Tài liệu Sự cố hệ thống và biện pháp khắc phục: CHƯƠNG 4
SỰ CỐ HỆ THỐNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
4.1 CÒI BÁO VÀ BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ
STT
Còi báo
Nguyên nhân và cách xử lí
1
Hố thu gom /bể điều hòa /Bể nén bùn báo đầy
Mực nước trên mức (High) àAlarm “ ON”
Cách xử lí :
Kiểm tra mực nước trong bể .Nếu cảm biến mực nước bị nghẹt thì vệ sinh làm sạch .Nếu bể đầy nước thì dừng không nhận thêm nước vào bể và khởi động bơm trong bể để bơm nước đi
2
Bồn hóa chất báo cạn (Empty Alarm)
Mực hóa chất xuống dưới mức ( Refill) à Alarm “ ON”
Mực hóa chất xuống dưới mức ( Pump stop) à Alarm “ ON”
Cách xử lí :
Kiển tra cảm biến mực hóa chất trong bồn .Nếu cảm biến mực bị nghẹt cặn giữa các cặn thì vệ sinh .Nếu bồn hết hóa chất thì dừng bơm và thêm hóa chất vào bể.
3
Motor/Valve trip
Chạm mạch hoặc quá tải à Alarm “ ON”
Trip reset à Alarm “ OFF”
Cách xử lí:
Dừng toàn bộ hệ thống, kiểm tra xem thiết bị nào mà rơ le của nó bị quá nhiệt thì mang đi sửa chữa.
4.2 SỰ CỐ ĐỐI VỚI BÙN HOẠT TÍNH VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
STT
...
13 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1642 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sự cố hệ thống và biện pháp khắc phục, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
SỰ CỐ HỆ THỐNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
4.1 CÒI BÁO VÀ BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ
STT
Còi báo
Nguyên nhân và cách xử lí
1
Hố thu gom /bể điều hòa /Bể nén bùn báo đầy
Mực nước trên mức (High) àAlarm “ ON”
Cách xử lí :
Kiểm tra mực nước trong bể .Nếu cảm biến mực nước bị nghẹt thì vệ sinh làm sạch .Nếu bể đầy nước thì dừng không nhận thêm nước vào bể và khởi động bơm trong bể để bơm nước đi
2
Bồn hóa chất báo cạn (Empty Alarm)
Mực hóa chất xuống dưới mức ( Refill) à Alarm “ ON”
Mực hóa chất xuống dưới mức ( Pump stop) à Alarm “ ON”
Cách xử lí :
Kiển tra cảm biến mực hóa chất trong bồn .Nếu cảm biến mực bị nghẹt cặn giữa các cặn thì vệ sinh .Nếu bồn hết hóa chất thì dừng bơm và thêm hóa chất vào bể.
3
Motor/Valve trip
Chạm mạch hoặc quá tải à Alarm “ ON”
Trip reset à Alarm “ OFF”
Cách xử lí:
Dừng toàn bộ hệ thống, kiểm tra xem thiết bị nào mà rơ le của nó bị quá nhiệt thì mang đi sửa chữa.
4.2 SỰ CỐ ĐỐI VỚI BÙN HOẠT TÍNH VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
STT
Sự cố
Nguyên nhân
Cách xử lí
1
Bùn nổi trên mặt bể lắng
+ Do có nhiều vi sinh vật hình sợi phát triển trong hỗn hợp
+ Quá trình khử nitrat hình thành các bọt khí N2 nhỏ dính chặt vào bông bùn và lôi kéo bông bùn nổi lên => bùn nổi thành cụm bông vàng nhạt trên mặt bể lắng
+ Xác định sự hiện diện của vi sinh hình sợi, DO trong bể Aerotank, tăng tỉ lệ bùn hồi lưu từ bể lắng
+ Điều chỉnh tuổi bùn ngắn hơn hoặc khuấy nhẹ trên mặt hoặc dùng các vòi phun phá vỡ bùn nổi.
2
Bùn tích tụ trên máng thu ở bể lắng
+ Do sục khí nhiều ở bể xử lí hiếu khí
+ Bùn bị oxi hóa nhiều
+ Giảm lượng sục khí vào
+Tăng sự thải bùn, giảm thời gian lưu bùn
3
Bể thổi khí chứa đầy bọt trắng
+ Hỗn hợp rắn lơ lửng có thể thấp
+ Giảm thải bùn, tăng hợp chất
4.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CỦA BÙN HOẠT TÍNH
4.3.1 Chỉ số MLSS
MLSS là nồng độ bùn lơ lửng trong dung dịch
Khoảng giá trị MLSS
Cách xử lí đối với bể Aerotank
2500mg/L < MLSS < 3500 mg/L
Khoảng giá trị tốt cần duy trì trong bể Aerotank
MLSS < 2500mg/L
Gỉam lượng bùn dư rút ra khỏi bể Aerotank
MLSS > 3500 mg/L
Tăng lượng bùn dư rút ra khỏi bể
4.3.2 Chỉ số DO
DO là nồng độ oxy hòa tan , đơn vị là mgO2/ L
Khoảng giá trị DO
Cách xử lí đối với bể Aerotank
1.5mg/L < DO < 2mg/L
Khoảng gía trị DO tốt cho vi sinh
DO <1.5 mg/L
Tăng thời gian sục khí ở bể ở bể Aerotank
Tăng lượng bùn hoạt tính thải
DO > 2 mg/L
Giảm thời gian sục khí ở bể
4.3.3 Chỉ số F/M
F/M là tỉ số giữa chất dinh dưỡng với vi sinh .Dùng để kiểm tra lượng thức ăn cung cấp cho vi sinh sống trong bể Aerotank
Khoảng giá trị số F/M
Cách xử lí đối với bể Aerotank
0.2 < F/M < 0.6
Khoảng giá trị F/M cần duy trì
F/M > 0.6
Giảm tải trọng đầu vào bể Aerotank bằng cách tăng thời gian sục khí hoặc giảm lượng bùn thải hoạt tính .
F/M < 0.2
Tăng lượng bùn hoạt tính thải hoặc giảm thời gian sục khí
4.3.4 Chỉ số SVI (Sludge Volume Index)
SVI là chỉ tiêu để đánh giá khả năng lắng và chất lượng của bùn hoạt tính. SVI là thể tích do 1 gram bùn khô choán chỗ tính bằng mL sau khi để dung dịch bùn lắng tĩnh trong vòng 30 phút trong ống lắng hình trụ khắc độ dung tích 1000 mL. SVI được đo bằng cách cho nước thải vào 1 ống đong hình trụ thể tích 2 lít. Ngoài ra cũng cần phải phân tích thêm chỉ tiêu SS.
Công thức tính SVI :
SVI (mL/g)= Thể tích bùn lắng / SS
Đánh giá chất lượng của bùn hoạt tính dựa vào chỉ số SVI như sau:
Khoảng giá trị chỉ số SVI
Cách đánh giá
SVI trong khoảng 80 – 150 ml/g
Chỉ số SVI càng nhỏ bùn lắng càng nhanh và càng đặc
200>SVI>150ml/g
Khó lắng
SVI>200ml/g
Rất khó lắng
4.4 SỰ CỐ ĐỐI VỚI BỂ LẮNG VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
STT
Sự cố
Nguyên nhân
Cách xử lý
1
Bùn nổi trên mặt bể
Bùn tích tụ trong bể ,phân hủy kị khí và nổi lềnh đềnh trên mặt
Tăng tốc độ lấy bùn
2
Chất đen và có mùi
+ Lấy bùn không đúng cách
+ Lượng chất hữu cơ có nhiều
+ Tăng rút bùn khi độ đặc giảm đáng kể
+ Giữ tỉ lệ không đổi theo tiêu chuẩn thiết kế
4.5 KIỂM SOÁT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG
Việc kiểm soát và bảo trì hằng ngày hệ thống xử lí nước rất quan trọng. Thực hiện bảo trì theo loại thiết bị hay theo cấp độ, điều này phụ thuộc vào mức độ ưu tiên bảo trì của từng loại thiết bị và dụng cụ. Một hư hỏng nhỏ về cơ khí cũng làm giảm khả năng xử lí hay thậm chí còn ảnh hưởng xấu đến toàn hệ thống. Một hệ thống tự động cũng không ngoại lệ , do đó việc bảo trì hằng ngày phải chính xác và có kiến thức đầy đủ về khả năng vận hành và giới hạn của hệ thống. Chuẩn bị một bảng tập trung những điểm chính cần kiểm tra trước khi thực hiện bảo trì, và thiết lập tiêu chuẩn để kiểm soát bảo trì hệ thống dựa trên những số liệu báo cáo theo dõi hàng ngày .
Đối với những hạng mục mà khi cần kiểm tra buộc phải dừng toàn bộ hệ thống thì ta cần xem xét tính cần thiết của việc bảo trì hàng ngày và xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm đối với thiết bị đó .
4.5.1 Các hiện tượng, sự cố thường gặp và cách khắc phục
STT
Hiện tượng
Nguyên nhân
Cách khắc phục
1
pH kế
Hiển thị sai
Điện cực hư
Thay thế
Điện cực dơ
Kiểm tra vệ sinh định kì
Giá trị bị sai lệch
Hiệu chỉnh định kì
Đường truyền tín hiêu sai
Yêu cầu nhà sản xuất kiểm tra
Kiểm soát quá trình sai
Cài đặt sai
Điều chỉnh lại
2
Bơm chìm nước thải không hoạt động
Chưa cấp điện cho bơm .
Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm
Nước trong bể quá ít
Kiểm tra bộ lấy tín hiệu mực nước trong bể có hoạt động tốt không ?
Van máy bơm chưa mở
Mở van và điều chỉnh van ở vị trí thích hợp.
Bơm bị chèn vật lạ hay sự cố
Kiểm tra bơm để tìm cách khắc phục
3
Bơm bùn không hoạt động
Chưa cấp điện cho bơm
Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm.
Đường ống dẫn bùn bị nghẹt .
Vệ sinh đường ống
4
Lưu lượng thấp
Bánh xe công tác bị dơ
Lau sạch bánh xe công tác
Sai chiều quay
Kiểm tra moto và kiểm tra lại chiều quay
Van chưa mở
Mở hết van
Mực nước thấp
Phao bị vướng vật lạ không hoạt động
5
Bơm định lượng hóa chất không hoạt động
Chưa cấp điện cho bơm
Kiểm tra và đóng tất cả thiết bị điều khiển bơm.
Có vật lạ kẹt trong van của đầu hút và đầu đẩy
Vệ sinh đầu hút và đầu đẩy
6
Chất lượng nước đầu vào không đạt
Nước thải từ các nhà máy thải ra chưa đạt chỉ tiêu thải vào khu công nghiệp
Kiểm tra nếu có ghi ngờ và yêu cầu nhà máy đó khắc phục kịp thời (có thể kiểm tra sơ bộ bằng cách nhìn màu mùi và đo pHcủa nước thải)
7
Chất lượng nước đầu ra không đạt
Chỉ tiêu pH không đạt.
Do pH đầu vào quá cao hay quá thấp nên bơm NaOH và HCl không kịp
Kiểm tra pH đầu vào.Tăng công suất bơm NaOH hoặc HCl nếu có thể được
Trường hơp cấp bách thì bơm bằng tay cho kịp thời .
Chỉ tiêu BOD,COD,SS,N,P không đạt
Có thể do máy lọc rác ,bể gạt dầu mỡ làm việc không hiêu quả hay hiệu quả kém
Kiểm tra và vệ sinh máy lọc rác .Kiểm tra điều kiện làm việc của bể tách và máy gạt dầu mỡ, vệ sinh bể nếu cần
Bể xử lí hiếu khí không hiệu quả hay hiệu quả kém
pH ,SS,DO,dầu mỡ,nồng độ bùn hoạt tính
Tìm hiểu nguyên nhân và có cách khắc phục thích hợp.
-pH bất thường hay dầu mỡ còn lại nhiều trong nước thải
-Nếu DO không đủ hì kiểm tra máy thổi khí ,xả bớt bùn dư nếu bùn dư nhiều trong bể
-Kiểm tra nồng độ kim loại nặng nếu có
4.5.2 Các hạng mục cần kiểm tra hằng ngày
STT
HẠNG MỤC
LỖI
Thủ tục /biện pháp kiểm tra
1
Bồn hoá chất
Ăn mòn-Rò rỉ
Kiểm tra giá đỡ,sơn bọc lại những chỗ rỉ sét.
Kiểm tra mực háo chất còn lại
Kiểm tra và thêm hóa chất vào bồn
2
Van
Rò rỉ
Kiểm tra sự hư hỏng của các con vít và các bộ phận bọc bên ngoài, sửa chũa hay thay thế
Cách hoạt động sai
Nếu tay vặn bị cứng thì điều chỉnh lại ron/đệm hay làm lại van /đệm đối với van màng
3
Ống
Ống bị biến dạng hay đổi màu
Ước định khả năng chụi áp hay thời tiết…của ống và thay thế nếu yêu cầu
Rò rỉ
Thay những đoạn ống bị bể hay bị thủng
Thay thế hay hàn lại những mối nối
Làm lại đệm
4
Kệ giá đỡ
Lỏng do rung động
Siết chặt bulong lại.
5
Thiết bị trong tủ điện
Rung động hay vật lạ vào công tắc rơ le
Siết chặt bulong lại,lấy vât lạ ra và thay thế những bộ phận nếu cần
Nổ cầu chì
Kiểm tra công suất và tìm ra nguyên nhân
Nhiệt độ tăng bất thường trong tủ điện
Không vấn đề gì nếu nhiệt độ <400C .Nếu nhiệt độ tăng bất thường thì tìm ra nguyên nhân
Mối nối không chặt
Siết chặt ống nối
6
Công tắc mực nước
Hoạt động sai
Loại điện cực: khoảng giữa các cọc bị dơ.VỆ sinh các cọc
4.5.3 Các hạng mục cần kiểm tra định kì
STT
Chu kì
Lỗi
Thủ tục /biện pháp kiểm tra
1
4 năm
Máy thổi khí
Thay bánh răng
Thay giảm âm đầu hút /giảm âm đầu đẩy
Kiểm tra /thay thế ngàm,khớp nối mềm
2
2 Năm
Máy thổi khí
Thay đệm
Thay ổ bi
Vệ sinh vỏ máy
3
Hàng năm
Thùng bể
Kiểm tra và sửa chữa ăn mòn ,rò rỉ và hư hỏng
Bơm
Máy khuấy
Máy nén khí
Kiểm tra tình trạng mài mòn
Đại tu và thay thế các bộ phận nếu cần thiết
Nền móng
Kiểm tra và sửa chũa những xói mòn và hư hại
Máy thổi khí
Thay dây đai
Vệ sinh trong,giảm âm đầu hút
Máy gạt bùn
Sơn lại mặt trong và ngoài và cấp dầu mỡ
Mô tơ khuấy
Bơm định lượng
Máy khuấy
Máy gạt bùn
Thay nhớt cho tất cả các mô tơ khuấy, bơm định lượng ,môtơ.Sơn lại nơi bị rỉ sét.
Kiểm tra các dây điện vào đầu máy
4
Định kì 3 tháng
Máy thổi khí
Kiểm tra van an toàn
Kiểm tra cách điện của mô tơ
Kiểm tra, siết chặt các bulông/ mối nối
Kiểm tra sức căng của dây đai
Cấp dầu mỡ cho bánh răng của dâ đai
Cấp dầu mỡ cho bánh răng, bạc đạn.
Thay dầu mỡ
Vệ sinh bộ lọc
5
Hằng ngày
Tất cả các máy móc thiết bị
Vệ sinh máy móc thiết bị
6
Hằng tuần
Đầu dò pH /DO
Kiểm tra sự hoạt động của đầu dò pH,hiệu chỉnh nếu có sai lệch
Tủ điện
Ngắt CB tổng ,làm vệ sinh tất cả linh kiện (khởi động từ, PCL, công tắc điện..) bên trong và bên ngoài bằng cọ
7
Hằng ngày
Máy lọc rác tự động
Làm vệ sinh ,xịt rửa ,quét dọn
Khu vực pha hóa chất /máy ép bùn
Vệ sinh tất cả các mô tơ khuấy và bơm định lượng
Máy thổi khí
Máy nén khí
Kiểm tra theo dõi mức dầu
Theo dõi áp hoạt động của máy
Kiểm tra cường độ dòng điện /điện thế/lưu lượng khí
Kiểm tra tiếng ồn ,rung động .nhiệt độ của máy
4.6 CÁC SỰ CỐ ĐÃ XẢY RA TỪ 18/07/2010 ĐẾN 15/08/2010
Ngày 18/7: cúp điện 9h-16h30’ : à Vận hành máy phát điện
Ngày 19/7: PM 103B bễ co : OFF à chạy bơm 103A
Ngày 20/7: đã thay co PM-103B ĐN2 hiện đang hoạt động
Ngày 22/7 :BL 103B tháo đi sửa
Ngày 23/7 : BL 103B đã sửa xong
Máy ép bùn ĐN2 ghẹt , chạy máy ép bùn ĐN1
Ngày 24/7: bể 800m3 đầy nước : OFF. Chạy 3 bơm để phục vụ nạo vét hố ga
Ngày 25/7 : PM 302B bị nhảy OVERLOOD lúc 23h42’
Ngày 26/7 : PM 302ĐN2 đang sửa : OFF
Đã lắp bơm mới vào
Ngày 27/7 : Bơm chìm TK 205 ; TK 301 bị hỏng
Ngày 28/7 : đã ráp bơm nước sạch pha polime Cation ép bùn
Bể chứa nước sạch pha polime Cation bị vỡ
Ngày 4/8 : tạm dừng máy ép bùn để đổ polime cation
Ngày 8/8 : BL 301A ĐN2 nhảy CB / bơm P3 chạy không ra nước
Ngày 9/8 : Vệ sinh tấm lắng tại 2 bể TK 204/ TK 302 ĐN21
Máy ép bùn tắt
Ngày 10/8 : TK 204 đường ống và bơm không ra bùn
Ngày 11/8 : Đường ống TK 204 chưa thông
Ngày 12/8 : M204 ĐN1 chưa cào bùn liên tục
Ngày 13/8 : M204 ĐN1 chưa cào bùn liên tục
Ngày 15/8 : Máy ép bùn bể bạc đạn bên dưới ĐN2 à Chạy máy ép bùn ĐN1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4 CHUONG 4.docx