Tài liệu Tài liệu Bệnh suy thận và suy thận mạn: [SUY THẬN MẠN] 176
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
I. Chẩn đoán CKD: 1/2 tiêu chuẩn kéo dài > 3m
1) GFR < 60 ml/phút/1.73m2 da
2) Tổn thương thận:
- Sinh thiết thận
- Nước tiểu
+ TPTNT: tiểu protein, tiểu máu
+ Albumin niệu > 30mg/24h hoặc ACR > 30 mg/g
+ Cặn lắng bất thường
- Sinh hoá máu: ion đồ (HC ống thận)
- HA học: SA
- Tiền căn ghép thận
II. Phân loại CKD: phối hợp CGA (Cause – GFR – Albuminuria) theo KDIGO 2012
A) Theo GFR
Giai đoạn GFR (ml/phút/1.73m2) Tên gọi GĐ Ý nghĩa Thái độ xử trí
1 > 90 Tổn thương thận, HCTH,
VCT, HC ống thận, Rối
loạn đi tiểu, HA học bất
GFR BT hoặc tăng - , bệnh căn nguyên
- bệnh đi kèm
- Làm chậm tiến triển bệnh
[SUY THẬN MẠN] 177
thường thận
- Giảm nguy cơ tim mạch
2 60 - <90 GFR giảm nhẹ Ước đoán tốc độ tiến triển
3a 45 - <60
Bệnh thận mạn (CKD) GFR giảm nhẹ - trung bình
Đánh giá và biến chứng
(Biến chứng trung bình)
HC ure huyết cao Suy thận mạn (CRF)
...
22 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 03/07/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Bệnh suy thận và suy thận mạn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[SUY THẬN MẠN] 176
BỆNH THẬN MẠN VÀ SUY THẬN MẠN
I. Chẩn đoán CKD: 1/2 tiêu chuẩn kéo dài > 3m
1) GFR < 60 ml/phút/1.73m2 da
2) Tổn thương thận:
- Sinh thiết thận
- Nước tiểu
+ TPTNT: tiểu protein, tiểu máu
+ Albumin niệu > 30mg/24h hoặc ACR > 30 mg/g
+ Cặn lắng bất thường
- Sinh hoá máu: ion đồ (HC ống thận)
- HA học: SA
- Tiền căn ghép thận
II. Phân loại CKD: phối hợp CGA (Cause – GFR – Albuminuria) theo KDIGO 2012
A) Theo GFR
Giai đoạn GFR (ml/phút/1.73m2) Tên gọi GĐ Ý nghĩa Thái độ xử trí
1 > 90 Tổn thương thận, HCTH,
VCT, HC ống thận, Rối
loạn đi tiểu, HA học bất
GFR BT hoặc tăng - , bệnh căn nguyên
- bệnh đi kèm
- Làm chậm tiến triển bệnh
[SUY THẬN MẠN] 177
thường thận
- Giảm nguy cơ tim mạch
2 60 - <90 GFR giảm nhẹ Ước đoán tốc độ tiến triển
3a 45 - <60
Bệnh thận mạn (CKD) GFR giảm nhẹ - trung bình
Đánh giá và biến chứng
(Biến chứng trung bình)
HC ure huyết cao Suy thận mạn (CRF)
Không TCLS Thiểu năng thận (CRI)
3b 30 - <45 GFR giảm trung bình - nặng
4 15 - <30 GFR giảm nặng – Biến chứng
nặng
Chuẩn bị thay thế thận
5 <15 Bệnh thận mạn GĐ cuối
(ESRD)
HC ure huyết cao – Bệnh tim
mạch - Cần thay thế thận
Thay thế thận
B) Theo Albumin niệu:
- A1: AER <30 mg/24h
- A2: AER 30-300 mg/24h
- A3: AER >300 mg/24h
C) Theo NN
1) Bệnh thận ĐTĐ
2) Bệnh thận không do ĐTĐ
- Bệnh cầu thận: hậu nhiễm, tự miễn, thuốc, K, nguyên phát
[SUY THẬN MẠN] 178
- Bệnh ống thận mô kẽ: NTT, sỏi niệu, bệnh thận tắc nghẽn, ngộ độc thuốc
- Bệnh mạch máu: THA, bệnh mạch máu lớn, bệnh vi mạch thận
- Bệnh nang thận: thận đa nang, thận nhiều nang
3) Bệnh thận ghép: thải ghép mạn, ngộ độc thuốc (ức chế calcineurin), bệnh thận tái phát trên thận ghép
III. LS: HC ure huyết cao:
A) Tim mạch
- THA và LVH do:
+ Quá tải tuần hoàn
+ Tăng hoạt hệ RAAS
+ Rối loạn thăng bằng co giãn mạch
+ Dùng EPO
- Bệnh cơ tim dãn nở
- HF do:
+ Quá tải tuần hoàn
+ IHD
+ LVH
+ Bệnh cơ tim dãn nở
+ Thiếu máu
- OAP do:
[SUY THẬN MẠN] 179
+ CHF
+ Tổn thương màng phế nang-mao mạch
- VMNT khô (tiếng cọ màng ngoài tim) do:
+ Ure máu cao
+ Acid uric máu cao
- Bệnh mạch máu:
+ Mạch vành: IHD
+ Mạch máu não: CVA
+ Mạch máu ngoại biên: đau cách hồi
2) Da:
- Vàng xanh do thiếu máu
- XH da niêm do RLĐM
- Ngứa do:
+ Tăng phospho máu
+ Khô da
- Tăng sắc tố do tăng sản phẩm biến dưỡng, urochrome
- Bệnh da xơ tiến triển do thận
3) Tiêu hoá:
- Chán ăn
[SUY THẬN MẠN] 180
- Buồn nôn, nôn, nấc cụt
- Đau bụng
- XHTH do:
+ Giảm thoái giáng, tăng sản xuất Gastrin
+ Bất thường chất nhầy, giảm tiết PG
+ RLĐM
4) Huyết học:
- Thiếu máu do:
+ Thiếu EPO
+ Thiếu Fe, B12, Folic
+ Rối loạn sử dụng Fe do quá trình viêm cấp và mạn
+ Cường cận giáp gây xơ tuỷ
+ Đời sống HC giảm trong MT ure huyết cao
+ XHTH
+ Ngộ độc Al trong điều trị tăng phospho
+ Bệnh Hb
+ BN CKD thường phải lấy máu XN nhiều lần, tần số dày
- Dễ NT do:
+ Giảm sản xuất BC
[SUY THẬN MẠN] 181
+ Giảm chức năng BC do SDD, toan CH, MT ure huyết cao, teo hạch lympho
- RLĐM liên quan tiểu cầu
5) Nội tiết – CH:
- Tăng phospho do thận giảm bài tiết
- Giảm calci do:
+ Tăng phosphate
+ Giảm 1,25-(OH)2-D3 (Calcitriol)
+ Giảm nhập
- Cường cận giáp thứ phát do tăng phospho-giảm calci
- Tăng acid uric
- Tăng ĐH hoặc hạ ĐH do giảm thải Insulin
- Tăng TG
- SDD do thiếu protein-NL
- Toan CH do giảm bài tiết H+
- Hơi thở mùi amoniac
- Nhuyễn xương do:
+ Thiếu Vit D
+ Cường cận giáp thứ phát làm tăng hoạt động huỷ cốt bào -> Kéo Ca2+ từ xương ra máu
+ Tăng lắng đọng Al tại xương trong điều trị tăng phospho
[SUY THẬN MẠN] 182
+ Toan CH
- Sinh dục:
+ Nữ: giảm estrogen gây rối loạn kinh nguyệt, hiếm muộn, dễ sảy thai
+ Nam: giảm testosteron gây rối loạn tình dục, thiểu sản tinh trùng
6) Nước – điện giải:
- Tăng giữ muối-H2O
- Tăng K+ máu:
+ Tăng nhẹ: 5-5.5 mEq/L
+ Tăng vừa: 5.5-6.5 mEq/L:
* 5.5-6 mEq/L: sóng T cao nhọn (sớm nhất), QT ngắn lại
* 6-6.5 mEq/L: PR kéo dài, QRS dãn rộng
+ Tăng nặng: >6.5 mEq/L
* 6.5-7 mEq/L: có TCLS TK cơ (mệt mỏi, dị cảm, mất phản xạ, liệt hướng lên)
* 7-7.5 mEq/L: P dẹt, QRS dãn rộng thêm
* >8 mEq/L: sóng hình sin 2 pha, QRS dãn rộng trộn lẫn sóng T, chuẩn bị ngưng tim
7) TK-cơ:
- GĐ 3:
+ Mệt mỏi, trì trệ tâm thần, giảm trí nhớ, kém tập trung, ngủ gà
+ Kích thích TK: nấc cụt, vọp bẻ, đau xoắn vặn cơ
[SUY THẬN MẠN] 183
- GĐ4: bệnh TK ngoại biên: HC chân không yên, bàn chân rơi, cổ tay rơi
- Run vẫy, clonus cơ, co giật
- Yếu cơ, mất phản xạ gân cơ, liệt mềm
- Hôn mê
IV. CLS chứng minh CKD
- Soi nước tiểu: trụ rộng
- Sinh hoá: giảm calci, tăng phospho, PTH, ALP
- SA: hai thận teo, mất giới hạn vỏ tuỷ
V. YTNC
A) Không thay đổi được
- Tuổi, ảnh hưởng đến:
+ Xơ hoá cầu thận
+ Tạo shunt tiểu ĐM vào-ra
- Giới: nam
- Chủng tộc: da đen
- Tiền căn GĐ
- Bẩm sinh: nhẹ cân, thiếu tháng, béo phì
B) Có thể thay đổi được
- Tiểu đạm, tiểu máu
[SUY THẬN MẠN] 184
- Bệnh thận căn nguyên: ĐTĐ, bệnh cầu thận >> THA, bệnh ống thận
- Mức độ lan toả của tổn thương ống thận mô kẽ
- Tăng lipid máu
- Hút thuốc lá
- Dùng thuốc độc thận
VI. Điều trị
A) Tầm soát đối tượng nguy cơ cao
1) Đối tượng:
- ĐTĐ
- THA
- Tiền căn GĐ bệnh thận
- Bệnh tim mạch (BMV, HF, PAD)
- BN tiểu máu, tiểu đạm khi xét nghiệm tình cờ
- BN dùng thuốc độc thận
- BN tiền căn sỏi thận, nang thận, u TTL
- Sinh non, nhẹ cân, béo phì
2) PP
- Creatinin máu => eGFR
- Albumin niệu => ACR
[SUY THẬN MẠN] 185
- TPTNT hoặc cặn lắng: tìm HC, BC
- SA khảo sát thận, hệ niệu
B) Điều trị bệnh thận căn nguyên
PP Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Thuốc hạ áp Ổn định HA
Thuốc hạ ĐH Ổn định ĐH
KS NTT
- Diệt khuẩn đường niệu
- Phòng ngừa lan rộng thành
NTH
- Chậm diễn tiến CKD
Giải quyết tắc
nghẽn
Sỏi niệu và bệnh
thận tắc nghẽn
Nội, ngoại khoa
Ức chế MD Bệnh cầu thận NP
C) Phòng ngừa AKI trên CKD
- Giảm V máu lưu thông
- Sử dụng thuốc độc thận (KS, cyclosporine, tacrolimus)
- Sử dụng cản quang
- Dùng NSAID
[SUY THẬN MẠN] 186
- Tắc nghẽn đường dẫn tiểu
D) Làm chậm diễn tiến đến ESRD
Phương pháp Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Ổn định ĐH
Làm chậm diễn
tiến bệnh thận
- A1C: < 7%
- FPG <130 mg/dl
- Nếu BN có nguy cơ hạ
ĐH (lớn tuổi, hay bỏ
bữa):
+ A1C < 8%
+ FPG <180 mg/dl
Ở BN ESRD, hạ ĐH bằng: Linagliptin (ức chế
DPP-4) hoặc Insulin tác dụng dài (Glargine) hay
hỗn hợp (Mixtard): 0.3-0.5 UI/kg
Y lệnh:
- Linagliptin 5mg 1v (u)
- Insulin Glargine 10UI TDD
- Insulin Mixtard 30/70 10UI (sáng), 5UI (chiều)
TDD
Chỉnh liều Insulin:
- GFR <50 ml/phút: giảm 25% liều
- GFR <10 ml/phút: giảm 50% liều
- FPG
- A1C
- Tình trạng DD
và tiết chế
- Tình trạng rối
loạn tiêu hoá
Ổn định HA
Làm chậm diễn
tiến bệnh thận
Theo KDIGO 2012:
- ≤140/90 mmHg nếu
AER <30 mg/24h
- ≤130/80 mmHg nếu
1) Không dùng thuốc:
- DASH dành cho CKD GĐ 1-3:
+ NaCl < 6g/d
+ Ka+ > 4g/d
HA
[SUY THẬN MẠN] 187
AER >30 mg/24h
Tránh hạ SBP <110
mmHg vì tăng nguy cơ
tiến triển bệnh thận
+ Tăng Ca2+, Mg2+
+ Phospho 1.7 g/d
+ Protein 1.4 g/kg/d + đạm niệu 24h, GĐ4
giảm còn 0.6-0.8 g/kg/d + đạm niệu 24h
+ Nhiều chất xơ, trái cây, rau
+ Hạn chế chất béo, transfat
- Bỏ thuốc lá, hạn chế rượu bia
- Vận động thể lực
2) Thuốc hạ áp:
- Ưu tiên: Ức chế RAAS > Lợi tiểu thải K+ >
CCB hoặc BB
- Cụ thể:
+ Ức chế RAAS:
* CCĐ khi STC, tăng K+ máu, GĐ5, hẹp
ĐM thận
* GĐ tiểu albumin vi lượng: ưu tiên ACEI
* GĐ tiểu albumin đại lượng: ưu tiên ACEI
(ĐTĐ1), ARB (ĐTĐ2)
[SUY THẬN MẠN] 188
+ Lợi tiểu thải K+:
* GFR >25 ml/phút: Thiazide
* GFR <25 ml/phút: Furosemide (truyền
TM hiệu quả hơn tiêm TM)
+ CCB:
* Có protein niệu: non-DHP (Verapamil,
Diltiazem)
* Không ĐTĐ, không protein niệu: DHP
+ -Methyldopa, Hydralazine
Y lệnh:
- Elanapril 5mg 1v x 2 (u)
- Telmisartan 40mg 1v (u)
- Hydrochlorothiazide 25mg 1v (u)
- Furosemide 40mg 1v x 2 (u)
- Diltiazem 60mg 1/2v x 2 (u)
- Amlodipine 5mg 1v (u)
- Metoprolol succinate 50mg 1v (u)
Giảm tiểu đạm Làm chậm diễn Đạm niệu < 0.5g/24h - Tiết chế protein trong khẩu phần < 0.6-0.8
[SUY THẬN MẠN] 189
tiến CKD g/kg/d + đạm niệu 24h (chú ý nguy cơ SDD)
- BN HD: 0.9-1 g/kg/d
- BN PD: 1-1.2 g/kg/d
- Kiểm soát tốt HA, ĐH và bệnh thận căn nguyên
RAS blocker
- Ổn định HA
- Bảo vệ thận
đặc hiệu
Độ giảm GFR <2
ml/phút/y
Kiểm soát lipid
máu
Giảm nguy cơ
tim mạch
Không có ngưỡng LDL
mục tiêu (ATP IV 2013)
- Loại:
+ Statin: Atorvastatin (không cần chỉnh liều khi
suy thận), Rosuvastatin (chỉnh liều khi suy thận)
+ Fibrate: giảm liều khi GFR <60 ml/phút,
ngưng khi <15 ml/phút (trừ gemfibrozil)
Y lệnh: Atorvastatin 20mg 1v (uống sau ăn
chiều)
E) Điều trị biến chứng:
Phương pháp Lý do điều trị Mục tiêu kiểm soát Lựa chọn thuốc Theo dõi
Chỉnh liều thuốc
- Các thuốc
không được
- Ưu tiên thuốc >70% thải qua gan
- Các thuốc CCĐ: Metformin, Meperidine, thuốc
[SUY THẬN MẠN] 190
thải qua thận
gây tác dụng
kéo dài
- Các thuốc
gây độc thận
viên hạ ĐH thải qua thận, NSAID
- Các thuốc cần chỉnh liều: KS, hạ áp, hạ lipid
máu, chống loạn nhịp
Điều chỉnh cân
bằng nước
Ổn định cân
bằng nước
- Uống H2O theo nhu cầu
- Tránh dùng lợi tiểu quá mức gây mất H2O
- Tiết chế H2O nếu BN hạ Na+ máu
- Khám LS: khát
nước, không mồ
hôi, TM cổ xẹp,
hạ HA tư thế
- Cân nặng
- CVP
- Ion đồ theo dõi
Na+ máu mỗi 2d
Điều trị tăng K+
K+ tăng gây
RLN, V-fib,
ngưng tim
- Bảo vệ tim, tránh tác
động của K+ lên dẫn
truyền tim
- Hạ K+ bằng cách
chuyển K+ vào nội bào
1) Tăng nhẹ (5-5.5 mEq/L): hạn chế nhập qua
thức ăn, tránh dùng thuốc tăng K+; cung cấp
calorie đầy đủ tránh dị hoá đạm nội sinh
2) Tăng vừa (5.5-6.5 mEq/L): thêm Resin
3) Tăng nặng (>6.5 mEq/L): phối hợp tất cả biện
[SUY THẬN MẠN] 191
(tạm thời) hoặc thải ra
khỏi cơ thể (vĩnh viễn)
pháp:
a) Bảo vệ cơ tim: Calci gluconate 10%, Calci
chloride (ưu tiên đầu tiên)
Y lệnh:
- Calci gluconate 10% 5ml 2A TMC/5-10’.
- Calci chloride 500mg 2A TMC
b) Chuyển K+ vào nội bào
- Insulin: nếu ĐH <250 mg/dl truyền kèm
Glucose 30%
Y lệnh: (Insulin Actrapid 6UI + Glucose 30%
100ml) TTM XXX g/ph. Lặp lại mỗi h (Tỉ lệ 1UI
Insulin/5g Glucose)
- NaHCO3: CĐ khi kèm toan CH
Y lệnh: (NaHCO3 7.5% 3A + Glucose 5%
100ml) TTM XXX g/ph
- Đồng vận 2: PKD hoặc TM, TB
Y lệnh: (Ventoline 5mg/2.5ml 1A + NaCl 0.9%
2ml) PKD
- ECG
- ĐH mỗi 2h
[SUY THẬN MẠN] 192
c) Thải K+ khỏi cơ thể
- Lợi tiểu: Thiazide hoặc Furosemide
Y lệnh:
+ Thiazide 500mg 1A TM
+ Furosemide 20mg 2A TM
- Resin: Kayexalate, Kalimate (1g/kg giảm
được 1 mEq/l K+
Y lệnh:
+ (Kayexalate 15g 1 gói + Sorbitol 5g 2gói
pha 50ml nước) x 3 (u)
+ Thụt giữ: 30g Kayexalate + 90ml nước:
có tác dụng sau 30’-1h
+ (Kalimate 5mg 1 gói + Sorbitol 5g 1 gói)
x 3 (u)
- HD khi không đáp ứng nội khoa
Điều trị HF HF gây OAP
- yếu tố thúc đẩy: thiếu máu, NT, THA, ăn mặn
- Chú ý các thuốc CCĐ hoặc cẩn trọng trên BN
CKD: Digitoxin CH qua gan ( Digoxin)
[SUY THẬN MẠN] 193
Điều trị thiếu
máu
Thiếu máu làm
nặng lên HF
- Hb: 11-12 g/dL
- Tốc độ cải thiện: Hb
tăng <2 g/dl/4w
Chú ý: bù đủ sắt, B12,
Folic trước khi dùng
EPO
- Ferritin >500 ng/ml
- TSAT > 30%
1) Bổ sung Fe:
- Liều Fe nguyên tố 2 mg/kg/d
- Loại: FeSO4 200mg (có 65mg Fe nguyên tố)
Y lệnh: Mekoferrat 200mg 1v x 2 (u)
2) EPO
- Loại: EPO tái tổ hợp
- Liều:
+ TDD: 80-120 UI/kg/w (6000 UI/w dùng 1
lần hoặc chia làm 2-3 lần) hoặc
+ TM 120-180 UI/kg/w (9000 UI/w chia 3
liều)
- Nếu Hb tăng >2 g/dl/4w hoặc đã đạt mục tiêu:
giảm 25% liều
Y lệnh: Eprix 6000 UI/0.6ml TDD
- HC lưới, Hb,
Hct mỗi 1-2w
trong tháng đầu,
sau đó q1m khi
đã đạt mục tiêu
Điều trị tăng
phospho
Rối loạn CH
Calci-phospho
gây:
- Cường cận
- GĐ 3,4: 2.7-4.6 mg/dL
- GĐ 5:
+ Phospho 3.5-5.5
mg/dl
- Giảm khẩu phần phospho (sữa, trứng) còn 0.8-1
g/d
- Dùng thuốc gắn kết phospho để giảm phospho:
+ Nếu Calci thấp: dùng loại chứa calci (calci
- Phospho máu
- Tích số Ca x P
[SUY THẬN MẠN] 194
giáp thứ phát
- Tổn thương
xương do mất
khoáng
- Lắng đọng
phức hợp calci-
phospho ngoài
xương gây hoại
tử mô, vôi hoá
mạch máu
+ Ca x P <55 mg2/dL2
(Calci mg/dl = Calci
mmol/l x 4)
carbonate)
Y lệnh: Caltrate 600mg 1v (u)
+ Nếu Calci BT hoặc cao: dùng loại không
chứa calci: Sevelamer
- Dùng Al(OH)3 7
mg/dl
- Cắt tuyến cận giáp
Điều trị hạ Calci
Hạ Calci gây
cường cận giáp
thứ phát
Calci hiệu chỉnh = [0.8 x
(Albumin BT – Albumin
BN) + Calci huyết thanh
- GĐ 3,4: 8.4-10.2
mg/dL
- GĐ 5: 8.4-9.5 mg/dL
- Kiểm soát tăng phospho:
+ Calci carbonate trong bữa ăn
+ Bù calci cấp cứu nếu có TCLS hạ calci
- Không tăng phospho:
+ Bù calci ngoài bữa ăn
+ Dùng Calcitriol nếu BN thiếu Calcitriol
Calci máu
Điều trị cường
cận giáp
Cường cận
giáp gây:
iPTH:
- GĐ3: 35-70 pg/mL
- Calcitriol:
+ Mục đích:
iPTH
[SUY THẬN MẠN] 195
- Viêm xương
xơ nang: nếu
XH tạo bướu
nâu trong
xương
- Xơ hoá tuỷ:
thiếu máu kém
đáp ứng EPO
- GĐ4: 70-110 pg/mL
- GĐ5: 150-300 pg/mL
* Trực tiếp: ức chế bài tiết PTH
* Gián tiếp: tăng tái hấp thu Calci ở ruột
+ Liều: 0.25 g/d
- Cắt tuyến cận giáp nếu kém đáp ứng nội khoa
F) Chuẩn bị thay thế thận:
1) Chuyển khám CK thận khi:
- GFR <30 ml/phút/1.73m2 (quan trọng nhất)
- GFR giảm nhanh > 30%/4m không giải thích được
- AKI
- Tiểu albumin niệu kéo dài (ACR >300 mg/g) hoặc protein niệu kéo dài (>500 mg/24h)
- CKD đang tiến triển
- Tiểu hồng cầu > 20/QT40 kéo dài CRNN
- Có trụ hồng cầu
- THA kháng trị
- Tăng K+ máu mức độ TB kéo dài dù đã điều trị nội khoa
[SUY THẬN MẠN] 196
- Sỏi niệu tái phát hoặc gia tăng
- Bệnh thận bẩm sinh
- Khó khăn trong điều trị và đối phó ADR của thuốc
2) CĐ HD/PD: UỂ OẢI
- Uremia: BUN >100 mg/dl, Creatinin >8-10 mg/dl, LS có bệnh cảnh não, VMNT
- Electrolyte: rối loạn điện giải (tăng K+ máu) không đáp ứng điều trị nội khoa
- Overload: quá tải tuần hoàn không đáp ứng điều trị nội khoa (lợi tiểu)
- Acidosis: toan hoá không đáp ứng điều trị nội khoa
- Intoxication: ngộ độc Aspirin, Barbiturate
2) PP
- HD:
+ Chú ý: tiêm ngừa HBV
+ CCĐ tuyệt đối nếu không có đường lấy máu thích hợp
- PD:
+ Ưu tiên khi:
* Người châu Á
* Còn nước tiểu khi đến ESRD
* Không có sẹo mổ bụng
* Ở xa trung tâm HD
[SUY THẬN MẠN] 197
+ CCĐ tuyệt đối:
* Mất hoàn toàn CN màng bụng
* Sẹo dính phúc mạc ngăn cản dẫn lưu dịch lọc
* Dịch lọc dò lên trên cơ hoành
* Không có người giúp thay dịch lọc
- Ghép thận
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_benh_suy_than_va_suy_than_man.pdf