Tài liệu Tài liệu Bản đồ chiến lược cải tiến y tế tinh gọn - Trần Đặng Minh Trí: Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng - An Toàn Người Bệnh
Giới Thiệu
Bản Đồ Chiến Lược
Cải Tiến Y Tế Tinh Gọn
Lean Healthcare Strategy Map
Trần Đặng Minh Trí, CFA, MBA
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Toàn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 2
LỜI TỰA
Trong những năm qua, môi trường hoạt động y tế Việt Nam ngày càng sôi động và phức tạp với một
rừng các biến số: từ nhu cầu của người bệnh đến yêu cầu của BHYT, từ các tiêu chí của cơ quan quản
lý nhà nước đến các bộ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Công việc của người làm quản lý và cải tiến y
tế cũng vì vậy mà ngày càng khó khăn hơn. Có bao nhiêu là công cụ đã được đưa ra, nhưng đâu thật
sự là giải pháp hiệu quả?
Qua tập sách và các hội thảo về ‘Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Tinh Gọn’, chúng tôi mong chia sẻ
một hệ thống các giải pháp quản lý y tế tích hợp, nhằm hỗ trợ các quí đồng nghiệp trên con đường cải
tiến hoạt động tại tổ chức của mình.
BS. Atul Gawande, Giáo Sư ...
88 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 28/06/2023 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu Bản đồ chiến lược cải tiến y tế tinh gọn - Trần Đặng Minh Trí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng - An Tồn Người Bệnh
Giới Thiệu
Bản Đồ Chiến Lược
Cải Tiến Y Tế Tinh Gọn
Lean Healthcare Strategy Map
Trần Đặng Minh Trí, CFA, MBA
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 2
LỜI TỰA
Trong những năm qua, mơi trường hoạt động y tế Việt Nam ngày càng sơi động và phức tạp với một
rừng các biến số: từ nhu cầu của người bệnh đến yêu cầu của BHYT, từ các tiêu chí của cơ quan quản
lý nhà nước đến các bộ tiêu chuẩn chất lượng quốc tế. Cơng việc của người làm quản lý và cải tiến y
tế cũng vì vậy mà ngày càng khĩ khăn hơn. Cĩ bao nhiêu là cơng cụ đã được đưa ra, nhưng đâu thật
sự là giải pháp hiệu quả?
Qua tập sách và các hội thảo về ‘Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Tinh Gọn’, chúng tơi mong chia sẻ
một hệ thống các giải pháp quản lý y tế tích hợp, nhằm hỗ trợ các quí đồng nghiệp trên con đường cải
tiến hoạt động tại tổ chức của mình.
BS. Atul Gawande, Giáo Sư Y Tế Cơng tại và Phẫu Thuật Viên tại Đại Học Y Harvard, nĩi rằng: Thế Kỷ
20 là ‘thế kỷ của phân tử’ (century of the molecule). Ngành y khoa đạt được những bước tiến lớn
thơng qua việc chia nhỏ các vấn đề. Chúng ta đi từ giải phẫu cơ quan, đến tế bào, rồi DNA. Từ các bác
sĩ đa khoa, chúng ta phát triển ra những bác sĩ chuyên khoa, rồi chuyên gia ngành hẹp (super-
specialist).
Nhưng Thế Kỷ 21 là ‘thế kỷ của hệ thống’ (century of the system). Ngày nay chúng ta đã cĩ thể chữa
trị những bệnh lý siêu phức tạp, nhưng sai sĩt y tế vẫn cao, và chi phí y tế thì tăng phi mã. Thách thức
của thế kỷ 21 là: Làm sao xây dựng được một hệ thống y tế an tồn và bền vững, để mang những tiến
bộ y khoa đến với mỗi bệnh nhân?1
Vấn đề chất lượng y tế và chi phí y tế khơng phải là “lỗi hệ thống” của riêng Việt Nam, mà là “thách
thức thế kỷ” (challenge of the century) tồn cầu. Nội dung Bản Đồ Chiến Lược (BĐCL) được đúc kết từ
bài học cải tiến của những tổ chức y tế hàng đầu thế giới - như Cleveland Clinic , ThedaCare và Virgina
Mason Medical Center (Hoa Kỳ), Ramsay Health Care (Úc, Anh, Pháp, Malaysia, Indonesia) và Aravind
Eye Care System (Ấn Độ). Đồng thời, với phong trào cải tiến y tế ngày càng lan rộng khắp mọi miền
đất nước, chúng tơi cĩ cơ hội học hỏi từ những kinh nghiệm thực tiễn của quí đồng nghiệp, qua diễn
đàn Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng - An Tồn Người Bệnh (CLB QLCL-ATNB).
Chúng tơi hi vọng sẽ tiếp tục nhận được phản hồi của quí đồng nghiệp, để BĐCL ngày càng hữu dụng
cho ngành y tế Việt Nam.
1 Nguồn:
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 3
16.000 Thành Viên của CLB QLCL-ATNB Khắp Mọi Miền Đất Nước (Tháng 7 – 2017)
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 4
TRẦN ĐẶNG MINH TRÍ
Email: Dimitry.Tran@gmail.com
Facebook: Dimitry Tran
LinkedIn: https://au.linkedin.com/in/dimitrytran
Cơng Tác
• 2012 – nay: Tư Vấn Chiến Lược (Strategy Consultant) - Tập Đồn Y Tế Ramsay Health Care
(hơn 200 bệnh viện tại Úc, Anh, Pháp, Malaysia và Indonesia)
• 2012 – nay: Giảng Viên Quản Lý Y Tế (Healthcare Management Lecturer) - Chương Trình Đào
Tạo Phi Lợi Nhuận Học Mãi (Đại Học Y Sydney - Đại Học Y Hà Nội)
• 2014 – nay: Giám Đốc Điều Hành (Managing Director) – Quỹ Đầu Tư True North Capital
• 2014 – nay: Thành Viên Hội Đồng Quản Trị (Director of the Board) – Cơng Ty Phần Mềm Bệnh
Án Điện Tử (Electronic Medical Record) MediRecords.com
• 2010-2014: Trưởng Phịng Phát Triển Đầu Tư (Business Development Director) – Quỹ Đầu Tư
Y Tế Paul Ramsay Group
Học Vấn
• Thạc Sỹ Quản Trị Kinh Doanh Cấp Cao (Executive MBA) – Đại Học New South Wales (Úc)
• Chương Trình Đào Tạo Quản Trị Cấp Cao (Executive Education) – Đại Học Harvard (Mỹ)
• Chứng Chỉ Chuyên Gia Phân Tích Tài Chính (Chartered Financial Analyst) – Học Viện CFA (Mỹ)
• Thủ Khoa Cử Nhân Thương Mại (Bachelor of Commerce) – Đại Học Bond (Úc)
• Thủ Khoa Cử Nhân Tài Chính (Bachelor of Finance) – Đại Học Bond (Úc)
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 5
GIỚI THIỆU
Tập sách này gồm hai phần chính.
• Trong Chương 1 – Đại Cương, chúng ta sẽ tìm hiểu con đường cải tiến của những tổ chức y
tế hàng đầu thế giới, và các giải pháp tiềm năng cho ngành y tế Việt Nam – làm sao để đạt
được:
o Chất lượng dịch vụ y tế cao
o Hài lịng bệnh nhân cao
o Hài lịng nhân viên cao
o Bền vững tài chính trong mơi trường Bảo Hiểm Y Tế
• Sau đĩ, trong Chương 2 chúng ta sẽ tích hợp những bài học này thành một hệ thống quản lý
thống nhất, gọi là Bản Đồ Chiến Lược (BĐCL) – làm sao để từng hoạt động, của từng nhân
viên y tế, tại từng khoa phịng trong bệnh viện (BV) sẽ tương hỗ lẫn nhau và cùng hướng đến
mục tiêu chung của tổ chức.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 6
MỤC LỤC
LỜI TỰA ....................................................................................................................................................... 2
TRẦN ĐẶNG MINH TRÍ ................................................................................................................................ 4
GIỚI THIỆU .................................................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 1 – ĐẠI CƯƠNG .......................................................................................................................... 8
Bài 1 – Các Tổ Chức Y Tế Hàng Đầu ........................................................................................................ 9
1. Cleveland Clinic ............................................................................................................................ 10
2. Aravind Eye Care System .............................................................................................................. 11
3. Virginia Mason Medical Center .................................................................................................... 15
4. Ramsay Health Care ..................................................................................................................... 16
Kết .................................................................................................................................................... 18
Bài 2 – Các Cơng Thức Cải Tiến ............................................................................................................. 19
1. Chất Lượng Y Tế Là Gì? ................................................................................................................ 20
2. Làm Sao Để Người Bệnh Được An Tồn? ..................................................................................... 22
3. Hài Lịng Người Bệnh Là Gì? ........................................................................................................ 26
4. Tiêu Chuẩn Hố Cơng Việc Như Thế Nào? ................................................................................... 27
5. Xây Dựng Thương Hiệu Tổ Chức Y Tế Như Thế Nào? ................................................................... 30
6. Cách Nào Để Làm Hài Lịng Nhân Viên? ....................................................................................... 32
7. Làm Sao Để Đạt Được Sự Bền Vững về Tài Chính? ...................................................................... 34
Kết .................................................................................................................................................... 36
Bài 3 - Y Tế Tinh Gọn ............................................................................................................................ 37
1. Cái Gốc của Tinh Gọn ................................................................................................................... 37
2. Từ Ngành Sản Xuất Sang Y Tế ...................................................................................................... 38
Kết .................................................................................................................................................... 39
Bài 4 – Giới Thiệu Bản Đồ Chiến Lược .................................................................................................. 40
1. Thách Thức Quản Lý ..................................................................................................................... 40
2. Ai dùng Bản Đồ Chiến Lược? ........................................................................................................ 42
Kết .................................................................................................................................................... 45
CHƯƠNG 2 – TÍCH HỢP ............................................................................................................................ 47
Bài 5 – Cái Gốc Của Chiến Lược ............................................................................................................ 48
1. Tại Sao Cải Tiến Lại Thất Bại? ....................................................................................................... 48
2. Sứ Mệnh ....................................................................................................................................... 49
3. Mục Tiêu ....................................................................................................................................... 49
4. Giá Trị Cốt Lõi ............................................................................................................................... 50
Kết .................................................................................................................................................... 52
Bài 6 – Các Nguồn Lực .......................................................................................................................... 54
1. Bàn Về Con Người ........................................................................................................................ 54
2. Vật Tư Và Cơ Sở ........................................................................................................................... 56
Kết .................................................................................................................................................... 57
7. Thơng Tin và Tri Thức ....................................................................................................................... 58
1. Dữ Liệu Quy Trình ......................................................................................................................... 58
2. Dữ Liệu Khoa Học & 3. Dữ Liệu Lâm Sàng .................................................................................... 58
4. Dữ Liệu Nhân Sự ........................................................................................................................... 59
5. Dữ Liệu Khách Hàng ..................................................................................................................... 60
6. Dữ Liệu Rủi Ro .............................................................................................................................. 61
7. Dữ Liệu Pháp Lý & Quản Trị ......................................................................................................... 61
8. Dữ Liệu Thiết Bị / Vật Tư .............................................................................................................. 61
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 7
9. Dữ Liệu Tài Chính ......................................................................................................................... 62
10. Dữ Liệu Chiến Lược .................................................................................................................... 63
Kết .................................................................................................................................................... 63
Bài 7 – Yếu Tố Quản Lý và Lãnh Đạo .................................................................................................... 64
1. Trí Tuệ Cảm Xúc ............................................................................................................................ 65
2. Phương Pháp Quản Lý .................................................................................................................. 67
3. Văn Hố Tổ Chức .......................................................................................................................... 70
Kết .................................................................................................................................................... 72
Bài 8 – Từ Hài Lịng Nhân Viên đến Hài Lịng Người Bệnh ................................................................... 73
1. Hài Lịng Nhân Viên ...................................................................................................................... 73
2. Chất Lượng Y Tế ........................................................................................................................... 74
3. Hài Lịng Người Bệnh ................................................................................................................... 76
Kết .................................................................................................................................................... 77
Bài 11 – Kiến Tạo Giá Trị ....................................................................................................................... 79
1. Xây Dựng Thương Hiệu ................................................................................................................ 79
2. Bài Tốn Tài Chính ....................................................................................................................... 79
Kết .................................................................................................................................................... 79
Bài 12 – Tác Động Mơi Trường ............................................................................................................. 80
Bài 13 – Quản Lý Rủi Ro ........................................................................................................................ 81
1. Rủi Ro Là Gì? ................................................................................................................................ 81
2. Rủi Ro Lâm Sàng ........................................................................................................................... 81
3. Làm Sao Để Quản Lý Rủi Ro? ........................................................................................................ 82
4. Bản Đồ Chiến Lược Quản Lý Rủi Ro Như Thế Nào? ...................................................................... 82
Kết .................................................................................................................................................... 84
Bài 14 - Chiến Lược Là Việc Của Ai ....................................................................................................... 85
Chuyện Lên Mặt Trăng ..................................................................................................................... 85
Hài Lịng Nhân Viên .......................................................................................................................... 85
Bản Đồ Chiến Lược ........................................................................................................................... 85
Người Lao Cơng Bệnh Viện .............................................................................................................. 86
Kết .................................................................................................................................................... 87
Tạm Biệt .................................................................................................................................................... 88
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 8
CHƯƠNG 1 – ĐẠI CƯƠNG
“If you want to be the best, you must learn from the best.”
“Nếu bạn muốn đạt được đỉnh cao, bạn cần học từ những đỉnh cao.”
1. Các Tổ Chức Y Tế Hàng Đầu
2. Các Cơng Thức Cải Tiến
3. Tại Sao Cần Áp Dụng Y Tế Tinh Gọn
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 9
Bài 1 – Các Tổ Chức Y Tế Hàng Đầu
Các Tổ Chức Y Tế Hàng Đầu Thế Giới
Tập sách này là kết quả của việc nghiên cứu và tổng hợp các yếu tố dẫn đến sự thành cơng của nhiều
tổ chức y tế hàng đầu thế giới. BV đa khoa ở một đất nước đã phát triển như Cleveland Clinic (Hoa
Kỳ), và BV chuyên khoa ở một nước đang phát triển như Aravind Eye Care System (Ấn Độ). BV địa
phương với chỉ một cơ sở như Virginia Mason Medical Center, và cả tập đồn y tế đa quốc gia với hơn
200 BV ở ba châu lục như Ramsay Health Care.
Điểm chung của các tổ chức này là:
• Họ được cơng nhận rộng rãi về chất lượng y tế hàng đầu, trong ít nhất 10 năm liên tiếp.
• Họ đã giải quyết thành cơng các thách thức mà ngành y tế Việt Nam (và cả nền y tế thế giới)
đang đối mặt:
o Chất Lượng Y tế
o Hài Lịng Người Bệnh
o Hài Lịng Nhân Viên
o Bền Vững Tài Chính
• Các hệ thống quản lý của họ đã được nghiên cứu bởi nhiều sách vở, từ đĩ chúng ta cĩ thể
rút ra những bài học cho ngành y tế Việt Nam.
Trong bài viết này chúng ta sẽ làm quen với những tổ chức y tế này, và con đường họ đi đến thành
cơng.
1. Cleveland Clinic
2. Aravind Eye Care System
3. Virgina Mason Medical Center
4. Ramsay Health Care
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 10
1. Cleveland Clinic
Cleveland Clinic là BV đa khoa 1.440 giường thành lập năm 1921 tại bang Ohio, Hoa Kỳ. Cleveland
Clinic thường xuyên được xếp hàng đầu nước Mỹ về kết quả lâm sàng – ví dụ như số 1 về Tim Mạch,
số 2 về Tiết Niệu, số 2 về Tiêu Hố, số 3 về chấn thương chỉnh hình2.
Tuy cĩ kết quả điều trị rất tốt, nhưng cho đến đầu thập niên 2000 Cleveland lại khơng được đánh giá
cao về mức độ Hài Lịng Người Bệnh. Nhận định thường thấy là các nhân viên y tế (NVYT) của Cleveland
Clinic cĩ trình độ lâm sàng cao nhưng thường giao tiếp theo kiểu “bề trên” và ít cảm thơng (empathy)
với người bệnh (NB).
Năm 2006, BS. Toby Cosgrove, Chủ Tịch Hội Đồng Quản Trị và CEO của Cleveland Clinic, được Trường
Kinh Doanh Harvard (Harvard Business School) mời đến nĩi chuyện với các sinh viên.3
BS. Toby Cosgrove tại Cleveland Clinic4
Phần đầu của bài giảng diễn ra rất tốt, nhưng khi đến phần thứ hai sau giờ giải lao thì cĩ một học sinh
giơ tay xin phát biểu: “Thưa BS. Cosgrove, cách đây mấy năm cha của tơi cần phẫu thuật van hai lá
(mitral valve surgery). Gia đình chúng tơi biết đến Cleveland Clinic và danh tiếng của BV trong lĩnh vực
Tim Mạch (số 1 nước Mỹ). Tuy nhiên chúng tơi đã khơng đến BV của ơng, bởi vì chúng tơi nghe nĩi
NVYT ở đĩ khơng biết cảm thơng với NB (you had no empathy). Chúng tơi đã đi BV khác, mặc dù là họ
khơng xếp hạng cao như Cleveland Clinic.”
Trong cuốn sách ‘The Cleveland Clinic Way’ (Con Đường của Cleveland Clinic), BS. Cosgrove kể lại rằng:
Người học sinh đĩ nhìn thẳng vào mắt tơi và hỏi: “Thưa BS. Cosgrove, ở Cleveland Clinic các ơng cĩ
dạy về lịng cảm thơng hay khơng?”
“Tơi bị hạ đo ván (I was floored). Chưa từng cĩ ai hỏi tơi điều này, nên tơi chẳng biết trả lời làm sao.
Gần đây, Cleveland Clinic vừa mới bắt đầu thực hiện chiến dịch ‘Người Bệnh Là Trên Hết’ (“Patients
First”) – tập trung vào việc chăm sĩc tốt hơn cho NB và gia đình của họ. Tuy nhiên chúng tơi khơng cĩ
dạy sự cảm thơng, và chúng tơi khơng để tâm xem cảm xúc của mỗi bệnh nhân là gì.”
Trong 10 năm sau đĩ, BS. Cosgrove và tất cả NVYT tại Cleveland Clinic quyết tâm cải thiện sự Hài Lịng
của Người Bệnh. Họ thành lập chương trình đào tạo giao tiếp cho NVYT, đặc biệt là các BS; họ kiến tạo
văn hố phục vụ trong BV; và quan trọng hơn hết là họ khơng chỉ ‘hơ khẩu hiệu’ về việc đặt NB lên
2 https://my.clevelandclinic.org/about/us-news-rankings
3 The Cleveland Clinic Way, Chương 5
4
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 11
hàng đầu, mà thật sự tìm cách cải thiện trải nghiệm của NB.
Con đường cải tiến của họ được tổng kết trong ba cuốn sách kinh điển về quản lý y tế. Đến năm 2014,
Tổng Thống Obama tự hào tuyên bố rằng “Cleveland Clinic là một trong những hệ thống y tế tốt nhất
thế giới.”
Ba Cuốn Sách về Con Đường Cải Tiến của Cleveland Clinic
BS. Cosgrove kết luận về trải nghiệm của NB như sau:
“Người ta sẽ quên điều bạn nĩi, người ta sẽ quên điều bạn làm, nhưng người ta
sẽ khơng bao giờ quên cảm xúc mà bạn tạo ra cho họ.” (Maya Angelou)
2. Aravind Eye Care System
Năm 1976, BS. Govindappa Venkataswamy (thường được gọi tắt là BS. V.) 58 tuổi. Ơng về hưu từ vị
trí trưởng khoa mắt tại BV Đại Học (ĐH) Madurai và dùng tiền túi để mở một BV nhỏ với 11 giường
ngay tại nhà mình. Tất cả các nhà băng đều từ chối cho ơng vay tiền, do ơng đã lớn tuổi và ơng đề xuất
một mơ hình kinh doanh rất “quái dị”. Trong số 11 giường tại BV của mình, ơng chỉ tính phí dịch vụ từ
năm giường , từ những NB cĩ khả năng chi trả. Thu nhập từ những NB này giúp BV chăm sĩc từ thiện
cho NB nghèo nằm ở sáu giường cịn lại. Ơng gọi mơ hình này là dịch vụ y tế “tài trợ chéo” (cross-
subsidization).
Mọi người đều nghĩ là BV của BS. V. sẽ mau chĩng phá sản, vì chẳng khách hàng nào lại muốn trả tiền
thay cho cả những NB khác. Tuy nhiên, do danh tiếng mấy chục năm về trình độ lâm sàng và sự cảm
thơng với NB của BS. V., năm giường “tính phí” tại BV mắt của ơng luơn cĩ khách hàng. Cịn sáu giường
“từ thiện” thì đương nhiên là luơn kín chỗ.
BS.V. và Các NB Được Giải Phẫu Cườm Mắt Tại Aravind5
5
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 12
Đến khi BS. V. qua đời năm 2006, thì tổ chức y khoa Aravind do ơng thành lập đã cĩ hơn 4.000 giường
khắp Ấn Độ và Châu Phi – thực hiện hơn 350.000 ca giải phẫu mắt một năm. Hơn 60% NB được điều
trị dưới mức chi phí, hoặc hồn tồn miễn phí 6, đúng theo tơn chỉ từ thiện của BS. V khi thành lập BV.
Theo nghiên cứu của tạp chí chuyên ngành nhãn khoa IOVS7 năm 2013 thì ngay cả những NB khơng
được điều trị miễn phí cũng chi trả rất thấp tại BV mắt Aravind. Chi phí trọn gĩi cho một ca phẫu thuật
cườm mắt là dưới 1 triệu VNĐ – bao gồm USD 29.02 (khoảng VNĐ 660.000) chi phí BV, cộng với chi
phí thuỷ tinh thể với giá từ USD 12.80 (VNĐ 290.000 – do Aravind tự sản xuất).
Tuy mức giá thấp như vậy, nhưng kết quả điều trị của Aravind luơn dẫn đầu thế giới. Theo nghiên cứu
năm 2001 của Hiệp Hội Nhãn Khoa Hồng Gia Anh, thì tỉ lệ biến chứng tại Aravind chỉ bằng một nửa
con số tại các BV của Anh Quốc – nơi cĩ chi phí điều trị cao hơn hàng mấy chục lần.8
Tỉ Lệ Biến Chứng Khi Phẫu Thuật Cườm Mắt: So Sánh Aravind và các BV Anh Quốc
Aravind làm được điều thần kỳ này là nhờ việc thiết lập quy trình, và kiểm sốt hiệu suất sử dụng vật
tư & nhân sự cực kỳ chặt chẽ. Các cơ sở y tế của Aravind cĩ những thiết bị hiện đại cần thiết, nhưng
khơng lộng lẫy. Nhờ cách tổ chức cơng việc logic (mỗi phẫu thuật viên cùng lúc cĩ 2 bàn mổ, 2 ĐD phụ
tá, 6 bộ dụng cụ), các BS tại Aravind cĩ thể thực hiện 6-8 ca cườm mắt trong một giờ (so với 1 ca mỗi
giờ tại các BV khác). Thêm vào đĩ, tất cả những cơng việc hành chính và hướng dẫn NB được giao cho
một đội ngũ các y sĩ phụ tá cĩ chi phí thấp, nhằm tiết kiệm thời gian cho các BS và ĐD. Nhờ hiệu suất
lao động cao này, Aravind cĩ thể giảm chi phí cho NB, trong khi vẫn trả mức lương rất cạnh tranh cho
NVYT, và cĩ ngân sách để tái đầu tư và mở rộng BV.
Ở Ấn Độ, dù NB đục thuỷ tinh thể giàu hay nghèo thì họ cũng muốn đến BV của BS. V. điều trị, bởi vì
Aravind cĩ chất lượng điều trị hàng đầu thế giới. Người cĩ khả năng chi trả thì nằm phịng đơn cĩ
toilet và máy lạnh. Doanh thu từ những NB này dùng để hổ trợ điều trị giảm giá và miễn phí cho người
nghèo, nằm chiếu phịng quạt trần. Nhưng về mặt lâm sàng thì hồn tồn khơng cĩ sự phân biệt. NB
nào cũng được quan tâm và điều trị như nhau, với cùng một đội ngũ BS và ĐD chăm sĩc. NVYT khắp
Ấn Độ đều muốn đến làm việc với Aravind vì nơi đây họ được đào tạo những kỹ thuật mới nhất, và cĩ
cơ hội thực hành với số lượng NB rất lớn.
6 Driving Down The Cost of High-Quality Care (McKinsey)
7
8 Driving Down The Cost of High-Quality Care (McKinsey)
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 13
Tinh thần giảm lãng phí là một phần của mục tiêu nhân bản tại Aravind. Mỗi NVYT đều biết rằng, từng
giây phút, từng cái găng tay mà BV cĩ thể tiết kiệm, sẽ gĩp phần giúp cho thêm một NB được giải phẫu
từ thiện.
Sự thành cơng của Aravind là bài học cho cả thế giới. Aravind được chọn làm một cơ sở giáo dục cho
ĐH Y Harvard, và hằng năm các GS. Harvard đều sang học hỏi nghiên cứu cách mà Aravind tối ưu cả
chi phí và chất lượng điều trị.
Chi Nhánh BV Aravind tại Bang Tamil Nedu, Ấn Độ
Phịng Giải Phẫu của Aravind9
BS. V. mong muốn mơ hình y tế nhân bản của Aravind được lan rộng tồn cầu. Vì vậy ơng hồn tồn
khơng “giấu nghề” về bí quyết thành cơng của mình. Aravind sẵn sàng chia sẻ mơ hình hoạt động,
phương pháp quản lý tài chính, và ngay cả thiết kế kiến trúc của BV với các nhà nhiên cứu qua các tập
sách hướng dẫn.
Mơ hình y tế từ thiện khơng chỉ cĩ ở Ấn Độ, mà ở nhiều nước khác. Tại Châu Âu và Hoa Kỳ, các BV
danh tiếng hầu hết đều là những tổ chức phi lợi nhuận (not-for-profit). Lợi nhuận từ hoạt động của
BV được dùng để tái đầu tư, giảm giá thành, và cải thiện đời sống NVYT, chứ khơng dùng để trả cổ tức
cho nhà đầu tư.
9 https://www.flickr.com/photos/62532814@N03/5737237128
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 14
Các Sách Hướng Dẫn của Aravind10
Mơ hình này cũng đã thành cơng ở các nước Châu Á. Ví dụ như BV Tzu Chi do Hội Phật Giáo Từ Tế
Nhân Từ Giúp Đỡ) ở Đài Loan thành lập. Hội phật giáo Tzu Chi cĩ tư tưởng "dạy người giàu, cứu người
nghèo" (instructing the rich, saving the poor). Xuất phát từ những năm 1960, do những bà nội trợ Đài
Loan đĩng gĩp chút tiền dư đi chợ mỗi ngày để Sư Bà Chứng Nghiêm (Cheng-Yen) làm từ thiện. Tư
tưởng từ thiện của Hội Phật Giáo Từ Tế phát triển mạnh mẽ qua thời gian và nay đã cĩ hàng triệu
thành viên ở 50 nước. Từ năm 1976, Hội bắt đầu xây BV và chăm sĩc y tế khắp thế giới. Với tinh thần
Từ Tế, Hội thu hút được rất nhiều BS và ĐD giỏi tham gia. Trụ sở chính của Bệnh Viện Tzu Chi tại Đài
Bắc rất nổi tiếng về Tế Bào Gốc, xếp hạng nhất năm 2016 tại châu Á về chất lượng y tế và xếp 13 thế
giới - hơn cả BV. Beth Israel danh tiếng của Mỹ. Các dịch vụ y tế của Từ Tế đều miễn phí cho người
nghèo thơng qua doanh thu từ người giàu, và tiền đĩng gĩp từ thiện từ mạng lưới 10 triệu thành viên
hảo tâm.
BV Phật Giáo Tzu Chi tại Đài Bắc, Đài Loan11
Trong lý thuyết quản trị tổ chức, thu nhập vừa đúng và vừa đủ là điều kiện cần (hygine factor) để động
viên nhân viên. Nhưng sau một mức nhất định thì lương cao hơn chưa chắc (và thường là khơng) giúp
kết quả hoạt động tốt hơn. Cơ hội giúp đỡ người khác, được làm việc với các đồng nghiệp giỏi và cĩ
tâm, và được cơng nhận về các đĩng gĩp cơng ích của mình là những điều kiện đủ để tạo ra kết quả
làm việc ưu việt (motivating factor).
10
11
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 15
Hệ thống y tế Aravind và Tzu Chi là những mơ hình thành cơng. Họ trả lương đúng và đủ cho nhân viên
y tế và tập trung thu hút những người cĩ tài và cĩ cả tâm. Tuy lương khơng siêu cao, nhưng họ lại đạt
được chất lượng y tế hàng đầu thế giới vì mọi nhân viên đều tận tâm tận sức. Ở đây, hồn tồn khơng
cĩ xung đột lợi ích giữa nhà đầu tư, nhà quản lý, nhà cung cấp thiết bị, nhân viên y tế và người bệnh.
Khi một giáo sư đại học Harvard hỏi BS. V., động lực nào giúp ơng xây dựng hệ thống BV Aravind chữa
mắt miễn phí cho hàng trăm ngàn người mỗi năm? Là BV tư mà chữa từ thiện cho hơn 60% bệnh nhân
ơng khơng sợ người ta lợi dụng sao, thì ơng nĩi:
"Một khi tâm hồn của ta khơn lớn
Sẽ thấy mình trong vạn vật thế gian
Sẽ khơng cịn ai lợi dụng ai
Bởi giúp người, chính là ta giúp ta
Bởi chữa lành cho người, chính là ta chữa lành cho ta."
3. Virginia Mason Medical Center
Trung Tâm Y Tế Virginia Mason tại bang Washington (Hoa Kỳ) là một BV phi lợi nhuận thành lập năm
1920. BV cĩ 336 giường và 400 BS làm việc trong 45 khoa chẩn đốn, nội và ngoại.
BS. Nội Khoa Gary Kaplan, CEO của Virginia Mason Medical Center
Năm 2000, khi BS. Kaplan được bầu làm CEO thì Virginia Mason đang gặp nhiều thách thức. Khĩ khăn
nhất là kinh tế: năm 1998 và 1999 là lần đầu tiên trong lịch sử hoạt động Virginia Mason bị lỗ (chi
nhiều hơn thu) - lên đến hàng chục triệu đơ la Mỹ – và tinh thần nhân viên cũng vì vậy mà đi xuống
nghiêm trọng. Nguy cơ cao là các BS hàng đầu sẽ rời bỏ BV. Mức độ cạnh tranh càng ngày càng tăng
bởi vì Virginia Mason ở một khu vực của thành phố Seatle được gọi là “ngọn đồi thuốc” (pill-hill), cĩ
nhiều bệnh viện cùng nằm trong bán kính một dặm.
Với tinh thần “Cải Cách Hay Là Chết”, BS. Kaplan đã kiến tạo văn hố quản lý minh bạch, dẹp bỏ các
nhĩm lợi ích, và mang đội ngũ NVYT sang Nhật học phương pháp quản lý Tinh Gọn (Lean) từ nhà máy
xe hơi Toyota để vừa tăng cường chất lượng y tế (tinh), lại vừa giảm chi phí cho BV (gọn). Trong suốt
quá trình cải tiến BS. Kapla kêu gọi NVYT trong mọi cấp tham gia cải tiến, và bảo đảm là sẽ khơng ai sẽ
bị mất việc.
Sau 5 năm thì Virginia đã thành cơng, và trở thành BV đi đầu nước Mỹ và thế giới. Năm 2015 là năm
thứ 10 liên tiếp mà Virginia Mason dành được danh hiệu" Bệnh Viện Tốt Nhất Nước Mỹ" (xem hình).
Với thương hiệu chất lượng này, Virginia Mason càng ngày càng thu hút nhiều bệnh nhân và vực dậy
tình hình tài chính. Từ mức lỗ hàng chục triệu Đơ La khi BS. Kaplan trở thành CEO năm 2000, năm 2014
Virginia Mason cĩ doanh thu hơn 1 tỉ Đơ La và lợi nhuận gần 50 triệu Đơ La (một mức lời rất cao cho
một bệnh viện phi lợi nhuận).
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 16
Virginia Mason Được Vinh Danh là BV Hàng Đầu Của Thập Niên
Sau sự thành cơng của Virginia Mason, mơ hình hoạt động của BV đã được nhiều người nghiên cứu.
Bản thân BV cũng thành lập học viện Virginia Mason Institute12 để chia sẻ phương pháp quản lý Tinh
Gọn của mình.
Các Sách Nghiên Cứu về Mơ Hình Y Tế Tinh Gọn của Virginia Mason
Sự thành cơng của Virginia Mason là đến từ văn hố cải tiến. Tuy đã là BV hàng đầu nước Mỹ trong 10
năm liên tục, nhưng Virgina Mason khơng ngủ quên trên chiến thắng mà luơn tìm cơ hội để làm tốt
hơn. Họ đi từ việc áp dụng tinh gọn cho từng dịch vụ y tế, đến từng phịng ban, từng nhĩm dịch vụ, và
cuối cùng là cả bệnh viện. Vì vậy, tuyên ngơn (motto) do BS. Kaplan đặt ra cho Virginia Mason là:
“Con đường tinh gọn là con đường học hỏi. Mỗi con người, mỗi giây phút, cải tiến
khơng ngừng nghỉ.”
4. Ramsay Health Care
Ramsay Health Care là một trong những tập đồn BV lớn nhất thế giới. Khi so sánh về doanh thu, số
giường bệnh, số lượng nhân viên, hay số lượng BV, thì Ramsay luơn nằm trong Top 5 tồn cầu.
Ramsay Health Care do ơng Paul Ramsay thành lập năm 1964, với một bệnh viện đầu tiên tại Sydney
(Úc). Vì bản thân khơng phải là người làm lâm sàng, ơng Ramsay nĩi rằng: “NVYT là chìa khố thành
cơng của việc kinh doanh ngành y tế”. Ơng luơn nhắc nhở các nhân viên quản lý của mình: “trách
nhiệm của nhà đầu tư và người làm lãnh đạo y tế là chăm sĩc cho nhân viên, tạo điều kiện để nhân
12 https://www.virginiamasoninstitute.org/
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 17
viên chăm sĩc cho người bệnh”.
Ơng Paul Ramsay – Người Sáng Lập Tập Đồn Ramsay Health Care
Ơng đặt ra tơn chỉ cho tập đồn là: “Con người chăm sĩc cho con người” (people caring for people).
Ơng Ramsay luơn chú trọng đến điều kiện làm việc của NVYT, từ bữa ăn trưa, chỗ đậu xe, đến sự an
tồn và sẵn sàng của vật tư thiết bị y tế. Khi tập đồn mở rộng ra nhiều quốc gia, và dù tuổi đã cao,
nhưng ơng luơn tự mình đến thăm các bệnh viện, và gặp gỡ từng NVYT làm việc cho mình. Mỗi người
làm quản lý BV được lựa chọn dựa trên thái độ cư xử của họ với các đồng nghiệp. Khách đến thăm BV
luơn ngạc nhiên khi thấy trong BV cả ngàn NVYT nhưng mỗi CEO đều biết tên tuổi và hồn cảnh gia
đình của từng người. Văn hố tơn trọng NVYT tại Ramsay được thể hiện qua việc CEO đi ăn trưa với
các trưởng khoa, và uống café với cả anh bảo vệ. Sự tơn trọng này giúp NVYT làm việc hết lịng vì tổ
chức, và tạo nên sự thành cơng trong hơn 50 năm của tập đồn Ramsay.
Các BV của Tập Đồn Y Tế Ramsay Health Care Khắp Thế Giới
Khi ơng qua đời năm 2014, tập đồn đã cĩ hơn 200 BV và cơ sở y tế ở năm quốc gia. Ramsay là tổ
chức y tế lớn nhất Úc và Pháp và lớn nhì ở Anh. Tại Châu Á, Ramsay đã cĩ mặt ở Indonesia và Malaysia.
Ở mỗi quốc gia, các BV của Ramsay luơn xếp hạng cao nhất về chất lượng. Với tinh thần nhân bản của
ngành y, trong di chúc ơng Ramsay để lại gần như tồn bộ tài sản hơn 3 tỉ USD của mình cho một quỹ
từ thiện về nghiên cứu y khoa.
Trong video phỏng vấn nhân dịp kỉ niệm 50 năm thành lập tập đồn Ramsay, ơng được hỏi: “Ơng là
một trong 5 người giàu nhất nước Úc. Vậy bí quyết làm giàu trong lĩnh vực y tế của ơng là gì?” Ơng trả
lời:
“Bạn cứ hết mình chăm sĩc Nhân Viên và Người Bệnh, tiền bạc tự nhiên sẽ tới.”
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 18
Kết
Qua bốn ví dụ trên, chúng ta cĩ thể thấy nhiều bài học hữu dụng từ những tổ chức y tế hàng đầu thế
giới cho ngành y tế Việt Nam.
• Cleveland Clinic, từ một BV chỉ tập trung vào yếu tố lâm sàng, đã đầu tư về sự cảm thơng để
trở thành tổ chức hàng đầu về Hài Lịng NB.
• Aravind Eye Care System, khơng chỉ khơng lo bị Bảo Hiểm Y Tế (BHYT) xuất tốn, mà cịn cĩ
thể điều trị dưới chi phí và miễn phí cho 60% số lượng NB.
• Virginia Mason, từ việc thất thu hàng chục triệu USD mỗi năm, đã trở thành thương hiệu hàng
đầu Hoa Kỳ và trở nên bền vững về tài chính, nhờ giảm lãng phí bằng phương pháp quản lý Y
Tế Tinh Gọn.
• Ramsay Health Care chứng minh rằng chất lượng, thương hiệu, doanh thu trong ngành y tế
đều đến từ việc người làm quản lý tập trung chăm sĩc và phục vụ NVYT.
Trong bài viết sau, chúng ta sẽ tổng hợp các bài học này thành những “cơng cụ cải tiến” để mang nĩ
vào thực tế cải tiến y tế Việt Nam.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 19
Bài 2 – Các Cơng Thức Cải Tiến
Bảng Tính Điểm Nguy Cơ Nhồi Máu Cơ Tim (TIMI)13
Trong cơng việc hằng ngày, người làm ngành y đã rất quen thuộc với các “cơng thức lâm sàng”, ví dụ
như những bảng tính điểm để chẩn đốn (scoring system), hay những quy trình điều trị chuẩn
(standard clinical pathways). Các cơng cụ này là kết quả tổng hợp kết quả nghiên cứu từ nhiều lĩnh
vực chuyên ngành, để hỗ trợ NVYT áp dụng kiến thức y khoa trong mơi trường làm việc.
Khi thực hiện cải tiến y tế, chúng ta cũng cần những “cơng thức quản lý” để “giải mã” các hoạt động
của BV. Trong bài viết số hai này, chúng ta sẽ đến với bảy cơng thức - liên quan đến những lĩnh vực
mà ngành y tế Việt Nam đang quan tâm:
1. Chất Lượng Y Tế Là Gì?
2. Làm Sao Để NB Được An Tồn?
3. Làm Sao Để Làm Hài Lịng NB?
4. Tiêu Chuẩn Hố Cơng Việc Như Thế Nào?
5. Làm Sao Xây Dựng Thương Hiệu Tổ Chức?
6. Làm Sao Để Làm Hài Lịng Nhân Viên?
7. Làm Sao Để Đạt Được Bền Vững Tài Chính?
13 https://twitter.com/srrezaie/status/572963520679059456
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 20
1. Chất Lượng Y Tế Là Gì?
Định Nghĩa Chất Lượng Y Tế Theo Đại Học Virginia Commonwealth (Hoa Kỳ)
Nguồn:
Đây là một câu hỏi khĩ. Trong ngành y tế cĩ nhiều nhĩm lợi ích (stakeholders). Nếu chúng ta hỏi
người bệnh (NB), bác sĩ (BS), điều dưỡng (ĐD), nhà quản lý, hay người hoạch định chính sách: “chất
lượng y tế là gì”, thì khả năng cao là mỗi nhĩm sẽ cĩ một câu trả lời khác nhau. Hình vẽ phía trên là
một ví dụ về tính đa chiều của chất lượng y tế:
1. Patient Satisfaction: Hài Lịng NB
2. Affordable Care: Giá Thành Phải Chăng
3. Communication: Giao Tiếp Với NB
4. Occupational Saftey: An Tồn Cho NVYT
5. Care Coordination: Hợp Tác Chăm Sĩc Với Các Tổ Chức Y Tế Khác
6. Research: Nghiên Cứu Khoa Học
7. Patient Safte: An Tồn NB
8. Community Collaboration: Hợp Tác Với Cộng Đồng Dân Cư
Một định nghĩa khá phổ biến khác, do Tổ Chức Y Tế Thế Giới (WHO) đề nghị, bao gồm sáu yếu tố:14
1. Effective: Hiệu Quả - chăm sĩc hiệu quả dựa trên y khoa bằng chứng
2. Efficient: Hiệu Suất - tối ưu hố việc sử dụng tài nguyên và giảm thiểu lãng phí
3. Accessible: Dễ Tiếp Cận – đúng lúc, đúng nơi, đúng kỹ thuật
4. Acceptable / Patient Centered: Dễ Chấp Nhận - phù hợp với văn hố và nhu cầu của NB
5. Equitable: Cơng Bằng - giữa các nhĩm NB
6. Safe: An tồn - giảm thiểu rủi ro cho NB
Các cơng thức này rất hay, nhưng khĩ áp dụng trong thực tế hoạt động hằng ngày của BV bởi vì chúng
quá dài và khơng chỉ ra quan hệ giữa các yếu tố. Điều này khiến cho NVYT bị rối: “Thế tơi cần phải làm
gì? Khi các yếu tố này xung khắc với nhau, tơi nên ưu tiên yếu tố nào?”
Sau nhiều thời gian nghiên cứu, chúng tơi cho rằng cơng thức chất lượng của tổ chức y tế Virginia
Mason Medical Center tại Hoa Kỳ (xem bài 1) là hữu dụng nhất:
14
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 21
Cơng Thức Chất Lượng của Virginia Mason15
Cơng thức chất lượng này bao gồm bốn yếu tố:
• Điều Trị Phù Hợp - đúng bằng chứng và đúng lúc
• Kết Quả cho Người Bệnh - sự tiến triển về sức khoẻ của người bệnh từ trước và sau điều trị
• Chất Lượng Dịch Vụ - tơn trọng bệnh nhân, thơng tin kịp thời, chất lượng ăn ở phù hợp với
điều kiện
• Giảm Lãng Phí - loại bỏ bảy loại lãng phí trong y tế để tăng giá trị cho người bệnh và lợi nhuận
cho bệnh viện
Lãng Phí Ví Dụ
1. Lãng Phí Hành Động Dược sĩ mất 20 phút để đi nhiều nơi tìm một loại thuốc
2. Lãng Phí Thời Gian Đội giải phẫu đợi 20 phút để bắt đầu ca mổ do một người đi trễ / thiết bị
khơng sẵn sàng (và khơng làm gì khác được trong thời gian đĩ)
3. Lãng Phí Di Chuyển 25% bệnh nhân bị trả lại cho một khoa trong vịng 36 giờ từ khi nhập
viện
4. Làm Đi Làm Lại Kĩ thuật viên X-Ray phải nhập lại 20-30% thơng tin vì đơn yêu cầu của
bác sĩ ghi sai nội dung cần chụp
5. Làm Nhiều Hơn Cần
Thiết
Điều dưỡng ghi cùng một thơng tin hơ hấp của bệnh nhân vào 4 nơi khác
nhau trong hồ sơ
6. Làm Dư Giấy tờ nhập viện cĩ 7 (trong số 16) trang vơ ích
7. Dư Vật Tư Mua quá nhiều thuốc trong kho gây lãng phí khi thuốc hết hạn
7 Các Loại Lãng Phí Trong Y Tế
Chúng ta cĩ thể thấy Virginia Mason hiểu sâu sắc về các yếu tố đặc thù của ngành y tế khi thiết lập ra
cơng thức này:
• Nĩ đề cao yếu tố thượng tơn của y học, đĩ là Điều Trị Phù Hợp (chẩn đúng bệnh, điều trị đúng
và kịp thời). Vì đây là một phương trình nên nếu yếu tố này bằng 0 (đau bên phải mà mổ bên
trái), thì cả phương trình sẽ bằng 0.
• Nĩ hướng sự tập trung của nhân viên vào giảm Lãng Phí hơn là giảm Chi Phí. Cĩ những điều
trị cĩ chi phí cao nhưng khơng lãng phí, vì nĩ hiệu quả. Nhưng 7 loại Lãng Phí trong y tế thì
nhân viên nào cũng cĩ thể xác định và tham gia loại bỏ.
• Nĩ đề cập đến Chất Lượng Dịch Vụ, nhắc nhở nhà quản lý và cả nhân viên rằng người bệnh
cũng là khách hàng. Cung cách và mơi trường dịch vụ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến Chất Lượng.
Một bác sĩ giỏi nhưng hay lớn tiếng với bệnh nhân thì khơng thể cĩ Chất Lượng tối ưu được.
• Kết Quả cuối cùng cho Người Bệnh cũng rất quan trọng. Nhưng Cơng Thức này thể hiện sự
nhìn nhận cơng bằng của nhà quản lý với đội ngũ bác sĩ và điều dưỡng, là Điều Trị Phù Hợp
đơi khi cũng khơng cĩ kết quả như ý muốn.
• Và quan trọng hơn hết là nĩ cho chúng ta thấy được quan hệ giữa bốn thành tố của Chất
Lượng Y Tế.
Các bạn cĩ thể xem một bài viết chi tiết của chúng tơi về chủ đề này tại link sau:
15 https://www.virginiamasoninstitute.org/2016/07/how-eliminating-health-care-waste-improves-
sepsis-recognition/
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 22
https://web.facebook.com/groups/PrivateHealthcareManagement/permalink/1277440258956587/
2. Làm Sao Để Người Bệnh Được An Tồn?
Các Định Nghĩa
Các Định Nghĩa Về An Tồn NB16
• Sai Sĩt Y Tế (Medical Error) – Một hệ thống càng phức tạp thì nguy cơ sai sĩt càng cao. Giáo
Sư ngành an tồn y tế của ĐH Y Johns Hopkins, Peter Pronovost (và là cha đẻ của Bảng Kiểm
An Tồn Y Tế), nĩi rằng: với sự bùng nổ của khoa học, trong việc chẩn đốn và cơng nghệ điều
trị, các BV đã trở thành những đỉnh cao của sự phức tạp. Sai sĩt y tế xảy ra khi NVYT, thiết bị,
hay tổ chức y tế thực thi khơng đúng theo dự tính (Điều Trị khơng Phù Hợp – như cĩ đề cập
trong Cơng Thức Chất Lượng của Virginia Mason Medical Center ở phần trên).
• Người Bệnh Bị Hại (Harm) – NB bị hại khi sức khoẻ của họ bị giảm sút do những hoạt động
của tổ chức y tế.
• Khi hai vịng trịn này giao nhau thì chúng ta cĩ một Biến Chứng Y Khoa Cĩ Thể Tránh Được
(Preventable Adverse Event). Đây là khi Sai Sĩt Y Tế dẫn đến Hậu Quả Cho NB. Ví dụ như việc
kê đơn Penicillin trên một NB đã cĩ tiền sử dị ứng thuốc, gây ra sốc phản vệ.
• Nếu Sai Sĩt Y Tế xảy ra, nhưng NB khơng bị hại (v.d. như ĐD kịp thời phát hiện ra tiền sử dị
ứng của NB trước khi giao thuốc Penicillin), thì gọi là một sự kiện Xém Sai (Near Miss).
o Những sự kiện này phổ biến trong tổ chức y tế hơn là các Sự Cố Y Khoa Cĩ Thể Tránh
Được. Dù khơng cĩ hậu quả, nhưng đây vẫn là Sai Sĩt Y Tế, và chúng ta cần ghi nhận
để tìm cách cải tiến.
o Cĩ một số tài liệu gọi đây sự kiện “Sắp Sai”. Chúng tơi cho rằng từ này là khơng hồn
tồn phù hợp, bởi vì cái Sai Sĩt (Error) này đã diễn ra rồi, chứ khơng phải là “sắp”. Chỉ
may mắn là chưa cĩ hậu quả (Harm) cho NB mà thơi.
o Những sự kiện Xém Sai này là một mỏ vàng dữ liệu và cơ hội để tổ chức y tế phân tích
và tìm cơ hội cải tiến, trước khi hậu quả thực sự xảy ra trong tương lai. Đây là lý do vì
sao việc thực hiện Báo Cáo Rủi Ro (Risk Register) là rất quan trọng trong tổ chức y tế.
• Khái niệm màu cam, Biến Chứng Y Khoa Khơng Tránh Được (Non-Preventable Adverse
Event), là những biến chứng đã được NVYT tiên liệu, và NB chấp nhận rủi ro này khi tham gia
điều trị.
• Mục tiêu của việc thực hiện An Tồn Người Bệnh (Patient Safety) là giảm thiểu phần màu đỏ
trên biểu đồ Venn ở phía trên – những Biến Chứng Y Khoa Cĩ Thể Tránh Được (Preventable
16 ĐH Y Tế Cơng Johns Hopkins
SAI SĨT Y TẾ
(ERROR)
NGƯỜI BỆNH BỊ HẠI
(HARM)
BIẾN CHỨNG
Y KHOA CĨ
THỂ TRÁNH
ĐƯỢC
(PREVENTABLE
ADVERSE
EVENT)
SỰ KIỆN
XÉM SAI
(NEAR MISS)
BIẾN CHỨNG
Y KHOA KHƠNG
TRÁNH ĐƯỢC
(NON-PREVENTABLE
ADVERSE EVENT)
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 23
Adverse Event).
Với các định nghĩa đã rõ ràng, trong phần sau chúng ta sẽ tìm hiểu làm sao để xây dựng Hệ Thống Bền
Vững để bảo vệ An Tồn Người Bệnh.
Hệ Thống Bền Vững
Quan Điểm Hệ Thống về Sai Sĩt Y Tế17
Ở hình trên, ĐH Johns Hopkins giải thích quá trình dẫn đến một Sự Kiện Xém Sai, và một Sự Cố Y Khoa
Cĩ Thể Tránh Được. Ví dụ như một hay nhiều sai sĩt của Thiết Bị, của Người Thực Thi hay của Tổ Chức,
dẫn đến tình huống nguy hiểm. Nếu tổ chức cĩ Hệ Thống An Tồn Bền Vững, thì sẽ cĩ sự can thiệp để
giải quyết vấn đề, và hoạt động được quay về bình thường. Tuy nhiên nếu Hệ Thống An Tồn khơng
tồn tại, hoặc là khơng hoạt động tốt (mong manh như chiếc khiên bị nứt vỡ), thì nguy cơ sẽ tiếp diễn.
Đến lúc này thì NB và NVYT chỉ biết “phĩ thác cho may rủi”. Nếu cĩ người kịp thời nhận ra sai sĩt (ví
dụ như thuốc sai đã được cho vào kim tiêm, nhưng NVYT kịp thời nhận ra sai sĩt do màu sắc hay độ
đậm đặc của thuốc khác với kỳ vọng), thì chúng ta sẽ cĩ một Sự Kiện Xém Sai (Near Miss). Nhưng nếu
khơng ai can thiệp, thì Sự Cố Y Khoa Cĩ Thể Tránh Được sẽ xảy ra, và NB sẽ bị hại.
Một thiết bị y tế dù được bảo trì tốt đến đâu cũng cĩ nguy cơ hỏng hĩc bất ngờ. Một NVYT dù cĩ giỏi
đến đâu cũng sẽ cĩ lúc mắc sai sĩt. Một tổ chức dù cĩ những quy trình rất tốt, nhưng khơng thể tiên
lượng được tất cả các khả năng sai sĩt trong thực tế. Những tổ chức y tế cĩ chất lượng tốt là những
Hệ Thống Y Tế Bền Vững (Resilient Healthcare System)18, được thiết kế để cĩ khả năng duy trì sự An
Tồn NB ngay cả khi cĩ sai sĩt xảy ra.
Học Viện Cải Tiến của Cơ Quan Kiểm Định Chất Lượng Y Tế tại Úc (ACHS – tổ chức cĩ trách nhiệm đưa
ra và giám sát việc thực hiện các tiêu chí chất lượng – tương tự như 83 Tiêu Chí của Việt Nam, hay JCI
của Mỹ), dùng hình ảnh cái bát để giải thích sự cần thiết của việc xây dựng Hệ Thống Y Tế Bền Vững.
17 ĐH Y Tế Cơng Johns Hopkins
18 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK43670/
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 24
Mơ Hình “Cái Bát” về An Tồn Trong Y Tế19
19 Học Viện Cải Tiến của Cơ Quan Kiểm Định Chất Lượng Y Tế Úc (ACHS)
HỆ THỐNG MONG MANH
(VULNERABLE SYSTEM)
SỰ CỐ Y KHOA CĨ THỂ TRÁNH ĐƯỢC
(PREVENTABLE ADVERSE EVENT)
Hệ thống mong manh khiến NVYT và NB hoang mang.
SAI SĨT Y TẾ
(ERROR)
SỰ CỐ Y KHOA CĨ THỂ TRÁNH ĐƯỢC
(PREVENTABLE ADVERSE EVENT)
Vì bất kỳ sai sĩt nhỏ nào cũng cĩ thể dẫn đến sự cố.
HỆ THỐNG MONG MANH
(VULNERABLE SYSTEM)
SỰ CỐ Y KHOA CĨ THỂ TRÁNH ĐƯỢC
(PREVENTABLE ADVERSE EVENT)
Chúng ta cần kiến tạo hệ thống bền vững.
HỆ THỐNG BỀN VỮNG
(RESILIENT SYSTEM)
SỰ CỐ Y KHOA CĨ THỂ TRÁNH ĐƯỢC
(PREVENTABLE ADVERSE EVENT)
Với những rào cản bảo vệ giúp giữ an tồn, bất chấp
những sai sĩt cĩ thể xảy ra.
SAI SĨT Y TẾ
(ERROR)
HỆ THỐNG BỀN VỮNG
(RESILIENT SYSTEM)
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 25
Văn Hố An Tồn
Sau 20 năm nghiên cứu, ngành y tế thế giới đã nhận ra rằng An Tồn NB (và an tồn cho cả tổ chức và
NVYT) khơng chỉ là một “dự án” hay trách nhiệm của một cá nhân hay phịng ban. Để đạt được kết
quả an tồn bền vững, An Tồn NB phải trở thành Văn Hố của tổ chức. Trong mỗi quyết định và hành
động, mỗi NVYT từ người thực hiện điều trị chăm sĩc, đến người quản lý cần đặt ra câu hỏi “Sai sĩt gì
cĩ thể xảy ra trong tương lai?”, và từ đĩ kiến tạo các Hệ Thống An Tồn kể kiểm sốt những rủi ro đĩ.
Các kinh nghiệm kiến tạo Văn Hố An Tồn được Cơ Quan Nghiên Cứu Y Tế và Chất Lượng Hoa Kỳ
(AHRQ) tổng hợp trong bảy điểm như sau:
Làm Sao Kiến Tạo Văn Hố An Tồn20
Việc xây dựng Văn Hố An Tồn là con đường dài. Sau 20 năm thì đa số các tổ chức y tế tại các đất
nước phát triển vẫn chưa đến nơi. Trong một khảo sát tại hội thảo năm 2017 của CLB QLCL-ATNB thì
yếu tố số 1 và số 6 của Văn Hố An Tồn được coi là quan trọng nhất trong việc kiến tạo Hệ Thống Bền
Vững tại Việt Nam. Đặc biệt là làm sao tạo ra mơi trường làm việc “khơng đổ lỗi” (blame-free), để
NVYT khơng phải “sống trong tư thế phịng thủ”, sẵn sàng chia sẻ thơng tin về các rủi ro và sự cố mà
khơng sợ bị trừng phạt, giúp cho tổ chức ngày càng an tồn hơn.
20 https://psnet.ahrq.gov/resources/resource/4686
7 Yếu Tố của Văn Hố An Tồn
1. Nhìn nhận bản chất của hoạt động của chúng ta là cĩ nguy cơ cao (high-risk)
2. Đặt an tồn là một một mục tiêu hàng đầu trong các chính sách và quy trình
3. Đánh giá các sai sĩt là “sai sĩt hệ thống” (system failure), chứ khơng phải thất bại của
cá nhân
4. Đầu tư các nguồn lực cần thiết cho vấn đề an tồn, ví dụ như thời gian và cơng nghệ
5. Nhận thức rằng mơi trường làm việc “an tồn“ khơng cĩ nghĩa là sẽ khơng bao giờ cĩ
sai sĩt (error-free)
6. Báo cáo tất cả những sự kiện và sự cố “xém sai” (near misses), và bảo đảm một
mơi trường làm việc “khơng đổ thừa” (blame-free) và “khơng trừng phạt”
(retaliation-free)
7. Thiết lập các quy trình cho việc kiểm định chéo giữa các đồng nghiệp (peer-review) và
nghiên cứu nguyên nhân gốc rễ (root-cause-analysis, RCA)
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 26
3. Hài Lịng Người Bệnh Là Gì?
Với sự phát triển của xã hội và nền kinh tế, nhu cầu của NB đối với ngành y tế cũng ngày càng gia tăng.
Vậy làm sao để làm cho NB hài lịng? Trong Bài 1, chúng ta đã làm quen với BV Cleveland Clinic tại Hoa
Kỳ - xếp hạng hàng đầu về chất lượng lâm sàng rất cao, nhưng kết quả khảo sát về sự hài lịng của NB
thì lại kém. Sau nhiều thời gian nghiên cứu thì ban giám đốc của Cleveland Clinic đã phát triển ra cơng
thức như sau:
Patient Satisfaction
Hài Lịng NB =
Patient Expectation
Kỳ Vọng của NB –
Patient Experience
Trải Nghiệm của NB
Cơng Thức Hài Lịng NB của Cleveland Clinic
Quan Điểm Của Cleveland Clinic Về Hài Lịng Người Bệnh21
Người Bệnh hài lịng khi Trải Nghiệm của họ đúng với Kỳ Vọng, hay hơn cả Kỳ Vọng. Họ khơng hài lịng
khi Trải Nghiệm kém hơn Kỳ Vọng. Khi NB đến BV tuyến đầu, hay BV tư nhân “thương hiệu quốc tế”,
thì sẽ cĩ Kỳ Vọng khác với khi họ đến với BV tuyến địa phương.
Để làm hài lịng NB, chúng ta cần cải tiến Chất Lượng để cải thiện Trải Nghiệm của NB. Nhưng đồng
thời, chúng ta cũng cần hợp tác và giáo dục NB (Patient Education), để định hình kỳ vọng của họ thơng
qua các hoạt động như:
• Cung cấp thơng tin trong từng tương tác để định hình kỳ vọng của bệnh nhân về dịch vụ y tế
• Tìm hiểu điều gì quan trọng với bệnh nhân (v.d. giảm đau, tốc độ phục hồi, chất lượng cuộc
sống với gia đình) để động viên
• Đánh giá điểm mạnh và yếu của bệnh nhân (v.d. trình độ hiểu biết về sức khỏe, trí nhớ, việc
tuân thủ y lệnh)
• Dùng tài liệu in ấn và video để bệnh nhân cĩ thời gian tự tìm hiểu
• Mời gia đình và người thân tham gia tìm hiểu, giám sát, động viên va giải thích cho bệnh nhân
• Vận dụng các nguồn lực xã hội (truyền thơng, chính phủ và các tổ chức phi chính phủ) để tăng
cường trình độ hiểu biết y tế của cộng đồng
Tại hội thảo Tháng 8 lần này, BS. Phan Thị Ngọc Linh sẽ đi sâu vào chủ đề này với bài thuyết trình:
“Triển Khai Hiệu Quả Hoạt Động Giáo Dục - Hướng Dẫn Người Bệnh - Thân Nhân Tại Bệnh Viện”.
21 Service Fantastics – How to Build a Superior Patient Experience the Cleveland Clinic Way
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 27
4. Tiêu Chuẩn Hố Cơng Việc Như Thế Nào?
Khi BV Virginia Mason bắt đầu áp dụng Phương Pháp Sản Xuất Tinh Gọn của Toyota vào hoạt động y
tế, cĩ những nhĩm BD và ĐD than phiền là “Chúng tơi chữa bệnh chứ khơng sản xuất xe hơi”. Họ nĩi
rằng:
• Những chiếc Toyota Camry khơng thể so sánh được với những bệnh lý đa dạng và tâm lý
phức tạp của những bệnh nhân mà tơi điều trị hằng ngày.
• Tơi khơng làm việc trên băng chuyền sản xuất như trong nhà máy, cho nên các nguyên lý
của Phương Pháp Sản Xuất Toyota (Toyota Production System, TPS) khơng thể áp dụng vào
hoạt động bệnh viện và phịng khám.
• Làm sao tơi cĩ thể tiêu chuẩn hố việc điều trị, trong khi mỗi bệnh nhân đều khác nhau?
• Các anh hãy coi gương thất bại khi ban quản lý Virginia Mason áp dụng Phương Pháp Quản
Lý Chất Lượng Tồn Diện (Total Quality Management, TQM) kia kìa.
• Làm sao bác sĩ cĩ thể chẩn đốn và điều trị hiệu quả cho mỗi bệnh nhân khi mọi việc đều
cĩ quy trình rập khuơn. Việc tiêu chuẩn hố sẽ giới hạn sự chủ động và sáng tạo của bác sĩ
lâm sàng.
BS. Kaplan khơng đồng tình với những quan điểm này. Ơng cho rằng việc Tiêu Chuẩn Hố cơng việc
chăm sĩc y tế giúp bảo đảm chất lượng và tăng hiệu suất cho những việc cĩ thể dùng quy trình. Ví dụ
như việc chuẩn bị giải phẫu (Bảng Kiểm Giải Phẫu của WHO), nhận dạng NB, hay cả việc khám bệnh.
Những quy trình chuẩn giúp giảm lãng phí và giải phĩng thời gian cho NVYT. Cho họ nhiều thời gian
hơn để tập trung trí tuệ vào những việc chưa cĩ quy trình. Ví dụ như việc điều trị các bệnh lý phức tạp
và đa nguyên nhân.
Khơng phải việc gì cũng cần cĩ quy trình. Nếu bạn làm rơi cây bút xuống sàn, bạn khơng cần một quy
trình tiêu chuẩn để nhặt nĩ lên. Chỉ những việc cĩ nguy cơ rủi ro cao, hoặc đã được chứng minh là cĩ
cách làm tốt nhất, mới cần cĩ quy trình.
Ví dụ như việc khám bệnh. Tại đa số các tổ chức y tế, mỗi BS sẽ cĩ một “phong cách” khám bệnh khác
nhau - vui tính hay nghiêm túc, hỏi nhiều hay hỏi ít. Những phong cách này hình thành từ tính cách
của người BS, quá trình đào tạo, và mơi trường làm việc. Sau nhiều năm nghiên cứu thì Cleveland
Clinic thấy rằng: BV chỉ cĩ thể thật sự cải tiến sự hài lịng của NB nếu các BS cĩ một “cơng thức giao
tiếp” chuẩn. Cơng thức này nhằm đảm bảo là mỗi cuộc khám bệnh sẽ vừa đầy đủ các bước, lại vừa
khơng tốn quá nhiều thời gian. Đĩ là cơng thức giao tiếp REDE trong hình dưới đây22. REDE là viết tắt
của các bước xây dựng Relationship (Quan Hệ):
1. Establishment (Thiết Lập Quan Hệ)
a. Thể hiện giá trị y tế chuyên nghiệp và sự tơn trọng NB qua cách chào hỏi và xác định
NB
b. Hợp tác với NB trong việc lên kế hoạch buổi khám
c. Giới thiệu máy tính sẽ được dùng trong việc khám (nhằm trách việc NB cảm thấy bị
bỏ rơi khi BS cứ chăm chăm nhập dữ liệu vào bệnh án điện tử, chứ khơng nhìn đến
NB trong quá trình khám).
d. Thể hiện sự cảm thơng qua cơng thức SAVE
i. Support – Hỗ trợ: “tơi sẽ cùng anh tìm xem nguyên nhân của căn bệnh”
ii. Acknowledge – Nhìn nhận: “việc này đúng là khĩ với anh ”
iii. Validate – Cơng nhận: “hầu hết mọi người trong tình huống này cũng cảm
thấy như anh vậy ”
iv. Emotion Naming – Chỉ ra cảm xúc: “anh trơng cĩ vẻ buồn, cĩ chuyện gì khơng
ổn khơng?”
2. Development (Phát Triển Quan Hệ)
a. Lắng nghe cĩ phản hồi: “à, ra vậy”, “cĩ phải ý anh là”
22
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 28
b. Để bệnh nhân tự kể chuyện: “anh cĩ thể cho tơi biết xem”, “sau đĩ thì sao”
c. Tìm hiểu gĩc nhìn của NB với cơng thức VIEW
i. Vital activities – Cơng việc thiết yếu: “thế căn bệnh này ảnh hưởng đến cuộc
sống hàng ngày của anh?”
ii. Ideas – Ý tưởng: “anh nghĩ chuyện gì đã xảy ra?”
iii. Expectations – Kỳ vọng: “anh mong muốn gì từ lần khám bệnh hơm nay?”
iv. Worries – Lo lắng: “điều gì khiến anh lo lắng nhất về căn bệnh này?”
3. Engagement (Kết Nối Quan Hệ)
a. Chia sẻ thơng tin và chẩn đốn
b. Cùng NB thiết lập chương trình điều trị
c. Báo cho NB là cuộc khám bệnh sẽ kết thúc
d. Kết thúc cuộc trị chuyện với NB bằng cơng thức ARIA:
i. Assess using open-ended questions – Đặt các câu hỏi mở: “Anh muốn dùng
thuốc uống hay thuốc tiêm?”, “Anh cĩ hiểu hướng dẫn trên đơn thuốc
khơng?”
ii. Reflect patient meaning & emotion – Phản hồi cách hiểu và cảm xúc của NB:
“Đúng rồi, trước khi uống bác cần “đập” viên thuốc ra làm hai.”
iii. Inform – Cung cấp thơng tin: chia nhỏ hướng dẫn thành các câu đơn giản,
dùng tranh vẽ và hình ảnh
iv. Assess – Đánh giá sự hiểu biết và phản ứng cảm xúc của NB về thơng tin được
cung cấp.
Cơng thức REDE này cho các BS một “dàn bài” để giao tiếp với NB. Nĩ giúp BS giao tiếp với NB hiệu
quả hơn, và đa số trường hợp là nhanh hơn so với việc để mỗi người tự theo “phong cách” của mình.
Mơ Hình Giao Tiếp Với Người Bệnh của Cleveland Clinic
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 29
Qua ví dụ này chúng ta cĩ thể thấy những tổ chức y tế hàng đầu luơn tìm cách tiêu chuẩn hố các hoạt
động của mình. Những việc càng phức tạp, càng rủi ro cao, lại càng cần sự tiêu chuẩn hố. Họ khơng
chỉ tiêu chuẩn hố cách làm hiện tại, mà trước đĩ cịn cần phải nghiên cứu xem cách đĩ đã tối ưu
chưa, và làm sao để học hỏi “best practices” (cách tốt nhất) của những tổ chức y tế khác.
NVYT Virginia Mason Đi Thăm Quan Nhà Máy Của Toyota23
BS. Kaplan tại Virginia Mason cĩ kể câu chuyện sau: “Năm 2003, khi tơi mời một bác sĩ giải phẫu đi
Nhật, ơng ấy đã từ chối. Một năm sau, ơng ấy đã đổi ý khi nghe các đồng nghiệp nĩi rằng thời gian đi
Nhật học hỏi thật sự là cĩ giá trị (value-added time). Khi chúng tơi đến thăm một nhà máy chưa áp
dụng LEAN, tơi giao cho nhĩm của ơng ấy việc đo lường thời gian làm việc của cơng nhân để vẽ chuỗi
giá trị và tìm lãng phí. Ơng ấy quay về báo là: “Tơi khơng đo thời gian được.” Khi tơi hỏi tại sao thì ơng
ấy trả lời: “Bởi vì mỗi lần người cơng nhân làm khác nhau. Khơng cĩ Việc Chuẩn (Standard Work) gì
cả!”.
Và ơng ấy nhận ra bài học ngay lập tức: "Nếu mỗi lần làm việc, bạn làm khác đi một tí thì khơng thể
đo đạc được. Nếu khơng đo đạc được thì bạn khơng cải tiến được.” Từ đấy ơng ấy luơn ghi nhớ và tìm
cách thành lập Việc Chuẩn (Standard Work) trong bệnh viện với các bước rõ ràng.”
Bạn đọc cĩ thể tìm hiểu thêm về cách áp dụng Việc Chuẩn trong y tế tại link sau:
https://www.virginiamasoninstitute.org/2015/05/how-does-standard-work-lead-to-better-patient-
safety/
23
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 30
5. Xây Dựng Thương Hiệu Tổ Chức Y Tế Như Thế Nào?
Trong thị trường tự chủ tài chính, các tổ chức y tế – dù là cơng hay tư – đều phải cạnh tranh bình đẳng
để thu hút khách hàng đến với BV hay phịng khám của mình.
Trong ngành Tiếp Thị (Marketing), Thương Hiệu (Brand) được coi là một “đường tắt cho não bộ”
(mental shortcut). Khi khách hàng cần ra quyết định lựa chọn dịch vụ hay sản phẩm, một Thương Hiệu
mạnh giúp khách hàng khơng cần phải đắn đo nhiều giữa các đặc tính và chức năng mà cĩ thể đi thẳng
đến quyết định ngay.
Ví dụ như khi mua điện thoại di động, nhiều khách hàng lựa chọn iPhone bởi vì thương hiệu Apple.
Những khách hàng này khơng cần so đo các chỉ số chức năng, như độ phân giải màn hình bao nhiêu
pixel, pin được bao nhiêu lâu, cĩ cơng nghệ Bluetooth 3.0 hay 4.0. Do những trải nghiệm trước đây
với thiết bị điện tử của Apple, và từ lời truyền miệng của người quen, họ “biết” rằng Apple là “tốt nhất
thế giới”. Vì vậy, họ sẵn sàng trả giá cao (premium) cho iPhone, và thương hiệu Apple vì vậy luơn được
định giá hàng đầu thế giới.
Khi NB trở thành khách hàng và cĩ quyền lựa chọn nơi cung cấp dịch vụ y tế, vai trị của thương hiệu
của BV trở nên rất quan trọng. Ở Hoa Kỳ, BV Mayo Clinic là tổ chức cĩ thương hiệu hàng đầu. Trong
một nghiên cứu của ĐH Texas AM năm 2007, thì Mayo Clinic đứng đầu trong danh sách “BV mà bạn
muốn lựa chọn” với số lượng phiếu gấp ba lần đối thủ xếp thứ hai.
Nghiên Cứu Về Cách Xây Dựng Thương HIệu Dịch Vụ Y Tế của ĐH Texas A&M 24
Các nhà nghiên cứu chỉ ra rằng Giá Trị của Thương Hiệu Y Tế được tạo ra bởi hai yếu tố:
• Nhận Thức Về Thương Hiệu (Brand Awareness) – cĩ bao nhiêu người biết đến BV của bạn
• Ý Nghĩa Về Thương Hiệu (Brand Meaning) – họ biết đến BV của bạn về điều gì – dịch vụ tốt,
cơ sở hạ tầng tốt, BS nổi danh, chuyên khoa Tim Mạch hay Sản khoa, v.v.
24
Building a strong services brand: Lessons from
Mayo Clinic
Leonard L. Berry a,⁎, Kent D. Seltman b
a Mays Business School, Texas A & M University, 4112 TAMU, College Station, TX 77843–4112, USA
b Mayo Clinic, 200 First Street SW, Rochester, MN 55905, USA
Abstract A strong services brand is built and sustained primarily by customers’
interactions with the provider. A services branding model depicts the dynamics of
brand creation. From the interrelationships among the presented brand, external
communications, and customers’ experiences emerge brand awareness, meaning,
and, ultimately, equity. The Mayo Clinic case study illustrates the services branding
model by showing how one organization has created, extended, and protected a
powerful brand through an unwavering commitment to the well-being of its
customers. Managers outside of healthcare can benefit from three branding lessons
embedded in the Mayo Clinic story: (1) attend to organizational values; (2) play
defense, not just offense; and (3) turn customers into marketers.
© 2007 Kelley School of Business, Indiana University. All rights reserved.
KEYWORDS
Services branding;
Services marketing;
Word-of-mouth
marketing;
Brand protection;
Mayo Clinic
1. Mayo Clinic: A brand to behold
Mayo Clinic has developed one of the most powerful
services brands in the world and, arguably, the
leading healthcare brand in the United States. In a
2003 national study, primary decision-makers in US
households were asked what healthcare institution
they would choose for themselves or a family mem-
ber if insurance or finances would enable them to go
anywhere for a serious medical problem such as
cancer treatment, heart surgery, or neurosurgery.
Responses were unaided and Mayo Clinic was not
identified as the study sponsor. As shown in Table 1,
Mayo Clinic was mentioned by nearly 19% of respon-
dents, with an additional 8% including Mayo Clinic in
a follow-up question asking for “other institutions”
they would consider. Preference for Mayo Clinic is
almost three times greater than for the second-
ranked institution (Mayo Clinic Brand Monitor,
2003).
The purpose of this article is to distill how Mayo
Clinic has built and sustained such a strong services
brand, and to suggest branding lessons managers in
other service organizations can glean from the Mayo
case study. The Mayo Clinic brand story is nothing
short of remarkable: the organization opened shop
more than 140 years ago in a small, isolated Minne-
sota town, had a one-person marketing staff from
1986 until 1992, and uses little media promotion to
this day (defying the commonly held assumption
that great brands require great advertising).
In undertaking our study, we begin by summariz-
ing a generic model of services branding. Next, we
present the Mayo Clinic case study, which illustrates
⁎ Corresponding author.
E-mail addresses: BerryLe@tamu.edu (L.L. Berry),
seltman.kent@mayo.edu (K.D. Seltman).
www.elsevier.com/locate/bushor
0007-6813/$ - see front matter © 2007 Kelley School of Business, Indiana University. All rights reserved.
doi:10.1016/j.bushor.2007.01.005
Business Horizons (2007) 50, 199–209
the model. Finally, we conclude with a discussion of
the lessons Mayo Clinic teaches us about services
branding.
2. Customer experience creates the brand
A services brand is essentially a promise about the
nature of a future experience with an organization
or individual service provider. Fig. 1, based on Berry
(2000), presents the relationships among the prin-
cipal components of a services organization brand.
The bold lines indicate primary influence and the
dotted lines, secondary influence.
The presented brand is the organization-con-
trolled communication of a desired brand image.
Advertising, brand name, logo, websites, employee
uniforms, and facilities design are among the ve-
hicles used to disseminate the desired branding
message. Brand presentation directly impacts
brand awareness, which is a customer's ability to
recognize and recall a brand. It also impacts brand
meaning, as discussed below.
External brand communication is the organiza-
tion-influenced communication about the brand.
Publicity and word-of-mouth communication (in-
creasingly conveyed via the Internet through blogs,
message boards, and personal websites) are its
main forms. These communications can impact
both brand awareness and meaning but not
necessarily in the desired manner, given the
independent sources of the information. Customers
tend to be eager recipients of unbiased information
about a service, given its intangible core and the
inherent challenge of evaluating it prior to pur-
chase. There are no tires to kick when buying a
service. The more consequential, complex, and
variable the service, the more interested prospec-
tive customers are likely to be in the opinions of
customers who have experienced it (Berry & Para-
suraman, 1991). Conceptually, word-of-mouth and
publicity should have less influence than an organi-
zation's controlled communications, which often
will reach a wider audience and are developed to
strengthen the brand. However, specific develop-
ments, such as a major news story about a company,
may transform the services branding model's dotted
lines (secondary influence) to bold (primary
influence).
Figure 1 A services branding model.
Table 1 Total unaided brand preference for healthcare institutions
200 L.L. Berry, K.D. Seltman
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 31
Cơng Thức Xây Dựng Thương Hiệu của Mayo Clinic
Hai yếu tố này lại là kết quả của ba tiền tố:
• Quảng Cáo (Organisational Presented Brand) – cách chúng ta trình bày thương hiệu của tổ
chức thơng qua các cơng cụ mà BV kiểm sốt được như: logo, website, thiết kế cơ sở vật chất,
bảng thơng tin, màu sơn tường, v.v.
• Quan Hệ Cơng Chúng (External Brand Communications) – cách chúng ta giao tiếp với cộng
đồng thơng qua các hội thảo, chương trình giáo dục NB, các bài viết đăng trên truyền thơng
về những chủ đề y khoa, v.v. Tác động của kênh truyền thơng này mạnh hơn Quảng Cáo, vì
khách hàng ngày càng tinh ý - họ tin vào những trang báo hơn là những trang quảng cáo. Do
đĩ việc sử lý các sự cố y khoa, sự cố dịch vụ đĩng vai trị rất lớn trong việc bảo vệ và xây dựng
thương hiệu BV.
• Trải Nghiệm Khách Hàng (Customer Experience with the Organisation) - là yếu tố mạnh nhất
khi xây dựng thương hiệu. Khi cĩ sự khác biệt giữa Quảng Cáo (v.d. BV quốc tế tiêu chuẩn JCI)
hay Quan Hệ Cơng Chúng (v.d. bài báo đề cao chất lượng của BV), và trải nghiệm của khách
hàng (v.d. NVYT mất ba lần mới đặt được kim truyền tĩnh mạch cho tơi), thì trải nghiệm cá
nhân của mỗi khách hàng luơn chiến thắng trong việc định hình thương hiệu BV.
Ở đây tác giả của nghiên cứu dùng khái niệm Trải Nghiệm Khách Hàng (Customer Experience),
nhưng theo chúng tơi khái niệm chính xác hơn là Sự Hài Lịng Khách Hàng (Customer
Satisfaction). Như chúng ta cĩ bàn ở phần 3 của bài viết này, Trải Nghiệm Khách Hàng được
so sánh với Kỳ Vọng của họ khi đến với BV. Giá Trị Thương Hiệu của BV sẽ tăng lên khi NB Hài
(Trải Nghiệm vượt hơn Kỳ Vọng).
Trong năm phần vừa qua chúng ta đã đến với năm “cơng thức quản lý”:
1. Chất Lượng Y Tế Là Gì?
2. Làm Sao Để NB Được An Tồn?
3. Làm Sao Để Làm Hài Lịng NB?
4. Tiêu Chuẩn Hố Cơng Việc Như Thế Nào?
5. Làm Sao Xây Dựng Thương Hiệu Tổ Chức?
Trong hai phần cịn lại của Bài 2, chúng ta sẽ tìm hiểu:
6. Cách Nào Để Làm Hài Lịng Nhân Viên?
7. Làm Sao Để Đạt Được Sự Bền Vững về Tài Chính?
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 32
6. Cách Nào Để Làm Hài Lịng Nhân Viên?
Động Viên
Khi so sánh với những ngành dịch vụ khác, việc quản lý nhân lực (human resource management) trong
ngành y tế rất đặc thù. Bởi vì chúng ta ta làm việc với những nhân viên cĩ trình độ cao, làm việc trong
mơi trường phức tạp, với sự đa dạng về kỹ năng, và bản ngã cũng họ cũng rất cao. Do vậy chúng ta
cần cĩ áp dụng cách tiếp cận rất khoa học để làm hài lịng NVYT và động viên sự cống hiến hết mình
của họ.
Mơ Hình Kỳ Vọng25
Trong khoa học quản lý cĩ nhiều mơ hình về động viên nhân viên (motivation), nhưng nổi bật và đã
“sống sĩt” sau hơn 40 năm nghiên cứu là Mơ Hình Kỳ Vọng (Expectancy Theory). Mơ hình này cho
rằng sự cống hiến của của nhân viên đến từ ba yếu tố:
1. Effort - Nỗ Lực: “Liệu sự nỗ lực của tơi cĩ cải thiện kết quả làm việc khơng?”
2. Performance – Kết Quả: “Liệu kết quả làm việc của tơi cĩ dẫn đến việc khen thưởng khơng?”
3. Rewards – Khen Thưởng: “Liệu tơi cĩ thích phần thưởng này khơng?”
Mơ hình này hữu dụng vì nĩ giúp người làm quản lý phân tích động cơ của NVYT và tìm cơ hội can
thiệp. Ví dụ như việc triển khai Bảng Kiểm An Tồn Phẫu Thuật. Cơng cụ an tồn y tế này, trơng tưởng
đơn giản, nhưng khơng dễ áp dụng. Nĩ cần sự tập luyện giao tiếp giữa ĐD và BS phẫu thuật cho thành
thục, để đến khi thực hiện khỏi ngượng ngịu.
Thiếu sự chuẩn bị này, thì NVYT sẽ cảm thấy họ đã cĩ Nỗ Lực (thử dùng bảng kiểm) nhưng Kết Quả lại
khơng cĩ (mất thêm thời gian của cuộc giải phẫu, làm rối loạn việc chuẩn bị ca mổ mà họ đã quen
thuộc). Hoặc nếu BV khơng cĩ chính sách khen thưởng (hay chế tài) cho việc áp dụng Bảng Kiểm An
Tồn Phẫu Thuật – làm cũng được, khơng làm thì cũng khơng sao – thì động lực để NVYT thực thi cũng
sẽ giảm sút.
Khen Thưởng
Mơ Hình Động Viên Hai Phần26
25
26
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 33
Ở đây chúng tơi cũng muốn nĩi thêm về việc khen thưởng. Khơng phải lúc nào khen thưởng cũng liên
quan đến tài chính. Trong Mơ Hình Động Viên Hai Phần, nhà nghiên cứu Herzberg cho rằng con người
cĩ hai nhĩm động lực – điều kiện cần, và điều kiện đủ:
• Điều Kiện Cần phải được đảm bảo, nhưng sau một mức thoả mãn nhất định thì cho dù cĩ
thêm cũng khơng nâng mức hài lịng của nhân viên lên nhiều, ví dụ như:
o Điều kiện làm việc an tồn
o Thu nhập
o Chính sách làm việc thơng thống
o Người quản lý tốt
o Quan hệ tốt với đồng nghiệp
• Sau khi điều kiện cần đã được thoả mãn vừa phải, càng cĩ nhiều Điều Kiện Đủ thì nhân viên
càng cĩ động lực:
o Khách hàng hài lịng
o Kết quả làm việc được cơng nhận
o Được giao quyền và trách nhiệm
o Được thăng tiến trong đào tạo và sự nghiệp
Chúng ta đã thấy Mơ Hình Khen Thưởng Hai Phần này được áp dụng rất thành cơng tại BV mắt Aravind
Eye Care System ở Ấn Độ trong bài 1. Những NVYT ở đây được trả mức lương tương đương với những
BV khác (Điều Kiện Cần), nhưng họ lại hứng khởi làm việc với năng suất cao hơn 2-3 lần. Lý do là tại
Aravind họ được đào tạo liên tục. Năng suất và chất lượng cơng việc của họ được cả thế giới (bao gồm
cả ĐH Harvard) cơng nhận. Và quan trọng hơn hết là họ thoả mãn khi thấy sự đĩng gĩp của mình cho
việc 60% NB được mổ mắt từ thiện.
Ở tập đồn Ramsay Health Care cĩ hơn chục ngàn nhân viên, nhưng mỗi người đều cĩ Kế Hoạch Sự
Nghiệp (Career Plan) của riêng mình. Người lãnh đạo của mỗi khoa phịng và BV cĩ trách nhiệm tìm
hiểu năng lực của mỗi NVYT (tác động vào Nỗ Lực), huấn luyện họ để làm tốt hơn (tác động vào Kết
Quả), và cĩ kế hoạch Khen Thưởng phù hợp với các ưu tiên của mỗi người.
Câu khẩu quyết (motto) của tập đồn y tế Ramsay Health Care trong Bài 1 là: “trách nhiệm của nhà
đầu tư và người làm lãnh đạo y tế là chăm sĩc cho nhân viên, tạo điều kiện để nhân viên chăm sĩc
cho NB”. Với cách tiếp cận khoa học và nhân bản, chúng ta cĩ thể làm hài lịng NVYT để cùng nhau
hướng đến cải tiến y tế.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 34
7. Làm Sao Để Đạt Được Sự Bền Vững về Tài Chính?
Tự chủ tài chính trong mơi trường Bảo Hiểm Y Tế (BHYT) là xu hướng của nền y tế tồn cầu chứ khơng
riêng gì Việt Nam. Ví dụ như ở Úc, năm năm trước các BV cơng cịn được phân bổ ngân sách, nhưng
trong những năm gần đây họ phải tự thu hút khách hàng đến khám chữa bệnh và chờ BHYT thanh
tốn. Xu hướng này ở Hoa Kỳ cịn cĩ lịch sử lâu đồi hơn vì hồn tồn khơng cĩ BV do nhà nước sở hữu
(ngoại trừ các BV thương bệnh binh của Bộ Quốc Phịng).
Trong mơi trường tự chủ tài chính thì mỗi BV phải hoạt động như một doanh nghiệp, tự thu và tự chi.
Do vậy chúng ta cần cĩ các cơng cụ kiểm sốt Doanh Thu và Chi Phí một cách hiệu quả.
Một Luật Chơi Mới27
Doanh Thu
Doanh Thu của các tổ chức y tế là kết quả của ba yếu tố:
• Lượng Người Bệnh - Như đã cĩ bàn trong Phần 5 của bài này. Lượng khách hàng của một NB
là kết quả của Thương Hiệu của tổ chức đĩ. Thương hiệu càng tốt thì càng nhiều NB, và doanh
thu cũng sẽ tăng.
• Giá Thành Các Dịch Vụ - Bảng giá của mỗi BV thường bị khống chế bởi cơ quan BHYT. Ngay cả
các BV tư nhân hay khoa Dịch Vụ / Tự Nguyện tại các BV Cơng cũng khơng thể tự mình đặt ra
mức giá, mà cịn tuỳ thuộc vào các đối thủ cạnh tranh và khả năng chi trả của khách hàng ở
địa phương.
• Quy Trình Thanh Tốn - Cĩ khách hàng, cĩ bảng giá, nhưng các BV Việt Nam và thế giới cịn
phải đau đầu với việc bị BHYT xuất tốn.
o BHYT của mọi quốc gia đều đang cĩ nguy cơ vỡ quỹ. Chính phủ từ nước giàu đến nước
nghèo đều lo rằng việc chi phí y tế tăng phi mã do dân số già đi sẽ khánh kiệt nền kinh
tế. Do vậy tất cả các tổ chức BHYT cơng và tư đều tìm cách hạn chế việc chi trả cho
các dịch vụ tại BV.
o Ở Hoa Kỳ và Úc, hiện đang cĩ “cuộc chạy đua vũ trang” về cơng nghệ giữa các BHYT
và BV trong lĩnh vực thanh tốn. BHYT muốn dùng ‘Dữ Liệu Lớn’ (Big Data) để phân
tích tìm ra những trường hợp BV “địi thanh tốn sai” (v.d. siêu âm tử cung cho NB
nam) hay “lạm dụng thanh tốn” (v.d. chia nhỏ các dịch vụ cận lâm sàng để tính tiền
nhiều lần). Trong khi đĩ, các BV lại cĩ các phịng Quản Lý Doanh Thu (Revenue
Management), tuyển dụng các chuyên gia tính tiền BHYT (Insurance Coder) để tối đa
hố việc tính tiền BHYT và tránh bị xuất tốn.
o Do vậy, một tổ chức y tế tự chủ tài chính cần đầu tư xây dựng khả năng quản lý doanh
thu (revenue management) thơng qua việc phân tích & dự báo thanh tốn BHYT, và
hỗ trợ NVYT trong việc kết nối lâm sàng và tài chính.
27
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 35
Chi Phí
Trong Bài 1 chúng ta đã thấy chìa khố thành cơng của BV mắt Aravind là việc tối ưu hố hiệu suất làm
việc của NVYT và thiết bị / cơ sở y tế, loại bỏ hồn tồn các lãng phí để cĩ thể cung cấp dịch vụ y tế
chất lượng cao với chi phí thấp nhất.
Phương Pháp Quản Lý Chi Phí Phân Tích Chi Phí Dựa Trên Thời Gian
(Time-Driven Activity Based Costing)
Phương Pháp Quản Lý Chi Phí được sử dụng tại các tổ chức y tế hàng đầu là Phương Pháp Phân Tích
Chi Phí Dựa Trên Thời Gian (TDABC, Time-Driven Activity Based Costing).
Phương Pháp này dựa trên nguyên lý: mỗi ‘Tài Nguyên’ (Resource) của tổ chức – con người, hay thiết
bị & cơ sở cĩ một lượng thời gian hữu dụng nhất định. Mỗi dịch vụ y tế (ví dụ như một ca phẫu thuật)
cĩ nhiều bước, và mỗi bước sẽ sử dụng một lượng thời gian nhất định từ mỗi Tài Nguyên. Từ đĩ chúng
ta cĩ thể tính được chi phí để cung cấp dịch vụ này.
Nếu chi phí cung cấp dịch vụ mà cao hơn giá thành của nĩ do BHYT hay NB chi trả, thì BV sẽ bị “lỗ”
(loss), và ngược lại sẽ là “lời” (profit). Việc phân tích này giúp người làm quản lý hiểu rõ cấu thành chi
phí của BV mình, và tìm cách tối đa hố việc sử dụng các Tài Nguyên để tránh lãng phí (con người
khơng làm việc hết khả năng do thiếu đào tạo, máy mĩc để khơng do hỏng hĩc).
Trong bài báo “Ý Tưởng Lớn Để Giải Bài Tốn Chi Phí Phi Mã Trong Y Tế”28, đăng trên tạp chí của
Trường Kinh Doanh Harvard, GS. Kaplan và GS. Porter cho biết: Phương pháp TDABC này đã được áp
dụng thành cơng trong nhiều tổ chức y tế hàng đầu thế giới, như trung tâm ung thư MD Anderson và
BV Brigham & Women tại Hoa Kỳ, và khoa phẫu thuật đầu gối tại Schưn Klinik (Đức).
Phương Pháp này gồm ba bước chính:
1. Phân tích và vẽ bản đồ các bước trong việc cung cấp dịch vụ y tế và thời gian cần thiết cho mỗi
nhĩm dịch vụ (nhận bệnh, khám, giải phẫu, theo dõi, v.v.)
2. Tính tốn khả năng hữu dụng và chi phí trên mỗi phút của từng Nguồn Lực trong tổ chức (v.d.
Một điều dưỡng cĩ ca làm việc 10 tiếng, như thời gian làm việc hiệu quả chỉ là 8 tiếng do phải
làm những việc khơng tạo giá trị trực tiếp cho NB như giao ban, làm sổ sách. Do vậy tổng lương
của cơ ấy được chia 8 để tính ra chi phí ĐD trong mỗi giờ).
3. Dùng phân tích thời gian và chi phí Nguồn Lực để tính ra tổng chi phí của từng dịch vụ y tế
28 https://hbr.org/2011/09/how-to-solve-the-cost-crisis-in-health-care
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 36
Bước 1 của Phương Pháp Quản Lý Chi Phí TDABC - Phân Tích Quy Trình Chăm Sĩc Thành Các Phần
Nhỏ Để Tính Tốn Việc Sử Dụng Các Tài Nguyên của BV29
Việc áp dụng phương pháp TDABC địi hỏi kỹ năng phân tích kế tốn và tài chính cao, nhưng một khi
áp dụng thành cơng sẽ trở thành một lợi thế cạnh tranh cho BV. Người làm quản lý sẽ phân bổ các
Nguồn Lực hiệu quả hơn, và cĩ cơ hội giảm thiểu những lãng phí.
Các bạn quan tâm cĩ thể tìm hiểu thêm về phương pháp TDABC tại những link sau:
• https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23364414
• https://hbr.org/2011/09/how-to-solve-the-cost-crisis-in-health-care
Kết
Trong bài viết này, chúng ta đã làm quen với bảy cơng cụ quản lý từ những tổ chức y tế hàng đầu thế
giới.
1. Cơng Thức Chất Lượng Y Tế của Virginia Mason
2. Quan Điểm An Tồn NB của BV ĐH Y Johns Hopkins
3. Cơng Thức Hài Lịng NB của Cleveland Clinic
4. Cách Tiêu Chuẩn Hố Cơng Việc Của Virgina Mason
5. Cơng Thức Xây Dựng Thương Hiệu của Mayo Clinic
6. Phương Pháp Hài Lịng NVYT dựa trên kinh nghiệm của Ramsay Health Care
7. Phương Pháp Kiểm Sốt Chi Phí của ĐH Harvard & Aravind Eye Care System
Các cơng thức này tuy hướng về những yếu tố quản lý khác nhau, nhưng cĩ chung mục tiêu là giải
quyết hai thách thức chính của ngành y tế thế giới, đĩ là vấn đề chất lượng và chi phí. Tên gọi chung
của phong trào này là ‘Y Tế Tinh Gọn’ (Lean Healthcare). Tinh là chất lượng cao, gọn là chi phí thấp.
Trong bài viết sau chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc của Lean, và vì sao đây là giải pháp phù hợp cho
ngành y tế Việt Nam.
29 https://hbr.org/resources/images/article_assets/hbr/1109/R1109B_E_lg.gif
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 37
Bài 3 - Y Tế Tinh Gọn
1. Cái Gốc của Tinh Gọn
Với sự cơng nghệ y khoa ngày càng phức tạp và nhu cầu ngày càng cao của bệnh nhân, các tổ chức y
tế khắp thế giới phải đối mặt với áp lực làm sao để kiểm sốt chất lượng và chi phí. Sau hơn 20 năm
tìm tịi, thì đã cĩ nhiều tổ chức y tế cải tiến thành cơng đột phá với cách tiếp cận “Tinh Gọn” (Lean).
88
Lớp Đào Tạo Cải Tiến của Toyota
Nguồn: https://totalqualitymanagement.wordpress.com/tag/kaizen/
Nước Nhật nổi tiếng với cách làm việc quy củ, và các sản phẩm cĩ chất lượng cao nhất thế giới. Khi
các chuyên gia phương Tây đến Nhật học hỏi, họ rất ấn tượng khi thấy nguyên lý Kaizen (cải tiến liên
tục) đã giúp các cơng ty Nhật vừa tăng hiệu suất làm việc (tinh), vừa giảm các lãng phí (gọn). Vì vậy họ
chọn chữ Lean (Tinh Gọn) để đại diện cho các phương pháp sản suất chất lượng cao của Nhật.
Tuy nhiên, các phương pháp sản xuất của Nhật khơng chỉ cĩ Kaizen. Ví dụ như Hệ Thống Sản Xuất của
cơng ty xe hơi Toyota (Toyota Production System - TPS) bao gồm đến năm nguyên lý. Do chỉ tập trung
vào gĩc độ Kaizen, nên hầu hết các nhà sản xuất Phương Tây đều khơng đạt được chất lượng cao như
Nhật Bản. Qua thời gian, đặc biệt là sau khi các nhà sản xuất Nhật mở nhà máy và đào tạo kỹ sư ở các
nước khác, thì kiến thức tồn diện hơn về phương pháp sản xuất của Nhật Bản mới được phát tán.
Tuy nhiên, đến lúc này thì chữ Lean đã "chết tên", và tiếp tục được sử dụng cho đến bây giờ.
Các Nguyên Lý Chất Lượng của Toyota
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 38
2. Từ Ngành Sản Xuất Sang Y Tế
Khoảng đầu những năm 2000, các tổ chức y tế của Mỹ bắt đầu thực hiện cải tiến chất lượng. Việc này
được khơi mào bởi một báo cáo chấn động - đĩ là cuốn sách 'To Err is Human' xuất bản năm 1999 (mà
CLB QLCL-ATNB cĩ dịch với tựa đề 'Nhân Vơ Thập Tồn').
Tập Sách Nhân Vơ Thập Tồn
Các bạn cĩ thể download bản dịch của CLB QLCL và ATNB tại link sau:
sach-2--to-err-is-human
Trong cuốn sách này, Viện Y Học Hoa Kỳ ước lượng là cĩ từ 44.000 đến 97.000 người tử vong mỗi năm
ở Mỹ, do các sai sĩt y tế cĩ thể tránh được. Các tổ chức y tế buộc phải tự nhìn kỹ lại mình, và tìm cách
cải thiện chất lượng dịch vụ y khoa.
Sau khi thử nghiệm với rất nhiều các phương pháp cải tiến nhưng khơng thành cơng - từ Total Quality
management (TQM) đến Six Sigma - thì cĩ hai trung tâm y tế tiên phong đã tìm đến phương pháp
Lean. Đĩ là Virginia Mason Medical Centre và ThedaCare.
Năm 2016, CLB QLCL – ATNB cũng đã cĩ biên dịch và phân tích mơ hình Tinh Gọn của Virgina Mason
qua tập sách ‘Y Tế Tinh Gọn và Phương Pháp 7E’. Các bạn cĩ thể download tập sách case-study về con
đường cải tiến y tế tinh gọn của Virginia Mason Medical Centre do CLB QLCL-ATNB giới thiệu tại đây:
https://minhtri.co/2017/06/27/sach-ytetinhgon/ .
Tập Sách Đúc Kết Kinh Nghiệm Y Tế Tinh Gọn của Virginia Mason
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 39
Lý do mà hai tổ chức này kết hợp Lean với Y Tế (để tạo ra Lean Healthcare) thành cơng, là vì họ khơng
chỉ chăm chăm thực hiện cải tiến liên tục để đạt được kết quả tinh gọn. Họ sang tận Nhật Bản để học
tận gốc tất cả các nguyên lý sản xuất chất lượng cao, rồi về nước tự sáng chế lại cho tổ chức y tế của
mình. Nhờ vậy, họ trở thành hai tổ chức cĩ chất lượng y tế cao nhất nước Mỹ. Điều đặc biệt là, bây
giờ thì đến lượt các tổ chức y tế của Nhật phải sang Virginia Mason và Thedcare để học hỏi Y Tế Tinh
Gọn (Lean Healthcare).
Việc cải tiến y tế Việt Nam chắc chắn cũng phải theo con đường này. Chúng ta khơng thể "bê nguyên"
một phương pháp hay hệ thống nào mang về dùng, mà cần cùng nhau tìm hiểu các tư tưởng, nguyên
lý, và cơng cụ để "Việt hố" cho mơi trường y tế nước ta.
Kết
Như các phương pháp quản lý chất lượng khác (ISO, Six Sigma, TQM), Lean cũng xuất thân từ ngành
sản xuất. Tuy nhiên, Virginia Mason và ThedaCare đã cải biến Lean thành Lean Healthcare (Y Tế Tinh
Gọn) để giải quyết hai thách thức lớn trong dịch vụ y tế - đĩ là chất lượng (tinh) và chi phí (gọn).
Trong ngành y khoa chúng ta thường nĩi đến ‘Y Khoa Bằng Chứng’ (Evidence-Based Medicine). Việc
áp dụng Lean là cách ‘Quản Lý Dựa Trên Bằng Chứng’ (Evidenced-Based Management), vì phương
pháp quản lý này đã được chứng minh thành cơng trong ngành y tế.
Trước khi đi xa hơn, chúng ta cần đặt ra câu hỏi: nếu những bài học quản lý này đã được nghiên cứu
và ghi chép rộng rãi, thì tại sao đa số các BV ở Hoa Kỳ, Úc, Anh, Pháp, Ấn Độ, đều vẫn đang gặp khĩ
khăn về chất lượng và chi phí y tế - tương tự như các BV ở Việt Nam? Lý do là họ áp dụng cải tiến bằng
các dự án rời rạc, chứ khơng tiếp cận vấn đề theo một cách tồn diện.
Trong phần cịn lại của tập sách này, chúng ta sẽ tích hợp các giải pháp cải tiến y tế đã bàn trong
Chương 1 thành một hệ quản lý thống thất, thơng qua cơng cụ quản lý Bản Đồ Chiến Lược (BĐCL).
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 40
Bài 4 – Giới Thiệu Bản Đồ Chiến Lược
Phát Quang Đường Qua Khu Rừng30
Stephen Covey, tác giả của cuốn sách ‘7 Thĩi Quen Hiệu Quả’ bán rất chạy trên thế giới và cả Việt Nam,
cĩ kể câu chuyện như sau:
“Cĩ một nhĩm người được giao việc phát quang chặt đốn cây để làm thành lối đi
băng qua một khu rừng. Những người nhân viên cần cù, làm việc quần quật dùng
dao, dùng cưa đốn hạ các bụi rậm trước mặt.
Những người quản lý đi phía sau, giúp mài dao, mài cưa cho sắc bén, viết cẩm
nang hướng dẫn cách làm việc sao cho hiệu quả, tổ chức các lớp luyện tập cơ bắp
cho nhân viên, và lên kế hoạch lương thưởng.
Người lãnh đạo là người leo lên cây cao nhất, nhìn tồn cảnh, rồi gọi vọng xuống:
“Chúng ta đi nhầm hướng vào khu rừng khác rồi.”
Nhưng những người nhân viên và quản lý đang bận bịu trả lời ”Để yên cho chúng
tơi làm việc! Ơng khơng thấy cơng việc của chúng tơi đang tiến triển rất tốt hay
sao?”
1. Thách Thức Quản Lý
Thách thức lớn nhất của người làm quản lý là làm sao dẫn dắt tất cả các nhân viên, trong tất cả các bộ
phận, làm đúng việc, và đi cùng một hướng để đạt được mục tiêu của tổ chức.
• Làm sao để mỗi nhân viên thấy được vai trị của mình?
• Làm sao để các bộ phận – sản xuất, marketing, chăm sĩc khách hàng, v.v. - làm việc “ăn rơ”
với nhau?
• Và làm sao để mọi người thấy được bức tranh tổng thể, chứ khơng bị cuốn theo một quan
điểm (perspective) nhất định – dù là chuyên mơn hay là tài chính?
30
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 41
GS. Robert S. Kaplan và David P. Norton
Hai giáo sư của Trường Quản Lý Kinh Doanh Harvard (Harvard Business School) – Robert S. Kaplan31
và David P. Norton đã dành cả sự nghiệp nghiên cứu để trả lời những câu hỏi này. Trong ba cuốn sách
kinh điển, được xuất bản trong 20 năm, hai giáo sư đã chỉ ra ba nguyên lý:
1. Mỗi tổ chức cần cĩ cách nhìn đa chiều (multi-perspectives) về hoạt động của mình thơng qua
việc theo dõi các chỉ sổ của Thẻ Điểm Cân Bằng (Balanced Scorecard) – bao gồm Gĩc Nhìn
Nhân Sự, Gĩc Nhìn Hoạt Động, Gĩc Nhìn Khách Hàng, và Gĩc Nhìn Tài Chính
2. Các gĩc nhìn này phải được hệ thống lại thành một chuỗi nguyên nhân và kết quả (cause and
effect) để dẫn đến mục tiêu của tổ chức. Chuỗi này được gọi là Bản Đồ Chiến Lược (BĐCL).
3. Khi BĐCL được áp dụng hiệu quả, thì nĩ sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh (competitve advantage)
cho tổ chức. Một đối thủ cĩ thể bắt chước một-hai yếu tố, nhưng rất khĩ cĩ thể bắt chước
cả BĐCL.
Ba Cuốn Sách Kinh Điển do ĐH Harvard Xuất Bản
31 GS. Robert S. Kaplan cũng là người sáng lập Phương Pháp Quản Lý Chi Phí Phân Tích Chi Phí Dựa
Trên Thời Gian (Time-Driven Activity Based Costing) mà chúng tơi đã cĩ đề cập trong Bài 2 của
Chương 1.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 42
Ví Dụ BĐCL cho một Cơng Ty Dịch Vụ Taxi
Nguồn:
chien-luoc
BĐCL là một chuỗi các quan hệ nhân quả, dẫn từ gốc (các yếu tố nền tảng), đến ngọn (mục tiêu của tổ
chức), giúp chỉ ra những việc cần làm. Mong bạn đọc dành chút thời gian nghiên cứu BĐCL của một
cơng ty dịch vụ xe taxi (hình ở trên). Ví dụ đơn giản này sẽ giúp chúng ta hiểu được các nguyên lý của
BĐCL, và rất cĩ ích khi chúng ta đi vào ngành y tế trong các bài viết sau.
Lợi ích của BĐCL bao gồm:
• Thống nhất tất cả những mục tiêu của tổ chức thành một chiến lược tổng thể
• Truyền đạt chiến lược của tổ chức một cách đơn giản, chỉ trên một trang giấy
• Giúp mỗi nhân viên hiểu được mục tiêu của tổ chức và vai trị của mình trong việc thực hiện
• Giúp người làm quản lý thấy được sự tương quan giữa các hoạt động, và xác định các cơ hội
cải tiến
2. Ai dùng Bản Đồ Chiến Lược?
Trong 20 năm qua, các tổ chức chính phủ và tư nhân khắp thế giới đã áp dụng cơng cụ Thẻ Điểm Cân
Bằng / Bản Đồ Chiến Lược trong việc quản lý. Trong thương trường cạnh tranh cao, lãnh đạo của các
tổ chức với hàng ngàn, hàng vạn con người cần cĩ cái nhìn vừa chi tiết lại vừa đơn giản, vừa cụ thể lại
vừa đa chiều.
Đĩ là lý do vì sao BĐCL là cơng cụ quản lý chính của các của tổ chức lớn – từ các cơng ty đa quốc gia
khủng lồ - như máy ảnh Canon, xe hơi Volkswagen, ngân hàng HSBC, điện tử Cisco - đến các cơ quan
cơng quyền - như Bưu Điện Hoa Kỳ và Chính Phủ Hàn Quốc.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 43
Các Tổ Chức Áp Dụng Thành Cơng Bản Đồ Chiến Lược / Thẻ Điểm Cân Bằng
Trong ngành y tế, BĐCL đã được áp dụng thành cơng cho rất nhiều tổ chức, như bệnh viện (BV)
Brigham and Women’s Hospital (trực thuộc ĐH Y Harvard), BV số 1 nước Mỹ - Cleveland Clinic, BV
chuyên khoa tốt nhất Sydney - St Vincent Hospital, và cả Quân Y Hoa Kỳ.
BĐCL của Cục Quân Y Hoa Kỳ
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 44
BĐCL của BV Nhi Sick Kids tại Toronto, Canada
BĐCL của BV Tư Nhân Chuyên Khoa St Vincent tại Sydney, Úc
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 45
Kết
Như chúng ta cĩ thể thấy trong hai hình vẽ ở trang trước, dù là trong cùng trong ngành y tế, nhưng
các BĐCL của BV Nhi Sick Kids ở Canada và St Vincent ở Úc lại khác nhau, tuỳ thuộc vào mơi trường
hoạt động và mục tiêu của mỗi tổ chức.
Trong mơi trường hoạt động ở Việt Nam, chúng ta cần một BĐCL để xử lý các vấn đề sau:
1. Làm sao xây dựng nền tảng của tổ chức - Nhân Lực, Vật Tư / Cơ Sở, Thơng Tin, và Hệ Thống
Quản Lý?
2. Làm sao để động viên nhân viên y tế làm việc tận tâm?
3. Làm sao để chăm sĩc NB hiệu quả?
4. Làm sao để làm hài lịng NB trong vai trị khách hàng?
5. Làm sao để kiến tạo sự bền vững tài chính cho tổ chức?
6. Làm sao để quản lý những rủi ro và cơ hội đến từ mơi trường hoạt động?
Đây cũng là nội dung của BĐCL Y Tế Tinh Gọn Việt Nam trong trang sau. Bản Đồ bao gồm:
• Sáu Chủ Đề Chiến Lược, từ dưới lên trên – A đến F
• Trong mỗi Chủ Đề Chiến Lược sẽ cĩ các Yếu Tố Hoạt Động - các ơ nhỏ được đánh số từ 0 đến
87. Các Yếu Tố này được đánh số từ dưới lên trên, từ trái sang phải. Các con số chỉ cĩ mục
đích giúp chúng ta phân biệt các Yếu Tố, chứ khơng nhất thiết thể hiện quan hệ hay thứ tự
độ quan trọng của chúng.
• Các mũi tên miêu tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả (cause and effect) giữa các Yếu Tố.
Như mọi bản đồ khác, BĐCL sẽ được liên tục cập nhật, từ nghiên cứu của chúng tơi, và từ phản hồi từ
kinh nghiệm thực tế của quí đồng nghiệp. Các phiên bản của BĐCL sẽ được ghi chú với ngày cập nhật.
Ví dụ như “v.10.08.17” là phiên bản 10 tháng 8, 2017. Các bạn cĩ thể thường xuyên cập nhật phiên
bản mới nhất của BĐCL tại trang web https://minhtri.co.
Mong bạn đọc dành chút thời gian để làm quen với 87 yếu tố của BĐCL. Khi đọc qua, các bạn cĩ thể
thấy nội dung của những cơng cụ cải tiến y tế và tinh thần Tinh Gọn mà chúng ta đã bàn luận trong
các bài viết trước, đã được kết nối thành một hệ thống nhất.
Trong Chương 2 chúng ta sẽ lần lượt đến với 87 yếu tố này. Vì những nội dung này sẽ được bàn luận
chi tiết tại hội thảo, chúng tơi sẽ chỉ giới thiệu mang tính gợi mở. Rất mong nhận được sự phản hồi
của quý đồng nghiệp.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 46
Bản Đồ Chiến Lược - Dịch Vụ Y Tế Tinh Gọn v. 10.08.17
Trần Đặng Minh Trí, CFA, MBA ©
F. TÁC ĐỘNG
MƠI TRƯỜNG
A. XÂY DỰNG NỀN TẢNG
(5) Sứ Mệnh: Kiến tạo tổ chức y tế phục vụ bệnh nhân với chất lượng cao
dựa trên động lực của nhân viên và sự bền vững về tài chính
D. HÀI LỊNG KHÁCH HÀNG
C. CHĂM SĨC HIỆU QUẢ
(50) Cung Cấp Dịch Vụ Y Tế Chất Lượng Cao (LEAN) =
B. NHÂN VIÊN SẴN SÀNG
E. KIẾN TẠO GIÁ TRỊ
(68) Lợi Nhuận
Bền Vững
(67) Chi Phí
Hoạt Động
(66) Doanh Thu
Dịch Vụ Y Tế
(63) Số Lượng
Khách Hàng
(62) Giá Thành Dịch
Vụ Y Tế
(60) Thương Hiệu
Tổ Chức
(59) Hài Lịng
Người Bệnh
(58) Kỳ Vọng
của Người Bệnh
(55) Hợp Tác &
Giáo Dục Người Bệnh
(57) Trình Độ và
Sự Hợp Tác của NB
(70) Bảo Hiểm Y Tế
(72) Truyền Thơng
(84) Chính Sách Y Tế
(73) Các Tổ Chức Y
Tế Cạnh Tranh
(78) Các Chuyên Gia
Tư Vấn Hỗ Trợ
(6) Nhân Lực
(9) Động Cơ /
Ưu Tiên / Thái Độ
(8) Kỹ Năng
Cứng & Mềm
(7) Trình Độ /
Kiến Thức (21) Vật Tư / Cơ Sở
(25) Kết Thúc
Sử Dụng Hiệu Quả
(24) Sử Dụng
và Bảo Trì
(23) Cung Ứng
Tối Ưu
(22) Kế Hoạch
Sử Dụng Tinh Gọn
(48) Chăm Sĩc / Điều Trị / Phục
Vụ NB Theo Tiêu Chuẩn
(74) Các Tổ Chức Y
Tế Hợp Tác Chăm Sĩc
(82) Các Tổ Chức
Giáo Dục
(10) Thơng Tin / Tri Thức
(14) Dữ Liệu
Nhân Sự
(13) Dữ Liệu Lâm Sàng
/ Hồ Sơ Bệnh Án
(12) Dữ Liệu
Khoa Học
(16) Dữ Liệu
Rủi Ro (v.d. ERM)
(20) Dữ Liệu
Chiến Lược
(18) Dữ Liệu
Thiết Bị / Vật Tư
(19) Dữ Liệu
Tài Chính
(11) Dữ Liệu
Quy Trình
(37) Năng Lực
Cảm Thơng
(38) Hiểu Rõ Trải Nghiệm
của Người Bệnh
+× ( ) ÷
(77) Tiêu Chí Chất Lượng
(v.d. 83TC, ACHS, JCI)
(64) Hiệu Suất Sử Dụng
Vật Tư & Nhân Lực
(75) Hành Lang Pháp Lý
về Trách Nhiệm
(81) Sự Cố Y Khoa
Nghiêm Trọng
(17) Dữ Liệu
Pháp Lý & Quản Trị
(15) Dữ Liệu
Khách Hàng
(76) Các Hệ Thống Quản
Lý Chất Lượng (v.d. ISO)
(85) Ngân Sách Đầu
Tư Y Tế Chính Phủ
(39) Hợp Tác Đồng Nghiệp
/ Giao Tiếp Hiệu Quả
(40) Phân Tích Mơi
Trường Làm Việc Hiện Tại
(42) Cải Tiến Liên Tục thơng qua
các Chu Kỳ Thử Nghiệm PDSA
(43) Thống Nhất Cách
Làm Tốt Nhất
(45) Đào Tạo Nhân Viên
Tại Việc (TWI)
(46) Kiểm Định Kỹ Năng
Thường Xuyên
(47) Kiểm Tra Chéo các
Quy Trình cĩ Nguy Cơ Cao
(33) Tạo Động Lực Cho Mỗi Nhân Viên Làm Việc Tận Tâm: Hài Lịng Nhân Viên
(35) Kết Quả
Nếu tơi làm
thì kết quả là gì?
(34) Kỳ Vọng
Tơi cĩ khả năng làm
được việc này khơng?
(36) Xứng Đáng
Kết quả đĩ đáng giá
thế nào đối với tơi?
+ +
(49) Thu Thập Các Chỉ Số Chi Phí (ABC),
Hoạt Động (KPI) & Rủi Ro (KRI)
(83) Các Tổ Chức
Hợp Tác Quốc Tế
(54) Kiểm
Sốt Lãng Phí
(52) Kết Quả
Điều Trị
(53) Chất Lượng
Dịch Vụ
(51) Điều Trị
Phù Hợp
(65) Quy Trình
Thanh Tốn
(79) Các Tổ Chức
Nghể Nghiệp
(80) Các Hội Nhĩm
Hỗ Trợ
(30) Truyền Thơng
Nội Bộ
(61) Quảng Cáo &
Tương Tác Cộng Đồng
(56) Trải Nghiệm
của Người Bệnh
(41) Vận Dụng các Gĩi Cải
Tiến Đã Được Chứng Minh
(44) Giám Sát và Báo Cáo
Sai Biến & Nguy Cơ
(86) Ngân Sách Đầu
Tư Xã Hội Hố
(0) Giá Trị Cốt Lõi:(87) Mơi Trường
Đạo Đức Xã Hội
(1) Tương Tức &
Nhân Từ
(2) Học Hỏi &
Cải Tiến
(3) Cơng Bằng &
Minh Bạch
(4) Phục Vụ &
Hợp Tác
(69) Chia Sẻ Cơng
Bẳng & Tái Đầu Tư
(71) Điều Kiện Đặc
Thù của Địa Phương
(31) Hướng Dẫn &
Huấn Luyện
(32) Kế Hoạch Sự Nghiệp
Cho Mỗi NVYT
(26) Quản Lý và Lãnh Đạo
(29) Văn Hố Tơn Trọng
& An Tồn
(28) Quản Lý Trách
Nhiệm & Trao Quyền
(27) Trí Tuệ Cảm Xúc
của Lãnh Đạo
(6) Mục Tiêu: Trong 5 năm, trở thảnh tổ chức
y tế cĩ chất lượng cao nhất tại ___________.
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 47
CHƯƠNG 2 – TÍCH HỢP
“Systematic problems require systematic solutions.”
“Các vấn đề hệ thống cần cĩ những giải pháp hệ thống.”
4. Nền Tảng Của Tổ Chức
5. Nhân Lực và Cơ Sở
6. Thơng Tin và Tri Thức
7. Lãnh Đạo và Quản Trị
8. Từ Hài Lịng Nhân Viên đến Hài Lịng Người Bệnh
9. Kiến Tạo Giá Trị
10. Tác Động Mơi Trường
11. Tổng Kết – Chiến Lược Là Việc Của Ai
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 48
Bài 5 – Cái Gốc Của Chiến Lược
1. Tại Sao Cải Tiến Lại Thất Bại?
Năm 2010, tổ chức tư vấn quốc tế McKinsey đã khảo sát 2.261 CEO và lãnh đạo của các BV ở Mỹ. Kết
quả cho thấy chỉ cĩ 30% các chương trình cải tiến là thành cơng, cịn lại đa số là thất bại.32
Khảo Sát Các BV ở Hoa Kỳ
Tổ Chức của Bạn Thành Cơng Đến Mức Nào Trong Việc Đạt Được Mục Tiêu Cải Tiến?
Lý do chính của tỉ lệ thất bại lên đến 70% này là NVYT khơng hiểu được mục tiêu của tổ chức là gì. Nếu
NVYT khơng hiểu rõ về hướng đi của tổ chức, thì họ sẽ xem các chương trình cải tiến chỉ là “những ý
tưởng từ tháp ngà” của ban lãnh đạo, và khơng hết lịng tham gia.
Đây là lý do vì sao tiêu chí B4.1 của Bộ 83 Tiêu Chí Chất Lượng (83TC) của Bộ Y Tế (BYT) yêu cầu mỗi
BV cần cĩ “Kế Hoạch Phát Triển Tổng Thể”, được chia sẻ minh bạch rộng rãi để NVYT cĩ thể hiểu và
áp dụng. Theo phản hồi của các quí đồng nghiệp qua diễn đàn CLB QLCL – ATNB thì đây là một tiêu chí
khơng dễ để thực hiện. Chúng ta nên bắt đầu từ đâu?
Values (Giá Trị) – Mission (Sứ Mệnh) – Vision (Mục Tiêu)
Khi thiết lập chiến lược cho một tổ chức, chúng ta cần xác định ba yếu tố:
• Values – Giá Trị: Chúng ta tin vào điều gì?
• Mission – Sứ Mệnh: Chúng ta tồn tại để làm việc gì?
• Vision – Mục Tiêu: Chúng ta muốn đạt được điều gì trong 5 năm tới?
Đây là ba nhĩm yếu tố đầu tiên của việc ‘Xây Dựng Nền Tảng’ cho tổ chức y tế.
32
how-hospitals-can-avoid-those-failures.html
Câu Lạc Bộ Quản Lý Chất Lượng và An Tồn Người Bệnh Trần Đặng Minh Trí
Bản Đồ Chiến Lược Cải Tiến Y Tế Trang 49
2. Sứ Mệnh
BĐCL Tế Tinh Gọn trong tập sách này được thiết kế cho những tổ chức y tế cĩ (5) Sứ Mệnh là: “Kiến
tạo tổ chức y tế phục vụ bệnh nhân với chất lượng cao nhất, dựa trên động lực của nhân viên và sự
bền vững về tài chính.”
Chúng tơi chọn mục tiêu này vì nĩ phù hợp với chính sách phát triển y tế xã hội chủ nghĩa của đa số
các tổ chức y tế tại Việt Nam33, và xu hướng y tế nhân bản của thế giới.
BĐCL được thiết kế dành riêng cho việc cùng lúc tối ưu hố bốn Yếu Tố (được tơ màu vàng trên bản
đồ):
• Hài lịng NB
• Tối ưu chất lượng
• Hài lịng nhân viên
• Bền vững tài chính cho tổ chức y tế và bên chi trả dịch vụ y tế
Vì vậy, tuy sẽ cĩ nhiều điểm sẽ hữu dụng, nhưng về tổng thể BĐCL này sẽ khơng phù hợp cho các tổ
chức y tế cĩ những mục tiêu khác như:
• Xây dựng thương hiệu và lợi nhuận ngắn hạn để chuyển nhượng (Mergers and Acquisition)
• Tối đa thu nhập cho một nhĩm lợi ích nhất định
• Tối đa mức sinh lời (Return on Investment, ROI) cho nhà đầu tư
3. Mục Tiêu
(6) Mục Tiêu của một tổ chức là việc tuyên bố: “BV muốn đạt được ABC, trong thời gian X năm.”
Cả bốn tổ chức y tế mà chúng ta đã nghiên cứu trong bài 1 đã thành cơng vì họ đặt mục tiêu để trở
thành BV cĩ chất lượng cao nhất trong một phạm vi nhất định. Aravind muốn trở thành BV mổ cườm
mắt hàng đầu tại Ấn Độ trong vịng 10 năm. Virginia Mason muốn trở thành BV bền vững tài chính và
tốt nhất bang Washington và cả Hoa Kỳ trong những chuyên khoa nhất định trong vịng 5 năm. Ngay
cả như tập đồn Ramsay Health Care với hơn 200 BV, mỗi cơ sở của họ đều phấn đấu là BV tốt nhất
trong mỗi địa phương mà họ phục vụ - ví dụ như Clinique de la Muette của tập đồn Ramsay là BV Sản
33
A. XÂY DỰNG NỀN TẢNG
(5) Sứ Mệnh: Kiến tạo tổ chức y tế phục vụ bệnh nhân với chất lượng cao
dựa trên động lực của nhân viên và sự bền vững về tài chính
(6) Nhân Lực
(9) Động Cơ /
Ưu Tiên / Thái Độ
(8) Kỹ Năng
Cứng & Mềm
(7) Trình Độ /
Kiến Thức (21) Vật Tư / Cơ Sở
(25) Kết Thúc
Sử Dụng Hiệu Quả
(24) Sử Dụng
và Bảo Trì
(23) Cung Ứng
Tối Ưu
(22) Kế Hoạch
Sử Dụng Tinh Gọn
(10) Thơng Tin / Tri Thức
(13) Dữ Liệu Lâm Sàng
/ Hồ Sơ Bệnh Án
(12) Dữ Liệu
Khoa Học
(16) Dữ Liệu
Rủi Ro (v.d. ERM)
(20) Dữ Liệu
Chiến Lược
(18) Dữ Liệu
Thiết Bị / Vật Tư
(19) Dữ Liệu
Tài Chính
(11) Dữ Liệu
Quy Trình
(15) Dữ Liệu
Khách Hàng
(0) Giá Trị Cốt Lõi: (1) Tương Tức &
Nhân Từ
(2) Học Hỏi &
Cải Tiến
(3) Cơng Bằng &
Minh Bạch
(4) Phục Vụ &
Hợp Tác
(26) Quản Lý và Lãnh Đạo
(29) Văn Hố Tơn Trọng
& An Tồn
(28) Quản Lý Trách
Nhiệm & Trao Quyền
(27) Trí Tuệ Cảm Xúc
của Lãnh Đạo
(6)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tai_lieu_ban_do_chien_luoc_cai_tien_y_te_tinh_gon_tran_dang.pdf