Tài liệu Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp: Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 594-604 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(7): 594-604
www.vnua.edu.vn
594
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐIỀU Ở TỈNH BÌNH PHƯỚC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền*
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: nguyenminhhien@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 06.08.2019 Ngày chấp nhận đăng: 04.10.2019
TÓM TẮT
Bình Phước được biết đến như thủ phủ sản xuất và chế biến điều của Việt Nam, cây điều đóng góp một phần
quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh cũng như của các hộ nông dân sản xuất. Tuy vậy, với sự bấp bênh về giá
cả, ảnh hưởng của sâu bệnh cũng như sự cạnh tranh của các cây trồng khác như hồ tiêu, cao su đang ảnh hưởng
đến sự phát triển sản xuất điều của tỉnh Bình Phước. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng phát triển
sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước, và đề xuất một số định hướng chính sách. Nghiên cứu này dựa trên số liệu thứ cấp...
11 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 594-604 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(7): 594-604
www.vnua.edu.vn
594
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐIỀU Ở TỈNH BÌNH PHƯỚC: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền*
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: nguyenminhhien@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 06.08.2019 Ngày chấp nhận đăng: 04.10.2019
TÓM TẮT
Bình Phước được biết đến như thủ phủ sản xuất và chế biến điều của Việt Nam, cây điều đóng góp một phần
quan trọng trong phát triển kinh tế của tỉnh cũng như của các hộ nông dân sản xuất. Tuy vậy, với sự bấp bênh về giá
cả, ảnh hưởng của sâu bệnh cũng như sự cạnh tranh của các cây trồng khác như hồ tiêu, cao su đang ảnh hưởng
đến sự phát triển sản xuất điều của tỉnh Bình Phước. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng phát triển
sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước, và đề xuất một số định hướng chính sách. Nghiên cứu này dựa trên số liệu thứ cấp
và số liệu điều tra 420 hộ sản xuất, kết hợp với phỏng vấn chuyên sâu cán bộ, chuyên gia kỹ thuật trên địa bàn tỉnh
Bình Phước. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hộ sản xuất điều với quy mô bình quân khoảng 7,2 ha, mang lại thu
nhập bình quân gần 50 triệu đồng/ha. Tuy vậy, sự liên kết trong sản xuất hầu như chưa có, điều kiện cơ sở hạ tầng
chưa đồng bộ, sâu bệnh phá hoại ảnh hưởng lớn đến sản xuất điều. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất một số giải
pháp nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất điều một cách bền vững, khai thác tiềm năng lợi thế trên địa bàn tỉnh
Bình Phước.
Từ khóa: Chi phí lợi ích, sản xuất điều, Bình Phước.
Development of Cashew Production in Binh Phuoc Province: Current Status and Solutions
ABSTRACT
Binh Phuoc is known as the capital of cashew production and processing in Vietnam, which contributes
significantly to the economic development of the province as well as to the farmers. However, the uncertainty about
prices, pests and the competition with other crops such as black pepper and rubber affect the cashew production
development of Binh Phuoc province. The objective of the study was to assess the current status of cashew
production development in Binh Phuoc province, analyze the influencing factors and propose some policy
orientations. The study was based on secondary data and survey data of 420 households, combined with in-depth
interviews with technical staff and experts in Binh Phuoc province. Research results showes that cashew production
households with an average scale of 7.2 ha attained an average income of nearly 50 million VND/ha. However, the
linkage in production was not yet available, the conditions of infrastructure were not synchronized, pests and
diseases significantly affected the cashew production. The study proposes a number of solutions to promote the
development of production in a sustainable way, exploiting the potential advantages in Binh Phuoc province.
Keywords: Cost benefit analysis, cashew production, Binh Phuoc.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cåy điîu du nhêp vào Viòt Nam tĉ thï kĖ
XVIII, tuy nhiín đïn nhČng thêp niên cuÿi cąa
thï kĖ XX cåy điîu mĐi chính thĊc nìm trong
danh mćc các loäi cây trþng (Nguyñn Mänh
Chính & Nguyñn Đëng Nghöa, 2007). Tĉ đù đïn
nay, cùng vĐi sč gia tëng vî diòn tôch, điîu trđ
thành cây công nghiòp cho giá tr÷ cao, vĉa là cây
phą xanh đçt vĉa là cåy xùa đùi giâm nghèo.
Theo báo cáo cąa Sđ Nông nghiòp và Phát triðn
nông thôn các tõnh, nëm 2013 câ nĈĐc có
310.000 ha điîu, trong đù diòn tôch điîu trþng
têp trung khoâng 60,8%, phån tán 39,2%, nëng
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền
595
suçt bónh quån đät 9,1 tä/ha, sân lĈēng 285.000
tçn hät, kim ngäch xuçt khèu đät 1,654 tĖ USD
(hät điîu, dæu vú hät điîu và các sân phèm chï
biïn tĉ điîu) đïn 95 quÿc gia và vùng lãnh thĀ.
(Nguyñn Vën Høa, Nguyñn NhĈ Hiîn, 2014).
Tõnh Bónh PhĈĐc đĈēc mònh danh là “thą
phą” cąa cåy điîu. Cåy điîu không chõ làm đĀi
đďi cho nhiîu hĂ gia đónh, mà cøn là đĂng lčc
góp phæn thĄc đèy nhanh tÿc công nghiòp hóa -
hiòn đäi hóa nông nghiòp và nýng thýn trín đ÷a
bàn. Ở Bónh PhĈĐc, cåy điîu chõ đĊng thĊ hai
sau cây cao su vî diòn tích (UBND tõnh Bình
PhĈĐc, 2009). Theo thÿng kê cąa Sđ Nông
nghiòp & Phát triðn nông thôn tõnh Bónh PhĈĐc,
hiòn nay trín đ÷a bàn tõnh cù 134.538 ha điîu,
nëng suçt 14,71 tä/ha; sân lĈēng trung bình
hàng nëm đät khoâng 191.735 tçn. Cåy điîu rçt
dñ thôch nghi và sinh trĈđng tÿt ngay câ trên
văng đçt nghèo dinh dĈĒng, giČ nĈĐc kém, đĂ
dÿc cao; tĖ lò che phą cąa cåy điîu đã đùng gùp
gæn 20% trong khoâng 60% tĖ lò che phą chung
cąa toàn tõnh. Hiòn nay, hät điîu là mĂt trong
nhČng mặt hàng nông sân xuçt khèu giČ vai trò
chą lčc, đùng gùp khýng nhú vào kim ngäch
xuçt khèu cąa tõnh (Thanh Thâo, 2015). Vî
đùng gùp trong cĎ cçu kinh tï, kim ngäch xuçt
khèu nhân hät điîu nëm 2017 cąa tõnh đät hĎn
500 triòu USD, chiïm 1/3 tĀng kim ngäch xuçt
khèu cąa tõnh và góp gæn 25% trong tĀng GDP
cąa ngành nông nghiòp.
Tuy nhiên, thu nhêp cąa ngĈďi nông dân
trþng điîu trong thďi gian qua vén còn thçp và
không Ān đ÷nh. MĂt sÿ hĂ dån đã đÿn bú điîu đð
chuyðn đĀi sang trþng cây cao su có giá tr÷ kinh
tï cao hĎn. Các hĂ nông dân sân xuçt điîu còn
thiïu vÿn, viòc áp dćng tiïn bĂ kė thuêt chĈa
đþng bĂ, sč liên kït trong sân xuçt và tiêu thć
chĈa rû ràng, hiòu quâ chĈa cao. Do đù, ânh
hĈđng rçt lĐn đïn vùng nguyên liòu cho chï
biïn điîu cąa tõnh Bónh PhĈĐc cĆng nhĈ quy
hoäch phát triðn ngành điîu.
Nghiên cĊu này nhìm đánh giá thčc trang
phát triðn sân xuçt cåy điîu täi tõnh Bình
PhĈĐc, đî ra các giâi pháp thích hēp nhìm phát
triðn bîn vČng cåy điîu trong bÿi cânh hiòn nay
và thďi gian tĐi.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Chọn điểm, mẫu nghiên cứu
Nghiên cĊu tiïn hành điîu tra khâo sát
trín đ÷a bàn 4 huyòn có diòn tích trþng điîu lĐn
và có tiîm nëng phát triðn bao gþm Bù Gia Mêp
(20,5 nghìn hecta), Phú Riîng (20,6 nghìn
hecta), Đþng Phú (14,4 nghìn hecta) và Bă Đëng
(58,9 nghìn hecta). PhĈĎng pháp chün méu
ngéu nhiên có hò thÿng (Systematic random
sampling) (Church, 1984) đã đĈēc sċ dćng cho
viòc xác đ÷nh hĂ đð thu thêp thông tin. Theo
phĈĎng pháp này, sÿ méu đĈēc phân bĀ cho māi
xã tùy thuĂc vào diòn tích trþng điîu và hþ tiêu;
täi māi xã, lêp danh sách hĂ theo quy mô sân
xuçt và tĉ sÿ méu cæn điîu tra đÿi vĐi māi
nhóm, tính khoâng cách méu đð xác đ÷nh hĂ cæn
điîu tra thu thêp thông tin.
Nghiên cĊu điîu tra 360 hĂ sân xuçt điîu
trín đ÷a bàn 4 huyòn vĐi sÿ lĈēng quan sát cć
thð gþm huyòn Bù Gia Mêp (65 hĂ), huyòn Phú
Riîng (65 hĂ), Đþng Phú (45 hĂ), Bă Đëng (185
hĂ) và 60 hĂ tham gia tĀ hēp tác, hēp tác xã täi
4 huyòn trên. NĂi dung khâo sát thu thêp thông
tin liín quan đïn đæu vào và đæu ra cąa quá
trình sân xuçt, nhČng khù khën, trđ ngäi và thu
nhêp tĉ sân xuçt điîu. Phúng vçn såu đĈēc thčc
hiòn vĐi mĂt sÿ cán bĂ sđ nông nghiòp, hiòp hĂi
sân xuçt điîu, cán bĂ huyòn, xã phć trách nông
nghiòp vî thuên lēi, khù khën trong sân xuçt và
cĎ hĂi phát triðn sân xuçt điîu täi đ÷a phĈĎng.
2.2. Phương pháp phân tích
PhĈĎng pháp phån tôch sÿ liòu bao gþm
thÿng kê mô tâ và thÿng kê so sánh các sÿ bình
quån. PhĈĎng pháp kiðm đ÷nh trung bình vĐi
phĈĎng sai khýng đþng nhçt đĈēc sċ dćng đð
kiðm đ÷nh mĂt sÿ giá tr÷ bình quân giČa các quy
mô sân xuçt, hình thĊc sân xuçt. PhĈĎng pháp
häch toán chi phí sân xuçt cĆng đĈēc sċ dćng
trong phân tích kinh tï cąa hoät đĂng sân xuçt
điîu cąa hĂ.
PhĈĎng pháp phån tôch chi phí - lēi ích vĐi
chõ tiêu giá tr÷ hiòn täi thuæn NPV và hò sÿ nĂi
hoàn vÿn đð phân tích vî hiòu quâ trong sân
xuçt điîu vĐi giâ đ÷nh giá đæu vào, đæu ra, công
Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp
596
nghò khýng thay đĀi vĐi chu kĔ sân xuçt điîu
trong 33 nëm.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thực trạng phát triển sản xuất điều tại
tînh Bình Phước
3.1.1. Thực trạng biến động về quy mô,
diện tích và sản lượng điều
Cåy điîu là cây công nghiòp dài ngày có quy
mô diòn tích lĐn đ Viòt Nam. Theo sÿ liòu thÿng
kê cąa TĀng cćc Thÿng, kê diòn tôch điîu cąa câ
nĈĐc phát triðn mänh trong giai đoän 2001-
2007. Trong giai đoän này, diòn tích phát triðn
tĉ 200.000 ha lín đïn 400.000 ha. Trong giai
đoän tĉ 2007-2016 diòn tôch điîu cù xu hĈĐng
giâm māi nëm khoâng 10%. Các nëm gæn đåy,
diòn tích Ān đ÷nh đ mĊc gæn 300.000 ha. Nhìn
chung, có nhiîu nguyín nhån đĈa đïn diòn tích
điîu giâm mänh thďi gian qua, trĈĐc tiên là do
hiòu quâ kinh tï cąa cåy điîu không thð cänh
tranh đĈēc vĐi cao su, hþ tiêu, cà phê„, nhçt là
trên nhČng chån đçt tÿt, nín nýng dån đã chặt
bú điîu đð chuyðn sang trþng nhČng cây có hiòu
quâ kinh tï cao hĎn. Diòn tôch chĈa cho thu
hoäch thð hiòn mĂt phæn cąa diòn tích trþng
mĐi, xu hĈĐng phát triðn diòn tích cąa điîu
trong giai đoän 2001-2007 và giâm dæn diòn
tích trþng mĐi trong các nëm gæn đåy. Diòn tích
điîu cąa Bónh PhĈĐc có sč tëng trĈđng đîu nëm
2001 mĐi đät 70.000 ha, đïn nëm 2011 đät gæn
155.000 ha, chiïm gæn 50% diòn tôch điîu cąa câ
nĈĐc. Sau nëm 2011, diòn tôch điîu täi Bình
PhĈĐc cù xu hĈĐng giâm, tuy nhiên quy mô
giâm không nhiîu khoâng 15.000 ha, đïn giai
đoän 2013-2016 diòn tích giČ Ān đ÷nh đ mĊc
134.000-135.000 ha, chiïm gæn 50% diòn tích
trþng điîu cąa câ nĈĐc.
Bảng 1. Biến động diện tích điều của cả nước và của tînh Bình Phước giai đoạn 2001-2016
Năm
Cả nước Bình Phước
Diện tích
thu hoạch
(1.000 ha)
Tỷ
lệ
(%)
Diện tích
chưa thu hoạch
(1.000 ha)
Tỷ
lệ
(%)
Tổng
diện tích
(1.000 ha)
Diện tích
thu hoạch
(1000 ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
chưa thu hoạch
(1.000 ha)
Tỷ
lệ
(%)
Tổng
diện tích
(1000 ha)
Tỷ lệ
so với cả nước
(%)
2001 149,7 75,2 49,5 24,8 199,2 50,8 72,7 19,1 27,3 69,9 35,1
2002 173,4 72,1 67 27,9 240,4 68,6 71,8 27 28,2 95,6 39,8
2003 184,2 70,4 77,3 29,6 261,5 76,4 76,8 23,1 23,2 99,5 38,0
2004 203,4 72,1 78,8 27,9 282,2 86,3 80,0 21,6 20,0 107,9 38,2
2005 219,6 66,9 108,6 33,1 328,2 93,1 80,3 22,9 19,7 116 35,3
2006 258,9 67,8 122,9 32,2 381,8 103,3 85,4 17,7 14,6 121 31,7
2007 302,8 68,8 137,1 31,2 439,9 122 71,3 49,1 28,7 171,1 38,9
2008 321,1 79,0 85,6 21,0 406,7 131,9 83,7 25,6 16,3 157,5 38,7
2009 340,5 87,0 50,7 13,0 391,2 143,5 91,9 12,6 8,1 156,1 39,9
2010 340,3 91,3 32,3 8,7 372,6 144,4 92,7 11,3 7,3 155,7 41,8
2011 333,1 91,5 30,9 8,5 364 144,4 92,7 11,3 7,3 155,7 42,8
2012 320,7 95,7 14,5 4,3 335,2 140,1 99,7 0,4 0,3 140,5 41,9
2013 300,9 97,7 7,2 2,3 308,1 134,9 99,7 0,4 0,3 135,3 43,9
2014 290,8 97,5 7,6 2,5 298,4 134,1 98,5 2,1 1,5 136,2 45,6
2015 284,1 97,3 7,8 2,7 291,9 131,5 98,1 2,5 1,9 134 45,9
2016 285,8 97,5 7,2 2,5 293 132,6 98,8 1,6 1,2 134,2 45,8
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2017; Cục Thống kê Bình Phước, 2017.
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền
597
Đồ thị 1. Diễn biến năng suất, sản lượng điều của cả nước và tînh Bình Phước
giai đoạn 2001-2016
Nëng suçt điîu trên phäm vi câ nĈĐc có sč
biïn đĂng tuy nhiín xu hĈĐng chung nëng suçt
điîu qua các nëm tëng gçp đýi sau 15 nëm.
Nëm 2001 nëng suçt điîu câ nĈĐc đät 0,5
tçn/ha tëng lên gæn 1 tçn/ha nëm 2016 (Đþ th÷
1). Tuy nhiên, có nhČng nëm thďi tiït thuên lēi,
cùng vĐi áp dćng chï đĂ chëm sùc tÿt, nëng suçt
điîu đã đät 1,2-1,3 tçn/ha trong giai đoän 2014-
2015. Nëng suçt điîu đ hai vùng trþng điîu
chônh cĆng cho thçy không có sč khác biòt
nhiîu, nëng suçt trung bình đ Đýng Nam BĂ có
cao hĎn mĂt chút so vĐi nëng suçt điîu đ Tây
Nguyín và nëng suçt bình quân chung câ nĈĐc.
VĐi xuçt phát nëm 2001, nëng suçt điîu
cąa Bónh PhĈĐc chõ đät 0,38 tçn/ha, thçp hĎn
nëng suçt chung cąa câ nĈĐc. Song vĐi viòc áp
dćng các tiïn bĂ kö thuêt cĆng nhĈ sč đæu tĈ
hĎn cąa nông dân, tĉ nëm 2002 đïn nay, nëng
suçt điîu cąa Bónh PhĈĐc luýn cao hĎn tĉ 10-
30% (Đþ th÷ 1). Nëng suçt điîu cąa Bónh PhĈĐc
cao nhçt nĈĐc, có nhČng nëm nëng suçt bình
quån chung đã đät 1,51 tçn/ha (nëm 2015).
Tuy nhiên, phæn lĐn diòn tích trþng điîu có
điîu kiòn chĈa đĈēc thuên lĎi nhĈ đĂ màu mĒ
cąa đçt kém, khâ nëng tĈĐi tiêu còn hän chï.
Bên cänh đù, nhiîu diòn tôch điîu đ vùng sâu
văng xa, văng đþng bào dân tĂc thiðu sÿ vĐi khâ
nëng đæu tĈ thåm canh vî phân bón còn hän
chï, nên viòc áp dćng nhČng TBKT trong sân
xuçt thďi gian qua còn chĈa cao và cĆng chĈa
phù hēp. Đặc biòt nhČng khuyïn cáo vî giÿng
chĈa gín liîn vĐi điîu kiòn sân xuçt cć thð, đã
đĈa đïn hiòu quâ sân xuçt thçp, khâ nëng nhân
rĂng hän chï, chĈa cù tác dćng thĄc đèy phát
triðn sân xuçt. NhČng tác đĂng cąa biïn đĀi khí
khí hêu (nhĈ níng nóng và hän hán kéo dài,
măa mĈa kït thúc sĐm hoặc kéo dài, mĈa lĐn
kït hēp vĐi lÿc xoáy, nhČng trên mĈa trái măa,
ânh hĈđng cąa gió mùa Đýng Bíc và sĈĎng
muÿi) và tình hình phát sinh sâu bònh häi cĆng
tác đĂng và góp phæn làm hän chï nëng suçt
điîu trong thďi gian qua.
VĐi sč gia tëng vî nëng suçt và diòn tích
điîu kéo theo sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc tëng
trĈđng mänh më. Nëm 2001 sân lĈēng điîu cąa
câ nĈĐc đät khoâng trên 72 nghìn tçn đïn nay
sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc đät mĊc trên
300.000 tçn, sau 15 nëm sân lĈēng đã tëng gæn
430% (Đþ th÷ 1). Sân lĈēng điîu cąa câ nĈĐc đät
cao nhçt nëm 2015 vĐi 350 nghìn tçn. Bình
PhĈĐc là tõnh có diòn tích điîu lĐn nhçt nên
cĆng cù sân lĈēng điîu lĐn nhçt nĈĐc, sân lĈēng
điîu cąa tõnh đät 124.040 tçn (nëm 2013)
(chiïm khoâng 45,00% sân lĈēng điîu câ nĈĐc).
0
0,2
0,4
0,6
0,8
1
1,2
1,4
1,6
0
50
100
150
200
250
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Sản lượng Bình Phước Sản lượng các tỉnh còn lại
Năng suất điều Bình Phước Năng suất điều cả nước
Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp
598
Trong giai đoän 2001-2013, sân lĈēng điîu đ
Bónh PhĈĐc cĆng theo hĈĐng tëng dæn tĉ nëm
2001 và đät mĊc cao nhçt là 156.400 tçn (nëm
2007) và sau đù theo hĈĐng giâm dæn, đät
124.040 tçn (nëm 2013). Song do nëng suçt nëm
2014 tëng đĂt biïn nên sân lĈēng đät mĊc kĖ
lćc (191.700 tçn) trong hĎn thêp niên qua và
vĈēt 35.300 tçn so vĐi mĊc cao nhçt nëm 2007
đã đät đĈēc (Đþ th÷ 1).
3.1.2. Các hình thức tổ chức trong sản xuất
điều
Hiòn täi, đa sÿ các chą vĈďn điîu đîu là
ngĈďi Kinh, nhóm các hĂ đþng bào dân tĂc thiðu
sÿ chõ chiïm khoâng 20,95% sÿ hĂ. TuĀi bình
quân cąa chą hĂ tĈĎng đÿi cao, khoâng gæn 49
tuĀi. Sÿ nëm kinh nghiòm trþng điîu bình quân
cąa các hĂ là 19,55 nëm, đa sÿ đîu là các hĂ
trþng låu nëm, chõ có mĂt sÿ ít các hĂ mĐi mua
läi vĈďn điîu hoặc chuyðn tĉ trþng cây khác
sang cåy điîu. Hàng nëm, Sđ Nông nghiòp và
PTNT Bónh PhĈĐc, các Phòng Nông nghiòp, hiòp
hĂi điîu đîu kït hēp tĀ chĊc các lĐp têp huçn vî
sân xuçt điîu, tĖ lò các hĂ tham gia têp huçn
tĈĎng đÿi cao vĐi trên 50%.
Diòn tích bình quân cąa các hĂ đät 7,2 ha,
không phâi là con sÿ lĐn, nhĈng trong bÿi cânh
cåy điîu phâi cänh tranh diòn tích vĐi cây hþ
tiêu và cây cao su đã chĊng tú đĈēc chā đĊng
riêng trong sân xuçt nông nghiòp cąa các hĂ
nông dân täi Bónh PhĈĐc.
Các vĈďn điîu täi Bónh PhĈĐc hiòn täi chą
yïu là các vĈďn điîu låu nëm, chą yïu đĈēc
trþng tĉ nhČng thêp niên 80, 90 cąa thï kĖ
trĈĐc. Do đù, tĖ lò trþng bìng điîu hät chiïm
gæn 95%. TĖ lò trþng điîu ghép chõ chiïm hĎn
5% đåy là nhČng giÿng điîu mĐi cù nëng suçt
cao, đĈēc các hĂ trþng mĐi hoặc thay thï cåy cĆ.
Các hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt điîu cąa
Bónh PhĈĐc chą yïu là sân xuçt nông hĂ. Vì vêy,
đð thĄc đèy phát triðn sân xuçt điîu bîn vČng,
tõnh Bónh PhĈĐc đã khuyïn khích phát triðn các
hình thĊc hēp tác xã và tĀ hēp tác trong sân xuçt
điîu. Ngay sau khi đî án ra đďi, cuÿi tháng 8
nëm 2016, Liên hiòp Hēp tác xã Điîu Bónh PhĈĐc
ra đďi vĐi gæn 480 thành viín đïn tĉ các hēp tác
xã: Đþng Nai, Thành Phát (huyòn Bă Đëng), Bă
Gia Mêp (huyòn Bù Gia Mêp) và PhĈĐc HĈng
(th÷ xã Đþng Xoài). Mô hình liên hiòp hēp tác xã
đæu tiên này cąa Bónh PhĈĐc hĈĐng đïn mô hình
trþng điîu công nghò cao, cho ra sân phèm điîu
säch, đät chĊng nhên nhãn hiòu thĈĎng mäi công
bìng quÿc tï. Thông qua các mô hình tĀ hēp tác
và hēp tác xã tõnh Bónh PhĈĐc đã hā trē 100%
kinh phô đæu tĈ hò thÿng tĈĐi nhú giüt (10 triòu
đþng/ha) đÿi vĐi các hĂ đþng bào dân tĂc thiðu sÿ
(là thành viên các hēp tác xã) trþng điîu xen
canh cây ca cao; các hĂ không phâi đþng bào dân
tĂc thiðu sÿ đĈēc hā trē 50% kinh phí... Bên cänh
đù, tõnh quan tâm täo cĎ chï, chính sách khuyïn
khích, thu hút các doanh nghiòp lĐn cąa tõnh làm
đæu mÿi liên kït các doanh nghiòp nhú và vĉa đð
hónh thành đæu mÿi trčc tiïp xuçt khèu và nhêp
khèu điîu. Đþng thďi, có chính sách hçp dén đð
kêu güi, thu hút thêm nhiîu nguþn lčc (doanh
nghiòp, nhà khoa hüc„) cho viòc đæu tĈ nghiên
cĊu chuāi giá tr÷ cåy điîu, nhçt là trái điîu (hiòn
nay chĈa đĈēc tên dćng, gây lãng phí). Ngoài ra,
tõnh khuyïn khích nông dân liên kït đð hình
thành các tĀ hēp tác, hēp tác xã trþng điîu vĐi
nëng suçt và chçt lĈēng cao, täo ra hät điîu an
toàn và đät chuèn quÿc tï, tĉ đù giĄp nång cao
giá tr÷ sân phèm. Viòc liên kït sân xuçt së täo
điîu kiòn thuên lēi hĎn cho viòc chuyðn giao
giÿng mĐi, áp dćng tiïn bĂ kė thuêt vào sân xuçt,
đæu tĈ thåm canh, tiíu thć sân phèm và thúc
đèy giá tr÷ gia tëng cho chuāi giá tr÷ cåy điîu.
VĐi hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt nhĈ tĀ hēp
tác và hēp tác xã, đåy là hónh thĊc sân xuçt
không mĐi tuy nhiên trong sân xuçt điîu, hình
thĊc sân xuçt này đã cù điîu chõnh đð phù hēp.
Các hĂ tham gia hình thĊc tĀ chĊc sân xuçt này
đang hĈĐng đïn sân xuçt điîu säch, điîu hČu cĎ
có giá tr÷ kinh tï cao hĎn. MĂt sÿ tĀ hēp tác đã
sċ dćng các giÿng điîu ghép cù nëng suçt cao đ
các cĎ sđ sân xuçt giÿng cù uy tôn nín đã đâm
bâo đĈēc chçt lĈēng.
3.1.3. Thực trạng áp dụng tiến bộ kỹ thuật
sản xuất điều
Nhìn chung, mĂt sÿ biòn pháp kė thuêt
đĈēc áp dćng trong sân xuçt điîu đã bít đæu tĉ
rçt sĐm (trong thêp niên 80 cąa thï kĖ trĈĐc),
nhĈng täi thďi điðm đù, tĖ lò áp dćng không
đáng kð. Sang thêp niên 90, viòc áp dćng kė
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền
599
thuêt trong sân xuçt điîu cù tëng hĎn, vĐi tĖ lò
hĂ áp dćng biïn đĂng tĉ 8,57% đïn 30,49%. Tĉ
nëm 2000 đïn nay, viòc áp dćng kė thuêt trong
sân xuçt điîu gia tëng câ vî sÿ hĂ và tĖ lò hĂ áp
dćng. Trong sÿ các biòn pháp kė thuêt đĈēc áp
dćng trong sân xuçt thì kė thuêt cít tõa cành
sau thu hoäch, xċ lĕ ra hoa đêu trái, bón phân
vý cĎ (hùa hüc) cho điîu đã đĈēc áp dćng khá
phĀ biïn trong vùng vĐi 70,92-90,07% sÿ hĂ áp
dćng, theo sau là các biòn pháp nhĈ sċ dćng
phân chuþng (31,91%), vò sinh đþng ruĂng
(VSĐR) (29,08%), tĈĐi cho điîu (23,76%), bón
phân vi sinh (12,41%) và sċ dćng giÿng mĐi (chõ
có 2,48%). Viòc đæu tĈ áp dćng kė thuêt trong
sân xuçt điîu có thð thçy, bên cänh viòc viòc
đæu tĈ thåm canh, mĂt sÿ hĂ gia đónh cøn hĈĐng
tĐi phát triðn bîn vČng thông qua viòc sċ dćng
nguþn phân chuþng đ đ÷a phĈĎng và phån vi
sinh đð bùn cho vĈďn điîu. Theo hĈĐng này së
góp phæn tích cčc đÿi vĐi viòc câi täo mýi trĈďng
đçt trþng điîu, nhçt là trên các loäi đçt xçu, cìn
cāi, không thuên lēi cho cåy điîu sinh trĈđng
phát triðn. Song tình hình áp dćng các biòn
pháp kė thuêt trong sân xuçt điîu vén chĈa
thčc hiòn mĂt cách đþng bĂ, mà chõ têp trung
vào mĂt sÿ biòn pháp kė thuêt nhĈ bùn phån,
cít tõa cành täo tán, xċ lĕ ra hoa đêu trái,
phòng tr÷ sâu bònh häi, vén còn tĖ lò đáng kð tĉ
10-30% sÿ hĂ chĈa áp dćng các biòn pháp kė
thuêt này. Bên cänh đù, tĖ lò hĂ áp dćng tĈĐi
nĈĐc cho điîu còn rçt hän chï, điîu này có thð
do khù khën vî nguþn nĈĐc tĈĐi. Do vêy, nïu
khíc phćc đĈēc nhČng hän chï trong viòc áp
dćng kė thuêt trong sân xuçt điîu thì së câi
thiòn đáng kð nëng suçt và hiòu quâ sân xuçt
điîu hiòn nay.
3.1.4. Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản
xuất điều
a. Hiệu quả kinh tế
Sân xuçt điîu là hoät đĂng mang läi thu
nhêp lĐn cho các hĂ nông dân tõnh Bónh PhĈĐc,
trong vć sân xuçt điîu nëm 2017, mặc dù ch÷u
nhiîu thiòt häi do sâu bònh, tuy nhiên doanh
thu đät gæn 62 triòu đþng/ha và thu nhêp
khoâng 48 triòu đþng/ha. Có sč khác biòt giČa
hiòu quâ kinh tï giČa các hĂ quy mô lĐn, quy mô
vĉa, quy mô nhú. Ngoài ra cĆng cù sč khác biòt
sân xuçt theo hình thĊc tĀ hēp tác, hēp tác xã
và các hĂ nông dân sân xuçt cá thð. Do các hĂ
quy mô lĐn, các hĂ sân xuçt theo hình thĊc hēp
tác xã quan tåm hĎn đïn các kė thuêt chëm sùc
và phòng trĉ sâu bònh, cùng vĐi đù là mĊc đæu
tĈ phån bùn lĐn hĎn do đù thiòt häi do sâu bònh
thçp hĎn dén đïn nëng suçt điîu cao hĎn so vĐi
các nhóm hĂ còn läi.
Sċ dćng công cć phân tích lēi ích chi phí
(CBA) cho sân xuçt điîu vĐi chu kĔ vøng đďi
bónh quån là 33 nëm NPV = 122 triòu đþng/ha
và IRR = 18%. Điîu này cho thçy đæu tĈ vào sân
xuçt điîu trín đ÷a bàn tõnh Bónh PhĈĐc có tính
khâ thi vî mặt kinh tï.
b. Hiệu quả xã hội
Phát triðn sân xuçt điîu góp phæn tëng thu
nhêp cho ngĈďi lao đĂng, giâi quyït viòc làm,
nhçt là lao đĂng nhàn rāi trong nông thôn, hän
chï đĈēc tính thďi vć trong nông nghiòp.
Bảng 2. Thông tin chung về hộ trồng điều
Chỉ tiêu Đơn vị tính Số lượng Cơ cấu (%)
Diện tích bình quân hộ ha 7,2
Tuổi bình quân năm 48,89
Dân tộc
Kinh người 332 79,05
Dân tộc thiểu số người 88 20,95
Số năm kinh nghiệm trồng điều năm 19,55
Số hộ tham gia hội thảo khuyến nông số hộ 235 55,95
Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp
600
Bảng 3. Nguồn gốc giống điều của các hộ sản xuất
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Theo quy mô Theo hình thức tổ chức sản xuất Tính
chung Quy mô lớn Quy mô vừa Quy mô nhỏ Hộ nông dân Tổ hợp tác, HTX
Số quan sát số hộ 40 150 230 360 60 420
Tỷ lệ hộ trồng điều hạt % 100 96 92,17 95 90 94,29
Tỷ lệ hộ trồng điều ghép % 0 4 7,83 5 10 5,71
Nguồn gốc giống
Tự nhân giống % 100 82,67 71,3 77,78 80,00 78,09
Mua của hàng xóm % 0 11,33 18,26 14,72 10 14,05
Cơ sở tư nhân % 0 6 9,14 6,95 8,33 7,15
Trung tâm giống % 0 0 1,3 0,55 1,67 0,71
Bảng 4. Một số chî tiêu thể hiện hiệu quả kinh tế sản xuất điều của các hộ
theo quy mô năm 2017
Chỉ tiêu ĐVT
Quy mô lớn
(I)
Quy mô vừa
(J)
Quy mô nhỏ
(K)
Bình quân
chung
So sánh
I-J I-K J-K
Năng suất kg/ha 2.200 1.810 1.650 1.821,19 390** 550*** 160ns
Doanh thu 1.000 đ/ha 74.800 61.540 56.100 61.920,48 13.260** 18.700*** 5440ns
Tổng chi phí sản xuất đ/ha 19.514 13.600 11.450 13.894,67 5.914** 8.064*** 2150ns
MI đ/ha 55.286 47.940 44.650 48.025,81 7.346** 10.636*** 3.290ns
NPV 1000đ 12.2921,2
IRR 18
Ghi chú: ***, **, *, ns: Chênh lệch giá trị trung bình có ý nghĩa thống kê tương ứng 1%, 5%, 10% và không có ý
nghĩa thống kê; MI: Thu nhập hỗn hợp; NPV: Giá trị hiện tại thuần; IRR: Tỷ suất nội hoàn vốn.
Bảng 5. Một số chî tiêu thể hiện hiệu hiệu quả kinh tế sản xuất điều của các hộ
theo hình thức tổ chức sản xuất năm 2017
Chỉ tiêu ĐVT Hợp tác xã/Tổ hợp tác Hộ cá thể
Năng suất kg/ha 2.300 1.742
Doanh thu 1.000 đ/ha 78.200 55.300
Tổng chi phí sản xuất đ/ha 19.694 12.875
MI đ/ha 58.506 42.425
Giâi quyït viòc làm cho ngĈďi lao đĂng: toàn
tõnh có 77.600 hĂ sân xuçt điîu, nïu tính bình
quân māi hĂ dành cho sân xuçt điîu bìng 0,5
lao đĂng thì ngành sân xuçt điîu đã täo ra công
ën viòc làm thĈďng xuyên Ān đ÷nh cho khoâng
trín 38 nghón lao đĂng, ngoài ra còn hàng
nghàn hĂ khác tham gia đ các khâu thu gom,
buôn bán, chï biïn,... Điîu này đã gùp phæn rçt
lĐn vào vçn đî täo ra cýng ën viòc làm cho ngĈďi
dân khu včc nýng thýn, đặc biòt là có thð dñ
dàng sċ dćng lao đĂng phć, lao đĂng chĈa qua
đào täo.
Tëng thu nhêp cho ngĈďi sân xuçt điîu: ta
thçy thu nhêp bình quân hĂ đät trên 100 triòu
đþng đÿi vĐi hĂ có 2 ha. VĐi hĂ trung bình có 4
lao đĂng thu nhêp bónh quån 1 nëm së đät trên
25 triòu đþng/nëm. Đÿi vĐi các hĂ có quy mô lĐn
thì thu nhêp së cao hĎn, bónh quån hĂ có 10 ha,
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền
601
thu nhêp bình quân 1 hĂ së khoâng gæn 600
triòu/hĂ.
3.1.5. Đánh giá chung về sản xuất điều tại
Bình Phước
Giÿng nhĈ nhiîu hàng hóa nông sân khác,
trong quá trình sân xuçt, nông dân trþng điîu
gặp khá nhiîu rąi ro, chîng hän nhĈ sč thay đĀi
bçt thĈďng cąa thďi tiït (níng hän, mĈa trái vć,
sĈĎng muÿi, lÿc xoáy„), såu bònh häi, chçt
lĈēng giÿng, phân thuÿc khýng đâm bâo, áp
dćng kė thuêt không phù hēp„ Bên cänh nhČng
rąi ro trong sân xuçt, thì viòc tiêu thć sân phèm
cĆng gặp khù khën, nhçt là khi giá bán thçp.
Trong nhČng rąi ro thĈďng gặp đÿi vĐi ngĈďi
trþng điîu, thì tình hình sâu häi vĈďn điîu khá
phĀ biïn, có tĐi gæn 50,0% sÿ hĂ gặp phâi vĐi
mĊc đĂ thiòt häi có thð gæn 22,0%, trong khi tĖ
lò b÷ bònh häi thçp hĎn, khoâng 26,60% vĐi mĊc
thiòt häi cĆng thçp hĎn, gæn 19,0%; kï đïn là
nhČng rąi ro do yïu tÿ thďi tiït bçt thuên vĐi tĖ
lò hĂ gặp biïn đĂng tĉ 24,82-38,30%, theo đù
nïu gặp sĈĎng muÿi thì mĊc đĂ thiòt häi có thð
tĐi 38,14%, kï đïn là mĈa trái vć 31,42% và
níng hän kéo dài là 27,65%; tĖ lò hĂ gặp lÿc
xoáy không nhiîu, nhĈng nïu gặp thì mĊc đĂ
thiòt häi có thð khá cao, trên 45,0%; chçt lĈēng
phân và thuÿc BVTV khýng đâm bâo cĆng ânh
hĈđng đáng kð đÿi vĐi ngĈďi trþng điîu, vĐi
12,41% sÿ hĂ và mĊc đĂ thiòt häi là 26,43%; và
mĂt vài rąi ro khác có thð gặp trong quá trình
sân xuçt nhĈ chçt lĈēng giÿng khýng đâm bâo
hay áp dćng kė thuêt không phù hēp, nhĈng vĐi
mĊc đĂ thiòt häi thçp hĎn; giá bán thçp cĆng là
trđ ngäi lĐn đÿi vĐi ngĈďi trþng điîu, có tĐi
37,23% sÿ hĂ gặp phâi vĐi mĊc đĂ ânh hĈđng
gæn 21,0%. Bên cänh nhČng rąi ro trên, thì tình
hình an ninh đ vùng trþng điîu cĆng đáng chĄ
ý, có tĐi 7,5% sÿ hĂ gặp phâi vĐi mĊc thiòt häi
hĎn 10%, và vĈďn điîu trþng xa nĎi đ cąa hĂ
cĆng cù thð là nguyín nhån đĈa đïn tình träng
mçt trĂm điîu.
Theo sÿ liòu điîu tra các hĂ nông dân sân
xuçt điîu đánh giá vî chính sách hā trē cąa Nhà
nĈĐc và tõnh Bónh PhĈĐc trong hā trē phát triðn
sân xuçt điîu cho thçy chõ có khoâng trên 50%
sÿ hĂ biït đïn các chính sách hā trē cąa Nhà
nĈĐc, tõnh Bónh PhĈĐc vî phát triðn điîu. Trong
khi đù chõ có khoâng trên 40% sÿ hĂ nhên thĊc
đĈēc rìng hü đang hĈđng lēi trčc tiïp tĉ các
chính sách hā trē phát triðn điîu. TĈĎng tč nhĈ
vêy, chõ có 35% sÿ hĂ đánh giá là các chính sách
hiòn nay là thiït thčc cho ngĈďi dân phát triðn
sân xuçt điîu.
Theo sÿ liòu khâo sát các chuyên gia, nhà
quân lý vî quy hoäch sân xuçt điîu cąa tõnh
Bónh PhĈĐc vĐi các khía cänh mĊc đĂ chi tiït,
chçt lĈēng, mĊc đĂ triðn khai và tác đĂng cąa
các quy hoäch theo thang điðm 10 cho thçy các
khía cänh đánh giá đîu đĈēc trên mĊc trung
bình. MĊc đĂ chi tiït cąa quy hoäch cao nhçt
trong các khía cänh vĐi 6,56 điðm, tác đĂng cąa
các quy hoäch thçp nhçt trong các khía cänh
vĐi 5,68 điðm, chçt lĈēng quy hoäch và mĊc đĂ
triðn khai các quy hoäch đĈēc læn lĈēt là 5,89
và 6,25 điðm.
3.2. Giải pháp phát triển bền vững sản xuất
điều tại Bình Phước
3.2.1. Nhóm giải pháp về quy hoạch
Muÿn phát triðn điîu mĂt cách bîn vČng
cæn có chiïn lĈēc phát triðn Ān đ÷nh, nïu làm
theo phong trào, tč phát, đặc biòt là chäy theo
giá nông sân së đĈa đïn thiòt häi lĐn không chõ
cho ngĈďi sân xuçt, mà câ nîn kinh tï cąa đ÷a
phĈĎng và đçt nĈĐc.
HĎn 10 nëm trđ läi đåy, do cù nhu cæu th÷
trĈďng nên sân xuçt kinh doanh điîu đã cù bĈĐc
phát triðn rõ ròt và trđ thành ngành hàng chiïn
lĈēc quÿc gia và đ÷a phĈĎng, đùng gùp lĐn cho
kim ngäch xuçt khèu. Đþng thďi vĐi quá trình
phát triðn này, là sč chuyðn biïn nhên thĊc cąa
ngĈďi nông dân tĉ thói quen canh tác quâng
canh, đæu tĈ thçp chuyðn sang đæu tĈ thåm
canh trên diòn rĂng, đặc biòt là bón phân và
phòng tr÷ sâu bònh häi. Tuy nhiên, do phæn lĐn
diòn tôch đçt trþng điîu là đçt xçu, khâ nëng
tĈĐi hän chï (chą yïu dča vào nĈĐc trďi) và đặc
biòt khá xa so vĐi nĎi đ cąa hĂ, nên gặp nhiîu
khó khën trong đæu tĈ thåm canh, quân lý,
chëm sùc vĈďn điîu và tiêu thć sân phèm. Do
vêy, cæn quan tåm đæu tĈ phát triðn cĎ sđ hä
tæng cho vùng nguyên liòu, đặc biòt là hò thÿng
Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp
602
giao thông, mäng lĈĐi điòn, hò thÿng thông tin
viñn thýng„ nhìm thĄc đèy phát triðn sân xuçt.
Nïu có chiïn lĈēc phát triðn Ān đ÷nh, ngĈďi
nýng dån cĆng yín tåm hĎn trong đæu tĈ phát
triðn sân xuçt theo hĈĐng chuyên canh, quy mô
lĐn, tránh đĈēc tình träng đæu tĈ phát triðn
nông nghiòp theo hĈĐng dàn trâi, đa däng,
manh mún, nhú lê, qua đù giâm bĐt đĈēc rąi ro
trong sân xuçt kinh doanh do biïn đĂng giá câ,
th÷ trĈďng. Trín cĎ sđ sân xuçt theo hĈĐng
chuyên canh, thì viòc tĀ chĊc sân xuçt, phát
triðn vùng nguyên liòu, tĀ chĊc tiêu thć sân
phèm cĆng thuên lēi hĎn, täo đĈēc khÿi lĈēng
sân phèm lĐn có chçt lĈēng, đáp Ċng nhu cæu
th÷ trĈďng và khách hàng.
3.2.2. Nhóm giải pháp thúc đẩy liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ điều
Khuyïn khích các hình thĊc liên kït trong
sân xuçt và tiêu thć sân phèm thông qua hēp
đþng - tĊc sân xuçt theo đĎn đặt hàng cąa
khách hàng (doanh nghiòp). Thông qua các hình
thĊc liên kït này đð các bên cùng nhau chia sê
quyîn lēi, trách nhiòm, đặc biòt là phân chia lēi
nhuên đĈēc công khai, minh bäch và công bìng
hĎn, trong đù doanh nghiòp thð hiòn vai trò chą
đäo trong viòc đ÷nh hĈĐng sân phèm và nhu cæu
th÷ trĈďng, điîu phÿi và dén dít các tác nhân
tham gia chuāi nhìm đáp Ċng nhu cæu khách
hàng và th÷ trĈďng.
Đÿi vĐi nông dân: Khuyïn khích phát triðn
các hình thĊc hēp tác, liên kït trong sân xuçt đð
täo vùng nguyên liòu têp trung, thuên lēi cho
viòc áp dćng TBKT trong sân xuçt và phát triðn
d÷ch vć; hā trē viòc hónh thành, đi vào hoät đĂng
các tĀ nhóm nông dân đ nhČng nĎi cù nhu cæu đð
đâm bâo sč đþng thuên và hoät đĂng có hiòu
quâ. Trong đù, nøng cÿt phâi là HTX vĐi tĈ cách
pháp nhân có thð chą đĂng liên kït vĐi các
doanh nghiòp trong vùng, tĀ chĊc, phát triðn các
hoät đĂng d÷ch vć phćc vć nhu cæu sân xuçt và
tiêu thć sân phèm cho các thành viên.
3.2.3. Nhóm giải pháp kỹ thuật sản xuất điều
Tuân thą nghiêm ngặt viòc áp dćng các quy
trình kė thuêt đã đĈēc khuyïn cáo trong sân
xuçt, bao gþm quy trình thâm canh, quy trình
tái canh, ghép câi täo, quy trình kė thuêt trþng
xen trong vĈďn điîu.
Tëng cĈďng công tác khuyïn nông, thông
tin truyîn thýng, đào täo, huçn luyòn giúp nông
dån thay đĀi thói quen canh tác quâng canh,
chuyðn sang đæu tĈ thåm canh, Ċng dćng tiïn
bĂ kė thuêt trong sân xuçt phù hēp vĐi điîu
kiòn canh tác; đèy mänh Ċng dćng quy trình
VietGAP, có chĊng nhên, có chõ dén xuçt xĊ...
đð có sân phèm säch, chçt lĈēng đät tiêu chuèn
xuçt khèu.
3.2.4. Nhóm giải pháp cải thiện hệ thống
thuỷ lợi, canh tác đối với từng loại đất
Cæn xác đinh rû diòn tích trþng điîu trong
điîu kiòn cù tĈĐi và diòn tích trþng điîu phć
thuĂc nĈĐc trďi (không có khâ nëng tĈĐi) làm cĎ
sđ cho viòc đæu tĈ xåy dčng vùng sân xuçt điîu
thåm canh (trong điîu kiòn cù tĈĐi). Trong māi
điîu kiòn canh tác (cù tĈĐi và khýng tĈĐi), tiïn
hành phân loäi chçt lĈēng vĈďn điîu và xây
dčng kï hoäch thĄc đèy sân xuçt phù hēp vĐi
điîu kiòn đæu tĈ thåm canh, câi täo hoặc tái
canh vĈďn điîu bìng giÿng mĐi.
Theo đánh giá (Sđ NN&PTNT, 2015), đã cù
khoâng 30.000 ha điîu đĈēc trþng mĐi hoặc tái
canh bìng giÿng mĐi, chiïm trên 20% diòn tích
điîu cąa tõnh - đåy cù thð coi là vùng sân xuçt
điîu thâm canh; phæn diòn tích còn läi chą yïu
đĈēc trþng bìng hät (gæn 80%) - đåy cù thð coi
là văng canh tác điîu cù điîu kiòn bçt thuên
nhĈ đçt xçu, đçt dÿc, không có khâ nëng tĈĐi
(phć thuĂc nĈĐc trďi).
- Đÿi vĐi diòn tôch điîu thâm canh, phâi áp
dćng nhanh và đþng bĂ tiïn bĂ kė thuêt trong
sân xuçt đð nëng suçt trung bình có thð đät 3,0
tçn/ ha, sân lĈēng đät 60.000 tçn vào nëm 2020;
và nëng suçt trung bình đät 3,5 tçn/ha, sân
lĈēng đät 105.000 tçn vào nëm 2030. Trong thďi
gian này, nïu diòn tích thâm canh tiïp tćc đĈēc
mđ rĂng thì áp lčc vî nëng suçt và sân lĈēng së
giâm bĐt đÿi vĐi văng khù khën. Đåy là văng cù
điîu kiòn thuên lēi hĎn nhĈ đçt tÿt, tĈĎng đÿi
bìng, gæn mäng lĈĐi điòn, có khâ nëng tĈĐi hoặc
gæn nguþn nĈĐc tĈĐi, có thð áp dćng giÿng mĐi
và tiïn bĂ kė thuêt vào sân xuçt,„ cæn đæu tĈ
theo hĈĐng têp trung, đþng bĂ và khép kín tĉ
Nguyễn Trường Vỹ, Nguyễn Thị Minh Hiền
603
xây dčng vùng nguyên liòu, tĀ chĊc chuyðn giao
kė thuêt, công nghò và các d÷ch vć hā trē phát
triðn sân xuçt, thu mua, chï biïn, bâo quân và
tiêu thć sân phèm. Tiïn hành cąng cÿ, nâng
cçp, hoặc xây dčng mĐi cĎ sđ hä tæng hiòp đæu
tĈ vào văng nguyín liòu, gín kït sân xuçt vĐi
tiêu thć sân phèm, thĄc đèy phát triðn sân xuçt
theo hĈĐng bîn vČng.
- Đÿi vĐi diòn tôch điîu văng khù khën -
không có khâ nëng tĈĐi, hiòn mĊc đæu tĈ cøn
thçp so vĐi khuyïn cáo, cæn phĀ biïn quy trình
kė thuêt phù hēp và áp dćng trên diòn rĂng đð
nång nëng suçt trung bónh đät 2,0 tçn/ha, sân
lĈēng đät 215.400 tçn vào nëm 2020, và nëng
suçt trung bình 2,2 tçn/ha, sân lĈēng đät gæn
237.000 tçn vào nëm 2030. Đÿi vĐi vùng khó
khën, nïu viòc đæu tĈ thåm canh cù hiòu quâ,
giĄp gia tëng nëng suçt và hiòu quâ sân xuçt së
đùng gùp lĐn đÿi vĐi gia tëng sân lĈēng.
Đÿi vĐi vùng này, do trþng điîu trong nhČng
điîu kiòn bçt thuên nhĈ đçt xçu, đçt dÿc, không
có khâ nëng tĈĐi (phć thuĂc nĈĐc trďi)„ nên khâ
nëng đæu tĈ thåm canh rçt hän chï, nëng suçt
thĈďng thçp. Tuy nhiên, trong nhČng điîu kiòn
nhĈ vêy, cåy điîu ít phâi cänh tranh vĐi cây
trþng khác, do đù có thð phát triðn sân xuçt theo
phĈĎng thĊc nông lâm kït hēp hoặc nuôi trþng
xen trong vĈďn điîu đð hĈĐng tĐi câ mćc đôch
kinh tï và bâo vò mýi trĈďng.
- Đÿi vĐi diòn tích phâi trþng tái canh
(trþng mĐi), têp trung vào diòn tôch điîu già cāi,
nhiñm sâu bònh và giÿng khýng đät yêu cæu.
Đÿi vĐi nhČng vĈďn điîu đĈēc cho là già cāi, cæn
phâi cân nhíc kė khi thčc hiòn tái canh, bđi vì
đÿi vĐi cåy điîu, hĎn 20 nëm tuĀi chĈa phâi là
già, có thð do khýng đĈēc đæu tĈ chëm sùc nín
cây trđ nên cìn cāi. Trong nhČng trĈďng hēp
nhĈ vêy, khâ nëng chÿng ch÷u cąa cây khá tÿt,
nhçt là trþng trong nhČng điîu kiòn tč nhiên
bçt thuên nhĈ đçt xçu, khô hän (do không có
khâ nëng tĈĐi), mĈa giù lĐn hoặc lÿc xoáy...
- Đÿi vĐi diòn tích phâi trþng dặm hoặc
ghép câi täo, thčc tï diòn tích này có thð lĐn
hĎn, nguyín nhån chą yïu do viòc áp dćng kė
thuêt cít tõa cành täo tán không phù hēp trong
suÿt quá trình canh tác nhiîu nëm liîn, đã täo
bĂ tán cây khá cao và rĂng, chiïm nhiîu diòn
tích, làm giâm mêt đĂ cåy trín đĎn v÷ diòn tích,
khù khën trong viòc áp dćng kė thuêt, nhçt là
khâu kiðm soát tình hình sâu bònh häi và
phòng trĉ hiòu quâ, do đù làm giâm nëng suçt
cĆng nhĈ chçt lĈēng sân phèm (do v÷ trí quâ
chą yïu đ phæn ngün cåy nín kôch thĈĐc thĈďng
nhú hĎn).
- Đÿi vĐi các hình thĊc trþng xen trong vĈďn
điîu - tùy thuĂc vào điîu kiòn canh tác cć thð và
nhu cæu th÷ trĈďng đð lča chün cây trþng xen phù
hēp, trong đù nín quan tåm và Ĉu tiín đÿi vĐi
nhČng cây có tiîm nëng nhĈ cà phí, ca cao và hþ
tiêu, và chõ trþng xen trong điîu kiòn canh tác có
tĈĐi do yêu cæu thâm canh cąa các cây trþng xen.
Đÿi vĐi cà phê trþng xen trong vĈďn điîu, đåy là
mô hình khá hiòu quâ và câi thiòn đáng kð thu
nhêp cho ngĈďi nông dân, cæn khâo sát, đánh giá,
tĀng kït, hoàn thiòn quy trình và khuyïn cáo
nhân rĂng đ nhČng nĎi cù điîu kiòn tĈĎng tč. Đÿi
vĐi trþng xen ca cao trong vĈďn điîu - đåy là cåy
trþng tĈĎng đÿi mĐi, yêu cæu thâm canh cao, khá
mén câm vĐi sâu bònh häi, nhçt là đ vùng nhiòt
đĐi, cæn xác đ÷nh rõ khâ nëng thôch nghi, tônh
chÿng ch÷u vĐi sâu bònh häi và điîu kiòn bçt
thuên, và các biòn pháp kė thuêt phù hēp đð
khuyïn cáo áp dćng; đÿi vĐi trþng xen hþ tiêu
trong vĈďn điîu - đåy là mý hónh mĐi, chĈa đ÷nh
hình vî kė thuêt, cæn tiïp tćc nghiên cĊu, hoàn
thiòn quy trình và nhân rĂng.
4. KẾT LUẬN
Trong 5 nëm gæn đåy, diòn tích và sân
lĈēng điîu trín đ÷a bàn tõnh Bónh PhĈĐc có xu
hĈĐng chČng và giâm nhì. Các vĈďn điîu chą
yïu đã đĈēc trþng låu nëm tĉ nhČng nëm 80, 90
cąa thï kĖ trĈĐc. Giÿng điîu chą yïu là các
giÿng cĆ đĈēc trþng bìng hät chõ có khoâng 5%
diòn tích trþng điîu mĐi đĈēc trþng bìng các
giÿng điîu ghép cù nëng suçt cao hĎn. Bónh
quân các hĂ có khoâng trên 7 ha. Māi nëm hĂ
thu nhêp đĈēc khoâng gæn 50 triòu đþng/ha
điîu. Các vçn đî đặt ra đÿi vĐi phát triðn sân
xuçt điîu đ Bónh PhĈĐc nhĈ kė thuêt chëm sùc
điîu, điîu kiòn cĎ sđ hä tæng phćc vć sân xuçt,
sč liên kït các tác nhân trong chuāi giá tr÷ sân
xuçt điîu, phát triðn các hình thĊc tĀ chĊc sân
xuçt cæn đĈēc giâi quyït cçp bách trong thďi
Phát triển sản xuất điều ở tỉnh Bình Phước: Thực trạng và giải pháp
604
gian tĐi. Đð phát triðn điîu bîn vČng täi Bình
PhĈĐc cæn chú trüng vào các nhóm giâi pháp vî
quy hoäch, nhóm giâi pháp thĄc đèy liên kït
trong sân xuçt và tiêu thć điîu, nhóm giâi pháp
kė thuêt sân xuçt điîu, nhóm giâi pháp hoàn
thiòn hò thÿng thuĖ lēi và canh tác.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2012). Niên giám
thống kê tỉnh Bình Phước năm 2011.
Ken Black (2004). Business Statistics for
Contemporary Decision Making (Fourth (Wiley
Student Edition for India) ed.). Wiley-
India. ISBN 978-81-265-0809-9.
Nguyễn Mạnh Chính & Nguyễn Đăng Nghĩa (2007).
Trồng - Chăm sóc & phòng trừ sâu bệnh cây điều.
Nhà xuất bản Nông nghiệp, thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Văn Hòa & Nguyễn Như Hiền (2014). Để cây
điều Việt Nam phát triển bền vững. Tạp chí Cộng
sản. Truy cập từ
Home/PrintStory.aspx?distribution=27500&print=
true, ngày 28/9/2015.
Sở NN&PTNT tỉnh Bình Phước (2015). Báo cáo tổng
kết ngành điều Bình Phước năm 2015.
Thanh Thảo (2015). Nâng cao hiệu quả kinh tế của cây
điều. Tạp chí Vietnam Business Forum truy cập từ
kinh-te-cua-cay-dieu.html, ngày 22/7/2019.
Tổng cục Thống kê (2012). Niên giám thống kê 2011.
Nhà xuất bản Thống kê.
UBND tỉnh Bình Phước (2009). Đổi đời từ cây điều,
Bài đăng trên cổng thông tin điện tử tỉnh Bình
Phước. Truy cập từ
vn/3cms/doi-doi-tu-cay-dieu.htm, ngày 8/9/2015.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_7_1_7_6909_2199376.pdf