạn 2
Gối
0
90,018
0
66,587
L/8
245,750
67,514
181,784
49,941
L/4
376,277
45,009
278,336
33,293
3L/8
527,508
22,505
390,203
16,647
L/2
562,615
0
416,172
0
Mối nối
453,693
39,608
335,601
29,298
Tổng nội lực do tĩnh tải
Gối
0
291,151
0
235,962
L/8
794,842
218,363
644,177
176,972
L/4
1217,012
145,575
986,323
117,980
3L/8
1706,146
72,788
1382,740
58,991
L/2
1819,695
0
1474,766
0
Mối nối
1467,402
128,106
1189,251
103,823
Tính toán tổ hợp các nội lực do tĩnh tải và hoạt gây ra.
Tổ hợp nội lực theo TTGH cường độ 1.
Tổ hợp momen.
Mu = Mk(LL+PL)CĐ1 + Mk(DC+DW)CĐ1
Tổ hợp lực cắt.
Vu = Vk(LL+PL)CĐ1 + Vk(DC+DW)CĐ1
Tổ hợp nội lực theo TTGH sử dụng.
Tổ hợp momen.
Mu = Mk(LL+PL)SD + Mk(DC+DW)SD
Tổ hợp lực cắt.
Vu = Vk(LL+PL)SD + Vk(DC+DW)SD
Bảng 2.15 Tổng hợp nội lực tại các mặt cắt trong dầm chủ.
Mặt cắt
TTGH cường độ 1
TTGH sử dụng
Momen
kN.m
Lực cắt
kN.m
Momen
kN.m
Lực cắt
kN.m
Gối
0
664,374
0
545,774
L/8
1792,662
531,364
1405,303
435,481
L/4
2717,600
401,306
2159,715
328,056
3L/8
3663,355
272,649
2913,189
222,292
L/2
3990,280
491,655
3172,066
120,360
Mối nối
2978,720
370,529
2371,031
302,701
Max
3990,280
664,374
3172,066
545,774
Xác định ứng suất trong các giai đoạn.
Ta chỉ cần tính ứng suất tại mặt cắt L/2, vì tại mặt cắt này momen lớn nhất nên ứng suất tại đây cũng là lớn nhất.
Ứng suất do tác dụng của tĩnh tải giai đoạn 1 (chưa liên hợp).
Tải trọng tác dụng : Là những tải trọng thường xuyên tác dụng lên tiết diện dầm thép như tải trọng bản thân dầm thép, hệ liên kết, và bản BTCT
Ta có : G1 = DC1 = 13,55 (kN/m)
Ứng suất tại biên trên và bên dưới dầm thép:
fNCt = MG1.yNCtINC ; fNCb = MG1.yNCbINC
Bảng 2.16 Tổng hợp ứng suất giai đoạn 1 ở TTGH cường độ 1
Mặt cắt
MG1
kN.m
INC
mm4
yNCt
mm
yNCb
mm
Ứng suất biên trên
Mpa
Ứng suất biên dưới
Mpa
Gối
0
7,75.109
756,38
543,62
0
0
L/8
549,092
7,75.109
756,38
543,62
53,599
38,516
L/4
840,735
7,75.109
756,38
543,62
82,053
58,973
3L/8
1178,638
7,75.109
756,38
543,62
115,032
82,675
L/2
1257,080
7,75.109
756,38
543,62
122,688
88,178
Mối nối
1013,709
7,75.109
756,38
543,62
98,935
71,106
Max
122,688
88,178
Bảng 2.17 Tổng hợp ứng suất giai đoạn 1 ở TTGH sử dụng
Mặt cắt
MG1
kN.m
INC
mm4
yNCt
mm
yNCb
mm
Ứng suất biên trên
Mpa
Ứng suất biên dưới
Mpa
Gối
0
7,75.109
756,38
543,62
0
0
L/8
462,393
7,75.109
756,38
543,62
45,128
32,434
L/4
707,987
7,75.109
756,38
543,62
69,098
49,661
3L/8
992,537
7,75.109
756,38
543,62
96,869
69,621
L/2
1058,594
7,75.109
756,38
543,62
103,316
74,254
Mối nối
853,65
7,75.109
756,38
543,62
83,314
59,879
Max
103,316
74,254
Ứng suất do tác dụng của tĩnh tải giai đoạn 2 (liên hợp dài hạn).
Tiết diện làm việc : dầm thép và bản bê tông
Tải trọng tác dụng : là những tải trọng thường xuyên tác dụng lên tiết diện liên hợp như : lớp phủ mặt cầu, lan can, tay vịn
Ta có :
G2 = DC2 + DW = 1,64 + 3,687 = 5,327 kN/m.
Ứng suất biên trên dầm thép : fLTt = MG2.yLTtILT
Ứng suất biên dưới dầm thép : fLTb = MG2.yLTbILT
Ứng suất biên trên bản bê tông : fLTtc = MG2.yLTtc3nILT
n = 8 - hệ số chuyển đổi giữa cốt thép và bê tông
Bảng 2.17 Tổng hợp ứng suất giai đoạn 2 ở TTGH cường độ 1.
Mặt cắt
MG2
kN.m
ILT
mm4
yLTt
mm
yLTb
mm
yLTtc
mm
fLTt
Mpa
fLTb
Mpa
fLTtc
Mpa
Gối
0
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
0
0
0
L/8
245,750
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
6,331
11,821
0,438
L/4
376,277
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
9,638
18,099
0,671
3L/8
527,508
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
13,589
25,374
0,941
L/2
562,615
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
14,494
27,062
1,003
MN
453,693
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
11,689
21,182
0,809
Max
14,494
27,062
1,003
Bảng 2.18 Tổng hợp ứng suất giai đoạn 2 ở TTGH sủ dụng.
Mặt cắt
MG2
kN.m
ILT
mm4
yLTt
mm
yLTb
mm
yLTtc
mm
fLTt
Mpa
fLTb
Mpa
fLTtc
Mpa
Gối
0
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
0
0
0
L/8
181,784
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
4,683
8,744
0,324
L/4
278,336
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
7,171
13,388
0,496
3L/8
390,203
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
10,053
18,769
0,659
L/2
416,172
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
10,722
20,018
0,742
MN
335,601
1,76.1010
453,42
846,58
753,42
8,646
16,143
0,598
Max
10,722
20,018
0,742
Ứng suất do tác dụng của hoạt tải (liên hợp ngắn hạn).
Tiết diện làm việc : dầm thép và bản bê tông
Tải trọng tác dụng : là hoạt tải tính toán
Ứng suất biên trên dầm thép : fSTt = MLL+PL.ySTtIST
Ứng suất biên dưới dầm thép : fSTb = MLL+PL.ySTbIST
Ứng suất biên trên bản bê tông : fSTtc = MLL+PL.ySTtcn.IST
n = 8 - hệ số chuyển đổi giữa cốt thép và bê tông
Bảng 2.20 Tổng hợp ứng suất do hoạt tải ở TTGH cường độ 1.
Mặt cắt
MLL+PL
kN.m
IST
mm4
ySTt
mm
ySTb
mm
ySTtc
mm
fSTt
Mpa
fSTb
Mpa
fSTtc
Mpa
Gối
0
2,58.1010
200
1099,99
500
0
0
0
L/8
997,820
2,58.1010
200
1099,99
500
7,735
4,254
0,242
L/4
1500,588
2,58.1010
200
1099,99
500
11,632
6,398
0,363
3L/8
1957,209
2,58.1010
200
1099,99
500
15,172
8,345
0,474
L/2
2170,585
2,58.1010
200
1099,99
500
16,826
9,254
0,526
MN
1511,318
2,58.1010
200
1099,99
500
11,716
6,443
0,366
Max
16,826
9,254
0,526
Bảng 2.21 Tổng hợp ứng suất do hoạt tải ở TTGH sủ dụng.
Mặt cắt
MLL+PL
kN.m
IST
mm4
ySTt
mm
ySTb
mm
ySTtc
mm
fSTt
Mpa
fSTb
Mpa
fSTtc
Mpa
Gối
0
2,58.1010
200
1099,99
500
0
0
0
L/8
761,126
2,58.1010
200
1099,99
500
5,900
3,245
0,184
L/4
1173,392
2,58.1010
200
1099,99
500
9,096
3,878
0,284
3L/8
1530,449
2,58.1010
200
1099,99
500
11,864
6,525
0,371
L/2
1697,300
2,58.1010
200
1099,99
500
13,157
7,236
0,411
MN
1181,780
2,58.1010
200
1099,99
500
9,161
5,038
0,286
Max
13,157
7,236
0,411
Tổ hợp ứng suất.
Bảng 2.21 Tổng hợp ứng suất pháp tại vị trí mặt cắt L/2
Mặt cắt L/2
Ứng suất (Mpa)
Biên trên dầm
Biên dưới dầm
Biên trên bản BT
Trạng thái tính toán
CĐ1
SD
CĐ1
SD
CĐ1
SD
GĐ chưa liên hợp
122,688
103,316
88,178
74,254
0,00
0,00
GĐ liên hợp dài hạn
14,494
10,722
27,062
20,018
1,003
0,742
GĐ liên hợp ngắn hạn
16,826
13,157
9,254
7,236
0,526
0,411
Tổng ứng suất
154,008
127,195
124,494
101,508
1,529
1,153
Xác định trục trung hòa dẻo của tiết diện liên hợp.
Chiều cao chịu nén của vách.
Sức kháng lực cắt.
Kiểm tra ổn định cục bộ và tổng thể.
Kiểm tra ổn định cục bộ.
Kiểm tra ổn định tổng thể.
Các trạng thái giới hạn.
Kiểm tra về thi công.
Kiểm tra theo trạng thái giới hạn sử dụng.
Kiểm tra theo trạng thái cường độ 1.
Kiểm tra độ võng đàn hồi.
Kiểm toán theo trạng thái giới hạn về mỏi.
Kiểm tra ứng suất trong bản bê tông.
Xác định vị trí cắt bớt bản táp.
Nội lực tại các tiết diện khi chưa cắt bản biên.
Vẽ biểu đồ bao momen uốn, bao vật liệu dầm.
PHẦN I: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CẦU THÉP LIÊN HỢP BẢN BTCT 1
CHƯƠNG I : LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DẦM CHỦ 1
1. Số liệu thiết kế. 1
1.1 Kích thước tính toán. 1
1.2 Vật liệu sử dụng. 1
2. Thiết kế mặt cắt ngang. 1
2.1 Các thông số thiết kế. 1
2.2 Bản mặt cầu BTCT. 1
2.3 Các lớp phủ mặt cầu. 1
3. Lựa chọn tiết diện dầm chủ ( dầm tổ hợp chữ I ): 2
3.1 Cơ sở chọn tiết diện. 2
3.2 Chiều cao dầm chủ (d). 2
3.3 Chọn tiết diện vách dầm, bản biên và bản táp. 2
3.4 Kiểm tra tính cân xứng. 3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tm_cau_thep_8737_2131942.docx