Tài liệu Quản lý dịch hại tổng hợp - Xác định các chỉ tiêu định hướng: 19-Aug-14
1
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
1. Mức hại kinh tế – Economic Injury Level = EIL
2. Ngưỡng kinh tế – Economic Threshold = ET
3. Ngưỡng phòng trừ – Control Threshold = CT
4. Ngưỡng hành động – Action Threshold = AT
5. Ngưỡng gây hại – Injury Level
1. Injury = hại vật lý do sự hiện diện hoặc hoạt động của sinh vật hại (ví
dụ ăn lá, đục thân)
2. Damage = thiệt hại kinh tế là hậu quả của mức hại vật lý do sinh vật
hại gây ra (ví dụ làm hư hỏng sản phẩm, giảm năng suất, giảm chất lượng
sản phẩm vv)
3. Bất cứ mức lây nhiễm dịch nào cũng gây ra hại vật lý, nhưng không
phải mọi mức hại vật lý đều gây ra thiệt hại kinh tế.
1
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
1. Mức hại kinh tế – Economic Injury Level = EIL
2. Ngưỡng kinh tế – Economic Threshold = ET
3. Ngưỡng phòng trừ – Control Threshold = CT
4. Ngưỡng hành động – Action Threshold = AT
5. Ngưỡng gây hại – Injury Level
1. Economic...
9 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quản lý dịch hại tổng hợp - Xác định các chỉ tiêu định hướng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
19-Aug-14
1
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
1. Mức hại kinh tế – Economic Injury Level = EIL
2. Ngưỡng kinh tế – Economic Threshold = ET
3. Ngưỡng phòng trừ – Control Threshold = CT
4. Ngưỡng hành động – Action Threshold = AT
5. Ngưỡng gây hại – Injury Level
1. Injury = hại vật lý do sự hiện diện hoặc hoạt động của sinh vật hại (ví
dụ ăn lá, đục thân)
2. Damage = thiệt hại kinh tế là hậu quả của mức hại vật lý do sinh vật
hại gây ra (ví dụ làm hư hỏng sản phẩm, giảm năng suất, giảm chất lượng
sản phẩm vv)
3. Bất cứ mức lây nhiễm dịch nào cũng gây ra hại vật lý, nhưng không
phải mọi mức hại vật lý đều gây ra thiệt hại kinh tế.
1
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
1. Mức hại kinh tế – Economic Injury Level = EIL
2. Ngưỡng kinh tế – Economic Threshold = ET
3. Ngưỡng phòng trừ – Control Threshold = CT
4. Ngưỡng hành động – Action Threshold = AT
5. Ngưỡng gây hại – Injury Level
1. Economic Injury Level (EIL)- mức lây nhiễm quần thể dịch hại thấp
nhất gây ra thiệt hại kinh tế.
2. Economic Threshold (ET) – Mức quần thể cần tiến hành biện pháp
phòng trừ để ngăn quần thể tăng đến mức hại kinh tế. Ngưỡng kinh tế ET
vì thế được gọi là ngưỡng hành động (action threshold). Một hành động
quản lý được thực hiện để ngăn chặn thiệt hại kinh tế.
2
Ngưỡng hành động (NHĐ) - Action Thresholds (AT)
• Ngưỡng hành động (action threshold) là mức lây nhiễm dịch
hại tại đó cần xử lý để ngăn quần thể tăng đến mức gây ra thiệt
hại kinh tế. Chưa cần áp dụng biện pháp xử lý khi quần thể còn ở
dưới ngưỡng hành động. Phun thuốc hóa học vào lúc này không
mang lại hiệu quả kinh tế hoặc môi trường cũng như không mang lại
lợi ích nào.
• Ngưỡng hành động action threshold là một công cụ ra quyết
định quan trọng trong QLDHTH. Cần nghiên cứu để xác định
• Nếu quần thể mới tiếp cận NHĐ mà chưa đạt ngưỡng này, chưa
cần sử dụng thuốc BVTV vào lúc này
• Cần tiếp tục giám sát vài ngày để xác định tình trạng quần thể
• Quần thể dịch hại có thể giảm một cách tự nhiên do thiên địch, thời
tiết hoặc thay đổi giai đoạn/pha phát triển.
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
Theo GT Côn trùng rừng, (1997, trang 73)
Ngưỡng gây hại là số lượng sâu hại tối thiểu có thể làm ảnh hưởng đến
cây trồng và có thể làm chết cây.
Mức hại kinh tế (Economic Injury Level): Khi mức thiệt hại do sinh vật hại
gây ra bằng chi phí cho công tác phòng trừ chúng. Thiệt hại bao gồm lượng
hao hụt sản lượng và mức giảm chất lượng cũng như chi phí gồm chi cho nhân
công và chi cho phương tiện, vật tư phòng trừ....
Ngưỡng phòng trừ - Ngưỡng hành động (Control Threshold - Action
Threshold): là điểm tại đó cần tiến hành phòng trừ sinh vật hại để tránh thiệt
hại về kinh tế. Mỗi loài sinh vật hại có ngưỡng phòng trừ riêng, nó phụ
thuộc vào đặc điểm sinh học của sinh vật hại và loại phương pháp phòng trừ
được áp dụng. Khi biết ngưỡng phòng trừ có thể giám sát quần thể sinh vật
hại để biết khi nào bắt đầu tiến hành phòng trừ.
4
19-Aug-14
2
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
5
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
6
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
1. Một số khái niệm
Mật độ/Thiệt hại
Thời điểm phòng trừ
EIL – Mức hại kinh tế
ET – E. Threshold
CT - Ngưỡng phòng trừ
AT - Ngưỡng hành động
Thời gian
7
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
2. Xác định mức hại kinh tế = “Ngưỡng kinh tế” = EIL
Mức hại kinh tế = “Ngưỡng kinh tế ” = EIL = Economic Injury Level được
xác định theo công thức sau:
IxV
NxC
EIL
“C” Chi phí phòng trừ dịch hại/đơn vị (ví dụ $20/mẫu Anh)
“N” là số lượng dịch hại gây ra thiệt hại/đơn vị (ví dụ 800/mẫu)
“V” đơn giá sản phẩm (ví dụ $500/mẫu)
“I” mức độ gây hại/đơn vị (ví dụ 10%)
mausâu
x
x
EIL /320
1,0500
80020
8
19-Aug-14
3
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.1. Phương pháp thống kê
Cơ sở: Dựa vào Hệ thống báo cáo tình hình sâu bệnh hại.
Loài cây: Cấp đất: Cấp tuổi:
Stt Thêi gian ®Þa ®iÓm DiÖn tÝch (ha) MËt ®é s©u tríc dÞch Ghi chó
1 MS1
2 MS2
...
n MSn
DiÖn tÝch MSI
n
I
SIPT
M
n
M
1
1
9
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.1. Phương pháp thống kê
Nhược điểm:
Các giá trị của mật độ sâu trước dịch (Msi) thường có biến động
lớn do:
• Cấu trúc rừng khác nhau,
• Lỗi điều tra.
• Yếu tố gây sự phát sinh hàng loạt sâu hại ở các địa phương
khác nhau.
• Phải mất nhiều thời gian mới có được kết quả.
10
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3.2. Phương pháp điều tra nhanh
11
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3.2. Phương pháp điều tra nhanh
12
19-Aug-14
4
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3.2. Phương pháp điều tra nhanh
Nhược điểm:
- Sai số khi ước lượng mức độ gây hại R%
- Mật độ sâu được điều tra quá ít (1 giai đoạn sâu)
13
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
Mục đích: Xác định chính xác mật độ báo động cho từng lâm phần.
Các thông tin cần thiết phải có là:
- Tổng lượng thức ăn mà lâm phần có thể cung cấp cho sâu = TAR
- Nhu cầu thức ăn của sâu hại = TA1S
3.3.1 Phương pháp xác định lượng thức ăn mà rừng có thể cung cấp cho sâu
Tùy theo loài sâu hại mà thức ăn của chúng có thể là lá cây, chồi cây, cành cây, rễ
cây, vỏ hay lớp tượng tầng...
Để xác định trọng lượng lá thì việc cân đo là không thể tránh khỏi nhưng trong
công tác dự tính, dự báo cần phải chú ý tới tính kịp thời, dễ sử dụng và chính xác của nó.
Như vậy phải tìm ra phương pháp xác định nhanh trọng lượng lá cây dựa vào các
chỉ tiêu đo đếm khác dễ thực hiện hơn như các chỉ tiêu về sinh trưởng lâm phần.
14
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.1 Cơ sở sinh học dùng chỉ tiêu sinh trưởng để xác định khối lượng lá cây
Đường kính (D1,3) càng lớn thì khối lượng lá cây (m) càng nhiều.
Huber (1928) đã nhận ra mối quan hệ giữa kích thước cành và khối lượng lá cây.
Ông đã định nghĩa diện tích vận chuyển tương đối là tiết diện ngang cần để cung cấp nước
cho 1 g lá cây. Với thông Pinus silvestris nó có giá trị khoảng 0,5 mm2.
Burger (1948) đã thể hiện sự phụ thuộc của trọng lượng lá (m) vào đường kính
D1,3 trên đồ thị dạng Parabol một nhánh.
D1,3 là một thông số của tiết diện ngang ở độ cao ngang ngực (G1,3) mà qua phần
diện tích này quá trình cung cấp nước cho tán cây được thực hiện.
Với giả thiết cho rằng dưới điều kiện khả năng dẫn nước là không đổi của toàn bộ
tiết diện ngang thì diện tích dẫn nước tăng theo cấp số nhân khi đường kính tăng nên không
thể mong đợi có quan hệ tuyến tính ở đây.
Nhưng tiết diện ngang ở cùng điều kiện phải là một thông số trực tiếp có quan hệ
tuyến tính với khối lượng lá cây.
Gaebler (1951) đã rời vị trí đo đường kính cây để tính toán mối quan hệ giữa D
với khối lượng lá tới phần sát dưới tán (đường kính dưới tán).
15
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.1 Cơ sở sinh học dùng chỉ tiêu sinh trưởng để xác định khối lượng lá cây
Các nghiên cứu của Toma (1940) và Weck (1944) cho thấy không phải thể tích tán
mà diện tích xung quanh của tán có quan hệ chặt với tăng trưởng.
Theo các nghiên cứu trước đây của Tiréns (1927) tăng trưởng có quan hệ rất chặt
với diện tích bề mặt lá và do đó ít nhiều với trọng lượng của chúng. Như vậy để xác định tăng
trưởng của cây có thể dựa vào khối lượng lá. Nhưng diện tích xung quanh tán và lượng tăng
trưởng chỉ có thể đo được bằng các phương pháp rất phức tạp và tốn thời gian và do vậy đối
với thực tiễn không thể thực hiện được.
Với tỷ số G/H Richter (1960) muốn thâu tóm các nhân tố kể trên. Như vậy khối
lượng lá của các cây cùng tuổi, cùng đường kính có tỷ lệ nghịch với chiều cao cây.
16
19-Aug-14
5
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.1 Cơ sở sinh học dùng chỉ tiêu sinh trưởng để xác định khối lượng lá cây
C©y ®øng riªng lÎ C©y trong rõng
cã t¸n thÊp vµ nhiÒu l¸ h¬n cã t¸ n hÑp, cao vµ cã Ýt l¸ h¬n
H×nh 15: Hai c©y cã cïng D1.3, cïng tuæi nh-ng cã vÞ trÝ kh¸c nhau
17
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.1 Cơ sở sinh học dùng chỉ tiêu sinh trưởng để xác định khối lượng lá cây
C©y cã D lín cã nhiÒu l¸ C©y cã D bÐ cã Ýt l¸ h¬n
H×nh 16: Hai c©y cã cïng chiÒu cao, cïng tuæi nh-ng kh¸c ®-êng kÝnh
18
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.1 Cơ sở sinh học dùng chỉ tiêu sinh trưởng để xác định khối lượng lá cây
C©y ®øng ë vÞ trÝ cã nhiÒu c©y C©y ®øng ë vÞ trÝ th-a c©y thÊp cã nhiÒu l¸ h¬n
H×nh 17: Hai c©y cïng ®-êng kÝnh, cïng tuæi trong rõng thuÇn loµi
19
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.2 Xác định khối lượng thức ăn dựa vào các chỉ tiêu sinh trưởng
Theo cơ sở lý luận ở phần trên ta có thể dựa vào các chỉ tiêu sinh trưởng của lâm
phần để xác định lượng thức ăn của sâu hại. Mô hình toán học chung dùng cho mọi loại thức
ăn là:
M = F(x = D1,3 ... G/H ) (2)
trong đó M là lượng thức ăn cần xác định
F(x) là hàm biểu diễn quan hệ giữa M và các chỉ tiêu sinh
trưởng, x có thể là D1,3, diện tích xung quanh tán, tỷ số G/H...
Tùy theo tính chất của loại thức ăn hàm F(x) có thể có dạng tuyến tính hoặc phi
tuyến tính. Hàm F(x) phải được tính theo cấp đất (cấp sản lượng).
20
19-Aug-14
6
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.2 Xác định khối lượng thức ăn dựa vào các chỉ tiêu sinh trưởng
Để có được các số liệu cần thiết phục vụ cho việc mô phỏng công thức (36) ngoài
các thông tin liên quan đến lập biểu cấp đất còn phải thu thập các số liệu sau đây đối với cây
rừng:
+ Địa điểm tạo cây con (vườn ươm cây con)
+ Xuất xứ của cây
+ Tuổi cây
+ Phân cấp cây
+ Hình dạng thân cây
+ Trọng lượng lá tươi (hoặc các nguồn thức ăn khác tùy theo loài sâu)
+ Trọng lượng lá khô (hoặc các nguồn thức ăn khác tùy theo loài sâu)
+ Số lượng lá / kg
+ Diện tích bề mặt lá trên 1 cây và trên 1 lá
+ Tăng trưởng thân cây tuyệt đối
+ Tăng trưởng thân cây theo trọng lượng lá tươi hoặc khô
+ Các chỉ tiêu sinh trưởng của cây như:
D1,3; Dtán; Ddưới tán, Hvn; Htán, G1,3; Tỷ số G1,3/Hvn
Số lượng cành, Chiều dài cành, đường kính cành
Độ dầy vỏ cây trung bình
21
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.1.2 Xác định khối lượng thức ăn dựa vào các chỉ tiêu sinh trưởng
22
XÁC ĐỊNH NGUỒN
DINH DƯỠNG CỦA SÂU HẠI
XÁC ĐỊNH NHU CẦU
DINH DƯỠNG CỦA SÂU HẠI
Khối lượng
Lá
Khối lượng
Chồi
Khối lượng
Cành
Khối lượng
Thân
Y(lá)=fx(xi)
X1=D1,3
X2=DTán
X3=HVN
X4=G/H
....
Phương pháp xác định sinh khối
Phương pháp 3 cây
Chọn mô hình toán thích hợp
non b. tẻ già cấp I cấp II cấp III
Y(chồi)=fx(xi)
X1=D1,3
X2=DTán
X3=HVN
X4=G/H
....
Y(cành)=fx(xi)
X1=D1,3
X2=DTán
X3=HVN
X4=G/H
....
Y(thân)=fx(xi)
X1=D1,3
X2=HVN
....
Thí dụ nhu cầu thức ăn của
Sâu ăn lá Thông nhựa
Lá non Lá b. tẻ Lá già
Phương pháp nuôi sâu
Xác định lượng thức ăn
của 1 cá thể sâu hại
XÂY DỰNG BẢNG TRA
...
... ...
23
3.3.1.3. Mô hình tính toán khối lượng thức ăn của sâu hại
áp dụng phương pháp nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Lung (1993) trong việc lựa chọn
cây tiêu chuẩn chặt hạ.
1. Tiến hành lập 10 ô tiêu chuẩn, mỗi ô có diện tích
1000m2.
2. Trong mỗi ô tiêu chuẩn, đo đường kính ngang ngực
(D1,3), chiều cao vút ngọn (HVN) của 30 cây.
3. Chấm các cặp giá trị (D13), (HVN) lên biểu đồ rồi xác lập
đường cong chiều cao.
4. Sắp xếp số liệu từ nhỏ đến lớn theo (D13), sau đó chia
chúng thành 3 cấp đường kính có số cây bằng nhau, mỗi
cấp 10 cây.
5. Tính đường kính bình quân theo tiết diện ngang của
từng cấp kính, căn cứ vào đường cong chiều cao xác
định chiều cao bình quân của từng cấp kính.
6. Xác định cây tiêu chuẩn chặt hạ cho từng cấp kính:
Cây có đường kính và chiều cao gần nhất với đường
kính bình quân và chiều cao bình quân của các cây
trong cùng cấp kính đã được xác định ở bước 5.
7. Mỗi ô tiêu chuẩn chặt ngả 3 cây đại diện cho 3 cấp kính.
Tổng số cây chặt hạ là 30.
ÔTC 1
1000m2
ÔTC10
1000m2
Đo D1,3 HVN 30 cây
10cây 10cây 10cây
D1,3
HVN
Cây
1
D1,3
HVN
Cây
2
D1,3
HVN
Cây
3
24
19-Aug-14
7
3.3.1.3. Mô hình tính toán khối lượng thức ăn của sâu hại
Đo đếm cây tiêu chuẩn chặt hạ:
Với mỗi cây tiêu chuẩn chặt hạ tiến hành đo đếm các số liệu sau:
1. D1,3 (cm), DTán (m): Dùng thước kẹp kính hoặc đo chu vi rồi quy đổi.
2. HVN (HVút Ngọn) = HDưới cành + LTán = HDC + LT (đơn vị đo là mét)
LTán= LT = Chiều dài tán
3. Khối lượng lá cây PLá (kg) theo ba loại: Lá non, lá bánh tẻ, lá già.
4. Khối lượng chồi cây PC (vào mùa gây hại chính của sâu đục ngọn - tháng 4-
5).
25
Danh sách các phương trình thử nghiệm
Stt
D¹ng quan
hÖ
Ph¬ng tr×nh tæng qu¸t
Khèi lîng l¸ Sè chåi
1
Abadie
PL¸=a0+a1.D13 NC=a0+a1.D13
2 PL¸=a0+a1.LnD13 NC=a0+a1.LnD13
3 Prodan PL¸=a0+a1.D13+a2.D13
2 NC=a0+a1.D13+a2.D13
2
4
Spurr
PL¸=a0+a1.D13
2.HVN NC=a0+a1.D13
2.HVN
5 PL¸=a0+a1.D13
2/HVN NC=a0+a1.D13
2/HVN
6 PL¸=a0+a1.DT¸n + a2.LT¸n NC=a0+a1.DT¸n + a2.LT¸n
7 PL¸=a0+a1.DT¸n
2.LT¸n NC=a0+a1.DT¸n
2.LT¸n
8 PL¸=a0+a1.DT¸n+a2.DT¸n
2 NC=a0+a1.DT¸n+a2.DT¸n
2
2.3.1.3. Mô hình tính toán khối lượng thức ăn của sâu hại
26
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.2.2 Phương pháp xác định lượng thức ăn sâu tiêu thụ
Để có thể xác định được ngưỡng gây hại và ngưỡng kinh tế cho một loài sâu hại
nào đó ngoài khối lượng thức ăn mà rừng có thể cung cấp được cho sâu ta còn phải biết lượng
thức ăn mà loài sâu đó tiêu thụ. Lượng thức ăn tiêu thụ của sâu không đồng nghĩa với nhu cầu
thức ăn của chúng vì ngoài phần thức ăn mà sâu trực tiếp đưa vào cơ thể chúng còn có phần
bị cắn rụng, bị khô héo. Khi xác định tổng lượng thức ăn mà sâu tiêu thụ cần chú ý tới cả 3
thành phần kể trên:
Khối lượng tiêu thụ = Khối lượng ăn + Khối lượng rơi rụng + Khối lượng khô héo
27
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.2.2 Phương pháp xác định lượng thức ăn sâu tiêu thụ
a) Phương pháp dựa vào diện tích dấu vết ăn hại = PP Kalandadze
b) Phương pháp dựa vào số lượng lá
c) Phương pháp héo không khí
d) Phương pháp cân đo tại cây = PP Lebedew - Savenkow
e) Phương pháp cắm nước (héo nước)
28
19-Aug-14
8
Bước 3. XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH HƯỚNG
3. Xác định mật độ báo động – Ngưỡng phòng trừ
3.3. Phương pháp trực tiếp
3.3.2.4 Xác định ngưỡng gây hại
Khi đã biết tổng lượng thức ăn mà rừng có thể cung cấp được cho sâu và tổng
lượng thức ăn sâu tiêu thụ thì việc xác định ngưỡng gây hại sẽ không còn khó khăn nữa.
Vấn đề quan niệm mức gây hại nào (bao nhiêu %) ứng với ngưỡng gây hại là tùy thuộc vào
loài sâu. Công thức tổng quát để tính ngưỡng gây hại là:
trong đó:
MPT = Ngưỡng phòng trừ
R% = Mức gây hại cần phải phòng trừ
TAR = Tổng lượng thức ăn của rừng
TA1S = Nhu cầu thức ăn của 1 cá thể sâu
Theo kinh nghiệm phòng trừ ở nước ta ngưỡng phòng trừ sẽ được coi là bằng
ngưỡng kinh tế khi lấy R% = 50 đối với sâu ăn lá để tính trong công thức (5).
S
R
PT
TA
TA%R
M
1
29
Xác định phương trình tính khối lượng lá cây thông nhựa
Kết quả xác định phương trình tính khối lượng lá non cây Thông nhựa
Stt Hµm C¸c d¹ng ph¬ng tr×nh R F
1
Abadie
PLN = 2.6072 - 0.0845.D1,3 0,73 32.10
2 PLN = 5.3209 - 1.4919. Ln(D13) 0,79 47.78
3 Prodan PLN = 6.6294 - 0.598.D1,3 + 0.0148.D13
2 0,92 79.02
4
Spurr
PLN = - 0.0158 + 10.319.D13
2/HVN 0,84 66.37
5 PLN = 1.4994 - 0.00008.D13
2*HVN 0,52 10.38
6 PLN = 3.9019 - 0.938.DT + 0.209LT 0,89 54.30
7 PLN = 1.3963 - 0.002.DT
2*LT 0,42 5.93
8 PLN = 8.4864 - 3.2623.DT + 0.3373.DT
2 0,92
74.64
30
Xác định phương trình tính khối lượng lá cây thông nhựa
Kết quả xác định phương trình tính khối lượng lá bánh tẻ+lá già
Stt Hµm C¸c d¹ng ph¬ng tr×nh R
1
Abadie
PLBG = 8.1306 + 0.2071.D1,3 0,72
2 PLBG = 2.2116 + 3.3984. Ln(D13) 0,73
3 Prodan PLBG = 5.6612 + 0.5224.D1,3 - 0.0091.D13
2 0,74
4
Spurr
PLBG = 14.014 - 20.248.D13
2/HVN 0,67
5 PLBG = 10.634 + 0.0002.D13
2*HVN 0,63
6 PLBG = 7.0661 + 1.2298.DT - 0.0947.LT 0,72
7 PLBG = 10.806 + 0.0068.DT
2*LT 0,58
8 PLBG = 5.4358 + 2.055.DT - 0.1258.DT
2 0,72
31
Xác định phương trình tính số lượng cành, số lượng chồi cây
Kết quả xác định phương trình tính số lượng cành cấp 1
Stt Hµm C¸c d¹ng ph¬ng tr×nh R
1
Abadie
PC1 = 31.643 - 0.9297.D1,3 0,89
2 PC1 = 59.192 - 15.601. Ln(D13) 0,92
3 Prodan PC1 = 50.316 - 3.3137.D1,3 + 0.0686.D13
2 0,94
4
Spurr
PC1 = 3.7072 + 104.96.D13
2/HVN 0,94
5 PC1 = 20.3084 - 0.00109.D13
2*HVN 0,76
6 PC1 = 38.697 - 6.5471.DT + 0.7845.LT 0,92
7 PC1 = 19.456 - 0.0295.DT
2*LT 0,69
8 PC1 = 61.468 -18.108.DT +1.6022.DT
2 0,94
32
19-Aug-14
9
Xác định phương trình tính số lượng cành, số lượng chồi cây
Kết quả xác định phương trình tính số lượng chồi chính cây Thông nhựa
Stt Hµm C¸c d¹ng ph¬ng tr×nh R
1
Abadie
PCH = 27.48 - 0.2087.D1,3 0,24
2 PCH = 31.009 - 2.5626. Ln(D13) 0,18
3 Prodan PCH = 5.576 + 2.5877.D1,3 -0.0805.D13
2 0,48
4
Spurr
PCH = 22.677 + 10.04.D13
2/HVN 0,11
5 PCH = 25.6447 - 0.00039.D13
2*HVN 0,33
6 PCH = 23.71 + 1.1559.DT - 0.8195.LT 0,34
7 PCH = 25.534 - 0.012.DT
2*LT 0,34
8 PCH = -7.5889 +17.063.DT -2.1277.DT
2 0,51
33
Nhu cầu thức ăn của sâu hại Thông nhựa
Lượng thức ăn của sâu non sâu ăn lá Thông nhựa (g/sâu non)
ThÕ hÖ Tuæi 1 Tuæi 2 Tuæi 3 Tuæi 4 Tuæi 5 Tuæi 6 Tæng sè
1. S©u rãm th«ng (Dendrolimus punctatus Walker)
1 0.08 0.16 2.21 3.29 3.49 2.05 11.28
2 0.09 0.09 2.36 3.56 4.24 3.03 13.37
3 1.12 1.16 2.45 5.21 5.26 4.45 19.65
4 1.01 1.12 2.38 3.68 4.91 3.97 17.07
2. S©u rãm 4 tóm l«ng (Lymantriidae)
3? 0.85 1.07 2.37 4.58 5.1 4.49 18.46
34
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ipm_c02_nguyenlyipm_04_5604.pdf