Tài liệu So sánh năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 với lợn nái Móng Cái nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế: Tạp chí Khoa học–Đại học Huế
ISSN 2588–1191
Tập 126, Số 3C, 2017, Tr. 135–141
* Liên hệ: thanglong@huaf.edu.vn
Nhận bài: 08–03–2017; Hoàn thành phản biện: 16–03–2017; Ngày nhận đăng: 12–4–2017
N VCN–MS15
VỚ Ô Ạ Ỉ Ừ Ê Ế
Phùng hăng ong 1*, h h g 2, ê Đứ hạo1, Đinh h h ân2
1Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam
2 Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
óm tắt: Nghiên c u n nh m nh n ng u t inh n c a ợn n i V N–MS15 i ợn n i
ng i ược h i gi ng nhân tạ ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n công nghiệ tr ng
chuồng hở tại tỉnh Thừa Thiên Huế ết u ch th ợn n i V N–MS15 c ợn c n inh,
ợn c n c n ng ợn c n cai a 0 ng tu i ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00 12,
c n, ca h n c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng ở ợn n i ng i 12,0 , 11, 0 11,00
con. Kh i ượng inh, h i ượng cai a trung b nh c a ợn c n h i ượng ợn c n cai
a n i n m c a ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, , 8 g c n 1 3,79 g n i n m, cao h n
c ý nghĩa i...
7 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu So sánh năng suất sinh sản của lợn nái VCN-MS15 với lợn nái Móng Cái nuôi tại tỉnh Thừa Thiên Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Khoa học–Đại học Huế
ISSN 2588–1191
Tập 126, Số 3C, 2017, Tr. 135–141
* Liên hệ: thanglong@huaf.edu.vn
Nhận bài: 08–03–2017; Hoàn thành phản biện: 16–03–2017; Ngày nhận đăng: 12–4–2017
N VCN–MS15
VỚ Ô Ạ Ỉ Ừ Ê Ế
Phùng hăng ong 1*, h h g 2, ê Đứ hạo1, Đinh h h ân2
1Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Việt Nam
2 Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế, Việt Nam
óm tắt: Nghiên c u n nh m nh n ng u t inh n c a ợn n i V N–MS15 i ợn n i
ng i ược h i gi ng nhân tạ ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n công nghiệ tr ng
chuồng hở tại tỉnh Thừa Thiên Huế ết u ch th ợn n i V N–MS15 c ợn c n inh,
ợn c n c n ng ợn c n cai a 0 ng tu i ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00 12,
c n, ca h n c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng ở ợn n i ng i 12,0 , 11, 0 11,00
con. Kh i ượng inh, h i ượng cai a trung b nh c a ợn c n h i ượng ợn c n cai
a n i n m c a ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, , 8 g c n 1 3,79 g n i n m, cao h n
c ý nghĩa i c c chỉ tiêu tư ng ng c a ợn n i ng i 0,75, 4,53 120,54 kg a
n i n m ở ợn n i V N– 1 ng i hông c ai h c, ạt 2, 3 a Lợn n i
V N– 1 c n ng u t sinh s n ca h n ợn n i ng i ở h u hết c c chỉ tiêu th i.
hó : VCN– 1 , ng i, lợn c n, n ng u t inh n, lợn n i
1 Đặt vấn đề
N ng u t inh n c a ợn n i m t chỉ tiêu t ng hợ uan trọng nh hưởng ến ợi
nhuận c a ng nh ch n nuôi ợn V ậ , ở nhiều nư c h t triển trên thế gi i, c ng như ở Việt
Nam ang uan tâm ến nghiên c u chọn tạ , nâng ca n ng u t inh n c a n ợn
n i
Ở Việt Nam, gi ng ợn ng i ược biết ến gi ng ợn n i c h n ng inh n
cao, chịu ng ham h , nuôi c n hé ược ng r ng r i tr ng n u t ể m n i
nền m ngu ên iệu ai tạ ợn n i ai ể n u t ợn thư ng hẩm. Nh m a ạng h a
gi ng ợn, g h n nâng ca n ng u t inh n hiệu u ch n nuôi c a n ợn n i ở nư c
ta, từ n m 2010, gi ng ợn i han, m t gi ng ợn n i tiếng thế gi i ề ượng ú nhiều,
th nh th c ề t nh m c h n ng inh n ca 11 ược Trung tâm nghiên c u ợn
Th Phư ng Viện h n nuôi tiến h nh chọn ọc, nuôi h nghiệm ết u nghiên c u ch
th gi ng ợn i han th ch nghi i iều iện ch n nuôi ở Việt Nam, c h n ng inh n
ca , ược Nông nghiệ Ph t triển nông thôn công nhận gi ng ợn m i t tên
VCN– 1 ch hé ưa n u t, inh anh 1
Ở tỉnh Thừa Thiên Huế, việc nghiên c u ể ưa gi ng ợn VCN–MS15 n u t
bư c u ược th c hiện mang ại ết u h uan [5], [12], [13] Nh m cung c thêm
thông tin ch người ch n nuôi, m c ở ch iệc a chọn tr ng ai tạ c i thiện c n
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017
136
u t c a n ợn ịa hư ng, chúng tôi nghiên c u nh n ng u t inh n c a ợn n i
VCN–MS15 i ợn n i ng i ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a ợn c gi ng
ng ại ur c, Lan rac nuôi b ng th c n công nghiệ , tr ng chuồng hở tại Thừa Thiên
Huế
2 Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên ứu
2.1 Vật liệu nghiên ứu
i sú th nghiệm
Nghiên c u ược tiến h nh trên 10 con ợn n i VCN–MS15 10 con ợn n i gi ng ng
i thu n ch ng từ a th ến th 6, m b tiêu chuẩn m gi ng, ược nuôi c thể trên
chuồng ồng tr ng hệ th ng chuồng hở tại Viện ông nghệ inh học – Đại học Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế trong c c n m 2015–2016. Lợn th nghiệm ở m i m t gi ng hi ng c, 1 2
ợn ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a c gi ng Duroc 1 2 c n ại ược h i
gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a c gi ng Lan rac 2 n c ch nhau 12 giờ Tr ng giai ạn
mang thai, ợn c ng ược nuôi c thể tr ng c c ô chuồng ch thư c 2,2 m × 0,6 m Trư c hi
1 tu n tr ng thời gian nuôi c n, ợn m ược nuôi c thể trên ồng ch thư c 2,2 m × 1,8
m ược trang bị m ng n, núm u ng.
hứ ăn và ho ăn
Th c n ng tr ng nghiên c u n c c h n hợ th c n h n chỉnh c a công t
Cargill. Th c n ch ợn th nghiệm m b êu c u thuật ề c m uan c c chỉ tiêu ý
h a, gi trị inh ư ng th T VN 1 2007 [14] cho c c giai ạn inh n Tr ng giai ạn
ch a 1 0 ng u ợn ược ch n 1, –1, g th c n ng , giai ạn ch a 2 ng
cu i 1,8–2, g th c n ng i h m ượng r t in thô 1 %, n ng ượng tra i 2 00
kcal/kg th c n m th c n 10 2 , chia m 2 n ng úc giờ 1 giờ Trong giai ạn
nuôi c n, ợn m ược cho n t h n hợ th c n c h m ượng r t in thô 1 %, n ng
ượng tra i 000 kcal g m th c n 10 2 Lợn c n th m ược tậ n từ úc ng
tu i ược b ung th c n c h m ượng r t in thô 21 %, n ng ượng tra i 200 kcal/kg
(m th c n 1012 Nư c u ng từ nguồn nư c m ân inh ược cung c ch ợn
ua hệ th ng c nư c t ng c c núm u ng t tr ng ô chuồng
2.2 ội dung và phương pháp nghiên ứu
N ng u t inh n c a ợn n i V N– 1 ợn n i ng i ược nh gi thông
ua m t nh m chỉ tiêu c b n sau: 1 Thời gian mang thai ng , ợn c n c n ở c c
ng tu i h c nhau t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a gồm c c chỉ tiêu thời gian mang
thai, ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, ợn c n ể nuôi, ợn c n c n ng ến
21 ng tu i, ợn c n ng ến cai a 0 ng tu i , t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a 2
h i ượng ợn c n g c n bú a ở c c ng tu i h c nhau gồm c c chỉ tiêu h i ượng ợn
c n inh, h i ượng ợn c n úc 21 ng tu i, h i ượng ợn c n úc 30 ng tu i c chỉ
tiêu inh n iên uan ến ợn m t ệ ha m n c thể ợn m , thời gian ng c trở ại
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017
137
c a ợn m au hi cai a ng , a n i n m, t ng h i ượng g ợn c n cai
a n i n m c chỉ tiêu nghiên c u trên ược nh gi th c c hư ng h thường u
ng tr ng nghiên c u ch n nuôi ợn
iệu thu thậ ược, ược ý th ng ê th hư ng h hân t ch hư ng ai
N V ua mô h nh L trên h n mềm imitab hiên b n 1 0 ết u ược tr nh b
gi trị trung b nh ai c a trung b nh c gi trị trung b nh ược ch h c nhau c ý
nghĩa th ng ê hi p < 0,05.
3 Kết quả và thảo luận
3.1 h i gi n m ng th i, s l n on á ngà tu i há nh u và t lệ nu i s ng l n on
đến i sữ ủ l n nái V – và óng ái
ết u ở ng 1 ch th ợn n i V N– 1 ợn n i ng i c thời gian mang
thai n ượt 11 ,00 ng 11 ,25 ng ết u chỉ tiêu n c a 2 gi ng ợn VCN– 1
ng i tư ng ư ng nhau, hông c h c biệt c ý nghĩa th ng ê (p > 0,05). Thời
gian mang thai c a 2 gi ng ợn tr ng nghiên c u n c ng tư ng ư ng i thời gian mang
thai c a c c nh m n i ai gi a ợn n i ng i i ợn c ng ại [4], [7], [8], gi a ợn n i
VCN–MS15 i ợn c ng ại [12]. c chỉ tiêu ợn c n inh, ợn c n inh c n ng,
s ợn ể nuôi, ợn c n c n ng ến 21 ng tu i ến cai a 0 ng tu i ở ợn n i
VCN–MS15 ạt ca , n ượt 1 , 0, 1 ,00, 1 ,00 12, c n, ca h n i c c ết u tư ng
ng trên ợn n i ng i 12,0 (p < 0,01), 11,30 (p < 0,05), 11,30 (p < 0,05) 11,00 c n (p <
0,05 ợn con/ ở c c ng tu i h c nhau trên n ợn n i V N– 1 tr ng nghiên c u n
ca h n i c c ết u tư ng ng ở ợn n i ng i ược h i tinh nhân tạ cùng gi ng
ợn c ng ại Th Phùng Th ng L ng [3], ợn c n inh ở ợn n i ng i ược h i
tinh c gi ng r hir Lan rac trung b nh , c n, ở ợn n i ng i h i tinh c
gi ng Pi train 11, 2 c n Th Lê Đ nh Phùng ai Đ c Trung [7], ợn n i ng i h i
tinh c gi ng r hir c ợn c n inh 10, c n Th Ngu n V n Đ c c [2],
ợn n i ng i h i tinh c r hir , Lan rac Pi train c ợn c n inh c n
ng tư ng ng 12,1 , 12,1 12, 2 con; th Phùng Th ng L ng [3] lợn n i ng i
ược h i tinh ợn c gi ng Yorkshire/Lan rac Pi train c ợn c n c n ng ến 21
ng tu i ,0 10, Ngu ên nhân ợn n i V N– 1 c ợn c n inh cao h n ợn
n i ng i c c gi ng ợn h c ược ch ợn n i V N– 1 c ượng tế b tr ng
r ng ca [9], [10], t ệ ng c a b thai tr ng giai ạn trư c hi ca [10], [11] Ng i ra,
tr ng nghiên c u n , ợn c n inh c n ng, ợn c n c n ng ến 21 ng tu i ến
cai a (30 ng tu i / c a ợn n i V N–MS15 cao h n c c ết u nghiên c u trư c â trên
ợn n i ng i [3] c thể c n ợn n i VCN– 1 ược nuôi tr ng iều iện trang trại c
chuồng trại, th c n, nuôi ư ng ch m c t t h n Đ i i chỉ tiêu t ệ nuôi ng ợn c n
ến cai a c a 2 gi ng ợn nghiên c u ều ca , ạt t ệ 96,82 % ở ợn n i VCN–MS15 97,57
% ở ợn n i ng i p > 0,0 Điều n hẳng ịnh r ng ợn n i VCN–MS15 ợn n i ng
i ều c h n ng nuôi c n hé
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017
138
ảng 1. Thời gian mang thai, ợn c n inh, inh c n ng, ng ến 21, 0 ng tu i cai a
t ệ nuôi ng ợn c n ến cai a c a ợn n i V N– 1 ng i
h tiêu
n nái
p
n VCN–MS15 n óng ái
Thời gian mang thai
ng
20 114,00 0,29 20 114,25 0,20 > 0,05
ợn c n inh c n 20 14, 0 0, 20 12,0 0, 0 < 0,01
ợn c n inh c n
ng ến 2 giờ c n
20 1 ,00 0, 20 11,30 0, < 0,05
ợn ể nuôi c n 20 1 ,00 0, 20 11, 0 0, < 0,05
ợn c n ng ến 21
ng tu i c n
20 12, 0 0, 2 20 11,0 0,2 < 0,05
ợn c n ng ến cai
a 0 ng tu i c n
20 12, 0, 2 20 11,00 0, 0 < 0,05
T ệ nuôi ng ợn c n
ến cai a
20 96,82 0, 2 20 97,57 0, > 0,05
Kh i lư ng l n on ú sữ á ngà tu i há nh u ủ l n nái V – và óng
ái
Kết u trên ng 2 ch th h i ượng ợn c n inh, úc 21 ng tu i úc cai a
0 ng tu i ở ợn n i V N– 1 n ượt 1,01, ,01 , g c n Ở ợn n i ng i, ết
u n th t 0,75, 3,03 ,53 kg/con. ết u hân t ch th ng ê c c chỉ tiêu n ch th
h i ượng ợn c n c a ợn n i VCN–MS15 ở b t ng tu i n inh, 21 0 ng tu i
tr ng giai ạn bú a, ều ca h n gi trị tư ng ng c a ợn n i ng i (p < 0,001). hỉ tiêu
h i ượng ợn c n inh c a ợn n i VCN– 1 tr ng nghiên c u n c ng ca h n ng ể
i c c c c ết u nghiên c u trư c â trên i tượng ợn n i ng i h i tinh ợn c
ng ại: Th Phùng Th ng L ng [3], ợn n i ng i ược h i tinh c gi ng Pi train h c
Landrace/Yorkshire c h i ượng ợn c n úc inh ạt 0, kg/con h c 0,70 g c n th Lê
Đ nh Phùng ai Đ c Trung [7], ợn n i ng i ược h i tinh c gi ng r hir c
h i ượng ợn c n úc inh 0, g c n c chỉ tiêu kh i ượng ợn c n úc 21 ng tu i
úc cai a 0 ng tu i c a ợn n i V N– 1 h i tinh i ợn c gi ng ng ại tr ng
nghiên c u n tư ng ư ng i c c ết u c a ợn n i ai 1 r hir ng i
F1 Pi train ng i [4].
ảng h i ượng ợn c n bú a ở c c ng tu i h c nhau c a ợn n i V N– 1 ng i
h tiêu
n nái
p
n VCN–MS15 n óng ái
h i ượng ợn c n inh
(kg/con)
260 1,01 0,01 195 0, 0,01 < 0,001
h i ượng ợn c n 21 ng
tu i g c n
252 ,01 0,0 221 ,0 0,0 < 0,001
h i ượng ợn c n 0 ng
tu i g c n
251 , 0,0 221 , 0,0 < 0,001
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017
139
3. á h tiêu sinh sản liên qu n đến l n m ủ l n nái VCN–MS15 và óng ái
S nh ết u c c chỉ tiêu inh n iên uan ến ợn m gi a ợn n i gi ng VCN– 1
ợn n i gi ng ng i chúng ta th t ệ ha m n c thể ợn m , thời gian ng c trở
ại, a n i n m ở ợn n i V N–MS15 ợn n i ng i tư ng ư ng nhau p >
0,05) ết u n c ng tư ng t kết qu công b trên ợn n i VCN–MS15 [5], nhưng ca
h n ở ợn ng i (2,1 a n i n m) [7]. Về chỉ tiêu h i ượng ợn c n cai a n i n m ở ợn
VCN– 1 ạt 173,79 g ca h n ng ể i ợn n i M ng i 120,54 kg (p < 0,001 Điều
n c thể gi i th ch bởi ượt tr i c a ợn n i V N– 1 i ợn n i ng i ề ợn
c n ợn c n inh, ợn c n inh c n ng, ợn c n c n ng ến úc cai a 0
ng tu i ề h i ượng ợn c n ở c c ng tu i h c nhau tr ng thời gian bú a h i
ượng inh, h i ượng cai a ết u c a chỉ tiêu t ng hợ n ch th ợn n i VCN–
1 c n ng u t inh n ca h n ợn n i ng i.
ảng c chỉ tiêu inh n iên uan ến ợn m c a ợn n i V N– 1 ng i
h tiêu
n nái
p
n VCN–MS15 n óng ái
T ệ ha m n c thể ợn m 20 1 ,02 0, 20 1 ,20 0, > 0,05
Thời gian ng c trở ại ng 20 , 0,20 20 , 0,2 > 0,05
a n i n m
a n m
20 2, 0,01 20 2, 0,01 > 0,05
h i ượng ợn c n cai a n i n m
(kg)
20 1 , ,2 20 120, , 2 < 0,001
4 Kết luận
Lợn n i VCN–MS15 ợn n i ng i ược h i gi ng nhân tạ b ng tinh ịch c a
ợn c gi ng ng ại ur c, Lan rac , nuôi b ng th c n h n hợ h n chỉnh, tr ng chuồng
hở thiết ế th iểu chuồng nuôi công nghiệ ở tỉnh Thừa Thiên Huế c n ng u t inh n
ca Lợn n i V N– 1 c n ng u t inh n ca h n i ợn n i ng i ở h u hết c c
chỉ tiêu th i n hu ến c h t triển gi ng ợn VCN–MS15 tr ng n u t ở tỉnh Thừa
Thiên Huế c c ịa hư ng c iều iện tư ng ồng ể a ạng h a gi ng ợn, m
ngu ên iệu ai tạ c i thiện c n u t c a n ợn ịa hư ng
i ảm ơn
Trân trọng c m n Đại học Huế t i trợ m t h n inh h ch nghiên c u m
VCNSH 2015–02)
Phùng Thăng Long và CS. Tập 126, Số 3C, 2017
140
ài liệu th m hảo
1. Nông nghiệ Ph t triển Nông thôn 201 , Thông tư 1 201 TT-BNNPTNT.
2. Ngu n V n Đ c, ùi uang H , iang Hồng Tu ến, Đ ng Đ nh Trung, Ngu n V n
Trung, Tr n u c Việt Ngu n Thị Vi n 2010 , N ng u t inh n, n u t c a ợn
ng i, Pi train, Lan rac , r hir ưu thế ai c a ợn ai 1(LRxMC) F1
F1(PixMC), i , 22, 29–36.
Phùng Th ng L ng 200 , h n ng inh n c a ợn n i ng i h i tinh Pi train, c
iểm inh trưởng c n u t thịt c a c n ai 1, N N i và P át riể N
, 11, 1 –1
4. Phùng Th ng L ng 200 , Nghiên c u c iểm inh ý inh n m t t nh trạng inh
n c b n c a ợn n i ai 1 r hir ng i 1 Pi train ng i nuôi tại
tỉnh Thừa Thiên Huế, N N i và P át riể N , số + , – 10 .
5. Phùng Th ng L ng, Lê Đ c Thạ , Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng (2015), inh trưởng,
n ng u t ch t ượng thịt c a m t t hợ ai 1 gi ng V N– 1 i han nuôi
th hư ng th c công nghiệ , N i và P át triể N t , 20 ,65–73.
6. Phạm u Phẩm, Lê Thanh H i, H ng Đ c L ng, Lý Thị Thanh Hiên, Ngu n ia L ng,
Đ Tu n Tú 201 , h n ng n u t c a gi ng ợn V N–MS15, và
Vi t N m, 21, 61–64.
7. Lê Đ nh Phùng, ai Đ c Trung 200 c ng g c a m t ếu t ến h n ng
inh n c a ợn n i ai 1 ng i x r hir n i ng i nuôi tr ng nông h tại
u ng nh, Đ i H ế, 12(49), 123–131.
8. V Đ nh Tôn, Ngu n ông nh 2010 h n ng n u t c a c c t hợ ợn ai gi a n i
F1 r hir ng i i c gi ng ur c, Lan rac 1(Landrace x r hir nuôi
tại c iang, và P át triể , 8(2), 269–276.
9. Ashworth C. J., Haley, C. S., Aiken R. P., and Wilmut I. (1990), Embryo survival and
conceptus growth after recirocal embryo transfer between Chinese Meishan and Landrace
x Large White gilts. Journal of Reproduction Fertility, 90, 595–603.
10. Bazer, F. W., Thatcher W. W., Martinat-Botle F. and Terqui M. (1988), Sexual maturation
and morphological development of the reproductive tract in Largewhite and prolific
Chinese Meishan pigs, Journal of Reproduction Fertility, 83, 723–728.
11. Haley, C. S. and Lee G. S. (1990), Genetic components of litter size in Meishan and Large
White pigs and their crosses. Proceedings of the 4th world Congress of Genetics Applied to
liverstock production, Edinburgh XV, 458–461.
12 Lê Đ c Thạ , Phùng Th ng L ng, Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng 201 , Đ c iểm inh
ý inh c, n ng u t inh n c a ợn n i V N– 1 i han 1 2 gi ng V N–MS15
nuôi th hư ng th c công nghiệ tại Thừa Thiên Huế, k Đ i H ế,
119(5),185–194.
13. Lê Đ c Thạ , Phùng Th ng L ng, Đinh Thị ch Lân, Lê Đ nh Phùng, Ngu n V n n
(2015). h n ng inh trưởng c n u t thịt c a t hợ ai 1 Pi train i han
Jos.hueuni.edu.vn Tập 126, Số 3C, 2017
141
1 ur c i han nuôi th hư ng th c công nghiệ tại Thừa Thiên Huế,
Đ i H ế, 100(1), 165–173.
14. T VN 1 200 , Th c n ch n nuôi – Th c n h n hợ ch ợn
COMPARISON OF REPRODUCTIVE PERFORMANCE OF
VCN–MS15 SOWS WITH MONG CAI SOWS RAISED IN
THUA THIEN HUE PROVINCE
Phung Thang Long1*, Ho Thi Bich Ngoc2, Le Duc Thao1, Dinh Thi Bich Lan2
1 HU – University of Agriculture and Forestry, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
2 HU – Institute of Biotechnology, Phu Thuong, Phu Vang, Thua Thien Hue, Vietnam
Abstract: This study was carried out to compare the reproductive performance of VCN–MS15
sows with Mong Cai sows artificially inseminated with semen from exotic boars (Duroc,
Landrace) and raised with commercial feed, in open housings in Thua Thien Hue province. The
results showed that the litter size at farrowing, number of alive piglets and number of weaned
piglets/litter of VCN–MS15 sows were 14.40, 13.00 and 12.55 piglets/litter, significantly higher
than those of Mong Cai sows with 12.05, 11.30 and 11.00 piglets/litter, respectively. The body
weight of piglets at birth, at weaning (30 days of age) and the total weight of weaning
piglets/sow/year of VCN–MS15 sows were 1.01, 5.68 and 173.79 kg, significantly higher than
those of Mong Cai sows with 0.75, 4.53 and 120.54 kg, respectively. There was no difference in
the number of litters/sow/year between 2 groups of sows, achieved at 2.43 litters. In conclusion,
VCN–MS15 sows had a higher reproductive performance than that of Mong Cai sows.
Keywords: VCN–MS15, Mong Cai, piglets, reproductive performance, sows
.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4098_11814_1_pb_2869_2153774.pdf