Tài liệu Số liệu địa chất công trình toà nhà Sài Gòn công thương: PHẦN III
NỀN MÓNG
Khối lượng (50%)
GVHD:ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH
CHƯƠNG I : SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
¾¾
CÔNG TRÌNH: TOÀ NHÀ SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
I. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
I.1. MỞ ĐẦU
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 24 m.
Tổng độ sâu đã khoan là 63 m và 29 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
I.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT VÀ THÍ NGHIỆM ĐẤT
I.2.1. Công tác khảo sát ngoài hiện trường
Dụng cụ khoan: Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm:
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị.
- Máy bơm ly tâm.
- Ống thép mở lổ đường kính trong 110 mm
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600 mm.
Dụng cụ xu...
15 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Số liệu địa chất công trình toà nhà Sài Gòn công thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN III
NỀN MÓNG
Khối lượng (50%)
GVHD:ThS. TRƯƠNG QUANG THÀNH
CHƯƠNG I : SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
¾¾
CÔNG TRÌNH: TOÀ NHÀ SÀI GÒN CÔNG THƯƠNG
I. GIỚI THIỆU ĐỊA CHẤT TẠI NƠI XÂY DỰNG
I.1. MỞ ĐẦU
Công tác khoan khảo sát địa chất phục vụ cho việc thiết kế kỹ thuật công trình được thực hiện với khối lượng gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 24 m.
Tổng độ sâu đã khoan là 63 m và 29 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò địa tầng và thí nghiệm xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của đất.
I.2. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT VÀ THÍ NGHIỆM ĐẤT
I.2.1. Công tác khảo sát ngoài hiện trường
Dụng cụ khoan: Phương pháp khoan rửa với dụng cụ gồm:
- Một máy khoan hiệu Acker và các trang thiết bị.
- Máy bơm ly tâm.
- Ống thép mở lổ đường kính trong 110 mm
- Ống lấy mẫu là một ống vách mỏng miệng vạt bén từ ngoài vào có đường kính trong 74 mm, dài 600 mm.
Dụng cụ xuyên tiêu chuẩu SPT:
- Bộ phận xuyên tiêu chuẩn SPT là một ống chẻ đôi chiều dài từ 550 mm (22’), đường kính ngoài 51 mm (2’ ), đường kính trong 35 mm (1’3/8). Mũi xuyên là bộ phận rời được ráp vào ống bằng răng, mũi xuyên dài 76mm (3’), miệng ống vạt bén từ ngoài vào trong có đường kính bằng đường kính ống chẻ đôi.
- Tạ nặng 63.5 kg (140 1b)
- Tầm rơi tự do 76 cm.
- Hiệp đóng: 3 lần315 cm ( N là tổng số của 2 lần đóng về sau).
I.2.2. Phương pháp thí nghiệm đất trong phòng
Các mẫu đất được thí nghiệm trong phòng theo tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing Material) và phân loại theo phương pháp phân loại thống nhất USCS (Unified Soil Classification System), trong mỗi mẫu đất mỗi chỉ tiêu vật lý được thí nghiệm hai lần song song, giữa hai lần không vượt quá sai số cho phép, các chỉ tiêu làm thí nghiệm như sau:
-Thành phần được xác định bằng phương pháp rây có rửa nước kết hợp với phương pháp tỷ trọng kế. Các đường cong thành phần hạt biểu diễn dưới dạng tích phân theo tỷ lệ nửa logarite.
- Độ ẩm tự nhiên của đất W% xác định bằng cách sấy khô mẫu đất ở nhiệt độ100-105O C, cho đến khi tổn thất khối lượng không thay đổi.
- Tỷ trọng của đất Δ xác định bằng phương pháp hút chân không.
- Dung trọng tự nhiên của đất gw (g/cm3) xác định bằng phương pháp dùng dao vòng đối với những loại đất sét, sét cát, cát hạt nhỏ (nghĩa là những mẫu đất cắt được bằng dao vòng), dùng phương pháp đo trực tiếp cho những mẫu đất chứa nhiều sỏi sạn không cắt bằng dao vòng được.
- Giới hạn nhão của đất Wnh(WL) được xác định bằng phương pháp Cassagrande.
- Giới hạn dẻo của đất Wd (WP) được xác định cách lăn đất thành dây.
- Hệ số thấm K = cm/sec được xác định bằng hộp thấm.
-Lực dính đơn vị C =kG/cm2 và góc ma sát trong w (độ) của đất được xác định bằng phương pháp cắt nhanh trực tiếp bằng máy cắt nhanh ứng biến, sơ đồ biểu diển dưới dạng đường thẳng qua 3 điểm liên hệ giữa lực cắt t (kG/cm2) và tải trọng P tương ứng.
- Hệ số nén lún của đất av (cm2/kG) được xác định bằng phương pháp nén không nở hông ở trạng thái bảo hòa nước đối với đất ở kết cấu nguyên dạng, sơ đồ biểu diển dưới dạng đường cong nén chặt giữa hệ số rỗng và tải trọng tương ứng.Trong phương pháp này giai đoạn cố kết biểu diễn theo sơ đồ Cassagrande và Taylor.
- Phương pháp nén nở hông (nén đơn) xác định sức chịu tải nén đơn QU = kG/cm2
- Ngoài các chỉ tiêu làm thí nghiệm trên, các chỉ tiêu khác như: Dung trọng khô, dung trọng đẩy nổi, độ bảo hòa nước, độ rỗng, chỉ số dẻo, chỉ số độ sệt, hệ số rỗng, Module biến dạng … dùng các công thức theo tiêu chuẩn xây dựng hiện hành để tính toán.
I.3. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT
I.3.1. Lớp đất số 1
Bùn sét hữu cơ, trạng thái nhão. Lớp đất số 1 có bề dầy 6m.
I.3.2. Lớp đất số 2
Đất sét lẫn bột, trạng thái dẻo cứng . Lớp số 2 có bề dầy 12m.
I.3.3. Lớp đất số 3
Cát mịn lẫn bột, ít sét, trạng thái chặt vừa. Lớp số 3 có bề dầy rất lớn, ở đây ta chỉ khoan thăm dò khoảng 8m.
I.4. ĐỊA CHẤT THUỶ VĂN
Mực nước ngầm nằm trong tầng bùn sét hữu cơ, trạng thái nhão (lớp số 1) ở đô sâu 1.5m tại thời điểm khảo sát.
Mực nước này sẽ thay đổi vào mùa khô.
I.5. TÍNH CHẤT CƠ LÝ CÁC LỚP ĐẤT
Tính chất vật lý và cơ học của các lớp đất trong khu vực khảo sát được thống kê trong bảng “ Tính chất cơ lý các lớp đất” sau đây:
II. XỬ LÝ THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT
II.1. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
II.2.1. Xác định các chỉ tiêu cơ lý c, j, g
1. Lớp đất thứ nhất
1.1. Xác định dung trọng g
1.1.1. Đối với dung trọng tự nhiên:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.382
1.369
0.013
0.000169
2
1.395
1.369
0.026
0.000676
3
1.389
1.369
0.020
0.00040
4
1.350
1.369
-0.190
0.000361
5
1.329
1.369
-0.040
0.0016
S
6.845
6.845
-0.171
0.003206
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 5-1 = 4 => a=0 .95 =>ta = 2.13
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 5-1 = 4 => a = 0.85 =>ta = 1.19
gttII = gtc ±
1.1.2. Đối với dung trọng ở trạng thái khô:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
0.697
0.698
0.001
0.000001
2
0.720
0.698
-0.022
0.000484
3
0.687
0.698
0.011
0.000121
4
0.667
0.698
0.031
0.000961
5
0.721
0.698
-0.023
0.000529
S
3.492
3.490
-0.002
0.002096
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 5-1 = 4 => a = 0.95 => ta = 2.13
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n = 5-1 = 4 => a = 0.85 => ta = 1.19
gttII = gtc ±
1.2. Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 3 lớp đất. Lớp đất thứ 1 có tất cả 5 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 5 *3 trị số thí nghiệm ,thực hiện các tính toán phụ:
N
pi
ti
ctc
tgjtc
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
0.2
0.096
0.084
0.060
0.04
0.0192
0
2
0.3
0.102
0.084
0.060
0.09
0.0306
0
3
0.4
0.108
0.084
0.060
0.16
0.0432
0
4
0.2
0.091
0.07
0.064
0.04
0.0182
0.000067
5
0.3
0.104
0.07
0.064
0.09
0.0312
0.000219
6
0.4
0.109
0.07
0.064
0.16
0.0436
0.000179
7
0.2
0.085
0.080
0.052
0.04
0.008
0.000029
8
0.3
0.095
0.080
0.052
0.09
0.027
0.00000036
9
0.4
0.105
0.080
0.052
0.16
0.064
0.0000176
10
0.2
0.090
0.085
0.057
0.04
0.018
0.0000409
11
0.3
0.098
0.085
0.057
0.09
0.029
0.0000168
12
0.4
0.107
0.085
0.057
0.16
0.043
0.00000064
13
0.2
0.096
0.09
0.067
0.04
0.019
0.0000548
14
0.3
0.103
0.09
0.067
0.09
0.031
0.0000504
15
0.4
0.109
0.09
0.067
0.16
0.044
0.0000608
S
4.5
1.498
1.45
0.469
0.000736
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 15*=15 *1.45 -4.52=1.5 (kG/cm2)
Þ jtc = 11.090 = 110 5’
* Giá trị tính toán của c, j:
(kG/cm2)
(kG/cm2)
(kG/cm2)
*Khi tính nền theo TTGH I:
* Lấy a = 0.95 ; n-2 = 15-2 = 13 => ta = 1.77
*Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 15-2 = 13 => ta = 1.08
2. Lớp đất thứ hai
2.1. Xác định dung trọng g
2.1.1. Đối với dung trọng tự nhiên:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
N
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.962
1.953
-0.009
0.000081
2
1.981
1.953
-0.028
0.000784
3
1.961
1.953
-0.008
0.000064
4
1.918
1.953
0.035
0.001225
5
1.929
1.953
0.024
0.000576
6
1.960
1.953
-0.007
0.000049
7
1.967
1.953
-0.014
0.000196
8
1.929
1.953
0.024
0.000576
9
1.980
1.953
-0.027
0.000729
10
1.968
1.953
-0.015
0.000225
11
1.928
1.953
0.025
0.000625
12
1.961
1.953
-0.008
0.000064
13
1.986
1.953
-0.033
0.001089
14
1.928
1.953
0.025
0.000625
15
1.986
1.953
-0.033
0.001089
16
1.923
1.953
0.03
0.0009
17
1.941
1.953
-0.190
0.0361
18
1.940
1.953
0.013
0.000169
S
35.148
35.148
0.006
0.045166
* Dùng trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 18-1 = 17 => a=0 .95 =>ta = 1.74
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 18-1 = 17 => a = 0.85 =>ta = 1.07
gttII = gtc ±
1.1.2. Đối với dung trọng ở trạng thái khô:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
N
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.571
1.565
-0.006
0.000036
2
1.607
1.565
-0.042
0.001764
3
1.565
1.565
0
0
4
1.521
1.565
0.044
0.001936
5
1.513
1.565
0.052
0.002704
6
1.543
1.565
0.022
0.000484
7
1.565
1.565
0
0
8
1.542
1.565
0.023
0.000529
9
1.622
1.565
-0.057
0.003249
10
1.556
1.565
0.009
8.1E-05
11
1.537
1.565
0.028
0.000784
12
1.597
1.565
-0.032
0.001024
13
1.615
1.565
-0.05
0.0025
14
1.525
1.565
0.04
0.0016
15
1.622
1.565
-0.057
0.003249
16
1.537
1.565
0.028
0.000784
17
1.564
1.565
0.001
1E-06
18
1.559
1.565
0.006
0.000036
S
28.161
28.161
0.009
0.020761
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 18-1 = 17 => a = 0.95 => ta = 1.74
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n = 18-1 = 17 => a = 0.85 => ta = 1.07
gttII = gtc ±
1.2. Xác định các chỉ tiêu c, j
Ở đây có 3 hố khoan, có 3 lớp đất. Lớp đất thứ 1 có tất cả 5 mẫu, mỗi mẫu nén ở 3 cấp áp lực. Vậy có tất cả 5 *3 trị số thí nghiệm ,thực hiện các tính toán phụ:
n
pi
ti
ctc
tgjtc
pi2
ti * pi
(pi*tight+ ctc-ti)2
1
1
0.759
0.487
0.272
1
0.759
0
2
2
1.031
0.487
0.272
4
2.062
0
3
3
1.303
0.487
0.272
9
3.909
0
4
1
0.748
0.551
0.292
1
0.748
0.009
5
2
1.028
0.551
0.292
4
2.056
0.0114
6
3
1.305
0.551
0.292
9
3.915
0.0149
7
1
0.745
0.476
0.269
1
0.745
0
8
2
1.014
0.476
0.269
4
2.028
0
9
3
1.283
0.476
0.269
9
3.849
0
10
1
0.725
0.428
0.256
1
0.725
0.0017
11
2
1.005
0.428
0.256
4
2.01
0.0042
12
3
1.263
0.428
0.256
9
3.789
0.0045
13
1
0.662
0.413
0.249
1
0.662
1E-32
14
2
0.911
0.413
0.249
4
1.822
0
15
3
1.160
0.413
0.249
9
3.48
0
16
1
0.715
0.512
0.268
1
0.715
0.0042
17
2
1.010
0.512
0.268
4
2.02
0.0014
18
3
1.165
0.512
0.268
9
3.495
0.0228
19
1
0.770
0.499
0.271
1
0.77
0
20
2
1.041
0.499
0.271
4
2.082
0
21
3
1.312
0.449
0.271
9
3.936
0.0025
22
1
0.710
0.446
0.264
1
0.71
0
23
2
0.974
0.446
0.264
4
1.948
0
24
3
1.238
0.446
0.264
9
3.714
0
25
1
0.874
0.578
0.296
1
0.874
1E-32
26
2
1.170
0.578
0.296
4
2.34
0
27
3
1.466
0.578
0.296
9
4.398
5E-32
28
1
0.798
0.523
0.275
1
0.798
0
29
2
1.073
0.523
0.275
4
2.146
0
30
3
1.348
0.523
0.275
9
4.044
0
31
1
0.729
0.470
0.259
1
0.729
0
32
2
0.988
0.470
0.259
4
1.976
0
33
3
1.247
0.470
0.259
9
3.741
5E-32
34
1
0.829
0.542
0.287
1
0.829
0
35
2
1.116
0.542
0.287
4
2.232
0
36
3
1.403
0.542
0.287
9
4.209
0
37
1
0.819
0.526
0.296
1
0.819
9E-06
38
2
1.112
0.526
0.296
4
2.224
4E-05
39
3
1.405
0.526
0.296
9
4.215
8E-05
40
1
0.707
0.449
0.258
1
0.707
1E-32
41
2
0.965
0.449
0.258
4
1.93
1E-32
42
3
1.223
0.449
0.258
9
3.669
0
43
1
0.901
0.600
0.300
1
0.901
1E-06
44
2
1.202
0.600
0.300
4
2.404
4E-06
45
3
1.503
0.600
0.300
9
4.509
9E-06
46
1
0.729
0.468
0.261
1
0.729
1E-32
47
2
0.990
0.468
0.261
4
1.98
0
48
3
1.251
0.468
0.261
9
3.753
5E-32
49
1
0.849
0.569
0.280
1
0.849
0
50
2
1.129
0.569
0.280
4
2.258
0
51
3
1.409
0.569
0.280
9
4.227
0
52
1
0.557
0.555
0.276
1
0.557
0.0751
53
2
1.090
0.555
0.276
4
2.18
0.0003
54
3
1.071
0.555
0.276
9
3.213
0.0973
S
108
55.83
252
121.389
0.249572
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 54*=54 *252 -1082=1944(kG/cm2)
Þ jtc = 20.870 = 200 52’
* Giá trị tính toán của c, j:
(kG/cm2)
(kG/cm2)
(kG/cm2)
* Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 54-2 = 52 => ta = 1.675
*Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 54-2 = 52 => ta = 1.05
3. Lớp đất thứ ba
1.1. Xác định dung trọng g
1.1.1. Đối với dung trọng tự nhiên:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.970
1.954
-0.016
0.000256
2
1.969
1.954
-0.013
0.000169
3
1.938
1.954
0.016
0.000256
4
1.968
1.954
-0.014
0.000196
5
1.941
1.954
0.013
0.000169
6
1.939
1.954
0.015
0.000225
S
11.723
11.723
0.001
0.00127
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 6-1 = 5 => a=0 .95 =>ta = 2.01
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II :
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.85 =>ta = 1.16
gttII = gtc ±
1.1.2. Đối với dung trọng ở trạng thái khô:
* Dung trọng tiêu chuẩn:
n
gi
g
g-gi
(g-gi)2
1
1.589
1.564
-0.025
0.000625
2
1.594
1.564
-0.03
0.0009
3
1.559
1.564
0.005
0.000025
4
1.581
1.564
-0.017
0.000289
5
1.533
1.564
0.031
0.000961
6
1.527
1.564
0.037
0.001369
S
9.383
9.384
0.001
0.004169
* Dung trọng tính toán:
Độ lệch quân phương:
Sai số:
* Khi tính nền theo TTGH I:
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.95 => ta = 2.01
gttI = gtc ±
* Khi tính nền theo TTGH II:
Ứng với n = 6-1 = 5 => a = 0.85 => ta = 1.16
gttII = gtc ±
1.2. Xác định các chỉ tiêu c, j
N
pi
ti
ctc
tgjtc
pi2
ti * pi
(pi*tgjtc+ ctc-ti)2
1
1
0.588
0.027
0.562
1
0.588
0.001
2
2
1.149
0.027
0.562
4
2.298
0.002
3
3
1.710
0.027
0.562
9
5.13
0.003
4
1
0.590
0.031
0.579
1
0.59
0.02
5
2
1.155
0.031
0.579
4
2.31
0.034
6
3
1.730
0.031
0.579
9
5.19
0.038
7
1
0.562
0.025
0.537
1
0.562
0
8
2
1.099
0.025
0.537
4
2.198
0
9
3
1.636
0.025
0.537
9
4.908
2E-16
10
1
0.599
0.030
0.569
1
0.599
0
11
2
1.168
0.030
0.569
4
2.336
0
12
3
1.737
0.030
0.569
9
5.211
-2E-16
13
1
0.557
0.024
0.534
1
0.557
0.001
14
2
1.090
0.024
0.534
4
2.18
0.002
15
3
1.623
0.024
0.534
9
4.869
0.003
16
1
0.546
0.022
0.524
1
0.546
0
17
2
1.070
0.022
0.524
4
2.14
0
18
3
1.594
0.022
0.524
9
4.782
0
S
36
20.203
84
46.994
0.104
* Giá trị tiêu chuẩn của c, j:
D = 18*=18 *84 -362=216 (kG/cm2)
Þ jtc = 28.760 = 28046’
* Giá trị tính toán của c, j:
(kG/cm2)
(kG/cm2)
(kG/cm2)
* Khi tính nền theo TTGH I:
Lấy a = 0.95 ; n-2 = 18-2 = 16 => ta = 1.75
*Khi tính nền theo TTGH II:
Lấy a = 0.85 ; n-2 = 18-2 = 16 => ta = 1.07
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
Lớp đất
Trị tiêu chuẩn
Trị tính toán
(T/m3)
(kG/cm2)
(Độ)
TTGH I
TTGH II
gtc
ctc
jtc
gttI
cttI
jttI
gttII
cttII
jttII
Lớp 1: Sét bùn sét hữu cơ,trạng thái nhão
1.369
0.005
11°05'
1.342
0.027
10°21'
1.336
0.032
10°38'
Lớp 2: Đất sét lẫn bôt,trạng thái dẻo cứng
1.953
0.49
20°52'
1.943
0.448
19°50'
1.946
0.464
20°11'
Lớp 3: Cát mịn lẫn bột, ít sét,trạng thái chặt vừa
1.954
0.024
28°46'
1.941
0.015
26°53'
1.946
0.019
27°37'
II.2.2.Xác định các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g
Như đã nói ở trên phần tóm tắt lý thuyết các chỉ tiêu khác ngoài c, j, g thì trị số tính toán được lấy theo phương pháp trung bình số học.
BẢNG CÁC CHỈ TIÊU KHÁC NGOÀI c, j, g
Lớp đất
Dung trọng đẩy nổi g'(T/m³)
Hệ Số Rỗng e
Độ Ẩm W(%)
Giới Hạn Chảy Dẻo
Độ Sệt B
Hệ Số Nén a1-2 (cm²/kG)
WL
WP
PI
Modun
Biến bạng E1-2 (cm²/kG)
Lớp 1: Sét bùn sét hữu cơ,trạng thái nhão
0.422
2.291
99.56
66.64
36.32
30.32
1.785
0.032
80.18
Lớp 2: Đất sét lẫn bôt,trạng thái dẻo cứng
0.933
0.722
24.84
37.028
18.278
18.75
0.354
0.032
50.54
Lớp 3: Cát mịn lẫn bột, ít sét,trạng thái chặt vừa
0.978
0.705
24.983
-
-
-
-
0.031
70.05
KẾT LUẬN:
Nền đất ở đây từ độ sâu >12.m có lớp đất số 3 là lớp cát mịn lẫn bột, ít sét, trạng thái chặt vừa. Lớp đất này có thể thích hợp để ta đặt mũi cọc lên nó.
Dựa vào các đặt tính cơ lý của đất và theo yêu cầu của đồ án thì em chọn bốn phương án móng để thiết kế như sau:
PHƯƠNG ÁN I : MÓNG CỌC ÉP BTCT
PHƯƠNG ÁN II : MÓNG CỌC KHOAN NHỒI
PHƯƠNG ÁN III : MÓNG CỌC KHOAN DẪN ĐÓNG
PHƯƠNG ÁN IV : MÓNG CỌC BARÉT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- THONG KE DIA CHAT.doc