Tài liệu Quy trình lắp đặt BTS: Quy trình lắp đặt BTS Phòng Kỹ thuật
Trang 1
Phần 1
Chuẩn bị một số điều kiện cơ bản
tr−ớc khi lắp đặt thiết bị
Quy trình lắp đặt BTS Phòng Kỹ thuật
Trang 2
1.1. Hệ thống chống sét và nối đất: (xem hình 1)
1.1.1. Chống sét và nối đất ở bên ngoài phòng thiết bị:
* Tại phần lớn các trạm, khi chiều dài phần phi đơ từ chân cột đến thanh đồng tiếp đất
tr−ớc lỗ cáp nhập trạm nhỏ hơn 5m --> chỉ dùng hai sợi cáp nối đất:
- Dùng một dây nối đất chống sét nối vào kim chống sét trên đỉnh cột anten và nối
trực tiếp xuống cọc đất. Phần dây chống sét cho cột anten cần đi thẳng và cố
định vào thân cột, cách li với dây nối đất chống sét cho phiđơ, sao cho có sét
đánh, sét sẽ thoát xuống đất nhanh nhất.
- Dây nối đất thứ hai dùng để nối đất chống sét cho phiđơ và dây cáp tín hiệu của
viba. Tính từ anten GSM trở xuống, cần tiếp đất cho phiđơ sử dụng thanh đồng
tiếp đất tại ít nhất 03 điểm :
+ Điểm đầu tiên ở khoảng cách khoảng 0,3m đến 0,6m tính từ điểm nối
giữa ...
44 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2046 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Quy trình lắp đặt BTS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quy trình lắp đặt BTS Phòng Kỹ thuật
Trang 1
Phần 1
Chuẩn bị một số điều kiện cơ bản
tr−ớc khi lắp đặt thiết bị
Quy trình lắp đặt BTS Phòng Kỹ thuật
Trang 2
1.1. Hệ thống chống sét và nối đất: (xem hình 1)
1.1.1. Chống sét và nối đất ở bên ngoài phòng thiết bị:
* Tại phần lớn các trạm, khi chiều dài phần phi đơ từ chân cột đến thanh đồng tiếp đất
tr−ớc lỗ cáp nhập trạm nhỏ hơn 5m --> chỉ dùng hai sợi cáp nối đất:
- Dùng một dây nối đất chống sét nối vào kim chống sét trên đỉnh cột anten và nối
trực tiếp xuống cọc đất. Phần dây chống sét cho cột anten cần đi thẳng và cố
định vào thân cột, cách li với dây nối đất chống sét cho phiđơ, sao cho có sét
đánh, sét sẽ thoát xuống đất nhanh nhất.
- Dây nối đất thứ hai dùng để nối đất chống sét cho phiđơ và dây cáp tín hiệu của
viba. Tính từ anten GSM trở xuống, cần tiếp đất cho phiđơ sử dụng thanh đồng
tiếp đất tại ít nhất 03 điểm :
+ Điểm đầu tiên ở khoảng cách khoảng 0,3m đến 0,6m tính từ điểm nối
giữa dây nhảy và phiđơ (xem hình 1); Nên bắt thanh đồng tiếp đất ở vị trí
phù hợp để đảm bảo các dây tiếp đát cho phiđơ đi thẳng.
+ Điểm thứ hai tại vị trí (tr−ớc khi phiđơ uốn cong ở chân cột ) cách chỗ uốn
cong khoảng 0,3m. Yêu cầu các sợi dây nối đất cho phiđơ khi nối vào
thanh đồng tiếp đất phải đảm bảo h−ớng thẳng từ trên xuống, hạn chế uốn
cong tới mức thấp nhất.
+ Điểm thứ ba tại vị trí tr−ớc lỗ cáp đi vào phòng máy. Thanh đồng tiếp đất
lắp ở d−ới lỗ cáp khoảng 20cm
Cả ba thanh đồng tiếp đất chống sét cho phiđơ nêu trên nối vào bảng đồng tiếp
đất tại vị trí tr−ớc lỗ cáp nhập trạm và nối xuống cọc đất.
Các thanh đồng tiếp đất cho phiđơ (phần bên ngoài phòng thiết bị ) lắp dọc theo
thang cáp và cách điện với cột (xem hình 1).
* Trong tr−ờng hợp khi chiều dài phần phiđơ từ chân cột đến thanh đồng tiếp đất ở
tr−ớc lỗ cáp nhập trạm lớn hơn 5m, ta dùng thêm một dây nối đất trực tiếp từ thanh
đồng tiếp đất tr−ớc khi cáp uốn cong ở chân cột để nối trực tiếp xuống cọc đất.
* Tr−ờng hợp các trạm BTS dùng nhiều cột nhỏ thay vì một cột chung cho các anten thì
nối đất theo nguyên tắc sao cho khi có sét đánh thì sét sẽ thoát xuống đất nhanh nhất.
Kim chống sét
Thanh đồng tiếp đất
Bảng
đồng tiếp
đất trong
phòng
máy
Dây thoát sét
Dây nhảy 2m
Sợi phi đơ
(đi trên thang cáp)
BTS
Thang cáp
Nối đất cho
thang cáp
Bảng đồng tiếp
đất nhập trạm
Kẹp tiếp đất (2) ở vị trí
cách chỗ uốn 30 cm
Liên kết tiếp đất
tại mức sàn nhà
Tiếp đất thang
cáp
Viba
Kẹp tiếp đất (3) ở vị trí
cách ngõ vào 30 cm
Kẹp tiếp đất (1) trên cột (cách
điểm nối dây nhảy-phi đơ từ
30-60 cm
Hình 1. Hệ thống chống sét và nối đất cho trạm BTS
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 4
1.1.2. Nối đất trong phòng thiết bị :
- Dùng một dây nối đất nối từ bảng đất chung trong phòng thiết bị đi trực tiếp
xuống cọc đất và cách li với phần chống sét bên ngoài phòng thiết bị.
- Tủ điện AC và ổn áp nối đất bằng một đ−ờng riêng. Tủ cắt lọc sét dùng một
đ−ờng nối đất riêng.
- Vị trí thanh đồng nối đất chung cho phòng thiết bị có thể đặt ở d−ới lỗ cáp nhập
trạm, hoặc d−ới chân t−ờng tuỳ theo điều kiện của từng trạm.
CHú ý :
- Trong tr−ờng hợp cáp đi trên cột <3m thì có thể dùng một thanh đồng tiếp đất
cho phiđơ đặt ở đoạn giữa thân cột.
- Dây chống sét trực tiếp phải nối chắc chắn, tiếp xúc tốt với kim chống sét. Dây
chống sét luôn luôn phải theo nguyên tắc nối thẳng từ trên xuống để đảm bảo
thoát sét xuống đất nhanh nhất.
- Tất cả phần tiếp đất chống sét bên ngoài phòng thiết bị phải đảm bảo đ−ợc nối
đất cách li với phần nối đất trong phòng máy.
1.2. Bố trí trong phòng thiết bị
- Nguyên tắc bố trí các thiết bị trong phòng tuân theo bản vẽ đã khảo sát.
- Hình 2 là một ví dụ cách bố trí các thiết bị trong phòng.
Hình 2. Thứ tự bố trí thiết bị trong phòng máy
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 5
1.3. Phần nguồn điện AC
- Tủ điện AC:
- Các hộp cáp dùng để đi dây nguồn AC có kích th−ớc 100x60mm.
- Các loại cáp nguồn AC đi vào tủ điện AC dùng một lỗ lớn ở vị trí gần t−ờng để
cáp nguồn AC luôn nằm trong hộp cáp và đ−ợc bọc bảo vệ bằng một lớp vỏ bọc ở vị trí
tiếp xúc với vỏ hộp của tủ điện AC (xem hình vẽ)
- Bố trí tủ cắt lọc sét ở bên phải, tủ điện AC ở vị trí bên trái. Tuy nhiên, nếu trong
tr−ờng hợp đặc biệt, có thể đặt tủ điện AC ở bên phải, tủ cắt lọc sét bên trái.
- Phần điện AC phải đi cách cáp thoát sét từ cột anten ít nhất 30cm, nếu khó thực
hiện cáp AC phải bọc kim hoặc đi trong ống kim loại.
1.4. Một số l−u ý :
- Phiđơ đi trên thang cáp xếp chồng lên nhau theo từng cặp để dành phần cho việc mở
rộng trong t−ơng lai. L−u ý không để phiđơ của sector này xếp đôi với phiđơ của sector khác.
- Dây thoát sét trên đình cột anten nối vào kim chống sét phải đi thẳng xuống d−ới.
- Kiểm tra lắp đặt cột để dây co không chùng và tránh đi qua tr−ớc búp sóng chính
của anten.
AT 100A
AT 63A cho thiết bị
AT 20A cho điện điều hoà
AT 10A cho điện chiếu sáng
Cáp thoát sét
Nguồn AC vào
cắt lọc sét
Nguồn AC ra
100 x 60 SP
Hộp cho AT
Cáp máy nổ
Cáp nguồn từ cắt
lọc sét đến
Cáp tới ổn áp
Cáp tiếp đất
110 x 60 SP
100
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 6
Phần II
Các Quy trình lắp đặt
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 7
2.1. quy trình lắp đặt anten và phiđơ
2.1.1. Chuẩn bị lắp đặt :
- Kiểm tra cột phụ dùng để lắp các anten GSM xem có đứng thẳng không, nếu không
phải chỉnh lại tr−ớc khi lắp đặt.
- Kiểm tra đảm bảo đã có đủ dụng cụ lắp đặt, các loại vật t− dùng để lắp đặt (phiđơ,
dây nhảy, connector, các thanh đồng tiếp đất chống sét cho phiđơ, dây thít, trang thiết bị
an toàn lao động...)
- Chuẩn bị sẵn các tham số vô tuyến liên quan đến anten : Độ cao, góc ph−ơng vị,
góc ngẩng của mỗi anten GSM, anten viba (nếu có)
2.1.2. Các b−ớc tiến hành :
Bắt đầu
Chuẩn bị tr−ớc khi lắp anten lên cột
Kéo anten lên cột
Lắp anten lên cột, cố định dây nhảy
Kéo phiđơ lên cột
Nối phiđơ và dây nhảy
Tiếp đất chống sét cho anten, phiđơ
Kết thúc
Cố định phiđơ
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 8
B−ớc1: Chuẩn bị tr−ớc khi lắp anten lên cột
1. Lắp bộ chỉnh góc ngẩng anten (downtilt) và bộ gá cố định.
2. Bắt bộ Gá cố định lên downtilt bằng 2 ốc vít M8 ngắn và 2 ốc vít M8 dài (hình vẽ)
ốc vít cố định
downtilt lên anten
ốc vít cố định
mounting clamp
lên anten
ốc vít kẹp
mounting clamp
lên cọc phụ
Yêu cầu:
- Downtilt nằm ở phía d−ới chân anten, không phải phía trên.
- Lắp downtilt thật chắc chắn.
- Lắp đúng vị trí của downtilt theo chỉ dẫn trên anten.
- Dùng 2 ốc vít M8 ngắn để cố định downtilt lên thân anten
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 9
3. Đấu nối dây nhảy vào anten
4. Làm đầu connector cho phiđơ (xem chi tiết trong phụ lục)
Đẩy đầu connector
vào lỗ của anten
Vặn chặt đầu
connector vào lỗ
Bọc cao su non bảo vệ
mối nối
Dán nhãn lên từng dây
nhảy (A: +45°, B: -45°)
Yêu cầu
+ Dây nhảy có chiều dài khoảng 2m, tránh tr−ờng hợp cuốn vòng khi dây
nhảy quá dài. Nếu có sẵn connector thì có thể tùy tr−ờng hợp mà sử
dụng dây nhảy có chiều dài phù hợp.
+ Đảm bảo chất l−ợng của mối nối: tiếp xúc tốt và đ−ợc bảo vệ tốt
+ Dán nhãn lên từng dây nhảy theo quy định: SECT 1_A, SECT 1_B.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 10
5. Lắp bộ tiếp đất do Alcatel cung cấp cho phiđơ
Yêu cầu:
- Phải đảm bảo tiếp xúc tốt cho tiếp đất.
- Phải bảo vệ tiếp xúc bằng cách dùng ống gen co nhiệt, cao su non, băng keo điện.
- Làm tiếp đất cho phiđơ cách đầu connector khoảng từ 30 cm đến 60cm.
- Cách 20m phải làm làm tiếp đất cho phiđơ.
- Dùng dao trổ để cắt bỏ vỏ phiđơ rộng khoảng 5 đốt cáp (vừa bằng bề rộng của bộ
tiếp đất cho phiđơ khoảng 4cm).
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 11
B−ớc 2. Kéo anten lên cột
Yêu cầu:
- Anten đã đ−ợc lắp downtilt, bộ gá cố định và dây nhảy tr−ớc khi kéo lên cột
- Phải đảm bảo các đầu connector của dây nhảy đã nối vào anten phải đ−ợc bảo
vệ bằng cao su non và đầu còn lại phải đ−ợc bọc nilông thật kín trong lúc kéo lên
cột tránh gây bụi bẩn lên connector
- Phải đảm bảo thật an toàn cho ng−ời và thiết bị
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 12
B−ớc 3. Lắp anten trên cột, cố định dây nhảy
1. Cố định anten lên cột anten thông qua downtilt và bộ gá cố định
2. Cố định dây nhảy lên cột bằng kẹp cáp thật chắc chắn và thẩm mỹ
3. Xác định chính xác góc ngẩng của anten (từ thiết kế vô tuyến). Tính góc ngẩng
của anten bằng cách đo khoảng cách giữa hai vít trên bộ chỉnh downtilt rồi tra bảng
ghi trên anten
4. Tiếp đất cho vỏ anten
B−ớc 4: Kéo phiđơ lên cột
Yêu cầu:
- Phải đảm bảo thật an toàn cho ng−ời và thiết bị
- Vặn kẹp cáp vừa phải tránh làm móp méo cáp
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ để lắp anten: ốc vít M8, cà lê, ...
Yêu cầu:
- Bảo vệ các đầu connector (bịt kín bằng ni lông) của phiđơ
- Phải đảm bảo thật an toàn cho ng−ời và thiết bị
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 13
B−ớc 5 : Nối phiđơ và dây nhảy
1. đo chiều dài của phiđơ đến đầu dây nhảy từ tủ MBI5, cắt phiđơ vừa đủ để nối vào
dây nhảy. Phải dùng lightning protector (do Alcatel cung cấp) để nối đầu connector
của phiđơ với đầu connector của dây nhảy rồi dùng 02 cà-lê vặn chặt.
2. Quấn cao su non và dùng gen co nhiệt để bảo vệ các mối nối, nếu cẩn thận nên
quấn thêm 1 lớp băng keo.
B−ớc 6. Tiếp đất chống sét cho anten, phiđơ
1. Xem hình 1 về vị trí các thanh đồng tiếp đất cho phiđơ
2. Trên cột: nối các dây tiếp đất cho phiđơ (đã chuẩn bị tr−ớc khi kéo phiđơ lên cột)
vào bảng tiếp đất gắn trên cột
3. Trong phòng máy : Tiếp đất chống sét cho lõi phiđơ thông qua connector giữa
phiđơ và dây nhảy, nối dây đất này lên bảng tiếp đất đặt trên thang cáp. Nối đất bảng
tiếp đất đặt trên thang cáp tới bẳng tiếp đất chung trong phòng máy
Yêu cầu:
- Làm sạch các đầu connector bằng giấy mềm hoặc cây bông có tẩm cồn
- Vặn chặt 2 đầu connector bằng 02 cà-lê
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 14
B−ớc 7 : Cố định phiđơ
Cố định phiđơ lên thang cáp trên cột bằng các kẹp cáp và dây thít.
Yêu cầu:
- Phải tiếp đất cho phi đơ tại ít nhất 3 điểm (tr−ờng hợp đặc biệt có thể có 2 hoặc
4 điểm): Sau mối nối giữa top jumper với anten 30cm tới 60 cm, chỗ phiđơ uốn
cong ở chân cột và tr−ớc khi vào lỗ cáp nhập trạm.
- Tiếp xúc giữa vỏ phiđơ và bộ tiếp đất phải chặt, đảm bảo tiếp xúc tốt.
- Mối nối phải đ−ợc bảo vệ chống lại mọi ảnh h−ởng của thời tiết: bọc cao su non
- Tiếp đất cho tấm lỗ cáp nhập trạm, đảm bảo làm kín các lỗ cáp bằng silicon
Yêu cầu:
- Phải đảm bảo cứ sau khoảng 1m đến 1,2m có một bộ kẹp cáp
- Phải dùng dây thít với công cụ phù hợp
- Tránh vặn kẹp cáp quá chặt có thể làm móp méo phiđơ gây suy hao lớn.
- Không kẹp phiđơ của 2 sector chung 1 kẹp cáp.
- Cáp đi trên thang phải nằm sát nhau về một phía để dành vị trí cho phát
triển sau này.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 15
2.2. Lắp đặt phần thiết bị BTS
2.2.1. Chuẩn bị lắp đặt :
- Sơ đồ, bản vẽ thiết kế mặt bằng nhà trạm
- Danh mục thiết bị cần kiểm tra (checklist)
- Đầy đủ công cụ, vật dụng cần thiết cho việc lắp đặt: bộ tuốc-nơ-vit, cà-lê, kèm,
búa, khoan, level, ...
- Kiểm tra để đảm bảo thiết bị không bị h− hại trong quá trình vận chuyển đến
trạm
2.2.2. Các b−ớc tiến hành:
Bắt đầu
Cố định tủ thiết bị (MBI5)
Tiếp đất cho tủ thiết bị
Nối cáp PCM
Nối cáp cảnh báo
Nối dây nhảy với BTS
Kiểm tra phần lắp đặt, nối cáp nguồn
DC
Kết thúc
Kiểm tra thiết bị
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 16
B−ớc 1: Kiểm tra thiết bị:
B−ớc 2: Cố định tủ thiết bị
1 . Đặt bản vẽ vị trí các vít d−ới chân tủ BTS (đi kèm theo thiết bị) lên sàn nhà, đánh
dấu các vị trí rồi khoan và bắt 2 thanh đế ccố định trên sàn, sau đó đặt tủ BTS lên
2 thanh đế và cố định vít.
2. Cân bằng rack: vặn bu-long vừa phải đồng thời dùng level (bộ kiểm tra cân bằng)
để cân bằng rack rồi vặn chạt các bu-long để cố định rack.
B−ớc 3: Tiếp đất cho tủ thiết bị
1. Nối cáp GND (màu vàng/xanh ) vào bảng tiếp đất chung trong phòng máy
2. Nối cáp GND vào đỉnh của rack đồng thời cố định cáp bằng các dây thít.
B−ớc 4: Nối cáp PCM
1. Đấu cáp tại BTS:
+ Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cho cáp (xem thêm phụ lục)
+ Tháo thiết bị bảo vệ chống sét tr−ớc khi lắp cáp (Lắp lại sau khi đấu nối dây)
+ Dùng dụng cụ chính hãng Krone để đấu dây lên phiến.
Yêu cầu:
- Thiết bị nhận đ−ợc phải đầy đủ và đúng chủng loại theo danh mục kèo theo.
- Thiết bị không bị trầy x−ớc, h− hỏng trong quá trình vận chuyển.
- Nếu có sai sót phải liên hệ ngay với những ng−ời có liên quan và đại diện của
Alcatel trong vòng 48 giờ.
Yêu cầu:
- Rack BTS sau khi lắp đặt phải đứng vững chắc,cân bằng, không rung.
- Các thiết bị phải dỡ ra trong quá trình vận chuyển, lắp đặt phải đ−ợc trả
lại vị trí cũ, đảm bảo chắc chắn không bị nhầm lẫn.
Yêu cầu:
- Các điểm tiếp xúc phải tốt, có bọc gen co nhiệt.
- Đi dây phải gọn gàng, phần đi trên thang cáp phải thẳng.
- Phải tiếp đất cho tủ tr−ớc khi nối nguồn.
- Làm đầu cốt cho cáp GND vàng/xanh: nên sử dụng loại cáp 16mm2, đầu cốt 8mm.
Yêu cầu:
- Đ−ờng đi cáp phải gọn gàng, phần đi trên thang cáp phải thẳng
- Khi chuẩn bị đầu cáp, cần cẩn thận để không cắt đứt dây tiếp đất của cáp.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 17
2. Đấu cáp tại DDF (xem phụ lục)
Trên tủ BTS:
Nguyên tắc:
Ký hiệu Vị trí lắp thiết bị Krone
Màu
dây 1
Màu
dây 2
Hai đôi dây 1 (quad 1) Abis1/TX 8 Trắng Xám
Tín hiệu mức cao đi
tới BSC Abis2/TX 6
Xanh
da trời Đỏ tía
Hai đôi dây thứ hai Abis1/RX 7 Vàng Xám
Tín hiệu mức thấp đi
vào từ BSC Abis2/RX 5 Nâu Đỏ tía
Quad 3 và 4 không đ−ợc sử dụng (không cắt chúng, sẽ sử dụng trong
tr−ờng hợp đa tiêu chuẩn)
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 18
Đấu nối cáp tại rack Chuẩn bị đầu cáp
Chi tiết về đầu cáp L907
Chi tiết đấu cáp, ví dụ về Abis 1
B−ớc 5: Nối cáp cảnh báo
Yêu cầu:
- Đ−ờng đi cáp phải gọn, đẹp.
- Khi ch−a đấu cảnh báo thì cần phải loop các đầu cảnh báo trên DDF.
Chú ý:
- Thông th−ờng chỉ tiến hành nối sẵn 2 cáp cảnh báo 8x2 từ BTS đến DDF.
- Khi chuẩn bị đầu cáp, cần cẩn thận để không cắt đứt dây tiếp đất của cáp
- Việc nối đất cho cáp cảnh báo đ−ợc tiến hành tại các phiến đấu nối.
Tiến hành:
- Nắm thông tin cần thiết về đấu nối cáp và số l−ợng cáp cảnh báo cần lắp đặt.
- Đi cáp cảnh báo trên máng cáp, cố định cáp bằng các dây buộc
- Chuẩn bị đầu cáp và dán nhãn cáp (xem thêm phụ lục)
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 19
Chi tiết hộp đấu nối dây cảnh báo Cáp cảnh báo
- Bó cáp với nhau bằng dây buộc cáp
- Đấu cáp vào phiến đấu nối của rack:
phiến 1 = lắp dây cảnh báo từ số 1 đến 8
phiến 2 = lắp đây cảnh báo từ số 9 đến 16
- Buộc cáp vào rack
Dây thứ nhất Dây thứ hai
Quad 1 Đôi 1 Trắng (Xl 1) Xám (XGND)
Đôi 2 Xanh da trời Đỏ tía
Quad 2 Đôi 3 Vàng Xám
Đôi 4 Nâu Đỏ tía
Quad 3 Đôi 5 Đen Xám
Đôi 6 Đỏ Đỏ tía
Quad 4 Đôi 7 Xanh lá cây Xám
Đôi 8 Trắng (Xl8) Đỏ tía (XGND)
Quy định vị trí đấu nối cảnh báo
STT
cảnh
báo
Loại cảnh báo
Đôi dây
Vị trí trên
phiến đấu
nối của BTS
1 Hỏng rectifier Đôi 1 1
2 Hỏng nguồn chính Đôi 2 2
3 Cảnh báo mở cửa Đôi 3 3
5 Báo cháy/ báo khói Đôi 4 5
7 Cảnh báo điều hoà Đôi 5 7
9 Cảnh báo nhiệt độ Đôi 6 9
10 Cảnh báo hệ thống chống sét Đôi 7 10
11 Cảnh báo cạn nguồn ắc quy Đôi 8 11
15 Cảnh báo hệ thống vi ba Đôi 9 15
B−ớc 6: Nối dây nhảy
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 20
1. Dãn nhãn ở mỗi đầu jumper (nhãn cho dây nhảy do Alcatel cung cấp)
2. Nối dây nhảy vào đỉnh rack
3. Sử dụng dây thít để bó các dây nhảy với nhau
4. Độ dài dây nhảy dài khoảng từ 1 đến 2m, tránh tr−ờng hợp cuốn dây nhảy do
quá dài.
B−ớc 7: Kiểm tra lắp đặt, nối dây nguồn dc
1. Kiểm tra đảm bảo tủ thiết bị đã lắp chắc chắn, không rung, và ở đúng vị trí
theo thiết kế
2. Kiểm tra việc nối đất cho tủ thiết bị
3. Kiểm tra kỹ cách đấu nối trên DDF
4. Nối cáp nguồn DC cho BTS từ Rack nguồn, xem ở phần quy trình lắp đặt tủ
nguồn
Yêu cầu:
- Khi phòng thiết bị ch−a lắp đặt xong phần xây dựng, cần che đậy không
để bụi vào thiết bị BTS
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 21
2.3. Quy trình Lắp đặt hệ thống nguồn DC
2.3.1. Chuẩn bị:
- Các thông tin về trạm cần lắp đặt: địa chỉ, tên chủ nhà, số điện thoại cần liên hệ,
- Bản vẽ thiết kế mặt bằng phòng máyđể xác định vị trí đặt BTS, vị trí tủ nguồn
- Dụng cụ lắp đặt, công cụ lắp đặt
- Găng tay bảo hộ dùng trong quá trình vận chuyển thiết bị
2.3.2. Các b−ớc thực hiện:
Bắt đầu
Kiểm tra thiết bị
Cố định tủ nguồn (MTP 54)
Tiếp đất cho tủ nguồn
Lắp các khối chỉnh l−u (rectifier)
Lắp hệ thống ắc qui
Nối dây AC vào tủ nguồn
và dây DC đến các tủ thiết bị
Kết thúc
Nối dây cảnh báo đến DDF
Kiểm tra phần lắp đặt
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 22
B−ớc 1: Kiểm tra tr−ớc khi lắp đặt:
B−ớc 2: Cố định tủ nguồn (MTP54)
1. Xác định vị trí đặt tủ đúng theo bản vẽ bố trí thiết bị trong trạm
2. Đ−a tủ nguồn lên 2 thanh ray rồi cố định bằng các bulong sao cho tủ nguồn
đứng thăng bằng, chắc chắn
B−ớc 3: Tiếp đất cho tủ nguồn
1. Làm đầu cốt cho 2 đầu dây đất
2. Nối dây đất cho tủ rack đến bảng đất chung trong phòng máy
Vị trí để bắt đinh bu-lông
cố định tủ rack lên ray
Yêu cầu:
- Thiết bị phải đầy đủ về số l−ợng theo checklist.
- Trong quá trình vận chuyển không để thiết bị bị trầy x−ớc, h− hỏng hay móp méo.
- Các thanh ray dùng để lắp đặt tủ nguồn phải đảm bảo cố định, chắc chắn
Yêu cầu:
- Cácmối nối giữa thanh đất trong tủ rack với dây tiếp đất và bảng đất
chung vớidây tiếp đất phải chặt, chắc chắn.
- Dây tiếp đất phải ≥ 16mm2.
- Các ốc vít để cố định dây đất vào bảng đất phải làm bằng đồng
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 23
B−ớc 4 : Lắp các khối chỉnh l−u (rectifier-PM12)
1. Lắp 2 module rectifier vào đúng khe trên subrack
2. Dùng bút thử điện kiểm tra cực tính của các dây tr−ớc khi nối điện AC vào
Rectifier
3. Cắm dây nguồn AC vào lỗ cắm trên rectifier
Yêu cầu :
- Trong quá trình lắp không đ−ợc xảy ra bất kỳ va chạm mạnh nào lên PM12.
- Phải vặn chặt 2 ốc trên PM12 lên tủ rack rồi mới cắm dây AC
- Không cắm nguồn nếu ch−a kiểm tra cực của dây nguồn AC vào ( Dây
trung tính, dây pha) bằng bút thử điện. (Lật ngửa đầu cắm, bên phải là dây
nóng, bên trái là dây trung tính.
- Tháo cầu chì khi lắp accu.
Phần nối
cảnh báo
nguồn
Khu vực nối điện AC
Tủ nguồn nhìn từ trên
xuống
Nối tới tủ điện AC , Cable 5 x 6
mm²
Nguồn DC cho BTS, MW
Nối tới thanh tiếp đất
Dây
trung
tính
Dây nóng
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 24
B−ớc 5 : Lắp hệ thống ắc qui
1. Tháo các tấm chắn tr−ớc và vách 2 bên hông.
2. Tháo cầu chì (kéo xuống).
3. Đặt 4 bình ắc quy vào từng ngăn đựng.
4. Nối cáp giữa các bình ắc quy của từng ngăn thật cẩn thận.
5. Nối 02 dây bên hông tủ vào ắc quy cực âm (-) và d−ơng (+) của từng bộ ắc qui.
6. Dán nhãn “cảnh báo” tr−ớc ắc quy.
7. Dán số seri ở đằng tr−ớc ắc quy.
8. Lắp các tấm chắn tr−ớc và vách hai bên hông tủ
Yêu cầu :
- Đảm bảo lắp hệ thống vững chắc, an toàn
- Lắp đúng cực tính và bố trí ắc qui trên khay theo đúng thiết kế của hãng
- Khối l−ợng mỗi bình ắc quy 12V/90Ah là 30kg nên phải thận trọng khi vận chuyển
- Đặc biệt các dụng cụ phải đ−ợc cách điện tốt khi kết nối giữa các bình
- Thực hiện lắp hệ thống ắc qui từ d−ới lên trên
Cầu
chì
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 25
B−ớc 6: Nối dây AC vào tủ nguồn và dây DC đến các tủ thiết bị
A. Nối điện AC tới Rack nguồn
1. Nối 3 dây pha (màu nâu + 2xđen) vào chung aptomat 63A trong tủ điện AC.
2. Nối 1 dây trung tính (màu xanh)vào aptomat 63A trong tủ điện AC
3. Trên 5 aptômát (CB) cho nguồn AC trên đỉnh tủ nguồn : nối 3 dây pha vào 3
CB, 1 CB nối dây trung tính, 1 CB nối vào dây đất
B. Nối nguồn DC đến tủ thiết bị BTS :
4. Nối cáp DC vào 1 CB và thanh (0V).
5. Nối dây đất vào thanh đất trên tủ nguồn
Yêu cầu :
- Kiểm tra lại mọi đấu nối trong tủ nguồn tr−ớc khi đấu điện AC
- Tiếp đất cho tủ AC
- Đảm bảo các công tắc ở vị trí OFF
Phần nối
cảnh báo
nguồn
Khu vực nối điện AC (từ tủ điện
AC đến)
Tủ nguồn nhìn từ trên
xuống
Nối tới tủ điện AC , Cable 5 x 6
mm²
Nguồn DC cho BTS, MW
Nối tới thanh tiếp đất
AC
BOX
Atomat 100A cần chuyển ra
ngoài tủ điện AC
Ba dây pha nối chung
vào Atomat 63A
Dây trung tính nối
vào Atomat 63A
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 26
-
6. Làm đầu cốt cho dây nguồn và phải bọc gen co nhiệt
7. Nối cáp DC vào vị trí đấu nguồn DC trên tủ thiết bị BTS (hình vẽ)
Yêu cầu :
- Chuyển tất cả các CB (abtomát), cầu chì, công tắc trong tủ nguồnvà tủ thiết bị
BTS sang trạng thái OFF
- Tiếp đất cho tủ AC, DC tr−ớc khi nối nguồn đến tủ thiết bị để tránh dòng dò lớn
- Cẩn thận về cực tính và màu sắc của dây theo qui định:
+ Dây xanh lơ (-48V)
+ Dây đen (0V)
Nối đến cực 0V của tủ BTS
(dây to màu đen trên thanh
0V)
Chi tiết nối
điện từ tủ
nguồn đến
tủ BTS
Nối đến cực -48V của tủ
BTS
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 27
B−ớc 7 : Nối dây cảnh báo đến DDF
Thực hiện:
- Dây cảnh báo đ−ợc cung cấp theo thiết bị, một đầu đã đ−ợc nối connector sẵn,
đầu kia sẽ đ−ợc cắt vừa đủ để đấu nối vào phiến DDF trên rack Microwave
- Kết nối đ−ợc thực hiện trên đầu nối P18 (DB25)
Các cảnh báo trên đầu nối P18 5 cặp cáp
B−ớc 8: Kiểm tra lắp đặt
1. Kiểm tra điện áp của các bộ ắc qui: phải đảm bảo ≥ 48V
2. Kiểm tra điện áp giữa cực d−ơng (0V) với dây đất (PE) ≈ 0V
3. Cách đi cáp trên thang cáp : phải thẳng, gọn ít bẻ cong
4. Kiểm tra tiếp đất cho các tủ thiết bị và phần kim loại
5. Phải kiểm tra ngắn mạch thiết bị tr−ớc khi bật nguồn để kiểm tra điện thế
trên từng cực điện thế
Nguồn chính tắt
Báo động khẩn
Cảnh báo không
khẩn cấp
Để trống (dự trữ)
Cặp số 1
Cặp số 2
Cặp số 3
Cặp số 4
Cặp số 5
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 28
Phần III
Một số vấn đề khác cần chú ý
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 29
3.1. Phần ngoài phòng thiết bị :
1. Khi lắp dựng cột anten dây co, cần kiểm tra việc lắp đặt để đảm bảo các dây co
không chùng, nếu dây co đi qua mái tôn, chỗ tiếp xúc với mái tôn cần có ống bảo vệ.
2. Khi lắp dựng cột anten tự đứng, cần l−u ý lắp chặt các thang trên cột để đảm
bảo an toàn trong khi lắp đặt anten và viba
3. Giữa kim chống sét và cột anten phải đảm bảo tiếp xúc tốt (cần hàn dây
thoát sét vào kim chống sét). Dây thoát sét cần đi thẳng xuống d−ới theo nguyên
tắc để đảm bảo thoát sét xuống đất nhanh nhất, hạn chế tối đa những chỗ đi dây
cáp cong. Dây nối đất chống sét phải cách li so với dây điện nguồn AC ở khoảng
cách tối thiểu là 30cm
4. Phần tiếp đất chống sét bên ngoài phòng thiết bị phải cách li với phần nối đất
trong phòng máy
5. Cột phụ để lắp anten GSM phải đứng thẳng. Nên dùng th−ớc để đo khoảng
cách giữa hai vít trên bộ lắp chỉnh góc ngẩng anten rồi tra theo bảng dán trên anten để
xác định góc ngẩng của anten GSM cho chính xác.
6. Phần phiđơ đi trên thang cáp phải thẳng, Thít dây buộc cần dùng đúng dụng cụ
7. Nối đất cho phiđơ : Dây tiếp đất cần đ−ợc duỗi thẵng.
8. Phải tiếp đất cho cáp ở những chỗ bị uốn cong, tr−ớc khi vào lỗ cáp nhập trạm
và tại chân cột. Nếu khoảng cách giữa hai bộ nối đất cho phiđơ trên cột anten (từ chỗ
nối jumper –phiđơ tới chỗ phiđơ uốn cong ở chân cột) nhơ hơn 3m thì chỉ cần dùng một
thanh đồng tiếp đất và một bộ tiếp đất cho phiđơ.
9. Không đ−ợc kẹp cáp quá chặt tránh tình trạng làm móp méo cáp ( gây suy hao lớn)
10. Góc uốn cong của phi đơ không đ−ợc nhỏ hơn 900.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 30
3.2. Phần bên trong phòng thiết bị :
11. Thiết kế phòng máy : vị trí các thiết bị nên theo khuyến nghị của chuyên gia
Alcatel. Vị trí lỗ cáp nhập trạm chọn phù hợp nhằm đảm bảo phù hợp với tòa nhà đồng
thời khoảng cách giữa anten và thiết bị BTS là ngắn nhất.
12. Hệ thống điều hoà phải đ−ợc bố trí hợp lý tránh tình trạng rò rỉ n−ớc vào thiết
bị trong lúc hoạt động. Chỉ cần lắp một ổ cắm điện trong phòng máy và lắp gần công tắc
đèn của phòng máy.
13. L−u ý về cách lắp dây, màu sắc các dây nguồn trong tủ nguồn DC. Phải đặc
biệt cẩn thận trong khi lắp hệ thống ắc qui (các dụng cụ lắp đặt đều phải đ−ợc cách điện)
14. Các loại cáp đi trên thang cáp cần đi gọn, thẳng
15. Tr−ớc khi cắm nguồn AC vào Rectifier, phải dùng bút thử điện để kiểm tra
cực tính. (xem hình vẽ trong phần quy trình lắp đặt tủ nguồn)
16. Đi phiđơ vào phòng thiết bị theo thứ tự đúng với thứ tự làm trên cột anten.
Chú ý dán nhãn các loại cáp.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 31
Phần IV
Các tham số cần kiểm tra trong quá
trình lắp đặt trạm BTS
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 32
4.1. Hệ thống đất:
Đo điện trở đất của bảng đất chung < 2Ω
Dây đất:
- Từ hệ thống đất đến bảng đất chung ≥ 50 mm2
- Từ bảng đất chung đến các bảng đất phụ ≥ 16 mm2
4.2. Kiểm tra phần lắp đặt và đi dây
Kiểm tra tủ BTS và tủ nguồn
- Rack đ−ợc cố định đúng với vị trí thiết kế
- Tủ phải đảm bảo cân bằng, vững chắc.
Tủ không bị tróc sơn, không bị méo mó
Cửa đóng kín và dễ dàng khi đóng mở
Dán nhãn: Dán nhãn cho các loại cáp, dây nhảy, tủ BTS.
4.3. Kiểm tra cấu hình phần cứng của tủ BTS theo đúng thiết kế
(số l−ợng các TRX, ANC; vị trí của card trên tủ )
4.4. Hệ thống nguồn:
Nguồn AC:
- Tr−ớc ổn áp: 220 ± 20% (V), 50 ± 5% (Hz)
- Sau ổn áp: 220 ± 5% (V), 50 ± 0.2% (Hz)
- Kích cỡ dây nguồn vào tủ điện AC: 2x16mm2
- Kích cỡ dây nguồn đến tủ BTS : 5x6mm2
Nguồn DC:
Điện áp ra của tủ nguồn DC 42 – 58 (V) (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel)
Kiểm tra điện áp của các bộ ắc qui: phải đảm bảo ≥ 48V
Kiểm tra điện áp giữa cực d−ơng (0V) với dây đất (PE) ≈ 0V
Nominal voltage (input) Max. current (output)
Type
Single phase Three phase Single phase Three phase
Output current
(max) Comment
MTP 660 mini 230V +15/-20% 400V +15/-20% 24 A 8 A 6 x 12 A (DC) Battery separately
MTP 660 medi 230V +15/-20% 400V +15/-20% 24 A 8 A 6 x 12 A (DC) Battery incl. 1x140Ah
MTP 54 230V +15/-20% 400V +15/-20% ~ 35 A 17,4 A 4 x 34 A (DC) Battery incl. 2x140Ah
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 33
4.5. Hệ thống cảnh báo ngoài:
- Vị trí đấu nối cáp cảnh báo trên BTS đã đúng hay ch−a
- Hoạt động của các hệ thống cảnh báo ngoài
+ Cảnh báo nguồn
+ Hệ thống báo cháy tự động
+ Hệ thống chống trộm
+ Hệ thống cảnh báo mở cửa
4.6. Feeder và dây nhảy:
- Tiếp đất cho feeder theo đúng qui định
- Dây feeder cho antenna trong cùng một sector phải đi cạnh nhau
- Chiều dài của dây nhảy cho cùng một sector phải có chiều dài bằng nhau
- Bán kính cong cho phép đối với feeder: 36cm ( nếu phải uốn đi uốn lại nhiều lần)
- Suy hao cho phép < 3dB (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel)
4.7. Lắp anten:
Góc ph−ơng vị: Kiểm tra theo đúng thiết kế vô tuyến
- Góc ngẩng: Kiểm tra theo đúng thiết kế vô tuyến
- Tiếp đất cho anten
- VSWR < 1.3 (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel)
- Return loss < -17.7 dB (theo tài liệu lắp đặt của Alcatel)
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 34
Phụ lục
1. Làm đầu connector cho phiđơ 7/8"
Chú ý:
Dụng cụ cần thiết: dao trổ, 02 cà-lê 30mm (1 3/16"), tuốc-nơ-vít dẹp, cao su non,
băng dính đen và bộ dụng cụ chuyên dụng
Thực hiện:
B1: Kiểm tra chất l−ợng tại đầu cáp phiđơ (nơi làm connector), cần phải cắt cáp phiđơ
(bằng c−a hoặc dụng cụ chuyên dụng) để đảm bảo phần mút trắng bên trong lõi
phiđơ phải trắng tinh. Thông th−ờng ta cắt khoảng 4 khoanh cáp là sẽ đảm bảo và
phải cắt ngay đỉnh giữa của lõi đồng
B2: Dùng dao trổ và Trimming tool để cắt bỏ vỏ phiđơ một đoạn 32mm và phải đảm
bảo sao cho phần đồng phải thật sáng
B3: Dùng dao để tách riêng phần mút trắng bên trong và phần đồng bên ngoài. Làm
sạch phần mạt đồng và bụi bẩn xung quanh đầu phiđơ
B4: Kiểm tra lại độ dài cable trim cần thiết
B5: Đặt connector vào cáp
B6: Đẩy connector vào cho đến khi nghe 2 tiếng "click" lúc đó connector đã đ−ợc khoá
chặt lên phiđơ
B7: Kiểm lại bằng cách kéo thử connector ra
B8: Dùng 02 cà-lê để vặn chặt connector lại với lực khoảng 35Nm/26ft.-lb.
B9: Quấn cao su non xung quanh connector để bảo vệ mối nối
B10: Vặn vít ở giữa connector rồi bơm Plast 2000 đầy vào trong connector
B11: Vặn vít vào lại rồi quấn cao su non bảo vệ mối nối
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 35
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 36
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 37
2. Cách làm đầu connector cho cáp RF:
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 38
3. đấu nối trên DDF
Các điều kiện tiên quyết:
- Giá DDF đã đ−ợc lắp đặt vững chắc và đã đ−ợc nối đất tốt
- DDF phải thoả các điều kiện:
+ DDF phải có các phiến đấu nối cho cáp E1.
+ Khoảng cách tối đa giữa DDF của BTS và DDF của truyền dẫn là 1m.
+ Chân của các phiến đấu nối dùng để đấu cáp PCM 120Ω phải có bán kính
nằm trong khoảng 1-1,5mm.
+ Các phiến đấu nối lên giá đã đ−ợc dán nhãn, đánh số.
- Các cáp đã đ−ợc đấu nối ở một đầu, có dán nhãn và đánh số rõ ràng.
- Cần có sơ đồ đấu nối trên DDF để biết vị trí của từng cáp cần đấu nối trên DDF.
Yêu cầu:
- Các điểm đấu nối phải bảo đảm tiếp xúc tốt.
- Đ−ờng đi dây vào các phiến đấu nối phải gọn gàng, có thứ tự, không đ−ợc chồng
chéo lên nhau.
- Các tín hiệu đ−ợc đấu nối đúng vị trí nh− bản thiết kế.
Sau khi lắp đặt xong, tiến hành ghi lại thông tin về phiến đấu nối: các tuyến
nào đã hoạt động tốt, các tuyến nào đang ở trạng thái loop...
Nguyên tắc đấu nối:
- Dùng phiến trên làm phiến thu (tx)
- Dùng phiến d−ới làm phiến phát (rx)
- Trong mỗi phiến thì phần trên sẽ đấu cố định, còn phần d−ới sẽ đ−ợc đấu nhảy
- Đấu nối giữa BTS ặ DDF hay IDU ặ DDF: theo kiểu nối thẳng (TX1ặ TX2,
RX1ặ RX2)
- Đấu nối giữa DDF (VIBA hoặc truyền dẫn quang) ặ DDF (BTS): theo kiểu nối
chéo (TX1ặRX2, RX1 ặ TX2)
- TX (Abis 1) = vị trí số 10, RX (Abis 1) = vị trí số 10
- RX (Abis2) = vị trí số 9, RX (Abis 2) = vị trí số 9
Các b−ớc tiến hành
B1: Chuẩn bị cáp (hình vẽ):
Chú ý: Tiến hành tách cáp ở chiều dài ít nhất là 5cm, cẩn thận khi cắt vỏ cáp để
không làm đứt dây tiếp đất của cáp
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 39
- Cắt cáp tại chiều dài thích hợp
- Tách vỏ bọc cáp, tháo bỏ các lớp bọc bên ngoài.
- Tách từng đôi dây riêng
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 40
B2: Đấu nối cáp trên phiến DDF
Tùy từng loại cáp sẽ có cách đi cáp vào phiến đấu nối, các hình vẽ thể hiện cách đấu nối
cáp PCM 120Ω L907 vào phiến đấu nối.
Cách đấu cáp
- Luồn đôi cáp vào đúng vị trí cần nối
- Dùng tool Krone để đấu nối cáp theo đúng vị trí
- Đấu nối dây đất của cáp vào phần tiếp đất của phiến đấu nối
- Đối với dây nhảy cũng t−ơng tự, chỉ khác dây nhảy đi vào phiến đấu nối từ
phía bên phải của phiến.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 41
Chú ý: Cáp A-bis và cáp cảnh báo có thể đấu nối trên cùng 1 phiến đấu nối.
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 42
Sơ đồ đấu nối
1. Đấu cáp PCM (A-bis) giữa tủ BTS và DDF:
Vị trí trên
phiến BTS Vị trí trên phiến DDF
STT Tín hiệu
STT
pin
Phiến
trên/
d−ới
STT
phiến
STT
pin
Phiến
trên/ d−ới
Màu dây
1 TX Abis 1 8 D−ới 1 0 Trên Trắng Xám
2 TX Abis 2 6 D−ới 1 9 Trên Xanh da trời Đỏ tía
3 RX Abis 1 7 D−ới 2 0 Trên Vàng Xám
4 RX Abis 2 5 D−ới 2 9 Trên Nâu Xám
Đấu nối dây nhảy từ DDF vi ba tới DDF:
Vị trí trên phiến
DDF VIBA
Vị trí trên phiến
DDF
STT
Loại
tín
hiệu Phiến
STT
chân
trên
phiến
Phiến
trên/
d−ới
STT
phiến
STT
pin
Phiến
trên/
d−ới
Màu
dây
1 A-bis 1 TX 8 D−ới 2 0 D−ới
Trắng
Xám
2 A-bis 2 TX 7 D−ới 2 9 D−ới
Xanh
da trời
Đỏ tía
3 A-bis 1 RX 8 D−ới 1 0 D−ới
Vàng
Xám
4 A-bis 2 RX 7 D−ới 1 9 D−ới
Nâu
Xám
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 43
2. Đấu nối cảnh báo:
Đấu nối cáp cảnh báo BTS-DDF:
Vị trí trên phiến
BTS
Vị trí trên phiến
DDF
STT Loại cảnh báo STT
phiến
STT
chân
trên
phiến
Phiến
trên/
d−ới
STT
phiến
STT
pin
Phiến
trên/
d−ới
Màu dây
1 Hỏng rectifier 1 1 Trên 1 1 Trên Trắng (Xl 1) Xám (XGND)
2 Hỏng nguồn chính 1 2 Trên 1 2 Trên
Xanh da trời
Đỏ tía
3 Cảnh báo mở cửa tủ 1 3 Trên 1 3 Trên
Vàng
Xám
4 Mở cửa tủ đ−ợc phép 1 4 Trên 1 4 Trên
Nâu
Đỏ tía
5 Báo cháy/ báo khói 1 5 Trên 1 5 Trên
Đen
Xám
6 N−ớc vào (lụt) 1 6 Trên 1 6 Trên Đỏ Đỏ tía
7 Cảnh báo điều hoà 1 7 Trên 1 7 Trên
Xanh lá cây
Xám
8 Cảnh báo nhiệt độ <00C 1 8 Trên 1 8 Trên
Trắng (Xl8)
Đỏ tía (XGND)
9 Cảnh báo nhiệt độ > 450C 2 1 Trên 2 1 Trên
Trắng (Xl 1)
Xám (XGND)
10 Cảnh báo hệ thống chống sét 2 2 Trên 2 2 Trên
Xanh da trời
Đỏ tía
11 Cảnh báo cạn nguồn ắc quy 2 3 Trên 2 3 Trên
Vàng
Xám
12 Cảnh báo điều hoà(hỏng quạt) 2 4 Trên 2 4 Trên
Nâu
Đỏ tía
13 Cảnh báo anten 2 5 Trên 2 5 Trên Đen Xám
14 Cảnh báo anten 2 6 Trên 2 6 Trên Đỏ Đỏ tía
15 Cảnh báo mở cửa phòng 2 7 Trên 2 7 Trên
Xanh lá cây
Xám
16 Cảnh báo hệ thống vi ba 2 8 Trên 2 8 Trên
Trắng (Xl8)
Đỏ tía (XGND)
Các cảnh báo bên ngoài nối đến DDF có thể sử dụng các loại cáp khác nhau (có thể đi kèm theo
thiết bị).
Quy trình lắp đặt BTS ansv
Trang 44
Cáp cảnh báo nối từ tủ nguồn MTP-54 đến DDF:
Chỉ đấu nối các dây cho ở bảng, các dây còn lại không sử dụng!
Đầu DB25 trên tủ nguồn
Phiến 1
1
2
3
4
Vị trí trên DDF
Số thứ tự
cảnh báo Tên cảnh báo
Màu dây cáp
nối từ tủ nguồn
đến DDF
STT
phiến
STT
chân
số
Phiến
trên/
d−ới
1 Hỏng rectifier
Trắng
Xanh nhạt (đôi
Xanh nhạt- xanh
đậm)
1 1 D−ới
2 Hỏng nguồn chính
Xanh nhạt (ở
đôi xanh nhạt-v
àng
Vàng
1 2 D−ới
11
Cảnh báo cạn
nguồn ắc quy
Nâu
Đen
2 3 D−ới
Các cảnh báo khác: đấu nối theo vị trí qui định ở bảng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Quy trình lắp đặt BTS.pdf