Tài liệu Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc bảo về thực vật: 1
TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: Nông Lâm Ngư nghiệp Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bộmôn: Khoa học cây trồng ----------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Học phần : Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc BVTV
I . Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Nguyễn Văn Hoan
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Nông nghiệp
Bộ môn Khoa học cây trồng
Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn, vào giờ hành chính
Địa chỉ liên hệ: Khu 3 Thị trấn Lam Sơn huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 0904709963
Email: Hoan.htcomm@gmail.com
Thông tin về trợ giảng:
Trần Thị Mai
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ ngành Bảo vệ Thực vật
Bộ môn: Khoa học cây trồng
Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn , vào giờ hành chính
Địa chỉ liên hệ: Phường Đông Sơn thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: dđ: 0983689246
II . Thông tin chung về học phần
- Tên ngành đào tạo: Trồng trọt
- Tên học phần: Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc BVTV
- Số tín...
24 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 831 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc bảo về thực vật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
TRƯỜNG ĐH HỒNG ĐỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: Nông Lâm Ngư nghiệp Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bộmôn: Khoa học cây trồng ----------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Học phần : Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc BVTV
I . Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Nguyễn Văn Hoan
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ Nông nghiệp
Bộ môn Khoa học cây trồng
Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn, vào giờ hành chính
Địa chỉ liên hệ: Khu 3 Thị trấn Lam Sơn huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 0904709963
Email: Hoan.htcomm@gmail.com
Thông tin về trợ giảng:
Trần Thị Mai
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ ngành Bảo vệ Thực vật
Bộ môn: Khoa học cây trồng
Thời gian địa điểm làm việc: tổ bộ môn , vào giờ hành chính
Địa chỉ liên hệ: Phường Đông Sơn thành phố Thanh Hoá.
Điện thoại: dđ: 0983689246
II . Thông tin chung về học phần
- Tên ngành đào tạo: Trồng trọt
- Tên học phần: Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc BVTV
- Số tín chỉ: 3
- Mã học phần: 163145
- Học kỳ: V
- Học phần bắt buộc: Bắt buộc: X Tự chọn:
- Các học phần tiên quyết: Sinh thái môi trường, Công nghệ sinh học, sinh lí
thực vật và thực vật học
- Các học phần kế tiếp: Bệnh cây, Côn trùng, Chọn giống cây trồng, Dịch tễ học
BVTV
- Các yêu cầu đối với học phần: Không
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
Nghe giảng lý thuyết : 18
2
Thảo luận, bài tập, kiểm tra, hoạt động theo nhóm: 24
Tự học : 135
Thực hành: 30
- Địa chỉ của bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn Khoa học cây trồng, P 306 nhà
A1 cơ sở 3 Đại học Hồng Đức
1. Mục tiêu học phần:
1.1. Mục tiêu chung: Giúp sinh viên nắm được các khái niệm cơ bản về quản lí dịch hại
tổng hợp, các khái niệm chung về quản lí dịch hại tổng hợp và sử dụng thuốc BVTV,
trên cơ sở đó có biện pháp áp dụng IPM có hiệu quả, đồng thời sử dụng thuốc BVTV an
toàn, không gây ô nhiễm môi trường, không có tồn dư thuốc BVTV trên nông sản, giữ
cân bằng sinh thái trong tự nhiên
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1 Về kiến thức: Giúp sinh viên nắm được các khái niệm chung nhất về quản
lí dịch hại tổng hợp và sử dụng thuốc BVTV có hiệu quả cao nhất, không gây ô nhiễm
môi trường, làm mất cân bằng sinh thái. Giữ hệ sinh thái đồng ruộng phong phú bảo vệ
mùa màng
- Trên cơ sở các kiến thức lý thuyết đã được học, phần thực hành sinh viên được củng
cố lại phần kiến thức lý thuyết, tự đánh giá, xem xét phương pháp áp dụng IPM trên cây
lương thực, cây rau và sử dụng một số loại thuốc BVTV sao cho có hiệu quả nhất đối
với việc phòng trừ dịch hại nông nghiệp.
- Qua các buổi serminar và thảo luận, sinh viên sẽ có khả năng tự tìm hiểu và đề ra các
giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề khoa học đặt ra; có khả năng hùng biện trước
đông người để bảo vệ chính kiến của mình.
1.2.2. Về kỹ năng:
Có kỹ năng tìm kiếm thông tin và sử lý thông tin về kiến thức liên quan đến môn
học.
Có kỹ năng làm việc theo nhóm
Có kỹ năng làm các thí nghiệm và sử dụng các máy móc, dụng cụ, hoá chất liên
quan đến môn học.
Định hướng là cơ sở cho việc học tập các môn học khác ở các học kỳ sau (Bệnh
cây, Côn trùng, Chọn giống cây trồng, cây lương thực, cây công nghiệp, cây rau, cây ăn
quả, Dịch tễ học BVTV...)
1.2.3 Về tư tưởng thái độ:
Sinh viên thấy đựợc trong tình hình hiện nay khi trong nông nghiệp sử dụng quá
nhiều các hoá chất thì vai trò của môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có kiến thức để
phòng là chính, hạn chế sử dụng thuốc BVTV. Khi mà hầu hết các sản phẩm nông
3
nghiệp của Việt Nam có dư lượng thuốc BVTV quá ngưỡng cho phép thì vai trò của
môn học làm cho sinh viên yêu thích vì Đảng và Nhà nước luôn quan tâm và ưu tiên
nền nông nghiệp sạch và bền vững.
4. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần Quản lí dịch hại và sử dụng thuốc BVTV trang bị cho sinh viên các kiến thức:
- Các khái niệm cơ bản của IPM
- Quy trình áp dụng IPM trên một số cây trồng chính (cây rau, cây lương thực, cây ăn
quả)
- Khái niệm chung về sử dụng thuốc BVTV
- Giới thiệu một số loại thuốc BVTV thuộc nhóm Carbamat, Pyrethroit, thuộc các đối
tượng phòng trừ là sâu, bệnh, cỏ dại và chuột
5. Nội dung chi tiết học phần
A. Lý thuyết
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP
CÂY TRỒNG
I. Khái niệm
1.1. Định nghĩa về quản lý dịch hại tổng hợp
1.2. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1.3. Những rủi ro thường gặp trong sản xuất nông nghiệp
Các biện pháp phòng trừ trong quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
2.1. Các biện pháp phòng trừ tự nhiên ( Natural control)
2.2. Phòng trừ nhân tạo (Artificial control)
III. Sự thiệt hại do sinh vật hại gây ra và hậu quả của việc sử dụng ồ ạt các loại nông
dược có nguồn gốc hoá học
3.1. Sự thiệt hại do sinh vật hại gây ra
3.2. Hậu quả sau những năm sử dụng thuốc hoá học vào sản xuất nông nghiệp
IV. Quản lý dịch hại tổng hợp là biện pháp phối hợp tốt nhất
4.1. Quản lý dịch hại tổng hợp trên cơ sở sinh thái học
4.2. Quản lý dịch hại tổng hợp là một nội dung cơ bản của nông nghiệp bền vững
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỊCH
HẠI TỔNG HỢP CÂY TRỒNG
I. Dịch hại nông nghiệp là trạng thái tự nhiên của hệ sinh thái nông nghiệp
1. Dịch hại cây trồng và tác hại của chúng
4
2. Sự khác và giống nhau giứa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nông nghiệp
II. Mối quan hệ giữa dịch hại cây trồng và hoạt động mất cân đối trong sản xuất nông
nghiệp
1. Sự mất cân đối trong sản xuất giống cây trồng
2. Sự mất cân đối khi áp dụng các biện pháp canh tác kỹ thuật làm cho tác hại của dịch
hại tăng thêm
3. Sự mất cân đối trong quá trình tổ chức sản xuất tạo điều kiện cho dịch hại phát triển
III. Sự khác nhau giữa PC, IPC, IPM
1. PC (Pest control) phòng trừ dịch hại
2. IPC: Phòng trừ dịch hại tổng hợp (Integrated pests control)
3. IPM: Quản lý dịch hại tổng hợp (Integrated Pests Management)
CHƯƠNG 3: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN
LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP IPM
I. Khái niệm chung
1. Các nguyên lý cơ bản của chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM
2. Vai trò của nguyên lý cơ bản
II. Nguyên lý cơ bản của chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
1. Nguyên lý phòng trừ tự nhiên (Natural control)
2. Nguyên lý kỹ thuật lấy mẫu điều tra (Sampling methods)
3. Nguyên lý Ngưỡng kinh tế: (Economic threshold level)
4. Nguyên lý về đặc tính sinh vật học, sinh thái học của dịch hại
5. Nguyên lý trồng cây khoẻ (Health plants)
6. Nguyên lý nông dân trở thành chuyên gia
CHƯƠNG 4: NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP CÂY TRỒNG (IPM)
I. Những nguyên tắc quan trọng của một chương trình IPM
5
1. Cho phép các loài dịch hại chủ yếu tồn tại trên trên đồng ruộng dưới ngưỡng kinh tế (ETL)
2. Sử dụng hiệu quả cao nhất những loài kẻ thù tự nhiên (thiên địch)
3. Phải có sự phối hợp hài hoà giữa các biện phápphòng trừ riêng lẻ
4. Điều khiển dịch hại tổng hợp không phải là một quy trình in sẵn để áp dụng cho mọi
cây trồng, mọi vùng sinh thái
II. Các mục tiêu và đặc điểm của chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM
1. Các mục tiêu của chương trình IPM
2. Các đặc điểm của chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM)
CHƯƠNG V: CÁCH THỨC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP TRÊN CÂY TRỒNG
I. Những hiểu biết cần nắm để xây dựng thành công chương trình quản lý dịch hại tổng
hợp tại một địa phương
1. Những hiểu biết về cây trồng
2. Nắm những yếu tố về khí hậu thời tiết ở địa phương
3. Phải nắm về tình hình dịch hại ở địa phương
4. Điều tra về tình hình thiên địch của các loại dịch hại
5. Những biện pháp phòng trừ dịch hại ở địa phương thường được sử dụng
6. Điều tra kinh tế xã hội và dân trí của địa phương
II. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây lúa
1. Cấu tạo và các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa
2. Sinh lý cây lúa giai đoạn mạ(giai đoạn cây con)
3. Sinh lý cây lúa giai đoạn đẻ nhánh
4. Sinh lý cây lúa giai đoạn đứng cái làm đòng
5. Sinh lý cây lúa giai đoạn ôm đòng đến trỗ
III. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây lạc
6
IV. Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây mía
CHƯƠNG VI: CƠ SỞ ĐỘC CHẤT HỌC NÔNG NGHIỆP
I. Khái niệm về chất độc và chất độc dùng trong nông nghiệp
1. Khái niệm
2. Yêu cầu đối với chất độc dùng trong nông nghiệp.
3. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật
4. Những điều kiện để thuốc BVTV có thể phát huy được tác dụng.
II. Những nhân tố ảnh hưởng tới tính độc của chất độc
1. Bản chất của chất độc.
2. Những nhân tố sinh vật ảnh hưởng đến tính độc của chất độc
3. Những nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến tính độc của chất độc
III. Tác động của chất độc đến cơ thể sinh vật
1. Sự biến đổi của chất độc trong cơ thể sinh vật
2. Các hình thức tác động của chất độc
3. Tác động của chất độc đến các loài dịch hại
4.Các yếu tố liên quan đến tốc độ phát triển tính chống thuốc.
5. Biện pháp ngăn ngừa và tiêu diệt những loài dịch hại có tính chống thuốc
IV. Các phương pháp sử dụng thuốc trừ dịch hại
V.Các phương pháp xác định tính độc và hiệu lực của thuốc trừ dịch hại đối với các sinh vật gây hại.
CHƯƠNG VII. THUỐC TRỪ SÂU
I. Các thuốc trừ sâu vô cơ
II. Thuốc có nguồn gốc thảo mộc.
III. Các hợp chất trừ sâu tổng hợp hữu cơ.
IV. Thuốc pyrethroit trừ sâu.
CHƯƠNG VIII. THUỐC TRỪ NẤM VÀ VI KHUẨN
I. Nhóm thuốc chứa đồng
II. Nhóm thuốc chứa lưu huỳnh
III. Nhóm thuốc lân hữu cơ.
7
IV. Nhóm thuốc kháng sinh trừ bệnh.
CHƯƠNG IX. THUỐC TRỪ CỎ
I. Yêu cầu đối với thuốc trừ cỏ
II. Phân loại thuốc trừ cỏ
III. Phương pháp xử lý thuốc và đặc điểm tác động của thuốc
B. Phần thực hành 30t
I. Phòng thí nghiệm : 15t
Bài 1: Tính toán liều lượng thuốc sử dụng và pha chế thuốc BVTV (5 tiết)
Tính toán liều lượng một số loại thuốc thông thường
Tính toán liều lượng và các cách pha chế thuốc Bocdo
Tính toán liều lượng và các cách điều chế thuốc lưu huỳnh vôi
Cách sử dụng và phun thử thuốc bocdo và lưu huỳnh vôi
Bài 2: Tháo lắp và sửa chữa các loại bình bơm (5 tiết)
Vận hành, sử dụng một số loại bình bơm thông thường
Tháo lắp và sửa chữa một số loại bình bơm
Bài 3: Rễ và mạch dẫn (5 tiết)
Đánh giá khả năng hút và nội hấp thuốc trừ sâu nội hấp của cây
Thử khả năng hút một số loại phẩm màu của rễ cây
II. Đi thực tế: 15t
Bài 4: Khả năng mẫn cảm của thiên địch và sâu hại đối với thuốc BVTV
Phun thử mốt số loại thuốc BVTV hiện đang được sử dụng phổ biến trong vùng
Điều tra tình hình sâu hại và thiên địch trước và sau phun
Đánh giá khả năng trừ sâu, diệt thiên địch của thuốc BVTV
Bài 5: Điều tra, đánh giá tình hình sử dụng một số loại thuốc BVTV trong thực tiễn sản
xuất và phun thử thuốc BVTV trừ dịch hại chính
1. Điều tra, đánh giá tình hình sử dụng thuốc BVTV trong thực tiễn sản xuất hiện nay
2. Phun và thử hiệu lực của một số loại thuốc trừ sâu đục thân hai chấm, sâu cuốn lá
nhỏ, rày nâu hại lúa và sâu xanh, sâu tơ hại rau
3. Phun và thử hiệu lực của một số loại thuốc trừ bệnh khô vằn, đạo ôn hại lúa và một
số bệnh trên rau
8
6. Học liệu
+ Học liệu bắt buộc:
- Bài giảng Quản lí dịch hại tổng hợp và sử dụng thuốc BVTV- Nguyễn Văn Hoan 2009 (TL1)
- Giáo trình Quản lí dịch hại tổng hợp - NXB nông nghiệp - PGS. TS. Hà Quang Hùng
(1998), (TL2)
- Giáo trình sử dụng thuốc BVTV - NXB nông nghiệp – PGS.TS Nguyễn Trọng Oánh
(2007) (TL3)
+ Sách tham khảo :
- PGS.TS Nguyễn Đức Khiêm & CTV. Giáo trình côn trùng nông nghiệp. NXB Nông
nghiệp, 2006 (TL4)
- PGS.TS Nguyễn Trần Oánh & CTV Giáo trình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. NXB
Nông Nghiệp, 2007.(TL5)
- PGS Phạm Văn Lầm Hoá chất nông nghiệp với môi trường. NXB nông nghiệp, 1997
(TL6)
- PGS.TS Đặng Đình Bạch & TS. Nguyễn Văn Hải Giáo trình hoá học môi trường.
NXB KH&KT Hà Nội (2006) (TL7)
9
7. Hình thức tổ chức dạy học
7.1 Lịch trình chung
Hình thức tổ chức dạy học
Nội dung Lý
thuyết
Sermina
thảo
luận
Làm
việc
nhóm
Kiểm
tra
Tự
học,
n/c
Thực
hành
Tư
vấn
Tổng
Chương 1 1 2 10
Chương 2 2 2 15P 15 5
Chương 3 2 2 2 15
Chương 4 2 2
20 5
Chương 5 2 2 1t 15 5
Chương 6 2 2 1t 10
Chương 7 3 1 15p 15 5
Chương 8 2 2 1 1t 20 5
Chương 9 2 2 15p 15 5
Tổng 18 24 135 30 135
10
7.2. Lịch trình cụ thể:
TUẦN 1: CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG
HỢP CÂY TRỒNG
Hình thức
TC dạy học
T.gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết Số
tiết.
Địa
điểm:
- Định nghĩa về quản lý
dịch hại tổng hợp
- Các biện pháp phòng
trừ trong quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM)
- Các biện pháp phòng trừ
tự nhiên (Natural control)
- Phòng trừ nhân tạo
(Artificial control)
- Sự thiệt hại do sinh vật
hại gây ra
- Hậu quả sau những năm
sử dụng thuốc hoá học
- Quản lý dịch hại tổng
hợp là biện pháp phối
hợp tốt nhất
- Quản lý dịch hại tổng hợp
là một nội dung cơ bản của
nông nghiệp bền vững
- Sinh viên nắm được
các định nghĩa về quản lí
dịch hại tổng hợp
- Đặc điểm của
SXNN ở nước ta
- Nêu được các biện
pháp phòng trừ dịch
hại tự nhiên
- Nêu được các biện
pháp phòng trừ dịch
hại nhân tạo
- SV nắm được sự thiệt hại
do sinh vật hại gây ra và
hậu quả của việc sử dụng
thuốc hoá hoá vào NN.
- Nêu cho SV thấy được
lí do tại sao nói IPM là
biện pháp quản lí dịch hại
tốt nhất
- Đọc TL1 tr
1-16; TL2 tr
109-112;
-Đọc TL1 tr
10-11; tr 12-
16 TL2 tr 113-
119; tr 120-
124
TL4 tr7-33
- TL7 tr 4-5
Serminar,
TL, nhóm
- Đặc điểm của sản
xuất nông nghiệp
- Những rủi ro thường
gặp trong sản xuất
nông nghiệp
T. hành
Tự học
KT-ĐG
Tư vấn
11
TUẦN 2: CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
DỊCH HẠI TỔNG HỢP CÂY TRỒNG
Hình thức
TC dạy học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết -Dịch hại nông
nghiệp là trạng thái
TN của HSTNN
- Sự khác nhau giữa
PC, IPC, IPM
- Dịch hại cây trồng
và tác hại của chúng
- Sự giống và khác
nhau của HSTNN
và HSTTN
- SV phải nắm
rõ tại sao nói
dịch hại NN là
trạng tháI TN
của HSTNN
- Nêu được tác
hại của dịch hại
- Khái niệm
định nghĩa PC,
IPC và IPM
Serminar,
Thảo luận
và làm
việc
nhóm
- Mối quan hệ giữa
dịch hại cây trồng
và SXNN
- Sự mất cân đối
trong SX giống cây
trồng
- Đọc
TL1 tr17-
28
- Đọc
TL2 tr
125-134
- Đọc
TL1 tr19-
23;
Thực
hành
Vai trò của rễ và
mạch dẫn
- SV đánh giá khả
năng hút thuốc
BVTV của rễ, lá
Tự học - Sự mất cân đối
trong SXNN
- Sự xuất hiện nhiều
dịch hại mới và
nguy hiểm.
- SV nắm được
sự xuất hiện
dịch hại mới
nguy hiển do
độc canh
- Sử dụng thuốc
HH ồ ạt
- Đọc
TL1 tr 29-
30;
TL1 tr 31-
33; tr34-
54
- TL2 tr
135-157
KT-ĐG Kiểm tra Nêu sự giống nhau
12
15 phút và khác nhau của
IPC và IPM
Tư vấn
TUẦN 3: CHƯƠNG 3: NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP IPM
Hình thức
TC dạy
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Y. cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
I. Khái niệm chung
1. Các nguyên lý cơ
bản của chương
trình quản lý dịch
hại tổng hợp IPM:
2. Vai trò của
nguyên lý cơ bản
II. Nguyên lý cơ
bản của chương
trình quản lý dịch
hại tổng hợp (IPM)
1. Nguyên lý phòng
trừ tự nhiên (Natural
control)
2.Nguyên lý kỹ
thuật lấy mẫu điều
tra (Sampling
methods)
- Trình bày để
SV hiểu biết
được nguyên lý
chung trong
việc phòng
chống dịch hại
nông nghiệp
- Sinh viên phải
nắm được vai
trò của nguyên
lí cơ bản
- Hiểu thế nào
là nguyên lí
phòng trừ tự
nhiên. Việc áp
dụng của
nguyên lí vào
SXNN
-Đọc TL1
tr 54-57;
tr 58-72;
TL2 tr
157-160 ;
tr 161-172
- Đọc
TL4 tr
136 –
147 ; tr
147-219
- TL7 tr
6-27
Serminar,
Thảo luận
và làm
việc theo
nhóm
- Nguyên lý nông
dân trở thành
chuyên gia
- Nguyên lý trồng
cây khoẻ (Health
plants
- Nguyên tắc phải
huấn luyện nông
dân trở thành
chuyên gia
- Tại sao phải
chăm sóc cho
cây khoẻ
T. hành
13
Tự học Các bước tiến hành
tập huấn IPM cho
nông dân
SV thiết lập chương
trình IPM trong
thực tiễn SX
KT-ĐG
Tư vấn
TUẦN 4: CHƯƠNG 4: NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP CÂY TRỒNG (IPM)
Hình thức
TC dạy học
T.gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Y.cầu SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết - Những nguyên tắc quan
trọng của một chương trình
IPM
- Cho phép các loài dịch hại
chủ yếu tồn tại trên trên đồng
ruộng dưới ngưỡng kinh tế
(ETL)
- Sử dụng hiệu quả cao nhất
những loài kẻ thù tự nhiên
(thiên địch)
- Phải có sự phối hợp hài hoà
giữa các biện pháp phòng trừ
riêng lẻ
- SV nắm được
nguyên tắc quan
trọng của IPM.
- Tại sao phảI cho phép
dịch hại tồn tài trên
ruộng dưới ngưỡng
phòng trừ
- SV nắm được
những loài thiên địch
chủ yếu, cần được
bảo vệ và nhân nuôi
- Đọc
TL1 tr
58-65 ; tr
68-72 ;
TL2 tr
161-166 ;
tr 168-
172
Serminar,
Thảo
luận, làm
việc theo
nhóm
- Các mục tiêu và đặc điểm
của chương trình quản lý
dịch hại tổng hợp IPM
- Các mục tiêu của
chương trình IPM
Thực
hành
- Khả năng mẫn cảm của
thiên địch và sâu hại đối với
thuốc BVTV
- Phun thử mốt số loại thuốc
BVTV hiện đang được sử
dụng phổ biến trong vùng
- SV nắm được các
loài thiên địch trên
đồng
- Đánh giá hiệu lực
của thuốc BVTV với
thiên địch
-Tham
khảo
(TL7)
Tự học
- So sánh các biện pháp riêng
lẻ với IPM
- Đọc TL1
tr 7-10;
14
- Lợi ích của IPM TL2 tr 34-
50
KT-ĐG
Tư vấn
TUẦN 5: CHƯƠNG V: CÁCH THỨC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH QUẢN LÝ DỊCH HẠI TỔNG HỢP TRÊN CÂY TRỒNG
Hình thức
TC dạy học
T.gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Y. cầu SV
chuẩn bị
Ghi chú
Lý thuyết
I. Những hiểu biết cần
nắm để xây dựng IPM
tại một địa phương
1. Hiểu biết về khí hậu
và cây trồng
3. Phải nắm về tình
hình dịch hại ở địa
phương
4. Điều tra về tình hình
thiên địch của các loại
dịch hại
5. Những biện pháp
phòng trừ dịch hại ở
địa phương thường
được sử dụng
- SV cần nắm được các
điều kiện kinh tế của địa
phương.
- Điều kiện, tình hình sinh
trưởng, đặc điểm sinh lí của
cây trồng.
- Tình hình thời tiết khí hậu
của địa phương.
- Tình hình dịch hại, thiên
địch trong thời điểm hiện
tại, giai đoạn trước đó và dự
đoán trong tương lai
- Các biện pháp phòng trừ
dịch đã được áp dụng
- Đọc
TL1 tr
73-81;
TL1 tr
82-83
- Đọc
TL2 tr 5-
16; tr
Serminar,
Thảo
luận, làm
việc theo
nhóm
Quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM) trên
cây lạc
- Điều kiện kinh tế xã hội
nơi áp dụng IPM.
- Đặc điểm sinh lí của cây
lạc. sâu hại và thiên địch
trên cây lạc
- Đọc
TL2 tr 5-
16; tr 22-
47
Thực
hành
Thực hành xây
dung chương trình
IPM trên cây lương
thực
Để SV tự xây dung các
bước quản lí chương
trình IPM trên cây
lương thực nói chung
và cây lúa nói riêng
Đọc TL1
và 2
Tự học - Quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM) trên
- Cấu tạo và các giai đoạn
sinh trưởng của cây lúa, cây
15
cây lúa, mía mía
Kiểm tra Các bước xây dựng C.
trình IPM trên cây lúa
Tư vấn
TUẦN 6: CHƯƠNG VI: CƠ SỞ ĐỘC CHẤT HỌC NÔNG NGHIỆP
Hình thức
TC dạy
T.gian
đ. điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Y. cầu
SV
Ghi
chú
Lý thuyết - Khái niệm chất độc
- Yêu cầu đối với chất độc dùng
trong nông nghiệp.
- Phân loại thuốc bảo vệ thực vật
- Những điều kiện để thuốc
BVTV có thể phát huy được tác
dụng.
- Bản chất của chất độc.
- Những nhân tố sinh vật ảnh hư-
ởng đến tính độc của chất độc
- Những nhân tố ngoại cảnh
ảnh hưởng đến tính độc của
chất độc
- Để SV có khái niệm
cơ bản về chất độc
dùng trong NN
- Các cách phân loại
thuốc BVTV
- Các yêu cầu để
thuốc BVTV phát
huy tác dụng của
thuốc và các yếu tố
ảnh hưởng đến tính
độc của thuốc
Sermi
nar, Thảo
luận và
làm việc
theo
nhóm
- Các phương pháp sử
dụng thuốc trừ dịch hại
- Các phương pháp xác
định tính độc và hiệu lực
của thuốc trừ dịch hại đối
với các sinh vật gây hại.
- Các phương pháp sử
dụng thuốc trừ dịch
hại hiện nay
- Các phương pháp xác
định tính độc của thuốc
và hiệu của thuốc trừ
dịch hại trên đồng ruộng
và phòng TN
T.hành
Tự học
- Tác động của chất độc
đến cơ thể sinh vật
- Sự biến đổi của chất độc
trong cơ thể sinh vật
- Các hình thức tác động
của chất độc
- Tác động của chất độc
- Nắm được các vấn đề
mà bài học yêu cầu.
- Nắm được sự biến
đổi cuả chất độc
trong cơ thể sinh vật
- Nắm được các hình
thức tác động của
- Đọc
TL1 tr
89-92;
TL2 tr
20-23
- Đọc
TL6 tr
16
đến các loài dịch hại thuốc BVTV 7-15
KT-ĐG Trình bày nguyên nhân
dẫn đến tính chống thuốc
của dịch hại
Tư vấn
TUẦN 7: CHƯƠNG VII. THUỐC TRỪ SÂU
Hình thức
TC dạy
T. gian
đ. điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể YC SV
chuẩn bị
Ghi
chú
Lý thuyết
- Các thuốc trừ sâu vô cơ
+ Đặc điểm của thuốc trừ
sâu vô cơ.
+ Một số thuốc trừ sâu vô cơ
+Thuốc trừ sâu vô cơ chứa
Asen
+ Natriflorua (NaF) và
Bariflorua (BaF2)
- Thuốc có nguồn gốc thảo mộc.
+ Đặc điểm của thuốc trừ
sâu thảo mộc
+ Phương pháp chế biến:
+ Một số thuốc thảo mộc
thụng dụng
- Để SV làm quen
với một số thuốc trừ
sâu vô cơ
- Đặc điểm chung của
thuốc trừ sâu vô cơ
- Tính năng, và phương
pháp sử dụng chúng
trong việc phòng trừ
dịch hại
- Các loại dịch hại mà
chúng có khả năng
phòng trừ tốt nhất
- Đặc điểm của nhóm
thuốc thảo mộc
- Đọc
TL1 tr
89-92;
TL2 tr
20-23
- Đọc
TL6 tr
7-15 ; tr
19-56
Serminar,
Thảo
luận, làm
việc theo
nhóm
- Các hợp chất trừ sâu tổng
hợp hữu cơ.
- SV phải nắm được
đặc điểm của nhóm
thuốc chứa clo
- Cách phân loại và
sử dụng thuốc trong
nhóm clo h.cơ
- Đọc
TL1 tr
73-89;
tr 90-
92.
Thực
hành
- Tính toán liều lượng một
số loại thuốc thông thường
- Tính toán liều lượng và các
cách pha chế thuốc Bocdo
- Các cách điều chế thuốc
lưu huỳnh vôi
- Đọc
TL1 tr
73-93
- Đọc
TL2 tr
5-23
Tự học Đặc điểm, tác dụng và
phương pháp sử dụng của
17
một số thuốc trừ sâu thuộc
nhóm clo hữu
KT-ĐG Trình bày tính năng trừ sâu của
thuốc Padan? Liên hệ với thực
tiễn SX?
Tư vấn
TUẦN 8: CHƯƠNG VII. THUỐC TRỪ SÂU (TIẾP)
Hình thức
TC dạy
học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết Thuốc pyrethroit
trừ sâu.
- Đặc điểm của
nhóm thuốc
pyrethroit
- Một số thuốc
pyrethroit thụng
dụng:
+ Alphamethrin
(C 22H19 C 12N O3)
+ Cypermethin
+ Trebon
- SV phảI nắm
được đặc điểm lí,
hoá tính của thuốc
- Đặc điểm tác
động của thuốc
- Tính độc của
thuốc
- Thời gian cách li
- Phương pháp sử
dụng
Sinh viên
đọc lại
toàn bộ
kiến thức
đã học
trong
chương 6
và
chương 7
của TL1
Serminar,
Thảo luận
Thực
hành
Tự học
KT-ĐG
18
Tư vấn
TUẦN 9: CHƯƠNG VIII. THUỐC TRỪ NẤM VÀ VI KHUẨN
Hình thức
TC dạy
học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết - Nhóm thuốc chứa đồng
+ . Đồng sunfat
+ Nước thuốc
Boocđô (Bordeaux)
+ Đồng oxyclorua
- Nhóm thuốc chứa
lưu huỳnh
+ Lưu huỳnh
nguyên tố.
+ Lưu huỳnh vôi
+ Zineb.
- Nắm được đặc
điểm lí hoá tính
của thuốc
- Đặc điểm tác
động của thuốc
- Sử dụng thuốc
- Cách pha chế
- Biện pháp sử
dụng thuốc để
phòng trừ dịch
hại
- Đọc
TL1 tr 94-
96
- Đọc
TL2 tr
102-106
Serminar,
Thảo luận
- Maneb
+ Tên thương phẩm
+ Cụng thức cấu tạo
+ Đặc điểm của thuốc
+ Tính độc của thuốc
+ Sử dụng: thuốc
- TMTD
-Topsin C14H18N4O4
-
Topsin M
+ Tên thương
phẩm
+ Cụng thức cấu
tạo
+ Đặc điểm của
thuốc
+ Tính độc của
thuốc
+ Sử dụng: thuốc
TL1 tr 96-
97; tr 94-
96
Thực
hành
Tự học - Vai trò của nhóm
thuốc chứa đồng
- Đặc điểm của
19
thuốc có chứa đồng
- Phương pháp sử
dụng nhóm thuốc chứa
đồng để trừ d. hại
KT-ĐG
Tư vấn
TUẦN 10: CHƯƠNG VIII. THUỐC TRỪ NẤM VÀ VI KHUẨN (TIẾP)
Hình thức
TC dạy
học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết - Nhóm thuốc lân
hữu cơ.
+ Kitazin - P
+ Kitazin
- SV phải nắm
được đặc tính lí
hoá công thức
cấu tạo, hiệu
quả phòng trừ
Dh và phương
pháp sử dụng
thuốc
TL1 tr 97-
98
- TL3 tr
221-252
Serminar,
Thảo luận
Nhóm thuốc kháng
sinh trừ bệnh
- Đặc điểm của
thuốc kháng sinh
- Validamycin A
- Kasumin
- Một số thuốc
khỏng sinh khỏc.
- Đọc
TL1 tr 94-
102
- Đọc
TL1 tr
102-105
Thực
hành
- Tính toán liều
lượng và các cách
pha chế thuốc
Bocdo và lưu huỳnh
vôi
Đọc lại
phần lý
thuyết đã
được học
Tự học
KT-ĐG Nêu cách pha thuốc
boocdo tốt nhất và
cách sử dụng thuốc
20
boocdo trong phòng
trừ bệnh
Phytophthora
infestant
Tư vấn
TUẦN 11: CHƯƠNG IX. THUỐC TRỪ CỎ
Hình thức
TC dạy
học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết Yêu cầu đối với
thuốc trừ cỏ
- Độc đối với cỏ dại
- Không ảnh hưởng
đến cây trồng
- Xâm nhiễm và tác
động đến cỏ dại nhanh
- Không tồn tại lâu
trong đất, cây và nước
- ít độc với người
- Khụng tiờu diệt cỏc
loại sinh vật cú ớch
- Sử dụng tiện lợi,
chuyờn chở bảo
quản dẽ dàng
- Giỏ thành thấp.
- Làm cho SV
nắm rõ được
các yêu cầu đối
với thuốc trừ cỏ
dại
- SV phảI trả lời
được câu hỏi tại
sao thuốc trờ cỏ
dại lại có các
yêu cầu rất
nghiêm ngặt
như vậy?
- Đọc
TL1 tr
101-102
- Đọc
TL1 tr
102-106
chuẩn bị
cho bài
giảng tiết
sau.
Serminar,
Thảo luận
Đánh giá vai trò của
thuốc trừ cỏ đói với
sản xuất nông
nghiệp hiện nay
SV so sánh trừ
cỏ bằng thuốc
hoá học và tay
Thực
hành
Khả năng mẫn cảm
của thiên địch và
sâu hại đối với
thuốc BVTV
- Phun thử mốt số loại
thuốc BVTV (thuốc
- SV điều tra thành
phần cỏ dại trên
đồng ruộng
- Phân loại cỏ dại
- Biện pháp phòng
trừ cỏ dại bằng
Đọc tài
liệu
chương 9
(TL1)
21
trừ cỏ) hiện đang được
sử dụng phổ biến
trong vùng
thuốc hoá học
- Phun thử một số
loại thuốc trừ cỏ dại
Tự học Các cách phân loại
thuốc trừ cỏ
- Đọc
TL1 tr
102-104
KT-ĐG
Tư vấn
TUẦN 12: CHƯƠNG IX. THUỐC TRỪ CỎ (TIẾP)
Hình thức
TC dạy
học
Thời gian
địa điểm
Nội dung chính Mục tiêu cụ thể Yêu cầu
SV chuẩn
bị
Ghi
chú
Lý thuyết Phương pháp xử lý
thuốc và đặc điểm
tác động của thuốc
trừ cỏ dại
- Các phương pháp
sử lí thuốc trừ cỏ dại
- Đặc điểm của một
số loại thuốc trừ cỏ
dại
- Đặc điểm tác động
của một só loại
thuốc trừ cỏ dại
chính hiện nay đang
được sử dụng rộng
rãi trong SXNN
- SV phải nắm
bắt được thể
nào là cỏ dại
- SV phải biết
cách sử dụng
thuóc trừ cỏ
- Nắm được tác
dụng và cách sử
dụng một số
loại thuốc trừ cỏ
thông dụng hiện
nay
- Đọc
TL1 tr
107-108
Serminar,
Thảo luận
- Thực trạng và giải pháp
trong việc sử dụng thuốc
trừ cỏ hiện nay trong
SXNN
- Đánh giá tình hình
sử dụng thuốc trừ cỏ
tại địa phương
Thực
hành
Đi thực tế để điều
tra tình hình sử dụng
SV làm quen
với thực tiễn
22
thuốc trừ cỏ trong
SXNN hiện nay
SXNN
Tự học
KT-ĐG Hãy nêu đặc điểm
và tác dụng của
thuốc trừ cỏ sofit?
Tư vấn
8. Chính sách đối với học phần
- Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học gồm:
+ Giảng đường
+ Phấn, bảng, projector, màn chiếu
+ Máy tính (cho những buổi học và Serminar)
- Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên phải tham dự giờ đầy đủ
- Nghe giảng và ghi chép đầy đủ
- Làm đầy đủ các câu hỏi và bài tập được giao về nhà đúng hạn
- Chất lượng các bài kiểm tra phải đạt yêu cầu.
- Tích cực tham gia phát biểu, trình bày, trao đổi trong các buổi lý thuyết,
sirminar và thảo luận bài tập tại lớp.
- Sinh viên phải lên lớp nghe giảng ít nhất 15 tiết lý thuyết.
- Sinh viên phải tham dự ít nhất 10 tiết thảo luận.
- Sinh viên phải có ít nhất 7 tiết học sirminar, làm việc nhóm.
- Sinh viên phải tham dự 25 tiết thực hành.
- Sinh viên phải làm đầy đủ các bài kiểm tra giữa kỳ và bài kiểm tra đánh giá.
- Tự học những phần đã yêu cầu.
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Trọng số 30%
Với 5 bài bao gồm:
23
+ 2 bài kiểm tra thường xuyên 1 tiết
+ 3 bài kiểm tra thường xuyên 15 phút (thi vấn đáp hoặc thi viết),
9.2. Kiểm tra- đánh giá giữa kỳ: 1 bài Trọng số 20% (0.2)
9.3. Kiểm tra- đánh giá cuối kỳ: 1 bài Trọng số 50% (0,5)
Thi kết thúc học phần áp dụng hình thức: Thi tự luận
9.4. Tiêu chí đánh giá:
Sinh viên phải tham gia đầy đủ các buổi học lý thuyết, thảo luận và serminar
Hàng tuần sinh viên phải làm đầy đủ các bài tập được giao ra giấy nộp cho giảng
viên và sẽ được giảng viên chấm cho điểm. Trong quá trình học cũng sẽ được giao
chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm, bài tiểu luận theo nhóm, sau đó Serminar trước cả lớp để
thảo luận và đánh giá năng lực làm việc theo nhóm của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên:
Kiểm tra kỹ năng đọc, kỹ năng viết, kỹ năng phân tích tổng hợp, kỹ năng tư duy phê
phán...; Kiểm tra kiến thức lý thuyết, kỹ năng quản lý, sử dụng thời gian...; Kiểm tra kỹ
năng tự học, tự nghiên cứu.
Thang điểm:
+ Thi giữa học phần:
Kiểm tra kỹ năng áp dụng những khái niệm, nguyên lý đã học vào những tình huống
mới; phân tích giải quyết vấn đề; đề xuất ý tưởng mới; tổng hợp, tích hợp thông tin; kỹ
năng tư duy logic về một chỉnh thể cũng như từng bộ phận.
Thang điểm:
+ Thi kết thúc học phần:
Kiểm tra các mục tiêu tổng hợp, đòi hỏi có sự lập luận sáng tạo của sinh viên.
Thang điểm:
9.5. Lịch thi, kiểm tra:
+ Các bài kiểm tra thường xuyên được thực hiện trong các giờ dạy lý thuyết, các
giờ thảo luận, các giờ bài tập, bài thực hành.
+ Bài kiểm tra giữa kỳ 1 tiết thực hiện khi kết thúc tuần dạy thứ 8.
+ Tiến hành các bài thực hành ngay sau khi kết thúc phần lý thuyết.
+ Sau tuần cuối cùng của học phần tiến hành thi kết thúc học phần theo hình thức thi tự
luận. Bài thi cuối kỳ thực hiện theo lịch của trường.
10. Các yêu cầu khác
24
Ngày 25 tháng 6 năm 2010
Duyệt của khoa Trưởng bộ môn Giảng viên
ThS. Nguyễn Văn Hoan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nlnn_46_57_7_dc_mon_qldh_va_sd_thuoc_bvtv_8656.pdf