Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985

Tài liệu Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985: TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 30 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1975 ĐẾN 1985 Vũ Văn Thuân1 TÓM TẮT à ừ 954 ền Bắ à 975 à à T à ề à ề à ề T à à à à ề ậ ự ạ à T à - ừ 98 ự ự ự à ắ ạ ề à ổ ị à ạ à ậ à à ị ề ạ ổ à ề 986 T h : H à 1. M Trước năm 1975, t n p H C M n m t tron n n t n p năn n vớ n u t n p n n t c n u, tron t n n t tư n n r t p t tr n c p t tr n n t HT T n p t o r n n t ớn, tron c c n n t n c n v n n n c H n n , m n n t HT tron c c o c t p trun o c p n năm 1975 c n u n c o s t củ u n c s , T n p m t tron n n t n , t n m n N m tr c t p n ư n n n t Tron 1 năm p t tr n n t HTX (t 1975 n 1985), n o c n vớ n n n T n p , n t c c v n HT c s n c n n n p p n mớ , n n c o c t ư n o t n củ c c HT t ăn tron qu n , u n , t u n u n u v n n t o ăn, p t tr n v mớ S mớ tron c c t c o t n củ m t s HT v o n n p qu c o n tr ...

pdf12 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự phát triển kinh tế hợp tác xã ở thành phố Hồ Chí Minh từ 1975 đến 1985, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 30 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ HỢP TÁC XÃ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ 1975 ĐẾN 1985 Vũ Văn Thuân1 TÓM TẮT à ừ 954 ền Bắ à 975 à à T à ề à ề à ề T à à à à ề ậ ự ạ à T à - ừ 98 ự ự ự à ắ ạ ề à ổ ị à ạ à ậ à à ị ề ạ ổ à ề 986 T h : H à 1. M Trước năm 1975, t n p H C M n m t tron n n t n p năn n vớ n u t n p n n t c n u, tron t n n t tư n n r t p t tr n c p t tr n n t HT T n p t o r n n t ớn, tron c c n n t n c n v n n n c H n n , m n n t HT tron c c o c t p trun o c p n năm 1975 c n u n c o s t củ u n c s , T n p m t tron n n t n , t n m n N m tr c t p n ư n n n t Tron 1 năm p t tr n n t HTX (t 1975 n 1985), n o c n vớ n n n T n p , n t c c v n HT c s n c n n n p p n mớ , n n c o c t ư n o t n củ c c HT t ăn tron qu n , u n , t u n u n u v n n t o ăn, p t tr n v mớ S mớ tron c c t c o t n củ m t s HT v o n n p qu c o n tr n n T n p t năm 198 n năm 1985 p p n n n v o v c n t n ư n mớ củ Đ n C n s n t N m t năm 1986 T n n u c u tr n, t S p t tr n n t p t c t n p H C M n t 1975 n 1985 c n ư c n n c u t n c tr n p t tr n củ n t p t c , r t r n n qu u t c n t t m t n c o s p t tr n củ HTX 1Trư n Đ i học Đ ng Nai Email: thuanlichsu@yahoo.com TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 31 t n p H C M n v c c t n , t n n c n 2. N 2.1. Thành ph Hồ Chí Minh triển h i thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩ (XHCN), t ng bước xây dựng mô hình inh tế HTX (1976-1980) 2.1 C o n năm 1978, T n ph mới n ư c 1 HT n n n p. Tron c c năm t p theo, s ư n c c HT c tăn n t 7 HT năm 1979 n 1 HT năm 1981 [1, tr. 300] Qu tr n p t tr n HT n n n p t 1976 n 1981 ước u c t qu . C c HT T n ph ư c t n l p tu c ư n u so với c nước, n u n ư n năm 198 T n ph mớ c 1 HT n n n p t tr n c nước 12.686 HTX [2, tr. 34]. S ư ng HTX n n n p T n ph o n t 1976 n 1981 còn t p Đ u n cũn dễ hi u b i kinh t t p th m trọn t m HT n còn m t t n p n kinh t mới mẻ i vớ n n n t n ph H C M n v t n u họ còn e ng i vớ m n n t t p th . T năm 1976 n 1979, di n t c t n n n p tăn n n tục t 5 118 n 32 8 3 T n n cho th y, T n ph r t qu n t m n vi c m r ng di n t c s n xu t n n nghi p củ c c HT v t p o n s n xu t. T năm 198 , với s p t tr n m nh tr l i của lo n n t c t , di n t c t củ c c t p o n s n xu t v HT m n n c n , c còn chi m 13,2% (tư n ư n 1 93 ) trong t ng di n t c c n t c v t p tục gi m xu n còn 8,8% năm 1981, tư n ư n với 6.756 ha [1, tr. 301]. V o ng, năm 1977 với 20.289 n ư tăn n 157 635 n ư năm 1979 [1, tr. 300] Đ u n c o t y nh ng năm u sau gi p n , o n n t HT v t p o n s n xu t t p h p ư c ngu n o n ớn. Ngu n lao n n m t ph n n ư o ng n n n p v n c củ t n p ư c v n n v o c c HT v t p o n s n xu t B n c n , o n n n n p HTX m t b ph n t ư n s u c i t o c n t ư n n p ư c chuy n s n ĩn v c s n xu t, tron c s n xu t n n n i p. T năm 198 , với s suy gi m của di n t c t n n n p củ c c HT v t p o n s n xu t, s ư n o ng trong lo n n t n cũn m n n c n u n còn 74 66 n ư năm 198 v 57 19 n ư i năm 1981 S suy gi m nhanh ngu n lao ng o m t b ph n o n n n nghi p trong kinh t t p th c u n sang lo n n t c t . M t minh ch ng dễ th y cho vi c chuy n o ng t t p th s n c t s ư ng lao ng của HTX gi m n ưn t ng s lao n n c un tron n n n ng nghi p n m v c s tăn n n tục t 242 4 6 n ư năm 1976 n 292 442 n ư năm 1979 v 319 212 n ư năm 1981 [1, tr. 300]. G tr s n ư n n n n p củ t n p n n t HT tron n n năm t 1976 n 1981 cũn c n n n n t eo ướn n n n TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 32 Năm 1979, tr n p củ t n p n n t t p t 25 tr u n , ằn 1/3 tr s n ư n so vớ t n p n n t c t (75,6 tr u n ) n ưn p 4 n so vớ n t qu c o n (6,1 tr u n ) G tr t p n t củ t n p n n t t p t ư c t n 8,8 tr u n năm 1978, c m t năm s u tăn n p 3 n (25 tr u n ) v c s m u n v o c c năm s u n ư t 14,4 tr u n v 13,3 tr u n tư n n vớ c c năm 198 v 1981 [1, tr. 301]. G tr s n ư n n n n p tron t n p n n t t p t c s n t n n ư v o c n s c n t c ư t n n t N u n n n, theo n n c u củ G o sư Đặn Phong khi n n c u kinh t t p t m n Bắc t Nam (m n n s u ư c p ụn t t n p H C M n v to n m n N m) c r : n t t p t u t p t t c s t u t qu m ớn c t t o ra u qu c o [3, tr. 99]. T suy n ĩ m n n HTX ư c n m t c c t, tăn n n v s ư n n ưn u qu n t n c o, c n o n tron HT n c n t p, c còn ư c t n ằn v n t c, t eo G o sư Tr n P ư n : cu n n năm 6 củ t , T n cục T n ư r m t con s m ớ qu n p t m n : 7 % t u n p củ n n n o m n ru n 5% m r , còn 95% ru n t o c o p t c t c c m o ư c p n t u n p còn Cũn ễ u Ru n t củ HT c c o s n ư n 2 t n/ c t /vụ, tron t 5% củ v n c o n 1 t n/ c t /vụ, m năm qu vòn n 2-3 vụ, n ư n n n m tr n m n ru n 5% củ ọ t t n c ắc rằn mọ t m r tr n m n ru n u t u c v ọ Đ c n n c m n t n t củ n t t u n n m c c n u n v p t c p n n o co n [4, tr. 15]. 2.1 2 Đ lo i b kinh t tư n n, d ng kinh t t p th i chủ n ĩ , t 1975 n 1985, t n p ti n n 3 t c i t o c n , t ư n n p. Trong o n u c i t o, t n p t n p 1. 7 n p c n n p qu c doanh, t ch c 122 n p c n tư p doanh. C n vớ qu tr n c i t o t n n p t c c c n n n quan trọn t eo n t c HT v t h p s n xu t. T l h p t c c c m 56% s o ng ti u thủ c n n p. T trọng kinh t qu c doanh chi m t 70-75% tr t ng s n phẩm c n nghi p, t trọn t n p n kinh t t p th chi m n 21% [5, tr. 151]. S ư ng HTX ti u thủ c n n p n n n tăn n v s ư ng t 27 HT năm 1977 n 253 HT năm 1981 C n với s p t tr n củ c c HT , c c t s n xu t cũn c c s p t tr n m nh v s ư ng t 655 năm 1977 n 1 76 năm 1981 S tăn v s ư ng củ c c HT v t s n xu t i quy t vi c m c o n n n o ng m năm, t năm 1977 t u TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 33 t v i quy t vi c m c o 42 15 n ư n năm 1979 con s n 95 83 n ư Năm 1981 o c n t c u n ng, s o n tron t n ph n kinh t t p th suy gi m xu ng còn 78 29 n ư i [1, tr. 138]. S lao ng gi m o m t b ph n chuy n s n ĩn v c kinh doanh t do, c t . G tr t ng s n ư ng củ c c HT cũn tăn n tục qu c c năm, t 3,1 tri u n năm 1976 tăn n tr n 165 tri u n năm 1979 Năm 198 , do s u n ng trong c i t o c n , t ư n n p c o n n tr s n ư ng ti u thủ c n n p i vớ c c HT c p n gi m xu n còn 14 tr u ng. T năm 1981, tr s n ư ng trong n n t u thủ c n n p i với HT tăn tr l , t 166,9 tri u ng [1, tr. 111]. S tăn tr l tr s n ư n n n t u thủ c n n p i vớ t n p n kinh t HT o c s u tư, i mớ tron c c qu n , u n HT 2.1.3. T năm 1975 n 1978, T n p ti n n c i t o t ư n n p tư n n, n t ư n n p i chủ n ĩ , ư tư t ư n tr v s n xu t hoặc ph i chuy n v o c c c n t t ư n nghi p qu c o n v HT mu n Tron p n ph ưu t n , t n 3 năm 1978, c n vớ to n m n Nam, T n p t n n t c i t o tư s n t ư n n p c qu m ớn, t p trun ng lo t T n p u ng n v n c n c c n n , c c ới ti n n m , m so t, trưn t u trưn mu n , v t tư v c s kinh o n Tron năm 1978, t ng s t ư n nghi p ư c c i t o 28 787 , chuy n s n xu t c c t n v ư n 3.494 h , s còn i chuy n sang s n xu t t i ch , ho t n tron c c n n c n nghi p, ti u thủ c n nghi p, o t n v n t G tr n trưn t u, t u mu ư c 2 ,6 tr u [3, tr. 120]. C n vớ qu tr n c i t o, t n p chuy n t n qu c o n 412 c s u n n ớn, 159 c s n tron năm 1978 [5, tr. 152]. Tron 3 năm u gi p n , T n ph tư s n m i b n, c i t o v n t c tư s n t ư n n p, h n ch s chi ph i n n kinh t của giai c p tư s n n c un T n p n kinh t h i chủ n ĩ tăn n t n u. T năm 1979 n 1981, sau khi p t n nh n s s t trong c i t o n n – c n – t ư n n p v n ng h n ch tron n , p t tr n cũn n ư u qu củ m n n t HTX, T n ph c p n u n l ng c i t o dẫn n t n tr ng khu v c s n xu t qu c o n v t p th (k c c n tư p doanh) chẳng nh ng n p t tr n m c t n ụi d n; p n p ưu t n r i lo n, i s ng n n n ăn, N nước n c t c ũ Ở n n t n, m t s HTX v t p o n s n xu t b t n r , t l n n n m ăn t p th t 52% còn 18%, di n t c p t c a t 42% còn 8,8% v o năm 1981 [5, tr. 151-152]. TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 34 2.2. Thành ph Hồ Chí Minh tiếp tục công cuộc cải tạo XHXN, đẩy mạnh phát triển inh tế HTX (1981-1985) 2.2 T 1981 n 1985, s u c c th của Trun ư n v v n n quy t c i t o c c t n p n kinh t tư n n, p t tr n kinh t qu c o n v kinh t t p th c n với s r i của Ch th 100-CT/TW, n 13/1/1981 v o n s n phẩm tron n n n p, T n p c ủ n t c c c trong p on tr o p t c S ư ng HTX n n n tăn n n v s ư n v ch t ư n B n c n , v c t i c c t c tron n m n HTX n n n p t o ư c m t s t bi n v năn su t, ch t ư ng s n phẩm n n n p, m c s ng củ v n c s t n theo chi u ướng n c n p n ư c nhu c u c n v n n c o củ v n C n t c u ch nh ru n t trước m c m, n năm 1985 ắn vớ p on tr o v n n n n n v o con ư ng h p t c Tron năm 1984 c t m 25 4 5 n n n, ư 19 881 t v o m ăn t p th , t n p t m 229 t p o n v 46 HT s n xu t n n n p. Cu năm 1984 c 7 % s h n n n v ru n t t p th C c qu n 8, T n B n , Gò V p, huy n N Bè, Củ C , Du n H i c n o n t n p t c với n t c ph bi n t p o n s n xu t. Nhi u t p o n v HT n n n p t n ước th hi n ư c tinh th n n hẳn của l m ăn t p th . C o ng 8 % HT v t p o n s n xu t th c hi n o n s n phẩm n n m v n ư o n tron n n n p, ng ĩ vụ ư n t c, thu n n n p n năm u t ch t u [5, tr.121]. N ư v , c n t c p t c n n nghi p c n u ti n b chủ y u n c c m n ướn n ư o n s n phẩm, s n xu t kinh doanh t ng h p, gắn c i t o n n n p với c i t o c n t ư n n p. V mặt n t c, c c HTX vẫn ph i th c hi n tron u n kh của kinh t k ho c , còn n u v n kinh t c ư ư c gi i quy t tri t tron n m n n t HTX n ư qu n t chủ kinh t vẫn c ư o n to n t u c v v n, c n t c o n mới ch th c hi n ư c m t ph n nh . Tu n n với m t s m n n t t p th c c c t c s n xu t mới mang t n c t t p t i T n ph v m t s p ư n p p n n n trong vi c ki n t o con ư n i mới to n n n n kinh t củ Đ ng C ng s n Vi t Nam t Đ i h Đ i bi u to n qu c l n th I năm 1986 2.2 2 Tr n t n t n d m n ĩ, m m v t ch u tr c n m, t năm 1982 n năm 1985 T n p m r ng v n n c o c t ư ng củ t n p n kinh t t p th trong ti u thủ c n nghi p (chi m tr n 6 %), sắp x p l i c n n p, ti u thủ c n n p theo n n n t - kỹ thu t v t eo ướng c u n m n , p t c T n n năm 1985, tr n n T n p u t n n u c c m TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 35 mớ củ m t s o n n p Gọ mớ n c qu c c o c ằn n n n t c c n u n ư: n p D t T n C n , C n t e c M n Đ n t n p H C M n , n n c n t n n n p n n n u c u mớ n n n t , T n p c n m t ướn mớ c tr c o n n n t D tr n t n n t c t ễn t n p H C M n , Trun ư n ra N qu t 1-NQ/TW, n 14/9/1982, củ B C n tr v c n t c củ t n p H C M n m r m t ướn mớ c o n t T n p ớ cư n v B t ư T n ủ v qu t t m p t c n ư c n m vụ m N qu t 1 củ B C n tr o, n c N u ễn ăn L n t rằn v n t en c t p v c n n n t củ T n p , o m c c n n p v n n n p S p ục v p t tr n n t củ T n p n c n t u n c o n v củ n , m còn c o u v c n ằn s n C u Lon v c o p N m S u nắm ắt t n n , n c N u ễn ăn Linh qu t n n m n t m m n ư c c ọn n p t T n C n v o c o B n C n n p T n ủ , c c c u n v n p v c c n vớ B n G m c n p t n t c c ọc n n m [6]. T m n n , T n ủ v n o T n p t p trun c o n n r n t m Đ n c N u ễn ăn L n tr c t p c o n: C c m t T n C n n ủ m p c trăm, n n c s t n p t n m n v o mục t u c n qu n u o c p, t o s n u t un r , u qu n t tăn n; n v n, t n củ n ư t , củ t u c ủ t n p p ư c u n , c n n n p c v c m Tron c n ư c t èn xanh , m t s c s s n u t n t u c n t m, n ưn t n c n , p n mớ c c qu n v s n u t r n n c c c p c t ẩm qu n v t n u n vọn củ m n Đ n năm 1985, t n p H C M n c o n 24 659 c s ti u thủ c n n p vớ 17 o ng, tron n 6 % o n v o HT hoặc t s n xu t. Khu v c t p th chi m n 23% tr t ng s n ư ng kinh t c n n p v n c c u ướng tăn So vớ năm 1976, u v c t p th tăn p 2,5 l n [5, tr. 108-109]. C n n s c ủ n , m n ĩ, m m m T n ủ t n p H C M n ư c em m t tron n n t n t n c t c n t c c c n qu tr n mớ to n n n n n t tron ư n p t tr n n t củ Đ n C n s n t N m 2.2 3 T năm 1982, qu n n m t c c năm trước, T n ph c nh c i t o ph vớ n ng th i ph n t n qu n s n xu t mới. C i t o ph c ước t c p, t m tò n ng t ch c kinh t qu tr n c s nắm s u ặc m v qu u t v n n của t n n n m t s t n TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 36 ph c tr n p t tr n kinh t nh t nh vớ c c th ng nhu c u ng củ to n u v c m t n p trun t m C mớ tron c n t c c i t o ph c p ư n t c qu n v p n ph i mới [5, tr. 153]. T eo p ư n t c mớ , c c t ch c t ư n n p qu c o n v HT chuy n s n t u mu n c n n p, ti u thủ c n n p v n n n p bằn c c t c c c t c n v o s n xu t ch n n i ch , n n thu n m t ủ tục t n to n i l tr n c c mặt n c sẵn n ư trước N n t ư n n p bắt u qu n t m n n c u nhu c u s n xu t v n u c u i, t o u ki n c o c s s n xu t khắc phục ăn v v t tư, n u n li u N n t ư n n p i chủ n ĩ t n ước chủ ng nắm bắt c c mặt n n trước, thi t th c phục vụ s n xu t, phục vụ i s ng. Đ n 1985, T n p n t n h th n t ư n n p i chủ n ĩ t tr n u n ướ T ư n nghi p qu c o n c 11 c n t c u n o n , 4 c n t ng h p với 2.300 c a n n ẻ; c c c n t t ư n n p t ng h p c p qu n, huy n với m n ướ n ẻ n p ư n , H th n t ư ng nghi p HTX – tr thủ ắc l c c o t ư n nghi p qu c o n cũn n t n c c c n t c p t n p , qu n huy n v p ư n với 3. m n n Kinh nghi m t ch c m n ướ t ư n nghi p i chủ n ĩ t n p m nh d n p n c p cho qu n, huy n, p ư n , [5, tr. 138]. N n c un , qu 1 năm ng v p t tr n, t n p n kinh t t p th (HT v t s n xu t) t n p H C M n t ư c nh ng k t qu nh t nh v s ư ng, ch t ư ng, quy m P ư n t c s n xu t, kinh doanh củ c c HT n c n ư c c i thi n v c ủ n n C n với kinh t qu c o n , HT ẳn n ư c v trò củ n m t trong nh n t n p n kinh t chủ o tr n p v o n n kinh t n c n ớn B n c n HT còn p p n n nh x i khi gi i quy t ư c vi c m c o n n n o n , u tr t u n p n nh nhằm c i thi n i s n n n n T n p . B n c nh nh n t n t u t ư c, m n n t t p th tron c HT n c n c l nhi u khuy t m. N n kinh t T n ph gặp nhi u ăn, n n m, c ắt , c c m n n t theo n t c HT v t s n xu t n c t c ư c s năn n s n t o của l c ư n o n , n ư c l i xu t hi n t n tr ng d a dẫm, l i, thi u tr c n m. Trước t n n , t n p H C M n n r n , t N m n c un n trước u c u ph i mới to n n, ư n n kinh t tr l n với quy lu t v c c ho ch kinh t c n xu t p t t nhu c u th c tiễn. T , t n p H C M n v m t s t nh th n tron c nước u t hi n nhi u p ư n t c kinh doanh mớ c t n TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 37 ch t t p m t s doanh nghi p v HTX. Nh n c c t c s n xu t, kinh doanh mớ n c n ư c n n r ng v tr t n ng l c c o c n cu c i mớ to n n n n kinh t v o năm 1986, tron c s i mới v p ư n th c n v p t tr n c c HT 2.3. Những vấn đề đặt ra trong phát triển kinh tế HTX ở thành ph Hồ Chí Minh 2.3 P n kinh t HTX ph i gắn v ều ki n thực tiễ ị Đ u ki n mi n N m n c un , T n p n r n s u năm 1975 c s c t r t lớn i với mi n Bắc s u 1954 Tu n n t nước th ng nh t, nh n m n n t t p th ư c v n dụn v o u ki n ặc t của T n ph m t c c m m c, r p u n ớ c c c t o n t t ằn n p p n c n m c o mặt T n p tr n n o u, u n , s n u t n tr , n n n cu c s n củ n n n ư t u c n c t o tr n n ăn m m t p n n n n n n ư o n t n t cũn n ư n [6]. Nh n x t v s xa r i th c tiễn tron p t tr n kinh t của T n ph , n c Nguyễn ăn L n c o rằng s v p m củ c n t c ư n n th c ư c th c tr ng kinh t – i của T n ph qu 21 năm ưới ch th c n mớ , m t khu v c c tr n kinh t p t tr n tư n chủ n ĩ n ưn c n t em p ư n th c qu n củ n ư i s n xu t nh c pha t p t n c t t cung t c p, nặng v c n tr m co n c qu t n s c s n xu t c n t v v n n n, v v n s c c củ n , p ủ nh n t n t u củ n n o ọc qu n v qu tr n ỹ thu t, lo i b b m qu n cũ m n ẽ ch ng ta ph i k th [5, tr. 95-96]. T vi c ch r căn n r i th c tiễn, t nh n năm 198 , n t T n ph bắt u tr l i quỹ o, p t tri n n với kh năn t c t . Nhi u c n s c n t mới củ Trun ư n cũn ư c n n , n o T n ph v n dụng linh ho t, s n t o v o o n c n p ư n Do n t T n p c n n t i theo chi u ướn t c c c, chủ n n trong s n xu t, p n p , i s n h i d n v o n nh. 2.3 2 P ọ ậ ị M n HT o t n tron c ch bao c p n c t c ư c t n t c củ n ư o ng, thủ t u ng l c s n xu t, c c t n v n sẽ c tư tư n tr n c , l i. Hi u qu s n xu t n c o ẫn n vi c N nước sẽ n c ủ ngu n t u p n p i theo nhu c u t u n n c n c o củ n n n H u qu của vi c p t tr n kinh t n n với quy lu t th trư n tron n n n p ngo t n n hi m ư n t c v n t u n ; t o n , om n, ch t c ọc; nhi u v p v p s m trong c i t o n n n p v n n n t n mới, nh t p on tr o p t c TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 38 n n n p, cun c c qu n s n xu t n n n p h u h t n ng v ng. Nhi u c n tr n t ủy l n p t u ư c t c ụn , c n p p b , n u n v t li u s n xu t c n d n, thi u th n, m m c tr n t t b ư h ng, m t m t, u t khẩu gi m, th l c ph n ng ra s c p o i. Ch s c th trư n tăn n ằn năm (năm 1978 tăn 15,3%, năm 1979 tăn 3 ,9%, năm 198 tăn 2 ,3%, năm 1981 tăn 42% ); i s n n n n ăn, n n, nhi u h n r v o c nh thi u , s n p ăn n khoai củ, bo bo [7, tr. 135]. Do , tron i c nh mới, khi n n kinh t th trư n ư c th a nh n v p t tr n, HTX ph m t t n p n kinh t ho t n tron c c th trư n C c HT p c qu n t chủ, t ch u tr c n m v u tư v p n ph , tr n t n tr ng can thi p qu s u củ N nước n ư n n năm trước Đ u n c s c c HT p t huy th m nh v n c củ n p t tri n kinh t v n n i. 2.3 3 P ắ ự ự à ự ị Th c t tron p t tr n kinh t HTX t n p H C M n n r n , t N m n c un v p m n m trọng c c n u n tắc t nguy n, t chủ v t ch u tr c n m củ n ư t m v o ho t ng s n xu t kinh doanh. C c HT u h t u ho t ng theo k ho ch củ N nước. Mục t u củ HT cũn o N nước c nh. Vi c t n p c c HT cũn ư c c l p t n c t u v o v c o c c a p ư n t c hi n Đ p ư n o n t n c t u p t c cũn r s c v n n t n p t s n xu t v HT m t c c t ụ n t t n t c C c t n v n HT t chủ nhi m n v n c n v trò n ư i m c n ăn ư n ới ngu n n u n li u ư c c p p t v c t u tư n n ư c nh sẵn, nhi m vụ của HTX n t u n ch s n xu t với ngu n n u n u v o n p s n phẩm t eo n qu n C c HT n c quy n chủ n u v o n u n u v u ra s n phẩm. C n c c t c ho t n n m n y sinh nh n t d a dẫm, l , tr n c v o s bao c p củ N nước, n u n n n n n vi c s ư ng HTX nhi u n ưn hi u xu t kinh t n c o 2.3 4 à à trò p t tr n n n kinh t t p th i chủ n ĩ Vi t N m n c un v t n p H Ch M n n r n trong th n trước năm 1985 tuy t ẫn bi t kinh t HTX n u m t t sẽ ng l c mới cho n n kinh t . Th c tiễn cũn c ng minh, HTX m t t n p n kinh t quan trọng trong s p t tr n chung của n n kinh t N p t tr n v t n c n nhi u nước tr n t giới, k c nh ng nước c n n kinh t p t tr n. Tuy n n tron c i t o i chủ n ĩ , c n t mắc ph i nh ng sai l m khi qu ưu t m c t i ph n v TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 39 trò của kinh t t p th , tron c HT C n v v tron 1 năm p t tri n, HTX T n ph n t n m t h th ng t Trung ư n n a p ư n với x p x 90% o n ư c v n n v o HT n ưn u qu kinh t l i r t th p, n t c hi n ư c vai trò c ủ o kinh t n ư ỳ vọng. 2.3 5 à à ị à ổ T năm 198 n 1985, t c n N qu t H n n t VI củ B n C p n Trun ư n , N qu t 26 củ B C n tr , C t 1 củ Trun ư n v c c qu t n củ C n p ủ, T n p n c vư n n, vư t , t m tò , p ụn n n n p p, n n n t c t c c s n u t v qu n t c p, ư n n t qu qu n trọn : T c N qu t H n n t 6 B n C p n Trun ư n ( I ) v Qu t n 25/CP củ H n C n p ủ, T n p tăn n n t c p t tr n c n n p: năm 1981 so vớ 198 tăn 26%, năm 1982 so vớ 1981 tăn 43,5%, c o n n u so vớ c t u p t tr n t 1 - 15% năm o Đ Đ n n t II r C n n p tr n n T n p t o r ư n n t u n v u t ẩu ớn, u t n m t s mặt n mớ , c t ư n s n p ẩm ư c n n c o N u n p Trun ư n v T n p ư c p ục , năn c s n u t ư c p t u T năm 1983 n trước năm 1986 m t s c s c n n p s n u t ư c m t p n tư u s n u t p ục vụ tron c n n p, n n n p m trước p n p ẩu M t s n n c n n p củ T n p n tr t c n c ủ trư n o qu n c ủ n c o c s , ước u m r n n t n t t o r m t s s n p ẩm mớ , t u t ủ c n n p t p tục p t tr n t u t ư c n u o n . C c mặt n n v p on p v c ủn o Qu t n 34 củ Ủ n N n n T n p , tu mớ tr n t m năn s n u t tron n n n, t o v c m c o n 1 v n o n [8, tr. 12-13]. N n c un , T n p ư c t n năn n , n n v t c n tron v c qu n t m n u qu tron o t n s n u t, n doanh củ c c HT Đ n n u t t c c c, c n ư c p t u . 3. Kết l ậ Năm 1975, c n tranh k t t c, t nước t n n t, m n n t o c t p trun o c p ư c p ụn tron to n qu c, tron c t n p H C M n c p t tr n n t HT T n p n n năm u ặp n u ăn o n ư n c ư quen vớ p ư n t c s n u t mớ , c n t c qu n u n cũn còn n u n H n n , n ư n T n p quen vớ s n v o n c t , n p v o HT m t c n n n c n n n tr n n n o TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 40 n v u qu củ p ư n c c o n s n u t mớ T c t c o t , vớ c c kinh t k ho c v s v v n tron p t tr n kinh t t p th m t c c t n t c n t n dụng tri t nh ng l i th p t tr n kinh t v c n vớ s cắt gi m vi n tr t n n o m c o th trư n n c s bi n n t ng t, i s ng n n n ăn n n năm u s u p n Bước ngoặt cho s p t tr n kinh t Vi t N m n c un , t n p H C M n n r n s xu t hi n của N qu t Trun ư n 6 ( IV) năm 1979; C t s 1 -CT/TW, n 13/1/1981 củ B n B t ư ( IV), N qu t 1-NQ/TW, n 14/9/1982, củ B C n tr v c n t c củ t n p H C M n c n v tr n t v con ư n n củ T n p N s c o n o t, s n t o củ T n ủ v c n qu n T n p , s u t n n ắn, n n n t củ t n p H C M n c n n ước c u n n ớn, m n t n t p , n c ục n n c s s n u t n v s n u t n trước n tr ư c p ục v o t n tr , m t s m n c n tư p o n mớ ư c t n m Đ n n n năm 1984 - 1985, s n u t c n n p củ T n p c ước t n r t ớn So vớ năm 1976, tr t n s n ư n tăn 78%, tron n m c (n m 1) c m t trọn r t c o (2 % t n s n ư n ) v t n p n n t qu c o n c m t trọn o n 5 % tr S n u t t u t ủ c n n p cũn c ước p t tr n vư t c, c m 5 % tr t n s n ư n to n t n p v c m n 5 % tr s n ư n tr n to n qu c TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. C cục t n t n p H C M n (1981), 976- 1981, Lưu n n 2. T ng cục Th n (1987), 986, N T n , H N i 3. Đặng Phong (2015) Vi t Nam 1975-1989, N Tr t c, H N i 4. GS Tr n P ư n , ọ , n tron Đặn Phong (2015), 975-1989, N Tr t c, H N 5. Nguyễn ăn L n (1985), à H 0 , Nxb S Th t, H N i 6. Son T n (c ủ n), 2008), Nguyễ L u sử, Nxb Ch n tr Qu c H N i, chinh-tri/books-2103201511263246/index-11032015112458469.html, (20/10/2018) 7. H M n H ng (2015), Năn n s n t o m t tr tinh th n ặc sắc của t n p H C M n , à H 40 ự à h i nhập, Nxb T ng h p t n p H C M n 8. Đ ng b t n p H C M n (1986), ăn n Đ i h i bi u Đ ng b Đ ng C ng s n Vi t N m t n p H C M n n th IV , Lưu n n i b TẠP CHÍ KHOA HỌC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, SỐ 11 - 2018 ISSN 2354-1482 41 THE DEVELOPMENT OF THE COOPERATIVE ECONOMY IN HO CHI MINH CITY FROM 1975 TO 1985 ABSTRACT The cooperative economy model in North of Vietnam was established in 1954 and was applied in the whole country, including Ho Chi Minh City since 1975. This led to many difficulties as people had to get accustomed to new production methods and the new management ways in the city in the early years. In addition, the people of the city were familiar with liberal lifestyle and individual work, and therefore, it was difficult to avoid suspicions about the effective results of the cooperative economy model when joining it quickly. By having applied the new policy of the Communist Party of Vietnam as well as the dynamics of city leaders and people, society economy had made positive changes since 1981. The city had initially overcome the shortage of raw materials, production instability, lack of goods, and difficult life to become one of the first localities in Vietnam to contribute a comprehensive economic reform of the Communist Party of Vietnam in 1986. Keywords: Co-operative, economy, Vietnam, Ho Chi Minh city (Received: 25/11/2018, Revised: 10/12/2018, Accepted for publication: 24/12/2018)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf4_vu_van_thuan_30_41_7243_2122412.pdf
Tài liệu liên quan