Tài liệu Quan điểm hiện nay về vị trí của thuốc chẹn trong điều trị tăng huyết áp - Hồ Huỳnh Quang Trí: Quan điểm hiện nay
về vị trí của thuụ́c chẹn
trong điều trị tăng huyết ỏp
TS Hụ̀ Huỳnh Quang Trớ
Viợ̀n Tim TP HCM
ESH / ESC
CHEP
NICE / BHS
ASH / ISH
JNC 8
Khỏc biệt giữa cỏc hướng dõ̃n điều trị tăng HA
Xem chẹn là thuụ́c có thể
lựa chọn hàng đõ̀u
ESH/ESC 2013
CHEP
VSH/VNHA 2014
NICE
ASH/ISH 2014
JNC 8
Loại chẹn khỏi danh sỏch
thuụ́c lựa chọn hàng đõ̀u
Lý do: Thuụ́c chẹn bờta (atenolol) có hiợ̀u quả ngừa đụ̣t quị
kém hơn các nhóm thuụ́c điờ̀u trị tăng huyờ́t áp khác
4.4%
5.1%
0%
2%
4%
6%
8%
5.0%
6.7%
0%
2%
4%
6%
8%
4.3% 4.1%
0%
2%
4%
6%
8%
P=0.206 P=0.491
Chờ́t nguyờn nhõn tim mạch Nhụ̀i máu cơ tim
P=0.001
Đụ̣t quị
Adjusted
HR 0.89
Adjusted
HR 1.07
Adjusted
HR 0.75
Losartan Atenolol Losartan Atenolol Losartan Atenolol
Dahlửf B et al. Lancet 2002;359:995-1003
Nghiờn cứu LIFE
9193 bợ̀nh nhõn tăng HA, tuụ̉i 55-80, có PĐTT trờn ECG
LIFE: Tha...
42 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 395 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Quan điểm hiện nay về vị trí của thuốc chẹn trong điều trị tăng huyết áp - Hồ Huỳnh Quang Trí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quan điểm hiện nay
về vị trí của thuớc chẹn
trong điều trị tăng huyết áp
TS Hờ Huỳnh Quang Trí
Viện Tim TP HCM
ESH / ESC
CHEP
NICE / BHS
ASH / ISH
JNC 8
Khác biệt giữa các hướng dẫn điều trị tăng HA
Xem chẹn là thuớc có thể
lựa chọn hàng đầu
ESH/ESC 2013
CHEP
VSH/VNHA 2014
NICE
ASH/ISH 2014
JNC 8
Loại chẹn khỏi danh sách
thuớc lựa chọn hàng đầu
Lý do: Thuớc chẹn bêta (atenolol) có hiệu quả ngừa đợt quị
kém hơn các nhóm thuớc điều trị tăng huyết áp khác
4.4%
5.1%
0%
2%
4%
6%
8%
5.0%
6.7%
0%
2%
4%
6%
8%
4.3% 4.1%
0%
2%
4%
6%
8%
P=0.206 P=0.491
Chết nguyên nhân tim mạch Nhời máu cơ tim
P=0.001
Đợt quị
Adjusted
HR 0.89
Adjusted
HR 1.07
Adjusted
HR 0.75
Losartan Atenolol Losartan Atenolol Losartan Atenolol
Dahlưf B et al. Lancet 2002;359:995-1003
Nghiên cứu LIFE
9193 bệnh nhân tăng HA, tuởi 55-80, có PĐTT trên ECG
LIFE: Thay đởi huyết áp và tần sớ tim
Losartan
(n=4,605)
Atenolol
(n=4,588)
SBP last visit (mmHg) 144.1 145.4
Change in SBP* -30.2 -29.1
DBP last visit (mmHg) 81.3 80.9
Change in DBP -16.6 -16.8
MAP last visit (mmHg) 102.2 102.4
BP <140/<90 (%) 48 45
SBP <140 mmHg (%) 49 46
DBP < 90 mmHg (%) 87 89
Change in HR (bpm)† -1.8 -7.7
*P=0.017
†P<0.0001
Dahlưf B et al. Lancet 2002;359:995-1003.
J Am Coll Cardiol 2008;51:516-517
Most of the evidence concern studies of atenolol. ..less favorable
clinical outcomes seen with atenolol versus other therapies might be due to
an absence of 24-h efficacy when it is used once daily at a dose of 50 mg.
In fact, the INVEST (International Verapamil-Trandolapril Study)
demonstrated no difference in outcomes between a beta-blocker– and
calcium antagonist–based regimen Notably, in this trial atenolol was dosed
twice daily.
Similarly, data from the UKPDS (United Kingdom Prospective Diabetes Study)
also showed atenolol to have efficacy similar to an ACE inhibitor regimen in
preventing macrovascular complications in hypertensive diabetic patients
Beta-Blocker Therapy in Hypertension:
A Need to Pause and Reflect
Thomas D. Giles, MD*, George L. Bakris and Michael A.Weber
Hiệu quả của thuớc chẹn
Bệnh nhân cao tuởi # Bệnh nhân trẻ - trung niên
Tuởi bệnh nhân tham gia LIFE: 55-80 (trung bình 67)
Cơ chế bệnh sinh tăng huyết áp ở người cao tuởi: Sự tăng
hoạt tính hệ giao cảm đóng vai trò thứ yếu.
So với bệnh nhân trẻ - trung niên, bệnh nhân tăng huyết áp
cao tuởi đáp ứng kém với liệu pháp chẹn hơn.
Hiệu quả ngừa biến cớ (chết, NMCT, đợt quị)
Thuớc chẹn so với các thuớc điều trị tăng HA khác
Bệnh nhân trẻ - trung niên
Khan N, McAlister FA. CMAJ 2006;174:37-42.
Hiệu quả ngừa biến cớ (chết, NMCT, đợt quị)
Thuớc chẹn so với các thuớc điều trị tăng HA khác
Bệnh nhân cao tuởi
Khan N, McAlister FA. CMAJ 2006;174:37-42.
Recommendations for individuals with diastolic and/or systolic hypertension
Canadian guidelines recommend beta-blockers as an initial
antihypertensive therapy1
1. Daskalopoulou SS, Rabi DM, Zarnke KB et al. The 2015 Canadian Hypertension Education Program recommendations for blood pressure measurement, diagnosis,
assessment of risk, prevention, and treatment of hypertension. Can J Cardiol. 2015;31(5):549–68.
Initial therapy should be monotherapy with:
• a thiazide/thiazide-like diuretic (Grade A)
• a beta-blocker (in patients <60 years of age, Grade B)
• an ACE inhibitor (in non-black patients, Grade B)
• a long-acting calcium channel blocker (CCB) (Grade B) or
• an angiotensin receptor blocker (ARB) (Grade B).
10
HA > 140/90 mmHg ở BN > 18 tuởi
(BN > 80 tuởi: HA > 150/90 mmHg; ĐTĐ, bệnh thận mạn: HA > 140/90 mmHg)
Thay đởi lới sớng
* - THA đợ I khơng cĩ nhiều YTNC đi kèm cĩ thể chậm
dùng thuớc sau mợt vài tháng thay đởi lới sớng
- > 60 tuởi: ưu tiên lợi tiểu, CKCa và khơng ưu tiên BB
- < 60 tuởi: ưu tiên ƯCMC, CTTA
**- Khi 1 thuớc nhưng khơng đạt mục tiêu sau 1 tháng
- ưu tiên phới hợp: ƯCMC/CTTA + CKCa hoặc lợi tiểu
Tăng HA độ I Tăng HA độ II, III Tăng HA cĩ chỉ định
điều trị bắt buộc
Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA
ĐTĐ: ƯCMC/CTTA
Bệnh mạch vành: BB +
ƯCMC/ CTTA, CKCa
Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB,
Lợi tiểu , kháng aldosterone
Đợt quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu
Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB *
Phới hợp 2 thuớc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr
> 10 mmHg trên mức mục tiêu **
Phới hợp 3 thuớc
Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa
Phới hợp 4 thuớc, xem xét thêm chẹn
beta, kháng aldosterone hay nhĩm khác
Tham khảo chuyên gia về
THA, điều trị can thiệp
Khuyến cáo
VSH/VNHA 2014
ƯCMC: ức chế men chuyển - CTTA: chẹn thụ thể angiotensin II - CKCa: chẹn kênh canxi - BB: chẹn beta ; YTNC: yếu tố nguy
cơ; HATT: Huyết áp tâm thu - HATTr: Huyết áp tâm trương – ĐTĐ: đái tháo đường
Điều trị thuốc
Mợt sớ đới tượng tăng HA có cường giao cảm
Bệnh nhân tăng HA kèm ĐTĐ týp 2
Bệnh nhân thường xuyên bị stress
Bệnh nhân nghiện thuớc lá
Tương quan giữa hoạt tính giao cảm và chỉ sớ
khới lượng thất trái ở bệnh nhân tăng huyết áp
NC: normal control
subjects Burns J et al. Circulation 2007;115:1999-2005.
Tiên lượng bệnh nhân tăng HA tùy theo
nờng đợ norepinephrine/huyết tương
Peng YX et al. Clin Exp Pharmacol Physiol 2006;33:227-231.
601 bệnh nhân tăng HA tuởi trung bình 50, được theo dõi 7 năm
Ảnh hưởng của các nhóm thuớc điều trị tăng HA
trên hoạt tính giao cảm
Drug class Effects on peripheral SNS Effects on cardiac SNS
Central sympatholytics Marked reduction Reduction
Alpha-blockers Marked reduction No change
Thiazide diuretics Marked increase No change
Anti-aldosterone agents Reduction No change
Beta-blockers Reduction Marked reduction
Short-acting CA Marked increase Marked increase
Long-acting CA Reduction or no change No change or increase
ACE inhibitors Reduction or no change No change
Angiotensin II receptor blockers* Reduction or no change No change
*Although laboratory studies suggest that angiotensin II receptor blockers may inhibit the SNS, they have been shown to increase sympathetic
activity in young hypertensive patients2
1. Grassi G. Sympathetic overdrive in hypertension: clinical and therapeutic relevance. J Cardiol Pract. 2015;13(24):24 November 2015.
2. Heusser K, Vitkovsky J, Raasch W et al. Elevation of sympathetic activity by eprosartan in young male subjects. Am J Hypertens. 2003;16(8):658–64.
Angiotensin-converting enzyme (ACE) CA: Calcium antagonists(CA) Sympathetic nervous system(SNS)
Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
Phân tích gộp số liệu của 147 TNLS phân nhĩm ngẫu nhiên
trên > 464 000 bệnh nhân.
Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả ngừa biến cố tim mạch của
các nhĩm thuốc điều trị tăng huyết áp.
5 nhóm thuớc làm giảm các biến cớ bệnh mạch vành
và đợt quị tương đương nhau
There was no significant heterogeneity for CHD events across trials of the 5 drug classes,
but reduction in strokes
was smaller with BBs (-17%) compared with the other 4 drug classes combined
(-29%; p=0.03).
(Only 4 ARB trials lacking sufficient statistical power)
Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
Hiệu quả bảo vệ đặc biệt của thuớc chẹn bêta trong ngăn ngừa
các biến cớ mạch vành ở người có tiền sử bệnh mạch vành
BBs had a special effect over and above that due to BP reduction in
preventing recurrent CHD events in patients with a history of CHD.
P<0.001
Br Med J 2009;338:1665-83 doi:10.1136/bmj.b1665
Nhóm chẹn có phải là mợt nhĩm đờng nhất?
Pharmacokinetics of selected β-blockers
Criteria Bisoprolol Atenolol Metoprolol Carvedilol Nebivolol*
Plasma elimination
half-life (h)
10–12 6–9 3–4 6–7 8/27
Absorption (%) > 90 40-60 > 90 85 >95
First-pass effect (%) < 10 – 25-50 60–75 88/4
Bioavailability (%) 90 50 50-75 25 12/96
Protein binding (%) 35 3 12 98 98
Active metabolites – – (+) +++
Balanced clearance + – – – –
-20
-15
-10
-5
0
-20
-15
-10
-5
0
• -16.3
T
h
a
y
đ
ở
i
tr
u
n
g
b
ìn
h
c
ủ
a
T
S
T
(l
ầ
n
/p
h
ú
t)
• -13.4
• -3.7
• -12.7
• -5.7
• -13.8
p <0.01
p =0.001
p =0.13
HATThu HATTrương TST
Bisoprolol (n =23)
Atenolol (n = 30)
X ± SEM
.
Neutel JM et al. Am J Cardiol 1993; 72: 41-46
.4
- 3.7
.
- .
-1 .
So sánh hiệu quả kiểm sốt huyết áp
của bisoprolol và atenolol
53 bệnh nhân tăng HA, tuởi ≥ 60
Neutel JM et al. Am J Med 1993;94:181–187
Bisoprolol so với atenolol trong kiểm sốt HA 24 giờ
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên trên 203 bệnh nhân tăng HA
10 am 4 pm 10 pm 4 am 10 am
Time of Day
M
ea
n
C
h
an
g
e
in
S
y
st
o
li
c
B
lo
o
d
P
re
ss
u
re
(
m
m
H
g
)
Dose
Intake
-5
-10
0
-15
-20
SBP
Bisoprolol (n=107)
Atenolol (n=96)
Night
10 am 4 pm 10 pm 4 am 10 am
Time of Day
M
ea
n
C
h
an
g
e
in
D
ia
st
o
li
c
B
lo
o
d
P
re
ss
u
re
(
m
m
H
g
)
Dose
Intake
-5
-10
0
-15
-20
Bisoprolol (n=107)
Atenolol (n=96)
Night
DBP
Bisoprolol so với atenolol trong kiểm sốt HA 24 giờ
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên trên 203 bệnh nhân tăng HA
Neutel JM et al. Am J Med 1993;94:181–187
Hiệu quả của bisoprolol trong điều trị tăng HA
Deary AJ et al. J Hypertens 2002;20:771-777
TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đơi kiểu bắt chéo (1 tháng/đợt, vs placebo)
34 bệnh nhân tăng huyết áp, tuởi 28-55.
Bisoprolol so với các thuớc điều trị tăng HA khác
Nghiên cứu GENRES (n = 208)
Prospective, randomized double-blind, cross-over, placebo-controlled study in 208 moderately
hypertensive men (aged 35 to 60 years): amlodipine 5 mg, bisoprolol 5 mg, HCTZ 25 mg, losartan 50 mg
Bisoprolol showed the best antihypertensive effect
Hiltunen TP et al. Am J Hypertens 2007;20:311-318
Bisoprolol: Hiệu quả chớng phì đại thất trái
TNLS phân nhóm ngẫu
nhiên trên 56 bệnh nhân
tăng HA có PĐTT.
Can thiệp: Bisoprolol 10
mg/ngày hoặc enalapril
20 mg/ngày.
TCĐG chính: Thay đởi
chỉ sớ KLTT đo bằng siêu
âm tim sau 6 tháng.
Gosse P et al. J Cardiovasc Pharmacol 1990;16(Suppl 5):145–150.
Bisoprolol Enalapril
L
e
ft
v
e
n
tr
ic
u
la
r
m
a
s
s
i
n
d
e
x
(
g
/m
2
)
60
30
150
120
90
0
Baseline Day 60 Day 180
141 143 128 137 125 133
In an in vitro study, bisoprolol had the highest selectivity for β1-receptor
with a 19-fold higher affinity for β1-receptor than β2-receptor
1
Bisoprolol: Tính chọn lọc β1 cao nhất
Figure © 1999 Springer
Smith C, Teitler M. Cardiovasc Drugs Ther 1999;13:123-6.
19.6
7.5
6.0 5.7
0.6 0.3
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
β
2
/β
1
s
el
ec
ti
v
it
y
r
at
io
Bisoprolol Metoprolol Carvedilol Betaxolol Atenolol Propranolol
Ảnh hưởng của các thuớc chẹn trên HDL
**
**
**
**
**
**
**
**
**
** *
+10
0
-10
-20
-30
-40
6 12 18 24 30 36 months
* p < 0.05
** p < 0.01
vs. baseline }
%
HDL-
cholesterol
Bisoprolol
Propranolol
Atenolol
Fogari R et al. J Cardiovasc Pharmacol 1990;16 (Suppl 5):S76–80.
HDL-cholesterol Total cholesterol
5 years 4 years 3 years 2 years 1 year start
m
m
o
l/
L
0
1
2
3
4
5
6
7
8
LDL-cholesterol Triglycerides
Frithz G. Cardiovasc Drugs Ther 1993;7(suppl 2):424 (abstract 149).
Ảnh hưởng của bisoprolol trên các chỉ sớ lipid máu
170
160
150
140
130
120
110
100
10
9
8
7
6
A B C A
A: initial value B: after 2 weeks
of bisoprolol
C: after 2 weeks
of placebo
B C
(PC B >0.05)
Glucose
(m
g
/d
L
)
HbA1c
(%
)
N = 20
X±SEM
Janka HU et al. J Cardiovasc Pharmacol 1986;8(Suppl. 11):96–99.
Ảnh hưởng của bisoprolol trên chuyển hóa glucose
ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2
(PC B >0.05)
Có phải thuớc chẹn nào cũng như nhau?
Atenolol
Hiệu quả kiểm sốt HA khơng
mạnh, khơng kéo dài suốt 24
giờ nếu dùng 1 lần/ngày.
Tính chọn lọc 1 vừa phải.
Bisoprolol
Hiệu quả kiểm sốt HA mạnh,
kéo dài suốt 24 giờ với cách
dùng 1 lần/ngày.
Tính chọn lọc 1 cao nhất.
Hiệu quả chống PĐTT (++).
Khơng thể ngoại suy kết quả của LIFE cho tất cả các
thuớc chẹn (như nhóm biên soạn JNC 8 đã làm).
Tương tác thuớc chẹn - hút thuớc ở người trẻ-trung niên
xét về mức giảm nguy cơ NMCT
Ox: Oxprenolol; Pr: Propranolol; Me: Metoprolol; P: Placebo; D: Diuretic
Cruickshank JM. J Diab Res Ther 2016;2(4)
Hút thuớc lá
phóng thích
epinephrine
Thụ thể 1
Thụ thể 2
Thụ thể
co bóp cơ tim,
tần sớ tim
dãn mạch
co mạch
Cruickshank JM. J Diab Res Ther 2016;2(4)
Ảnh hưởng của thuớc chẹn chọn lọc và khơng chọn lọc
ở người trẻ/trung niên nghiện thuớc lá
Hút thuớc lá
phóng thích
epinephrine
Thụ thể 1
Thụ thể 2
Thụ thể
co bóp cơ tim,
tần sớ tim
dãn mạch
co mạch
Cruickshank JM. J Diab Res Ther 2016;2(4)
: tác đợng của thuớc chẹn khơng chọn lọc
: tác đợng của thuớc chẹn 1 chọn lọc
Ảnh hưởng của thuớc chẹn chọn lọc và khơng chọn lọc
ở người trẻ/trung niên nghiện thuớc lá
Bisoprolol kiểm sốt HA tớt hơn atenolol,
đặc biệt ở người hút thuớc lá
1. Cruickshank JM. The Modern Role of Beta-blockers in Cardiovascular Medicine. Shelton, CT: People's Medical Publishing House-USA;2011, Fig. 3-32a
2. Bühler FR, Berglund G, Anderson OK et al. Double-blind comparison of the cardioselective β-blockers bisoprolol and atenolol in hypertension:
the Bisoprolol International Multicenter Study (BIMS). J Cardiovasc Pharmacol. 1986;8:S122–7.
64%
58%
80%
52%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
D
ia
s
to
li
c
b
lo
o
d
p
re
s
s
u
re
≤
9
5
m
m
H
g
Non-smokers (n=69) Smokers (n=25)
Bisoprolol 10-20 mg
Atenolol 50-100 mg
p<0.05
Success rates after 8 weeks of individually-titrated treatment
Dùng thuớc chẹn điều trị tăng huyết áp
Thuốc chẹn là thuốc được ưu tiên lựa chọn:
- Bệnh nhân cĩ tiền sử NMCT
- Bệnh nhân cĩ suy tim/RLCN tâm thu thất trái (bisoprolol,
metoprolol CR/XL, carvedilol, nebivolol)
Thuốc chẹn là thuốc thích hợp:
- Bệnh nhân mạch vành cĩ đau thắt ngực
- Bệnh nhân trẻ cĩ tăng trương lực giao cảm
- Bệnh nhân nữ đang cĩ thai hoặc ở độ tuởi sinh đẻ
Thuốc chẹn khơng phải là thuốc được lựa chọn hàng đầu:
- Bệnh nhân cao tuởi (> 60) khơng cĩ chỉ định bắt buộc
- Tăng đường huyết đĩi, rối loạn dung nạp glucose, h/c chuyển hĩa
(Nếu dùng: chọn bisoprolol; Khơng phối hợp với lợi tiểu thiazide)
Lựa chọn thuớc chẹn như thế nào?
Dược đợng học:
Thuốc cĩ thời gian bán loại thải ≥ 6 giờ: cĩ thể dùng 1 lần/ngày.
Bệnh nhân cĩ RLCN gan: tránh dùng thuốc chuyển hĩa ở gan
(metoprolol), dùng thuốc thải ở thận (atenolol) hoặc thuốc cĩ
chuyển hĩa/đào thải cân bằng (bisoprolol).
Bệnh nhân cĩ RLCN thận: tránh dùng thuốc thải ở thận (atenolol),
dùng thuốc chuyển hĩa ở gan (metoprolol) hoặc thuốc cĩ chuyển
hĩa/đào thải cân bằng (bisoprolol).
Thuốc chuyển hĩa bởi hệ CYP P450 ở gan chịu ảnh hưởng của tính
đa dạng về kiểu gen. Ở người chuyển hĩa kém (8-10% dân số
người da trắng, 30% dân số người Tàu), nờng độ huyết thanh của
metoprolol và nebivolol 3-5 lần mất đi tính chọn lọc 1.
Cruickshank JM. J Diab Res Ther 2016;2(4)
Lựa chọn thuớc chẹn như thế nào?
Dược lực học:
Tính chọn lọc 1: Để tránh tương tác bất lợi ở người nghiện
thuốc lá, tránh tác dụng bất lợi trên chuyển hĩa (glucose, lipid)
và tác dụng bất lợi trên đường thở (bệnh nhân COPD), ưu tiên
dùng thuốc chẹn 1 chọn lọc (bisoprolol ++).
Hoạt tính giống giao cảm nội tại (intrinsic sympathomimetic
activity – ISA): Thuốc chẹn cĩ ISA (+) khơng giảm tử vong sau
NMCT và kém hiệu quả trong điều trị suy tim.
Cruickshank JM. J Diab Res Ther 2016;2(4)
Lựa chọn thuớc chẹn như thế nào?
Tác dụng ngoại ý:
Thuốc chẹn tan trong mỡ (propranolol, metoprolol) dễ đi qua
hàng rào máu-não, cĩ thể gây rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
Thuốc chẹn cĩ tính chẹn kết hợp (labetalol, carvedilol) cĩ
thể gây tụt huyết áp tư thế.
Mệt mỏi cĩ thể gặp ở bệnh nhân dùng thuốc chẹn , đặc biệt là
khi dùng liều cao hoặc bệnh nhân thuộc dạng chuyển hĩa kém
metoprolol. Ở người cần vận động thể lực nhiều, tránh dùng
thuốc chẹn khơng chọn lọc.
Rối loạn tình dục: thuốc chẹn khơng chọn lọc > thuốc chẹn 1
chọn lọc.
Cruickshank JM. J Diab Res Ther 2016;2(4)
Bisoprolol hầu như khơng có ảnh hưởng
trên chức năng tình dục ở nam giới
1. Prisant LM, Weir MR, Frishman WH et al. Self reported sexual dysfunction in men and women treated with bisoprolol, hydrochlorothiazide, enalapril, amlodipine),
placebo or bisoprolol/hydrochlorothiazide. J Clin Hypertens. 1999;1:22-26.
2. Broekman CPM , Haensel SM, van de Ven LLM et al. Bisoprolol and hypertension: Effects on sexual functioning in men. J Sex Marital Ther. 1992;18(4):325-31.
3. Erdmann E. Safety and tolerability of beta-blockers: prejudices and reality. Eur Heart J Suppls. 2009;11(Suppl A):A21-A25.
2.1%
2.9%
3.9%
1.8%
0.0%
1.0%
2.0%
3.0%
4.0%
5.0%
Placebo Enalapril
5-40 mg/day
Amlodipine
2.5-10 mg/day
Bisoprolol
5 mg/day
P
re
v
a
le
n
c
e
o
f
o
v
e
ra
ll
s
e
x
u
a
l
d
y
s
fu
n
c
ti
o
n
(
%
)
Tóm tắt:
Vị trí của thuớc chẹn trong điều trị tăng HA
Vị trí được cơng nhận trong các hướng dẫn điều trị:
- ESH/ESC 2013
- CHEP 2014
- Phân Hội Tăng HA / Hội Tim mạch học Việt Nam (2014)
Hiệu quả đặc biệt cao đối với BN trẻ cĩ trương lực giao cảm.
Bisoprolol: Thuốc chẹn cĩ hiệu quả kiểm sốt HA mạnh và
kéo dài suốt 24 giờ với cách dùng 1 lần/ngày, cĩ tính chọn lọc
cao nhất trên thụ thể 1 và chuyển hĩa/đào thải cân bằng.
Thích hợp (++) cho điều trị tăng huyết áp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_diem_hien_nay_ve_vi_tri_cua_thuoc_chen_trong_dieu_tri_t.pdf