So sánh các phương án về mặt kinh tế

Tài liệu So sánh các phương án về mặt kinh tế: Chương 4 So sánh các phương án về mặt kinh tế Việc quyết định bất kỳ một phương án nào của hệ thống cũng phải dựa trên cơ sở so sánh về kỹ thuật và kinh tế, nói khác đi là dựa trên nguyên tắc bảo đảm cung cấp điện và kinh tế để quyết định sơ đồ nối dây. ở phần trên, chúng ta đã tính toán các phương án về mặt về chỉ tiêu kỹ thuật và đã lựa chọn được 3 phương án. Về chỉ tiêu kinh tế, phương án nào có vốn đầu tư và phí tổn vận hành hàng năm nhỏ nhất là phương án kinh tế nhất. Vì các phương án so sánh có cùng điện áp định mức cho nên để đơn giản không xét đến các chi phí về trạm hạ áp trong quá trình so sánh về kinh tế. Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm bé nhất: Z ị min. Phí tổn tính toán của mỗi phương án được tính theo biểu thức: Z = (avh + atc).K + DA.C0 Trong đó: avh : hệ số chi phí vận hành hàng năm với đường dây cột sắt avh = 0,04. Hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ bằng: ; atc = 0,125 Với Ttc là thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn...

doc6 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu So sánh các phương án về mặt kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 So sánh các phương án về mặt kinh tế Việc quyết định bất kỳ một phương án nào của hệ thống cũng phải dựa trên cơ sở so sánh về kỹ thuật và kinh tế, nói khác đi là dựa trên nguyên tắc bảo đảm cung cấp điện và kinh tế để quyết định sơ đồ nối dây. ở phần trên, chúng ta đã tính toán các phương án về mặt về chỉ tiêu kỹ thuật và đã lựa chọn được 3 phương án. Về chỉ tiêu kinh tế, phương án nào có vốn đầu tư và phí tổn vận hành hàng năm nhỏ nhất là phương án kinh tế nhất. Vì các phương án so sánh có cùng điện áp định mức cho nên để đơn giản không xét đến các chi phí về trạm hạ áp trong quá trình so sánh về kinh tế. Tiêu chuẩn để so sánh các phương án về mặt kinh tế là phí tổn tính toán hàng năm bé nhất: Z ị min. Phí tổn tính toán của mỗi phương án được tính theo biểu thức: Z = (avh + atc).K + DA.C0 Trong đó: avh : hệ số chi phí vận hành hàng năm với đường dây cột sắt avh = 0,04. Hệ số thu hồi vốn đầu tư phụ bằng: ; atc = 0,125 Với Ttc là thời gian tiêu chuẩn thu hồi vốn đầu tư phụ. (Ttc = 8năm) K: Vốn đầu tư cơ bản. K = ồK0i.li . Với đường dây lộ kép thì phải nhân thêm 1,6 lần K0i : Giá thành xây dựng1km đường dây có tiết diện Fi đ/km Li : Chiều dài lộ đường dây (km) DA: Tổng tổn thất công suất của phương án ở chế độ phụ tải max kWh DA = ồDPi.t +DP : Tổng tổn thất công suất trên mạng (MW) +t : Thời gian tổn thất công suất cực đại (h) t = (0,124 + Tmax.10-4)2.8760 Với Tmax = 5000 (h) ta có t = 3411 h C0 : Giá 1kWh điện năng tổn thất ; C0 = 500 đ/kWh Bảng giá của một số loại đường dây 2 lộ như sau: Loại dây AC-70 AC-95 AC-120 AC-150 AC- 185 AC-240 K0.106 đ/km 425 450 500 575 600 675 4.1. Phương án 1 a. Tổn thất công suất Nhánh NĐ - 2 DPNĐ-2 = Nhánh NĐ - 3 DPNĐ-3 = Nhánh NĐ - 4 DPNĐ-4 = Nhánh NĐ - 9 DPNĐ-9 = Nhánh 9 - 8 DP9-8 = Nhánh NĐ - 1 DPNĐ-1 = Nhánh HT - 1 DPHT-1 = Nhánh HT - 5 DPHT-5 = Nhánh HT - 6 DPHT-6 = Nhánh HT - 7 DPHT-7 = Tổng tổn thất công suất tác dụng: DP = SDPi = 11,13MW Tổng thất điện năng hàng năm là: DA = DP.t = 11,13.3411 = 37964,43 MWh Tổng vốn đầu tư đường dây là: K = KNĐ-1+KHT-1+KNĐ-2+KNĐ-3+…+KHT-6+KHT-7 = 425.106.63,2+425.106.60,8+500.106.58,3+500.106.58,3+… +450.106.60,8+500.106.53,9 = 279,115.109 (đồng) Tổng phí tổn hàng năm của phương án 1 là: Z1 = 0,165.279,115.109 +37964,43.500.103 = 65,04.109 (đồng) 4.2. Phương án 2 Tính toán tương tự như phương án 1 ta có kết quả ở bảng 4.1 Bảng 4.1 Nhánh S (MVA) R (W) DP (MW) Loại dây K0 106đ/km L (Km) K 109đồng Z 109đồng NĐ - 3 78+j37,44 3,79 2,35 AC-240 675 58,3 39,35 10,5 3 - 2 40+j19,2 3,82 0,62 AC-120 500 28,3 14,15 3,39 NĐ - 4 40+j19,2 8,21 1,34 AC-120 500 60,8 60,4 7,30 NĐ - 9 78+j37,44 3,32 2,06 AC-240 675 51 34,42 9,19 9 - 8 38+j18,24 5,56 0,82 AC-120 500 41,2 20,6 4,80 NĐ - 5 19,2+j11,9 14,22 0,45 AC-70 425 63,2 26,86 5,20 HT - 1 18,8+j6,34 13,68 0,6 AC-70 425 60,8 25,84 5,29 HT - 5 36+j17,28 10,03 1,32 AC-95 450 60,8 27,36 6,77 HT - 6 30+j14,4 10,03 0,92 AC-95 150 60,8 27,36 6,08 HT - 7 40+j19,2 7,2 1,18 AC-120 500 53,9 26,95 6,46 ZS=64,98 Tổng tổn thất công suất tác dụng DP = SDPi = 11,66MW Tổng thất điện năng hàng năm là DA = DP.t = 11,66.3411 = 39772,26 MWh Tổng vốn đầu tư đường dây là: K = 273,297.109 (đồng) Tổng phí tổn hàng năm của phương án 2 là Z2 = 0,165.273,297.109 +39772,26.500.103 = 64,98.109 (đồng) 4.3. Phương án 4 Tính toán tương tự như phương án 1 ta có kết quả ở bảng 4.2 Bảng 4.2 Nhánh S (MVA) R (W) DP (MW) Loại dây K0 106đ/km L (Km) K 109đồng Z 109đồng NĐ - 3 78+j37,44 3,79 2,34 AC-240 675 58,3 39,35 10,48 3 - 2 40+j19,2 3,82 0,62 AC-120 500 28,3 14,15 3,39 NĐ - 4 40+j19,2 8,21 1,34 AC-120 500 60,8 30,4 7,30 NĐ - 9 40+j19,2 6,89 1,12 AC-120 500 51 25,5 6,12 NĐ - 8 38+j18,24 9,06 1,33 AC-120 500 67,1 33,55 7,81 NĐ - 1 19,2+j11,9 14,22 0,45 AC-70 425 63,2 26,86 5,20 HT - 1 18,8+j6,34 13,68 0,6 AC-70 425 60,8 25,84 5,29 HT - 5 36+j17,28 10,03 1,32 AC-95 450 60,8 27,36 6,77 HT - 7 70+j33,6 4,58 2,28 AC-185 600 53,9 32,34 9,22 7 - 6 30+j14,4 5,21 0,48 AC-95 450 31,6 14,22 3,16 ZS=64,74 Tổng tổn thất công suất tác dụng DP = SDPi = 11,88MW Tổng thất điện năng hàng năm là DA = DP.t = 11,88.3411 = 40522,68 MWh Tổng vốn đầu tư đường dây là: K = 269,57.109 (đồng) Tổng phí tổn hàng năm của phương án 4 là: Z4 = 0,165.269,57.109 +40522,68.500.103 = 64,74.109 (đồng) Từ kết quả tính toán các phương trên ta có bảng 4.3 là bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của phương án 1, 2, 4. Bảng 4.3 Phương án 1 2 4 Z.109 (đồng) 65,04 64,98 64,74 DUbtmax% 8,27 8,37 8,27 DUscmax% 14,33 14,33 14,33 Bảng trên cho thấy phương án 4 là phương án tối ưu nhất về mặt kinh tế còn về mặt kỹ thuật nằm trong giới hạn cho phép nên ta chọn phương án 4 để tính toán thiết kế.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHUONG 4 CHUAN.doc