Tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Lê Hoàng Anh: Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
1
Môn học:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(CORPORATE FINANCE)
Thời lượng: 45 tiết (3 tín chỉ)
Giảng viên: TS. LÊ HOÀNG VINH
Khoa: Tài chính
Email: vinhlh@buh.edu.vn
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
• Cung cấp và trao đổi kiến thức cơ bản về tài chính doanh
nghiệp, qua đĩ hiểu và biết cách vận dụng các nguyên lý,
mơ hình ra quyết định tài chính trong doanh nghiệp.
• Kiến thức của mơn học là tiền đề học tập và nghiên cứu kế
tốn tài chính, phân tích tài chính và đầu tư tài chính,
• Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và phản biện, kỹ năng
sử dụng máy tính (calculator) và phần mềm excel trong
lĩnh vực tài chính.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
Chương 3: LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Chương 4: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Chương 5: ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍ...
60 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Lê Hoàng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
1
Môn học:
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(CORPORATE FINANCE)
Thời lượng: 45 tiết (3 tín chỉ)
Giảng viên: TS. LÊ HOÀNG VINH
Khoa: Tài chính
Email: vinhlh@buh.edu.vn
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
• Cung cấp và trao đổi kiến thức cơ bản về tài chính doanh
nghiệp, qua đĩ hiểu và biết cách vận dụng các nguyên lý,
mơ hình ra quyết định tài chính trong doanh nghiệp.
• Kiến thức của mơn học là tiền đề học tập và nghiên cứu kế
tốn tài chính, phân tích tài chính và đầu tư tài chính,
• Rèn luyện kỹ năng tư duy độc lập và phản biện, kỹ năng
sử dụng máy tính (calculator) và phần mềm excel trong
lĩnh vực tài chính.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
2
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Chương 2: GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
Chương 3: LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
Chương 4: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Chương 5: ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Chương 6: LÝ THUYẾT VỀ CƠ CẤU VỐN
ĐIỀU KIỆN THAM GIA MÔN HỌC
* Kỹ năng sử dụng excel
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
* Tự học và
nghiên cứu tài liệu.
* Thái độ học tập tích cực
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
3
TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
1. Tài liệu chính:
* Glen Arnold (2013), Corporate financial management (Fifth
edition), Pearson Education Limited.
* Brealey, Myers, Allen (2008), Principle of Corporate Finance,
Mc Graw Hill International Edition.
* Tập thể GV (2015), Tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính
* Bài đọc và bài tập do giảng viên cung cấp
2. Tài liệu đọc thêm:
Corporate Finance and Portfolio Management, CFA Program
Curriculum, Volume 4, CFA Institute.
TÀI LIỆU CHÍNH (Tiếng Việt)
Chương 1
Chương 2
Chương 4
Chương 5 (*)
Chương 6
Chương 7 (*)
Chương 8
Chương 9
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
4
TÀI LIỆU CHÍNH (Tiếng Anh)
TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
2. Tài liệu đọc thêm (tiếp theo):
Short - term Financial Management, Terry S. Maness & John
T. Zietlow, Harcourt Brace College Publishers 1998.
Fundamentals of Corporate Finance, Ross, Westerfield,
Jordan, 8th Edition, McGraw-Hill
Corporate Finance, Stephen A. Ross, Randolph W.
Westerfield, Jeffrey Jaffe, Ninth Edition, McGraw-Hill
Quản trị tài chính (sách dịch), Eugene F. Brigham, Cengage
Learnig
Phân tích tài chính của Chương trình Fulbright
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
5
TÀI LIỆU HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU
2. Tài liệu đọc thêm (tiếp theo):
Tài chính doanh nghiệp, Nguyễn Minh Kiều
Quản trị tài chính, Nguyễn Thanh Liêm
Quản trị tài chính doanh nghiệp,
Vũ Duy Hào, Đàm Văn Huệ, Nguyễn Quang Ninh
Phân tích và đầu tư chứng khoán, Lê Thị Mỹ Linh (chủ biên)
Các tài liệu khác từ internet, tạp chí chuyên ngành, đề tài
nghiên cứu,
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
(i) Đánh giá giữa kỳ : 40%
(Kiểm tra tại lớp và BT về nhà;
Được sử dụng tài liệu khơng giới hạn)
(ii) Đánh giá cuối kỳ : 60%
(Thi viết: LT và BT tình huống;
Chỉ sử dụng các bảng tính tài chính,
Sử dụng đề thi chung của Bộ mơn).
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
6
11
Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
(An Introduction to corporate finance)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Khái niệm và bản chất của tài chính doanh nghiệp
2. Mục tiêu quản trị tài chính doanh nghiệp
3. Các quyết định tài chính doanh nghiệp
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến tài chính doanh nghiệp
12
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
7
BẢN CHẤT CỦA TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP (CORPORATE FINANCE)
hệ thống các quan hệ tạo lập và phân phối của cải
xã hội dưới hình thức giá trị trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh,
gắn liền với quá trình hình thành và sử dụng các
quỹ tiền tệ nhằm đạt mục tiêu của doanh nghiệp
trong những điều kiện nhất định.
13
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
GIA TĂNG GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
(Maximize value of company)
và tiến đến:
GIA TĂNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA CHỦ SỞ HỮU
(Maximization of shareholder wealth)
14
TĂNG
GIÁ CỔ PHIẾU
(công ty cổ phần)
TỐI ĐA HÓA HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠO LỢI NHUẬN DÀNH CHO CHỦ SỠ
HỮU + NÂNG CAO UY TÍN, THƯƠNG
HIỆU VÀ GIA TĂNG THỊ PHẦN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
8
Mục tiêu sinh lời Mục tiêu an toàn
GIẢM THIỂU
RỦI RO
GIA TĂNG LỢI
NHUẬN
Bài tốn đặt ra:
LÀM SAO ĐỂ CÂN ĐỐI LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO?
BÀI TỐN CHO CÁC NHÀ QUẢN TRỊ TCDN
QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH
QĐ ĐẦU TƯ QĐ TÀI TRỢ
QĐ QUẢN TRỊ
TÀI SẢN
CÁC QUYẾT ĐỊNH TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
9
QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
(investment decision)
Là những quyết định liên quan đến hình thành tổng giá trị tài
sản và giá trị từng yếu tố tài sản cần có, bao gồm tài sản
lưu động và tài sản cố định,; mối quan hệ giữa các bộ
phận tài sản.
Bước khởi đầu để tạo ra giá trị cho DN.
Quyết định đúng Gia tăng giá trị DN.
Quyết định sai lầm Tổn thất và làm thiệt hại tài sản
của chủ sở hữu. 17
QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ
(financing decision)
Là quyết định liên quan đến lựa chọn nguồn tài trợ cho tài
sản (nguồn hình thành tài sản – nguồn vốn)
Vay ngắn hạn hay mua chịu từ nhà cung cấp.
Vay dài hạn hay huy động vốn gĩp của CSH
Thuê hay mua tài sản cố định
Phân phối lợi nhuận (chia lãi cho CSH, giữ lại LN,)
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu hợp lý,
Thảo luận: Sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
10
QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN
(assets management decision)
Liên quan đến quản lý và sử dụng tài sản nhằm mang lại hiệu
quả cao nhất và thực sự đó là những tài sản hữu ích cho hoạt
động kinh doanh và tạo ra giá trị cho DN, hạn chế những thất
thoát và lãng phí khi sử dụng,
Làm gì để đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tồn kho, phải thu
Kiểm sốt dịng tiền ra và dịng tiền vào, xác định tồn quỹ hợp lý
Bảo quản hàng tồn kho, xác định mức tồn kho tối ưu
Quyết định chính sách bán chịu và kiểm sốt các khoản phải thu
Vấn đề bảo hành, bảo trì cho hệ thống máy mĩc thiết bị,
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mơi trường tài chính
Chế độ sở hữu
Đặc điểm ngành nghề
Chính sách, chế độ của Nhà nước
Nhân tố khác
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
11
Chủ thể thừa vốn:
Cá nhân, hộ gia đình.
Doanh nghiệp
Chính phủ
Chủ thể thiếu vốn:
Cá nhân, hộ gia đình.
Doanh nghiệp
Chính phủ
TỔ CHỨCTÀI CHÍNHTRUNG GIAN
LUÂN CHUYỂN VỐN TRONG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
CHẾ ĐỘ SỞ HỮU (Hình thức pháp lý)
Cơng ty cổ phần
Cơng ty TNHH
Cơng ty hợp danh
Doanh nghiệp tư nhân
22
YÊU CẦU: Tĩm lại những đặc trưng cơ bản của từng
loại hình DN và thảo luận ảnh hưởng đến quản trị tài
chính cơng ty.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
12
ĐẶC ĐIỂM NGÀNH
Sản xuất
Thương mại
Dịch vụ
23
THẢO LUẬN:
Những đặc trưng cơ bản của từng ngành nghề kinh
doanh và cho biết ảnh hưởng đến quản trị tài chính.
CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC
Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Chính sách khác
(chính sách tỷ giá, chính sách đối ngoại, chế độ kế tốn, )
24
THẢO LUẬN:
Ảnh hưởng của chính thuế TNDN đến quyết định tài
chính của các cơng ty.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
13
TS. Lê Hoàng Vinh
Giảng viên Khoa Tài chính
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN
(The time value of money - TVM)
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
1. Tại sao tiền có giá trị theo thời gian?
2. Cách tính lãi và các loại lãi suất
3. Giá trị theo thời gian của một số tiền
4. Giá trị theo thời gian của dòng tiền,
5. Các ứng dụng của thời giá tiền tệ
TS. Lê Hồng Vinh
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
14
TẠI SAO TIỀN CÓ GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN?
TS. Lê Hồng Vinh
1. Chi phí cơ hội của tiền
3. Độ thỏa dụng của tiền
2. Tiền bị giảm sức mua trong điều kiện lạm phát
Đồng tiền ở những thời điểm khác nhau sẽ có giá trị khác nhau Quy đổi về giá trị tương đương
Cách tính lãi, các loại lãi suất
KHÁI NIỆM
Tiền lãi là số tiền thu được (đối với người cho vay, nhà đầu
tư) hoặc chi ra (đối với người đi vay) do việc sử dụng tiền
trong hoạt động tín dụng, đầu tư.
Tiền lãi = Tổng vốn tích lũy – Vốn ban đầu
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
15
CÁCH TÍNH LÃI ĐƠN VÀ LÃI TÍCH HỢP
LÃI ĐƠN (simple interest): tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà
không tính trên tiền lãi tích lũy phát sinh ở các thời đoạn trước.
LÃI KÉP – LÃI TÍCH HỢP (compound interest): lãi không chỉ
tính trên vốn gốc ban đầu mà còn tính trên số tiền lãi phát sinh
ở các thời đoạn trước.
Lãi suất phát biểu: lãi suất được công bố (niêm yết) trong
các giao dịch đầu tư, cho vay,
Nếu thời gian phát biểu lãi suất là năm thì lãi suất công bố
còn được gọi là tỷ lệ phần trăm hàng năm (APR, Annual
percentage rate).
Nếu thời gian phát biểu lãi suất trùng khớp với kỳ hạn tính
lãi thì lãi suất công bố chính là lãi suất hiệu dụng (effective
interest rate) của kỳ hạn phát biểu lãi suất đó.
LÃI SUẤT PHÁT BIỂU VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
16
TS. Lê Hồng Vinh
Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate): lãi suất
thực tế mà nhà đầu tư nhận được hoặc người vay phải
gánh chịu sau khi đã điều chỉnh lãi suất phát biểu theo
số kỳ hạn tính lãi.
LÃI SUẤT PHÁT BIỂU VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG
Tính lãi suất hiệu dụng:
reff – lãi suất hiệu dụng của n kỳ tính lãi r – lãi suất phát biểu
m – số kỳ hạn tính lãi trong thời hạn phát biểu lãi suất
n – số kỳ hạn tính lãi trong thời hạn tính lãi suất hiệu dụng
LÃI SUẤT PHÁT BIỂU VÀ LÃI SUẤT HIỆU DỤNG
1
m
r 1 r
n
eff
1i 1 r neff
0
0n
PV
PVFV
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
17
TS. Lê Hồng Vinh
Cách tính lãi, các loại lãi suất
LÃI SUẤT TƯƠNG ĐƯƠNG
Lãi suất có thời đoạn phát biểu khác nhau được gọi là tương đương
nếu với cùng một số vốn tính theo lãi kép cho một thời kỳ nhất định
thì chúng đem lại mức lãi bằng nhau.
k1 và k2 tương đương (1 + k1)m1 = (1 + k2)m2
Giả sử hai lãi suất được xét là k1, k2 với số lần ghép lãi trong thời
gian tính lãi tương ứng là m1, m2.
Lãi suất tương đương theo năm ký hiệu là EAR (Equivalent Annual Rate)
TS. Lê Hồng Vinh
LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT THỰC
Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate) là lãi suất
chưa điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát.
Lãi suất thực (real interest rate) là lãi suất đã điều chỉnh
ảnh hưởng của lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền do
biến động gia tăng của mức giá cả chung trong nền kinh tế.
Phân biệt lãi suất hiệu dụng (effective interest rate)
và lãi suất thực (real interest rate)
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
18
MỐI QUAN HỆ GIỮA LÃI SUẤT THỰC
VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA
1 lạm phát lệ Tỷ 1 nghĩa danhsuất Lãi 1 thựcsuất Lãi
Mối quan hệ gần đúng giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa:
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
PHƯƠNG TRÌNH FISHER:
LÃI SUẤT DANH NGHĨA VÀ LÃI SUẤT THỰC
Lãi suất danh nghĩa > Tỷ lệ lạm phát Lãi suất thực > 0 (lãi suất thực dương)
Lãi suất danh nghĩa < Tỷ lệ lạm phát Lãi suất thực < 0 (lãi suất thực âm)
Lãi suất danh nghĩa = Tỷ lệ lạm phát Lãi suất thực = 0 (lãi suất thực bằng khơng)
TS. Lê Hồng Vinh
Nếu tỷ lệ lạm phát cao hơn lãi suất danh nghĩa thì lãi suất thực
bị âm và khi đĩ người đi vay được lợi, cịn người cho vay bất lợi; và
ngược lại.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
19
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT SỐ TIỀN
Giá trị tương lai của một số tiền hiện tại là giá trị của số
tiền này được xác định ở một thời điểm trong tương lai
với mức lãi suất đã biết.
PV0 – một số tiền ở hiện tại i – lãi suất của một kỳ hạn tính lãi
n – số kỳ hạn tính lãi
FVn – giá trị tương lai sau n kỳ hạn
FVn = PV0 . (1 + i)n
n
n
0 i)(1
FV PV
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA MỘT SỐ TIỀN
Giá trị hiện tại của một số tiền là giá trị quy về thời
điểm hiện tại của số tiền ở tương lai theo lãi suất đã biết
PV0 – một số tiền ở hiện tại i – lãi suất của một kỳ hạn tính lãi
n – số kỳ hạn tính lãi
FVn – giá trị tương lai sau n kỳ hạn
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
20
GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA DÒNG TIỀN
Khái niệm về dòng tiền
Dòng tiền (cash flow - CF) là một dãy các khoản thu hay
chi phát sinh liên tục theo định kỳ trong một khoảng thời
gian nhất định
Cách thể hiện dòng tiền trên trục thời gian
0 1 2 . . . . . n-1 n
(lãi suất mỗi kỳ hạn: i%)
CF 1 CF 2 CF n-1 CF n- PV
CÁC LOẠI DÒNG TIỀN:
Dòng tiền tệ đều bao gồm các khoản tiền phát sinh
định kỳ bằng nhau.
- Dòng tiền đều cuối kỳ
(và gọi là dòng niên kim thường khi kỳ phát sinh là năm)
- Dòng tiền đều đầu kỳ
- Dòng tiền đều mãi mãi
(xảy ra cuối kỳ và không có điểm kết thúc)
Dòng tiền bất đồng là các khoản tiền phát sinh định
kỳ không bằng nhau
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
21
Giá trị tương lai của dòng tiền đều là tổng giá trị
tương lai của các khoản tiền xảy ra ở các thời điểm
khác nhau
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THƯỜNG
Cách xác định:
Phương pháp số học
Tra bảng tài chính
Sử dụng công thức đại số
Sử dụng Excel.
TS. Lê Hồng Vinh
TS. Lê Hồng Vinh
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THƯỜNG
(Future Value of an Annuity - FVA)
FVAn = A . FVIFA (i,n) = A . i
1i)(1 n
- A: khoản thu hoặc chi đều đặn cuối mỗi kỳ
- n: số lượng kỳ hạn
- FVIFA (i,n) gọi là thừa số giá trị tương lai của dòng tiền
đều 1 đồng với mức lãi suất i% và n kỳ hạn
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
22
TS. Lê Hồng Vinh
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THƯỜNG
Giá trị hiện tại của dòng tiền đều là tổng hiện giá của các
khoản tiền xảy ra ở các thời điểm khác nhau
Cách xác định:
Phương pháp số học
Tra bảng tài chính
Sử dụng công thức đại số
Sử dụng Excel.
TS. Lê Hồng Vinh
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU THƯỜNG
n1t ti)(1 1A)i(1 A)i(1 A) i(1 APVA n20
- A: khoản thu hoặc chi đều đặn cuối mỗi kỳ
- n: số lượng kỳ hạn
- PVIFA (i,n) gọi là thừa số giá trị hiện tại của dòng tiền đều
1 đồng với mức lãi suất i% và n kỳ hạn
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
23
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ
- A: khoản thu hoặc chi đều đặn đầu mỗi kỳ
- n: số lượng kỳ hạn
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU ĐẦU KỲ
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN ĐỀU MÃI MÃI
Dòng niên kim vĩnh cữu (dòng tiền đều mãi mãi) gồm các
khoản thu, chi như nhau vào cuối mỗi năm liên tục mãi mãi
GTHT của dòng niên kim thường:
n thì
Khi đĩ:
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
24
TS. Lê Hồng Vinh
GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA DÒNG TIỀN HỖN TẠP
(FUTURE VALUE OF MIXED CASH FLOWS - FVM)
GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG TIỀN HỖN TẠP
(PRESENT VALUE OF MIXED CASH FLOWS - PVM)
n1t tt i)(1 1CF)i(1CF)i(1CF)i(1CFPVM nn221
TS. Lê Hồng Vinh
ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA THỜI GIÁ TIỀN TỆ
Định giá bán trả ngay và trả góp,
Xác định mức tiết kiệm thuế từ khấu hao,
Lập kế hoạch trả nợ,
Lựa chọn phương thức thanh toán,
Định giá chứng khoán,
Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư, . . .
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
25
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO
- MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN
(Return and risk - Capital Asset
Pricing Model)
Giảng viên: TS. LÊ HỒNG VINH
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ:
1. Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận
1.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
1.2. Rủi ro và suất sinh lời kỳ vọng
1.3. Phân loại rủi ro
2. Lợi nhuận và rủi ro của danh mục đầu tư
3. Mơ hình định giá tài sản vốn (CAPM)
2.1. Giả định của mơ hình
2.2. Nội dung của mơ hình
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
26
LỢI NHUẬN VÀ TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Lợi nhuận
= Tổng giá trị vốn tích lũy – Vốn đầu tư ban đầu
đầu bantư đầu Vốn
gian thời ngmột khoả trong
đượcđạt nhuận lợi Mức
nhuận lợisuất Tỷ
NGUYÊN LÝ TRONG ĐẦU TƯ:
Cơ hội đầu tư cĩ mức độ rủi ro cao thì tỷ suất sinh lời kỳ
vọng của nhà đầu tư sẽ cao và ngược lại;
SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG (Expected Rate of Return)
Là giá trị bình quân gia quyền của các trường hợp khác
nhau về suất sinh lời cĩ thể xảy ra; thơng thường, xác
suất xảy ra từng trường hợp được chọn làm trọng số.
RỦI RO VÀ SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
27
ĐO LƯỜNG SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG:
- E(R) là suất sinh lời kỳ vọng bình quân của các trường hợp
- Ri là suất sinh lời kỳ vọng tương ứng với biến cố thứ i- Pi là xác suất xảy ra biến cố thứ i- n là số biến cố cĩ thể xảy ra
RỦI RO VÀ SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG
ĐO LƯỜNG RỦI RO
ni i RERnVar 1 2)]([11
)(...21 REn
RRRR n
Phương sai:
Độ lệch chuẩn: ܵܦ = ܸܽݎ
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
28
ro rủi
bù đền Mức
ro rủi phi
lời sinh Suất
ro rủi có
tư đầu khoản vớiđối
vọngkỳ lời sinh Suất
Rủi ro càng cao Mức đền bù rủi ro càng cao
RỦI RO VÀ SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG
Một suất sinh lời yêu cầu (kỳ vọng) cao để bù đắp
những rủi ro mà nhà đầu tư chấp nhận, đối phĩ
trong quá trình đầu tư.
PHÂN LOẠI RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ
Rủi ro hệ thống (systematic risk)
Rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk)
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
29
ni iiP wRRE 1 )()(
TỶ SUẤT SINH LỜI KỲ VỌNG của danh mục đầu tư làtỷ suất sinh lời kỳ vọng trung bình cĩ trọng số củacác khoản đầu tư trong danh mục.
E(RP) – suất sinh lời kỳ vọng của danh mục đầu tư
Ri – suất sinh lời kỳ vọng của khoản đầu tư i
wi – tỷ trọng của khoản đầu tư trong danh mục đầu tư
n – số lượng các khoản đầu tư trong danh mục đầu tư
LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
nj ni ijijP CovwwVar 1 1 ,
PP VarSD
Phương sai (Var):
wj – tỷ trọng của khoản đầu tư j trong danh mục
wi – tỷ trọng của khoản đầu tư i trong danh mục
n – số lượng khoản đầu tư cĩ trong danh mục
Covj,i – đồng phương sai giữa suất sinh lời của j và i
Độ lệch chuẩn (SD):
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
30
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
1
)]([)]([
1
,
m
RERRERCov ii
m
t jj
ij
m
RERRERCov ii
m
t jj
ij
)]([)]([
1
,
Nếu các tình huống cĩ xác suất xảy ra như nhau:
Nếu các tình huống cĩ xác suất xảy ra như nhau và số lượng khoản đầu tư trong danh mục đủ lớn:
ĐO LƯỜNG RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
HỆ SỐ TƯƠNG QUAN (CORRELATION, Corr)
Corr = 1 : suất sinh lời của hai tài sản đồng biến hồn tồn
Corr = -1 : suất sinh lời của hai tài sản ngược chiều hồn tồn
Corr = 0 : khơng cĩ tương quan
ij
ij
ij SDSD
CovCorr ,,
Corr càng tiến gần 0 chứng tỏ hai khoản đầu tư này cĩ mối tương quan càng yếu
Lưu ý: -1 Corrj,i 1
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
31
Ý nghĩa của đa dạng hĩa danh mục đầu tư:Giảm rủi ro
KHƠNG NÊN BỎ TẤT CẢ TRỨNG VÀO 1 GIỎ
(Don’t put all your eggs in one basket)
Kết hợp đầu tư vào nhiều loại tài sản khơng cĩ
tương quan dương với nhau một cách chặt chẽ
RA : suất sinh lời kỳ vọng khi đầu tư vào tài sản A
Rf : suất sinh lời phi rủi ro
RM : suất sinh lời thị trường
A : hệ số rủi ro của tài sản A
MƠ HÌNH ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN VỐN (CAPM)
)(
),(
M
MA
A RVar
RRCov
Trong đĩ: Cov(RA,RM) là đồng phương sai của RA với RMVar(RM) là phương sai của RM
AfMfA RRRR )(
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
32
Chương 4:
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
(Cost of capital)
Giảng viên: TS. LÊ HỒNG VINH
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
1. Những vấn đề cơ bản về CP sử dụng vốn
2. Chi phí sử dụng nợ
3. Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
4. Chi phí sử dụng vốn bình quân
5. Thảo luận đường MCC và đường IOS
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
33
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHI PHÍ
SỬ DỤNG VỐN
Chi phí sử dụng vốn (cost of capital) là giá của các nguồn tài
trợ cho doanh nghiệp; đĩ là mức sinh lời tối thiểu từ tài sản
của DN nhằm đáp ứng yêu cầu của những người đầu tư vốn.
NGUỒN VỐN Chi phí sử dụng vốn bình quân
Nợ Chi phí sử dụng nợ
Vốn chủ sở hữu Chi phí sử dụng VCSH
CHI PHÍ CỦA NỢ VAY
TNDN thuế
suất Thuế
thuế trước vay
nợ dụng sử CP
thuế sau vay
nợ dụng sử CP 1
Lãi vay là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nên
chi phí sử dụng nợ cĩ 2 cấp độ đo lường:
- Chi phí sử dụng nợ vay trước thuế
- Chi phí sử dụng nợ vay sau thuế
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
34
CHI PHÍ CỦA TRÁI PHIẾU (Rd)
nn Rd)(1
MV
Rd)(1
I...
Rd)(1
I
Rd)(1
I
2 0P
Nếu DN huy động vốn thơng qua phát hành trái phiếu thì chi phí vốn được tính tương tự lợi suất đầu tư đến khi đáo hạn (YTM – Yeild to maturity)
P0 : tiền thu được khi phát hành (giá phát hành trừ chi phí phát
hành) hoặc giá thị trường hiện hành.
I : Lãi coupon MV : Mệnh giá n : số kỳ trả lãi cịn lại
CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN ƯU ĐÃI
0
0 P
Drr
DP pp
p
p
Chi phí SD vốn cổ phần ưu đãi (rP) là suất sinh lời địi hỏi của cổ đơng ưu đãi tương ứng với rủi ro khi đầu tư vốn vào DN
DP : cổ tức trên 1 cổ phiếu ưu đãi
P0 : số tiền thu được khi phát hành (giá phát hành trừ chi phí
phát hành) hoặc giá thị trường hiện hành.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
35
CHI PHÍ VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Vốn cổ phần thường của cơng ty cĩ thể được hình thành
bằng 1 trong 2 cách sau:
• Phát hành cổ phiếu thường mới
• Giữ lại lợi nhuận (1 phần hoặc tồn bộ)
Chi phí vốn cổ phần thường chính là suất sinh lời địi hỏi của cổ đơng thường, được đo lường bằng cách:
(1) Sử dụng mơ hình chiết khấu cổ tức (DDM)
hoặc (2) Sử dụng mơ hình CAPM
CHI PHÍ SD VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Mơ hình chiết khấu cổ tức:
gP
Drgr
DP e
e
0110
D1 : cổ tức trên 1 cổ phiếu dự kiến năm 1
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức khơng đổi
P0 : số tiền thu được khi phát hành mới (giá phát hành
trừ chi phí phát hành); hoặc giá thị trường hiện hành.
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
36
CHI PHÍ SD VỐN CỔ PHẦN THƯỜNG
Mơ hình CAPM:
Theo CAPM, suất sinh lời kỳ vọng của một khoản đầu tư bao gồm các yếu tố:
- Suất sinh lời phi rủi ro
- Mức đền bù rủi ro thị trường
- Hệ số .
Chi phí vốn cổ phần thường theo CAPM:
Re = Rf + (Rm – Rf)*
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN
ni ii wrWACC 1 )*(
ri : chi phí sử dụng nguồn tài trợ thứ iwi : tỷ trọng của nguồn tài trợ thứ i trên tổng tài sản
Hai trường hợp tiếp cận:
WACC cĩ lá chắn thuế
WACC khơng cĩ lá chắn thuế
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
37
CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN(Marginal Cost of Capital)
Chi phí vốn cận biên (MCC) phản ánh mức CP vốn
bình quân tăng thêm tính trên 1 đồng tài trợ tăng
thêm khi ngân sách đầu tư gia tăng.
Tại sao?
Quy mơ nguồn vốn tăng thì chi phí của các nguồn vốn riêng biệt tăng và dẫn đến CP vốn bình quân tăng.
Ngồi ra, CP vốn tăng cĩ thể do vốn cổ phần thường hình thành bằng cách thức khác nhau.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN
ĐIỂM GÃY (Breaking Point, BP)
j
j
j w
AFBP
BPj : Điểm gãy của nguồn tài trợ jAFj : Tổng giá trị của nguồn tài trợ jwj : Tỷ trọng nguồn tài trợ j trong tổng nguồn tài trợ
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
38
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VỐN CẬN BIÊN
XÁC ĐỊNH MCC:
- Xác định WACC của nguồn vốn trong giới hạn giữa
0 và điểm gãy thứ 1.
- Xác định WACC của nguồn vốn trong giới hạn giữa
điểm gãy thứ 1 và điểm gãy thứ 2
-
- Sử dụng các kết quả xác định WACC ở trên để tìm
MCC, nĩ là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa WACC
ở các mức khác nhau về quy mơ nguồn tài trợ.
VÍ DỤ: Đường IOS và đường MCC
10%
11%
12%
13%
14%
15%
16%
17%
0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000
IOS
MCC
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
39
Chương 5:
ĐỊN BẨY HOẠT ĐỘNG
& ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH
(Operating leverage and Financial leverage)
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Đòn bẩy và rủi ro trong doanh nghiệp
2. Đòn bẩy hoạt động và rủi ro hoạt động
3. Đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính
4. Đòn bẩy tổng hợp
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
40
ĐỊN BẨY HOẠT ĐỘNG
& RỦI RO KINH DOANH
Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn (BEP – Break Even Point) xác định mức
sản lượng tiêu thụ để có doanh thu bán hàng bằng chi phí
hoạt động, tức lợi nhuận hoạt động bằng 0.
Tiêu chí đo lường điểm hòa vốn:
(1) Sản lượng hòa vốn
(2) Doanh thu hòa vốn
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
41
XÁC ĐỊNH ĐIỂM HÒA VỐN
VP
FC QBE
S
VC1
FC SBE
KÝ HIỆU:
P – Đơn giá bán
Q – Sản lượng tiêu thụ
S – Doanh thu, bằng Q*P
V – CP biến đổi đơn vị
VC – Tổng biến phí, bằng Q*V
FC – Tổng CP hoạt động cố định
TC – Tổng CP hoạt động,
bằng FC + VC
DT (CP)
Q0
S
TC
VC
FC
Q BE
S BE BEP
LÃI
Q2
LỖ
Q1
ĐỒ THỊ ĐIỂM HÒA VỐN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
42
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (OPERATING LEVERAGE)
Đòn bẩy hoạt động (OL) biểu hiện mức độ sử dụng chi phí hoạt
động cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận hoạt động (EBIT)
Tác động lực F
Khuếch đại
lực gấp n lần F
4 yếu tố cơ bản của đòn bẩy HĐ:
Lực tác động – DT thay đổi
Cánh tay đòn – CPHĐ cố định
Vật cần bẩy – LN hoạt động
Điểm tựa – Doanh thu hiện tại
ĐO LƯỜNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Độ bẩy hoạt động (Degree of Operating Leverage – DOL)
là chỉ tiêu đo lường mức độ tác động của đòn bẩy hoạt
động lên lợi nhuận hoạt động (EBIT) khi số lượng tiêu thụ
hoặc doanh thu thay đổi.
S/S hoặc Q/Q
EBIT/EBITDOL S hoặc Q ΔΔ
Δ
S) thu doanh (hay Q lượng sản
mức ở động hoạt bẩy Độ
DT) (hay SL của đổi thay %
động hoạt LN của đổi thay %=
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
43
CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH ĐỘ BẨY HOẠT ĐỘNG
• Độ bẩy hoạt động theo sản lượng
• Độ bẩy hoạt động theo doanh thu
BE
Q QQ
Q
FCV)Q(P
V)Q(PDOL
EBIT
FCEBIT
FCVCS
VCSDOLS
QUAN HỆ GIỮA ĐỘ BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ ĐIỂM HOÀ VỐN
Càng xa điểm hoà vốn thì lãi (hoặc lỗ) hoạt động
càng lớn
Càng xa điểm hoà vốn thì độ bẩy hoạt động càng nhỏ
Độ bẩy hoạt động tiến đến vô cực khi số lượng sản
xuất và tiêu thụ tiến dần đến điểm hoà vốn
Số lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt xa điểm hoà
vốn thì độ bẩy sẽ tiến dần đến 1.
DOL khác nhau khơng phải chỉ do địn bẩy hoạt động khácnhau mà DOL cịn phụ thuộc vào mối quan hệ giữa doanhthu thực tế với doanh thu hịa vốn
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
44
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO KINH DOANH
• Rủi ro kinh doanh là những bất ổn phát sinh trong HĐKD của DN
làm giảm lợi nhuận hoạt động hoặc lỗ.
• Hai yếu tố chính của rủi ro kinh doanh: (1) sự thay đổi của doanh
thu (2) sự thay đổi của chi phí hoạt động (chi phí SXKD).
• Đòn bẩy hoạt động có thể ví như là con dao 2 lưỡi:
– Nếu tình hình tốt, đòn bẩy hoạt động sẽ khuếch đại “cái tốt”
lên gấp bội lần,
– Nếu tình hình xấu, đòn bẩy hoạt động cũng sẽ khuếch đại “cái
xấu” gấp bội lần.
• Đòn bẩy hoạt động được xem như một dạng rủi ro tiềm ẩn. Bản
thân nó không tạo ra rủi ro, nó chỉ làm gia tăng rủi ro khi có sự
biến động của doanh thu và chi phí hoạt động.
ĐỊN BẨY TÀI CHÍNH
& RỦI RO TÀI CHÍNH
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
45
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
• Đòn bẩy tài chính (financial leverage)
Mức độ sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định trong
cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nguồn tài trợ có chi phí cố định:
* Nợ
* Vốn cổ phần ưu đãi.
Thảo luận: Quyết định lựa chọn đòn bẩy hoạt động và
đòn bẩy tài chính dưới góc độ của nhà quản trị tài chính.
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Mục đích sử dụng đòn bẩy tài chính:
Nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu:
EAT, ROE (Return On Equity).
Nếu là công ty cổ phần, sử dụng đòn bẩy tài chính
nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận cho các cổ đông
thường: ROCE (Return On Common Equity) hoặc
EPS (Earnings Per Share).
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
46
ĐIỂM HỊA VỐN EBIT
Điểm hịa vốn EBIT cho biết mức EBIT mà cho dù cĩ
quyết định thay đổi cơ cấu vốn (địn bẩy tài chính) thì
EPS vẫn khơng đổi EBIT-EPS bàng quan
EBIT kỳ vọng > EBIT hịa vốn
Địn bẩy tài chính sẽ gĩp phần tăng thêm lợi nhuận dành cho chủ sở hữu
EBIT kỳ vọng < EBIT hịa vốn
Địn bẩy tài chính sẽ tác động làm giảm lợi nhuận dành cho chủ sở hữu
Mối quan hệ giữa EBIT và EPS
NS
PDtIEBITEPS )1()(
I : Lãi vay phát sinh trong kỳ
PD : Cổ tức của cổ phần ưu đãi trong kỳ
t : Thuế suất thuế TNDN
NS : Số lượng cổ phiếu thường bình quân đang lưu hành trong kỳ
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
47
ĐỘ BẨY TÀI CHÍNH
(DFL, Degree of Financial Leverage)
Độ bẩy tài chính là chỉ tiêu định lượng dùng
để phản ánh mức độ biến động của EPS (hoặc
EAT) khi EBIT thay đổi.
EBITEBIT
EPSEPS
EBIT
EPSDFLEBIT /
/
%
%
EBITEBIT
EATEAT
EBIT
EATDFLEBIT /
/
%
% Hoặc là:
Cơng thức tính DFLEBIT
t1
PDIEBIT
EBITDFLEBIT
IEBIT
EBITDFLEBIT
Nguồn tài trợ cĩ nợ và vốn cổ phần ưu đãi:
Nguồn tài trợ cĩ nợ, khơng cĩ vốn cổ phần ưu đãi:
t1
PDEBIT
EBITDFLEBIT
Nguồn tài trợ cĩ vốn cổ phần ưu đãi,khơng cĩ nợ:
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
48
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH VÀ RỦI RO TÀI CHÍNH
• Rủi ro tài chính là rủi ro biến động lợi nhuận trên
cổ phần kết hợp với rủi ro mất khả năng chi trả
phát sinh do công ty sử dụng đòn bẩy tài chính
• Sử dụng đòn bẩy tài chính => Chi phí tài chính cố
định gia tăng => Xác suất mất khả năng chi trả dài
hạn tăng => Gia tăng rủi ro (rủi ro tài chính)
• Sử dụng đòn bẩy tài chính => Biến động của
EPS (hoặc EAT) nhiều hơn khi EBIT thay đổi =>
Gia tăng rủi ro (rủi ro tài chính)
ĐỊN BẨY TỔNG HỢP
(Total leverage or Combined leverage)
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
49
ĐỊN BẨY TỔNG HỢP
Địn bẩy tổng hợp (TL) phản ánh việc kết hợp sử
dụng địn bẩy hoạt động và địn bẩy tài chính nhằm
tác động đến sự thay đổi của EPS (hoặc EAT).
Độ bẩy tổng hợp (DTL, Degree of total
leverage) là chỉ tiêu đo lường mức biến động
của EPS (hoặc EAT) khi sản lượng tiêu thụ
(hoặc doanh thu bán hàng) biến động.
XÁC ĐỊNH ĐỘ BẨY TỔNG HỢP
S hoặcQ động ntrăm biế Phần
EAT) (hoặc EPS động ntrăm biế Phần
S hoặcQ mức
tại hợptổng bẩyĐộ
DFLDOLDTL
Cứ 1% thay đổi của sản lượng tiêu thụ hoặc doanh thu bán hàng thì EPS (hoặc EAT) thay đổi bao nhiêu %
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
50
XÁC ĐỊNH ĐỘ BẨY TỔNG HỢP
t-1
PD-I-EBIT
FCEBIT
t-1
PD-I-FC-VC-S
VC-SDTLS
t-1
PD-I-FC-V)-Q.(P
V)-Q.(PDTLQ
Giảng viên: TS. LÊ HỒNG VINH
Chương 6:
CÁC LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN
(Capital structure theories)
TS. Lê Hồng Vinh
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
51
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
1. Một số vấn đề chung về cơ cấu vốn
2. Lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu
3. Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng
4. Lý thuyết M&M
5. Lý thuyết đánh đổi.
6. Lý thuyết trật tự phân hạng
TS. Lê Hồng Vinh
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CƠ CẤU VỐN
Cơ cấu vốn (capital structure) phản ánh mối quan hệ
kết hợp giữa các nguồn tài trợ khác nhau cho doanh
nghiệp, thường là nhấn mạnh đến sự kết hợp giữa nợ và
vốn chủ sở hữu.
TS. Lê Hồng Vinh
Cơ cấu vốn tối ưu (optimal capital structure)
Cơ cấu vốn mục tiêu (target capital structure)
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
52
LÝ THUYẾT CƠ CẤU VỐN TỐI ƯU
hay gọi là Quan điểm truyền thống
(Traditional Approach/ Traditional Theory)
Quan điểm này cho rằng tồn tại một cơ cấu vốn tối
ưu cĩ thể gĩp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn tối ưu là sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở
hữu theo một tỷ lệ giới hạn nhất định giúp tối thiểu hĩa
WACC và do đĩ tối đa hĩa giá trị doanh nghiệp.
TS. Lê Hồng Vinh
TS. Lê Hồng Vinh
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN THEO QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
CP sử dụng vốn
0 Mức độ SD nợ tối ưu
CP sử dụng nợ
CP sử dụng vốn chủ sở hữu WACC
Mức độ SD nợ
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
53
LÝ THUYẾT LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG RỊNG
(Net Operating Income Theory/Approach)
TS. Lê Hồng Vinh
Được đề xuất năm 1952 bởi David Durand
NỘI DUNG:
Việc cân nhắc ra quyết định lựa chọn cơ cấu vốn của một
DN là khơng thích hợp và bất cứ điều chỉnh nào trong
địn bẩy tài chính đều khơng thay đổi giá trị doanh
nghiệp cũng như giá thị trường của cổ phiếu.
Lý thuyết này cịn cho rằng WACC của DN độc lập với
mức độ sử dụng nợ.
TS. Lê Hồng Vinh
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
54
TS. Lê Hồng Vinh
CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN THEO LÝ THUYẾT NOI
CP sử dụng nợ
CP sử dụng vốn chủ sở hữu
WACC
D/E
CP SD vốn
0
LÝ THUYẾT M&M
Lý thuyết Modigliani Miller (Modigliani Miller
Theory) thường gọi tắt là lý thuyết M&M.
Là cơng trình của hai nhà nghiên cứu Franco
Modigliani và Merton Miller.
Được cơng bố năm 1958.
TS. Lê Hồng Vinh
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
55
LÝ THUYẾT M&M KHI KHƠNG CĨ THUẾ TNDN
Định đề I – Giá trị cơng ty
Giá trị của cơng ty KHƠNG chịu ảnh hưởng bởi thay đổi
cơ cấu vốn.
TS. Lê Hồng Vinh
nợ dụng sử không
nghiệp doanh trị Giá
nợ dụng sử có
nghiệp doanh trị Giá
Khơng thể thực hiện mục tiêu gia tăng giá trị doanhnghiệp dựa vào sự thay đổi cơ cấu vốn
Khơng tìm được sự tồn tại của một cơ cấu vốn tối ưu.
TS. Lê Hồng Vinh
LÝ THUYẾT M&M KHI KHƠNG CĨ THUẾ TNDN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
56
LÝ THUYẾT M&M KHI KHƠNG CĨ THUẾ TNDN
Định đề II – Chi phí sử dụng vốn
WACC khơng chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn, tức tổng
rủi ro đối với tất cả các chủ thể tham gia tài trợ vốn cho
DN khơng thay đổi theo cơ cấu vốn.
Quyết định thay đổi cơ cấu vốn làm thay đổi CP vốn chủ
sở hữu; nếu tăng mức độ SD nợ thì CP SD vốn chủ sở
hữu tăng và ngược lại, trong khi CP SD nợ khơng đổi.
TS. Lê Hồng Vinh
TS. Lê Hồng Vinh
CP sử dụng nợ
CP sử dụng vốn chủ sở hữu
WACC
D/E
CP SD vốn
0
CHI PHÍ VỐN THEO LÝ THUYẾT M&M
KHI KHƠNG CĨ THUẾ TNDN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
57
LÝ THUYẾT M&M KHI CĨ THUẾ TNDN
Định đề I – Giá trị cơng ty
Giá trị của cơng ty tăng lên do sử dụng nợ trong mơi
trường thuế nhờ vào khoản tiết kiệm từ lãi vay.
TS. Lê Hồng Vinh
thuếm tiết kiệ khoảncủa
tại hiệntrị Giá
nợ dụng sử không
nghiệp doanh trị Giá
nợ dụng sử có
nghiệp doanh trị Giá
TS. Lê Hồng Vinh
LÝ THUYẾT M&M KHI CĨ THUẾ TNDN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
58
TS. Lê Hồng Vinh
LÝ THUYẾT M&M KHI CĨ THUẾ TNDN
Định đề II – Chi phí sử dụng vốn
CP vốn bình quân (WACC) giảm xuống khi mức độ sử
dụng nợ tăng lên do khoản tiết kiệm từ lãi vay làm cho
CP nợ thực tế giảm;
CP vốn chủ sở hữu (rE) tăng lên cùng với tăng mức độ
sử dụng nợ, tương tự trường hợp khơng thuế, tuy nhiên
cĩ tính thêm tác động của lá chắn thuế từ lãi vay.
TS. Lê Hồng Vinh
CP SD VỐN THEO M&M KHI CĨ THUẾ TNDN
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
59
LÝ THUYẾT ĐÁNH ĐỔI VỀ CƠ CẤU VỐN
(The Trade-off Theory of Capital Structure)
TS. Lê Hồng Vinh
• Alan Kraus và Robert H. Litzenberger (1973).
• Stewart C. Myers (1984)
Sử dụng nợ sẽ cĩ lợi ích tăng thêm nhờ lá chắn thuế từ lãi
vay, nhưng sẽ dẫn đến phát sinh chi phí, đặc biệt là CP kiệt
quệ tài chính DN cần duy trì cùng lúc hai nguồn tài trợ,
bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu sao cho GTDN sẽ cao nhất, và
thiết lập được cơ cấu vốn tối ưu.
TS. Lê Hồng Vinh
Tài chính doanh nghiệp (Corporate Finance)
TS. Lê Hồng Vinh
60
TS. Lê Hồng Vinh
LÝ THUYẾT TRẬT TỰ PHÂN HẠNG
(Pecking Order Theory)
• Gordon Donaldson (1961)
• Stewart C. Myers và Nicolas Majluf (1984).
Lợi nhuận giữ lại Trái phiếu Cổ phiếu
CÁC LÝ THUYẾT KHÁC VỀ CƠ CẤU VỐN:
- Lý thuyết định thời điểm thị trường (The market timing theory)
- Lý thuyết chi phí đại diện (The agency cost theory)
- Lý thuyết tín hiệu (The signaling theory)
TS. Lê Hồng Vinh
CHÚC CÁC ANH (CHỊ) THÀNH CƠNG
TRONG THẾ GIỚI TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_ts_le_hoang_vinh_5511_1983044.pdf