Tài liệu Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985: TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
30
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1975 ĐẾN 1985
Vũ Văn Thuân1
TÓM TẮT
à ừ 954 ền
Bắ à 975 à à
T à ề
à ề
à ề T à à
à
à ề ậ
ự ạ à
T à - ừ 98 ự ự ự à
ắ ạ ề
à ổ ị à ạ
à ậ à à ị
ề ạ ổ à ề
986
T h : H à
1. M
Trước năm 1975, t n p H C
M n m t tron n n t n p
năn n vớ n u t n p n n t
c n u, tron t n n t tư
n n r t p t tr n c p t tr n n
t HT T n p t o r n n
t ớn, tron c c n n
t n c n v n n n c H n n ,
m n n t HT tron c c
o c t p trun o c p n năm 1975
c n u n c o s t
củ u n c s , T n p m t
tron n n t n , t n m n N m
tr c t p n ư n n n t
Tron 1 năm p t tr n n t
HTX (t 1975 n 1985), n o c n
vớ n n n T n p , n t c c
v n HT c s n c n n n
p p n mớ , n n c o c t ư n
o t n củ c c HT t ăn
tron qu n , u n , t u n u n
u v n n t o
ăn, p t tr n v mớ S mớ
tron c c t c o t n củ m t s
HT v o n n p qu c o n tr ...
12 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
30
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1975 ĐẾN 1985
Vũ Văn Thuân1
TÓM TẮT
à ừ 954 ền
Bắ à 975 à à
T à ề
à ề
à ề T à à
à
à ề ậ
ự ạ à
T à - ừ 98 ự ự ự à
ắ ạ ề
à ổ ị à ạ
à ậ à à ị
ề ạ ổ à ề
986
T h : H à
1. M
Trước năm 1975, t n p H C
M n m t tron n n t n p
năn n vớ n u t n p n n t
c n u, tron t n n t tư
n n r t p t tr n c p t tr n n
t HT T n p t o r n n
t ớn, tron c c n n
t n c n v n n n c H n n ,
m n n t HT tron c c
o c t p trun o c p n năm 1975
c n u n c o s t
củ u n c s , T n p m t
tron n n t n , t n m n N m
tr c t p n ư n n n t
Tron 1 năm p t tr n n t
HTX (t 1975 n 1985), n o c n
vớ n n n T n p , n t c c
v n HT c s n c n n n
p p n mớ , n n c o c t ư n
o t n củ c c HT t ăn
tron qu n , u n , t u n u n
u v n n t o
ăn, p t tr n v mớ S mớ
tron c c t c o t n củ m t s
HT v o n n p qu c o n tr n
n T n p t năm 198 n
năm 1985 p p n n n v o
v c n t n ư n mớ củ
Đ n C n s n t N m t năm 1986
T n n u c u tr n, t S
p t tr n n t p t c t n
p H C M n t 1975 n 1985
c n ư c n n c u t n
c tr n p t tr n củ n t p t c
, r t r n n qu u t c n t t m
t n c o s p t tr n củ HTX
1Trư n Đ i học Đ ng Nai
Email: thuanlichsu@yahoo.com
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
31
t n p H C M n v c c t n ,
t n n c n
2. N
2.1. Thành ph Hồ Chí Minh triển
h i thực hiện cải tạo xã hội chủ
nghĩ (XHCN), t ng bước xây dựng
mô hình inh tế HTX (1976-1980)
2.1
C o n năm 1978, T n ph mới
n ư c 1 HT n n n p.
Tron c c năm t p theo, s ư n c c
HT c tăn n t 7 HT năm 1979
n 1 HT năm 1981 [1, tr. 300] Qu
tr n p t tr n HT n n n p t
1976 n 1981 ước u c t qu .
C c HT T n ph ư c t n
l p tu c ư n u so với c nước, n u
n ư n năm 198 T n ph mớ c
1 HT n n n p t tr n c nước
12.686 HTX [2, tr. 34]. S ư ng HTX
n n n p T n ph o n t
1976 n 1981 còn t p Đ u n cũn
dễ hi u b i kinh t t p th m trọn t m
HT n còn m t t n p n
kinh t mới mẻ i vớ n n n t n
ph H C M n v t n u họ còn e
ng i vớ m n n t t p th .
T năm 1976 n 1979, di n t c
t n n n p tăn n n tục t
5 118 n 32 8 3 T n n
cho th y, T n ph r t qu n t m n
vi c m r ng di n t c s n xu t n n
nghi p củ c c HT v t p o n s n
xu t. T năm 198 , với s p t tr n
m nh tr l i của lo n n t c t ,
di n t c t củ c c t p o n s n xu t
v HT m n n c n , c còn
chi m 13,2% (tư n ư n 1 93 )
trong t ng di n t c c n t c v t p tục
gi m xu n còn 8,8% năm 1981, tư n
ư n với 6.756 ha [1, tr. 301].
V o ng, năm 1977 với 20.289
n ư tăn n 157 635 n ư năm 1979
[1, tr. 300] Đ u n c o t y nh ng
năm u sau gi p n , o n n
t HT v t p o n s n xu t t p h p
ư c ngu n o n ớn. Ngu n lao
n n m t ph n n ư o ng
n n n p v n c củ t n p ư c
v n n v o c c HT v t p o n s n
xu t B n c n , o n n n n p
HTX m t b ph n t ư n s u c i
t o c n t ư n n p ư c chuy n
s n ĩn v c s n xu t, tron c s n
xu t n n n i p. T năm 198 , với s
suy gi m của di n t c t n n n p
củ c c HT v t p o n s n xu t, s
ư n o ng trong lo n n t
n cũn m n n c n u n còn
74 66 n ư năm 198 v 57 19 n ư i
năm 1981 S suy gi m nhanh ngu n lao
ng o m t b ph n o n n n
nghi p trong kinh t t p th c u n
sang lo n n t c t . M t minh
ch ng dễ th y cho vi c chuy n o ng
t t p th s n c t s ư ng lao
ng của HTX gi m n ưn t ng s lao
n n c un tron n n n ng
nghi p n m v c s tăn n n
tục t 242 4 6 n ư năm 1976 n
292 442 n ư năm 1979 v 319 212
n ư năm 1981 [1, tr. 300].
G tr s n ư n n n n p củ
t n p n n t HT tron n n
năm t 1976 n 1981 cũn c n n
n n t eo ướn n n n
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
32
Năm 1979, tr n p củ t n
p n n t t p t 25 tr u n ,
ằn 1/3 tr s n ư n so vớ t n
p n n t c t (75,6 tr u n )
n ưn p 4 n so vớ n t qu c
o n (6,1 tr u n ) G tr t p n t
củ t n p n n t t p t ư c
t n 8,8 tr u n năm 1978,
c m t năm s u tăn n p 3 n
(25 tr u n ) v c s m u n
v o c c năm s u n ư t 14,4
tr u n v 13,3 tr u n tư n n
vớ c c năm 198 v 1981 [1, tr. 301].
G tr s n ư n n n n p tron
t n p n n t t p t c s n
t n n ư v o c n s c n t
c ư t n n t N u n n n, theo
n n c u củ G o sư Đặn Phong khi
n n c u kinh t t p t m n Bắc
t Nam (m n n s u ư c p
ụn t t n p H C M n v to n
m n N m) c r : n t t p t u t
p t t c s t u t qu m ớn c
t t o ra u qu c o [3, tr. 99]. T
suy n ĩ m n n HTX ư c
n m t c c t, tăn n n v s
ư n n ưn u qu n t n
c o, c n o n tron HT n
c n t p, c còn ư c t n ằn v
n t c, t eo G o sư Tr n P ư n :
cu n n năm 6 củ t ,
T n cục T n ư r m t con s
m ớ qu n p t m n : 7 %
t u n p củ n n n o m n
ru n 5% m r , còn 95% ru n t
o c o p t c t c c m
o ư c p n t u n p còn Cũn
ễ u Ru n t củ HT c c o
s n ư n 2 t n/ c t /vụ, tron t
5% củ v n c o n 1 t n/ c
t /vụ, m năm qu vòn n 2-3
vụ, n ư n n n m tr n
m n ru n 5% củ ọ t t n c ắc
rằn mọ t m r tr n m n ru n
u t u c v ọ Đ c n n
c m n t n t củ n t t u n n
m c c n u n v p t c
p n n o co n [4, tr. 15].
2.1 2
Đ lo i b kinh t tư n n,
d ng kinh t t p th i chủ n ĩ ,
t 1975 n 1985, t n p ti n n 3
t c i t o c n , t ư n n p. Trong
o n u c i t o, t n p
t n p 1. 7 n p c n n p
qu c doanh, t ch c 122 n p c n
tư p doanh.
C n vớ qu tr n c i t o t n
n p t c c c n n n quan
trọn t eo n t c HT v t h p s n
xu t. T l h p t c c c m
56% s o ng ti u thủ c n n p.
T trọng kinh t qu c doanh chi m t
70-75% tr t ng s n phẩm c n
nghi p, t trọn t n p n kinh t t p
th chi m n 21% [5, tr. 151].
S ư ng HTX ti u thủ c n n p
n n n tăn n v s ư ng t 27
HT năm 1977 n 253 HT năm
1981 C n với s p t tr n củ c c
HT , c c t s n xu t cũn c c s
p t tr n m nh v s ư ng t 655 năm
1977 n 1 76 năm 1981 S tăn
v s ư ng củ c c HT v t s n xu t
i quy t vi c m c o n n n
o ng m năm, t năm 1977 t u
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
33
t v i quy t vi c m c o 42 15
n ư n năm 1979 con s n
95 83 n ư Năm 1981 o c n t c
u n ng, s o n tron t n
ph n kinh t t p th suy gi m xu ng
còn 78 29 n ư i [1, tr. 138]. S lao
ng gi m o m t b ph n
chuy n s n ĩn v c kinh doanh t do,
c t .
G tr t ng s n ư ng củ c c HT
cũn tăn n tục qu c c năm, t 3,1
tri u n năm 1976 tăn n tr n
165 tri u n năm 1979 Năm 198 ,
do s u n ng trong c i t o c n ,
t ư n n p c o n n tr s n ư ng
ti u thủ c n n p i vớ c c HT
c p n gi m xu n còn 14 tr u ng.
T năm 1981, tr s n ư ng trong
n n t u thủ c n n p i với
HT tăn tr l , t 166,9 tri u
ng [1, tr. 111]. S tăn tr l tr
s n ư n n n t u thủ c n n p
i vớ t n p n kinh t HT o
c s u tư, i mớ tron c c qu n
, u n HT
2.1.3.
T năm 1975 n 1978, T n p
ti n n c i t o t ư n n p tư n n,
n t ư n n p i chủ
n ĩ , ư tư t ư n tr v s n xu t hoặc
ph i chuy n v o c c c n t t ư n
nghi p qu c o n v HT mu n
Tron p n ph ưu t n , t n 3
năm 1978, c n vớ to n m n Nam,
T n p t n n t c i t o tư
s n t ư n n p c qu m ớn, t p
trun ng lo t T n p u ng
n v n c n c c n n , c c ới ti n
n m , m so t, trưn t u trưn
mu n , v t tư v c s kinh
o n Tron năm 1978, t ng s t ư n
nghi p ư c c i t o 28 787 , chuy n
s n xu t c c t n v ư n
3.494 h , s còn i chuy n sang s n xu t
t i ch , ho t n tron c c n n c n
nghi p, ti u thủ c n nghi p, o t n
v n t G tr n trưn t u, t u
mu ư c 2 ,6 tr u [3, tr. 120]. C n
vớ qu tr n c i t o, t n p
chuy n t n qu c o n 412 c s
u n n ớn, 159 c s n tron năm
1978 [5, tr. 152].
Tron 3 năm u gi p n , T n
ph tư s n m i b n, c i t o v
n t c tư s n t ư n n p, h n ch
s chi ph i n n kinh t của giai c p tư
s n n c un T n p n kinh t
h i chủ n ĩ tăn n t n u.
T năm 1979 n 1981, sau khi
p t n nh n s s t trong c i t o
n n – c n – t ư n n p v n ng
h n ch tron n , p t tr n
cũn n ư u qu củ m n n t
HTX, T n ph c p n u n
l ng c i t o dẫn n t n tr ng khu v c
s n xu t qu c o n v t p th (k c
c n tư p doanh) chẳng nh ng
n p t tr n m c t n ụi d n;
p n p ưu t n r i lo n, i s ng
n n n ăn, N nước n
c t c ũ Ở n n t n, m t s HTX
v t p o n s n xu t b t n r , t l
n n n m ăn t p th t 52% còn
18%, di n t c p t c a t 42% còn
8,8% v o năm 1981 [5, tr. 151-152].
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
34
2.2. Thành ph Hồ Chí Minh tiếp
tục công cuộc cải tạo XHXN, đẩy mạnh
phát triển inh tế HTX (1981-1985)
2.2
T 1981 n 1985, s u c c
th của Trun ư n v v n n
quy t c i t o c c t n p n kinh t tư
n n, p t tr n kinh t qu c o n v
kinh t t p th c n với s r i của
Ch th 100-CT/TW, n 13/1/1981 v
o n s n phẩm tron n n n p,
T n p c ủ n t c c c trong
p on tr o p t c S ư ng HTX
n n n tăn n n v s ư n v
ch t ư n B n c n , v c t i
c c t c tron n m n HTX
n n n p t o ư c m t s t
bi n v năn su t, ch t ư ng s n phẩm
n n n p, m c s ng củ v n c
s t n theo chi u ướng
n c n p n ư c nhu c u c n
v n n c o củ v n
C n t c u ch nh ru n t trước
m c m, n năm 1985 ắn
vớ p on tr o v n n n n n
v o con ư ng h p t c Tron năm
1984 c t m 25 4 5 n n n,
ư 19 881 t v o m ăn t p th ,
t n p t m 229 t p o n v 46 HT
s n xu t n n n p. Cu năm 1984
c 7 % s h n n n v ru n t
t p th C c qu n 8, T n B n , Gò
V p, huy n N Bè, Củ C , Du n H i
c n o n t n p t c với
n t c ph bi n t p o n s n xu t.
Nhi u t p o n v HT n n n p
t n ước th hi n ư c tinh th n n
hẳn của l m ăn t p th . C o ng
8 % HT v t p o n s n xu t th c
hi n o n s n phẩm n n m v
n ư o n tron n n n p,
ng ĩ vụ ư n t c, thu n n n p
n năm u t ch t u [5, tr.121].
N ư v , c n t c p t c n n
nghi p c n u ti n b chủ y u n
c c m n ướn n ư o n s n
phẩm, s n xu t kinh doanh t ng h p, gắn
c i t o n n n p với c i t o c n
t ư n n p. V mặt n t c, c c
HTX vẫn ph i th c hi n tron u n
kh của kinh t k ho c , còn n u
v n kinh t c ư ư c gi i quy t tri t
tron n m n n t HTX
n ư qu n t chủ kinh t vẫn c ư o n
to n t u c v v n, c n t c o n
mới ch th c hi n ư c m t ph n nh .
Tu n n với m t s m n n t
t p th c c c t c s n xu t mới mang
t n c t t p t i T n ph v m t
s p ư n p p n n n
trong vi c ki n t o con ư n i mới
to n n n n kinh t củ Đ ng C ng s n
Vi t Nam t Đ i h Đ i bi u to n qu c
l n th I năm 1986
2.2 2
Tr n t n t n d m n ĩ, m m
v t ch u tr c n m, t năm 1982
n năm 1985 T n p m r ng
v n n c o c t ư ng củ t n p n
kinh t t p th trong ti u thủ c n
nghi p (chi m tr n 6 %), sắp x p l i
c n n p, ti u thủ c n n p theo
n n n t - kỹ thu t v t eo ướng
c u n m n , p t c
T n n năm 1985, tr n n
T n p u t n n u c c m
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
35
mớ củ m t s o n n p Gọ
mớ n c qu c c o c
ằn n n n t c c n u n ư:
n p D t T n C n , C n t e
c M n Đ n t n p H C
M n , n n c n t n n n
p n n n u c u mớ n n n t ,
T n p c n m t ướn mớ
c tr c o n n n t
D tr n t n n t c t ễn t n
p H C M n , Trun ư n ra
N qu t 1-NQ/TW, n
14/9/1982, củ B C n tr v
c n t c củ t n p H C M n
m r m t ướn mớ c o n t
T n p ớ cư n v B t ư T n
ủ v qu t t m p t c n ư c
n m vụ m N qu t 1 củ B
C n tr o, n c N u ễn ăn
L n t rằn v n t en c t p
v c n n n t củ T n p , o
m c c n n p v n n n p S
p ục v p t tr n n t củ
T n p n c n t u n c o
n v củ n , m còn c o u v c n
ằn s n C u Lon v c o p N m
S u nắm ắt t n n , n c
N u ễn ăn Linh qu t n n
m n t m m n ư c c ọn
n p t T n C n v o c o
B n C n n p T n ủ , c c c u n
v n p v c c n vớ B n G m c
n p t n t c c ọc n
n m [6].
T m n n , T n ủ v n
o T n p t p trun c o
n n r n t m Đ n c N u ễn
ăn L n tr c t p c o n: C c
m t T n C n n ủ m p c
trăm, n n c s t n p t n m n
v o mục t u c n qu n u o c p,
t o s n u t un r , u qu
n t tăn n; n v n, t n củ
n ư t , củ t u c ủ t n p p
ư c u n , c n n n p c v c
m Tron c n ư c t èn
xanh , m t s c s s n u t n t u c
n t m, n ưn t n c n ,
p n mớ c c qu n v s n
u t r n n c c c p c t ẩm qu n
v t n u n vọn củ m n
Đ n năm 1985, t n p H C
M n c o n 24 659 c s ti u thủ
c n n p vớ 17 o ng,
tron n 6 % o n v o HT
hoặc t s n xu t. Khu v c t p th chi m
n 23% tr t ng s n ư ng kinh t
c n n p v n c c u ướng
tăn So vớ năm 1976, u v c t p th
tăn p 2,5 l n [5, tr. 108-109].
C n n s c ủ n , m n ĩ,
m m m T n ủ t n p H
C M n ư c em m t tron n n
t n t n c t c n t c c c n qu
tr n mớ to n n n n n t
tron ư n p t tr n n t củ
Đ n C n s n t N m
2.2 3
T năm 1982, qu n n m t
c c năm trước, T n ph c nh c i
t o ph vớ n ng th i
ph n t n qu n s n xu t mới.
C i t o ph c ước t c p, t m
tò n ng t ch c kinh t qu tr n c
s nắm s u ặc m v qu u t v n
n của t n n n m t s t n
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
36
ph c tr n p t tr n kinh t nh t
nh vớ c c th ng nhu c u ng
củ to n u v c m t n p trun
t m C mớ tron c n t c c i t o
ph c p ư n t c qu n v p n
ph i mới [5, tr. 153].
T eo p ư n t c mớ , c c t ch c
t ư n n p qu c o n v HT
chuy n s n t u mu n c n n p,
ti u thủ c n n p v n n n p
bằn c c t c c c t c n v o s n
xu t ch n n i ch , n n
thu n m t ủ tục t n to n i l tr n
c c mặt n c sẵn n ư trước
N n t ư n n p bắt u qu n t m
n n c u nhu c u s n xu t v n u c u
i, t o u ki n c o c s s n xu t
khắc phục ăn v v t tư, n u n
li u N n t ư n n p i chủ
n ĩ t n ước chủ ng nắm bắt
c c mặt n n trước, thi t th c phục
vụ s n xu t, phục vụ i s ng.
Đ n 1985, T n p n t n
h th n t ư n n p i chủ
n ĩ t tr n u n ướ T ư n
nghi p qu c o n c 11 c n t
c u n o n , 4 c n t ng h p với
2.300 c a n n ẻ; c c c n t
t ư n n p t ng h p c p qu n,
huy n với m n ướ n ẻ n
p ư n , H th n t ư ng nghi p
HTX – tr thủ ắc l c c o t ư n
nghi p qu c o n cũn n t n c c
c n t c p t n p , qu n huy n v
p ư n với 3. m n n
Kinh nghi m t ch c m n ướ t ư n
nghi p i chủ n ĩ t n p
m nh d n p n c p cho qu n, huy n,
p ư n , [5, tr. 138].
N n c un , qu 1 năm ng
v p t tr n, t n p n kinh t t p th
(HT v t s n xu t) t n p H
C M n t ư c nh ng k t qu
nh t nh v s ư ng, ch t ư ng, quy
m P ư n t c s n xu t, kinh doanh
củ c c HT n c n ư c c i thi n
v c ủ n n C n với kinh t qu c
o n , HT ẳn n ư c v trò
củ n m t trong nh n t n p n
kinh t chủ o tr n p v o
n n kinh t n c n ớn B n c n
HT còn p p n n nh x i khi
gi i quy t ư c vi c m c o n n n
o n , u tr t u n p n nh nhằm
c i thi n i s n n n n T n p .
B n c nh nh n t n t u t
ư c, m n n t t p th tron
c HT n c n c l nhi u khuy t
m. N n kinh t T n ph gặp
nhi u ăn, n n m,
c ắt , c c m n n t theo
n t c HT v t s n xu t n
c t c ư c s năn n s n t o
của l c ư n o n , n ư c l i xu t
hi n t n tr ng d a dẫm, l i, thi u
tr c n m.
Trước t n n , t n p H
C M n n r n , t N m n
c un n trước u c u ph i mới
to n n, ư n n kinh t tr l n
với quy lu t v c c ho ch kinh t c n
xu t p t t nhu c u th c tiễn. T ,
t n p H C M n v m t s t nh
th n tron c nước u t hi n nhi u
p ư n t c kinh doanh mớ c t n
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
37
ch t t p m t s doanh nghi p v
HTX. Nh n c c t c s n xu t, kinh
doanh mớ n c n ư c n n r ng
v tr t n ng l c c o c n cu c i
mớ to n n n n kinh t v o năm
1986, tron c s i mới v p ư n
th c n v p t tr n c c HT
2.3. Những vấn đề đặt ra trong
phát triển kinh tế HTX ở thành ph
Hồ Chí Minh
2.3 P n kinh t HTX ph i
gắn v ều ki n thực tiễ ị
Đ u ki n mi n N m n c un ,
T n p n r n s u năm 1975 c
s c t r t lớn i với mi n Bắc
s u 1954 Tu n n t nước th ng
nh t, nh n m n n t t p th
ư c v n dụn v o u ki n ặc t
của T n ph m t c c m m c, r p
u n ớ c c c t o n t t
ằn n p p n c n m c o
mặt T n p tr n n o u, u n ,
s n u t n tr , n n n cu c
s n củ n n n ư t u c n c
t o tr n n ăn m m t p n
n n n n n ư o n t n
t cũn n ư n [6].
Nh n x t v s xa r i th c tiễn
tron p t tr n kinh t của T n ph ,
n c Nguyễn ăn L n c o rằng
s v p m củ c n t c ư n n
th c ư c th c tr ng kinh t – i
của T n ph qu 21 năm ưới ch
th c n mớ , m t khu v c c
tr n kinh t p t tr n tư n chủ
n ĩ n ưn c n t em p ư n
th c qu n củ n ư i s n xu t nh c
pha t p t n c t t cung t c p, nặng
v c n tr m co n c qu t n
s c s n xu t c n t v v n n
n, v v n s c c củ n , p ủ
nh n t n t u củ n n o ọc
qu n v qu tr n ỹ thu t, lo i b b
m qu n cũ m n ẽ ch ng ta
ph i k th [5, tr. 95-96].
T vi c ch r căn n r i
th c tiễn, t nh n năm 198 , n t
T n ph bắt u tr l i quỹ o, p t
tri n n với kh năn t c t . Nhi u
c n s c n t mới củ Trun ư n
cũn ư c n n , n o T n
ph v n dụng linh ho t, s n t o v o
o n c n p ư n Do n t
T n p c n n t i theo
chi u ướn t c c c, chủ n n
trong s n xu t, p n p , i s n
h i d n v o n nh.
2.3 2 P
ọ ậ ị
M n HT o t n tron c
ch bao c p n c t c ư c
t n t c củ n ư o ng, thủ t u
ng l c s n xu t, c c t n v n sẽ c
tư tư n tr n c , l i. Hi u qu s n
xu t n c o ẫn n vi c N nước
sẽ n c ủ ngu n t u p n p i
theo nhu c u t u n n c n c o
củ n n n
H u qu của vi c p t tr n kinh t
n n với quy lu t th trư n
tron n n n p ngo t n n
hi m ư n t c v n t u n ; t
o n , om n, ch t c
ọc; nhi u v p v p s m trong c i
t o n n n p v n n n t n
mới, nh t p on tr o p t c
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
38
n n n p, cun c c qu n s n
xu t n n n p h u h t n ng
v ng. Nhi u c n tr n t ủy l n
p t u ư c t c ụn , c n p p
b , n u n v t li u s n xu t c n d n,
thi u th n, m m c tr n t t b ư
h ng, m t m t, u t khẩu gi m, th l c
ph n ng ra s c p o i. Ch s
c th trư n tăn n ằn năm
(năm 1978 tăn 15,3%, năm 1979 tăn
3 ,9%, năm 198 tăn 2 ,3%, năm
1981 tăn 42% ); i s n n n n
ăn, n n, nhi u h n r
v o c nh thi u , s n p ăn n
khoai củ, bo bo [7, tr. 135].
Do , tron i c nh mới, khi n n
kinh t th trư n ư c th a nh n v
p t tr n, HTX ph m t t n p n
kinh t ho t n tron c c th
trư n C c HT p c qu n t chủ,
t ch u tr c n m v u tư v p n
ph , tr n t n tr ng can thi p qu s u
củ N nước n ư n n năm trước
Đ u n c s c c HT p t
huy th m nh v n c củ n p t
tri n kinh t v n n i.
2.3 3 P
ắ ự ự
à ự ị
Th c t tron p t tr n kinh t HTX
t n p H C M n n r n , t
N m n c un v p m n m trọng
c c n u n tắc t nguy n, t chủ v t
ch u tr c n m củ n ư t m v o
ho t ng s n xu t kinh doanh.
C c HT u h t u ho t ng
theo k ho ch củ N nước. Mục t u
củ HT cũn o N nước c nh.
Vi c t n p c c HT cũn ư c c
l p t n c t u v o v c o c c a
p ư n t c hi n Đ p ư n o n
t n c t u p t c cũn r s c
v n n t n p t s n xu t v HT
m t c c t ụ n t t n t c
C c t n v n HT t chủ nhi m
n v n c n v trò n ư i
m c n ăn ư n ới ngu n n u n
li u ư c c p p t v c t u tư n
n ư c nh sẵn, nhi m vụ của HTX
n t u n ch s n xu t với ngu n
n u n u v o n p s n phẩm
t eo n qu n C c HT n c
quy n chủ n u v o n u n u v
u ra s n phẩm. C n c c t c ho t
n n m n y sinh nh n t
d a dẫm, l , tr n c v o s bao
c p củ N nước, n u n n n n
n vi c s ư ng HTX nhi u n ưn
hi u xu t kinh t n c o
2.3 4 à
à
trò p t tr n n n kinh t t p th
i chủ n ĩ Vi t N m n c un
v t n p H Ch M n n r n
trong th n trước năm 1985
tuy t ẫn bi t kinh t HTX n u
m t t sẽ ng l c mới cho n n kinh
t . Th c tiễn cũn c ng minh, HTX
m t t n p n kinh t quan trọng
trong s p t tr n chung của n n kinh
t N p t tr n v t n c n
nhi u nước tr n t giới, k c nh ng
nước c n n kinh t p t tr n. Tuy
n n tron c i t o i chủ n ĩ ,
c n t mắc ph i nh ng sai l m khi
qu ưu t m c t i ph n v
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
39
trò của kinh t t p th , tron c
HT C n v v tron 1 năm p t
tri n, HTX T n ph n t n
m t h th ng t Trung ư n n a
p ư n với x p x 90% o n ư c
v n n v o HT n ưn u qu kinh
t l i r t th p, n t c hi n ư c vai
trò c ủ o kinh t n ư ỳ vọng.
2.3 5 à à
ị
à ổ
T năm 198 n 1985, t c n
N qu t H n n t VI củ B n
C p n Trun ư n , N qu t 26
củ B C n tr , C t 1 củ Trun
ư n v c c qu t n củ C n p ủ,
T n p n c vư n n, vư t
, t m tò , p ụn n n n p p,
n n n t c t c c s n u t v
qu n t c p, ư n n t
qu qu n trọn : T c N qu t
H n n t 6 B n C p n
Trun ư n ( I ) v Qu t n
25/CP củ H n C n p ủ, T n
p tăn n n t c p t tr n
c n n p: năm 1981 so vớ 198
tăn 26%, năm 1982 so vớ 1981 tăn
43,5%, c o n n u so vớ c t u
p t tr n t 1 - 15% năm o Đ
Đ n n t II r C n n p
tr n n T n p t o r
ư n n t u n v u t ẩu ớn,
u t n m t s mặt n mớ , c t
ư n s n p ẩm ư c n n c o N u
n p Trun ư n v T n p
ư c p ục , năn c s n u t ư c
p t u T năm 1983 n trước năm
1986 m t s c s c n n p s n
u t ư c m t p n tư u s n u t
p ục vụ tron c n n p, n n
n p m trước p n p ẩu
M t s n n c n n p củ T n
p n tr t c n c ủ trư n
o qu n c ủ n c o c s , ước
u m r n n t n t t o r m t
s s n p ẩm mớ , t u t ủ c n n p
t p tục p t tr n t u t ư c n u
o n . C c mặt n n v
p on p v c ủn o Qu t n 34
củ Ủ n N n n T n p , tu
mớ tr n t m năn
s n u t tron n n n, t o v c m
c o n 1 v n o n [8, tr. 12-13].
N n c un , T n p
ư c t n năn n , n n v
t c n tron v c qu n t m n u
qu tron o t n s n u t, n
doanh củ c c HT Đ n n u t
t c c c, c n ư c p t u .
3. Kết l ậ
Năm 1975, c n tranh k t t c, t
nước t n n t, m n n t
o c t p trun o c p ư c p ụn
tron to n qu c, tron c t n p
H C M n
c p t tr n n t HT
T n p n n năm u ặp n u
ăn o n ư n c ư quen vớ
p ư n t c s n u t mớ , c n t c
qu n u n cũn còn n u
n H n n , n ư n T n p
quen vớ s n v o n c t ,
n p v o HT m t c n n n
c n n n tr n n n o
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
40
n v u qu củ p ư n c c o
n s n u t mớ
T c t c o t , vớ c c kinh
t k ho c v s v v n tron
p t tr n kinh t t p th m t c c t n
t c n t n dụng tri t nh ng l i
th p t tr n kinh t v c n vớ s
cắt gi m vi n tr t n n o m c o
th trư n n c s bi n n t
ng t, i s ng n n n ăn
n n năm u s u p n
Bước ngoặt cho s p t tr n kinh
t Vi t N m n c un , t n p H
C M n n r n s xu t hi n của
N qu t Trun ư n 6 ( IV)
năm 1979; C t s 1 -CT/TW, n
13/1/1981 củ B n B t ư ( IV),
N qu t 1-NQ/TW, n
14/9/1982, củ B C n tr v
c n t c củ t n p H C M n
c n v tr n t v con ư n
n củ T n p
N s c o n o t, s n t o
củ T n ủ v c n qu n T n
p , s u t n n ắn, n n n t củ
t n p H C M n c n n ước
c u n n ớn, m n t n t p ,
n c ục n n c s s n u t n v
s n u t n trước n tr
ư c p ục v o t n tr , m t
s m n c n tư p o n mớ ư c
t n m Đ n n n năm 1984 -
1985, s n u t c n n p củ T n
p c ước t n r t ớn So vớ năm
1976, tr t n s n ư n tăn 78%,
tron n m c (n m 1) c m t
trọn r t c o (2 % t n s n ư n ) v
t n p n n t qu c o n c m t
trọn o n 5 % tr S n u t t u
t ủ c n n p cũn c ước p t tr n
vư t c, c m 5 % tr t n s n
ư n to n t n p v c m n 5 %
tr s n ư n tr n to n qu c
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C cục t n t n p H C M n (1981), 976-
1981, Lưu n n
2. T ng cục Th n (1987), 986, N T n , H N i
3. Đặng Phong (2015) Vi t Nam 1975-1989, N Tr t c, H N i
4. GS Tr n P ư n , ọ , n tron Đặn
Phong (2015), 975-1989, N Tr t c, H N
5. Nguyễn ăn L n (1985), à H 0 , Nxb S Th t, H N i
6. Son T n (c ủ n), 2008), Nguyễ L u sử, Nxb Ch n tr Qu c
H N i,
chinh-tri/books-2103201511263246/index-11032015112458469.html, (20/10/2018)
7. H M n H ng (2015), Năn n s n t o m t tr tinh th n ặc sắc của
t n p H C M n , à H 40 ự à
h i nhập, Nxb T ng h p t n p H C M n
8. Đ ng b t n p H C M n (1986), ăn n Đ i h i bi u Đ ng b
Đ ng C ng s n Vi t N m t n p H C M n n th IV , Lưu n n i b
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482
41
THE DEVELOPMENT OF THE COOPERATIVE ECONOMY
IN HO CHI MINH CITY FROM 1975 TO 1985
ABSTRACT
The cooperative economy model in North of Vietnam was established in 1954
and was applied in the whole country, including Ho Chi Minh City since 1975. This
led to many difficulties as people had to get accustomed to new production methods
and the new management ways in the city in the early years. In addition, the people
of the city were familiar with liberal lifestyle and individual work, and therefore, it
was difficult to avoid suspicions about the effective results of the cooperative
economy model when joining it quickly. By having applied the new policy of the
Communist Party of Vietnam as well as the dynamics of city leaders and people,
society economy had made positive changes since 1981. The city had initially
overcome the shortage of raw materials, production instability, lack of goods, and
difficult life to become one of the first localities in Vietnam to contribute a
comprehensive economic reform of the Communist Party of Vietnam in 1986.
Keywords: Co-operative, economy, Vietnam, Ho Chi Minh city
(Received: 25/11/2018, Revised: 10/12/2018, Accepted for publication: 24/12/2018)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4_vu_van_thuan_30_41_7243_2122412.pdf