Tài liệu So sánh lựa chọn phương án kết cấu: CHƯƠNG III
SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP, CỌC KHOAN NHỒI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP
- Cọc ép bê tông cốt thép được thiết kế chủ yếu cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc ép tương đối phổ biến Cọc ép có các ưu khuyết điểm sau:
1.1.1. Ưu điểm :
- Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc ép với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng vài trăm tấn.
- Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công trong điều kiện này.
- Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
- Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
1.1.2. Khuyết điểm :
- Cọc ép sử dụng ép tĩnh để ép co...
5 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 2636 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu So sánh lựa chọn phương án kết cấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III
SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP, CỌC KHOAN NHỒI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ CỌC ÉP
- Cọc ép bê tông cốt thép được thiết kế chủ yếu cho các công trình dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc ép tương đối phổ biến Cọc ép có các ưu khuyết điểm sau:
1.1.1. Ưu điểm :
- Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc ép với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng vài trăm tấn.
- Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của cọc đóng khi thi công trong điều kiện này.
- Giá thành rẻ so với phương án móng cọc khác.
- Công nghệ thi công cọc không đòi hỏi kỹ thuật cao.
1.1.2. Khuyết điểm :
- Cọc ép sử dụng ép tĩnh để ép cọc xuống đất, do đó chỉ thi công được trong những loại đất như sét mềm, sét pha cát. Đối với những loại đất như sét cứng, cát có chiều dày lớn thì không thể thi công được
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CỌC KHOAN NHỒI:
- Cọc khoan nhồi là cọc đổ tại chỗ, được thiết kế cho các công trình cầu đường, thủy lợi, dân dụng và công nghiệp. Đối với việc xây dựng nhà cao tầng ở Thành phố Hồ Chí Minh trong điều kiện xây chen, khả năng áp dụng cọc khoan nhồi đã được phát triển và có nhiều tiến bộ. Cọc khoan nhồi sau khi thi công thường được kiểm tra chất lượng bằng các phương pháp sau: thí nghiệm nén tĩnh, siêu âm, đo sóng ứng suất hay tia g… Cọc khoan nhồi có các ưu khuyết điểm sau:
1.2.1. Ưu điểm:
- Có khả năng chịu tải lớn, sức chịu tải của cọc khoan nhồi với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể chịu tải hàng nghìn tấn.
Không gây ảnh hưởng chấn động đối với các công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các đô thị lớn, khắc phục các nhược điểm của các loại cọc đóng khi thi công trong điều kiện này
- Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc, hay mở rộng đáy cọc.
- Lượng cốt thép bố trí trong cọc khoan nhồi thường ít so với cọc đóng (đối với cọc đài thấp)
- Có khả năng thi công cọc qua các lớp đất cứng nằm xen kẻ hay qua các lớp cát dày mà không thể ép được.
1.2.2. Khuyết điểm:
- Giá thành thường cao so với phương án móng cọc khác.
- Công nghệ thi công cọc đòi hỏi kỹ thuật cao.
- Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tông cọc thường phức tạp nên gây tốn kém trong quá trình thực thi.
- Việc khối lượng bê tông thất thoát trong quá trình thi công do thành lổ khoan không đảm bảo và dể bị sập cũng như việc nạo vét ở đáy lổ khoan trước khi đổ bê tông dễ gây ra ảnh hưởng xấu đối với chất lượng thi công cọc.
- Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so với cọc đóng và cọc ép do công nghệ khoan tạo lổ.
2. SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG
- ĐỂ SO SÁNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÓNG TA DỰA VÀO 3 CĂN CỨ
2.1. CĂN CỨ VÀO ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
- Các phương án đã thiết kế đều đảm bảo về điều kiện ổn định và độ lún.
2.2. CĂN CỨ VÀO ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
- Các phương án móng đều có thể đảm bảo các điều kiện thi công.
- Các phương án móng trên đều ít nhiều gây ra những chấn động đến các công trình lân cận. (tùy thuộc vào phương án móng) nếu có biện pháp thi công hợp lý, thì có thể khắc phục được các khó khăn này.
2.2.1. Phương án 1 Móng cọc BTCT
- Là loại khá phổ biến ở nước ta hiện nay.Khi xây dựng các công trình không quá cao kỹ thuật thi công đơn giản, không phức tạp như móng cọc khoan nhồi móng bè.Về biện pháp kiểm tra chất lượng cọc có thể sử dụng bằng phương pháp thử tĩnh.Cọc rất được sử dụng phổ biến hiện nay.
2.2.2. Phương án 2 Móng cọc Khoan Nhồi
- Móng cọc khoan nhồi cũng rất phổ biến ở nước ta hiện nay, tuy nhiên do những tính chất đặc biệt của nó khi thi công nên kỹ thuật thi công phải chính xác và phải được kiểm tra nghiêm ngặt hơn hai phương án kia.
2.3. CĂN CỨ VÀO ĐIỀU KIỆN KINH TẾ
2.3.1. Căn cứ vào bảng thống kê cốt thép và bê tông
PHƯƠNG ÁN 1 MÓNG CỌC ÉP
TÊN
CK
Số
hiệu
ĐK
(mm)
CD 1 THANH
(mm)
TỔNG
SỐ THANH(m)
TỔNG CD
(m)
TỔNG
TL(Kg)
MÓNG
M1
1
20
2750
22
60.50
148.18
2
20
2750
22
60.50
148.18
3
12
2750
25
68.75
60.62
4
12
4850
14
67.90
59.87
CỌC
M1
5
18
14650
36
527.40
1046.28
6
6
1400
774
1083.60
238.86
MÓNG
M2
7
16
1750
15
26.25
41.15
8
20
2750
15
41.25
101.03
9
12
4850
14
67.90
59.87
10
12
1750
10
17.50
15.43
CỌC
M2
11
18
16650
24
399.60
792.75
12
6
1400
344
481.60
106.16
MÓNG
M3
13
20
2750
22
60.50
148.18
14
20
2750
22
60.50
148.18
15
12
2750
25
68.75
60.62
16
12
4850
14
67.90
59.87
CỌC
M3
17
18
14650
36
527.40
1046.28
18
6
1400
774
1083.60
238.86
Tổng cộng cốt thép phương án 1 là: 5636.72kg
PHƯƠNG ÁN 2 MÓNG CỌC NHỒI
TÊN
CK
Số h
ĐK
Cácac
CD 1 THANH
TỔNG
TỔNG CD
TỔNG
(mm)
SỐ THANH
(m)
TL(Kg)
MÓNG
M1
1
25
4750
22
104.50
399.91
2
20
2950
22
64.90
158.95
3
12
2950
25
73.75
65.03
4
12
5460
14
76.44
67.40
CỌC
M1
5
12
14650
36
527.40
465.01
6
ĐK
9650
774
7469.10
6585.60
7
20
1884
15
28.26
6.23
MÓNG
M2
8
20
3550
15
53.25
130.42
9
12
2950
14
41.30
101.15
10
12
2950
10
29.50
26.01
11
18
6180
24
148.32
130.78
12
6
14650
24
351.60
310.01
CỌC
M2
13
16
9650
24
231.60
204.20
14
20
1884
24
45.22
9.97
MÓNG
M3
15
25
4750
22
104.50
399.91
16
20
2950
22
64.90
158.95
17
12
2950
25
73.75
65.03
18
12
5460
14
76.44
67.40
CỌC
M3
19
12
14650
36
527.40
465.01
20
ĐK
9650
774
7469.10
6585.60
21
20
1884
15
28.26
6.23
Tổng trọng lượng thép toàn khung 17321kg
2.3.1. Căn cứ về giá thành thi công
- Móng cọc khoan nhồi do những yêu cầu về kỹ thuật rất cao, sử dụng máy móc hiện đại nên giá thành có thể cao hơn cọc ép bê tông cốt thép rất nhiều.
3. KẾT LUẬN:
- Việc lựa chọn phương án móng cho công trình trên phụ thuộc vào chi phí vật liệu và chi phí thi công sao cho tổng cộng hai loại chi phí trên là nhỏ nhất.Ngoài ra còn phải xét đến tính khả thi của công trình để chọn ra phương án móng hợp lý nhất.
- Trong các phương án trên ta thấy phương án móng cọc BTCT có tính phổ biến cao cũng như đòi hỏi về kỹ thuật thi công đơn giản cũng như chi phí thấp nhất nên ta lựa chọn phương án móng cọc BTCT.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so sanh 2 pa mong.doc