Tài liệu Sai làm về phương diện suy luận Logic thông quan cấu trúc đại số: Nguyên nhân và phương thức khắc phục - Nguyễn Ái Quốc: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 17 (42) - Thaùng 6/2016
31
Errors in logical reasoning through algebraic structures: Causes and solutions
rườ Đại học Sài Gòn
Ph.D. Nguyen Ai Quoc
Sai Gon University
Tóm tắt
ro bà báo trướ , hú tô đã ê ra sa lầm về phươ d ện suy luận logic của sinh viên khi tìm và
chứng minh phần tử trung lập, phần tử đ i xứng trong cấ trú hóm, đồng thời phân tích nguyên nhân
sai lầm nà dướ ba q a đ ểm: dạy học truyền th ng, thuyết didactic, thuyết hành vi.
Ở bài báo này, chúng tôi xây dựng một giả thuyết nghiên cứu về nguyên nhân sai lầm và tiến hành một
thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết này. Từ đó, hú tô đề xuất phươ thức khắc phục sai lầm
này ở sinh viên.
Từ khóa: suy luận logic, sai lầm, cấu trúc nhóm, phần tử trung hòa, phần tử đối xứng
Abstract
I o r prev o s art le, we prese ted st de ts’ errors lo al reaso whe the f d a d
demonstrate the identity and inverse elements of a group structure. We also analyzed the cause ...
10 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sai làm về phương diện suy luận Logic thông quan cấu trúc đại số: Nguyên nhân và phương thức khắc phục - Nguyễn Ái Quốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 17 (42) - Thaùng 6/2016
31
Errors in logical reasoning through algebraic structures: Causes and solutions
rườ Đại học Sài Gòn
Ph.D. Nguyen Ai Quoc
Sai Gon University
Tóm tắt
ro bà báo trướ , hú tô đã ê ra sa lầm về phươ d ện suy luận logic của sinh viên khi tìm và
chứng minh phần tử trung lập, phần tử đ i xứng trong cấ trú hóm, đồng thời phân tích nguyên nhân
sai lầm nà dướ ba q a đ ểm: dạy học truyền th ng, thuyết didactic, thuyết hành vi.
Ở bài báo này, chúng tôi xây dựng một giả thuyết nghiên cứu về nguyên nhân sai lầm và tiến hành một
thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết này. Từ đó, hú tô đề xuất phươ thức khắc phục sai lầm
này ở sinh viên.
Từ khóa: suy luận logic, sai lầm, cấu trúc nhóm, phần tử trung hòa, phần tử đối xứng
Abstract
I o r prev o s art le, we prese ted st de ts’ errors lo al reaso whe the f d a d
demonstrate the identity and inverse elements of a group structure. We also analyzed the cause of these
errors from the three viewpoints of traditional teaching method, didactics and behaviorism.
In this article, we propose a research hypothesis on the cause of these errors and proceed an experimentation
to verify this hypothesis, from which we propose solutions to help students avoid these errors.
Keywords: logical reasoning, error, structure of group, identity element, inverse element
1. Suy luận logic
Trong phần này, chúng tôi trình bày
đị h hĩa một s khái niệm l ê q a đến
suy luận logic.
1.1. Logic
Logic là tính quy luật tro tư tưởng,
trong lập luận thể hiện sự rõ ràng, chính
xác, mạch lạc của tư d [9, trang 7]
1.2. Phán đoán
Phá đoá là hình thức liên kết các
khái niệm, phản ánh m i liên hệ giữa các
sự vật, hiệ tượng vào trong ý thức của con
ười. Mỗ phá đoá hỉ có thể là đú
hoặc sai khi nó phù hợp hay không phù
hợp với sự vật, hiệ tượng, không có phán
đoá ào vừa đú lại vừa sa ũ hư
khô ó phá đoá ào khô đú ũ
không sai. [9, trang 40]
1.3. Suy luận trong logic học
Suy luận là hình thức của tư d hằm
rút ra phá đoá mới từ một hay nhiều
phá đoá đã ó [9, tra 66]
Từ đ ể Le pet t Robert (2016) định
hĩa: “ luận là một chuỗi các mệ h đề
32
được gắn kết với nhau theo các nguyên tắc
xá định và dẫn tới một kết luậ ”
Từ đ ển Encyclopedia Universalis
(2009) đị h hĩa: “ l ậ , trước hết là
một hoạt độ tư d , một hoạt động suy lý
logic mà bằng hoạt độ đó ta đ từ một s
mệ h đề ho trướ hư là á t ề đề đến
một mệ h đề mới, theo liên kết logic gắn liền
nó với các mệ h đề ba đầ : tro ý hĩa
này chính là một quá trình di n ra trong ý
thức của một chủ thể theo thứ tự thờ a ”
1.4. Suy luận logic trong toán học
Trong bài báo này, suy luận logic mà
hú tô ó đến là hình thứ tư d sử
dụng các lập luận nhằm rút ra một mệ h đề
mới từ một hay nhiều mệ h đề đã ó
2. Sơ đồ suy luận logic của phần tử
trung lập, phần tử đối xứng
2.1. Sơ đồ suy luận logic
ơ đồ suy luận logic được chúng tôi mô
hình hóa từ “sơ đồ suy diễn từ nhiều tiền
đề” trong logic học ([9, tra 84]) hư sa :
1 2 ... nP P P P hay
1
2
n
P
P
P
P
,
tro đó
1 2, ,..., nP P P là các mệ h đề
giả thiết và P là mệ h đề kết luận.
Suy luậ đú đắn (hợp logic) khi mệnh
đề 1 2 ... nP P P là hằ đú ( hĩa là
tất cả các mệ h đề 1 2, ,..., nP P P là đú ).
2.2. Sơ đồ suy luận logic của phần tử
trung lập, phần tử đối xứng
Từ đị h hĩa ủa phần tử trung lập
[4, trang 9], phần tử đ i xứng [4, trang 15]
chúng tôi lập sơ đồ suy luậ lo hư sa :
1
2
P
P
P
Mệ h đề Phần tử trung lập Phần tử đ i xứng
1P : ,e X ex x x X , ' : 'x X x X x x e
2P : ,e X xe x x X , ' : 'x X x X xx e
P X có phần tử trung lập là e 'x là phần tử đối xứng của x
2.3. Sơ đồ suy luận trong bài làm của sinh viên
Từ bài làm của s h v ê mà hú tô đã t ến hành khảo sát, chúng tôi lập sơ đồ suy
luậ lo hư sa :
1 'P
P
Mệ h đề Phần tử trung lập Phần tử đ i xứng
1 'P e là nghiệm của phương trìnhex x 'x là nghiệm của phương trình 'x x e
P X có phần tử trung lập là e 'x là phần tử đối xứng của x
33
Sai lầm của sinh viên là thiết lập mệnh
đề 1 'P , tứ là sa kh tìm được phần tử e
và 'x , các em hoàn toàn không kiểm tra vị
ngữ của mệ h đề, đồng thời yếu t trung lập
trái, trung lập phả (ha đ i xứ trá , đ i
xứng phả ) ũ khô được quan tâm.
3. Giả thuyết nghiên cứu
Xuất phát từ quan sát hiệ tượng sai
lầm của sinh viên di n ra dai dẳng qua
nhiề ăm và từ các nguyên nhân sai lầm
mà hú tô đã phâ tí h dựa trên quan
đ ểm dạy học truyền th , q a đ ểm
d da t và q a đ ểm của thuyết hành vi
tro bà báo trước, chúng tôi xây dựng một
giả thuyết khoa học về nguyên nhân sai lầm
của sinh viên trong suy luận logic khi tìm và
chứng minh phần tử trung lập, phần tử đ i
xứng trong cấ trú hóm hư sa :
Tồn tại ở sinh viên kiểu “suy luận logic
không đầy đủ” do các kiến thức và kỹ năng
suy luận logic chỉ được tiếp nhận rãi rác,
đôi khi ngầm ẩn qua một vài bài toán mà
không được trang bị đầy đủ và hệ thống.
4. Phương thức khắc phục
Nhằm kiểm chứng giả thuyết trên,
hú tô đề xuất một phươ thức khắc
phục gồm ha bước:
Bước 1: trang bị cho sinh viên kiến
thức logic mệ h đề trước khi giảng dạy các
cấ trú đại s .
Chúng tôi thiết kế một bài giảng về lý
thuyết logic mệ h đề, vị ngữ - lượng từ.
Bài giảng này nhằm cung cấp một á h đầy
đủ và hệ th ng các khái niệm toán học liên
q a đến suy luận logic, từ đó s h v ê ó
ơ sở khoa họ để tư duy hợp lý, có
phươ pháp lý l ận chặt chẽ và biết vận
dụng vào các bài toán hiệu quả.
+ Mệ h đề: cung cấp đị h hĩa mệnh
đề, các phép toán mệ h đề (phép phủ định,
phép tuyển, phép hội, phép kéo theo, phép
tươ đươ ), mệ h đề đảo, mệ h đề phản
đảo, mệnh đề phức hợp và tươ đươ
lo Đặc biệt chúng tôi chú trọ đến các
tươ đươ lo q a trọng (luật đồng
nhất, luật nu t, luật lũ đẳng, luật phủ định
kép, luật giao hoán, luật kết hợp, luật phân
ph i, luật De Mor a ,)
+ Vị ngữ - lượng từ: cung cấp định
hĩa vị ngữ, lượng từ một biế , lượng từ
hai biến.
Chúng tôi nhấn mạ h ý hĩa á
mệ h đề lượng từ và phủ định mệ h đề
lượng từ đ i vớ lượng từ một biến trong
bảng sau:
Mệnh đề Đúng Sai
x P x P(x) đú vớ mọ á trị ủa x Có một á trị ủa x để P(x) sai
x P x Có một á trị ủa x để P(x) đú P(x) sa vớ mọ á trị ủa x
Mệnh đề
phủ định
Mệnh đề
tương đương
Đúng Sai
x P x x P x Có một á trị ủa x để P(x) sai P(x) đú vớ mọ á trị ủa
x
x P x x P x P(x) sa vớ mọ á trị ủa x Có một á trị ủa x để P(x)
đú
34
Chú tô ũ lư ý về trật tự, thứ tự sắp xếp ủa á lượ từ tro lượng từ hai biến
trong bảng sau:
Mệnh đề Đúng Sai
x y P x, y
y xP x, y
P(x,y) đú vớ mọ ặp (x,y)
Có một ặp (x,y) sao cho P(x,y)
sai
x y P x, y Vớ mọ x ó một y sao cho P(x,y) đú
Có một x sao cho P(x,y) sai vớ
mọ y
x y P x, y Có một x sao cho P(x,y) đú vớ mọ y
Vớ mọ x ó một y sao cho
P(x,y) sai
x y P x, y
y x P x, y
Có một ặp (x,y) sao cho P(x,y) đú P(x,y) sa vớ mọ ặp (x,y)
Bướ 2: phâ tí h, hướng dẫn cách vận
dụng logic mệ h đề trong lý thuyết nhóm
khi giảng dạ đị h hĩa phần tử trung lập,
phần tử đ i xứng.
Ở phần này chúng tôi phân tích một
vài ví dụ cụ thể trong giảng dạ đị h hĩa
phần tử trung lập, phần tử đ i xứ để làm
sáng tỏ việc vận dụng lý thuyết logic mệnh
đề trong khái niệm nhóm.
- Cá đị h hĩa tro toá học
thườ là đị h hĩa tươ xứng, bao gồm
hai thành phần, một phần là khái niệm
được định nghĩa, phần kia là khái niệm
dùng để định nghĩa ([9, trang 28]), vì vậy
á đị h hĩa tro toá học khi di đạt
dưới hình thức logic mệnh đề đều là các
mệ h đề tươ đươ ro lý th ết
nhóm, tuy có một s đị h hĩa phát b ểu
dưới dạng mệ h đề“kéo theo” hư vì là
“định nghĩa” nên chúng vẫn là mệ h đề
tươ đươ Ví dụ ta ó đị h hĩa về
hóm ao hoá hư sa :
“Nếu phép toán của nhóm là giao
hoán thì nhóm được gọi là nhóm giao
hoán”. [7, trang 42]
Rõ rà ế xem p: “phép toán của
nhóm là giao hoán” và q: “nhóm được gọi
là nhóm giao hoán” thì ta ó p q. Tuy
h ê , á h h ể hư trê là khô hí h
xá vì phát b ể trê là đị h hĩa ê ế
“nhóm được gọi là nhóm giao hoán” thì
“phép toán của nhóm là giao hoán”, hĩa
là p q, ó á h khá p và q là tươ
đươ lo
- Cầ lư ý về đị h hĩa tro lý
th ết hóm đượ phát b ể dướ dạ
mệ h đề lượ từ ha dướ dạ mệ h đề
phứ hợp kết hợp vớ lo mệ h đề hư
hú vẫ là mệ h đề tươ đươ
Ví dụ đị h hĩa phầ tử đ xứ sa
là loạ đị h hĩa phát b ể dướ dạ
mệ h đề lượ từ kết hợp vớ mệ h đề:
“Giả sử * là một phép toán hai ngôi
trong tập X có phần tử trung lập là e và x
là phần tử tùy ý của X. Ta nói x là phần tử
khả đối xứng nếu có một 'x X sao cho
'* * 'x x x x e . Khi đó phần tử 'x gọi
là phần tử đối xứng của x (đối với *)”. [7,
35
trang 39]
a thấ x ất h ệ mệ h đề lượ từ p:
“ x' X : x* x' x'* x e ” và mệ h đề q:
“phần tử 'x gọi là phần tử đối xứng của x
(đối với *)” Bỏ q a á ả th ết ba đầ ,
đị h hĩa trê ho thấ p và q là tươ
đươ lo
Ví dụ đị h hĩa hóm sa đâ là loạ
đị h hĩa phát b ể dướ dạ mệ h đề
phứ hợp kết hợp vớ mệ h đề:
“Ta gọi là nhóm một nửa nhóm X có
các tính chất sau:
1. có phần tử trung lập e;
2. với mọi x X, có một 'x X sao
cho ' 'x x xx e .” [4, trang 15]
Đị h hĩa trê hứa mệ h đề phứ
hợp bao ồm ba mệ h đề: “X là nửa
nhóm”, “có phần tử trung lập e”, và “với
mọi x X, có một x’ X sao cho x’x=xx’=e
mà ta ầ k ểm tra á trị hâ lý đú ủa
mỗ mệ h đề và mệ h đề “X là nhóm”.
Lư ý tro kỹ th ật k ểm tra mệ h đề
thứ ba ủa mệ h đề phứ hợp trê là v ệ
phả k ểm hứ á trị hâ lý đú “với
mọi x X” V ệ tìm thấ phầ tử đ xứ
hỉ đú ho từ phầ tử hứ khô đảm
bảo đú ho “x là phần tử tùy ý của X”, vì
vậ sa kh tìm thấ phầ tử 'x ta hất th ết
phả k ểm tra b ể thứ đó ó đú ho “với
mọi x X” Ví dụ sa là m h hứ ho
v ệ k ểm tra là thự sự ầ th ết:
Cho S là tập các số thực nằm trong
đoạn [0,1]. Ta định nghĩa phép toán * trên
tập S như sau: a* b min a b,1 , a,b S .
Biết S ,* là vị nhóm giao hoán với phần
tử trung lập là 0. Liệu S có là nhóm không
? Tại sao ? [7, trang 69]
á trì h tìm phầ tử đ xứ
a* a' 0, a S
min a a',1 0 a a' 0 a' a
Suy ra 'a a là phầ tử đ xứ
ủa a Vậ là hóm
a lầm trê do ta bỏ q a á ế t
“lượ từ” tro mệ h đề “với mọi x X,
có một x’ X sao cho x’*x=x*x’=e”, kết
l ậ 'a a là phầ tử đ xứ ủa a
hỉ đú tro trườ hợp 0a Hơ ữa
q á trì h tìm k ếm hưa đủ ơ sở để kết
l ậ mà v ệ d đạt tro hứ m h
thỏa mệ h đề lượ từ là thự sự ầ th ết
- Kh ả dạ đị h hĩa phần tử
trung lập, phần tử đ i xứng trong cấu trúc
hóm, á đị h hĩa oà phát b ểu bằng
ngôn ngữ mô tả, chúng cần thiết đượ định
hĩa dưới hình thức logic mệ h đề lượng
từ, cụ thể hư sa :
Phần tử trung lập
Giả sử đã cho một phép toán “.” trong
tập X.
,.X có phần tử trung lập
: . . ,e e X e x x x e x X
Chú tô ũ đề xuất một quy trình
kiểm chứng tồn tại hay không tồn tại phần
tử trung lập sau:
36
Phần tử đ i xứng
Giả sử tập X với phép toán “.” có phần tử trung lập e.
x X có phần tử đối xứng ' ' : '. . 'x x X x x e x x .
ươ tự, một quy trình kiểm chứng tồn tại hay không tồn tại phần tử đ i xứng sau:
Lư ý á q trì h k ểm chứng tồn tại
phần tử trung lập, phần tử đ i xứng trên chỉ
hiệu quả cho quá trình tìm và chứng minh
các phần tử đó thực sự tồn tại.
Đ i với bài toán chứng minh không
tồn tại phần tử trung lập hay phần tử đ i
xứng, sinh viên cần vận dụng kiến thức
phủ định mệ h đề lượng từ đ i vớ lượng
từ hai biến mà chúng tôi trang bị ở bước 1
và cầ lư ý rằ kh đó phươ trì h ả
định vô nghiệm ha ó hơ một nghiệm.
Ví dụ sau giúp chúng ta thấ rõ hơ s
luận logic mệ h đề được áp dụng trong
chứng minh không tồn tại phần tử đ i xứng:
Trên tập hợp Q các số hữu tỷ ta xét
phép toán *x y x y xy .
S
Đ
Đ
S
2
ìm k ếm e
thông qua
phươ trì h
ả đị h
ex x
K ểm tra
e th ộ X
K ểm tra
,xe x x
Dự đoá
khô ó phầ
tử tr lập
K ểm tra
,ex x x
Kết l ậ e là
phầ tử tr
lập Đ 1
1
)
S
1: Phương trình có nghiệm duy nhất; 2: Phương trình vô
nghiệm hoặc có hơn 1 nghiệm; Đ: Đúng; S: Sai.
S
Đ
Đ
S
2
ìm k ếm 'x
thông qua
phươ trì h
ả đị h
'x x e
K ểm tra
'x th ộ
X K ểm tra
'xx e Dự đoá
'x không có
phầ tử đ
xứ
K ểm tra
'x x e
Kết l ậ 'x là
phầ tử đ
xứ ủa x
Đ 1
1
)
S
1: Phương trình có nghiệm duy nhất; 2: Phương trình vô
nghiệm hoặc có hơn 1 nghiệm; Đ: Đúng; S: Sai.
37
Cặp (Q,*) có phải một nhóm không?
[8, trang 40]
Ở đâ hú tô hỉ quan tâm việc vận
dụng suy luận logic mệ h đề trong phần
chứng minh phần tử đ i xứng nên bỏ qua
phần trình bày chứng minh * có tính kết
hợp và (Q,*) có phần tử trung lập là 0. Quy
trình sau dựa trê sơ đồ suy luận logic của
phần tử đ i xứ mà hú tô đã ê trê
+ Tìm kiếm 'x thô q a phươ
trình giả định:
'* 0x x ' ' 0x x x x
' 1x x x '
1
x
x
x
với 1x
+ K ểm tra 'x th ộ :
'x th ộ kh và hỉ kh 1x .
Kết l ậ 1x khô ó phầ tử đ
xứ , đâ ũ là sa lầm khá phổ b ế ở
s h v ê vì á em khô b ết vận dụng
suy luận logic mệ h đề, đặc biệt là phủ
định mệ h đề lượng từ hai biến. Vì vậy,
khi ả dạ đị h hĩa phần tử đ i xứng,
ví dụ trên thực sự hiệu quả giúp sinh viên
hiểu rõ chứng minh một phần tử cụ thể
không có phần tử đ xứ là thế nào.
rước hết, ta vận dụng phủ định mệ h đề
lượng từ hai biế tro đị h hĩa phần tử
đ xứ hư sa :
Giả sử tập X với phép toán “.” có
phần tử trung lập e.
Phần tử x X không có phần tử đối
xứng : . .y X y x e x y e .
Vậy lời giả đú ho ví dụ trên là:
: 1* 1 ( ) 1 0y Q y y y
nên -1 không có phần tử đ xứ
3. Thực nghiệm
3.1. Bài toán thực nghiệm
Thực nghiệm được chúng tôi tiến hành
vào 01/2016 trê 105 s h v ê à h ư
phạm Toán của khoa Toán - Ứng dụng
trườ Đại học Sài Gòn với câu hỏi:
“Trên tập 2X a,b R ,a 0 ,
ta định nghĩa phép toán hai ngôi* như sau:
, * , , , , , ,a b c d ac bc d a b c d X .
Chứng minh (X, *) là nhóm.”
hờ a thự h ệm là 15 phút và
thự h ệm đượ t ế hà h sa kh s h
viên đượ tra bị phươ thứ khắ phụ
dướ dạ bà ả
Sau khi sinh viên làm bài, chúng tôi
th sả phẩm ồm bà làm và ấ háp
ủa s h v ê để ó thể q a sát đượ á
kỹ th ật ả ụ thể và h t ết
3.2. Mục đích thực nghiệm
Thực nghiệm này nhằm kiểm chứng
tính thỏa đá ủa giả thuyết nghiên cứu.
Chúng tôi kỳ vọng sinh viên sẽ vận dụng
hiệu quả phươ thức khắc phục trên, từ đó
trá h được sai lầm khi tìm và chứng minh
phần tử ơ bản trong cấu trúc nhóm.
3.3. Kỹ thuật giải mong đợi
- Kỹ thuật 1: sử dụng quy trình kiểm chứng
tồn tại phần tử trung lập, phần tử đ i xứ được
đề xuất tro phươ thức khắc phục.
- Kỹ thuật 2: chứng minh mệ h đề
1 2,P P
tro sơ đồ suy luận logic của phần tử trung
lập, phần tử đ i xứng là các mệ h đề đú .
3.4. Kết quả thực nghiệm
- Kỹ thuật 1 là a đoạn kiểm chứng
tồn tại phần tử trung lập, phần tử đ i xứng
thô q a phươ trì h ả định. Kỹ thuật
“Đạt” khi thỏa mãn các yêu cầu:
+ Thiết lập đú phươ trì h ả định.
+ Giả đú h ệm (duy nhất) của
phươ trình giả định.
a đâ là một trong s các bài giải
“Đạt” ủa sinh viên trong giấy nháp:
Tìm phần tử trung lập
38
Tìm phần tử đ i xứng
- Kỹ thuật 2 là a đoạn chứng minh mệ h đề 1 2,P P là các mệ h đề đú Kỹ thuật
“Đạt” khi thỏa mãn các yêu cầu:
+ Chứ m h đầ đủ các thuộc tính (bên trái, bên phải) trong vị ngữ của mệ h đề
+ Lượng từ trong các mệ h đề có trật tự chính xác.
a đâ là một trong s bà làm “Đạt” ủa sinh viên:
Chứng minh phần tử trung lập
39
Chứng minh phần tử đ i xứng
Bỏ qua chứng minh phép toán * có tính kết hợp, bả dướ đâ th ng kê yếu t “Kỹ
thuật 1” và “Kỹ thuật 2” được trình bày trong giấy nháp và bài làm của sinh viên:
Đạt Khô đạt
S bài Tỉ lệ S bài Tỉ lệ
Kỹ thuật 1
Phần tử trung lập 105 100% 0 0%
Phần tử đ i xứng 105 100% 0 0%
Kỹ thuật 2
Phần tử trung lập 101 96,19% 4 3,81%
Phần tử đ i xứng 99 94,28% 6 5,72%
Th ng kê cho thấy 100% sinh viên
“Đạt” ê ầu kỹ thuật ở a đoạn tìm
phần tử trung lập, phần tử đ i xứng. Trong
a đoạn chứng minh, tỉ lệ s h v ê “Đạt”
yêu cầu khi chứng minh phần tử trung lập,
phần tử đ i xứng lầ lượt là 96,19% và
94,28% mà khô đạt được tỉ lệ 100% hư
tro a đoạn tìm các phần tử này vì vẫn
còn một s sinh viên không chứng minh
đầ đủ các thuộc tính bên phải hay bên trái
trong vị ngữ của mệ h đề và khô đảm
bảo tính thứ tự của á lượng từ trong
mệ h đề. Các sai lầm của sinh viên trong
thực nghiệm này phần nào phản ánh khả
ă s l ận logic còn hạn chế ở một s
sinh viên.
4. Kết luận
Kết quả thực nghiệm cho phép chúng
tôi kiểm chứng sự thỏa đá ủa giả thuyết
nghiên cứu. Thực nghiệm này mặc dù chỉ
được thực hiện trong nghiên cứu cấu trúc
hóm hư về phươ d ện suy luận logic
chúng tôi thấy thực sự cần thiết cho sinh
viên học, nghiên cứu và giảng dạy toán.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sự cần
thiết trang bị đầ đủ và hệ th ng các kiến
thức về lo toá dà h ho s h v ê sư
phạm ăm hất à h toá để hình thành
phươ pháp s l ận logic, làm nền tảng
cho việc rèn luyện kỹ ă ải toán và
giảng dạy toán sau này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Annie Bessot, Claude Comiti, Lê Thị Hoài
Châ , Lê Vă ến (2009), Những yếu tố cơ
bản của didactic Toán, xb Đại học qu c gia
Tp. Hồ Chí Minh.
2. Chươ trì h đào tạo (2012),
PL3_SoDoCay_DTU.pdf: Sơ đồ mở lớp học
kỳ và năm học của các học phần do khoa
Toán - Ứng dụng trường Đại học Sài Gòn
40
quản lý. Ngành đào tạo: Sư phạm Toán, Bậc
đào tạo: Đại học, Loại hình đào tạo: Chính
quy, Khoa Toán - Ứng dụ rườ Đại học
Sài Gòn.
3. Chươ trì h đào tạo (2012),
PL3_SoDoCay_CTU.pdf: Sơ đồ mở lớp học
kỳ và năm học của các học phần do khoa
Toán - Ứng dụng trường Đại học Sài Gòn
quản lý. Ngành đào tạo: Sư phạm Toán, Bậc
đào tạo: Cao đẳng, Loại hình đào tạo: Chính
quy, Khoa Toán - Ứng dụ rườ Đại học
Sài Gòn.
4. Hoà â í h ( hủ biên) - rầ Phươ
Dung (2003), Đại số đại cương, xb Đại học
ư Phạm.
5. Lê Th ng Nhất (1996), Rèn luyện năng lực
giải toán cho học sinh phổ thông trung học
thông qua việc phân tích và sửa chữa các sai
lầm của học sinh khi giải toán, Luận án phó
Tiế sĩ khoa họ ư phạm - Tâm lý.
6. Lê Vă ế (2006), “ a lầm của học sinh
nhìn từ ó độ các lí thuyết về học tập”, ạp
chí Giáo dục, s 137.
7. M V h a (1998), Đại số đại cương,
Nxb Giáo dục.
8. Tôn Thất Trí - Đồ ha h r ết (2014),
Giáo trình Đại số đại cương, lư hà h ội bộ
rường Đại học Sài Gòn.
9. Chươ h ếp (2013), Logic học, Nxb
Đại họ ư phạm Thành ph Hồ Chí Minh.
10. Kenneth H.Rosen (2000), toán học rời rạc
ứng dụng trong tin học, Nxb Khoa học và
Kỹ thuật.
11. Salin Marie Helène (1976), Le rôle de
l’erreur dans l’apprentissage des
mathématiques de l’école primaire,
P bl at o s de l’IREM de Bordea x
Website
12.
m_content&view=article&id=2663:chng-
trinh-ao-to-chu-ki-2012-
2016&catid=195:tbaotruong&Itemid=609.
13.
cua-le-thong-nhat.html.
à hậ bà : 01/6/2016 B ê tập xo : 15/6/2016 D ệt đă : 20/6/2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 53_5765_2216581.pdf