Tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế: ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà – Khoa KT&KDQT
Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Mục tiêu
Giải thích rõ hơn
về BoP
Giải thích rõ nguyên nhân và
các yếu tố ảnh hưởng đến
việc chu chuyển vốn quốc tế
(Điều tiết BoP)
Nội dung chính
• Những vấn đề chung về BoP
• Các tài khoản của BoP
• CA và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác của nền kinh tế
Nhắc lại…
• Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng lưu chuyển thương
mại quốc tế
• Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng đầu tư
• Các thể chế giám sát chu chuyển vốn quốc tế
Điều tiết BoP
BoP: bảng thống kê tất cả những giao dịch
kinh tế giữa những người cư trú của một
nước với những người cư trú của các nước
khác (những người không cư trú) trong một
thời kỳ nhất định, thường là một năm
BoP là gì?
Những vấn đề chung về BoP
Mục tiêu chính của BoP
Cung cấp các thông tin về vị thế quốc tế của quốc gia
cho chính phủ nhằm giúp chính phủ hoạch định các
chính sách tài chính, tiề...
94 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Quản trị kinh doanh - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS. Nguyễn Thị Vũ Hà – Khoa KT&KDQT
Đại học Kinh tế - ĐHQGHN
Mục tiêu
Giải thích rõ hơn
về BoP
Giải thích rõ nguyên nhân và
các yếu tố ảnh hưởng đến
việc chu chuyển vốn quốc tế
(Điều tiết BoP)
Nội dung chính
• Những vấn đề chung về BoP
• Các tài khoản của BoP
• CA và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác của nền kinh tế
Nhắc lại…
• Các yếu tố ảnh hưởng đến dòng lưu chuyển thương
mại quốc tế
• Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng đầu tư
• Các thể chế giám sát chu chuyển vốn quốc tế
Điều tiết BoP
BoP: bảng thống kê tất cả những giao dịch
kinh tế giữa những người cư trú của một
nước với những người cư trú của các nước
khác (những người không cư trú) trong một
thời kỳ nhất định, thường là một năm
BoP là gì?
Những vấn đề chung về BoP
Mục tiêu chính của BoP
Cung cấp các thông tin về vị thế quốc tế của quốc gia
cho chính phủ nhằm giúp chính phủ hoạch định các
chính sách tài chính, tiền tệ và thương mại
Cung cấp dữ liệu về các đối tác thương mại quan
trọng cho các nhà hoạch định chính sách
Cung cấp dữ liệu cho các ngân hàng, các công ty
và các cá nhân có liên quan (trực tiếp hoặc gián
tiếp) tới các hoạt động thương mại và TCQT
Cơ cấu BoP
BoP
Cán cân tài khoản
vãng lai (CA)
Cán cân tài khoản
vốn và tài chính (KA)
Tài khoản vãng lai - CA
Ghi nhận các giao dịch giữa 1 QG với
tất cả các nước khác về trao đổi, mua
bán H và d/vụ hoặc các khoản thanh
toán/thu nhập từ các tài sản tài chính
Phản ánh các luồng thu nhập vào và ra khỏi
một QG
phản ánh việc chuyển giao quyền sở hữu về
tài sản giữa những NCT và những NKCT
Tài khoản vãng lai - CA
Kết cấu
CA
Hàng hóa
và dịch vụ
Hàng hóa
Dịch vụ
Thu nhập
Tiền lương của NLĐ
Thu nhập/ Thanh toán từ đầu tư
Dịch chuyển đơn
phương ròng
Dịch chuyển khu vực chính phủ
Dịch chuyển khu vực khác
Hàng hóa và dịch vụ
Được ghi nhận theo mức giá thị trường tại biên giới hải
quan của nước xuất khẩu, giá f.o.b (không bao gồm
cước phí vận chuyển và bảo hiểm)
• Nhập khẩu hàng hóa về gia công rồi xuất khẩu đi
• Thuê nước ngoài gia công hàng hóa
• Mang hàng hóa ra nước ngoài sửa chữa rồi mang về
• Hàng hóa mà các hãng vận tải thu được từ các công ty nước ngoài
• Ngân hàng Nhà nước nhập khẩu vàng làm tài sản dự trữ
• Đi du lịch ở nước ngoài
• Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật cho các công ty nước ngoài
Các giao dịch sau đây được ghi vào mục Hàng hóa hay
Dịch vụ của CA?
Hàng hóa và dịch vụ
Hàng hóa
• Hàng hóa nói chung
• Hàng hóa để gia công
• Hàng hóa sửa chữa
• Hàng hóa thu được tại cảng
bởi các hãng vận tải
• Vàng không phải là tiền
Dịch vụ
• Vận chuyển, Du lịch, Viễn
thông, Xây dựng, Dịch vụ
bảo hiểm
• Dịch vụ tài chính, Dịch vụ
máy tính điện tử và thông tin
• Phí giấy phép và tiền bản
quyền
• Các dịch vụ kinh doanh khác
• Các dịch vụ cá nhân, văn
hóa và giải trí, Dịch vụ chính
phủ
Thu nhập
Tiền lương của người LĐ và thu nhập từ đầu tư
• tiền lương giờ, mức lương tháng và các khoản lợi ích khác,
bằng tiền mà các cá nhân kiếm được tại nơi cư trú
• bao gồm cả các khoản đóng góp cho người lao động như an
ninh xã hội, bảo hiểm tư nhân và trợ cấp hưu trí.
Tiền lương của người lao động
• các thu nhập từ các tài sản tài chính nước ngoài như lợi tức
cổ phần, lãi suất, lãi vay…
Thu nhập từ đầu tư
Dịch chuyển đơn phương
• Dịch chuyển giữa chính phủ của các nền kinh tế khác nhau
• Giữa chính phủ với các tổ chức quốc tế (viện trợ)
• Giữa chính phủ và những người không cư trú
• Giữa những người không cư trú với chính phủ và các tổ
chức quốc tế
Dịch chuyển chính phủ nói chung
• Dịch chuyển giữa các cá nhân
• Giữa các tổ chức phi chính phủ...
Dịch chuyển đơn phương giữa các khu vực
khác của nền kinh tế
Tài khoản vốn và tài chính
Ghi nhận các giao dịch có liên quan đến sự
dịch chuyển vốn do hoạt động mua bán
các tài sản tài chính, đầu tư và vay mượn
tư nhân và chính phủ giữa một nước cụ
thể với tất cả các nước khác trong một
khoảng thời gian nhất định
phản ánh sự chuyển giao quyền sử
dụng về tài sản giữa những NCT và
những NKCT
Cán cân tài khoản vốn và tài chính
Kết cấu
Tài
khoản
vốn
Dịch chuyển vốn
Mua lại/Nhượng lại các tài sản
phi tài chính, phi sx
Tài
khoản
tài
chính
Đầu tư trực tiếp Ra nước ngoài
Vào nền k/tế
Đầu tư gián tiếp Tài sản có
Tài sản nợ Đầu tư khác
Tài sản có
Tài sản nợ Tài sản dự trữ
Dịch chuyển vốn (dịch chuyển tài sản,
không phải dịch chuyển thu nhập vãng lai)
Xóa nợ
Dịch chuyển H
và các tài sản tài
chính từ những
người nhập
cư/xuất cư
Dịch chyển
quyền sở hữu
các tài sản cố
định
Dịch chuyển của
các khoản nhận
được của các
quỹ từ việc bán
và mua lại các
tài sản cố định
Tài khoản vốn và tài chính
Tài khoản vốn
Các tài sản phi tài chính,
phi sx
Bằng phát minh, sáng
chế, quyền tác giả
Thuế đánh vào quà
tặng, thừa kế
KHÔNG thể tiêu dùng các tài sản này, các tài sản này
tồn tại hơn một năm
Cán cân Tài khoản tài chính
• Phản ánh việc đầu tư vào các tài sản cố định ở nước ngoài
• Người đầu tư nắm quyền điều hành hoạt động kinh doanh
• Bao gồm cả việc mua lại công ty nước ngoài.
Đầu tư trực tiếp
• Đầu tư ra nước ngoài: khi NCT trong nước mua hoặc bán
quyền sở hữu tài sản tại các doanh nghiệp nước ngoài ở
nước ngoài
• Đầu tư vào nền kinh tế: khi người nước ngoài mua hoặc
bán quyền sở hữu doanh nghiệp ở nước chúng ta
Phân loại FDI
• Thể hiện các giao dịch liên quan để các tài sản tài chính dài
hạn giữa các quốc gia mà không làm ảnh hưởng đến việc
chuyển giao quyền điều hành.
Đầu tư gián tiếp (Danh mục đầu tư)
• Tài sản có: khi NCT trong nước đầu tư ra nước ngoài (ví dụ:
mua hoặc bán các chứng khoán nước ngoài. Các chứng khoán
này là tài sản có của chúng ta và là tài sản nợ của nước ngoài)
• Tài sản nợ: khi người nước ngoài đầu tư ở nước chúng ta (ví
dụ: người nước ngoài mua/bán chứng khoán trong nước. Các
chứng khoán này là tài sản nợ của chúng ta và là tài sản có
của nước ngoài)
Phân loại đầu tư gián tiếp
Cán cân tài khoản tài chính
• Thể hiện các giao dịch liên quan đến các tài sản tài chính
ngắn hạn giữa các nước.
Đầu tư vốn khác
• Tài sản có: ví dụ như khi ngân hàng trong nước cho người
nước ngoài vay. Khoản vay này là tài sản có của chúng ta và
là tài sản nợ của nước ngoài.
• Tài sản nợ: ví dụ như khi ngân hàng nước ngoài cho người
trong nước vay. Khoản vay này là tài sản nợ của chúng ta và
là tài sản có của nước ngoài.
Phân loại đầu tư vốn khác
• Tín dụng TM ngắn hạn, Tín dụng TM dài hạn, Các khoản vay
qua biên giới của các thể chế tài chính, Tiền gửi ngoại tệ,
Tiền gửi ngân hàng, Các khoản phải thu/ phải trả khác
Bao gồm
Cán cân tài khoản tài chính
KA – Lưu ý
• ngắn hạn (với thời hạn dưới 12 tháng) - Ks
• dài hạn (với thời hạn ít nhất là 12 tháng) - KL
Theo tính chất, dòng vốn gồm:
• khu vực tư nhân
• khu vực chính quyền
• liên quan đến việc mua bán tài sản dự trữ chính thức của
NHTW
Theo nguồn gốc, dòng vốn có thể
được bắt nguồn từ:
Nguyên tắc bút toán
Các giao dịch được hạch toán vào BoP dựa trên nguyên tắc
bút toán gì?
Điều đó có nghĩa là gì?
Giao dịch nào được ghi vào khoản có? Giao
dịch nào được ghi vào khoản nợ?
Nguyên tắc bút toán
• gồm các giao dịch mà kquả của chúng
là những khoản ngtệ nhận được do
những người ko cư trú thanh toán cho
• là sự chảy ra của dòng H hoặc dịch vụ
hoặc tài sản tài chính đồng thời với sự
chảy vào của dòng ngtệ
• gồm các giao dịch mà kquả của chúng
là những khoản ngtệ phải thanh toán
cho những người ko cư trú
• là sự chảy vào của dòng H hoặc dịch
vụ hoặc tài sản tài chính đồng thời với
sự chảy ra của dòng ngtệ
Khoản có
(+)
Khoản nợ
(-)
Hạch toán Tài khoản vãng lai
CA
Khoản có
Xk H và
DV
Thu
nhập từ
đầu tư
Dịch
chuyển
đơn
phương
vào
Khoản nợ
Nk H và
DV
Thanh
toán
cho đầu
tư
Dịch
chuyển
đơn
phương
ra
Giao dịch sau được hạch toán vào KA ntn?
NCT trong nước
mua cổ phẩn
trong DNNN từ
người nước ngoài
NCT trong nước
bán cổ phẩn trong
DNNN cho người
nước ngoài
NKCT mua cổ
phẩn của DN trong
nước
NKCT bán cổ phẩn
của DN trong
nước
NCT trong nước
mua chứng khoán
nước ngoài
NCT trong nước
bán chứng khoán
nước ngoài
NKCT mua chứng
khoán trong nước
NKCT bán chứng
khoán trong nước
Ngân hàng trong
nước cho NKCT
vay
NKCT trả một
phần nợ gốc đã
vay
Ngân hàng nước
ngoài cho NCT
trong nước vay
NCT trong nước
trả một phần nợ
gốc đã vay
Hạch toán KA
Dòng vốn vào
Khoản có
1. Tăng tài sản của nước
ngoài ở nội địa
2. Giảm tài sản của nội địa ở
nước ngoài
3. Giảm số dư tiền gửi ở nước
ngoài
4. Vay nợ
Dòng vốn ra
Khoản nợ
1. Tăng tài sản nội địa ở
nước ngoài
2. Giảm tài sản của nước
ngoài ở nội địa
3. Tăng số dư tiền gửi ở
nước ngoài
4. Cho vay
Thặng dư KA Thâm hụt KA
Cán cân thanh toán
Theo nguyên tắc bút toán kép: CA + KA = 0
NHƯNG: thực tế: CA + KA 0
để cân bằng BoP người ta đã đưa ra một khoản
mục, (thường nằm trong KA): sai số, bỏ sót và không
chính xác trong thống kê.
Những sai số, bỏ sót và không chính
xác trong thống kê - EO
Nguyên nhân tồn tại
Không thể
ghi nhận
được tất cả
các giao dịch
kinh tế
số liệu được
thu thập từ
nhiều nguồn
khác nhau
nhiều giao
dịch trong tài
khoản vốn bị
đánh giá
thấp hơn giá
trị thực của
nó
bao gồm cả
những giao
dịch không
tiện kể ra
trên phương
diện quốc
gia
Kết cấu của BoP
BoP
CA
Hàng
hóa và
dịch vụ
Thu
nhập
Dịch
chuyển
đơn
phương
KA
Tài khoản
vốn
Tài khoản
tài chính
…
Tài sản
dự trữ
EO
Cán cân giao dịch dự trữ chính thức – ORA
Đối với những nước theo chế độ tỷ giá
hối đoái cố định hoặc thả nổi có điều
tiết thì NHTW có vai trò như thế nào?
Nếu CA + KA(- dự trữ) + sai số… < 0 thì
ảnh hưởng như thế nào đến TGHĐ?
Nếu TGDĐ là cố định thì NHTW phải can
thiệp như thế nào để duy trì sự ổn định
của TGHĐ?
Cán cân giao dịch dự trữ chính thức – ORA
Còn được gọi là Cán cân bù đắp chính thức (OFB)
• NHTW sử dụng lượng dự trữ chính thức dưới dạng vàng,
ngoại tệ, SDRs, dự trữ ở IMF hoặc vay nợ từ bên ngoài
Ghi nhận những giao dịch có liên quan đến
hoạt động can thiệp của NHTW vào FX
• Dự trữ ngoại hối của quốc gia (∆R)
• Tín dụng với IMF và các NHTW khác (L – Loans)
• Thay đổi dự trữ của các NHTW khác bằng đồng tiền của
quốc gia lập BoP (≠)
Bao gồm các khoản mục
NHTW bán ngoại tệ NHTW mua ngoại tệ
dự trữ chính thức giảm dự trữ chính thức tăng
ghi nhận trong khoản CÓ
của BoP với dấu cộng (+)
ghi nhận trong khoản NỢ
của BoP với dấu trừ (-)
Hạch toán Cán cân giao dịch dự trữ chính thức
U.S. BoP in 2010
(Millions of dollars) (credits +, debits -)
U.S. BoP in 2010 (Millions of dollars)
(credits +, debits -)
Line (Credits +; debits -) /1/ 2010
Current account
1 Exports of goods and services and income receipts 2500817
2 Exports of goods and services 1837576
3 Goods, balance of payments basis /2/ 1288699
4 Services /3/ 548877
12 Income receipts 663241
13 Income receipts on U.S.-owned assets abroad 657962
17 Compensation of employees 5277
18 Imports of goods and services and income payments -2835619
19 Imports of goods and services -2337604
20 Goods, balance of payments basis /2/ -1934556
21 Services /3/ -403048
29 Income payments -498016
30 Income payments on foreign-owned assets in the U.S -483505
34 Compensation of employees -14512
35 Unilateral current transfers, net -136095
U.S. BoP in 2010 (Millions of dollars)
(credits +, debits -)
Line (Credits +; debits -) /1/ 2010
39 Capital account transactions, net -153
Financial account
40
U.S.-owned assets abroad, excluding financial derivatives
(increase/financial outflow (-))
-
1005183
41 U.S. official reserve assets -1834
46 U.S. government assets, other than official reserve assets 7540
50 U.S. private assets
-
1010888
55
Foreign-owned assets in the United States, excluding
financial derivatives (increase/financial inflow (+)) 1245737
56 Foreign official assets in the United States 349754
63 Other foreign assets in the United States 895983
70 Financial derivatives, net 13735
71
Statistical discrepancy (sum of above items with sign
reversed) 216761
U.S. BoP in 2010 (Millions of dollars)
(credits +, debits -)
Memoranda: (Credits +; debits -) 2010
72 Balance on goods (lines 3 and 20)
73 Balance on services (lines 4 and 21)
74 Balance on goods and services (lines 2 and 19)
75 Balance on income (lines 12 and 29)
76 Unilateral current transfers, net (line 35)
77
Balance on current account (lines 1, 18, and 35 or
lines 74, 75, and 76) /13/
Balance on financial account
Statistical discrepancy (sum of above items with
sign reversed)
Table 5. U.S. Official Reserve Assets and Foreign Official
Assets in the United States
[Millions of dollars]
Line
(Credits +; decrease in U.S. assets or increase in
foreign assets.
Debits -; increase in U.S. assets or decrease in
foreign assets.)
2010
A1 U.S. official reserve assets, net (table 1, line 41) -1834
2 Gold (table 1, line 42) 0
3 Special drawing rights (table 1, line 43) -31
4
Reserve position in the International Monetary
Fund (table 1, line 44)
-1293
5 Foreign currencies (table 1, line 45) -510
Table 5. U.S. Official Reserve Assets and Foreign Official
Assets in the United States
[Millions of dollars]
Line
(Credits +; decrease in U.S. assets or increase in foreign assets.
Debits -; increase in U.S. assets or decrease in foreign assets.) 2010
B1 Foreign official assets in the United States, net (table 1, line 56) 349754
By instrument:
2 U.S. Treasury securities (table 1, line 58) 397797
6 Other U.S. government securities (table 1, line 59) -80817
7 Other U.S. government liabilities (table 1, line 60) 12124
8
U.S. liabilities reported by U.S. banks and securities brokers
(table 1, line 61) -9375
16 Other foreign official assets (table 1, line 62) 30025
BTVN: Hạch toán các giao dịch sau
• Một người Mỹ mua 1tr$ cổ phiếu của Đức, thanh toán
bằng cách viết séc từ một tài khoản ở ngân hàng Thụy Sĩ 1
• Một người Mỹ mua 1tr$ cổ phiếu của Đức, thanh toán cho
người bán bằng séc của một Ngân hàng Mỹ 2
• Chính phủ Hàn Quốc can thiệp chính thức vào thị trường ngoại
hối bằng cách sử dụng 1tr$ đôla ở một ngân hàng Mỹ để mua
đồng won Hàn Quốc từ những người dân của mình 3
• Một khách du lịch từ Detroit ăn trưa tại một nhà hàng
sang trọng ở Pháp, thanh toán bằng séc du lịch 1tr$ 4
Hạch toán các giao dịch sau
• Một nhà làm rượu California đóng góp một thùng rượu trị
giá 1tr$ vào cuộc thi rượu vang ở London 5
• Một chi nhánh của Mỹ ở Anh sử dụng khoản tiền kiếm
được ở địa phương là 1tr$ để mua thêm máy móc 6
• Một doanh nghiệp Mỹ gửi hàng cho một người mua nước ngoài
với tổng trị giá là 50tr USD (trong đó có 1tr $ là tiền vận chuyển)
được trả trong vòng 90 ngày và chuyên chở bằng tàu của Mỹ
7
• Khách hàng nước ngoài thanh toán cho doanh nghiệp Mỹ bằng
cách mua từ ngân hàng địa phương của mình một tài khoản tiền
gửi không kỳ hạn do ngân hàng này ký thác ở một ngân hàng Mỹ
và chuyển khoản tiền gửi này cho công ty xuất khẩu Mỹ
8
Các quan niệm khác nhau về thặng dư
và thâm hụt của BoP
• Về tổng thể BoP luôn cân bằng
• BoP thặng dư hay thâm hụt nghĩa là nói đến thặng dư hay
thâm hụt của một hay một nhóm các cán cân bộ phận
nhất định trong BoP
BoP được lập theo nguyên tắc bút toán kép
• Cán cân thương mại - The Trade Balance
• Cán cân vãng lai – The Currence Account Balance
• Cán cân vốn – The Capital and Financial Account Balance
• Cán cân cơ bản - The Basic Balance
• Cán cân quyết toán chính thức hay cán cân tổng thể
The Settlement Balance or the Overall Balance
Các cán cân bộ phận của BoP
Các cán cân bộ phận của BoP
XKHH + NKHH
NKDV + NKDV
Thu nhập từ đầu tư ròng
Dịch chuyển đơn
phương ròng
Vốn dài hạn - KL
Vốn ngắn hạn - KS
EO
Tài sản dự trữ
Thặng dư và thâm hụt CCTM - TB
• Quốc gia đang tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ của nước
ngoài ít hơn so với lượng hàng hóa và dịch vụ mà nước đó
cung cấp cho nước khác
• Tài sản nước ngoài của QG tăng lên hay nợ nước ngoài
của nước đó giảm xuống
Thặng dư cán cân thương mại
• Quốc gia đang tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn so
với lượng hàng hóa và dịch vụ mà nước đó cung cấp cho
nước khác
• Tài sản nước ngoài của QG giảm xuống hay nợ nước ngoài
của nước đó tăng lên
Thâm hụt cán cân thương mại
Thặng dư và thâm hụt
Cán cân tài khoản vãng lai - CA
• Dòng thu nhập vào (income inflows) của người cư trú từ
NKCT > so với dòng thu nhập ra (income outflows) cho NKCT
• Giá trị ròng của các giấy tờ có giá do NKCT phát hành nằm
trong tay NCT tăng lên
• Quốc gia nằm ở vị thế là chủ nợ
Thặng dư CA
• Dòng thu nhập vào (income inflows) của người cư trú từ
NKCT < so với dòng thu nhập ra (income outflows) cho NKCT
• Giá trị ròng của các giấy tờ có giá do NKCT phát hành nằm
trong tay NCT giảm xuống
• Quốc gia nằm ở vị thế là con nợ
Thâm hụt CA
Câu hỏi nghiên cứu thêm
Khi CA ở trạng thái cân bằng thì trạng thái nợ nước ngoài của
QG thay đổi ntn?
• Gợi ý: CA = 0, ∆R = 0 KA = KL + KS = ??? ảnh hưởng
ntn đến năng lực thanh toán của QG trong tương lai, lãi
suất và tỷ giá?
Nếu CA = 0 thì ảnh hưởng của BoP đến tỷ giá, giá cả hàng hóa,
thu nhập và lãi suất là ntn trong dài hạn? (giả định trong dài hạn
hiệu ứng can thiệp của NHTW mang tính trung lập hay ∆R = 0)
• Gợi ý: CA = 0 và KL= 0 KS + ∆R = ??? áp lực thay đổi
tỷ giá và lãi suất ntn?
Nếu CA = 0 và KL= 0 thì ảnh hưởng của BoP lên tỷ giá và lãi
suất nội tệ là ntn trong ngắn hạn?
Thặng dư và thâm hụt
Cán cân cơ bản - BB
• BB phản ánh trạng thái nợ nước ngoài của một quốc gia tổng
quát hơn so với CA vì vốn dài hạn có đặc trưng phân phối lại
thu nhập
• Đặc biệt quan trọng dưới chế độ tỷ giá cố định
BB = CA + KL = - (KS + ∆R)
Khi CA < 0, quốc gia ở vị thế con nợ. Thặng
dư hay thâm hụt BB có ý nghĩa ntn?
Cán cân quyết toán chính thức - OSB
• Phản ánh các hoạt động của NHTW trong việc tài trợ cho sự
mất cân đối của CA + KA
OSB = CA + KA(-dự trữ) + EO = - ORA
• thể hiện sức ép phá giá hay nâng giá đồng tiền đối với
NHTW. Cụ thể???
Là quan niệm đặc biệt hữu ích dưới chế độ TGHĐ cố định.
Tại sao?
OSB < 0
OSB > 0
Thặng dư và thâm hụt
Cán cân quyết toán chính thức - OSB
Cán cân quyết toán chính thức có ý nghĩa gì khi
quốc gia áp dụng chế độ TGHĐ thả nổi?
• Thâm hụt hay thặng dư BoP thường được hiểu là thâm hụt
hay thặng dư OSB
Lưu ý
Các quan niệm khác nhau về thặng dư và
thâm hụt của BoP
• Theo phương pháp tích lũy (đường kẻ)
Một cách khác để xác định thặng dư hay thâm hụt BoP
• bao gồm những giao dịch phát sinh tự phát với mục đích kiếm lợi
nhuận, thu nhập hoặc tăng lợi ích (CA, KA trừ dự trữ)
Khoản mục tự định
(Autonomous Iterms or Above the Line Iterms)
• bao gồm những giao dịch không kèm theo sự vận động nào của H,
dịch vụ hay tài sản với mục đích cân bằng sự chênh lệch giữa khoản
có và khoản nợ của khoản mục tự định (dự trữ)
Khoản mục cân bằng
(Accommodating Iterms or Below the Line Iterms)
Các tài khoản thu nhâp quốc dân
và BoP
• Y = C + I + G + EX - IM
Trong một nền
kinh tế mở
• Y = C + I + G + CA
Giả định, dịch
chuyển đơn
phương ròng = 0
• CA tác động tới sản lượng và
công ăn việc làm
Ý nghĩa
• CA: chi tiêu ròng của người nước
ngoài
Chi tiêu trong
nước = C + I + G
Chi tiêu và sản xuất trong nền kinh tế mở
• EX > IM thu nhập từ EX > chi tiêu cho IM
• Quốc gia đang xuất khẩu tiêu dùng hiện tại và sẽ
nhập khẩu tiêu dùng trong tương lai
• Của cải nước ngoài ròng của quốc gia tăng
Y > (C + I + G) CA > 0
• EX < IM thu nhập từ EX <chi tiêu cho IM
• Quốc gia đang nhập khẩu tiêu dùng hiện tại và sẽ
xuất khẩu tiêu dùng trong tương lai
• Của cải nước ngoài ròng của quốc gia giảm
Y < (C + I + G) CA < 0
CA = EX – IM = Y – (C + I + G )
Tiết kiệm và CA
S = Y – C – G
= (Y – C – T) + (T – G)
S = Sp + Sg và
CA = Y – (C + I + G )
CA = (Y – C – G ) – I
= S – I
Tiết kiệm và CA
CA = S – I hay S = I + CA
S > I
CA > 0
nước xuất khẩu vốn
S < I
CA < 0
nước nhập khẩu vốn
Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ
và CA
S = I + CA
Sp + Sg
= I + CA
Sp =
I + CA - Sg
Sp =
I + CA - (T-G)
Sp =
I + CA + (G-T)
CA =
Sp - I - (G-T) CA sẽ phụ
thuộc vào
sự thay đổi
của tiết kiệm
tư nhân, đầu
tư trong
nước và chi
tiêu của
chính phủ
Tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm chính phủ và CA
CA = Sp - I - (G-T) CA < 0 do
Tiết kiệm ở khu vực
tư nhân giảm
Đầu tư trong
nước quá cao
Thâm hụt
ngân sách lớn
Ví dụ:
1994 - 1995, Mexico: Sp ↓ + (G - T)↑ CA ↓ phá giá đồng Pêso
1997, Đông Á: - Sp quá cao (30 – 35% GDP)
- I quá mức nhưng lại không hiệu quả (đtư vào bất động
sản và thị trường chứng khoán)
- (G – T): có nước thâm hụt lớn, có nước có thặng dư
CA bị thâm hụt lớn khủng hoảng tài chính ở các nước Đông Á
BoP có liên quan chặt chẽ đến Vị thế
đầu tư quốc tế (IIP)
• các tài sản tài chính của những NCT trong một nền kinh tế
• các khoản nợ của những NCT trong một nền kinh tế
IIP là một bảng thống kê cho thấy tại thời
điểm lập báo cáo giá trị và kết cấu của:
BoP và IIP có gì giống và khác nhau?
BoP và IIP
BoP và IIP
• đều là các tài khoản quốc gia
• cho thấy vị thế kinh tế của quốc gia ở trên thế giới
Giống nhau
• BoP: công cụ quan trọng để phân tích vị thế kinh tế của
quốc gia
• IIP: sử dụng để phân tích thực trạng và xu hướng của một
nền kinh tế
Khác nhau
IIP
Các tài sản có
lớn hơn tài
sản nợ thì
quốc gia đó là
nước chủ nợ
các khoản nợ
lớn hơn các
khoản phải đòi
thì quốc gia đó
là con nợ
Kết cấu của IIP
IIP ròng
Tổng tài sản có Tổng tài sản nợ
IIP Đầu kỳ
TK tài
chính
Các thay đổi khác trong
TS có và TS nợ
Cuối kỳ
Các giao
dịch
Thay đổi
khác về số
lượng
Thay
đổi về
TGHĐ
Thay đổi
về giá
khác
Tài sản có/nợ
Theo chức năng
• Đầu tư trực tiếp
• Danh mục đầu tư
• Các công cụ tài chính
phái sinh (không phải là
dự trữ) và quyền chọn
chứng khoán của công
nhân (ESOs)
• Đầu tư khác
• Tài sản dự trữ
Theo công cụ
• Cổ phần quỹ đầu tư và vốn
• Các công cụ nợ
• SDR
• Tiền và các khoản đặt cọc
• Chứng khoán nợ
• Các khoản vay
• Bảo hiểm, quỹ hưu trí
• Các khoản phải thu/phải trả khác
• Các tài sản có và tài sản nợ khác
• Vàng
• FD và ESO
Net International Investment Position of the
United States
Net International Investment Position of the
United States at Yearend, 1989 - 2011
International Investment Position of Japan
(End of Year) (Billion Yen)
Assets Liabilities
Net
Assets
Direct
Investment
Portfolio
Investment
Other
Investment
Reserve
Assets
Direct
Investment
Portfolio
Investment
Other
Investment
Note: Excludes securities lending transactions from "Portfolio Investment " and "Other
Investment" (From 1996)
1996 302,237 29,999 111,165 135,372 25,242 198,878 3,473 66,077 129,013 103,359
1997 346,524 35,334 121,794 160,131 28,693 221,938 3,519 76,978 140,908 124,587
1998 336,778 31,216 127,720 152,390 24,862 203,504 3,013 76,334 123,632 133,273
1999 303,613 25,425 131,687 116,648 29,398 218,878 4,713 118,392 95,457 84,735
2000 341,206 31,993 150,115 117,239 41,478 208,159 5,782 101,609 100,402 133,047
2001 379,781 39,555 169,990 117,069 52,772 200,524 6,632 87,752 105,673 179,257
2002 365,940 36,478 167,203 105,792 56,063 190,631 9,369 73,189 107,628 175,308
2003 385,538 35,932 184,353 92,645 72,083 212,720 9,610 92,873 109,510 172,818
2004 433,864 38,581 209,247 97,718 87,720 248,067 10,098 120,091 116,756 185,797
2005 506,191 45,605 249,493 108,544 99,444 325,492 11,903 181,959 127,709 180,699
2006 558,106 53,476 278,757 116,698 106,435 343,024 12,803 209,696 116,938 215,081
2007 610,492 61,858 287,687 146,227 110,279 360,271 15,145 221,487 118,674 250,221
Các nhân tố tác động đến dòng thương
mại quốc tế
Các nhân tố tác động đến dòng đầu tư
quốc tế
Các thể chế điều tiết sự vận động của
các dòng vốn quốc tế
Điều tiết BoP: các nhân tố tác động đến BoP
Các yếu tố ảnh hưởng CA
Lạm phát
Thu nhập quốc dân
Các hạn chế của chính phủ
Tỷ giá hối đoái
Ảnh hưởng của lạm phát
• Hoạt động xuất khẩu của quốc gia thay đổi như thế nào?
• Hoạt động nhập khẩu của quốc gia thay đổi ra sao?
Lạm phát quốc gia tăng so với các quốc gia
khác có quan hệ mậu dịch thì ảnh hưởng
như thế nào đến quyết định tiêu dùng của
các cá nhân và doanh nghiệp?
Ảnh hưởng của lạm phát tới CA là như thế
nào?
Ảnh hưởng của lạm phát
• Tác động của lạm phát tới CA có chịu ảnh
hưởng bởi độ co dãn của cầu hàng hóa xuất
khẩu/nhập khẩu theo giá (tính bằng nội tệ và
ngoại tệ, giả sử TGHĐ không thay đổi) không?
Nếu có thì như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu thêm
Xuất khẩu
hàng hóa
thay đổi
như thế
nào?
Các biện pháp hạn chế mậu dịch của
chính phủ
• Bằng việc áp dụng các biện pháp hạn chế khác nhau, chính
phủ đã thay đổi các dòng luân chuyển TM
• Một trong hạn chế được sd nhiều nhất là thuế quan và hạn
ngạch.
Chính phủ của một nước có thể ngăn chặn
hoặc hạn chế nhập khẩu từ các nước khác
• giá của hàng hóa nước ngoài đối với người tiêu dùng trong
nước sẽ tăng lên.
• Kết quả là nhập khẩu sẽ giảm và do đó làm tăng CA
Nếu chính phủ của một quốc gia áp dụng các
hàng rào mậu dịch đối với hàng nhập khẩu
Ảnh hưởng của Tỷ giá hối đoái
Khi TGHĐ tăng
(các điều kiện khác không thay đổi)
đồng nội tệ giảm giá
giá cả hàng hoá - dịch vụ trong nước sẽ
thay đổi như thế nào so với giá hàng hoá -
dịch vụ của nước ngoài ở thị trường trong
nước và thị trường quốc tế ?
Có thể khẳng định chắc chắn rằng khối
lượng xuất khẩu tăng lên được không?
Giá trị xuất khẩu thay đổi như thế nào?
E tăng làm xuất khẩu thay đổi như thế nào?
Ảnh hưởng của Tỷ giá hối đoái
TGHĐ tăng ảnh hưởng như thế nào đến nhập
khẩu và giá trị nhập khẩu của quốc gia?
Tác động này phụ thuộc vào cái gì?
Tác động của TGHĐ lên CA là như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu thêm: tỷ giá chuyển qua
(pass through) là gì?
Tác động dài hạn của một giảm giá
thực tế đối với tài khoản vãng lai (CA)
Tác động
của việc
giảm giá
đồng tiền
Thời gian
C
á
n
c
â
n
t
à
i
k
h
o
ả
n
v
ã
n
g
l
a
i
T
h
ặ
n
g
d
ư
T
h
â
m
h
ụ
t
Hiệu ứng đường cong J: giảm giá nội tệ ban đầu, có thể
khiến cho thâm hụt thương mại xấu đi nhưng trong dài hạn
nó sẽ được cải thiện
Ảnh hưởng của Tỷ giá hối đoái
• Tại sao một đồng tiền nội tệ yếu không phải là một biện
pháp hoàn hảo để điều chỉnh thâm hụt CCTM??
Câu hỏi nghiên cứu thêm
• Mức giá của các đối thủ cạnh tranh
• Tác động của các đồng tiền yếu khác
• Các giao dịch quốc tế đã được sắp xếp trước
• Thương mại trong nội bộ công ty
Gợi ý trả lời
Các nhân tố ảnh hưởng đến dòng đầu tư
Các nhân
tố ảnh
hưởng đến
DFI
Các nhân
tố ảnh
hưởng đến
IPI
Nghiên cứu thêm:
1. Trình bày các
các nhân tố
ảnh hưởng đến
dòng đầu tư?
2. Phân tích tác
động của 1
nhân tố?
Các nhân tố ảnh hưởng đến DFI
• Hạ thấp rào cản DFI mở đường cho DFI vào các nước
này.
• Rất nhiều các MNCs Mỹ bao gồm Bausch và Lomb, Colagte-
Palmolive và General Electric, đã thâm nhập vào các nước
kém phát triển như Argentina, Chile, Mexico, Ấn Độ, Trung
Quốc và Hungary.
Sự thay đổi trong các biện pháp hạn chế
• Cam kết tư nhân hóa hay bán một số công ty kinh doanh cho
các tập đoàn hoặc các nhà đầu tư khác thúc đẩy DFI
• Tư nhân hóa rất phổ biến ở Brazil và Mexico, ở các nước
Đông Âu
Tư nhân hóa
Các nhân tố ảnh hưởng đến DFI
• Các nước có triển vọng kinh tế lớn sẽ thu hút
được nhiều DFI
Triển vọng về tăng trưởng kinh tế
• thuế thấp hấp dẫn DFI
Thuế thu nhập doanh nghiệp
• TGHĐ tăng sẽ tăng DFI
Tỷ giá hối đoái
Các nhân tố ảnh hưởng đến IPI
• thuế thấp thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
Thuế đánh vào các khoản lợi tức, cổ phần
• dòng vốn có xu hướng chuyển từ nước có lãi suất
thấp sang nước có lãi suất cao
Tỷ lệ lãi suất
• nếu đồng tiền của nước đầu tư được dự đoán là yếu
đi các nhà đầu tư sẽ đầu tư vào chứng khoán ở
các nước khác
TGHĐ
1. International Monetary Fund (IMF)
2. World Bank
3. IBRD: International Bank for Reconstruction and
Development
4. IFC: International Finance Corporation
5. M IGA: Multilateral Investment Guarantee Agency
6. ICSID: International Centre for Settlement of
Investment Disputes
7. World Trade Organization (WTO)
8. Bank for International Settlements (BIS)
9. Regional Development Agencies
Các thể chế giám sát chu chuyển
vốn quốc tế
Được thành lập từ năm 1944
Gồm 183 thành viên
• khuyến khích hợp tác giữa các quốc gia về vấn đề tiền tệ quốc tế
• khuyến khích ổn định tỷ giá hối đoái
• cung cấp ngân quỹ tạm thời cho các nước thành viên nhằm cải
thiện sự mất cân đối trong thanh toán quốc tế
• khuyến khích sự chu chuyển tự do của nguồn vốn giữa các QG
• khuyến khích tự do mậu dịch
Mục đích
Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF
International Monetary Fund
• Giám sát và hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho các
nước thành viên
• Sử dụng khoản tín dụng tài trợ bù trừ
(compensatory financing facility) nhằm giảm bớt
tác động của bất ổn xuất khẩu đối với nền kinh tế
• Sử dụng hệ thống hạn ngạch (quota system) và
đơn vị hạch toán riêng của mình là SDR (special
drawing right).
Hoạt động của IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF
Thành lập năm 1944, WBG hỗ trợ phát triển nhằm giúp
đỡ các nước nghèo nhất và những người nghèo nhất
Gồm 183 thành viên
Được cấu thành bởi 5 tổ chức: IBRD, IDA, IFC, MIGA
and ICSID.
Nhóm Ngân hàng thế giới - WBG
World Bank Group
• Còn gọi là Ngân hàng thế giới (WB), IBRD cung cấp các
khoản vay và hỗ trợ phát triển cho các nước có thu nhập
thấp và những nước nghèo có đảm bảo tín dụng
• Trên thực tế, các khoản vay điều chỉnh cơ cấu (structural
adjustment loans ) thường nhằm vào tăng trưởng kinh tế
trong dài hạn của các nước
• IBRD không phải là một tổ chức hoạt động vì mục tiêu tối đa
hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, thì từ năm 1948, IBRD đã thu
được lợi nhuận ròng hàng năm từ việc cho vay của mình
International Bank for Reconstruction and Development
Ngân hàng tái thiết và phát triển
quốc tế - IBRD
• IDA được thành lập từ năm 1960
International Development Association
• IDA chỉ cho các nước thiếu khả năng tài chính để vay từ
IBRD vay
• IBRD và IDA hoạt động theo cùng một cách thức, chia sẻ
nhân viên, trụ sở chính và các tiêu chuẩn đánh giá dự án
Vai trò: là tổ chức cho các nước đang phát
triển nghèo vay với các điều kiện nhượng bộ
Hiệp hội phát triển quốc tế - IDA
• Được thành lập từ năm 1956
International Finance Corporation
• nhằm khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư vào các nước
đang phát triển
Mục đích
• Tài trợ cho các dự án của khu vực tư nhân
• Giúp huy động tài trợ vào các thị trường tài chính quốc tế
và
• Tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho các doanh nghiệp và chính
phủ
Bằng cách
Công ty tài chính quốc tế - IFC
• Được thành lập từ năm 1988
Multilateral Investment Guarantee Agency
• nhằm khuyến khích FDI vào các nền kinh tế mới nổi,
Mục đích
• Bảo hiểm rủi ro chính trị cho các nhà đầu tư và những
người cho vay
• Giúp các nước đang phát triển thu hút và giữ lại được
đầu tư tư nhân
Bằng cách
Hiệp định đảm bảo đầu tư đa biên
• Được thành lập năm 1966
International Centre for Settlement of
Investment Disputes
• nhằm hỗ trợ giải quyết các tranh chấp đầu tư giữa
các chính phủ và các nhà đầu tư nước ngoài, qua
đó giúp thúc đẩy các dòng đầu tư quốc tế tăng lên
Mục đích
Trung tâm quốc tế giải quyết tranh
chấp đầu tư - ICSID
To learn more about the World Bank Group and its organizations, visit:
To learn more about the WTO and the BIS, visit:
Check out the following regional agencies:
Inter-American Development Bank:
Asian Development Bank:
African Development Bank:
European Bank for Reconstruction and Development:
Online Application
Chương 2 - BoP
Câu hỏi
Thắc mắc Bình luận
Bài tập nhóm
• Nhận xét và bình luận về Cán cân thanh toán quốc tế của
Việt Nam trong 5 năm trở lại đây
• Trình bày tóm tắt về Vị thế đầu tư quốc tế (IIP). Nhận xét và
bình luận về Vị thế đầu tư quốc tế (IIP) của 3 nước mà
nhóm bạn quan tâm
Đề tài
• thứ 3, ngày 25/9/2012 (cả bản cứng và bản mềm)
Thời hạn nộp
• ôn tập chương 1 + chương 2 để chuẩn bị cho Chương trình
thi TCQT lần thứ nhất giữa các nhóm
Lưu ý
Bài tập ôn tập
• Mức sản lượng cân bằng?
• Tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu của chính phủ tại mức sản
lượng cân bằng?
• Nếu Việt Nam mở cửa nền kinh tế và có EX = 5 + 4EP*/P
và IM = 10 + 0.1 (Y - T) - 3EP*/P trong đó E = 3; P* = 1.5 và
P = 2. Hãy tính mức sản lượng cân bằng mới?
• Mở cửa nền kinh tế đã tác động như thế nào đến Việt
Nam?
Giả sử Việt Nam là một nền kinh tế đóng có: C = 40 + 0.8(Y - T);
G = 10; I = 20; và T = 0. Hãy tính
Bài tập ôn tập
Bài 3: Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau
Bài tập ôn tập
Bài 4: Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau
Bài tập ôn tập
Nhìn vào BOP, khi nào biết dự trữ ngoại hối tăng hay giảm?
Cán cân tổng thể thâm hụt có nhất thiết phải giảm dự trữ ngoại hối
Nếu cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam thâm hụt, thì có cách
nào để bù đắp?
• Cán cân thanh toán của Việt Nam là bao nhiêu? Điều gì đã xẩy ra
với các tài sản nước ngoài ở Việt Nam
• Giả sử NHTW không mua cũng không bán các tài sản của Việt
Nam. Dự trữ tài sản nước ngoài của NHTW trong năm 1997 thay
đổi như thế nào? Sự can thiệp này thể hiện trong cán cân thanh
toán của Việt Nam như thế nào?
• Cán cân thanh toán như thế nào nếu trong năm trên NHTW nước
ngoài mua 600 tr. Đôla tài sản của Việt Nam. Việc mua này thể
hiện trong tài khoản cán cân thanh toán nước ngoài như thế nào?
Việt Nam có số thâm hụt trong tài khoản vãng lai là 1 tỉ đôla và
thặng dư trong tài khoản vốn 500 tr. USD trong năm 1997
Bài tập ôn tập
• GBP đã giảm giá bao nhiêu % so với DEM và USD trong thời
gian khủng hoảng?
• Chi phí can thiệp của NHTW Anh là bao nhiêu tính bằng
GPB khi NHTW Anh can thiệp bằng DEM?
• Chi phí can thiệp của NHTW Anh là bao nhiêu tính bằng
USD khi NHTW Anh can thiệp bằng USD?
• Can thiệp bằng đồng tiền nào có lợi cho NHTW Anh hơn?
Trong thời gian khủng hoảng tiền tệ tháng 9/1992, NHTW
Anh đã vay NHTW Đức 3.3 tỷ DEM, mức tỷ giá lúc bấy giờ là
1GBP = 2.78 DEM = 1.912 USD. NHTW Anh đã bán toàn bộ
DEM trên thị trường ngoại hối nhằm hút bớt GBP từ lưu
thông nhằm bảo vệ đồng GBP khỏi phải phá giá. Sau khủng
hoảng, NHTW Anh hoàn trả DEM cho NHTW Đức, lúc đó tỷ
giá trên thị trường là 1GBP = 2.50 DEM = 1.782 USD. Hỏi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chương 2- Cán cân thanh toán quốc tế.pdf