Tài liệu Sơ đồ đi dây của nhà máy: CHƯƠNG I
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA NHÀ MÁY
1.1 Phân nhóm phụ tải
Khi bắt đầu vào công việc thiết kế thì việc đầu tiên mà ta phải làm là phân nhóm phụ tải. Ở đây ta dùng phương pháp phân nhóm theo vị trí trên mặt bằng. Phương pháp này có ưu điểm là dễ thiết kế, thi công, chi phí lắp đặt thấp. Nhưng cũng có nhược điểm là kém tính linh hoạt khi vận hành sửa chữa.
Dựa vào sơ đồ bố trí trên mặt bằng, và số lượng của các thiết bị tiêu thụ điện, chúng ta sẽ phân thành các nhóm như sau:
1.1.1 Mặt bằng tầng trệt
Căn cứ theo vị trí bố trí của thiết bị trên mặt bằng ta sẽ phân làm 8 nhóm ứng với 8 tủ động lực(Xem sơ đồ bản vẽ mặt bằng tầng trệt).
BẢNG LIỆT KÊ NHU CẦU PHỤ TẢI CỦA TỪNG NHÓM
ØNhóm 1
Bảng 1.1
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Hàn tiếp xúc
26
2
2.26
/
0.8
0.8
2
Phay 2 trục
31
3
3.53
0.81
0.6
0.7
3
Phay 3 trục
34
3
6.4
0.83
0.6
0.7
4
Ăn mo...
11 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1643 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sơ đồ đi dây của nhà máy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA NHÀ MÁY
1.1 Phân nhóm phụ tải
Khi bắt đầu vào công việc thiết kế thì việc đầu tiên mà ta phải làm là phân nhóm phụ tải. Ở đây ta dùng phương pháp phân nhóm theo vị trí trên mặt bằng. Phương pháp này có ưu điểm là dễ thiết kế, thi công, chi phí lắp đặt thấp. Nhưng cũng có nhược điểm là kém tính linh hoạt khi vận hành sửa chữa.
Dựa vào sơ đồ bố trí trên mặt bằng, và số lượng của các thiết bị tiêu thụ điện, chúng ta sẽ phân thành các nhóm như sau:
1.1.1 Mặt bằng tầng trệt
Căn cứ theo vị trí bố trí của thiết bị trên mặt bằng ta sẽ phân làm 8 nhóm ứng với 8 tủ động lực(Xem sơ đồ bản vẽ mặt bằng tầng trệt).
BẢNG LIỆT KÊ NHU CẦU PHỤ TẢI CỦA TỪNG NHÓM
ØNhóm 1
Bảng 1.1
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Hàn tiếp xúc
26
2
2.26
/
0.8
0.8
2
Phay 2 trục
31
3
3.53
0.81
0.6
0.7
3
Phay 3 trục
34
3
6.4
0.83
0.6
0.7
4
Ăn mòn bằng điện cực
35
4
7.2
/
0.7
0.95
5
Phay đĩa
36
8
1.9
0.64
0.6
0.7
ØNhóm 2
Bảng 1.2
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy cưa phôi
27
2
2.89
0.76
0.6
0.7
2
Máy cưa lộng
28
2
0.95
0.72
0.6
0.7
3
Máy mài
29
8
1.04
0.72
0.6
0.7
4
Máy tiện băng
30
5
1.74
0.78
0.6
0.7
5
Phay 2 trục
31
2
3.7
0.81
0.6
0.7
6
Lò tôi
32
3
9
/
0.8
0.95
7
Máy mài đa năng
33
6
0.58
0.64
0.6
0.7
Ø Nhóm 3
Bảng 1.3
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy dập 75T
5
2
7.5
/
0.5
0.7
2
Máy dập 25T
8
2
2.2
/
0.5
0.7
3
Máy dập 35T
9
5
3
/
0.5
0.7
4
Máy dập 12T
10
10
1.5
/
0.5
0.7
5
Máy hàn cao tần
11
2
1.69
/
0.8
0.7
6
Máy khoan
12
10
2.62
0.64
0.6
0.7
7
Máy phay
13
10
2.42
0.79
0.6
0.7
Ø Nhóm 4
Bảng 1.4
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy ép thủy lực 300T
1
4
7.5
/
0.5
0.7
2
Máy ép thủy lực 300T
2
1
9
/
0.5
0.7
3
Máy dập 100T
3
4
11
/
0.5
0.7
4
Máy dập 250T
4
2
22
/
0.5
0.7
5
Máy dập 75T
5
2
7.5
/
0.5
0.7
6
Máy dập 60T
6
5
5
/
0.5
0.7
7
Máy dập 45T
7
4
3.7
/
0.5
0.7
8
Máy dập 25T
8
2
2.2
/
0.5
0.7
ØNhóm 5
Bảng 1.5
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy kéo vật liệu
14
6
8.72
0.83
0.7
0.8
Ø Nhóm 6
Bảng 1.6
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy đánh bóng
15
45
0.88
0.71
0.7
0.8
2
Máy đánh bóng tự động
16
8
1.18
0.74
0.7
0.8
3
Máy đánh bóng hai đầu
17
5
1.76
0.76
0.7
0.8
Ø Nhóm 7
Bảng 1.7
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy đánh bóng thùng dạng ướt
18
8
2.35
0.79
0.7
0.8
2
Máy tiện CNC
19
3
3.7
0.81
0.6
0.7
3
Máy tiện CNC lớn
20
2
6.63
0.83
0.6
0.7
4
Máy khoan tự động
21
10
1.97
0.76
0.6
0.7
Ø Nhóm 8
Bảng 1.8
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy phay tự động
22
10
1.9
0.78
0.6
0.7
2
Máy dập tự động
23
1
3.7
/
0.5
0.7
3
Máy dập 5T
24
10
1
/
0.5
0.7
4
Máy phay tự động
25
12
2.85
0.79
0.6
0.7
5
Máy hàn tiếp xúc
26
6
2.26
/
0.8
0.8
1.1.2 Mặt bằng tầng 1
Căn cứ theo vị trí bố trí của thiết bị trên mặt bằng ta sẽ phân làm 5 nhóm ứng với 5 tủ động lực(Xem sơ đồ bản vẽ mặt bằng tầng 1).
BẢNG LIỆT KÊ NHU CẦU PHỤ TẢI CỦA TỪNG NHÓM
Ø Nhóm 1
Bảng 1.9
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy dập 75T
5
2
7.5
/
0.5
0.7
2
Máy dập 25T
8
2
2.2
/
0.5
0.7
3
Máy dập 35T
9
5
3
/
0.5
0.7
4
Máy dập 12T
10
10
1.5
/
0.5
0.7
5
Máy hàn cao tần
11
2
1.69
/
0.8
0.7
6
Máy khoan
12
10
2.62
0.64
0.6
0.7
7
Máy phay
13
10
2.42
0.79
0.6
0.7
Ø Nhóm 2
Bảng 1.10
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy ép thủy lực 300T
1
4
7.5
/
0.6
0.7
2
Máy ép thủy lực 300T
2
1
9
/
0.6
0.7
3
Máy dập 100T
3
4
11
/
0.6
0.7
4
Máy dập 250T
4
2
22
/
0.6
0.7
5
Máy dập 75T
5
2
7.5
/
0.6
0.7
6
Máy dập 60T
6
5
5
/
0.6
0.7
7
Máy dập 45T
7
4
3.7
/
0.6
0.7
8
Máy dập 25T
8
2
2.2
/
0.6
0.7
Ø Nhóm 3
Bảng 1.11
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy hàn tiếp xúc
26
2
2.26
/
0.8
0.8
2
Máy cưa phôi
27
2
2.89
0.76
0.6
0.7
3
Máy cưa lộng
28
2
0.95
0.72
0.6
0.7
4
Máy mài
29
8
1.04
0.72
0.6
0.7
5
Máy tiện băng
30
5
1.74
0.78
0.6
0.7
6
Máy phay hai trục
31
5
3.7
0.81
0.6
0.7
7
Lò tôi
32
3
9
/
0.8
0.95
8
Máy mài đa năng
33
6
0.58
0.64
0.6
0.7
9
Máy phay ba trục
34
3
6.4
0.83
0.6
0.7
10
Máy ăn mòn bằng điện cực
35
4
7.2
/
0.7
0.95
11
Máy phay đĩa
36
8
1.9
0.64
0.6
0.7
Ø Nhóm 4
Bảng 1.12
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy hàn cao tần
11
6
1.69
/
0.8
0.7
2
Máy phay đĩa
36
4
1.9
0.64
0.6
0.7
3
Máy hàn điện trở
37
30
3.39
/
0.8
0.8
4
Máy ta rô
38
10
2.5
0.8
0.2
0.6
Ø Nhóm 5
Bảng 1.13
STT
Tên thiết bị
Kí hiệu mặt bằng
Số
lượng
Công suất đặt
(Kw/1máy)
η
Ksd
cosj
1
Máy đánh bóng thùng dạng ướt
18
8
2.35
0.79
0.7
0.8
2
Máy tiện CNC
19
3
3.7
0.81
0.6
0.7
3
Máy tiện CNC lớn
20
2
6.63
0.83
0.6
0.7
4
Máy khoan tự động
21
10
1.97
0.76
0.6
0.7
1.2 Xác định vị trí đặt tủ phân phối(TPP),tủ động lực(TĐL)
1.2.1 Mục đích
Xác định tâm phụ tải là nhằm xác định vị trí hợp lý nhất để đặt các tủ phân phối (hoặc tủ động lực). Vì khi đặt tủ tại vị trí đó ta sẽ thực hiện được việc cung cấp điện với tổn thất điện áp và tổn thất công suất nhỏ, chi phí kim loại màu là hợp lý nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn vị trí cuối cùng còn phụ thuộc vào các yếu tố khác như: đảm bảo tính mỹ quan, thuận tiện và an toàn trong thao tác, v.v…
1.2.2 Phương pháp tính
Tâm phụ tải được xác định theo biểu thức:
;
Trong đó: X, Y là hoành độ và tung độ của tâm phụ tải
xi,yi là hoành độ và tung độ của thiết bị thứ i
Pđmi là công suất định mức của thiết bị thứ i.
(Góc tọa độ được tính từ góc dưới cùng bên trái của nhà máy trong bản vẽ mặt bằng).
1.2.3 Áp dụng tính toán cho nhà máy:
Ta có thể xác định tâm phụ tải cho các nhóm thiết bị của toàn bộ nhà máy. Nhưng để đơn giản hơn cho công việc tính toán thì ta chỉ cần xác định tâm phụ tải cho các vị trí đặt tủ phân phối(TPP). Còn vị trí đặt tủ động lực(TĐL) thì chỉ cần xác định một cách tương đối bằng ước lượng sao cho vị trí đặt tủ nằm cân đối trong nhóm thiết bị, sát vách tường và ưu tiên gần các động cơ có công suất lớn, để đảm bảo mỹ quan, thuận tiện thao tác, tránh hạn chế lối đi.
ØTầng trệt
Vị trí đặt các TĐL của các nhóm phụ tải (xem thêm bản vẽ “sơ đồ đi dây phụ tải tầng trệt”):
TĐL1: x= 66 (m) y= 16.22 (m)
TĐL2: x= 66 (m) y= 25.59 (m)
TĐL3: x= 66 (m) y= 42.5 (m)
TĐL4: x= 66 (m) y= 54.44 (m)
TĐL5: x= 29.59 (m) y= 50 (m)
TĐL6: x= 0 (m) y= 43.03 (m)
TĐL7: x= 0 (m) y= 37.86 (m)
TĐL8: x= 17.56 (m) y= 10 (m)
Áp dụng công thức trên để xác định vị trí cần đặt TPP1:
= 47.42 (m)
= 38.78 (m)
Theo lý thuyết tính toán là như vậy, nhưng trong thực tế như đã nói thì vị trí cuối cùng để đặt tủ được thể hiện trong bảng sau :
STT
X(m)
Y(m)
TĐL1
66
16.22
TĐL2
66
25.59
TĐL3
66
42.5
TĐL4
66
54.44
TĐL5
29.59
50
TĐL6
0
43.03
TĐL7
0
37.86
TĐL8
17.56
10
TPP1
36
60
ØTầng 1
Vị trí đặt các TĐL của các nhóm phụ tải (xem thêm bản vẽ “sơ đồ đi dây phụ tải
tầng 1”)
TĐL1: x= 66 (m) y= 40.99 (m)
TĐL2: x= 66 (m) y= 53.06 (m)
TĐL3: x=30.89 (m) y= 60 (m)
TĐL4: x= 11.1 (m) y= 60 (m)
TĐL5: x= 23.14 (m) y= 20 (m)
Tính toán tương tự như đã tính cho tầng trệt ta được bảng sau
STT
X(m)
Y(m)
TĐL1
66
40.99
TĐL2
66
53.06
TĐL3
30.89
60
TĐL4
11.1
60
TĐL5
23.14
20
TPP2
44
60
Từ những bảng số liệu trên ta có thể tiến hành đi dây từ TPP đến TĐL, và từ TĐL đến các thiết bị trong nhóm phụ tải. Từ TPP đến các TĐL chúng ta sẽ đi dây trên thang cáp[1,Bảng F61].Từ các TĐL đến các thiết bị trong nhóm ta dùng phương pháp đi trên không.(Xem bảng vẽ sơ đồ đi dây )
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- CHUONG 1.doc