Tài liệu Phụ thuộc hàm & chuẩn hóa dữ liệu - Thiều Quang Trung: CHƯƠNG 3
PHỤ THUỘC HÀM &
CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
GV Th.S. Thiều Quang Trung
Bộ môn Khoa học cơ bản
Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại
Nội dung
• Khái niệm phụ thuộc hàm
• Hệ tiên đề Amstrong
• Bao đóng của tập phụ thuộc hàm
• Bao đóng của tập thuộc tính
• Tìm khóa
• Định nghĩa chuẩn hóa
• Các dạng chuẩn hóa
2 GV Thiều Quang Trung
Dư thừa dữ liệu
(Data redundancy)
• Mục đích của thiết kế CSDL là gom các thuộc
tính thành các quan hệ sao cho giảm thiểu dư
thừa dữ liệu
• Hậu quả của dư thừa dữ liệu:
– Lãng phí không gian đĩa
– Các bất thường khi cập nhật
• Ba loại bất thường:
– Bất thường khi thêm vào
– Bất thường khi xóa bỏ
– Bất thường khi sửa đổi
3 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm là gì ?
(Functional Dependency)
• Phụ thuộc hàm mô tả mối liên hệ giữa các
thuộc tính
• Dựa vào phụ thuộc hàm để thiết kế lại CSDL,
loại bỏ các dư thừa dữ liệu
4 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency)
• Cho lược đồ quan hệ...
60 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phụ thuộc hàm & chuẩn hóa dữ liệu - Thiều Quang Trung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
PHỤ THUỘC HÀM &
CHUẨN HÓA DỮ LIỆU
GV Th.S. Thiều Quang Trung
Bộ môn Khoa học cơ bản
Trường Cao đẳng Kinh tế đối ngoại
Nội dung
• Khái niệm phụ thuộc hàm
• Hệ tiên đề Amstrong
• Bao đóng của tập phụ thuộc hàm
• Bao đóng của tập thuộc tính
• Tìm khóa
• Định nghĩa chuẩn hóa
• Các dạng chuẩn hóa
2 GV Thiều Quang Trung
Dư thừa dữ liệu
(Data redundancy)
• Mục đích của thiết kế CSDL là gom các thuộc
tính thành các quan hệ sao cho giảm thiểu dư
thừa dữ liệu
• Hậu quả của dư thừa dữ liệu:
– Lãng phí không gian đĩa
– Các bất thường khi cập nhật
• Ba loại bất thường:
– Bất thường khi thêm vào
– Bất thường khi xóa bỏ
– Bất thường khi sửa đổi
3 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm là gì ?
(Functional Dependency)
• Phụ thuộc hàm mô tả mối liên hệ giữa các
thuộc tính
• Dựa vào phụ thuộc hàm để thiết kế lại CSDL,
loại bỏ các dư thừa dữ liệu
4 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency)
• Cho lược đồ quan hệ R(U), r là 1 quan hệ bất kỳ
trên R, X và Y là 2 tập thuộc tính con.
• Định nghĩa: Phụ thuộc hàm (FD) f: X Y trên
lược đồ quan hệ R nếu và chỉ nếu mỗi giá trị X
trong r có quan hệ chính xác với 1 giá trị Y trong
r. Nghĩa là bất kể khi nào 2 bộ của r có cùng giá
trị X thì cũng có cùng giá trị Y
5 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency)
6
• Xét lược đồ quan hệ gồm n thuộc tính
– R(U), U={A1, A2,, An}
• Phụ thuộc hàm (FD) giữa hai tập thuộc tính X, Y U
– Ký hiệu: X Y.
r R, t1, t2 r nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y].
– X là vế trái (determinant) và Y là vế phải (dependent) của
FD.
7 3
5 1
4 1
B A r(R)
r không thỏa A B, nhưng thỏa B A
GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency -FD)
• Phụ thuộc hàm là 1 đặc điểm ngữ nghĩa của
các thuộc tính, được xem là 1 ràng buộc giữa
các thuộc tính.
• Ví dụ: Một nhân viên chỉ có 1 tiền lương nhưng
nhiều nhân viên có thể có cùng 1 mức lương
Emp_ID Salary
Salary -/-> Emp_ID
7 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm
(Functional Dependency -FD)
• Nếu X là 1 khóa dự tuyển (candidate key) thì tất
cả các thuộc tính Y của lược đồ R sẽ phải phụ
thuộc hàm vào X
• Ví dụ: trong lược đồ PROFESSOR có ProfId là
primary key nên:
ProfId Name, Qualification
• Có một số FD trong lược đồ sẽ gây ra dư thừa
dữ liệu.
8 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ FD và dư thừa dữ liệu
• Xét lược đồ:
PERSON(SSN, Name, Address,Hobby)
với quy tắc là 1 người có thể có nhiều sở thích
– SSN,Hobby SSN, Name, Address,Hobby
• Bất thường xảy ra khi một người có nhiều sở thích
thay đổi địa chỉ
9 GV Thiều Quang Trung
Giải thuật kiểm tra phụ thuộc hàm
• Bài toán: cho quan hệ r và 1 phụ thuộc hàm
f:X Y. Kiểm tra xem r thỏa mãn f hay không?
• Function Satisfies(r,f:X Y)
– Sắp thứ tự các bộ trong r theo các thuộc tính của
X
– If mỗi tập các bộ có cùng giá trị X thì có cùng giá
trị Y then
• Satisfies = true
– Else
• Satisfies = false
10 GV Thiều Quang Trung
Tập phụ thuộc hàm
• Gọi F là 1 tập phụ thuộc hàm trên R nếu mọi
phụ thuộc hàm trong F đều là phụ thuộc hàm
trên R
• Phụ thuộc hàm tầm thường ( trivial FD) hay
phụ thuộc hàm hiển nhiên x Y nếu Y X
• Số tập con có thể có của R = {A1,A2,...,An} là
2n. Ứng với mỗi tập con sẽ có tối đa 2n. Số FD
tối đa có thể có trong 1 lược đồ là 22n.
11 GV Thiều Quang Trung
Tập phụ thuộc hàm
• FD được dùng để thể hiện các ràng buộc bảo
toàn (integrity constraint), vì vậy DBMS cần phải
quản lý các FD.
• Với 1 tập S chứa toàn bộ các FD của 1 lược đồ,
có cách nào tìm ra 1 tập T S sao cho mọi FD
của S đều ngầm suy từ các FD của T. Khi đó,
DBMS chỉ quản lý các FD của T, các FD trong S
sẽ được quản lý một cách tự động.
12 GV Thiều Quang Trung
Hệ tiên đề Amstrong
• Phụ thuộc hàm XY được suy diễn luận lý từ
F nếu mọi quan hệ thỏa mãn mọi phụ thuộc
hàm trong F thì cũng thỏa mãn XY
– Ký hiệu F|=XY
– F bao hàm (implies) XY
– XY được suy diễn theo quan hệ từ F
13 GV Thiều Quang Trung
Hệ tiên đề Amstrong
• Quy tắc suy diễn (inference rule): nếu 1 quan
hệ thỏa mãn 1 số phụ thuộc hàm nào đó thì
quan hệ này cũng thỏa mãn 1 số phụ thuộc
hàm khác
14 GV Thiều Quang Trung
Hệ tiên đề Amstrong
• Các tiên đề suy diễn:
– F1. Phản xạ (reflexivity): YX XY
– F2. Gia tăng (augmentation): XY
XZ YZ
– F3. Bắc cầu (transitivity): XY và YZ
X Z
15 GV Thiều Quang Trung
Hệ tiên đề Amstrong
• F4. Hợp (additivity): XY và XZ X YZ
• F5. Chiếu (projectivity): XYZ X Y
• F6. Bắc cầu giả (pseudotransitivity): XY và
YZW XZ W
16 GV Thiều Quang Trung
Bao đóng của tập phụ thuộc hàm
• Bao đóng (closure) của tập phụ thuộc hàm F là
1 tập phụ thuộc hàm nhỏ nhất chứa F sao cho
không thể áp dụng hệ tiên đề Amstrong trên tập
này để tạo ra 1 phụ thuộc hàm khác không có
trong tập hợp này
• Ký hiệu F+, gồm:
– F và
– Tất cả các phục thuộc hàm được suy diễn từ F.
• F gọi là đầy đủ nếu F = F+.
17 GV Thiều Quang Trung
Các tính chất của bao đóng của
tập phụ thuộc hàm
1. Tính phản xạ: với mọi tập phụ thuộc hàm F+
ta luôn có F F+
2. Tính đơn điệu: nếu F G thì F+ G+
3. Tính lũy đẳng: với mọi tập phụ thuộc hàm F ta
luôn có (F+)+ = F+.
18 GV Thiều Quang Trung
Hệ tiên đề Amstrong
• Hệ tiên đề Amstrong là đúng đắn (sound)
các phụ thuộc hàm suy diễn từ F (tập phụ
thuộc hàm trên r) theo hệ tiên đề Amstrong
cũng là một phụ thuộc hàm trên r
• Hệ tiên đề Amstrong là toàn vẹn
(completeness) bảo đảm rằng f F+ nếu và
chỉ nếu f là 1 FD được suy diễn
19 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm tương đương
• Nếu F và G là 2 tập FD. F suy diễn G ( F
entails G) nếu F suy diễn được tất cả các FD
có trong G.
• F và G là tương đương nhau nếu F suy diễn G
và G suy diễn F
20 GV Thiều Quang Trung
Kiểm tra các tập FD tương đương
• Input: F,G – các tập FD
• Output: true nếu F tương đương G,
false nếu ngược lại
For each f F do
if G does not entail f then return false
For each g G do
if G does not entail f then return false
Return true
21 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ kiểm tra tập F tương đương
• Hãy khảo sát 2 tập FD sau:
– F={ ACB, AC, DA}
– G={AB, AC, DA, DB}
F và G có tương đương nhau không???
Từ AC + Tiên đề F2 AAC (1)
Từ (1)+ ACB + tiên đề F3 AB
Từ DA + AB + tiên đề F3 D B
F suy diễn G
Tương tự khi xét G suy diễn F
22 GV Thiều Quang Trung
Bao đóng của tập thuộc tính
23
• Làm thế nào để biết một FD X Y được suy diễn
từ tập F cho trước ?
• Bao đóng của tập thuộc tính X đối với F, ký hiệu X+,
là
– Tập các thuộc tính phụ thuộc hàm vào X.
– X+ = {A U | X A F+}
• Nhận xét
– X Y F+ Y X+.
– Nếu K là khóa của R thì K+ = U.
GV Thiều Quang Trung
Thuật toán tìm X+
24
• Nhập: U, F và X U
• Xuất: X+
• Thuật toán:
– Bước 1: X+ = X;
– Bước 2: Nếu tồn tại Y Z F và Y X+ thì
X+ := X+ Z;
và tiếp tục bước 2. Ngược lại qua bước 3.
– Bước 3: Xuất X+.
GV Thiều Quang Trung
Ví dụ thuật toán tìm X+
25
• Ví dụ 1, cho:
– F = {AB C, BC D, D EG}.
– X = BD.
• Tính X+:
– X+ = BD.
– Lặp 1:
• Tìm các FD có vế trái là tập con của X+ = BD
– D EG, thêm EG vào X+ ta được X+ = BDEG.
– Lặp 2:
• Tìm các FD có vế trái là tập con của X+ = BDEG
– Không có FD nào.
– Vậy X+ = BDEG. GV Thiều Quang Trung
Kiểm tra phụ thuộc hàm suy diễn
26
• Dựa vào tính chất: X Y F+ Y X+.
• Ví dụ:
– Cho F = {AB C, A D, D E, AC B}
– Hai phụ thuộc hàm AB E và D C có được suy
diễn từ F hay không?
DE D
ABCDE AB
XF
+ X
Được suy diễn từ F
GV Thiều Quang Trung
Giải thuật tìm khóa của
lược đồ quan hệ
• Nhập: R(U) và tập phụ thuộc hàm F
• Xuất: tập hợp K bao gồm tất cả khóa của R
• Tập thuộc tính nguồn (TN) chứa tất cả các thuộc
tính xuất hiện ở vế trái và không xuất hiện ở vế
phải của các phụ thuộc hàm và các thuộc tính
không xuất hiện ở cả vế trái lẫn vế phải của các
phụ thuộc hàm
TN=U- fF right(f)
27 GV Thiều Quang Trung
• Tập thuộc tính đích (TD) chứa tất cả các thuộc
tính có xuất hiện ở vế phải và không xuất hiện ở
vế trái của các phụ thuộc hàm
TD= fF right(f) - fF left(f)
• Tập thuộc tính trung gian (TG) chứa tất cả các
thuộc tính xuất hiện ở cả vế trái lẫn vế phải của
các phụ thuộc hàm
Giải thuật tìm khóa của
lược đồ quan hệ
28 GV Thiều Quang Trung
Thuật toán tìm tất cả khóa
• Bước 1: tạo tập thuộc tính nguồn TN. Tập thuộc
tính trung gian TG
• Bước 2: if TG = then lược đồ quan hệ chỉ có 1
khóa K
K=TN Kết thúc
Ngược lại qua bước 3
• Bước 3: tìm tất cả các tập con Xi của tập trung
gian TG
29 GV Thiều Quang Trung
Thuật toán tìm tất cả khóa (tt)
• Bước 4: tìm các siêu khóa Si bằng cách Xi
if (TN Xi)+ = Q+ then Si = TN Xi
• Bước 5: tìm khóa bằng cách loại bỏ các siêu khóa
không tối thiểu
Si, Sj S
if Si Sj then Loại Sj ra khỏi tập siêu khóa S
S còn lại chính là tập khóa cần tìm
30 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ tìm khóa
• Cho R(A,B,C,D,E,F) và F={DB, AC,
ADE, CF}. Tìm tất cả các khóa của R
• B1: TN={AD}, TG={C}
• Xi là các tập con của TG
Xi Xi TN (Xi TN)+ Siêu
khóa
Khóa
AD ADBCEF=R+ AD AD
C ADC ADBCEF=R+ ADC
31 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ tìm khóa
• Cho R(A,B,C,D,E,F) và F={AD, CAF, AB
EC}. Tìm khóa của R?
• TN={B} , TG={AC}
• Khóa của R là {AB} và {BC}
Xi Xi TN (Xi TN)+ Siêu
khóa
Khóa
B B
C CB ABCDEF=R+ BC BC
A AB ABCDEF=R+ AB AB
AC ABC ABCDEF=R+ ABC
32 GV Thiều Quang Trung
Chuẩn hóa
• Mục đích: loại bỏ các bất thường của 1 quan
hệ để có được các quan hệ có cấu trúc tốt hơn,
nhỏ hơn
• Quan hệ có cấu trúc tốt (well-structured
relation): là quan hệ có sự dư thừa dữ liệu là tối
thiểu và cho phép người dùng thêm, sửa, xóa
mà không gây ra mâu thuẩn dữ liệu
33 GV Thiều Quang Trung
Chuẩn hóa
• Quá trình chuẩn hóa được thực hiện qua nhiều
bước. Mỗi bước tương ứng một dạng chuẩn
• Các dạng chuẩn:
– Dạng chuẩn 1(1NF – first normal form)
– Dạng chuẩn 2(2NF- second normal form)
– Dạng chuẩn 3(3NF – third normal form)
– Dạng chuẩn BCNF – Boyce Codd
34 GV Thiều Quang Trung
Bảng chưa chuẩn hóa
• Bảng không ở dạng chuẩn 1 (hay chưa chuẩn
hóa) nếu nó chứa một hoặc nhiều nhóm lặp lại
hoặc các giá trị phức hợp
• Nhóm lặp lại (Repeating group): một nhóm
nhiều hàng có thể có cùng chung một thuộc
tính
35 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ bảng chưa chuẩn hóa
Repeating group 36 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn 1
(1NF – first normal form)
• Bảng ở dạng chuẩn 1 nếu
– Có khóa chính
– Không có nhóm lặp lại
• Bảng ở 1NF nếu mọi thuộc tính của R đều
chứa các giá trị nguyên tố (không có thuộc tính
đa trị)
37 GV Thiều Quang Trung
Biến đổi về dạng chuẩn 1
• Quá trình chuẩn hóa gồm 3 bước:
– Loại bỏ các nhóm lặp lại
– Xác định khóa chính của bảng
– Xác định tất cả các phụ thuộc (dependencies)
trong bảng
• Lược đồ phụ thuộc (dependency diagram): để
giúp mô tả tất cả các phụ thuộc trong bảng
38 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ quan hệ có thuộc tính đa trị
(multivalued attributes)
Emp_I
D
Name Dept_Name Salary Course_
Title
Date_
Completed
100 M.Simpson Marketing 48000 SPSS
Surveys
6/19/2001
12/12/2002
140 A.Beeton Acounting 52000 Tax Acc 12/8/2003
110 C.Lureco Info System 43000 SPSS
C++
1/12/2003
2/6/2004
190 L.Davis Finance 55000
150 S.Martin Marketing 42000 SPSS
Java
6/16/2002
5/7/2004
Quan hệ Employee_Course
39 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ quan hệ có thuộc tính đa trị
(multivalued attributes)
Emp_
ID
Name Dept_Name Salary Course_
Title
Date_
Completed
100 M.Simpson Marketing 48000 SPSS 6/19/2001
100 M.Simpson Marketing 48000 Surveys 12/12/2002
140 A.Beeton Acounting 52000 Tax Acc 12/8/2003
110 C.Lureco Info System 43000 SPSS 1/12/2003
110 C.Lureco Info System 43000 C++ 2/6/2004
190 L.Davis Finance 55000
150 S.Martin Marketing 42000 SPSS 6/16/2002
150 S.Martin Marketing 42000 Java 5/7/2004
Dạng chuẩn 1
Khóa là EmpID + CourseTitle 40 GV Thiều Quang Trung
A Dependency Diagram:
First Normal Form (1NF)
41 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn 1
(1NF – Normal First Form)
• Nhận xét:
– Dạng chuẩn 1 vẫn có thể có các bất thường khi cập
nhật
• Ví dụ: trong lược đồ Employee_Course, sẽ có
các bất thường sau:
– Thêm 1 nhân viên mới chưa tham gia khóa học nào
vi phạm quy luật bảo toàn thực thể
– Thay đổi tên phòng phải thay đổi hàng loạt thông
tin này cho tất cả các nhân viên của phòng đó
– Xóa 1 course mà chỉ có 1 nhân viên học, thông tin
course sẽ bị xóa theo
42 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc hàm đầy đủ
(Full functional dependency)
• XA là phụ thuộc hàm đầy đủ nếu không tồn tại
Y X để cho YA
• Ví dụ: quan hệ Employee_Course
– Khóa là Emp_ID,Course
– Emp_ID, Course Grade là phụ thuộc hàm đầy đủ
– Emp_ID Name, Dept_Name là phụ thuộc hàm
không đầy đủ
Emp_ID, Course Name, Dept_Name
Emp_ID Name, Dept_Name
Emp_ID {Emp_ID, Course }
• Phụ thuộc hàm bộ phận (partial FD) XA, tồn
tại Y X sao cho YA
43 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn 2
(2NF – second Normal Form)
• Lược đồ quan hệ R ở dạng 2NF đối với tập phụ
thuộc hàm F nếu:
– R ở dạng chuẩn 1
– Mọi thuộc tính không khóa đều phụ thuộc đầy đủ
vào mọi khóa của R
• Nếu quan hệ R chỉ có các khóa đơn thì đương
nhiên quan hệ này ở dạng chuẩn 2
44 GV Thiều Quang Trung
Biến đổi thành 2NF
• Loại bỏ các phụ thuộc hàm bộ phận và tạo thêm các
quan hệ mới tương ứng với các phụ thuộc hàm bộ
phận
45 GV Thiều Quang Trung
Second Normal Form (2NF)
Conversion Results
46 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn 2
• Quan hệ ở 2NF vẫn có thể có các bất thường khi
cập nhật
• Ví dụ: xét quan hệ EMPLOYEE đã ở chuẩn 2NF
– Khi thêm 1 loại công việc mới mà công việc này chưa
có nhân viên nào làm sẽ vi phạm ràng buộc khoá
chính
– Khi sửa đổi lương giờ (CHG_HOUR) của 1 loại công
việc mà có nhiều nhân viên đang cùng làm
– Khi xoá 1 nhân viên đang làm công việc mà chỉ có
nhân viên đó làm thì sẽ làm mất luôn thông tin về công
việc đó
47 GV Thiều Quang Trung
Phụ thuộc bắc cầu
(Transitive dependency)
• XA được gọi là phụ thuộc bắc cầu nếu tồn tại
Y để cho
XY, YA, Y-/->X
Và A XY
• Nguyên nhân gây ra các bất thường khi cập
nhật bảng 2NF là do có các thuộc tính không
khóa phụ thuộc bắc cầu vào khóa của quan hệ
48 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn 3
(3NF – third normal form)
• Định nghĩa 1: Lược đồ quan hệ R ở 3NF đối với
tập phụ thuộc hàm F nếu:
– R ở dạng 2NF
– Mọi thuộc tính không khóa đều không phụ thuộc bắc
cầu vào khóa chính của R
• Định nghĩa 2: Lược đồ quan hệ R ở 3NF đối với
tập phụ thuộc hàm F nếu R ở dạng chuẩn 1 và
mọi phụ thuộc hàm X->A với A X thì X là 1
siêu khoá của R hoặc A là 1 thuộc tính khoá
49 GV Thiều Quang Trung
Biến đổi thành dạng chuẩn 3
• Loại bỏ các phụ thuộc bắc cầu trong quan hệ
và tạo ra các quan hệ mới tương ứng với các
phụ thuộc bắc cầu
50 GV Thiều Quang Trung
Third Normal Form (3NF)
Conversion Results
51 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn 3
• Quan hệ ở 3NF vẫn có thể có các bất thường khi
cập nhật
• Ví dụ: xét lược đồ quan hệ
EMPLOYEE_TEACHER(EmpId,Course,Teacher)
Có 2 phụ thuộc hàm:
EmpId, Course Teacher
Teacher Course
Thuộc dạng 3NF, bất thường xảy ra teacher thay
đổi môn dạy
52 GV Thiều Quang Trung
Dạng chuẩn Boyce-Codd
(BCNF)
• Một quan hệ ở dạng BCNF nếu mọi vế trái (xác
định/determinant) của F đều là khóa dự tuyển
(candidate key)
• Cho 1 lược đồ quan hệ R(U,F) với U là tập
thuộc tính, F là tập phụ thuộc hàm. Lược đồ ở
dạng chuẩn BCNF nếu với mọi phụ thuộc hàm
X Y F, nếu 1 trong 2 điều kiện sau là đúng:
– Y X ( phụ thuộc hàm tầm thường)
– X là siêu khóa của R
53 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ một quan hệ thuộc dạng chuẩn
3NF nhưng chưa là dạng chuẩn BCNF
54 GV Thiều Quang Trung
Chuyển đổi thành BCNF
• Một quan hệ ở BCNF thì nó cũng ở dạng 3NF
• Có thể biến đổi trực tiếp bảng từ 1NF thành
BCNF, mà không cần phải qua các bước chuẩn
hóa 2NF, 3NF
– Loại bỏ các vế trái không phải là siêu khoá
– Tạo các quan hệ mới tương ứng với các vế trái
sao cho vế trái trở thành siêu khoá của quan hệ
mới
55 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ chuyển đổi sang dạng chuẩn
BCNF
• Xét U ={ABCD}, F ={AB CD, AC BD} có 2
khóa: AB và AC
• Vì 2 phụ thuộc hàm này đều có vế trái là khóa,
nên lược đồ ở dạng BCNF
56 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ chuyển đổi sang dạng chuẩn
BCNF
57 GV Thiều Quang Trung
Ví dụ chuyển đổi sang dạng chuẩn
BCNF
58 GV Thiều Quang Trung
So sánh 3NF và BCNF
• BCNF được xem là trường hợp đặc biệt của
3NF
• Với quan hệ có nhiều candidate key phức hợp
thì BCNF sẽ tránh được hai bất thường có thể
xảy ra ở 3NF
– 1 phần của khóa xác định 1 phần của khóa khác
– Cột không khóa xác định 1 phần của khóa
59 GV Thiều Quang Trung
60 GV Thiều Quang Trung
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- co_so_du_lieu_chuong_3_phu_thuoc_ham_va_chuan_hoa_du_lieu_7868_1984677.pdf