Tài liệu Sinh trƣởng và phát triển: 11/8/2013
1
CHƢƠNG 7 – SINH TRƢỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN
Cây sinh trưởng
phát triển bằng cách nào?
• Các tế bào mới được tạo
liên tục ở mô phân sinh ngọn
(đỉnh và rễ)
• Các tế bào tăng lên một cách
chậm chạp ở mô phân sinh
đỉnh và nhanh chóng ở các
khu vực gần đỉnh
2
Lá
Thân
Rễ
điều chỉnh tỷ lệ giữa hai giai đoạn thích hợp nhất:
cây thu hoạch thân lá (rau, mía, thuốc lá...)
cây lấy hạt, củ (hoà thảo, khoai tây...)
Cây trồng
Sinh trưởng
sinh dưỡng
(rễ, thân, lá)
Sinh trưởng
sinh thực
(sinh sản, dự trữ)
Phân loại cây theo chu kỳ sinh trưởng phát triển
Cây trồng
Cây 1 năm (hàng năm):
lúa, ngô, khoai, sắn,
Cây 2 năm: bắp cải, su hào
phản ứng xuân hoá rõ rệt nhất
Cây nhiều năm (đa niên): cây ăn quả,
cây công nghiệp dài ngày
Chu kỳ sống kéo dài trong nhiều năm
I. CÁC CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG
• Là các chất (nồng độ ppm) có tác dụng điều tiết quá trình
sinh trưởng, phát triển của cây
• Thực vật chỉ điều hoà sinh trưởn...
4 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sinh trƣởng và phát triển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/8/2013
1
CHƢƠNG 7 – SINH TRƢỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN
Cây sinh trưởng
phát triển bằng cách nào?
• Các tế bào mới được tạo
liên tục ở mô phân sinh ngọn
(đỉnh và rễ)
• Các tế bào tăng lên một cách
chậm chạp ở mô phân sinh
đỉnh và nhanh chóng ở các
khu vực gần đỉnh
2
Lá
Thân
Rễ
điều chỉnh tỷ lệ giữa hai giai đoạn thích hợp nhất:
cây thu hoạch thân lá (rau, mía, thuốc lá...)
cây lấy hạt, củ (hoà thảo, khoai tây...)
Cây trồng
Sinh trưởng
sinh dưỡng
(rễ, thân, lá)
Sinh trưởng
sinh thực
(sinh sản, dự trữ)
Phân loại cây theo chu kỳ sinh trưởng phát triển
Cây trồng
Cây 1 năm (hàng năm):
lúa, ngô, khoai, sắn,
Cây 2 năm: bắp cải, su hào
phản ứng xuân hoá rõ rệt nhất
Cây nhiều năm (đa niên): cây ăn quả,
cây công nghiệp dài ngày
Chu kỳ sống kéo dài trong nhiều năm
I. CÁC CHẤT ĐIỀU HOÀ SINH TRƯỞNG
• Là các chất (nồng độ ppm) có tác dụng điều tiết quá trình
sinh trưởng, phát triển của cây
• Thực vật chỉ điều hoà sinh trưởng, phát triển bằng cơ chế
hormone
ứng dụng nhiều trong sản xuất tăng năng suất và chất
lượng nông phẩm.
Trứng
Thụ
tinh
phôi cây
cơ quan
sinh sản,
dự trữ
Kết thúc chu
kỳ sống
Phân loại các chất điều hoà sinh trưởng thực vật
Dựa vào nguồn gốc
xuất hiện
Phytohormone
Auxin (IAA), gibberelline (GA1,
GA2,GA3), cytokinine (zeatin),
acid absissic, ethylene
Chất điều hoà sinh trưởng
tổng hợp (nhân tạo)
11/8/2013
2
Trong mỗi nhóm, có thể có các phytohocmon và cả các chất
tổng hợp hoá học
Dựa vào hoạt tính
sinh lý
Chất kích thích sinh trưởng
Auxin, gibberelline cytokinine
Chất ức chế sinh trưởng
acid absissic, ethylene, các phenol,
retardant
1. Auxin – Hormone tăng trưởng
Rễ
Lá bao
mầm
Hạt
Yến mạch
4 ngày tuổi
Cây con
nguyên vẹn
(uốn cong)
Đầu lá bao mầm
bị cắt bỏ (không
uốn cong)
Đội mũ đục lên
đầu lá bao mầm
(không uốn cong)
Ánh
sáng
Từ các TN hướng
quang trên lá bao
mầm, Darwin (1880)
kết luận rằng một
tác nhân kích thích
ST được sản sinh ra
ở đầu bao lá mầm và
được truyền tới khu
vực ST
1913, P. Boysen-
Jensen phát hiện
rằng tác nhân sinh
trưởng đi xuyên qua
gelatin (trong suốt)
nhưng không qua
vật cản không thấm
nước (mica)
Miếng mica
được đặt ở
mặt tối
(không uốn
cong)
Miếng mica
được đặt ở
mặt sáng
(uốn cong)
Cắt bỏ đầu
lá bao mầm
Đặt gelatin
(trong suốt)
giữa đầu và
đầu và thân
lá bao mầm
Uốn
cong
hướng
quang
Quả bình thường
Bầu nhụy
phình to
Quả bế
Tách bỏ
quả bế
Tách bỏ quả bế;
phun auxin
(A) “Quả” dâu thực tế là bầu nhụy phình to do auxin quy định. Auxin này được sản
sinh ở “hạt” (thực tế là quả bế mới là quả thực sự).
(B) Khi tách bỏ quả bế, bầu nhụy không phát triển bình thường
(C) Phun auxin lên bầu nhụy không còn quả bế, bầu nhụy phục hồi sinh trưởng và
phát triển bình thường
Phân hoá mạch dẫn
Mô mới, vết thương
IAA tái tạo mạch gỗ xung quanh vết thƣơng ở mô thân dƣa leo.
(A) Phương pháp tiến hành TN tái tạo vết thương
(B) Hình chụp huỳnh quang cho thấy sự tái tạo mô dẫn xung quanh
vết thương
Sự phân hóa mô gỗ xảy ra
xung quanh vết thương,
theo sau con đường
khuyếch tán Auxin
Thân bị cắt bỏ chồi
ngọn, loại bỏ lá và
chồi bên trên vết
thương để giảm
lượng Auxin nội sinh
Ngay lập tức sau khi bị
thương, IAA trong hh
lanolin được tạo ra bên
trên vết thương
Vết
thương
Mạch
dẫn
IAA trong
hh lanolin
Đốt
Lá trưởng thành
Lá
non
Chồi ngọn
Lá mầm
Cây dưa leo nguyên vẹn
2. Gibberellin – Chất điều hoà chiều cao cây
Gibberellin (Gibberellic Acid_GA)
• Phát hiện > 100 loại gibberellin trong cây (GA1, GA2, GA3,
...), GA3 có hoạt tính sinh lý mạnh nhất, được sản xuất và sử
dụng hiện nay trong sản xuất.
Cây bắp cải
a b
+ GA3 Ảnh hưởng của việc phun GA1 lên cây bắp lùn
(d1) và cây bắp thƣờng. GA kích thích kéo dài
thân mạnh mẽ ở thể lùn nhưng ít hoặc không tác
động lên thể cây cao hoang dại (B. Phinney.)
Cây bắp cải (cây
ngày dài), vẫn giữ
hình hoa thị trong
điều kiện ngày ngắn,
nhưng nó có thể bị
thúc đẩy phát triển
nhanh chóng và ra
hoa bằng cách phun
GA [cuống hoa
khổng lồ đươc hình
thành
11/8/2013
3
(5) GA kích thích hình thành quả và tạo quả không hạt
(tương tự auxin)
• Một số cây trồng (nho,
anh đào) có phản ứng
đặc hiệu với GA
• Xử lý GA tăng tỷ lệ đậu
quả và quả không hoặc ít
hạt, tăng kích thước quả,
tăng năng suất quả.
• Cả Auxin và GA phải hiện
diện trong quả để có thể đậu quả
2.3. Cytokinin - điều hoà phân chia tế bào
• Trong cây:
Zeatin (chủ yếu)
2iP – 6 (di-methyl-allyl-amino) purine
• Cytokinin tổng hợp:
Kinetin
Benzyl adenin (BA)
Benzyl-amino-purine (BAP)
Thidiazuron (TDZ)
Cytokinin – cần thiết để tạo chồi
Nuôi cấy mô từ bất cứ khu vực của cây trưởng thành Mô sẹo chưa phân hóa
Mô sẹo
Lấy mẫu mô
lá
Chồi
Rễ
Thân
[Auxin], ppm
0.0 0.03 0.18 3.0
[C
y
to
k
in
in
],
p
p
m
1
.0
0
.2
0.
0
Rễ
Mô sẹo
Chồi
Tỷ lệ (Auxin/Cytokinin) quyết định tạo loại cơ quan
• Tỉ lệ Auxin/Cytokinin cao chồi bên ngủ nghỉ
• Tỉ lệ Auxin/Cytokinin thấp phát triển cành, nhánh
Cytokinin
cao ở rễ
Auxin cao
ở chồi ngọn.
Hình thành rễ
Phát triển
chồi bên
Hình thành rễ
Vận
chuyển
theo
chiều
hướng
lên
Vận
chuyển
theo
chiều
hướng
xuống
Ức chế
phát triển
chồi bên
Ức chế
phát triển
rễ
2.4. Axit abxixic (ABA)
• Chất ức chế sinh trưởng
khá mạnh
• Cơ quan sinh sản: tổng
hợp ABA (chủ yếu)
Rễ, lá, hoa, quả, củ...
• Sau khi hình thành hoa, hàm lượng
ABA tăng nhanh (hoá già).
Các cơ quan đang ngủ nghỉ, cơ quan dự
trữ, cơ quan sắp rụng: tích luỹ nhiều ABA.
Nảy mầm sớm của bắp ở thể đột biến
vp14 thiếu ABA. Protein vp14 xúc tác
sự phân ly 9-cis-epoxycarotenoid tạo
xanthoxal (tiền chất của ABA) (Bao
Cai Tan và Don McCarty)
11/8/2013
4
2.4.1. Vai trò sinh lý của ABA
(1) Điều chỉnh sự rụng
• Kích thích hình thành tầng rời rụng.
Tác nhân
cảm ứng sự
rụng
Hàm lượng
ABA trong
lá, quả tăng
nhanh
Xuất hiện
tầng rời
Rụng
toC quá cao, thấp,
úng, hạn, sâu bệnh...
Biện pháp giảm ABA,
hoặc đối kháng sinh lý
(Auxin)
(2) Điều chỉnh sự ngủ nghỉ
• Cân bằng ABA/GA trạng thái ngủ nghỉ.
• Xử lý lạnh và bảo quản lạnh giảm hàm lượng ABA rất
nhanh (giảm 70% cho hạt và 30% cho quả, củ) nảy mầm
• Xử lý GA cho củ, hạt đang ngủ nghỉ nảy mầm
(GA >< ABA) .
Cơ quan ngủ nghỉ
ABA >10 lần
Ức chế
nảy mầm
Giảm hàm
lượng ABA
Nảy mầm
(ABA thấp)
2.5. Ethylene - Hormone khí
(1) Điều chỉnh sự chín
2.5.1. Vai trò sinh lý ethylene
Quả
bắt đầu chín
• Ethylene tăng nhanh
Quả
chín hoàn
toàn
• Ethylene = max
và giảm nhanh
Đỉnh bột phát Đỉnh hô hấp bột phát
Ngày sau thu hoạch
Sự hô hấp và sản sinh Ethylene trên chuối
N
ồ
n
g
đ
ộ
E
h
ty
len
e
(µ
l/l)
S
ản
s
in
h
C
O
2
(
µ
l/
g
/h
)
Loại quả hô hấp bột phát và không có hô hấp bột phát
Hô hấp bột phát Không hô hấp bột phát
Táo tây
Bơ
Chuối
Xoài
Sung
Đào
Hồng
Cà chua
Mít
Sầu riêng
Đu đủ
Cam
Quýt
Bưởi
Thơm
Dâu tây
Nho
Dưa hấu
Trong suốt thời gian hình thành tầng rời, 2-3 hàng tế bào ở
khu vực rời (A) bị phá vỡ vách tế bào vì enzyme thủy phân
vách tế bào gia tăng (B). Khối nguyên sinh chất co tròn và
tăng thể tích, đẩy các tế bào mạch gỗ cách xa ra, tạo thuận
lợi cho sự tách rời lá khỏi thân (Sexton và ctv, 1984)
Ảnh hưởng của Ethylene lên sự
tách ở cây Betula pendula. Cây
hoang dại (bên trái); cây
Arabidopsis đột biến thể nhận
ethylene ETR1-1 (bên phải)
[không rụng lá khi xông hơi 50
ppm Ethylene
Vai trò của auxin và ethylene trong suốt thời gian rụng lá
(Morgan, 1984).
Giai đoạn duy trì lá.
Hàm lượng auxin cao từ
lá giảm độ nhảy cảm
ethylene của khu vực rời
và ngăn chặn lá rụng.
Giai đoạn cảm ứng rời.
Hàm lượng auxin từ lá giảm
ethylene và độ nhạy cảm
ethylene tăng ở khu vực rời,
gây ra giai đoạn rụng.
Giai đoạn rời.
Tổng hợp enzyme thủy
phân polysaccharide của
vách tế bào chia cắt
các tế bào và gây rụng lá
Lớp rời
Làm vàng lá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7_sinh_truong_va_phat_trien_i_short_copy_0087_1984763.pdf