So sánh giải phẫu thân một số loài của chi ficus l. (moraceae)

Tài liệu So sánh giải phẫu thân một số loài của chi ficus l. (moraceae): Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 316 SO SÁNH GIẢI PHẪU THÂN MỘT SỐ LOÀI CỦA CHI FICUS L. (MORACEAE) Trần Thị Xuân*, Trương Thị Đẹp* TÓM TẮT Mở đầu: Ở Việt Nam, chi Ficus có khoảng 98 loài, trong đó 44 loài có tác dụng làm thuốc. Đặc điểm hình thái và giải phẫu là cơ sở để phân biệt các loài trong chi Ficus và để kiểm nghiệm dược liệu nhưng chưa có tài liệu nào nghiên cứu về giải phẫu thân các loài thuộc chi này ở Việt Nam. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm giải phẫu thân của 18 loài và 2 thứ thuộc chi Ficus để góp phần cho việc định danh và xây dựng khóa loài của chi này khi thiếu các cơ quan sinh sản. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, mô tả, chụp hình các đặc điểm giải phẫu. Thân được cắt ngang thành lát mỏng bằng dao lam, nhuộm vi phẫu bằng phẩm nhuộm son phèn và lục iod. Kết quả: Cấu trúc vi phẫu thân của 18 loài và 2 thứ khảo sát rất khác nhau. Biểu bì có hoặc không có lông che chở đơn bào hoặc đa bào. Sự hiện...

pdf7 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu So sánh giải phẫu thân một số loài của chi ficus l. (moraceae), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 316 SO SÁNH GIẢI PHẪU THÂN MỘT SỐ LOÀI CỦA CHI FICUS L. (MORACEAE) Trần Thị Xuân*, Trương Thị Đẹp* TÓM TẮT Mở đầu: Ở Việt Nam, chi Ficus có khoảng 98 loài, trong đó 44 loài có tác dụng làm thuốc. Đặc điểm hình thái và giải phẫu là cơ sở để phân biệt các loài trong chi Ficus và để kiểm nghiệm dược liệu nhưng chưa có tài liệu nào nghiên cứu về giải phẫu thân các loài thuộc chi này ở Việt Nam. Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm giải phẫu thân của 18 loài và 2 thứ thuộc chi Ficus để góp phần cho việc định danh và xây dựng khóa loài của chi này khi thiếu các cơ quan sinh sản. Phương pháp nghiên cứu: Phân tích, mô tả, chụp hình các đặc điểm giải phẫu. Thân được cắt ngang thành lát mỏng bằng dao lam, nhuộm vi phẫu bằng phẩm nhuộm son phèn và lục iod. Kết quả: Cấu trúc vi phẫu thân của 18 loài và 2 thứ khảo sát rất khác nhau. Biểu bì có hoặc không có lông che chở đơn bào hoặc đa bào. Sự hiện diện hay không của vòng mô cứng và mô dày trong vùng vỏ, cấu trúc của mô mềm vỏ và mô mềm tủy thì khác biệt ở các loài khảo sát. Kết luận: Cấu trúc giải phẫu của thân của 18 loài và 2 thứ thuộc chi Ficus khác biệt rõ rệt. Các đặc điểm khác biệt này giúp nhận diện chúng. Từ khóa: Ficus, giải phẫu thân. ABSTRACT COMPARATIVE STEM ANATOMY OF SOME SPECISES OF GENUS FICUS L. (MORACEAE) Tran Thi Xuan, Truong Thi Dep * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 2 - 2016: 316 - 322 Background: Genus Ficus (Moraceae) has about 98 species in Vietnam, including 44 species used as herbal medicine. The species of the genus Ficus could be distinguished by morphological and anatomical characteristics, these differences used for testing of pharmaceutical raw materials, but stem anatomy of the species in this genus hasn’t been mentioned yet in any document in Vietnam. Objectives: In this study, we examine the stem anatomical characteristics of eighteen species and two varieties in the genus Ficus to take part in identifying the scientific names and making a key species without reproductive organs. Methods: The anatomical characteristics are analysed, described and photographed. Cutting stem with a razor, staining microsurgery with carmine alum and iodine green dye. Results: The structure of stem cross-section of 18 species and 2 varieties are very different. The unicellular or multicellular trichomes are present or absent on the epidermis. A circle of sclerenchyma, collenchyma are present or absent in the cortex and the structure of cortex and pith parenchyma are different on the stem between surveyed species. Conclusions: The anatomical characteristics of stem of 18 species and 2 varieties in Ficus are very different. These differences take part in identifying the species. Key words: Ficus, stem anatomy. *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: PGS.TS. Trương Thị Đẹp ĐT:0909513419 Email: trgdep@gmail.com Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 317 MỞ ĐẦU Họ Dâu tằm (Moraceae Link. 1831) là một họ lớn trong nhóm thực vật có hoa, có 37 chi với khoảng 1179 loài, trong đó chi Ficus là một chi lớn của họ, có 830 loài được công nhận(2). Ở Việt Nam, theo Nguyễn Tiến Bân (1997)(4), họ này có 11 chi với khoảng 120 loài, phân bố rộng khắp cả nước, trong đó, chi Ficus có số loài nhiều nhất. Theo Phạm Hoàng Hộ (2000, 2006)(6,7) chi Ficus có 80 loài, 2 phân loài và 41 thứ, trong đó có 19 loài có công dụng làm thuốc. Theo Võ Văn Chi (2007, 2012)(9,11,10) chi Ficus có 98 loài, trong đó có 44 loài cây thuốc. Đối với chi Ficus, nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy cấu trúc giải phẫu lá khác nhau giữa các loài trong chi(3,8) hay các thứ của một loài(5), tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề cập đến giải phẫu thân cây. Khi khảo sát cấu trúc giải phẫu thân của các loài của chi này ở Việt Nam, đặc biệt là các loài được dùng làm thuốc như Sung ngọt (Ficus carica), Trâu cổ (F. pumila), Sung (F. racemosa), Ngái (F. hispida), Vả (F. auriculata), Si (F. benjamina) v.v cho thấy có nhiều đặc điểm khác biệt có thể sử dụng để phân loại loài. Do vậy, trong nghiên cứu này chúng tôi khảo sát đặc điểm giải phẫu thân của 18 loài, và 2 thứ của chi Ficus có ở Việt Nam, trong đó theo tài liệu(10,11) có 14 loài và 1 thứ là cây thuốc. Dựa trên các đặc điểm khác biệt về cấu trúc của thân, chúng tôi xây dựng khóa định loài để góp phần định danh các loài của chi khi không có đủ cơ quan sinh sản. VẬT LIỆU - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Vật liệu nghiên cứu là mẫu cây tươi của 18 loài và 2 thứ thuộc chi Ficus được thu hái và đã được xác định tên khoa học (Bảng 1). Khảo sát đặc điểm giải phẫu: Thân cây được cắt ngang bằng dao lam ở phần lóng không sát mấu của những cành có độ trưởng thành trung bình và cắt đoạn non và già để so sánh. Vi phẫu được tẩy trắng bằng nước javel và nhuộm bằng son phèn và lục iod. Quan sát vi phẫu trong nước bằng kính hiển vi quang học (hiệu Olympus, model CH20), chụp ảnh và mô tả cấu trúc. Mỗi bộ phận quan sát từ 5-10 lát cắt. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm về giải phẫu thân Bảng 1: Các loài thuộc chi Ficus khảo sát đặc điểm giải phẫu thân STT Tên khoa học Tên Việt Nam Nơi thu mẫu Ngày lấy mẫu 1 *Ficus auriculata Lour. 1 Vả Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương 15/4/2015 2 *Ficus benjamina L. 1 Si, Sanh, Gừa Huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh 19/7/2014 3 Ficus callophylla Blume1 Gừa lá đẹp Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh 19/7/2014 4 Ficus callosa Willd. 1 Da chai Khoa Dược - Đại học Y Dược TP.HCM 25/5/2014 5 *Ficus carica L. 1 Sung ngọt Huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng 23/6/2015 6 Ficus curtipes Corner1 Da cọng ngắn Quận 12, TP. Hồ Chí Minh 15/11/2014 7 *Ficus drupacea Thunb. 1 Sung nhân Tỉnh Bắc Ninh; tỉnh An Giang ; huyện Củ Chi TP. Hồ Chí Minh 05/10/2014 12/02/2015 16/4/2015 8 *Ficus elastica Roxb. ex Hornem. 1 Đa búp đỏ Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh 15/01/2015 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 318 STT Tên khoa học Tên Việt Nam Nơi thu mẫu Ngày lấy mẫu 9 Ficus fistulosa Reinw. ex Blume 2 Sung Bộng Xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi 15/5/2015 10 *Ficus heterophylla L.f. 2 Vú bò Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; tỉnh An Giang 15/3/2015 04/7/2015 11 *Ficus hirta var. roxburghii (Miq.) King 2 Ngái lông dày Thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương; xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi 15/4/2015 19/5/2015 12 *Ficus hispida L.f. 2 Ngái Huyện Củ Chi và quận 12, TP. Hồ Chí Minh 03/8/2014 20/8/2014 13 *Ficus microcarpa L.f. 1 Gừa Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh 15/01/2015 14 *Ficus pumila L. 1 Sung thằn lằn TP. Hồ Chí Minh 25/4/2015 15 *Ficus racemosa L. 1 Sung TP. Hồ Chí Minh 05/5/2015 16 *Ficus religiosa L. 1 Bồ đề Tỉnh Bắc Ninh, TP. Hồ Chí Minh 23/01/2015 15/4/2015 17 *Ficus rumphii Bl. 1 Lâm vồ TP. Hồ Chí Minh 25/5/2015 18 *Ficus superba var. japonica Miq. 1 Sộp Xã Kiên Hải tỉnh Kiên Giang, huyện Hóc Môn TP. Hồ Chí Minh 09/5/2014 25/6/2015 19 Ficus trichocarpa Blume2 Sung tà Xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi 26/5/2015 20 Ficus variegata Blume1 Sung trổ Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 22/02/2015 *: Cây thuốc; 1: Cây trồng; 2: Cây mọc hoang. Vi phẫu cắt ngang thân của các loài khảo sát có dạng gần tròn hay tròn. Biểu bì hóa mô cứng, bị bong tróc, lớp cutin mỏng, không lông hay có lông che chở đơn (F. drupacea, F. pumila, F. racemosa, F. heterophylla, F. hirta var. roxburghii, F. carica) hay đa bào một dãy (F. trichocarpa), loài F. callosa rải rác có tế bào mô cứng ở biểu bì. Bần gồm nhiều lớp tế bào hình chữ nhật xếp xuyên tâm, bị bong tróc, rải rác có tế bào mô cứng hay cụm tế bào mô cứng. Nhu bì ít, 1-4 lớp tế bào hình chữ nhật xếp xuyên tâm, chứa tinh thể calci oxalat hình khối. Vòng mô cứng liên tục gồm các tế bào dạng đa giác hay bầu dục vách dày, thấy rõ ống trao đổi gặp ở F. trichocarpa, F. religiosa, F. benjamina, F. microcarpa, F. drupacea, F. callophylla, F. pumila, F. callosa, F. heterophylla, F. curtipes, F. elastica, F. hirta var. roxburghii. Mô dày góc gặp ở hầu hết các loài, ngoại trừ F. drupacea, F. curtipes, F. pumila, F. religiosa không có. Mô mềm vỏ là mô mềm đạo, một số loài là mô mềm khuyết nhỏ (F. elastica, F. callosa). Tế bào mô cứng xếp thành cụm hay riêng lẻ, rải rác trong vùng mô dày và mô mềm vỏ. Trụ bì hóa sợi, vách cellulose hay tẩm gỗ, hay thấy rõ 2 lớp (lớp ngoài tẩm gỗ, lớp trong tẩm cellulose). Libe 1 xếp thành từng cụm. Libe 2 liên tục hay gián đoạn bởi các tia libe loe rộng (F. pumila, F. benjamina, F. callophylla, F. microcarpa, F. trichocarpa). Gỗ 2 dày hơn libe 2 (F. religiosa có libe 2 dày hơn hay dày bằng gỗ). Gỗ 1 phân bố quanh tủy thành từng bó rời hay thành cụm 2-3 bó (F. trichocarpa có cụm gỗ 2-9 bó). Mô mềm tủy đạo, hóa mô cứng thành cụm, xen lẫn với tế bào vách cellulose (F. religiosa, F. elastica, F. curtipes, F. microcarpa, F. callophylla, F. superba var. japonica, F. pumila, F. fistulosa, F. microcarpa, F. benjamina, F. drupacea, F. racemosa, F. trichocarpa) hay hóa mô cứng thành vòng quanh tủy (F. fistulosa, F. hispida, F. callosa, F. heterophylla, F. hirta var. roxburghii, F. racemosa, F. carica, F. Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 319 variegata); F. hispida và F. fistulosa có vùng giữa tủy rỗng. Tinh thể calci oxalat hình khối gặp ở hầu hết các loài, có ở vùng mô dày, mô mềm vỏ, libe, mô mềm tủy và hình cầu gai gặp ở F. hispida, F. hirta var. roxburghii, F. heterophylla, F. carica. Ống nhựa mủ gặp ở mô dày, mô mềm vỏ, libe, gỗ và mô mềm tủy. Cấu trúc giải phẫu lá ở các loài của chi Ficus được phân tích khá nhiều và góp phần xác định loài(1,3,5,8) nhưng chưa có tài liệu đề cập về cấu trúc giải phẫu của thân. Từ các đặc điểm khác biệt về giải phẫu thân khảo sát ở 18 loài và 2 thứ (Hình 1), chúng tôi xây dựng khóa định loài dựa vào cấu trúc của vi phẫu như sau: Khóa định loài dựa vào đặc điểm vi phẫu thân của 18 loài và 2 thứ thuộc chi Ficus 1A. Vi phẫu thân rỗng ở tủy 2A. Biểu bì có lông F. hispida 2B. Biểu bì không có lông F. fistulosa 1B. Vi phẫu thân không rỗng ở tủy 3A. Mô mềm tủy không hóa mô cứng 4A. Có vòng mô cứng dưới nhu bì, có mô dày F. auriculata 4B. Không có vòng mô cứng dưới nhu bì, không có mô dày F. rumphii 3B. Mô mềm tủy hóa mô cứng 5A. Thành vòng quanh tủy 6A. Biểu bì không có lông F. callosa 6B. Biểu bì có lông 7A. Lông ngắn, không có vòng mô cứng dưới nhu bì F. carica 7B. Lông dài, nhọn và hẹp, lá hình bầu dục 8A. Lá nhỏ, dài 9-12 cm, rộng 4-7 cm F. heterophylla 8B. Lá to, dài 15-17 cm, rộng 8-14 cm F. hirta var. roxburghii 5B. Không thành vòng quanh tủy (mô cứng xen lẫn tế bào vách cellulose) 9A. Biểu bì có lông 10A. Lông che chở đa bào F. trichocarpa 10B. Lông che chở đơn bào 11A. Có lông tiết F. racemosa 11B. Không có lông tiết 12A. Mô mềm vỏ có khuyết to F. elastica 12B. Mô mềm vỏ không có khuyết to 13A. Libe 2 bị gián đoạn bởi tia tủy rộng, thân leo F. pumila 13B. Libe 2 liên tục, thân gỗ F. drupacea 9B. Biểu bì không có lông 14A. Mô mềm vỏ hóa mô cứng nhiều hay ít 15A. Không có mô dày dưới vòng mô cứng F. religiosa 15B. Có mô dày dưới vòng mô cứng F. superba var. japonica 14B. Mô mềm vỏ không hóa mô cứng 16A. Không có vòng mô cứng dưới nhu bì F. variegata 16B. Có vòng mô cứng dưới nhu bì 17A.Không có mô dày dưới vòng mô cứng, lớp sợi gỗ xen kẽ lớp mô mềm F. curtipes 17B. Có mô dày dưới vòng mô cứng 18A. Có cụm mô cứng (xen kẽ mô mềm vỏ) ở dưới vòng mô cứng F. callophylla 18B. Không có cụm mô cứng ở dưới vòng mô cứng 19A. Mô mềm vỏ và tủy là mô mềm đạo F. benjamina 19B. Mô mềm vỏ và tủy là mô mềm khuyết F. microcarpa Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 320 Ficus auriculata Lour. Ficus benjamina L. Ficus callophylla Bl. Ficus callosa Willd. Ficus carica L. Ficus curtipes Corner Ficus drupacea Thunb. Ficus elastica Roxb. ex Hornem. Ficus fistulosa Reinw. ex Blume Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dược 321 Ficus heterophylla L.f. Ficus hirta var. roxburghii (Miq.) King Ficus hispida L.f. Ficus microcarpa L.f. Ficus pumila L. Ficus racemosa L. Ficus religiosa L. Ficus rumphii Bl. Ficus superba var. japonica Miq. Ficus trichocarpa Blume Ficus variegata Blume Hình 1: Vi phẫu thân các loài khảo sát trong chi Ficus. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 2 * 2016 Chuyên Đề Dược 322 KẾT LUẬN Cấu trúc giải phẫu của thân của 18 loài và 2 thứ thuộc chi Ficus khảo sát khác biệt rõ rệt. Các đặc điểm khác biệt này giúp nhận diện chúng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bercu R and Popoviciu DR (2014), Anatomical study of Ficus carica L. leaf. Annals of R.S.C.B., Vol. XIX, Issue 1, 33 - 36. 2. 3. Khan KY, Khan MA , Ahmad M., Shah GM , Zafar M , Niamat R, et al. (2011), Foliar epidermal anatomy of some ethnobotanically important species of genus Ficus Linn. Journal of Medicinal Plants Research, Vol. 5 (9), 1627-1638. 4. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật Hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, NXB Nông Nghiệp Hà Nội, tr.13. 5. Nurfatihah HN, Nashriyah M, Norzaimah AR, Kharil M, Ali AM (2014), Leaf morphology and anatomy of 7 varieties of Ficus deltoidea (Moraceae). Turk J Bot, 38, 677-685. 6. Phạm Hoàng Hộ (2000), Cây cỏ Việt Nam, Quyển II, tr. 550-581, NXB Trẻ. 7. Phạm Hoàng Hộ (2006), Cây có vị thuốc Việt Nam, tr. 398-402, NXB Trẻ. 8. Sonibare MA, Jayeola AA, Egunyomi A (2006), Comparative Leaf Anatomy of Ficus Linn. Species (Moraceae) from Nigeria, Journal of Applied Sciences, Vol. 6, 3016-3025. 9. Võ Văn Chi (2007), Sách tra cứu tên cây cỏ Việt Nam, tr. 256-262, NXB Giáo Dục. 10. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (Bộ mới) Tập 1, tr. 338, 847-853, 1054, NXB Y Học. 11. Võ Văn Chi (2012), Từ điển cây thuốc Việt Nam (Bộ mới) Tập 2, tr.269-273, 737-748, 1134, 1135, 1197, 1198, NXB Y Học. Ngày nhận bài báo: 30/10/2015 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 20/11/2015 Ngày bài báo được đăng: 20/02/2016

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf316_1_6628_2177622.pdf
Tài liệu liên quan