Sự tương đồng giữa mã di truyền với các quái của kinh dịch

Tài liệu Sự tương đồng giữa mã di truyền với các quái của kinh dịch: p K o H GHN, p 31, 5 (2015) 9-25 9 ự tương đồng giữ mó di truyền với ỏ quỏi ủ kin dị Lờ Thành Lõn* Viện hàn lõm Khoa học và Cụng nghệ Việt Nam 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam N n ngày 08 thỏng 10 năm 2015 C ỉn sửa ngày 16 thỏng 10 năm 2015; C ấp n n đăng ngày 20 t ỏng 11 năm 2015 Túm tắt: Năm 1973, Bỏ sĩ M rtin ửnberger đó trỡn bày ỏ p i t uộ b n b zơ nitơ với ứ tượng trong sỏ “Kinh dịch và Mó di truyền”, n ưng ụng k ụng giải t lý do t i s o l i p i t uộ n ư v y, trong k i ú 24 ỏ . ễng đó mắ một vài lỗi trong k ởi đầu việ t n toỏn, nờn kết quả t n toỏn ủ ụng k ụng đỳng và t iếu sứ t uyết p ụ . K i dị sỏ ủ ửnberger s ng Việt ngữ, Bỏ sĩ ỗ Văn ơn đó viết một p ụ lụ giải t rừ lý do ủ cỏch p i t uộ này. C ỳng tụi đó k ắ p ụ ỏ s i sút ủ ửnberger và đ t đượ kết quả rất t t. Bài bỏo này sẽ trỡn bày ỏ ải tiến để oàn ỉn p ương p ỏp đú về mặt Toỏn học, Kinh dịch ũng n ư Di truyền học. Bài bỏo ũng liệt kờ ỏ p ương ỏn ủ 8 tỏ giả k ỏ và p õn t để t ấy p ương ...

pdf17 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự tương đồng giữa mã di truyền với các quái của kinh dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p K o H GHN, p 31, 5 (2015) 9-25 9 ự tương đồng giữ mã di truyền với á quái ủ kin dị Lê Thành Lân* Viện hàn lâm Khoa học và Cơng nghệ Việt Nam 18 Hồng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam N n ngày 08 tháng 10 năm 2015 C ỉn sửa ngày 16 tháng 10 năm 2015; C ấp n n đăng ngày 20 t áng 11 năm 2015 Tĩm tắt: Năm 1973, Bá sĩ M rtin ưnberger đã trìn bày á p i t uộ b n b zơ nitơ với ứ tượng trong sá “Kinh dịch và Mã di truyền”, n ưng ơng k ơng giải t lý do t i s o l i p i t uộ n ư v y, trong k i ĩ 24 á . Ơng đã mắ một vài lỗi trong k ởi đầu việ t n tốn, nên kết quả t n tốn ủ ơng k ơng đúng và t iếu sứ t uyết p ụ . K i dị sá ủ ưnberger s ng Việt ngữ, Bá sĩ ỗ Văn ơn đã viết một p ụ lụ giải t rõ lý do ủ cách p i t uộ này. C úng tơi đã k ắ p ụ á s i sĩt ủ ưnberger và đ t đượ kết quả rất t t. Bài báo này sẽ trìn bày á ải tiến để ồn ỉn p ương p áp đĩ về mặt Tốn học, Kinh dịch ũng n ư Di truyền học. Bài báo ũng liệt kê á p ương án ủ 8 tá giả k á và p ân t để t ấy p ương án ủ ưnberger là t t n ất. Bài báo v n dụng Tốn học để đán giá địn lượng đượ á t àn p ần ủ một rùng quái ũng n ư một odon. ừ k ĩ : Mã di truyền và quái tương đồng, bazơ nitơ, tứ tượng, odon, trùng quái. 1. Nhập đề Kinh dịch ĩ lị sử 5000 năm, 2000 năm đầu ỉ ĩ á ìn vẽ (“tượng”) do xếp ồng i lo i v (g i là ào) lên n u: Hào Dương là v liên ( ) và ào Âm là v đứt ( ). H i ào đượ g i là Lưỡng ng i: Dương ng i ( ) và Âm nghi ( ). Hai hào c ồng lên n u đượ 4 p ần tử g i là ứ tượng: ái dương ( ), iếu âm ( ), iếu dương ( ), Thái âm ( ). C ồng t êm 1 ào lên ứ tượng đượ 8 p ần tử g i là Bát quái, gồm: Càn ( ), ồi ( ), Ly ( ), C ấn ( ), n ( ), K ảm ( ), Cấn ( ), Khơn ( ), cịn g i là đơn quái. em 2 đơn quái ồng lên n u đượ 64 p ần tử ĩ 6 v , g i là 64 Trùng quái ( y p ứ quái). _______  .: 84-16 383 080 28 Email: lethanhlan43@gmail.com C úng đượ vẽ ở ìn 1 g i là ồn đồ ( ìn ng ng) 64 quái ủ P ụ Hy. Hìn này úng tơi ụp l i từ u n sá “C u dị và rung y ” [1] (tr ng 54) ủ Dương Lự , nĩ t ường đượ vẽ trong á sá Kinh dịch ổ. Ở ìn 1, ột s 1 là g i ú: 1 ỉ ái ự , s 2 ỉ Lưỡng ng i, s 4 ỉ ứ tượng, 8 ỉ Bát quái, 64 ỉ rùng quái. Người xư đ từ p ải s ng trái, nên trùng quái 1 là Càn ở bên P ải, rồi đến 2 là uải u i ùng 64 là K ơn (t n ùng bên trái). C úng tơi xin liệt kê mấy quái đầu n ư s u: Càn, uải, i ữu, i tráng, iểu sú , N u, i sú , ái Mỗi quái ĩ 6 ào, á ào đượ đ t eo t ứ tự từ dưới lên, ẳng n quái t ứ 4 là i ráng , cĩ 4 hào đầu (từ dưới lên là ơ, N ị. m, ứ đều Dương, nét liền ( ) cịn 2 hào u i (Ngũ, ượng) đều Âm, nét đứt ( ). Khi Leibniz (1646-1716) p át min r ệ n ị p ân t ì ơng đã t ấy rằng, đồ ìn P ụ Hy L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 10 n là một ệ n ị p ân ồn ỉn gồm 64 s đầu tiên, sắp xếp t eo t ứ tự từ 000000 đến 111111. B ngàn năm trướ , k i ĩ ữ viết, á iên N o mới g i s , đặt lời và Kinh dịch mới trở t àn một bộ mơn Triết học. Kinh dịch ũng trở t àn 1 trong 4 bộ Kinh nổi tiếng t ế giới, n ưng riêng nĩ k ơng t uộ một tơn giáo nào, nĩ là quy lu t tiến ĩ ủ tự n iên, xã ội và n ân sin . Bài báo này ầu n ư ỉ bàn đến á “tượng” ( ìn ) này. C ỉ đến u i bài mới viện đến “lý” – lời giảng – về mấy quái qu n tr ng. Cần nĩi rằng, trong á sá Kinh dịch, t ứ tự á quái t ường đượ sắp xếp t eo một t ứ tự k á với t ứ tự P ụ Hy và t m g i là “t ứ tự ượng Kin , H kin ”, ụ t ể: Càn, K ơn, ruân, Mơng Ký tế, Vị tế. C úng t sẽ k ơng đề p đến t ứ tự này. Hìn 1: Hồn đồ 64 quái ủ P ụ Hy Năm 1865 Gregor M ndel (1822 – 1884) k i sin r mơn k o Di truyền học. Ngày 25-4-1953 J. D. W tson và F. H. Cri k mơ tả ìn d ng uỗi xoắn kép ủ p ân tử DNA – v t liệu m ng t ơng tin di truyền ở mứ độ p ân tử mã ĩ o o t động sin trưởng và p át triển ủ á v t ất ữu ơ. rong quá trìn sin sản, p ân tử DNA đượ n ân đơi và truyền o t ế ệ s u. uá trìn giải mã di truyền ĩ i gi i đo n. ầu tiên là p iên mã từ DNA s ng mRNA (trừ á lo i virus ĩ bộ gen RNA), s u đĩ là dị mã từ mRNA để tổng ợp nên protein. Cần nĩi t êm là ĩ trên 10 lo i RNA, trong đĩ mRNA (RNA t ơng tin) trự tiếp n n t ơng tin di truyền từ DNA để dị mã, tổng ợp nên á protein. Trong t àn p ần ấu t o ơ bản ủ DNA cĩ 4 b zơ nitơ: A (adenine), C (cytosine ), G (guanine) và T (thymine). Trong t àn p ần ấu t o ơ bản ủ RNA cĩ 4 b zơ nitơ: A, C, G và U (ur il). rìn tự ủ á nu lotide trên m ntisense ủ gen là t ơng tin di truyền, qui địn trìn tự á nu leotide trên mRNA, từ đĩ qui địn trìn tự á id min trên protein. Cứ 3 trong s 4 b zơ nitơ sắp xếp liên tiếp k ơng ĩ k oảng á và k ơng ồng lên n u t o nên một mã bộ 3, y ịn g i là odon biểu t ị á id min. Cĩ 64 odon t o nên 20 lo i id min, rồi á id min t o nên àng v n lo i protein k á n u ủ tồn t ế giới sin v t. rong 7 năm từ 1961 đến 1967, M rs ll Nirenberg (1927- 2010) và Har Gobind Khorana (1922 –2011) đã tìm r đầy đủ 64 mã bộ b (mã di truyền - odon) đượ sắp xếp t àn bảng mã di truyền nêu ở bảng 1 (ở đây cĩ t êm á ột g i tên á trùng quái tương ứng với á odon t eo t n tốn ủ Vương Lỗ C [2]). Ở bảng 1 này, á b zơ đượ đặt ở bên trái, p trên và bên p ải lần lượt t eo t ứ tự U, C, A, G. L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 11 G i ú: Vương Lỗ C g i ữ “k ơng ĩ ng ĩ ” ở bên n odon UGA, úng tơi đã t y bằng ữ KẾT ũng n ư t êm ữ KHỞI vào bên n odon AUG t eo ứ năng ủ úng Giữa một Triết học cổ phương Đơng là Kinh dịch và một Khoa học trẻ phương Tây là Di truyền học cĩ một sự tương đồng? Vấn đề đặt r là: Vì cĩ 24 cách đ i iếu 1- 1 giữ i ệ t ng, t ần làm s o xá địn một á đ i iếu là duy n ất đúng o m i tương đồng đĩ! Ng y từ năm 1969 i n à k o người ứ , một người ở Mỹ là Giáo sự Günt er . tent và một người ở trong nướ là Bá sĩ Martin Schưnberger đã đặt vấn đề ĩ sự tương đồng giữ Kinh dịch và Mã di truyền. ừ n ững năm 80 ủ t ế kỷ trướ , á n à k o rung Ho bắt đầu ĩ n ững ng iên ứu về vấn đề này, tơi đ đượ trên m ng t ấy ĩ n iều p ương án k á n u. C ỉ gần đây ĩ p ương án ủ Vương Văn n (1998) và Vương Lỗ C (2011) là gi ng với bướ k ởi đầu ủ ưnberger và đĩ là p ương án đúng. Vì t ự t ể ấu t o nên mã di truyền là 4 b zơ, nên việ xem xét ần bắt đầu từ ấp độ 4 (b zơ và ứ tượng) là ợp lý, k ơng nên gắng bắt đầu xem xét ở ấp độ 2 (Lưỡng ng i), và u i ùng p ải t n đến ấp độ 64 ( odon và rùng quái), ở đĩ t ĩ t ể rút r n ững kết lu n qu n tr ng. Ở ấp độ 4 đĩ, năm 1969 tent [3] đã sắp xếp gần đúng và năm 1973 ưnberger [4] đã sắp xếp đúng, n ưng k ơng ĩ một lời lý giải nào o á á sắp xếp đĩ và n ất là việ t n tốn tiếp t eo đến ấp độ 64 ( odon và rùng qu i) ủ ơng bị s i, nên t t uyết p ụ . Năm 2000, k i dị bản An ngữ sá ủ ưnberger [5] s ng Việt ngữ [6] Bá sĩ ỗ Văn ơn đã ĩ một p ụ lụ lý giải rõ ràng cho á sắp xếp ủ ưnberger [7]. Năm 2007, úng tơi đã t n tốn đượ kết quả t t ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) [8]. Ở rung Ho , Vương Văn n (1998) và Vương Lỗ C (2011) [2] ũng đã dùng á sắp xếp tương tự, n ưng l p lu n ư ết lẽ và ư vẽ viên đồ ( ìn trịn) để rút r á kết lu n ĩ sứ t uyết p ụ . C úng tơi đã trìn bày sự tương đồng giữ Mã di truyền và Kinh dịch t i Hội t ảo u tế Bảng 1. Bảng mã di truyền và á quái do Vương Lỗ C í tính L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 12 về N o giáo năm 2007 [8] và gần đây qu á bài đăng trên t p chí Nghiên cứu Trung Quốc [9] và p Hán Nơm [10], úng tơi ũng đã trìn bày sơ bộ á dùng s n ị p ân làm ầu n i giữ i lĩn vự này qu bài Hệ nhị phân – cầu nối giữa Di truyền học và Kinh dịch [11]. Trong bài này, úng tơi mu n p ân t r t ráo để t ấy p ương án p i t uộ 4 B zơ nitơ với ứ tượng ủ M. Schưnberge mà úng tơi n t eo là p ương án t t n ất và úng tơi đã ải tiến, tiến àn t n tốn ụ t ể để đ i iếu ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) đ t đượ kết quả mỹ mãn. rong bài úng tơi ịn đán giá địn lượng về “tỷ tr ng” á t àn p ần trong một trùng quái y trong một odon mà xư này v n ỉ là n ững n n xét địn t n đượ m i người t ừ n n. 2. Các cách phối thuộc 4 bazơ nitơ với tứ tượng 1. Hỏi: Cĩ b o n iêu á sắp xếp 4 p ần tử A, C, G, U vào 4 ơ o trướ 1, 2, 3, 4? áp: lượng á á sắp xếp bằng s lượng á ốn vị, ụ t ể là gi i t ừ ủ 4: 4 ! = 4x3x2x1 = 24. K ơng ần t iết p ải liệt kê đầy đủ 24 ốn vị, bởi n iều ốn vị trong trường ợp này khơng t ỏ mãn điều kiện tiên quyết. 2. iều kiện tiên quyết Bây giờ t đi t ẳng vào vấn đề: + B n p ần tử nĩi trên là 4 B zơ nitơ, t àn p ần n ấu t o Mã di truyền, ụ t ể: A = Adenine, C = Cytosine, G = Guanine, U = Uracil. rong in ĩ nguyên tắ bổ sung: Khi ghép cặp các bazơ trong DNA, bao giờ cũng A ghép cặp với T theo liên kết 2 hydro, ký hiệu A=T và C ghép cặp với G theo liên kết 3 hydro, ký hiệu CG được minh họa trên hình 2. Khi ghép cặp các bazơ trong tRNA (RNA v n chuyển), bao giờ cũng A ghép cặp với U theo liên kết 2 hydro, ký hiệu A=U và C ghép cặp với G theo liên kết 3 hydro, ký hiệu CG được minh họa trên hình 2. + B n ơ nĩi trên là Tứ tượng nằm trên viên đồ ( ìn trịn) n ư trên ìn 3. Ở đĩ, các “ ượng” là ái dương ( ), iếu âm ( ), iếu dương ( ) và Thái âm ( ) đượ đán s t ứ tự lần lượt là 1, 2, 3, 4 và đượ đ t eo á n ìn từ tâm ra. Hình 2. G ép ặp á B zơ trong DNA và RNA n ư liên kết Hydro Trong việ p i t uộ này, á ốn vị p ải t ỏ mãn một điều kiện tiên quyết là t ỏ mãn vừ nguyên tắ bổ sung ủ Di truyền L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 13 nĩi trên vừ nguyên lý Âm Dương ủ Kin Dị . rong nguyên lý Âm Dương ủ Kin Dị ĩ i âu: “Cá các ữu ái ự , t ị sin Lưỡng ng i” (M i t ứ (v t, sự v t) đều ĩ ái ự , nĩ sin (đĩ là) Lưỡng ng i (Âm Dương)) và “N ất Âm n ất Dương i vị o” (Một Âm một Dương g i là o). C ữ “ ái ự ” ũng n ư ữ “ o” ở đây ĩ t ể iểu là “quy lu t”. V n dụng vào trường ợp này ĩ ng ĩ : Mỗi ặp đơi là một ái ự , đĩ ĩ một Âm một Dương, tứ là i B zơ ủ mỗi ặp ỉ g ép đượ với n u k i úng là một Âm, một Dương. C úng ĩ “t n ất” đ i l p n u nên mới “ ấp dẫn” lẫn n u, gi ng n ư một “n m” một “nữ” mới nên đơi. Cĩ n ư v y, Âm Dương mới gi o ảm, “gi đìn ” mới ài ị , liên kết mới bền vững. Cá t àn viên ủ mỗi ặp (là đ i tá y đ i t ủ) p ải nằm ở i p đ i l p, p ải đ i mặt với n u trên viên đồ, ụ t ể là ái dương đ i l p với ái âm, iếu âm đ i l p với iếu dương, tứ là 1 đ i diện với 4 và 2 đ i diện với 3 n ư trên hình 3. Hìn 3. ứ tượng và t ứ tự Cĩ 16 ốn vị k ơng t ỏ mãn điều kiện tiên quyết này, ỉ ịn 8 ốn vị cùng tuân t ủ ả i nguyên tắ ủ i lĩn vự này theo 2 trường ợp s u: ) Giả sử A là ái dương t ì U p ải là ái âm oặ ngượ l i; tất n iên C và G sẽ ỉ ịn ĩ t ể là iếu dương và iếu âm. b) Giả sử C là ái dương t ì G p ải là ái âm và ngượ l i; tất n iên A và U sẽ ỉ ĩ t ể là iếu dương và iếu âm. ám ốn vị đĩ đượ liệt kê ở bảng 2. Bảng 2. Cá ốn vị t ỏ mãn điều kiện tiên quyết và giả t iết Hĩ sin 3. Giả t uyết Hĩ sin Theo Bá sĩ ỗ Văn ơn: Trong cấu trú á B zơ ĩ á n ĩm nguyên tử m ng điện t Dương, Âm: + A cĩ 1 nhĩm NH  2 , m ng điện t dương (trong k ung ov n ủ hình 4) (khơng cĩ nhĩm CO – ). + U cĩ 2 nhĩm CO – , m ng điện t âm (trong k ung ữ n t ủ hình 4) (khơng cĩ nhĩm NH  2 ) + C và G cùng cĩ 1 nhĩm NH  2 , 1 nhĩm CO – [7] (trang 232). Hìn 4 vẽ ấu trú á lo i RNA- Nucleotide, mỗi lo i gồm 3 t àn p ần: g p tp át, đường ribozơ (ở DNA là đường deoxyribozơ) và 1 trong 4 b zơ nitơ. Hìn này cịn cho ta biết A và G là purine ĩ ấu t o m kép, tứ là ĩ 2 m vịng, nên lớn. C và U là pyrimidine ĩ ấu t o m đơn, tứ 1 m vịng, nên n ỏ ơn. Một s tá giả (sẽ viết s u) ăn ứ vào điều này để p i t uộ úng với Lưỡng ng i. L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 14 Hìn 4. Cấu trú á lo i B zơ nitơ t uộ RNA-Nucleotide C úng tơi đặt một giải t iết Hĩ sin : n Âm Dương ủ á n ĩm nguyên tử m ng điện tíc ứng với Âm Dương trong Kinh dịch, v y là: A tương ứng ái dương ( ); U tương ứng với ái âm ( ); Cịn C và G tuy ư xá địn đượ ụ t ể, n ưng tương ứng với iếu âm oặ iếu dương. N ư v y, trong 8 ốn vị ở bảng 2, ỉ ịn ốn vị 1 và 2 (viết ữ trắng trên nền đen) là t ỏ mãn giả t iết trên. sẽ tiến àn t n t ử t eo ả i ốn vị đĩ tới ấp độ 64 ( odon và rùng quái). Một trong hai hốn vị o kết quả t t đẹp, thì ứng tỏ giả t iết Hĩa sinh là đúng và ốn vị đĩ là ốn vị t t n ất. 3. Điểm qua một vài phương án đã từng được dùng C úng tơi xin liệt kê một vài p ương án ủ á tá giả mà úng tơi đượ đ để độ giả t ấy đượ lị sử uyên đề này. 1. Phương án của Günther S. Stent, 1969 Ơng nêu r việ p i t uộ Âm Dương dự vào ấu t o m vịng để p i Âm Dương, m đơn là Âm, m kép là Dương. iều qu n tr ng ơn là ơng đã p i t uộ 4 B zơ với ứ tượng: A là ( ái dương), C là ( iếu dương), G là ( iếu âm) và U là (Thái âm) n ư nêu ở bảng 3. ĩ là ốn vị 2. Song, ơng k ơng giải t lý do ủ á p i t uộ đĩ và ũng ư triển k i t n đến ấp độ 64 ( odon và rùng quái) [3]. 2. Phương án của Martin chưnberger, 1973 Năm 1973 ơng đã trìn bày ặn kẽ về sự tương đồng giữ Kinh dịch và Mã di truyền bằng ả một u n sá [4]. Ơng đã p i t uộ 4 b zơ với ứ tượng: A là ( ái dương), C là ( iếu dương), G là ( iếu âm) và U là (Thái âm) [4] (trang 59) [5] (trang 71-72), [6] (trang 101-102). Ơng k ơng giải t gì về lý L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 15 do vì s o p i t uộ n ư v y. ĩ là ốn vị t ứ 1, mà t eo úng tơi ĩ t ể là p ương án đúng n ất. Cái địn ướng lớn đã đúng ủ ơng t t là sớm, ỉ tiế ơng k ơng nêu lý do n ư B ỗ Văn ơn làm s u này [7] và k i t n tốn ụ t ể ưnberger đã n ầm một út trong ả 3 lĩn vự Tốn, Kinh dịch, Mã di truyền n ư úng tơi đã đề p đến trong [8], [9], [10] và ở bài này. 3. Phương án của Tần Tân Hoa (秦新华), 1984 ần ân Ho p i t uộc: G là ái dương ( ), C là Thái âm ( ), A là iếu âm ( ), U là iếu dương ( ) [12] (trang 1236). ây là ốn vị 7, vi p m giả t iết Hĩa sinh, ở đĩ A ỉ ĩ n ĩm nguyên tử m ng điện tích Dương nên đượ coi là ái dương 4. Phương án của Dương Lực (扬力), 1989 rướ tiên Dương Lự p i t uộ Lưỡng nghi dự vào ấu t o m vịng n ư tent. u đĩ p i Tứ tượng: G là ái dương , C là Thái âm , A là iếu dương , U là iếu âm [1] (trang 1012- 1016). ây là ốn vị 8, vi p m giả t iết Hĩa sinh, ở đĩ A ỉ ĩ n ĩm nguyên tử m ng điện tích Dương nên đượ coi là ái dương Cả ần ân Ho và Dương Lự đều k ơng giải t lý do ủ việ p i t uộ 4 b zơ với ứ tượng t eo tiêu nào. 5. Phương án của Phan Vũ Diên (潘雨延), 1986 C úng tơi đượ biết p ương án ủ ơng qu bài ủ Ơn Dương Mẫn (温扬敏) [13]. Ơng p i Lưỡng ng i t eo m i liên kết ydro: C và G cĩ m i liên kết với n u bởi 3 ydro, với s 3 là lẻ, ơng xếp úng t uộ Dương. A và U ĩ liên kết với n u bởi 2 ydro, với s 2 là ẵn, ơng xếp úng t uộ Âm. Ơng p i t uộ tiếp: C là ái dương ( ), v y G là iếu Âm ( ); A là Thái âm ( ), v y U là iếu dương ( ). P ương án này k ơng t ỏ mãn điều kiện tiên quyết, nên về ăn bản là s i. 6. Phương án của Trương Đơng inh (张冬生), 2002 C úng tơi đượ biết p ương án ủ ơng qu bài ủ Vương Lỗ C (王鲁志) [2]. Ơng p i U với ái dương , C với ái âm , A với iếu âm , G với iếu dương . P ương án này k ơng t ỏ mãn điều kiện tiên quyết, nên về ăn bản là s i. 7. Phương án của Vương Văn Thanh (王文清), 1998 C úng tơi đượ biết p ương án ủ ơng qu bài ủ Vương Lỗ C (王鲁志) [2]. Ơng p i t uộ A với ái dương , U với ái âm , C với iếu âm , G với iếu dương . ây là ốn vị 1 gi ng n ư Schưnberger. 8. Phương án của Lê Khánh Trai, Lê Thành Lân, 2007 C úng tơi t eo á giải t ủ B ỗ Văn ơn và dùng p ương án ủ M. Schưnberger, các kết quả n sẽ được trình bày ở dưới. Năm 2007, úng tơi đã báo áo kết quả này t i H về N o giáo mà kỷ yếu đượ in năm 2009 [8]. 9. Phương án của Vương Lỗ Chí (王鲁志), 2011 Vương Lỗ C t m k ảo và dùng luơn p ương án ủ Vương Văn n , tứ là dùng ốn vị 1. Ơng đã dự vào nguyên tắ ăn bản ủ liên kết ion làm tiêu t ứ để lý giải o á p i t uộ này. eo s liệu t ng kê ủ ơng thì G dương hơn C [2], và n ư t ế t ì G p ải là iếu âm , C là iếu dương , tứ là ốn vị 2. Theo kết quả t n tốn ủ Vương Lỗ C ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) giồng n ư ủ úng tơi t ể iện ụ t ể ở p ương đồ ( ìn vuơng – bảng mã di truyền) ủ ơng mà úng tơi dị s ng Việt ngữ và vẽ ở bảng 1 bài này, o t ấy ơng đã dùng ốn vị 1. Vì t ế chúng tơi k ơng rõ t ự sự ơng dùng ốn vị 1 y 2? rong bảng 1 này ở ỗ odon UGA, tương đương quái BĨ, ơng g i là “k ơng ĩ ng ĩ ”, dường n ư do ơng k ơng biết đây là mã KẾ , ũng n ư UAA và UAG, đều là mã KẾ và k ơng tương ứng một id min nào. Codon AUG là mã KHỞI ũng k ơng đượ tá giả ú rõ. ể o đầy đủ, úng tơi đã g i t êm ữ L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 16 KẾ bên UGA và ữ KHỞI bên n AUG t eo ứ năng ủ úng. ài liệu ơng viết ngắn, nên úng tơi k ơng rõ quá trìn t n tốn ủ ơng, n ất là k ơng t ấy “viên đồ”, vì t ế ĩ t ể ơng ư rút r đượ á ưu điểm ủ p ương án này n ư chúng tơi đã nêu trong á bài ủ mìn [8], [9], [10] và sẽ nêu ở s u. Bảng 3. Một vài p ương án đã từng đượ đăng Việ p ân t một s á p ương án n ư trên ũng đã đượ úng tơi sơ bộ nêu t i Hội t ảo Nghiên cứu và Giảng d y Ngơn ngữ và Văn hĩa Việt Nam và Trung Quốc lần t ứ IV, ngày 14-12-2013 t i Hà Nội [14]. rên ơ sở n ưng p ân t n ư trên, úng tơi đã tiến àn t n tốn ở ấp độ 64 ( odon và rùng quái) t eo ả i p ương án 1 và 2. Kết quả p ương án 1 o kết quả rất t t, nên s u đây úng tơi sẽ trìn bày i tiết. Kết quả tìn tốn o p ương án 2 k ơng đượ t t bằng, chúng tơi sẽ trìn bày trong một dịp k á . 4. Cải tiến phương án của Schưnberger Cá p i 4 b zơ nitơ với ứ tượng ủ Schưnberger ùng với á n ĩm nguyên tử m ng điện t t eo ỗ Văn ơn và ký iệu n ị p ân ủ úng tơi đượ vẽ ở 4 gĩ ủ ìn 7 gần u i bài vừ để o g n vừ để dễ n n xét n ằm rút r á kết lu n bổ . 1. Dùng số nhị phân biểu diễn các quái của Kinh dịch K i bắt đầu ĩ văn tự, on người ư biết đến s 0, người xư dùng s 1 để ký iệu ào Dương ( ), s 2 ký iệu ào Âm ( ), tứ là ặp {Dương, Âm}={ , }={1, 2}. Sau khi Leibniz (1646-1716) xây dựng ệ n ị p ân, ở đĩ ỉ dùng s 0 và s 1, m i người nĩi chung và Schưnberger nĩi riêng đã giữ nguyên ký iệu 1 o ào Dương, ỉ t y đổi “một nử ” bằng á t y s 2 t àn s 0 o ào Âm, tứ dùng ặp s {1, 0}={ , }. Làm n ư t ế tr t tự ủ Bát quái ủ P ụ Hy ở àng 1 ủ bảng 4 bị đảo ngượ t àn àng 7 ( oặ ở àng 6 o ệ n ị p ân). C úng tơi đề ng ị t y ả i ký iệu, ng ĩ là ặp s {1, 2}={ , } sẽ đổi t àn ặp {0, 1}={ , }, n ư một p ép “tịn tiên”, tứ là ào Dương ( ) đượ ký iệu bằng s 0, hào Âm ( ) đượ ký iệu bằng s 1. N ư v y mã s n ị p ân đượ g i ở àng 8, đổi s ng t p p ân ở ảng 9. ứ tự á quái giữ đượ n ư ủ P ụ Hy, ỉ k á là ngày xư g i bằng dãy s nguyên k ơng ĩ s k ơng N*={1, 2, 3}, bây giờ úng tơi g i bằng dãy s nguyên ĩ s k ơng (s nguyên k ơng âm) N0={0, 1, 2}. L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 17 Bảng 4. ứ tự Bát quái K i xếp ồng 2 đơn quái lên n u để t àn Trùng quái, thì theo Schưnberger các trùng quái sẽ k ơng ỉ đảo ngượ mà ịn bị xáo trộn lung tung, n ư t t ấy trong sá ủ ơng: K ởi đầu 000000 là K ơn, rồi 000001 là P ụ , tiếp đến 000010 là ư [4] (tr ng 61-66), [5] (trang 63- 67), [6] (trang 93-97). N ư v y, k ơng giữ đượ t ứ tự P ụ Hy ũng tứ là k ơng giữ đượ t ứ tự n ị p ân nữ và do đĩ k i đ i iếu với á odon ủ Mã di truyền k ơng ịn qu “trung gi n” là ệ n ị p ân nữ . eo á ký iệu ủ úng tơi, t ứ tự Bát quái giữ đúng đượ t ứ tự P ụ Hy, nên k i xếp ồng i đơn quái lên n u t ì t ứ tự ủ á rùng quái ũng giữ đượ t ứ tự P ụ Hy lần lượt là Càn, uải, i ữu Bá , K ơn n ư trên ìn 6 và 7 ở s u và và đĩ là t ứ tự đã vẽ ở ìn 1. Người xư đếm từ 1 đến 64 t eo N*, ịn úng tơi đếm từ 0 đến 63 t eo N0. ĩm l i, quá trìn t y đổi ký iệu á ào đượ nêu trên bảng 5. Bảng 5. ự t y đổi t ứ tự á ào 2. Giá trị các bít nhị phân N ư trên t t ấy, để biểu diễn 64 quái, t ần 6 v ( ào), ũng tứ là dùng on s ĩ 6 ữ s n ị p ân để ký iệu, ụ t ể t viết (b5b4b3b2b1b0). Nếu n ư một s t p p ân, ẳng n ( 6a5a4a3a2a1a0) t g i á ữ s i là “ àng”: từ p ải s ng trái, àng đơn vị ( 0), hàng ụ ( 1), àng trăm ( 2) Giờ đây á ữ s bi ỉ lấy á giá trị oặ 0 oặ 1, n ư quy ướ (mới) ủ úng tơi: Hào Dương ( ) ký iệu bằng s 0, ào Âm ( ) ký iệu bằng s 1, t g i bi là các bít thơng tin (binary digit – ữ s n ị p ân). K i ở á vị tr k á n u, bi cĩ á giá trị k á n u nêu ở àng 2 bảng 6. 3. Đọc các Trùng quái Ở á sá Kinh dịch, á ào ủ á quái p ải đượ đ lần lượt từ dưới lên; bởi vì quá trìn lưỡng p ân k i vẽ á ào ủ á quái đượ tiến àn từ dưới lên. iều đĩ đượ úng tơi tham k ảo bài Vạch bát quái ủ Nguyễn K iết trên m ng [15] và giải t rõ trong bài Cơ sơ khoa học của Kinh dịch - Khoa học dự đốn tương lai [16] và ở đây úng tơi vẽ o quái ỔN trên ìn 5. Hào đầu tiên (t n từ dưới lên) g i là ào ơ, rồi lần lượt đ tiếp là Nhị, Tam, Tứ, Ngũ, và u i ùng là ào Thượng. Nếu là ào Dương, dùng nét liền ( ), đượ g i là Cửu (mượn s L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 18 9 là lão dương); nếu là ào Âm, dùng nét đứt ( ), đượ g i là Lụ (mượn s 6 là lão âm). C ú ý là trong k i đếm t ứ tự á ào k ơng ĩ Cửu và Lụ mà dùng ơ và ượng. N ư v y, ụ t ể á ào ủ quái ổn lần lượt từ dưới lên là: ơ Cửu (1 dương), Cửu N ị (2 dương), Lụ m (3 âm), Lụ ứ (4 âm), Lụ Ngũ (5 âm), ượng Cửu (6 dương). V y mã n ị p ân ủ quái ổn t eo quy ướ mới ủ úng tơi (ở bảng 5) và đ từ dưới lên là b5b4b3b2b1b0 = 001110 (hình 5). Bảng 6. Giá trị ủ á b t và một vài n ĩm b t. Ở bảng 6, úng tơi t n giá trị một vài n ĩm b t ở àng 4 và 6 để dùng s u. Hìn 5. một trùng quái và odon tương ứng (t dụ: ỒN) C ú ý: Cá đ t ứ tự á ào “ ơ, N ị, m, ứ, Ngũ, ượng” là “k á ” với việ g i t ứ tự ( ỉ s ) á b t t ơng tin (bi) nêu trên là “b5b4b3b2b1b0”. Các rùng quái là do g ép i ơn quái. ơn quái trên g i là ượng quái ( ịn g i là Ngo i quái y ử quái), quái dưới g i là H quái (Nội quái y Mẫu quái). trùng quái theo cách đ ượng (trên) quái trướ , H (dưới) quái s u, tứ [ ượng/H ], tứ là từ trên xu ng dưới (trong khi đ á ào ủ rùng quái l i t eo t ứ tự từ dưới lên); nên để dễ đ rùng quái t ần đảo mã ủ 3 ào s u lên trướ , tứ là đảo t àn [b2b1b0/b5b4b3]. i với quái ổn, với mã 001110 đảo l i mã t àn [110/001] và đ i iếu với bảng 4 (đơn quái) mà đ t àn [ ơn/ r ] ổn n ư trên ìn 5. Schưnberger cĩ biết là p ải đ á ào t eo t ứ tự từ dưới lên, n ưng vào lú quyết địn , tứ là k i t n tốn t ì ơng đã đ úng từ trên xu ng [4] (61-66), [5] (trang 63-67) [6] (trang 93-97); làm t ế gĩp p ần k iến o kết L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 19 quả t n tốn bị s i. C úng tơi đã đ úng từ dưới lên và đã giải t điều này trong bài Cơ sơ khoa học của Kinh dịch - Khoa học dự đốn tương lai [16]. ể đ á odon t ì mã n ị p ân đượ chia t àn 3 n ĩm 2 b t, á n u bằng dấu “:”, rồi t y từng n ĩm mã bằng á b zơ nitơ tương ứng n ư trên hình 5. Với quái ổn là 001110 chia t àn (00:11:10), t y bằng (A:U:G), v y là codon AUG. 4. Đánh giá định lượng các thành phần của Trùng quái và của codon eo bảng 6, giá trị ủ Mẫu quái (Nội quái, y H quái) là 56 = 88,89%, ủ ử quái (Ngo i quái, y ượng quái) là 7 = 11,11%, tứ là giá trị Mẫu quái lớn ơn ử quái rất n iều. iều đĩ giải t rõ t i s o người xư oi Mẫu quái là “ ủ t ể”, là “bản t ân”, đĩng vài trị quyết địn ; ịn ử quái là “k á t ể”, là “ngo i ản ”, là “đ i p ương”, “đ i tá ”, “đị t ủ”, đĩng vài trị t ứ yếu. Cũng từ bảng 6, t t ấy giá trị ủ 2 b zơ đầu ủ mỗi odon là 60 = 95,24%, trong k i ủ b zơ t ứ b là 3 = 4,76%, ứng tỏ b zơ t ứ b đĩng v i trị rất t ứ yếu. iều đĩ giải t về t n dư t ừ ( y t n thối hĩa, hay t n lin o t) ủ odon: N iều mã ùng biểu t ị một id min, úng t ường là á odon ĩ 2 b zơ đầu gi ng n u, ỉ k á n u ở b zơ u i ùng, ẳng n: 4 odon đán s từ 4 đến 7 (ở ìn 6 dưới đây) là ACA, ACC, ACG, ACU cĩ chung 2 b zơ đầu là AC, o dù b zơ u i ùng là A y C y G y U úng ũng k ơng k á n u n iều và ùng biểu t ị acid amin threonine (Thr). 5. Hồnh đồ Trùng quái của Phục Hy (xem hình 1) ừ ái ự (1), t vẽ lên trên, p ân đơi t àn Lưỡng ng i (2), nử bên p ải để trắng là Dương, nử bên trái tơ đen là Âm. Vẽ lên trên h i nử đĩ, rồi từng nử l i p ân đơi đượ 4 là ứ tượng (4), ũng á nử bên p ải Dương, nử bên trái Âm. B n nử đĩ, từng nử l i p ân đơi đượ 8 là Bát quái (8) u 6 lần p ân đơi n ư v y t đượ 64 p ần, đĩ là ồn đồ 64 Trùng quái (64) ủ P ụ Hy. Ở đấy t eo người xư đ từ p ải s ng trái. Nếu lấy nử bên trái làm Dương, nử bên p ải làm Âm t ì t ĩ một đồ ìn ĩ t ứ tự á quái đ từ trái s ng p ải. 6. Tung đồ Trùng quái của Phục Hy (xem hình 6) Cột 1 trên ìn 6 là tung đồ P ụ Hy, gồm 6 v đứng. V đầu ở trái đượ p ân đơi là Lưỡng ng i, p ần trên để trắng là Dương, lẽ r vẽ nét liền ( ), úng tơi t y bằng dấu (+); p ần dưới để đen là Âm, lẽ r vẽ nét đứt ( ), chúng tơi t y bằng dấu (–). V t ứ 2 ở bên p ải đượ p ân 4 là ứ tượng, 4 p ần đĩ ứ 1 Dương ở trên, g i dấu (+); l i một Âm ở dưới, g i đấu (–). Cứ làm n ư v y đến v t ứ 6 ở t n ùng bên p ải đượ 64 p ần, t ế là đượ 64 rùng quái ồ ìn dài, nên vẽ trên 2 trang. Lần lượt từ trên xu ng dưới t đượ 64 quái. uái đầu gồm 6 v trắng, với dấu (+) t t y vào s 0 t eo quy ướ mới ủ úng tơi, t đượ mã n ị p ân là 000000, đĩ là quái Càn. uái tiếp t eo ở àng 2 ĩ 5 v trắng liền với dấu (+), v ượng (sau ùng) là đen với dấu (–), t đượ mã n ị p ân 000001, đĩ là quái uải Cứ n ư v y ìn t àn ột 2 là mã n ị phân, đổi s ng ệ t p p ân t đượ ột 3, ữ trắng nền đen coi n ư s t ứ tự. ể đ tên quái ta p ải làm n ư ìn 5, đảo mã n ị p ân thành [b2b1b0/b5b4b3] ở ột 4, n ờ đĩ g ép l i [ ượng/H ] ở ột 5 với á đơn quái ở bảng 4 t đượ rùng quái ở ột 6. Rõ ràng tr t tự P ụ Hy đượ bảo tồn. Nếu ta chia mã n ị p ân t àn 3 n ĩm 2, mỗi n ĩm là 1 b zơ nitơ n ư đề xuất ủ ưnberger ở u i ìn 5 t ì t đượ á odon g i ở ột 7, úng biểu diễn á acid amin viết tắt ở ột 8. Liệt kê với tên g i đầy đủ ở bảng 7, gồm 20 cid amin. L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 20 Bảng 7. H i mươi id-amin a Hìn 7. Viên đồ ủ P ụ Hi. 64 trùng quái và 64 Codon ứ tượng và 4 B zơ Nitơ. G i ú: K là mã KHỞI. K là mã KẾ Bên trong là “Hìn 11-9: ồ ìn t ứ tự 64 quái t eo P ụ Hy” ở u n Chu dịch và Trung y học [1] (trang 54). iếp t eo là s t ứ tự (t p p ân) mới ủ úng tơi. Ngồi ùng là á odon tương ứng. Mã KHỞI (K ) là odon AUG nằm ở miền ái dương. 3 mã KẾ (K) là á odon UAA, UAG, UGA đều nằm ơ miền ái âm. Cĩ một đ i xứng qu tâm giữ mã KHỞI là odon AUG -14 với 2 mã KẾ là odon UAA-48 và UAG - 50 Cĩ 4 odon đặ biệt gồm odon AUG là mã KHỞI, và á odon UAA, UAG, UGA là mã KẾ , úng tơi viết ữ trắng trên nền đen để dễ n n biết. Codon AUG đồng t ời ịn mã ĩ id min Met ionine. 7. Viên đồ (hình trịn) Trùng quái của Phục Hy vẽ 6 vịng b o lấy ìn trịn (là ái ự ), vịng trong ùng p ân đơi (Lưỡng nghi), vịng tiếp t eo p ân b n ( ứ tướng), vịng t ứ b p ân tám (Bát quái) vịng ngồi ùng (t ứ sáu) p ân 64 ( rùng quái) t đượ viên đồ trùng quái ủ P ụ Hy t ường vẽ trong á sá ổ (hình 6) L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 21 Hìn 6. ung đồ 64 trùng quái, 64 odon và s t ứ tự. L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 22 L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 23 Viên đồ Hình 7 trên úng tơi “ ụp” l i từ đồ ìn 11-9 ủ u n Chu dịch và Đơng y [1] (tr ng 54), nĩ tương đồng ột 1 ủ ìn 6, vịng giữ là á s t p p ân n ư ở ột 3 ủ ìn 6 và vịng ngồi ùng là á odon ở ột 7 ìn 6. N ư đã viết, ở 4 gĩ ủ ìn 7, úng tơi vẽ t êm vào đĩ 4 b zơ nitơ (cùng nhĩm nguyên tử m ng điện t ) và ứ tượng ( ùng mã n ị phân) để dễ đư r n ững n n xét. đều biết, á mã KẾ gồm á odon UAA, UAG, UGA; và mã KHỞI đ i với sin v t n ân uẩn (động v t, thự v t và nấm) và ầu ết sin v t n ân sơ (đ s là sin v t đơn bào, b o gồm động v t và t ự v t nguyên sin ) là codon AUG [17] (trang 68), ỉ ĩ một s sin v t n ân sơ, trong đĩ ĩ k uẩn E.Coli đơi k i dùng odon k á ( ẳng n GUG) làm mã KHỞI [18] (trang 33). Mã K ởi và mã Kết là á mã qu n tr ng, k ởi đầu và kết t ú quá trìn tổng ợp protein. M. ưnberger đã liệt kê t iếu mã KẾ là codon UGA [4] (trang 133), [5] (trang 142), [6] (tr ng 194) (Vương Lỗ C ũng liệt kê thiếu mã KẾ là UGA, ỉ ghi “k ng ĩ ng ĩ ”). Năm 1973, M. ưnberger đã s i, k i oi mã KHỞI là odon UAG [4] (tr ng 133) và năm 1992, ơng đã k ơng tổng quát k i oi mã KHỞI là odon GUG [5] (tr ng 142), [6] (tr ng 194). Cũng ĩ ỗ ưnberger n ắ đến odon AUG n ưng k ơng t t rõ ràng, k i ơng viết rằng: “ ịn AUG dùng o lú bắt đầu và ấm dứt ủ một “ âu” m t mã di truyền” [4] (trang 36), [5] (trang 41), [6] (trang 64). Chúng tơi n n t ấy và đã bổ k uyết điều này. 8. Phương đồ (hình vuơng) Trùng quái Vương Lỗ C đã vẽ một p ương đồ ( ìn vuơng) dự vào bảng mã di truyền quen t uộ và chúng tơi bổ sung 1 chút ghi codon UGA là mã KẾ và AUG là mã KHỞI ở bảng 1. Cũng ĩ t ể vẽ một p ương đồ n ư trong á sá Kinh dịch t ường vẽ, mà úng tơi đã vẽ l i trong bài Cơ sở khoa học của Kinh dịch – Khoa học dự đốn tương lai [16] (hình 11, trang 54). ĩ t ể vẽ một p ương đồ mới t eo ùng một cá l p lu n trong bài này bằng á sắp xếp các bazơ ở á ột (đầu và u i) và hàng đầu t eo t ứ tự A, C, G, U t y o t ứ tự U, C, A, G mà Vương Lỗ C đã dùng. Cĩ t ể bảng p ương đồ mới này ĩ n ững ưu điểm k á ăng? C úng tơi ứ ĩ điều kiện k ảo ứu kỹ nên ỉ gợi r n ư v y. 5. Kết luận N ờ ải tiến k ắ p ụ đượ á s i sĩt ủ ưnberger, úng tơi đã t u đượ kết quả rất t t đẹp, t ể iện t p trung ở viên đồ n 7 (và ìn 6), n ư s u: 1. Mã KHỞI là odon AUG, tương ứng với quái ỔN nằm ở vùng ái Dương , rất giầu năng lượng, rất động, p ù ợp với việ mở đầu quá trìn tổng ợp protein. Ngượ l i, ả 3 mã KẾ là á odon UAA, tương ứng quái ỘN; UAG tương ứng với quái LỮ và UGA tương ứng với quái BĨ đều nằm ở vùng ái âm , năng lượng t ấp, dường n ư đã “kiệt quệ” s u quá trìn tổng ợp đĩ (xin xem ìn 6 và 7). 2. Cĩ một đ i xứng qu tâm trên viên đồ hình 7 giữ mã KHỞI là odon AUG với i mã KẾ là á odon UAA và UAG. ĩ t ể t ấy odon AUG – 14 đ i xứng qu tâm với codon UAC – 49, tuy k ơng p ải mã KẾ , n ưng nĩ bị kẹp giữ 2 mã KẾ là á odon UAA – 48 và UAG – 50, xét về on s , s 49 là trung bình ộng ủ 2 i s 48 và 50. K i 2 mã KẾ t m gi vào một đ i xứng với 1 mã KHỞI t ì úng p ải p ân đơi n ư v y (xin xem hình 7). 3. Cĩ sự trùng ợp kỳ l về ngữ ng ĩ ủ 4 odon đặ biệt nĩi trên với á quái tương ứng: ) Mã KHỞI: odon AUG – 14 tương ứng với quái ỔN. Về quái ổn, H Năng viết: “ ỔN là ÍCH (mìn ịu tổn một t để làm lợi o người. Gần n ư ỷ xả. ổn mà k ơng mất ẳn, vì cĩ ơ đượ ồi l i, gần n ư đầu tư)” [19]. Theo chúng tơi, cĩ t ể v n ư người mẹ vượt n. B mã KẾ b) Codon UAA – 48 tương ứng quái ỘN. L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 24 Về quái ộn, Nguyễn Hiến Lê viết: “ ộn là tr n lán đi” [20] (tr ng 317); H Năng viết : “ ỘN là t ối (lui về ở ẩn)” [19] (tr ng 330). ĩm l i “ ộn” là lẩn tr n. c) Codon UAG – 50 tương ứng quái LỮ. Về quái Lữ, Nguyễn Hiến Lê viết: “Mất ỗ ở, p ải đi ở đ u đất k á ... bỏ n à mà đi t ương” [20] (tr ng 406); P n Bội C âu viết: “Lì bỏ àng t ân t , bỏ mồ mả n à ử đi r làm một người lữ k á ở viễn p ương ” [21] (tr ng 338). ụ ngữ Việt N m ĩ âu: “Xảy n à r t ất ng iệp”. ĩm l i “Lữ” là: mất nhà, rời tổ, t ương. d) Codon UGA – 56 tương ứng quái BĨ. Về quái Bĩ, H Năng viết: “BĨ: là tắ (Bế tắc, mắ kẹt)” [19] (tr ng 207). 4. F.A.Popp đã ỉ r sự tương t về ngữ ng ĩ ủ quái ẤN – 58 với á t n ất ủ id min trytop n ( rp) đượ biểu t ị bởi odon UGG tương ứng [5] (tr ng 142), [6] (tr ng 194). ây là một p ương ướng ng iên ứu mới, kết quả bướ đầu này là k ả qu n, rất đáng o n ng ên , ĩ n iều triển v ng và ần đi sâu, mở rộng ơn. Cá kết quả đẹp n ư v y, ứng tỏ giả t iết về t n Âm Dương ủ á nhĩm nguyên tử cĩ m ng điện t n ủ á b zơ đượ xem n ư tương tự với Âm Dương trong Kinh dịch là một giả t iết đúng và ốn vị 1 là t t n ất. Cá kết quả trên k ơng p ải là ngẫu n iên, úng k ơng n ững ứng tỏ rằng Kinh dịch tương đồng với Di truyền học mà ịn o t ấy Kinh dịch p ù ợp với á quy lu t ủ tự nhiên. C úng t ĩ t ể tiếp tụ ng iên ứu t eo p ương ướng ủ Giáo sư F. A. Popp. Cá t n ất ơ , ĩ , lý , sinh và dượ ... ủ á id min ĩ t ể tìm t ấy t eo á lời giải t về á quái tương ứng với odon biểu t ị o á id min nĩi trên. Cá ướng ng iên ứu ủ Giáo sư Vũ ìn Cự, Giáo sư Nguyễn Hồng P ương và Bá sĩ ỗ Văn ơn [6] (213-252, á p ụ lụ ) mà úng tơi k ơng ĩ điều kiên đề p đến ũng rất đáng qu n tâm, p át uy. á giả xin ám ơn PGS Lê Khánh Trai, người đã n iều năm ùng ng iên ứu uyên đề này, nay ơng đã đi x ; ám ơn n à Ng iên ứu Nguyễn K iết, PGS-TS K uất Hữu Thanh, GS- TSKH Nguyễn Bảo Hồn về n ững gợi ý và tr o đổi quý báu cho uyên đề ng iên ứu này. Tài liệu tham khảo [1] 扬力 (Dương Lự ): 周易与中医学 (C u dị và trung y ). 第三版. 北京科学技术出版社.1997. ường dẫn trên m ng Bà tham k ảo ần ân Ho [12], n ưng đảo vị tr ủ iếu âm và iếu dương. [2] 王鲁志 (Vương Lỗ C ). 现代遗传学与周易模型构建的比较研究 (Ng iên ứu so sán Di truyền iện đ i và ấu t o mơ ìn C u dị ) t eo đường dẫn trên m ng 0b4ec092.html [3] Günt er . tent trìn bày p ương án ủ mìn trong u n iến đến t ời đ i ồn kim (The coming of the golden age). Chúng tơi k ơng đượ đ trự tiếp từ u n sá này mà ỉ qu bài ủ TS Frank Fiedeler. I Ching and DNA. An Interdisiplinary Phenomenon ( y lời kết. Kin dị và ADN – Một iện tượng liên ngàn ). Trong [5] (trang 147-152), [6] (trang 201-209). [4] M. Schưnberger: Verborgener Schlüssel zum Leben. Welt-Formel I-Ging im genetischen Code. Otto Wilhelm Barth Verlag. 1973. [5] M. Schưnberger: The I Ching & The Genetic Code – The Hidden Key to Life. Aurora Press. USA. 1992. [6] M. Schưnberger: Kin dị và m t mã di truyền. (B . ỗ Văn ơn và ứ Min biên dị ). Nxb tp Hồ C Min . 2000. Ở bài này, úng tơi ú ý đến “tượng”, ư bàn về “d n ” (sẽ bàn vào một dịp k á ); nên ú ý về “d n ” t ì giữ tent và ưnberger ũng n ư giữ ần ân Ho và Dương Lư ĩ k á n u k i g i tên iếu âm và iếu dương. [7] ỗ văn ơn: V n dụng lý t uyết Kin dị trong ĩ sin di truyền iện đ i. P ụ lụ 2 ở sá ủ M. Schưnberger (bản tiếng Việt, xem [6], tr ng 229-243). [8] Lê K án r i, Lê àn Lân: M i tương đồng giữ Kin dị và mã di truyền t ơng qu một vài ngàn k o k á . rong sá Ng iên ứu tư tưởng n o gi Việt N m từ ướng tiếp n liên L.T. Lân / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, T p 31, ố 5 (2015) 9-25 25 ngành (Confucian Thoughts in Viet Nam: Studiens from An Interdisciplinary Perspective). Nxb. ế giới, H. 2009, tr.591-629. [9] Lê Thành Lân, Lê Khán r i: ự tương đồng giữ Di truyền và Kin dị . p Nghiên ứu rung u . 7 (143) – 2013. Trang 55-68. [10] Lê àn Lân: ự tương đồng giữ Kin dị với Mã di truyền và việ vẽ quái. p Hán Nơm, s 1 (128) – 2015, trang 47-62. [11] Lê Thành Lân: Hệ n ị p ân – Cầu n i giữ Di truyền và Kin dị . p Ng iên ứu rung u . 6 (153) – 2014. Trang 42-49. [12] 秦新华 ( ần ân Ho ): 八卦图予 DNA (Bát quái đồ và DNA). P ụ lụ 4, tài liệu [1] (tr ng 1233-1240). [13] 温扬敏 (Ơn Dương Mẫn): 周易立体模型与生物遗传密码 (Mơ hìn l p t ể C u dị và m t mã di truyền sin v t). ường dẫn 137953-1-1.html [14] Lê àn Lân: Cầu n i nào ợp lý o C u dị và Mã di truyền? Báo áo t i Hội t ảo Ng iên ứu và Giảng d y Ngơn ngữ, Văn ĩ Việt N m – rung u lần t ứ IV, ngày 14-12-2013 t i Hà Nội, ĩm tắt báo áo, tr ng 56. [15] Nguyễn K iết: Bài trên m ng, xin độ giả đ vào m ng t eo đường dẫn s u I/VachQuai.htm [16] Lê àn Lân: Cơ sơ k o ủ Kin dị - K o dự đốn tương l i. p Ng iên ứu rung u . 3 (163) – 2015. (Trang 40-55). [17] K uất Hữu n : Cơ sở di truyền p ân tử và kỹ t u t gen. Nxb K o và Kỹ t u t. 2005. [18] Về mã K ởi xin xem ỗ Lê ăng. in ồn Long: C ú giải di truyền . Nxb Giáo duc, 2007, (tr ng 33) và á đường dẫn và s/stanstart.htm. [19] H Năng: Bát tự Hà L lượ k ảo. ủ sá uảng Hiền. ài Gịn, 1974. (tr ng 41). [20] Nguyễn Hiến Lê: Kinh dị . o ủ người quân tử. Nxb Văn . 1992. (tr ng 406). [21] P n Bội C âu: u văn C u dị diễn giải. P n Bội C âu tồn t p, p 7 và 8. Nxb u n Hĩ , Huế, 1990. The Matching of Genetic Code to the Hexagram of I Ching Lê Thành Lân Vietnam Academy of Science and Technology 18 Hồng Quốc Việt, Hà Nội, Vietnam Abstract: In 1973, Dr. M. Schưnberger presented how to match four nitrogenous bases with four emblematic symbols in his book The I Ching & The Genetic Code. However, he did not explain the reason for this matching, while there are 24 ways for that. He made some mistakes in his initial calculations, hence the results were inaccurate and unconvincing. When Dr. ỗ Văn ơn translated Schưnberger’s book into Vietnamese, he wrote an appendix to give a clear explanation for the matching. We have corrected the mistakes made by Dr. Schưnberger and the results were very good. This article will show the improvements of that method in mathematics, the I Ching and genetics areas. The methods used by 8 different authors will also be listed and analysed to prove that Schưnberger’s method is the best one. Here we will apply mathematics to quantitatively estimate the components of one hexagram and one codon. Keywords: Matching of genetic code to hexagram, nitrogenous bases, four emblematic symbols, codon, hexagram.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf256_500_1_sm_2947.pdf
Tài liệu liên quan