Qui trình công nghệ chế tạo kết cấu thép cần trục tháp bánh lốp sức nâng 80 tấn

Tài liệu Qui trình công nghệ chế tạo kết cấu thép cần trục tháp bánh lốp sức nâng 80 tấn: : QUI TRèNH COÂNG NGHEÄ CHEÁ TAẽO KEÁT CAÁU THEÙP CAÀN TRUẽC THAÙP BAÙNH LOÁP SệÙC NAÂNG 80 TAÁN 1Phõn tớch chức năng làm việc của chi tiết Kết cấu thộp cần là một bộ phận quan trọng của mỏy trục. Kết cấu thộp cựng với cơ cấu nõng hạ cần, cơ cấu thay đổi tầm với hoặc cơ cấu quay và một số bộ phận khỏc thực hiện hoạt động nõng hạ hàng. Kết cấu thộp cần chịu tải trọng của hàng, của bản thõn nú và một số ngoại lực khỏc. Vỡ vậy cần sẽ chịu uốn và chịu nộn rất lớn, với điều kiện như thế kết cấu thộp cần phải được thiết kế một cỏch hợp lý để thoả món điều kiện làm việc như trờn. 2 phõn tớch tớnh cụng nghệ trong kết cấu chi tiết. Kết cấu thộp cần phải cú những đặc điểm sau: Cú khả năng chịu được tải trọng theo yờu cầu của người thiết kế. Hỡnh dỏng đơn giản, dễ gia cụng lắp rắp. Cần cú chiều dài rất lớn nờn cần được phõn ra làm nhiều đoạn mà cụ thể là cần được chia làm 4 đoạn. Việc chia nhiều đoạn mục đớch là tạo thuận lợi cho việc chế tạo, vận chuyển và sửa chữa. Cỏc đoạn cần được ghộp...

doc10 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Qui trình công nghệ chế tạo kết cấu thép cần trục tháp bánh lốp sức nâng 80 tấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP CẦN TRỤC THÁP BÁNH LỐP SỨC NÂNG 80 TẤN 1Phân tích chức năng làm việc của chi tiết Kết cấu thép cần là một bộ phận quan trọng của máy trục. Kết cấu thép cùng với cơ cấu nâng hạ cần, cơ cấu thay đổi tầm với hoặc cơ cấu quay và một số bộ phận khác thực hiện hoạt động nâng hạ hàng. Kết cấu thép cần chịu tải trọng của hàng, của bản thân nĩ và một số ngoại lực khác. Vì vậy cần sẽ chịu uốn và chịu nén rất lớn, với điều kiện như thế kết cấu thép cần phải được thiết kế một cách hợp lý để thoả mãn điều kiện làm việc như trên. 2 phân tích tính cơng nghệ trong kết cấu chi tiết. Kết cấu thép cần phải cĩ những đặc điểm sau: Cĩ khả năng chịu được tải trọng theo yêu cầu của người thiết kế. Hình dáng đơn giản, dễ gia cơng lắp rắp. Cần cĩ chiều dài rất lớn nên cần được phân ra làm nhiều đoạn mà cụ thể là cần được chia làm 4 đoạn. Việc chia nhiều đoạn mục đích là tạo thuận lợi cho việc chế tạo, vận chuyển và sửa chữa. Các đoạn cần được ghép lại với nhau bằng bulong Cần thuộc loại cần giàn. Các thanh bụng và các thanh biên được ghép lại với nhau bằng phương pháp hàn. Vật liệu chế tạo thanh biên là thép ống Φ180x12 theo TCVN 5575-1991 hoặc là sử dụng thép hợp kim thấp cĩ cường độ cao hơn. Vật liệu chế tạo các thanh bụng là thép ống Φ120x10 theo TCVN 5575-1991 hoặc là sử dụng thép hợp kim thấp cĩ cường độ cao hơn. Các que hàn được dùng là LB52U, LB52 của Nhật Bản hoặc E-7018-M theo AWS. Độ lệch tâm cho phép của trục dàn P1( sai lệch giữa hai tiết diện đầu và cuối dàn) : Ө1=3 Độ lệch tâm cho phép của trục dàn P1 f= 1/2000L (L: chiều dài trục cần P1) 3. Xác định dạng sản xuất. Kết cấu thép cần được chế tạo theo dạng sản xuất đơn chiếc. 4. Chọn phương pháp chế tạo phơi . Phơi ở đây được chọn là thép ống: Thanh biên thép ống Φ180x12 Thanh bụng thép ống Φ120x10 Tra bảng ta cĩ cơ tính của thép như sau : 5 Các bước nguyên cơng Bước 1 cắt phơi ở đây đối với các thanh biên ta cắt từng đoạn với chiều dài 11m. nguyên cơng cắt phơi này được thực hiện bằng máy hàn axetylen. Đối với các thanh bụng thì các thanh được cắt như sau: Các thanh bụng sẽ được chế tạo dàn xiên trên sẽ được cắt với chiều dài2.5m. Cơng đoạn này cũng được thực hiện bằng máy hàn axetylen. Các thanh bụng được chế tạo làm dàn ngang dưới sẽ được cắt với chiều dài mỗi thanh là 3m. cơng đoạn này cũng được thực hiện trên loại máy hàn như trên. Hình vẽ Bước 2 nguyên cơng cắt biên dạng Các thanh bụng sau khi được cắt thành các đoạn 2.5m và 3m sẽ được gia cơng tạo biên dạng phù hợp với vị trí khi hàn với thanh biên. Nguyên cơng cắt biên dạng này cũng được thực hiện trên máy hàn hơi axetylen. Bước 3 mài hồn chỉnh biên dạng và kích thước các thanh bụng. Các thanh bụng sau nguyên cơng trên sẽ được mài để hồn chỉnh biên dạng và tăng độ chính xác của biên dạng của các thanh bụng Nguyên cơng này được thực hiện trên máy mài định hình để gia cơng bề mặt ở hai đầu thanh bụng Bước 4 nguyên cơng gá các thanh biên. Thiết kế đồ gá để gá các thanh biên. đồ gá là các thanh thép hàn lại để định vị trí của các thanh biên, Đồ gá được đặt trên phần đỡ - phần này để phục vụ cho việc hàn các thanh bụng vào các thanh biên. khoảng cách của chân đỡ này so với mặt nền là 1.5m Các thanh thép gá này được hàn đính vào các thanh biên. Bước 5 nguyên cơng tạo mặt bích nối giữa các đoạn cần. Mặt bích được chế tạo với : đường kính ngồi 400mm đường kính trong 176mm bề dày 30mm Trên mặt bích gia cơng các lỗ để lắp bulong. Gia cơng 8 lỗ để bắt bulong với đường kính mỗi lỗ là 20mm. các lỗ bulong được gia công bởi máy khoan đứng có thông số chế độ cắt như sau: Lượng chạy dao:0.23-0.26mm/vòng Tốc độ cắt V=0.063m/phút Chiều sâu cắt t= 10mm Chiều rộng cắt: b =20mm Bước 6 nguyên cơng tạo đoạn nối giữa các đoạn cần Gia cơng một đoạn ống thép cĩ chiều dài 300mm, cĩ đường kính ngồi là 168mm Bước 7 nguyên cơng lắp đoạn nối cần vào thanh biên Đoạn nối cần được lắp vào đầu thanh biên một đoan 150mm, đoạn nối cần được lắp chặt vào thanh biên Bước8 nguyên cơng lắp mặt bích vào đầu thanh biên. Mặt bích được lắp vào thanh biên Mặt bích được hàn với thanh biên. Bước 9 nguyên cơng hàn đính các thanh bụng vào thanh biên. Các thanh bụng được hàn đính để định vị trí chính xác của từng thanh bụng được gắn với thanh biên. Bước 10 nguyên cơng hàn các thanh bụng với thanh biên. Các thanh bụng được hàn vào thanh biên với chế độ hàn như sau: Ta lựa chọn máy hàn CADDY 200 cĩ các thơng số sau: đĐặc tính CADDY 200 Điện áp cung cấp Điện áp sơ cấp Công suất Dòng điện hàn +35% chu kỳ làm việc +60% chu kỳ làm việc +100% chu kỳ làm việc Điện áp không tải Kích thước máy Trọng lượng(kg) 380 – 400 12A 10.8kVA 5 -200 A 200A /28V 150A / 26V 115A /25V 53-75 V 472 x 142 x255 11 Lựa chọn que hàn là que hàn LB52U của Nhật Bản, d = 2.6mm dùng để hàn lót Chọn que hàn LB52 của Nhật Bản , d=4.0mm dùng để hàn phủ Với kết cấu thép cần là cần dàn thì ta sẽ có chế độ hàn cho từng mắt như sau Với dàn xiên trái : Mắt số 1 có chế độ hàn như sau d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 4.3 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ mắt số 2 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 6 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 3 ,4,5có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 3.5 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 6 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 3.9 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 7,14 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 3 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 8,13 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 2 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 9,10,11,12 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 3.6 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Với dàn xiên phải thì chế độ hàn tương tư như dàn xiên trái đối với tất cả các mắt Với dàn ngang dưới có chế độ hàn như sau Mắt số 1có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 3.4 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 2,6 chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 8 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 3,5,7 chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 2.8 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 4 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 7.5 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 8,16 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 4 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 9 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 6 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 10,12,14 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 2.8 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 11 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 8 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 13 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 7.5 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Mắt số 15 có chế độ hàn như sau: d mm I Ampe U Vôn n Lớp V cm/s t phút Que hàn Trang bị phụ Máy hàn Ghi chú 6 150.5 180 20.1 20.1 2 0.85 5.8 LB52U LB52 Dây kính Caddy 200 Hànlót Hànphủ Các biện pháp chống biến dạng và ứng suất khi hàn Thực hiện hàn đính trước khi hàn chính thức. Kẹp chặt chi tiết bằng đồ gá đủ độ cứng vững. Bước 11 Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn. Vì đây là một chi tiết quan trọng đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cũng như thiết kế rất cao vì thế để kiểm tra chất lượng mối hàn được chính xác ta sử dụng phương pháp siêu âm để kiểm tra mối hàn. Dựa trên khả năng của chùm tia siêu âm phản xạ lại theo hướng khác khi đi vào kim loại mối hàn có chứa khuyết tật. Bước 12 sơn phủ chống gỉ –tạo thẩm mĩ Thực hiện làm sạch bề mặt cần Sơn lót rồi sơn phủ. Mục lục 1 . Phân tích chức năng làm việc của kết cấu thép cần trục tháp Trang1 2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết Trang1 3. Xác định dạng sản xuất. Trang1 4. Chọn phương pháp chế tạo phôi. Trang1 5. Các bước nguyên công. Trang2 Bước 1: Cắt phôi. Trang2 Bước2: Nguyên công cắt biên dạng Trang2 Bước3:Nguyên công mài hoàn chỉnh biên dạng. Trang3 Bước4: Nguyên công gá các thanh biên. Trang3 Bước5: Nguyên công tạo mặt bích nối giữa các đoạn cần. Trang3 Bước 6: Nguyên công gia công đoạn nối giữa hai đoạn cần. Trang3 Bước7: Nguyên công lắp đoạn nối cần vào thanh biên. Trang3 Bước8: Nguyên công lắp mặt bích vào thanh biên. Trang3 Bước 9: Nguyên công hàn đính các thanh bụng vào thanh biên. Trang3 Bước10: Nguyên công hàn thanh bụng vào thanh biên. Trang4 Bước11: Nguyên công kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn. Trang9 Bước12: Nguyên công sơn phủ chống gỉ. Trang9 HẾT.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAI THUYET MINH CNCT.doc
Tài liệu liên quan